VIẾT ĐỌC TÊN THUỐC Tài liệu dùng cho đối tượng Dược sỹ
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
8 -
download
0
Transcript of VIẾT ĐỌC TÊN THUỐC Tài liệu dùng cho đối tượng Dược sỹ
UBND TỈNH LÀO CAITRƯỜNG TRUNG HỌC Y TẾ LÀO CAI
BÀI GIẢNGVIẾT ĐỌC TÊN THUỐC
Tài liệu dùng cho đối tượng Dược sỹ trung cấp
1
Năm 2017Bài 1
Cách viết và đọc các nguyên âm , phụ âm trong tiếng LaTIN
Mục tiêu học tập: 1. Nêu được bảng chữ cái tiếng Latin2. Trình bày được cách viết và đọc các nguyên âm trong tiếng Latin3. Trình bày được cách viết và đọc các phụ âm trong tiếng Latin4. Viết và đọc đúng tên các nguyên tố, hóa chất, tên thuốc thông dụng bằng tiếngLatin5. Thuộc được nghĩa tiếng Việt các từ Latin đã họcNội dung Hiện nay tiếng latin vẫn coi là quốc tế ngữ được sử dụng trong nghành y dược,thực vật học. Trong chương trình DSTH cần phải học tiếng La tin để viết, đọctên thuốc theo thuật ngữ Quốc tế tiếng Latin để kiểm tra đơn thuốc, nhãn thuốc,tên cây, họ thực vật bằng tiếng LatinI. Bảng chữ cái:
Tên latin có 24 chữ cái, xếp theo thứ tự trong bảng sau:
STT Chữ in Chữ viết Tên chữ cáiHoa Thường Hoa Thường
1 A a A a a2 B b B b bê3 C c C c xê4 D d D d đê5 E e E e ê6 F f F f ep-phờ7 G g G g ghê8 H h H h hát9 I i I i i10 K k K k ca11 L l L l e-lờ12 M m M m em-mờ13 N n N n en-nờ14 O o O o ô15 P p P p pê16 Q q Q q cu17 R r R r e-rờ
2
18 S s S s et-xờ19 T t T t tê20 U u U u u21 V v V v vê22 X x X x ich-xờ23 Y y Y y ip-xi-lon24 Z z Z z dê-ta
Các chữ cái latin chia làm 2 loại:- Nguyên âm: có 6 nguyên âm là a,e,i,o,u,y- Phụ âm: có 18 phụ âm là b,c,d,f,g,h,k,l,m,n,p,q,r,s,t,v,x,z.Ngoài ra còn gặp các chữ:
j (i-ô-ta) đọc như chữ iw (vê kép) đọc như u hoặc v
II. Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm1. Đọc và viết các nguyên âm và bán nguyên âm:- Chữ a,u,i đọc như a,u,i tiếng việt
Kalium (ka-li-um): KaliAcidum (A-xi-đum): Acid
- Chữ e đọc như chữ ê tiếng việt:Bene (bê-nê): tốtDividere (đi-vi-đê-rê): chia
- Chữ o đọc như ô tiếng việtCito (xi-tô): nhanhBibo (bi-bô): tôi uống
- Chữ y đọc như uy tiếng việtAmylum (a-muy-lum): tinh bộtPyramidonum (puy-ra-mi-đô-num): Pyramidon
- Chữ j đọc như chữ i tiếng việt:Injectio (in-i-ếch-xi-ô): thuốc tiêmJucundus (i-u-cun-đu-xơ): dễ chịu
2. Đọc và viết các phụ âm- Những phụ âm đọc và viết giống tiếng việt là b,h,k,l,m,n,p,v:
Bonus (bô-nu-xờ): tốtHora (hô-ra): giờKalium (ka-li-um): kaliLiquor (li-cu-ô-rờ): dung dịchMel (mê-lờ): mật ongNeriolinum (nê-ri-ô-li-num): NeriolinPurus (pu-ru-xờ): tinh khiết
3
Vitaminum (vi-ta-mi-num): Vitamin- Chữ c trước a,u,o thì đọc như chữ k; trước e,i,y,ae,oe thì đọc như chữ x tiếng việt:
Calor (ka-lô-rờ): nhiệt lượngColor ( kô-lô-rờ) màuCutis (ku-ti-xờ): daCera (xê-ra): sápCito (xi-tô): nhanh, khẩnCyaneus (xuy-a-nê-u-xờ): màu lamCaecus (xê-cu-xờ): mùCoelia (xơ-li-a): phần bụng
- Chữ d đọc như đ tiếng việtDa (đa): cho, cấp, phát, đóng góiDecem (đê-xêm): mười
- Chữ f đọc như ph tiếng việt:Folium (phô-li-um): lá Flos (phờ-lô-xờ): hoa
- Chữ g đọc như gh tiếng việt: Gutta(ghút-ta): giọtGelatinum (ghê-la-ti-num): gelatin
- Chữ q thường đi kèm với chữ u và đọc như qu tiếng việtAqua (a-qua): nướcQuinquies (qu-in-qu-ê-xờ): năm lần
- Chữ r đọc như r tiếng việt (uốn lưỡi khi đọc)Rutinum (ru-ti-num): rutinRecipe (rê-xi-pê): hãy lấy
- Chữ s đọc như chữ x ( trừ khi s đứng giữa hai nguyên âm hoặc giữa một nguyên âm và chữ m hay n thì đọc như chữ d tiếng việt):
Serum (xê-rum): huyết thanhRosa ( rô-da): hoa hồng Dosis (đô- di-xờ): liềuGargarisma (ga-rờ -ga-ri-dờ-ma): thuốc xúc miệngMensura (mên-du-ra): sự đo
- Chữ t đọc như t tiếng việt. Khi t đứng trước i và kèm theo một nguyên âm nữa thì đọc như chữ x, nhưng trước t,i và một nguyên âm nữa lại có một trong ba chữ t,s,x thì vẫn đọc là t:
Talcum (ta-lờ-cum): bột talcPotio (pô-xi-ô): thuốc nước ngọtMixtio (mich-xờ-ti-ô): hỗn hợp, sự trộn lẫn
- Chữ X:
4
+ Đứng đầu từ đọc như x tiếng việt:Xylenum (xuy-lê-num): XylenXanthium strumrium (xan-thi-um- xờ-tờ-ru-ma-ri-um): cây ké đầu ngựa
+ Đứng sau nguyên âm hoặc cuối từ thì đọc như Kx:Radix (ra-đich-xờ): rễExcipiens(ếch-xờ-xi-pi-ên-xờ): tá dược
+ Đững giữa 2 nguyên âm thì đọc như Kd:Exemplum (êch-dêm-pờ-lum): ví dụExocarpium (ếch-dô-ca-rờ-pi-um): vỏ quả ngoài
- Chữ z đọc như d tiếng việt:Zinci sulfas ( din - xi- xu(lơ) - phát-xơ): kẽm sulfatZingiberaceae (din-ghi-bê-ra-xê-e): họ gừng
III. Bài tập đọc :1. Tập đọc một số vần Latin
Ba be bi bo bu byPa pe pi po pu pyDa de di du do dyTa te ti tu to tyCa ce ci cu co cyKa ke ki ku ko kyGa ge gi gu go gyFa fe fi fu fo fyVa ve vi vu vo vySa se si su so syZa ze zi zu zo zyLa le li lu lo lyRa re ri ru ro ryMa me mi mu mo myNa ne ni nu no nyHa he hi hu ho hyXa xe xi xu xo xyAb ac ad af ag alAm an ap ar as at ax azEb ec ed ef eg elEm en ep er es et ex ez
Ib ic id if ig ilIm in ip ir is it ix iz
5
Ob oc od of og olOm on op or os ot ox ozUb uc ud uf ug ulUm un up ur us ut ux uz
2 tập đọc một số nguyên tố hoá học:
Tên la tin Tiếng việt
1 Aluminium Nhôm
2 Argentum Bạc
3 Aurum Vàng
4 Barium Bari
5 Bismuthum Bismuth
6 Bromum Brom
7 Calcium Calci
8 Carboneum Carbon
9 Chlorum Chlor
10 Cuprum Đồng
11 Ferrum Sắt
12 Hydrargynum Thuỷ ngân
13 Hydrogenium Hydro
14 Iodum Iod
15 Kalium Kali
16 Magnesium Magnesi
17 Manganum Mangan
18 Natrium Natri
6
19 Nitrogenium Nitơ
20 Oxygenium Oxy
21 Phosphorus Phosphor
22 Plumbum Chì
23 Radium Radi
24 Stannum Thiếc
25 Titanium Titan
26 Uranium Urani
27 Zincum Kẽm
3. Tập đọc tên một số hoá chất:
Tên latin Tiếng việt
1 Acidum aceticum Acid acetic
2 Acidum ascorbicum Acid ascorbic
3 Acidum benzoicum Acid benzoic
4 Acidum boricum acid boric
5 Acidum citricum Acid citric
6 Acidum arsenicum Acid arsenic
7 Acidum glutamicum Acid glutamic
8 Acidum hydrochloricum Acid hydrochloric
9 Acidum hydrobromicum Acid hydrobromic
10 Acidum lacticum Acid lactic
11 Acidum nitricum Acid nitric
12 Acidum nicoticicum Acid nicotinic
7
13 Acidum oxalicum Acid oxalic
14 Acidum phosphoricum Acid phosphoric
15 Acidum picricum Acid picric
16 Acidum salicylicum Acid salicylic
17 Acidum sulfuricum Acid sulfuric
18 Acidum tartricum Acid tartric
19 Acidum hypochlorosum Acid hypocloro
20 Nitrogenium peroxydatum Nitrogen dioxyd
21 Nitrogenium pentoxydum Nitrogen pentoxyd
22 Arsenicum pentoxydum Arsenic pentoxyd
23 Chromium oxydatum Crom oxyd
24 Manganum peroxydatum Mangan dioxyd
25 Natrii bromidum Natri bromid
26 Natrii chloridum Natri chlorid
27 Hydrargyrum chloratum Thuỷ ngân I clorid
28 Aethylis chloridum Ethyl chlorid
29 Natrii sulfis Natri sulfit
30 Argentum nitrosum Bac nitrit
31 Natrium sulfuricum Natri sulfat
32 Kaliiet aluminii sulfas Kali nhôm sulfat
4. Tập đọc một số tên thuốc:
Tên latin Tiếng việt
1 adrenalinum Adrenalin
8
2 Aluminii sulfas Nhôm sulfat
3 Aminazinum aminazin
4 Amonii bromidum Amonibromid
5 Amonii chloridum Amonichlorid
6 Antipyrinum Antipyrin
7 Argenti nitras Bạc nitrat
8 Arsenici trioxydum Arsenic trioxyd
9 Aspirinum Aspirin
10 Atropini sulfas Atropin sulfat
11 Barii sulfas Bari sulfat
12 Berberinum Berberin
13 Bismuthi subcarbonas Bismuth carbonatbase
14 Bismuthi subnitras Bismuth nitrat base
15 Calcii bromidum Calci bromid
16 Calcii chloridum Calci chlorid
17 Calcii gluconas Calci gluconat
18 Calcii glycerophosphas Calci glycerophosphat
19 Camphora Camphor , long não
20 Carbo ligni Than thảo mộc
21 Chloramphenicolum Chloramphenicol
22 Chloro formium Cloroform
23 Codeinum Codein
24 Coffeinum Cafein
9
25 Cuprisulfas đồng sulfat
26 Deltacortisonum Deltacortison
27 Dicainum Dicain
28 Diethyl stilboestrolum Diethyl stilboestrol
29 Digitalinum Digitalin
30 Ephedrini hydrochloridum Ephedrin hydrochlorid
31 Emetini hydrochloridum Emetin hydrochlorid
32 Euquininum Euquinin
33 Hydrocortisonum Hydrocortison
34 Iodoformium Iodoform
35 Isoniazidum Isoniazid
36 Kalii bromidum Kali bromid
37 Kalii iodidum Kali iodid
38 Metholum Methol
39 Morphini hydrochloridum Morphin hydrochlorid
40 Natrii benzoas Natri benzoat
41 Natrii glycerophosphat Natri glycerophosphat
42 Neriolinum Neriolin
43 Palmatini chloridum Palmatin chlorid
44 Phenacetinum Phenacetin
45 Pyramidonum Pyramidon
46 Quinini hydrochloridum Quinin hydrochlorid
47 Reserpinum Reserpin
10
48 Saccharum album Đường trắng
49 Salicylamidum Salicylamid
50 Santoninum Santonin
51 Streptomycini sulfas Streptomycin sulfat
52 Sulfaguanidinum Sulfaguanidin
53 Sulfametoxypyridazinum Sulfametoxypyridazin
54 Theophyllinum Theophylin
55 Vanillinum Vanilin
56 Vitaminum Vitamin
57 Zinci sulfas Kẽm sulfat
58 Zinci oxydum Kẽm oxyd.
Đánh giá:
1. Trình bày cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm trong tiếng Latin
2. Điền vào chỗ trống cách đọc các chữ cái Latin sau:
- Chữ c trước ae,oe đọc như .................. trong tiếng Việt
- Chữ s đọc như .............. trong tiếng Việt khi đứng giữa 2 nguyên âm
- Chữ t đọc như ................ trong tiếng Việt , nhưng nếu trước t lại có chữ s hay x
thì đọc là .................
- Chữ x sau nguyên âm đọc như .......... trong tiếng Việt, đứng giữa 2 nguyên âm
đọc như ..........
3. Cách đọc các chữ cái như sau đúng hay sai
- Viết là e đọc là ơ của tiếng Việt Đ S
- Viết là o đọc là o của tiếng Việt Đ S
- Viết là q đọc là q của tiếng Việt Đ S
11
- Viết là d đọc d của tiếng Việt Đ S
- Viết là r đọc là d của tiếng Việt Đ S
- Viết là g đọc là gh của tiếng Việt Đ S
- Viết là f đọc là p của tiếng Việt Đ S
4. Điền tên tiếng Việt của các nguyên tố viết bằng tiếng Latin sau:
Argentum Bạc
Aluminium ..................
Aurum ..................
Plumbum ..................
Zincum ..................
Cuprum ..................
Ferrum ..................
5. Viết các từ đã phiên âm sau ra tiếng Latin
Kẽm iodid Adrenalin
Bạc nitrat Acid acetic
Calciclorid Acid citric
Cloramphenicol Acid picric
Magnesi Ethanol
6. Viết, đọc đúng và thuộc nghĩa các từ Latin đã học
12
Bài 2Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm
đặc biệt trong tiếng Latin
Mục tiêu học tập: 1. Trình bày đựoc cách viết và đọc các nguyên âm đặc biệt trong tiếng Latin2. Trình bày được cách viết và đọc các phụ âm đặc bịêt trong tiếng Latin3. Viết và đọc đúng các từ thực vật, tên cây thuốc thông dụng bằng tiếng Latin4. Đọc và thuộc nghĩa tiếng Việt các từ Latin đã họcNội dung I. Cách viết và đọc các nguyên âm kép, nguyên âm ghép1. Nguyên âm kép là 2 nguyên âm đứng liền nhau và đọc thành một âm:Ví dụ: + ae đọc như e tiềng việt
Aetherum (e- thê-rum): etherAequalis (e-qua-li-xơ): bằng nhau
+ oe đọc như ơ tiếng việtOedema (ơ-đê-ma): bệnh phùFoetidus (phơ-ti-đu-xơ): có mùi hôi thối
+ au đọc như au tiếng việt:Aurum (au-rum): vàngLauraceae (lau-ra-xê-e): Họ long não
+ eu đọc như êu tiếng việtNeuter (nêu-tê-rờ): trung tínhSeu (sêu): hoặc
2. Những nguyên âm kép như aở, oởkhi có hai dấu chấm ở trên chữ e (ở)phải đọc riêng từng nguyên âm:
aởr (a-ê-rờ): không khíAloở (a-lô-ê): lô hội
3. Nguyên âm ghép là 2 nguyên âm đi liền nhau, đọc thành hai âm nhưng nguyên âm đầu đọc ngắn, nguyên âm sau đọc dài:
opium (ô-pi-um): thuốc phiệnUnguentum (un-gu-ên-tum): thuốc mỡ
II. Cách viết và đọc các phụ âm kép, phụ âm ghép, phụ âm đôi:1- Phụ âm kép là hai phụ âm đi liền nhau, nếu phụ âm sau là h thì đọc như một phụ âm tương đương:
13
+ Chữ ch đọc như kh tiếng việt:Ochrea (ô-khờ-rê-a): bẹ chìaChinium (khi-ni-um): qui nin
+ Chữ ph đọc như ph tiếng việt:Camphora (cam-phô-ra): long não, camphorPhiala (phi-a-la): chai
+ Chữ rh đọc như r tiếng việt (rung lưỡi):Rheum (rê-um): đại hoàngRhizoma (ri-dô-ma): thân rễ
+ Chữ th đọc như th tiếng việt:Anthera (an-thê-ra): bao phấnThermometrum(thê-rờ-mô-mê-tờ-rum): nhiệt kế
2 - Phụ âm ghép là hai phụ âm đi liền nhau đọc thành hai âm: phụ âm đầu đọc nhẹ và lướt nhanh sang phụ âm sau:
Bromum (bờ-rô-mum): bromNatrium (na-tờ-ri-um): natriDrasticum (đờ-ra-xờ-ti-cum): thuốc tẩy mạnhDrupa (đờ-ru-pa): quả hạchChlorophyllum (khờ-lô-rô-phuy-lờ-lum) Chất diệp lụcRiboflavinum (Ri-bô-phờ-la-vi-num) Riboflavin (Vitamin B2)
3 - Phụ âm đôi là hai phụ âm giống nhau đi liền nhau thì đọc một phụ âm choâm tiết trước, một phụ âm cho âm tiết sau:
Ampulla (am-pu-lờ-la): ống tiêmGramma (ghờ-ram-ma): gamGutta (ghút-ta): giọtFerrum (phêr- rum) Sắt
* Chú ý: chữ w (vê kép) thường đứng trước nguyên âm thì đọc là v, đứng trước phụ âm đọc là u:
Rauwolfia (rau-vô-lờ-phi-a): ba gạcFowler (phô-u-lê-rờ): fowler
III. Bài tập đọc (theo nhóm nhỏ)
1. Tập đọc một số vần Latin
Bae boe bau beu bra bre bri bro bru
Pae poe pau peu pra pre pri pro pru
Tae toe tau teu tra tre tri tro tru
14
Cae coe cau ceu cra cre cri cro cru
Gae goe gau geu gra gre gri gro gru
Gaở goở daở doở coở foở toở voở
Psa pse psi pso psu
Spa spe spi spo spu
Sta ste sti sto stu
Stra stre stri stro stru
Scra scre scri scro scru
2. Tập đọc một số từ thực vật
1 Apex Ngọn cây, búp
2 Albumen Nội nhũ
3 Anthera Bao phấn
4 Arillus áo hạt
5 Amylum Tinh bột
6 Cortex Vỏ cây
7 Calyx Đài hoa
8 Corolla Tràng hoa
9 Calyculus Tiểu đài
10 Folium Lá cây
11 Flos Hoa
12 Fructus Quả
13 Herba Toàn cây
14 Ochrea Bẹ chìa
15
15 Pericarpium Vỏ quả
16 Perispermium Ngoại nhũ
17 Petalum Cánh hoa
18 Stylus Vòi
19 Stamen Nhị
20 Species Loài
21 Radix Rễ
22 Rhizoma Thân rễ
23 Tuber Củ
24 Semen Hạt
25 Apiaceae Họ Hoa tán
26 Araliaceae Họ Ngũ gia bì
27 Apocynaceae Họ Trúc đào
28 Alismafaceae Họ Trạch tả
29 Araceae Họ Ráy
30 Asteraceae Họ Cúc
31 Arecaceae Họ Cau
32 Brassicaceae Họ Cải
33 Caesalpiniaceae Họ Vang
34 Combretaceae Họ Bàng
35 Chenopodiaceae Họ Rau muối
36 Convolvulaceae Họ Bìm bìm
37 Campanulaceae Họ Hoa chuông
16
38 Euphorbiaceae Họ Thầu dầu
39 Fabaceae Họ Đậu
40 Lamiaceae Họ Hoa môi
41 Lauraceae Họ Long não
42 Liliaceae Họ Hành
43 Loganiaceae Họ Mã tiền
44 Menispermaceae Họ Phòng kỷ
45 Mimosaceae Họ Trinh nữ
46 Moraceae Họ Dâu tằm
47 Polygalaceae Họ Viễn chí
48 Polygonaceae Họ Rau răm
49 Punicaceae Họ Lựu
50 Papaveraceae Họ A phiến
51 Passifloraceae Họ Lạc tiên
52 Ranunculaceae Họ Mao lương
53 Rosaceae Họ Hoa hồng
54 Rhamnaceae Họ Táo ta
55 Rubiaceae Họ Cà phê
56 Scrophulariaceae Họ Hoa mõm chó
57 Stemonaceae Họ Bách bộ
58 Zingiberaceae Họ Gừng
3.Tập đọc một số tên cây thuốc
1 Aconitum fortunei Cây ô đầu- Phụ tử Việt nam
17
2 Achyran thes aspera Cây cỏ xước
3 Achyran thes bidentata Cây ngưu tất
4 Aetheroleum Eucalypti Tinh dầu khuynh diệp
5 Aetheroleum Menthae Tinh dầu bạc hà
6 Alisma plantago Cây trạch tả
7 Allium sativum Cây tỏi
8 Amomum xanthioides Cây sa nhân
9 Areca catechu Cây cau
10 Armeniaca vulgaris Cây mơ
11 Artemisia annua Cây thanh hao hoa vàng
12 Artemisia vulgaris Cây ngải cứu
13 Brunella vulgaris Cây hạ khô thảo
14 Caesalpinia sappan Cây tô mộc
15 Carthamus tinctorius Cây hồng hoa
16 Chenopodium ambrosioides Cây dầu giun
17 Chrysanthemum indicum Cây cúc hoa vàng
18 Cinnamomum obtusifolium Cây quế
19 Coptis teeta Cây hoàng liên
20 Curcuma longa Cây nghệ
21 Datura metel Cây cà độc dược
22 Dioscorea persimilis Cây hoài sơn
23 Erythrina indica Cây vông nem
24 Fibraurea tinctoria Cây hoàng đằng
18
25 Gardenia florida Cây dành dành
26 Glycyrrhiza uralensis Cây cam thảo bắc
27 Holarrhena antidysenterica Cây mộc hoa vàng
28 Illicium verum Cây hồi
29 Kaempferia galanga Cây địa liền
30 Leucaena glauca Cây keo dậu
31 Lonicera japonica Cây kim ngân
32 Mentha arvensis Cây bạc hà nam
33 Momordica cochinchinensis Cây gấc
34 Morinda officinalis Cây ba kích
35 Morus alba Cây dâu tằm
36 Ophiopogon japonicus Cây mạch môn
37 Papaver somniferum Cây thuốc phiện
38 Passiflora foetida Cây lạc tiên
39 Polygonum multiflorum Cây hà thủ ô đỏ
40 Punica granatum Cây lựu
41 Rauwolfia verticillata Cây ba gạc
42 Rehmania glutinosa Cây địa hoàng
43 Rosa laevigata Cây kim anh
44 Siegesbeckia orientalis Cây hy thiêm
45 Sophora japonica Cây hoè
46 Stephania rotunda Cây bình vôi
47 Stemona tuberosa Cây bách bộ
19
48 Thevetia neriifolia Cây thông thiên
49 Typhonium divaricatum Cây bán hạ
50 Uncaria tonkinensis Cây câu đằng
51 Verbena officinalis Cỏ roi ngựa
52 Vitex heterophylla Cây chân chim
53 Wedelia calendulacea Cây sài đất
54 Xanthium strumarium Cây ké đầu ngựa
55 Zingiber officinale Cây gừng
56 Zizyphus jujuba Cây táo ta
Đánh giá1. Trình bày cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm đặc biệt trong tiếng Latin?2. Điền vào chỗ trống các chữ đúng với cách viết, đọc của tiếng Latin:- Chữ ch đọc như ........ tiếng việt- Chữ .............. đọc như e tiếng việt- Chữ oe đọc như ........ tiếng việt- Chữ aở đọc là........- Chữ oở đọc là.........3. Đánh dấu (x) vào dòng đúng hay sai tương ứng về đọc và viết một số nguyên âm và phụ âm đặc biệt của tiếng Latin trong bảng kiểm " đúng - sai" sau:
TT Cách viết Cách đọc Đúng Sai1 ch ch2 rh h3 ae a-ê4 eu e-u5 oe ơ6 oe ô-e7 ae e8 au a-u9 êu ê-u10 ph p11 ae a-ê
20
12 th t
4. Điền nghĩa tiếng việt vào dòng tương ứng với các từ la tin trong bảng sau: STT Từ Latin Nghĩa tiếng việt
1 Recipe2 Aqua3 Gramma4 Sirop5 Potio6 Liquor7 Injectio8 Unguentum9 Folium 10 Flos11 Fructus12 Semen13 Rhizoma14 Cortex15 herba
5. Cách viết và đọc các từ Latin sau đúng hay sai?Aether (ê-te) ...................................... Đ SOedema(êc-dê-ma) ...................................... Đ SRizoma(ri-dô-ma) ...................................... Đ SGramma (gờ-ram-ma) ...................................... Đ SAmyllum (a-my-lum) ...................................... Đ SLauraceae (lô-ra-xê-e) ...................................... Đ SFerrum (fe-rum) ...................................... Đ S
6. Từng nhóm tập đóng vai người này hỏi, người kia trả lời và ngược lại về cách đọc và nghĩa của các từ Latin đã học?
21
Bài 3Sơ lược về ngữ pháp tiếng Latin
và Các từ viết tắt thường dùng trong ngành dược
Mục tiêu học tập1. Trình bày được cách dùng các loại từ trong tiếng Latin và sử dụng danh từ,tính từ trên nhãn thuốc, đơn thuốc2. Đọc và viết đúng các từ viết tắt thường dùng trong ngành bằng tiếng la tin3. Thuộc nghĩa tiếng Việt các từb viết tắt thông dụng trên đơn thuốc, nhãn thuốcvà phiếu giới thiệu thuốc.Nội dung chínhI. Các loại từ trong tiếng Latin1. Danh từ (Nomen substantivum, viết tắt là N.)Danh từ là loại từ dùng để chỉ tên người, vật hoặc sự vật. Ví dụ:
Rosa Hoa hồngAegrota Nữ bệnh nhân
2. Tính từ (Nomen adjectivum, viết tắt là adj.)Tính từ là loại từ dùng để chỉ tính chất và đặc điểm của người và sự vật Ví dụ :
Albus TrắngPurus tinh khiết
3. Động từ ( Verbum, viết tắt là V.)Động từ là loại từ chỉ hoạt động trạng thái hay cảm xúc của người và sự vật Ví dụ:
Recipe hãy lấyMisce trộn
4. Số từ ( Numerale, viết tắt là Num.)Số từ là loại từ dùng để chỉ số lượng , số lần hoặc số thứ tự của các sự vật Ví dụ:
Primus thứ nhấtDuo hai (2)Ter ba
5. Đại từ (pronomen, viết tắt là pron.) Ví dụ:
Nos chúng tôiEgo tôi
22
6. Phó từ (Adverbum, viết tắt là adv.)Phó từ là loại từ dùng để làm rõ nghĩa cho động từ, tính từ và phó từ khác Ví dụ:
Bene tốtGuttatim từng giọt một
7. Liên từ (Conjunctio, viết tắt là conj.) Ví dụ:
Et và Vel hoặcSeu hoặc
8. Giới từ (Prepositio, viết tắt là prep.)Giới từ là loại từ chỉ mối quan hệ giữa hành vi và sự vật, hay nói một cách kháclà mối quan hệ giữa động từ với danh từ, đại từ, số từ... Ví dụ:
In vào, trongAd để, tớiPost sau
9. Thán từ ( Interjectio, viết tắt là inter.)Thán từ là loại từ dùng để biểu hiện tình cảm: vui, buồn, giận, ngạc nhiên.... Ví dụ:
O! ô!Danh từ, tính từ, động từ, số từ, đại từ có vần tận cùng thay đổi theo nhiệm vụcủa từng câu. Đó là những loại từ biến đổi. Còn phó từ, giới từ, liên từ, thán từ lànhững từ loại không biến đổiII. Cách sử dụng danh từ, tính từ Latin trong ngành dược1. Danh từa. đặc điểm:- Giống (genus). Có 3 giống+ Giống đực {genus masculinum (m)} Ví dụ: Fructus, us (m.) quả
Liber, bri (m.) sách+ Giống cái { genus femininum (f.)} Ví dụ: Dies, ei (f.) ngày
Gutta,ae (f.) giọt+ Giống trung { genus neutrum (n.)} Ví dụ:
Oxydum,i (n.) oxydGenu,us (n.) Đầu gối
- Số (numerus): + Số ít {singularis (sing.)
23
Ví dụ: Folium láRosa hoa hồng
+ Số nhiều { pluralis (pl.)} Ví dụ:
Folia nhiều láRosae nhiều hoa hồng
- Cách (casus). Có 6 cách:+ Cách 1 (chủ cách) là cách của chủ ngữ+ Cách 2 (sinh cách) chỉ sở hữu+ Cách 3 (dữ cách) là cách của bổ ngữ gián tiếp+ Cách 4 (đối cách) là cách của bổ ngữ trực tiếp+ Cách 5 (tạo cách) chỉ sự bị động+ Cách 6 ( xưng cách) dùng để gọi ; thường chỉ dùng trong văn họcTên thuốc, thường sử dụng danh từ ở cách 1 và cách 2- Loại biến cách (declinatio) có 5 loại. Muốn biết một danh từ thuộc loại biếncách nào, người ta dựa vào đuôi từ của cách 2 số ít.b. Từ nguyên dạng:Trong từ điển Latin danh từ được ghi ở cách 1 số ít, kèm theo vần tận cùng cách2 số ít và chú thích giống của danh từ Ví dụ:
Febris, is (f.) SốtZin cum, i (n.) kẽmSirupus, i. (m.) Siro
c. áp dụng:Trên một số nhãn thuốc thì dạng thuốc, bộ phận dùng làm thuốc của cây, tênmuối viết ở cách 1 (C1), còn tên chất thuốc, tên cây thuốc, tên kim loại của muốiphải viết ở cách 2 (C2) Ví dụ:
Tinctura daturae Cồn cà độc dược (C1) (C2)Tabellae Aspirini Viên nén Aspirin
( C1 số nhiều) (C2)Natrii bromidum Natri bromid (C2) (C1)Kalii iodidum Kali iodid(C2) (C1)Belladonnae folia lá cây Belladon(C2) (C1)Radix Rauwolfiae rễ cây ba gạc
24
(C1) (C2)Trong một đơn thuốc người ta thường viết " Hãy lấy: một lượng nhất định củamột hóa chất hay vị thuốc nào đó " vì vậy, hóa chất hay vị thuốc đó phải viết ởcách 2, còn số lượng thì viết ở cách 4 Ví dụ: Recipe: Kalii bromidi 2 g
Sirupi codeini 4 gAquae destillatae 30 g
Hãy lấy:Kali bromid 2 gSiro codein 4 gNước cất 30 g
2. Tính từ: a. đặc điểm: Tính từ thường đi kèm với danh từ, làm rõ nghĩa cho danh từ và phụ hợp vớidanh từ về giống, số và cách- Tính từ phù hợp với danh từ về giống: Ví dụ:
Albus,a,um trắngSirupus,album (m.) Siro trắngCera alba (f.) Sáp trắngVaselinum album (n.) Vaselin trắng
- Tính từ phụ hợp với danh từ về số: Ví dụ:
Compositus, a, um KépPilulae Aloes compositae (nhiều) viên kép lô hộiTinctura Opii composita Cồn thuốc phiện kép
- Tính từ phù hợp với danh từ về cách: Ví dụ:
Purus, a, um tinh khiếtTalcum purum (c1) bột talc tinh khiếtTalci puri (c2) của bột talc tinh khiết
b. Từ nguyên dạng: - Trong từ điển Latin , tính từ được ghi ở bậc nguyên số ít, giống đực, cách 1kèm theo vần tận cùng của giống cái và giống trung ở cách 1 số ít và chú thích từloại bằng chữ viết tắt (adj.) Ví dụ:
Destillatus, a, um (adj.) chưng cất
25
Siccus, a, um (adj.) khô- Những tính từ có vần tận cùng giống đực và giống cái giống nhau, trong từ điểnchỉ ghi vần tận cùng giống trung Ví dụ:
Aequalis, e (adj.) bằng nhauSubtilis, e (adj.) mịn
- Những tính từ không biến đổi về giống, trong từ điển chỉ ghi vần tận cùng cách2 số ít sau tính từ nguyên dạng Ví dụ:
Simplex, icis (adj.) đơn giảnPar, paris (adj.) bằng
c. áp dụng vào ngành dược- Tính từ phải phù hợp với danh từ về giống, số và cách. Vì vậy tên nhãn thuốcvà trong đơn thuốc phải xem tính từ đi kèm với danh từ nào để viết cho phù hợp Ví dụ:
Mollis, is, e (adj.) mềmCapsula mollis viên nang mềmParaffinum molle Parafin mềm
Chú ý: Khi một tính từ chỉ đặc điểm của một hóa chất, nó chỉ phù hợp về giống, số,
cách với anion, còn tên cation kim loại vẫn viết ở cách 2 Ví dụ :
Natrii chloridum purum Natri clorid nguyên chấtNatrii chloridi puri Natri clorid nguyên chất
Khi một tính từ chỉ đặc điểm của một dạng thuốc, nó phải phù hợp với danhtừ chỉ dạng thuốc đó, còn danh từ chỉ tên cây hay tên nguyên liệu để chế dạngthuốc vẫn để ở cách 2
Ví dụ:Extractum stemonae fluidum cao lỏng bách bộTinctura opii simplex cồn thuốc phiện đơn
III. Các từ viết tắt thường dùng trên nhãn thuốc, đơn thuốc
Viết tắt Viết đầy đủ Nghĩa tiếng Việtaa
ac.
ad us.ext
aeq
ana
acidum
ad usum externum
aequalis
Như nhau, đồng lượng
acid
để dùng ngoài
bằng nhau
26
amp
a.c
ap.dest
b.i.d
caps
chart.cer
cito disp
coch
cochleat
collut
collyr
D
Dec
Div
div.inp.aeq
D.t.d
Emuls
Extr
F
F.S.A.R
F.S.A
Garg
Gutt
Guttat
Hs
ampulla
ante cibos
aqua destillata
bis in die
capsula
charta cerata
cito dispensetur
cochleare
cochleatim
collutorium
collyrium
dentur. Da
decoctum
divide
divide in partes
aequales
dentur tales doses
emulsio
extractum
fiat,fiant
fiat secundum artem
regulas
fiat secundum artem
gargarisma
gutta
guttatim
hora somni
ống tiêm
trước bữa ăn
nước cất
ngày 2 lần
nang
giấy sáp
cấp phát khẩn
thìa
từng thìa 1
thuốc rà miệng
thuốc nhỏ mắt
cấp phát đóng gói
thuốc sắc
hãy chia
hãy chia thành các phần bằng
nhau
cấp những liều như thế
nhũ dịch
cao thuốc
chế thành,làm thành
hãy làm theo nguyên tắc của
ngành nghề
Làm đúng kỹ thuật
thuốc súc miệng
giọt
từng giọt một
lúc đi ngủ
27
Inf.
In d.
Linim.
M.
M.D.S.
Mixt.
N0.
ol.
P.c.
Pulver.
Pulv.
Q
q.i.d.
q.s.
Rp., R\
rep.
si op.sit
Sicc.
Simpl.
Sir.
Sol.
Sp.
spiri.
Steril.
Supp.
Sta.
Tab.
infusum
in dies
linimentum
misce
Misce, Da,Signa
mixtura
numero
oleum
post cibos
pulveratus,a,um
pulvis
quaque, quinsque
quater in die
quantum satis
recipe
repete, repetatur
si opus sit
siccus,a,um
simplex,icis
sirupus
solutio
species
spiritus
sterilisa!. Sterilisetur!
suppositorium
statim
tabulettae
thuốc hãm
hàng ngày
thuốc xoa
hãy trộn
hãy trộn, đóng gói, ghi nhãn
hỗn dịch
số
dầu
sau khi ăn
tán thành bột
thuốc bột
mỗi
ngày 4 lần
lượng vừa đủ
hãy lấy
làm lại, pha lại
nếu cần
khô
đơn giản
siro
dung dịch
loài
cồn, rượu
hãy tiệt khuẩn, đã tiệt khuẩn
thuốc đạn
ngay tức khắc
thuốc phiến
28
t.i.d
tinc. , tct. , t-ra
tr.
troch.
ung.
us.int.
us.ext.
vitr.
ut dict.
v.
ter in die
tinctura
tritus,a , um
trochiscus
unguentum
usus internus
usus externus
vitrum
ut dictum
verte
ngày 3 lần
cồn thuốc
đã giã
viên ngậm
thuốc mỡ
dùng trong
dùng ngoài
chai, lọ
như đã chỉ dẫn
quay, đảo ngược
IV. Một số đơn thuốc kê bằng tiếng la tin
1. Rp:
Acidi borici pulverati 10g
Zinci oxydi pulverati 10g
Talci puri 100g
M.f.pulv.D. S . ad.us.ext.
Nghĩa tiếng việt
Hãy lấy:
Acid boric tán thành bột 10g
Kẽm oxyd tán thành bột 10g
Bột talc tinh khiết 100g
Trộn, chế thành thuốc bột đóng gói
Ghi nhãn: Thuốc để dùng ngoài.
2. Rp:
Zinci oxydi 5g
Vaselini puri 100g
29
M.f.ung D.S ad.uc.ext
Nghĩa tiếng việt
Hãy lấy:
Kẽm Oxyd 5g
Vaselin tinh khiết 100g
Trộn, chế thành thuốc mỡ đóng gói.
Ghi nhãn: thuốc dùng ngoài.
3. Rp:
Iodi puri 0,05g
Kalii iodidi 0,10g
Aq. Dest. 100,00 ml
M.f.sol.D.S. 10gutt. T.i.d.
Nghĩa tiếng việt:
Hãy lấy:
Iod tinh khiết 0,05g
Kali iodid 0,10g
Nước cất 100,00 ml.
Trộn , chế thành dung dịch
Đóng gói: Ghi nhãn: uống x giọt, ngày 3 lần
4. Rp:
Aspirini 7,00g
Phenacetini 5,00g
Cofeini 1,00g
Codeini sulfatis 0,50g
M. fiant Caps. 30 Signa: 1vel 2si op. sit
Nghĩa tiếng việt:
Hãy lấy :
30
Aspirin 7,00g
Phenacetin 5,00g
Cafein 1,00g
Codein sulfat 0,50g
Trộn, đóng thành 30 nang ghi nhãn: Uống 1 hay 2 nang nếu cần.
5. Rp.
Codeini phosphatis 0,015 g
Natrii bicarbonatis 0,300 g
M.f.pulv. D.t.d. N0 12, S.1, t.i.d.
Nghĩa tiếng việt:
Hãy lấy:
Codein phosphat 0,015g
Natri bicarbonat 0,300 g
Trộn, pha chế thành thuốc bột.
Cấp phát những liều như thế thành gói , số 12.
Cách dùng: uống 1 gói , ngày 3 lần.
6. Rp.
Iodi puri 0,06g
Kalii iodidi 0,60g
Phenobarbitali 1,20g
Natrii bromidi 3,00 g
Massae pilularum quantum satis ut fiant pilulae N0 60 D.S. 1. Pilula, t.i.d.
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Iod tinh khiết 0,06g
Kali iodid 0,60g
Phenobarbital 1,20g
31
Natri bromid 3,00 g
Bánh viên vừa đủ để chế thành viên tròn, số 60. đóng gói.
Cách dùng: uống một viên tròn, ngày 3 lần
7. Rp
Kalii iodidi 6 g
Aquae destillatae 200ml
M. Da in vitro nigro. S. 18 ml, t.i.d.
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Kali iodid 6 g
Nước cất 200ml
Trộn. đóng trong lọ màu sẫm. Cách dùng: uống 18 ml, ngày 3 lần
8. Rp.
Zinci sulfatis 0,05 g
Aq. Dest. 20,00 ml
M.D.S. Pro oculo
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Kẽm sulfat 0,05 g
Nước cất 20,00 ml
Trộn. Đóng gói. Cách dùng để nhỏ mắt
9. Rp.
Kalii bromidi
Amonii bromidi aa 4 g
Natrii bromidi
Aq. Dest. ad 200 ml
M.D.S. 15 ml T.i.d
32
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Kali bromid
Amoni bromid như nhau 4 g
Natri bromid
Nước cất vừa đủ 200 ml
Trộn. đóng gói . ghi nhãn uống 15 ml . ngày uống 3 lần
10. Rp.
Essentiae Menthae 2 ml
Essentiae Eucalypti 1 ml
Essentiae Cinnamomi 1 g
Camphorae 1 g
Vaselini 2 g
Paraffinum solidum q.s. 10 g
M.F.S.A. Da in scatula ferrea
Signa: ad us. Ext.
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Tinh dầu bạc hà 2 ml
Tinh dầu khuynh diệp 1 ml
Tinh dầu quế 1 g
Camphor 1 g
Vaselin 2 g
Parafin rắn vừa đủ 10 g
Trộn. Làm đúng kỹ thuật. Đóng vào hộp bằng sắt.
Ghi nhãn để dùng ngoài
33
Đánh Giá:
1. Trình bày cách dùng các loại từ trong tiếng Latin?
2. Cách sử dụng danh từ, tính từ trên nhãn thuốc, đơn thuốc như thế nào?
3. Đọc đúng và thuộc nghĩa các từ bằng tiếng Latin trong bài học?
4. Đọc đúng và thuộc nghĩa các đơn thuốc kê bằng tiếng Latin đã học?
5. Đọc và viết tắt đúng các từ sau bằng tiếng la tin.
ana recipe
ampuna simplex
antecibos bis in die
aqua destillata ter in die
capsula quarter in die
den tur usus interpus
fiat usus externus
gutta
6. Viết đầy đủ các từ sau và dịch ra tiếng Việt:
Collut mixt supp
Collyr pulv tinc
Emuls S.A ung
Extr F.S.A M.S.D
Garg F.S.A.R M.fpulv
Linim sol M.f.ung
M.f.sol
7. Bạn đánh dấu (x) vào các ô tương ứng với các từ viết tắt và viết đầy đủ bằng
tiếng la tin trong bảng kiểm "đúng- sai" sau:
STT Viết Tắt Viết đầy đủ Đúng Sai1
2
ad. us. ext
cas.
Ad usum extecnum
Capsula
34
3
4
5
6
collyr
micxt
sol.
simpl.
Collyrium
Mixtura
Soluxio
Simplex
7. Sử dụng bảng kiểm "có- không" để tự kiểm tra cách viết, cách đọc các từ viết
tắt bằng tiếng Latin đã học?
Bài 4 Cách viết tên thuốc bằng tiếng việt theo thuật ngữ quốc tế tiếng la tin
35
Mục tiêu học tập1. Trình bày được cách viết tên thuốc hóa chất bằng tiếng việt theo thuật ngữ
Quốc tế tiếng La tin.
2. Kể được cách viết các thuật ngữ tiếng Việt quen dùng theo quy tắc phiên âm
thuật ngữ của Tổng cục đo lường chất lượng Nhà nước
3. Viết đúng tên qui định các nguyên tố hóa học, hóa chất, tên thuốc thường
dùng trong danh mục thuốc thiết yếu do Bộ y tế quy định.
Nội dung chínhBộ y tế đã ban hành thuật ngữ dùng trong công tác tiêu chuẩn hoá của ngành để
việc đọc và viết tên thuốc bằng tiếng việt hoà nhập với cộng đồng thế giới theo
thuật ngữ quốc tế tiếng la tin.
1. Quy tắc chung
1.1 "Việt hoá"thuật ngữ các tên thuốc theo thuật ngữ Quốc tế tiếng La tin với
mức độ hợp lý, không làm biến dạng mặt chữ quá nhiều.
1.2."Việt hoá" thuật ngữ các hoá chất hữu cơ dùng làm thuốc viết theo quy ước
của Hiệp hội Quốc tế hoá học thuần tuý ứng dụng.
1.3 Một số thuật ngữ tiếngViệt đã quen dùng như tên một số nguyên tố hóa học,
dược liệu, dạng bào chế và hoá chất thì viết theo quy tắc phiên âm thuật ngữ của
Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nhà nước
2. Cách viết
2.1- Tên thuốc.
Tên các thuốc (dược phẩm) viết theo mặt chữ của Thuật ngữ Quốc tế tiếng La
tin đã "việt hoá":
- Bỏ các âm cuối tiếng la tin: um, ium,is,us...(as thay bằng at)
Acidum acetium viết là acid acetic (a- xit a xê- tic)
Aluminii sulfat viết là nhôm sul fat (nhôm- sul- fat)
36
- Khi phụ âm nhắc lại 2 lần thì bỏ một như ll, cc, mm, nn ...nhưng không được
gây nhầm lẫn:
Penicillinum viết là penicilin ( pe- ni-ci- lin)
Ammonia viết là amoniac (a-mô- ni- ac)
Stannum viết là stan ( thiếc)
- Chữ h vẫn đọc được theo phát âm tiếng Việt thì để nguyên( trừ h trong từ
chlorum )
Theophyllinum là Theophylin( thê- ô- phy - lin)
Chlorum viết là clor( clo- rờ)
- Nguyên âm kép như ae, oe đổi thành e:
Aetherum viết là ether (ê- the)
Aethylis chloridum viết là ethyl clorid( ê- thyl- clo- rid)
Oestronum viết là estron
- Tên các đường có âm cuối osum đổi thành ose
Glucosum viết là glucose( glu- cô-dờ)
Lactosum viết là ( lac- tô- dờ)
- Giữ nguyên các phần sau trong tiếng la tin: ci, cy, ce, y, ol, al, ul,ar, er, or, ur,
id, od, ig, ph, au, eu.
Eugenolum viết là eugenol (ê- u- gê- nol)
Aethylis chloridum viết là ethylclorid ( ê- thyl- clo-rid)
Alcohol amylicus viết là alcol amylic (cồn a- my- lic)
- Các đơn vị khối lượng viết kèm theo tên thuốc thường dùng là : g, mg, g
( không viết là gamma), đơn vị quốc tế (UI) viết tắt là đv.
Ví dụ:
Vitamin B12 100 g
Penicillin 500 000 đv
2.2 Viết tên dược liệu
37
- Viết tên chính của cây, con và, họ cây, con bằng tiếng Việt và có kèm tiếng La
tin.
Cây thuốc phiện ( papaver somniferum Lin)
Họ thuốc phiện ( papaveraceae)
Con Tắc kè (Gekko gekko L.), họ Tắc kè (Gekkonidae).
- Khi viết riêng bộ phận dùng làm thuốc của cây, con cũng có kèm theo tên La
tin
Thảo quyết minh (semen Cassiae torae)
Sài đất(herba wedeliae)
Sinh địa (radix Rehmanniae)
Xuyên sơn giáp (squama Manitis)
2.3 Tên các dạng bào chế.
- Tiếp tục dùng tên các dạng bào chế đã quen dùng
Sirop viết là siro (si- ro)
Capsulae viết là nang.
- Các tên khác khi dùng phải việt hoá
Collutorium viết là collutori( col- lu- to - ri) : thuốc rà miệng
Emulsio viết là Emulsio (ê- mu- si- ô): nhũ dịch
2.4 Viết tên riêng: các tên riêng( người, địa danh ...) kèm theo tên thuốc, cây
thuốc... phải viết nguyên chữ, không được phiên âm
Thuốc thử Fehling (Fe- ling)
Thuốc thử Dragendorff( Dra-gen- đooc)
Dung dịch Lugol
Thuốc bột Dover
2.5 Viết tên hoá chất:
- Tên các nguyên tố hóa học quen dùng thì giữ nguyên như đồng, sắt, bạc,
kẽm.... các nguyên tố khác thì bỏ đuôi um của tiếng latin
38
Zincum viết là kẽm
Ferrum viết là sắt.
Kalium viết là Kali (ka- li)
Barium viết là ba ri(ba- ri)
- Các hợp chất vô cơ:
+ Viết tên các nguyên tố đã Việt hóa quen dùng với gốc muối của chúng.
CuSo4 viết là đồng sul fat(đồng sul- fat)
AgNO3 viết là bạc nitrat( bạc-ni-trat)
+ Các nguyên tố Oxy, hydro, nitơ nếu viết riêng lẻ thì vẫn dùng, nếu là hợp chất
thì viết oxygen, hydrogen, nitrogen
NO viết là Nitrogen oxyd( ni- trô- gien- ô- xid)
NO2 viết là nitrogen dioxyd(ni- trô -gien- đi- ô- xid)
+ Các gốc Halogenid trước viết là clorua, bromua, iodua...nay viết là clorid,
bromid, iodid..
Kalii bromidum viết là kali bromid (Ka- li- clo- rid)
Calcii chloridum viết là calci clorid (cal(ờ)- xi- clo- rid)
+ Các oxyd: trong cùng một loại có nhiều oxyd thì dùng số oxy để phân biệt.
CO viết là Các bon oxyd (các - bon- ô- xyd)
CO2 viết là carbon dioxyd (các- bon- di- ô- xyd)
+ Các acid có tận cùnglà osum viết là o, icum viết là ic
Acidum hypochlorosum viết là acid hypocloro( acid- hy-po- clo-rô)
Acidum phosphoricum viết là acid phosphoric( acid- phos- pho- ric)
+ Các muối của acid có tận cùng là osum viết là it, tận cùng icum viết là at
Natri sulfurosum hoặc natrii sulfis viết là natri sulfis( na- tri- sul- fis)
Natri sulfuricum viết là natrii sulfat (natri- sul- fat)
+ Các acid không có oxy như acid clohydric, acid bromhydric, acid iod hydric,
nay viết là acid hydrocloric, acid hydro bromic, acid hydro iodic.
39
+ Các muối của acid có hydro, nếu có 1 hydro thì không viết số ion, nếu có nhiều
hydro thì viết số ion của chúng.
NaHCO3 viết là natri hydro carbonat( na- tri- hy- dro- các- bo- nat).
NaH2PO4 viết là natri dihydro phosphas( natri- di- hy- dro- phot- phat)
Na2HPO4 viết là dinatri hydro phosphat( di- natri- hy- dro- phot- phat)
+ Các anhydric viết là oxyd và dùng số oxy để phân biệt.
SO2 viết là lưu huỳnh oxyd ( lưu- huỳnh- ô- xyd)
As2O3 viết là Arsenic trioxyd ( ac- sê- nic- tri- ô- xyd)
- Các hợp chất hữu cơ: viết theo quy ước của hiệp hội quốc tế hoá học thuần ứng
dụng:
Barbital viết là acid5,5- diethyl barbituric (a- cid- 5,5- di- ê-thyl- bac- bi-
tu- ric)
Antipyrin viết là 1. Phenyl 2,3 dimethylpyrazolon-5 (1 phê- nyl-2,3di- me-
thyl- py- ra- zô- lon-5)
- Viết các chỉ thị màu: Viết tên màu đứng trước, tên hóa chất đứng sau
Xanh thymol
Đỏ methyl
Đen eriocrom T.
3. Bài tập viết ( theo nhóm nhỏ)
3.1 Viết tên một số nguyên tố:
Tên la tin Tên đang dùng Tên quy địnhArsenicumArgentumBariumBismuthumBromumCarboneumCadmiumCalciumChlorum
asenBạcBariBismutBromCácbonCadimi CanxiClo
ArsenicBạcBariBismutBromCarbonCadmi CalciClor
40
PlumbumCobaltumChromiumCuprumfluorumHydrogeniumIodumKaliumZincum lithiumSulfurMagnesiumMangamumNatrium molybdenumAluminiumniccolumNitrogeniumOxygeniumPhosphorusPlatinumradiumFerrum seleniumSiliciumstrontiumStannumHydrargyrumAurumTitaniumUraniumVanadiumWolframiumcerium
ChìCobanCromđồngflohydroiotkalikẽm litilưuhuỳnhmagiemangannatrimolipdennhômnickennitơoxyphosphobạch kimradisắt SelenSilisstrontithiếcthuỷngânvàngtitanuranvanadivonframceri
ChìCobaltCromđồngfluorhydroiodkalikẽmlithisulfur, lưu huỳnhmangesimangannatrimolybdennhômnikelnitơoxyphosphoplatinradisắtselensilicstrontithiếcthuỷ ngânvàngtitanuranivanadiwolframceri
3.2 Tên hoá chất:
Công thức (1) Tên La tin (2) Tên quy định (3)Clor: HCl Acidum hydrochloricum Acid hydrocloricHClO Acidum hypochlorosum Acid hypocloro
41
3.3 Viết tên thuốc thiết yếu (Trích "Danh mục thuốc thiết yếu lần IV- năm 1999")
Ethe mê Valproic acid
fentanyl Albendazol
Halothan Mebendazol
Ketamin Niclosamid
oxygen Pyrantel
Thiopenthan Dietyl carbamazin
Lidocain hydrochlorid Metrifonat
Procain hydrochlorid Praziquantel
Atropin sulfat Amoxicillin
Diazepam Clavunalic acid
Morphin hydrochlorid Ampicillin
Promethazin hydrochlorid Benzathin benzylpenicillin
Acetyl salicylic acid Benzyl penicillin
Diclofenac Cloxacillin
Ibuprofen Phenoxy methylpenicillin
Indomethacin Procain benzylpenicillin
Paracetamol Cefalexin
Piroxicam Cefradin
Morphin hydrochlorid Cefazolin
Pethidin Cefaclor
42
Allopurinol Cefuroxim
Colchicin Cefotaxim
Alimemazin Ceftriaxon
Chlorphenamin Amikacin
Mazipredon Gentamycin
Dexamethason Spectinomycin
Epinephrin Tobramycin
Hydrocortison Vancomycin
Prednisolon Chloramphenicol
Atropin Metronidazol
Dimercaprol Nitrofurantoin
Hydroxocobalamin Clindamycin
Methionin Lincomycin
Naloxon Azythromycin
Natri calcium edetat Erythromycin
Natrithiosulfat Nalidixic acid
Penicillamin Ciprofloxacin
Pralidoxim iodid Norfloxacin
Carbamazepin Ofloxacin
Diazepam Sulfamethoxazol - trimethoprim
Magie sulfat Sulfadimidin
Phenytoin Doxycyclin
Clofazimin Cytarabin
43
Dapson Dactinomycin
Rifampicin Doxorubicin
Ethambutol Etoposid
Isoniazid Fluorouracil
Pyrazinamid Hydroxycarbamid
Streptomycin Ifosfamid
Amphotericin B Mercatopurin
Clotrimazol Methotrexat
Fluconazol Mitomycin
Griseofulvin Tamoxifen
Ketoconazol Vinblastin sulfat
Nystatin Vincristin sulfat
Dehydro emetin Calcium folinat
Diloxanid Filgrastim
Metronidazol Molgrammostim
Chloroquin Ondansetron
Mefloquin Biperiden
Sulfadoxin- pyrimethamin Levodopa
Artemisinin Carbidopa
Artesunat Trihexiphenidin
Quinin dihydrochlorid Cyanocobalamin
Quinin sulfat Folic acid
Ergotamin Sắt sulfat (oxalat)
44
Propranolol Aminocaproic acid
Azathioprin Acenocoumarol
Ciclosporin Carbazocrom
Bleomycin Heparin
Busulfan Phytomenadion
Carboplatin Protamin sulfat
Cisplatin Tranexamic acid
Cyclophosphamid warfarin
Dextran Isoprenalin
Gelatin Lidocain hydrochlorid
Albumin Propranolol hydrochlorid
Atenolol Quinidin sulfat
Diltiazem Verapamin hydrochlorid
Glyceryl trinitrat Captopril
Isosorbid dinitrat ( mononitrat) Enalapril
Amiodaron hydroclorid Furosemid
Digoxin Hydrochlorothiazid
Methyl dopa Salicylic acid
Nifedipin Diethyl phtalat
Amlodipin Kẽm oxyd
Heptaminol hydrochlorid Fluorecein
Digoxin Pilocarpin
Dobutamin Amidotrizoat
45
Dopamin Bari sulfat
Epinephrin ( Adrenalin) Iohexol
Lanatosid C Iopromid
Acetyl salicylic acid Atropin sulfat
Streptokinase Papaverin
Clofibrat Hyoscin butylbromid
Fenofibrat Bisacodyl
Benzoic acid Magne sulfat
Salicylic acid Oresol
Cồn A.S.A Berberin
Cồn B.S.I Opizoic
Clotrimazol Diosmin
Ketoconazol Dexamethason natri phosphat
Miconazol Hydrocortison
Mercurochrom Prednisolon
Neomycin Testosteron acetat (propionat)
Bacitracin Methyl testosteron
Betamethason Ethynylestradiol và Levogestrel
Fluocinolon acetonid Norethisteron
Hydrocortison acetat Levonorgestrel
Chlorhexidin digluconat Norethisteron enantat
Cồn 700 Ethinyl estradiol
Nước oxy già Glibenclamid
46
Iodin Insulin
Povidon iodin Metformin
Furosemid Tolbutamid
Hydrochlorothiazid Clomifen
Mannitol Gonadotropin
Spironolacton Progesteron
Cimetidin Levothyroxin
Ranitidin Methylthiouacil
Magne hydroxid Propylthiouracil
Nhôm hydroxid Gammaglobulin
Bismuth carbonat (trikalium dicitrat) Neostigmin bromid
Metoclopramid Pancuronium bromid
Promethazin hydrochlorid Suxamethonium chlorid
Alverin citrat Aciclovir
Argyrol Clomipramin
Chloramphenicol Carbamazepin
Sulfaxulum Valproic acid
Gentamycin Clomipramin
Idoxuridin Aminophylin
Tetracyclin hydrochlorid Beclometason dipropionat
Neomycin sulfat Salbutamol sulfat
Hydrocortison Theophylin
Tetracain hydroclorid Acetyl cystein
47
Acetazolamid Bromhexin hydrochlorid
Pilocarpin Dextromethorphan
Timolol Alimemazin
Atropin sulfat Kalichlorid
Naphazolin Dung dịch acid amin
Sulfarin Dung dịch glucose
Oxytocin Dung dịch Ringer lactat
Ergometrin hydrogen maleat Dung dịch calci chlorid
Salbutamol Kalichlorid
Papaverin Natrichlorid
Heparin natri Natri hydrocarbonat
Protamin sulfat Calci gluconat
Erythropoietin Vitamin A
Chlopromazin hydrochlorid Vitamin D
Diazepam Vitamin B1
Haloperidol Vitamin B2
Levopromazin Viatmin B6
Sulpirid Viamin C
Amitriptylin Vitamin PP
Đánh giá:
1. Trình bày cách viết tên thuốc, hóa chất bằng tiếng Việt theo thuật ngữ Quốc tế
tiếng La tin?
48
2. Kể cách viết các thuật ngữ tiếng Việt quen dùng theo quy tắc phiên âm thuật
ngữ của tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nhà nước?
3. Viết đúng tên quy định các chất, tên thuốc sau theo thuật ngữ quốc tế tiếng la
tin đã việt hoá
Frum As HCl
Cofeinum Bi HClO
Theophyllinum C H2SO4
Alcohol aethylicus HNO3 H2SO4
Glucosum NaCl NaHCO3
Euquininum CH3OH C2H5OH
Penicillinum
Streptomicinisulfas
Tetracyclinihydrochloridum
Chloramphenicolum
Hypothiazidum
Sulfaguanidinum
Phenobarbitalum
Calciicloridum
Saccharum
4. Bạn đánh dấu (x) vào ô đúng hay sai tương ứng với các tên thuốc viết theo qui định từ thuật ngữ quốc tế tiếng
la tin trong bảng sau
STT Tên qui định đúng sai12345678
NovocainTiopentalParacetamonPrometazinVeronanPenicillinCloroxitTetacyclin
49
91011121314151617181920
SulfatiazonReserpinStreoptomyxinProtigminHyrocortisolErgotaminSulfacilumNiketamidAtropinsulfatSulfarinSulfaguanidinerytromicin
5. Các bạn sử dụng bảng kiểm đúng sai để tự kiểm tra về viết các tên một số
nguyên tố hóa học, hóa chất, tên thuốc thiết yếu theo danh mục thuốc của Bộ y tế
ban hành.
Bài 5Cách Đọc tên thuốc bằng tiếng việt theo thuật ngữ quốc tế tiếng la tin
50
Mục tiêu học tập1. Trình bày được qui tắc chung và cách đọc khác biệt với cách đọc tiếng việt về
tên các nguyên tố, hóa chất và tên thuốc theo Thuật ngữ quốc tế tiếng la tin.
2. Đọc đúng(rõ và chuẩn xác) tên các thuốc trong danh mục thuốc thiết yếu do
bộ y tế quy định.
Nội dung chínhI. Qui tắc chung:
1. Cách đọc các nguyên âm, phụ âm chủ yếu theo cách phát âm của tiếng La tin,
nhưng có vận dụng vào cách phát âm của tiếng Việt và một số tiếng nước ngoài
(chủ yếu là tiếng Pháp) đã quen dùng.
Ví dụ: Clorocid đọc là c(ờ)lo-rô-xit
Tifomycin đọc là Ti-phô-my-xin
Eugenol đọc là ơ-giê-nôl(ơ)
Tanin đọc là ta-nanh
* Các chữ trong dấu ngoặc đơn phiên âm cách đọc (nếu có) phải đọc nhẹ và
lướt nhanh sang âm sau.
2. Đọc theo âm tiếng việt chuẩn, không đọc theo cách phát âm riêng biệt thiếu
chuẩn xác của một số địa phương như l với n, r với z, s với x, tr với ch, v với z...
ví dụ: Luminal đọc là lu-mi-nal(ơ)
Natri clorid đọc là na-t(ờ)ri-c(ờ)lo-rit
Levomycetin đọc là lê-vô-my-xê-tin
3. Đọc theo từng vần (gồm 1 nguyên âm hoặc một nguyên âm đi với 1,2,... phụ
âm) thành một hợp âm duy nhất trong mỗi từ.
Ví dụ: Aminazin chia vần đọc là a-mi-na-zin
Urotropin chia vần đọc là u-rô-t(ờ)rô-pin
Mangan chia vần đọc là man-gan
II. Cách đọc các nguyên âm và nguyên âm ghép:
51
1. Các nguyên âm viết và đọc như cách đọc thông thường trong tiếng Việt là: a,
i, u, y.
Atropin đọc là a-t(ờ)rô-pin
Actiso đọc là ac-ti-sô
2. Các nguyên âm có phần đọc khác cách đọc trong tiếng Việt
2.1. Viết là o:
+ Có thể đọc là o:
Acid hydrocloric đọc là a-xit-hy-đ(ờ)rô-c(ờ)lo-rich
Cloramin đọc là c(ờ)lo-ra-min
+ Có thể đọc là ô:
Siro đọc là Si-rô
Kẽm oxyd đọc là kẽm ô-xyt
Amoni carbonat đọc là a-mô-ni cac-bô-nat
2.2. Viết là e
+ Có thể đọc là e
Ergotamin đọc là ec-gô-ta-min
Vitamin E đọc là vi-ta-min E
+ Có thể đọc là ê
Emetin đọc là ê-mê-tin
Cafein đọc là ca-phê-in
+ Có thể đọc là ơ(nhẹ)khi ở cuối từ
Glucose đọc là g(ờ)lu-cô-z(ơ)
Dextrose đọc là đếch-xtrô-z(ơ)
2.3. Viết là eu đọc là ơ:
Eugenol đọc là ơ-giê-nôl(ơ)
Eucalyptol đọc là ơ-ca-lyp-tôl(ơ)
2.4 Viết ou đọc là u:
52
Ouabain đọc là u-a-ba-in
Dicoumarin đọc là đi-cu-ma-rin
III. Cách đọc các phụ âm đơn, phụ âm kép, nguyên âm ghép trước phụ âm.
1. Các phụ âm đơn chủ yếu đọc như cách đọc thông thường của tiếng Việt là
b,h,k,l,m,n,p,q,r,s,v.
Bari sulfat đọc là ba-ri- sul(ơ)-phat
Kali nitrat đọc là ka-li-ni- t(ờ)rat
Melamin đọc là mê-la-min
Papaverin đọc là pa-pa-vê-rin
Vitamin đọc là vi-ta-min
2. Các phụ âm có phần đọc khác với cách đọc tiếng Việt
2.1. Viết b thường đọc là "bờ" nhưng khi b đứng sau nguyên âmy và trước phụ
âm hoặc cuối vần thường đọc là "pờ"
Molyden đọc là mô-lyp-đen
Acid phosphomolybdic đọc là axit- pho-s(ơ)pho-mô-lyp-đích
2.2. Viết là c:
- Đọc là "cờ" khi đứng trước các phụ âm và nguyên âm a,o,u:
Lidocain đọc là li-đô-ca-in
Arecolin đọc là a-rê-cô-lin
- Đọc là "xờ" khi đứng trước các nguyên âm e,i,y:
Cephazolin đọc là xê-pha-zô-lin
Flucinar đọc là ph(ờ)-lu-xi-nar(ơ)
Tetracyclin đọc là tê-t(ờ)ra-xy-c(ờ)lin
2.3 Viết là d
- Thường đọc là "đờ"
Diazo đọc là đi-a-zô
Codein đọc là cô-đê-in
53
- đọc là "tờ"
Acid đọc là a-xit
Kali hydroxyd đọc là ka-li-hy-đ(ờ)rô-xyt
2.4 . Viết là f đọc là "phờ"
Formon đọc là phooc-môl(ơ)
Tifomycin đọc là ti-phô-my-xin
2.5 Viết là g
- Đọc là "gờ" khi đứng trước phụ âm và các nguyên âm a,o,u
Glutylen đọc là g(ờ)lu-ty-len
Gardenal đọc là gac-đê-nal(ơ)
Ergotamin đọc là ec-gô-ta-min
- Đọc là "gi" khi đứng trước các nguyên âm e,i,y
Gelatin đọc là giê-la-tin
Gypnoplex đọc là gip-nô-p(ờ)lêchx(ơ)
2.6 Viết là j đọc là i (ít dùng)
Ajmalin đọc là ai-ma-lin
2.7 Viết là s
- Thường đọc là "sờ"(uốn lưỡi)
Calci sulfat đọc là cal(ờ)-xi-sul(ơ)-phát
Fansidar đọc là phan-si-đar(ơ)
- Đọc là "z" khi đứng giữa 2 nguyên âm hoặc đi với e ở cuối từ
Cresol đọc là c(ờ)rê-zôl(ơ)
Levamisol đọc là lê-va-mi-zôl(ơ)
Lactose đọc là lac-tô-zơ
2.8. Viết là t
- Thường đọc là "tờ"
Digitoxin đọc là đi-gi-tô-xin
54
Niketamid đọc là ni-kê-ta-mít
- Đọc là "xờ" khi đứng trước nguyên âm i và sau i là một nguyên âm khác:
Potio đọc là pô-xi-ô
Extractio đọc là êc-x(ơ)-t(ờ)răc-xi-ô
2.9 Viết là W
- Đọc là "vờ" khi đứng trước nguyên âm
Wolfram đọc là vôl(ơ)-ph(ờ)ram
Wypicil đọc là vy-pi-cil(ơ)
- Đọc là "u" khi đứng trước phụ âm
Fowler đọc là phu-ler(ơ)
2.10. Viết là z đọc là "dờ" (nhẹ, không uốn lưỡi):
Clopromazin đọc là c(ờ)lo-p(ờ)rô-ma-din
Aminazin đọc là a-mi-na-din
2.11. Các phụ âm ghép như bl,br,cl,cr,dr,fl,fr,gl,gr,pl,pr,sc,sp,st,str,tr... thường
đọc như âm tiếng việt thành 2 âm nhưng phụ âm trước đọc nhẹ và lướt nhanh
sang phụ âm sau
Crom đọc là c(ờ)rôm
Platin đọc là p(ờ)la-tin
Acid hydrobromic đọc là a-xit hy-đ(ờ)rô-b(ờ)rô-mích
Amitriptylin đọc là a-mi-t(ờ)rip-ty-lin
Strophantin đọc là s(ơ)t(ờ)rô-phan-tin
2.12. Phụ âm ghép th thường đọc là "tờ" (h không đọc)
Ethanol đọc là ê-ta-nôl(ơ)
Promethazin đọc là p(ờ)rô-mê-ta-zin
Chú ý: "tre" đọc là "t(ờ)-rê", không đọc là "tre"
IV. Cách đọc các vần có phụ âm đứng sau nguyên âm khác với cách đọc
thông thường trong tiếng Việt
55
1. Viết là al đọc là al(ơ)
Luminal đọc là lu-mi-nal(ơ)
Veronal đọc là vê-rô-nal(ơ)
2. Viết là ar đọc là ac
Barbital đọc là bac-bi-tal(ơ)
Gardenal đọc là gac-đê-nal(ơ)
3. Viết là ax đọc là ăc-x(ơ)
Fenolax đọc là phê-nô-lăc-x(ơ)
4. Viết là er đọc là ec
Kali permanganat đọc là ka-li pec- man-ga-nat
5. Viết là ex đọc là êc-x(ơ)
Dextrose đọc là đêc-x(ơ)-t(ờ) rô-zơ
6. Viết là ic đọc là ich
Acid hydrocloric đọc là a-xit hy-đ(ờ)rô-c(ờ)lo-rich
7. Viết là id đọc là it
Clorocid đọc là c(ờ)lo-rô-xit
8. Viết là ix đọc là ic-x(ơ)
Orabilix đọc là ô-ra-bi-lic-x(ơ)
9. Viết là od đọc là ôđ(ơ)
Siro iodotanic đọc là si-rô i-ô-đô-ta-nic
10. Viết là ol đọc là ôl(ơ)
Argyrol đọc là ac-gy-rôl(ơ)
11. Viết là or đọc là ooc
Acid ascorbic đọc là a-xit a-s(ơ)-cooc-bic
12. Viết là yl đọc là yl(ơ)
Ethyl clorid đọc là ê-ty-l(ơ) c(ờ)lo-rit
V. Một số cách đọc ngoại lệ
56
1. Viết là am đọc như "ăm"
Ampicilin đọc là ăm-pi-xi-lin
Camphor đọc là căm-phor(ơ)
2. Viết là an,en đọc như"ăng"
Antipyrin đọc là ăng-ti-py-rin
Gentamycin đọc là giăng -ta-my-xin
3. Viết là in đọc như "anh"
Insulin đọc là anh-su-lin
Quinquina đọc là canh-ky-na
Kaolin đọc là cao-lanh
4. Viết là on đọc như "ông"
Rimifon đọc là ri-mi-phông
Sodanton đọc là sô-đăng-tông
5. Viết là qui đọc như "ki"
Quinacrin đọc là ki-na-c(ờ)rin
Quinoserum đọc là ki-nô-sê-rum
Đánh giá:1. Trình bày 3 quy tắc chung về cách đọc tên các nguyên tố hóa học, hóa chất vàtên thuốc?2. Điền cách đọc các nguyên âm và phụ âm khác biệt với cách đọc thông thường của tiếng việt trong bảng sau:
Nguyên âm, phụ âm Cách đọc thông thườngcủa tiếng Việt
Cách đọc khác biệt
O Oe Ec Cờd Zờg Gờs Sờar a-rờeu ê-uen e-n(ờ)id i-zờ
57
3. Bạn đánh dấu (x) vào các ô tương ứng với cách đọc tên nguyên tố, hóa chất vàthuốc trong bảng kiểm "đúng - sai" sau:
Tên nguyên tố, hóa chất và thuốc Cách đọc Đ SIod i - o - zờCalci cal(ơ) - xiMolybden mo - ly - b(ờ) - zenEthyl clorid ê - tyl(ơ) - c(ờ)lo - ritNiketamid ni - kê - ta - mitDicaptol dic - ap - tol(ơ)Gardenal gac - đê - nal(ơ)Digoxin zi - go - xinEphedrin ê - phê - đ(ờ)rinOxacilin o- xa - ki - lin
Phần luyện tập
Bài tập đọc tên thuốc bằng tiếng latinI. tập đọc một số nguyên tố hoá học:
Arsenic ManganBari MolybdenBismut NatriBor NickelCarbon NitơCadimi OxyCalci PhosphorClor Platin Cobalt RadiCrom SelenFluor SilicHeli StrontiHydro Titan Iod Urani Kali VanadiLithi Wolframsulfur Ceri
Tập đọc tên thuốc thiết yếu(Trích "Danh mục thuốc thiết yếu lần IV- năm 1999")
58
I. Thuốc gây tê, gây mê
Ethe mê
fentanyl
Halothan
Ketamin
oxygen
Thiopenthan
Lidocain hydrochlorid
Procain hydrochlorid
Atropin sulfat
Diazepam
Morphin hydrochlorid
Promethazin hydrochlorid
II. Thuốc giảm đau chống viêm không Steroid và điều trị bệnh gút
Acetyl salicylic acid
Diclofenac
Ibuprofen
Indomethacin
Paracetamol
Piroxicam
Morphin hydrochlorid
Pethidin
Allopurinol
ColchicinIII. Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Alimemazin
Chlorphenamin
Mazipredon
Dexamethason
Epinephrin
Hydrocortison
Prednisolon
IV. Thuốc giải độc
Dimercaprol
Hydroxocobalamin
Methionin
Naloxon
Natri calcium edetat
59
Natrithiosulfat
Penicillamin
Pralidoxim iodid V. Thuốc chống động kinh
Carbamazepin
Diazepam
Magie sulfat
Phenytoin
Pheno barbital
Valproic acid
VI. Thuốc chống nhiễm khuẩn1. Thuốc trị giun, sán
Albendazol
Mebendazol
Niclosamid
Pyrantel
Dietyl carbamazin
Metrifonat
Praziquantel
2. Thuốc chống nhiễm khuẩn
Amoxicillin
Clavunalic acid
Ampicillin
Benzathin benzylpenicillin
Benzyl penicillin
Cloxacillin
Phenoxy methylpenicillin
Procain benzylpenicillin
Cefalexin
Cefradin
Cefazolin
Cefaclor
Cefuroxim
Cefotaxim
Ceftriaxon
Amikacin
Gentamycin
Spectinomycin
Tobramycin
Vancomycin
Chloramphenicol
Metronidazol
60
Lincomycin
Azythromycin
Erythromycin
Nalidixic acid
Ciprofloxacin
Norfloxacin
Ofloxacin
Sulfamethoxazol - trimethoprim
Sulfadimidin
Doxycyclin
Clofazimin
Dapson
Rifampicin
Ethambutol
Isoniazid
Pyrazinamid
Streptomycin
3. Thuốc chống nấm
Amphotericin B
Clotrimazol
Fluconazol
Griseofulvin
Ketoconazol
Nystatin
4. Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
Dehydro emetin
Diloxanid
Metronidazol
Chloroquin
Mefloquin
Sulfadoxin- pyrimethamin
Artemisinin
Artesunat
Quinin dihydrochlorid
Quinin sulfatVII. Thuốc điều trị đau nửa đầu
Ergotamin
Propranolol
Aspirin
ParacetamolVIII. Thuốc chống ung thư và giảm miễn dịch
Azathioprin
Ciclosporin
Bleomycin
Busulfan
62
Cyclophosphamid
Cytarabin
Dactinomycin
Doxorubicin
Etoposid
Fluorouracil
Hydroxycarbamid
Ifosfamid
Mercatopurin
Methotrexat
Mitomycin
Tamoxifen
Vinblastin sulfat
Vincristin sulfat
Calcium folinat
Filgrastim
Molgrammostim
OndansetronIX. Thuốc chống Parkinson
Biperiden
Levodopa
Carbidopa
TrihexiphenidinX. Thuốc tác dụng đối với máu
Cyanocobalamin
Folic acid
Sắt sulfat (oxalat)
Aminocaproic acid
Acenocoumarol
Carbazocrom
Heparin
Phytomenadion
Protamin sulfat
Tranexamic acid
warfarin
XI. Sản phẩm máu- thuốc có tác dụng thay thế máu
Dextran
Gelatin
Albumin
Huyết tương khôXII. Thuốc tim mạch
Atenolol
Diltiazem
Glyceryl trinitrat
Isosorbid dinitrat ( mononitrat)
64
Lidocain hydrochlorid
Propranolol hydrochlorid
Quinidin sulfat
Verapamin hydrochlorid
Captopril
Enalapril
Furosemid
Hydrochlorothiazid
Methyl dopa
Nifedipin
Amlodipin
Heptaminol hydrochlorid
Digoxin
Dobutamin
Dopamin
Epinephrin ( Adrenalin)
Lanatosid C
Acetyl salicylic acid
Streptokinase
Clofibrat
Fenofibrat
XIII. Thuốc ngoài da.
Benzoic acid
Salicylic acid
Cồn A.S.A
Cồn B.S.I
Clotrimazol
Ketoconazol
Miconazol
Mercurochrom
Neomycin
Bacitracin
Betamethason
Fluocinolon acetonid
Hydrocortison acetat
Salicylic acid
Diethyl phtalat
Kẽm oxydXIV. Thuốc dùng chẩn đoán
Fluorecein
Pilocarpin
Amidotrizoat
Bari sulfat
Iohexol
Iopromid
66
XV. Thuốc tẩy trùng và khử trùng Chlorhexidin digluconat
Cồn 700
Nước oxy già
Iodin
Povidon iodin
XVI. thuốc lợi tiểu
Furosemid
Hydrochlorothiazid
Mannitol
SpironolactonXVII. thuốc đường tiêu hoá
Cimetidin
Ranitidin
Magne hydroxid
Nhôm hydroxid
Bismuth carbonat (trikalium dicitrat)
Metoclopramid
Promethazin hydrochlorid
Alverin citrat
Atropin sulfat
Papaverin
Hyoscin butylbromid
Bisacodyl
Magne sulfat
Oresol
Berberin
Opizoic
Diosmin
XVIII. Hor mon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
Dexamethason natri phosphat
Hydrocortison
Prednisolon
Testosteron acetat (propionat)
Methyl testosteron
Ethynylestradiol và Levogestrel
Norethisteron
Levonorgestrel
Norethisteron enantat
Ethinyl estradiol
Glibenclamid
Insulin
Metformin
Tolbutamid
67
Progesteron
Levothyroxin
Methylthiouacil
PropylthiouracilXX. Thuốc giãn cơ và ức chế cholinesterase
Neostigmin bromid
Pancuronium bromid
Suxamethonium chlorid
XXI. Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi họng
Aciclovir
Argyrol
Chloramphenicol
Sulfaxylum
Gentamycin
Idoxuridin
Tetracyclin hydrochlorid
Neomycin sulfat
Hydrocortison
Tetracain hydroclorid
Acetazolamid
Pilocarpin
Timolol
Atropin sulfat
Naphazolin
SulfarinXXII. Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máusau đẻ và chống đẻ non
Oxytocin
Ergometrin hydrogen maleat
Salbutamol
PapaverinXXIII. Thuốc, dung dịch thẩm phân máu và màng bụng
Heparin natri
Protamin sulfat
Erythropoietin
XXIV. Thuốc chống rối loạn tâm thần
Clomipramin Carbamazepin
69
Chlopromazin hydrochlorid
Diazepam
Haloperidol
Levopromazin
Sulpirid
Amitriptylin
XXV. Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Aminophylin
Beclometason dipropionat
Salbutamol sulfat
Theophylin
Acetyl cystein
Bromhexin hydrochlorid
Dextromethorphan
AlimemazinXVI. Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng acid-base
Oserol
Kalichlorid
Dung dịch acid amin
Dung dịch glucose
Dung dịch Ringer lactat
Dung dịch calci chlorid
Kalichlorid
Natrichlorid
Natri hydrocarbonat
XXVII. Vitamin và các chất vô cơ
Mục lục
Bài 1 Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm trong tiếng Latin 1
Bài 2 Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm đặc biệt trong tiếng Latin 12
Bài 3 Sơ lược về ngữ pháp tiếng Latin và các từ viết tắt thường dùng trong
ngành dược21
Bài 4 Cách viết tên thuốc bằng tiếng Việt theo thuật ngữ Quốc tế tiếng 34
71
Công thức (1) Tên La tin (2) Tên quy định (3)Clor: NaClONaClO3
HClO3
HClO4
BromHBrNaBrIodHIIClICl3
NaIO3
NaIO4
Oxy:O2
O3
Sulfur:NH4HS(NH4)2S
HCl Acidum hydrochloricum Acid hydrocloricHClO Acidum hypochlorosum Acid hypocloro
74
Tập đọc tên thuốc thiết yếu(Trích "Danh mục thuốc thiết yếu lần IV- năm 1999")
I. Thuốc gây tê, gây mê
Ethe mê
fentanyl
Halothan
Ketamin
oxygen
Thiopenthan
Lidocain hydrochlorid
Procain hydrochlorid
Atropin sulfat
Diazepam
Morphin hydrochlorid
Promethazin hydrochlorid
II. Thuốc giảm đau chống viêm không Steroid và điều trị bệnh gút
Acetyl salicylic acid
Diclofenac
Ibuprofen
Indomethacin
Paracetamol
Piroxicam
Morphin hydrochlorid
Pethidin
Allopurinol
75
ColchicinIII. Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Alimemazin
Chlorphenamin
Mazipredon
Dexamethason
Epinephrin
Hydrocortison
Prednisolon
IV. Thuốc giải độc
Dimercaprol
Hydroxocobalamin
Methionin
Naloxon
Natri calcium edetat
Natrithiosulfat
Penicillamin
Pralidoxim iodid V. Thuốc chống động kinh
Carbamazepin
Diazepam
Magie sulfat
Phenytoin
Pheno barbital
Valproic acid
VI. Thuốc chống nhiễm khuẩn5. Thuốc trị giun, sán
Albendazol
Mebendazol
Niclosamid
Pyrantel
Dietyl carbamazin
Metrifonat
Praziquantel
6. Thuốc chống nhiễm khuẩn
Amoxicillin
Clavunalic acid
Ampicillin
Benzathin benzylpenicillin
Benzyl penicillin
Cloxacillin
Phenoxy methylpenicillin
Procain benzylpenicillin
79
Cefazolin
Cefaclor
Cefuroxim
Cefotaxim
Ceftriaxon
Amikacin
Gentamycin
Spectinomycin
Tobramycin
Vancomycin
Chloramphenicol
Metronidazol
Nitrofurantoin
Clindamycin
Lincomycin
Azythromycin
Erythromycin
Nalidixic acid
Ciprofloxacin
Norfloxacin
Ofloxacin
Sulfamethoxazol - trimethoprim
Sulfadimidin
Doxycyclin
Clofazimin
Dapson
Rifampicin
Ethambutol
Isoniazid
Pyrazinamid
Streptomycin
7. Thuốc chống nấm
Amphotericin B
Clotrimazol
Fluconazol
Griseofulvin
Ketoconazol
Nystatin
8. Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
Dehydro emetin
Diloxanid
Metronidazol
Chloroquin
81
Artemisinin
Artesunat
Quinin dihydrochlorid
Quinin sulfatVII. Thuốc điều trị đau nửa đầu
Ergotamin
Propranolol
Aspirin
ParacetamolVIII. Thuốc chống ung thư và giảm miễn dịch
Azathioprin
Ciclosporin
Bleomycin
Busulfan
Carboplatin
Cisplatin
Cyclophosphamid
Cytarabin
Dactinomycin
Doxorubicin
Etoposid
Fluorouracil
Hydroxycarbamid
Ifosfamid
Mercatopurin
Methotrexat
Mitomycin
Tamoxifen
Vinblastin sulfat
Vincristin sulfat
Calcium folinat
Filgrastim
Molgrammostim
OndansetronIX. Thuốc chống Parkinson
Biperiden
Levodopa
Carbidopa
TrihexiphenidinX. Thuốc tác dụng đối với máu
Cyanocobalamin
Folic acid
Sắt sulfat (oxalat)
Aminocaproic acid
Acenocoumarol
Carbazocrom
83
Protamin sulfat
Tranexamic acid
warfarin
XI. Sản phẩm máu- thuốc có tác dụng thay thế máu
Dextran
Gelatin
Albumin
Huyết tương khôXII. Thuốc tim mạch
Atenolol
Diltiazem
Glyceryl trinitrat
Isosorbid dinitrat ( mononitrat)
Amiodaron hydroclorid
Isoprenalin
Lidocain hydrochlorid
Propranolol hydrochlorid
Quinidin sulfat
Verapamin hydrochlorid
Captopril
Enalapril
Furosemid
Hydrochlorothiazid
Methyl dopa
Nifedipin
Amlodipin
Heptaminol hydrochlorid
Digoxin
Dobutamin
Dopamin
Epinephrin ( Adrenalin)
Lanatosid C
Acetyl salicylic acid
Streptokinase
Clofibrat
Fenofibrat
XIII. Thuốc ngoài da.
Benzoic acid
Salicylic acid
Cồn A.S.A
Cồn B.S.I
Clotrimazol
Ketoconazol
85
Neomycin
Bacitracin
Betamethason
Fluocinolon acetonid
Hydrocortison acetat
Salicylic acid
Diethyl phtalat
Kẽm oxydXIV. Thuốc dùng chẩn đoán
Fluorecein
Pilocarpin
Amidotrizoat
Bari sulfat
Iohexol
IopromidXV. Thuốc tẩy trùng và khử trùng
Chlorhexidin digluconat
Cồn 700
Nước oxy già
Iodin
Povidon iodin
XVI. thuốc lợi tiểu
Furosemid
Hydrochlorothiazid
Mannitol
SpironolactonXVII. thuốc đường tiêu hoá
Cimetidin
Ranitidin
Magne hydroxid
Nhôm hydroxid
Bismuth carbonat (trikalium dicitrat)
Metoclopramid
Promethazin hydrochlorid
Alverin citrat
Atropin sulfat
Papaverin
Hyoscin butylbromid
Bisacodyl
Magne sulfat
Oresol
Berberin
Opizoic
Diosmin
XVIII. Hor mon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
87
Dexamethason natri phosphat
Hydrocortison
Prednisolon
Testosteron acetat (propionat)
Methyl testosteron
Ethynylestradiol và Levogestrel
Norethisteron
Levonorgestrel
Norethisteron enantat
Ethinyl estradiol
Glibenclamid
Insulin
Metformin
Tolbutamid
Clomifen
Gonadotropin
Progesteron
Levothyroxin
Methylthiouacil
PropylthiouracilXX. Thuốc giãn cơ và ức chế cholinesterase
Neostigmin bromid
Pancuronium bromid
Suxamethonium chlorid
XXI. Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi họng
Aciclovir
Argyrol
Chloramphenicol
Sulfaxylum
Gentamycin
Idoxuridin
Tetracyclin hydrochlorid
Neomycin sulfat
Hydrocortison
Tetracain hydroclorid
Acetazolamid
Pilocarpin
Timolol
Atropin sulfat
Naphazolin
SulfarinXXII. Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máusau đẻ và chống đẻ non
88
Oxytocin
Ergometrin hydrogen maleat
Salbutamol
PapaverinXXIII. Thuốc, dung dịch thẩm phân máu và màng bụng
Heparin natri
Protamin sulfat
Erythropoietin
XXIV. Thuốc chống rối loạn tâm thần
Clomipramin
Carbamazepin
Valproic acid
Clomipramin
Chlopromazin hydrochlorid
Diazepam
Haloperidol
Levopromazin
Sulpirid
Amitriptylin
XXV. Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Aminophylin
Beclometason dipropionat
Salbutamol sulfat
Theophylin
Acetyl cystein
Bromhexin hydrochlorid
Dextromethorphan
AlimemazinXVI. Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng acid-base
Oserol
Kalichlorid
Dung dịch acid amin
Dung dịch glucose
Dung dịch Ringer lactat
Dung dịch calci chlorid
Kalichlorid
Natrichlorid
Natri hydrocarbonat
89
XXVII. Vitamin và các chất vô cơ
Calci gluconat
Vitamin A
Vitamin D
Vitamin B1
Vitamin B2
Viatmin B6
Viamin C
90
Calci gluconat
Vitamin A
Vitamin D
Vitamin B1
Vitamin B2
Viatmin B6
Viamin C
§äc viÕt tªn thuèc dîc sü trung häc 91