Câu 44:Hình vẽ dưới đây mô tả hịên tượng đột biến nào ? ABCDE FGH ABCE FGH

32
1 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG 1, 2 Câu 1: Một trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của phân tử ADN 3 ...TTA XGT ATG GXT AAG...5 mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Tính theo chiều 3 5 của mạch trên thì sự thay thế một nuclêôtit nào sau đây sẽ làm cho đoạn pôlipeptit chỉ còn lại 3 axit amin? A. Thay thế G ở bộ ba thứ tư bằng A. B. Thay thế G ở bộ ba thứ hai bằng U. C. Thay thế X ở bộ ba thứ tư bằng A. D. Thay thế X ở bộ ba thứ hai bằng A. Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) AaBbdd × AaBBdd. (2) AAbbDd × AaBBDd. (3) Aabbdd × aaBbDD. (4) aaBbdd × AaBbdd. (5) aabbdd × AaBbDd. (6) AaBbDd × AabbDD. Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 3: Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Đời con không thể thu được tập hợp các kiểu gen dị đa bội nào sau đây? A. AABBDDee; aabbDDee; AABBddEE; aabbddEE. B. AABBDDEE; AABBddee; aabbDDEE; aabbddee. C. AAbbDDee; AAbbddEE; aaBBDDee; aaBBddEE. D. AabbDDee; aaBBddEE; AAbbDdee; AABBddee. Câu 4: Axit amin xistêin được mã hóa bởi hai bộ ba trên mARN là 5 UGU3 5 UGX3 . Ví dụ này thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền? A. Tính thoái hóa. B. Tính phổ biến. C. Tính đặc hiệu. D. Tính liên tục. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vật chất di truyền của sinh vật nhân thực? A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron). B. Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên mARN. C. Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen. D. Vật chất di truyền trong nhân ở cấp độ phân tử là ADN xoắn kép, dạng mạch thẳng. Câu 6: Cho các bước: (1) Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2 và F3. (2) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

Transcript of Câu 44:Hình vẽ dưới đây mô tả hịên tượng đột biến nào ? ABCDE FGH ABCE FGH

1 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG 1, 2 Câu 1: Một trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của phân tử ADN 3’...TTA XGT ATG GXT AAG...5’ mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Tính theo chiều 3’5’ của mạch trên thì sự thay thế một nuclêôtit nào sau đây sẽ làm cho đoạn pôlipeptit chỉ còn lại 3 axit amin?

A. Thay thế G ở bộ ba thứ tư bằng A. B. Thay thế G ở bộ ba thứ hai bằng U. C. Thay thế X ở bộ ba thứ tư bằng A. D. Thay thế X ở bộ ba thứ hai bằng A.

Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) AaBbdd × AaBBdd. (2) AAbbDd × AaBBDd. (3) Aabbdd × aaBbDD. (4) aaBbdd × AaBbdd. (5) aabbdd × AaBbDd. (6) AaBbDd × AabbDD. Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 3: Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Đời con không thể thu được tập hợp các kiểu gen dị đa bội nào sau đây?

A. AABBDDee; aabbDDee; AABBddEE; aabbddEE. B. AABBDDEE; AABBddee; aabbDDEE; aabbddee. C. AAbbDDee; AAbbddEE; aaBBDDee; aaBBddEE. D. AabbDDee; aaBBddEE; AAbbDdee; AABBddee.

Câu 4: Axit amin xistêin được mã hóa bởi hai bộ ba trên mARN là 5’UGU3’ và 5’UGX3’. Ví dụ này thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?

A. Tính thoái hóa. B. Tính phổ biến. C. Tính đặc hiệu. D. Tính liên tục. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vật chất di truyền của sinh vật nhân thực?

A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

B. Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên mARN.

C. Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen.

D. Vật chất di truyền trong nhân ở cấp độ phân tử là ADN xoắn kép, dạng mạch thẳng. Câu 6: Cho các bước: (1) Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi

phân tích kết quả lai ở F1, F2 và F3. (2) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn

qua nhiều thế hệ.

2 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết. (4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, đưa ra giả thuyết giải thích kết

quả. Trình tự các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen là A. (2) (1) (3) (4). B. (1) (3) (2) (4). C. (2) (1) (4) (3). D. (1) (2) (3) (4).

Câu 7: Gen A có chiều dài 408 nm và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân

A. 5BU. B. bazơ nitơ guanin dạng hiếm. C. tia UV. D. cônsixin.

Câu 8: Trong một quần thể thực vật xuất hiện các đột biến: alen A đột biến thành alen a; alen b đột biến thành alen B; alen D đột biến thành alen d. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?

A. AaBbDd; aabbdd; aaBbDd. B. AabbDd; aaBbDD; AaBbdd. C. aaBbDd; AabbDD; AaBBdd. D. aaBbDD; AabbDd; AaBbDd.

Câu 9: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit(trong trường hợp gen không có đoạn intron)

A. Mất 3 cặp nucleotit ở phía sau bộ ba mở đầu B. Mất 1 cặp nucleotit ở ngay sau bộ ba mở đầu C. Mất 3 cặp nucleotit ở phía trước bộ ba kết thúc. D. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba sau mã mở đầu

Câu 10: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 1:1:2:3. Số nuclêôtit loại A của gen là

A. 448. B. 224. C. 112. D. 336. Câu 11: Tác nhân hóa học là chất đồng đẳng của Timin có thể gây ra dạng đột biến nào sau đây khi nó thấm vào trong tế bào ở giai đoạn AND đang tiến hành tự nhân đôi?

A. Đột biến thêm cặp A - T. B. Đột biến hai phân tử Timin trên cùng đoạn mạch AND gắn nối với nhau. C. Đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. D. Đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.

Câu 12: Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, Ở một chiếc của cặp NST số 4 bị đảo đoạn và một chiếc ở cặp NST số 6 bị lặp đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ

A. 25%. B. 12,5%. C. 75%. D. 87,5%.

3 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

Câu 13: Một phân tử ARN nhân tạo có 3 loại nucleotit với tỉ lệ 5 : 3 : 2. Tỉ lệ bộ ba luôn chứa hai trong ba loại nucleotit nói trên là

A. 66%. B. 78%. C. 81%. D. 29,6%. Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opero Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có và không có lactozơ?

A. Các gen Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. B. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên

mã. C. Một số phân tử lactozơ liên kết với protein ức chế. D. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.

Câu 15: Xét cặp NST giới tính XY, một tế bào sinh tinh có sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này trong lần phân bào 2 ở một trong hai tế bào con sẽ hình thành các loại giao tử mang NST giới tính

A. XX, Y, O hoặc X, YY, O. B. XX, YY, X, Y, O. C. XX, YY, O. D. X, Y.

Câu 16: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai: Aaaa x Aa là

A. 11Aaa : 1Aa B. 1AAA : 8Aaa : 18Aaa : 8Aaa : 1aaa. C. 1/4AAa : 2/4Aaa : 1/4aaa. D. 1/4AAA : 2/4Aaa : 1/4aaa.

Câu 17: Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:

A. Ab/aB x ab/ab. B. AaBB x aabb C. AB/ab x ab/ab D. AaBb x aabb. Câu 18. Loại đột biến được dùng để tăng lượng đạm trong dầu cây hướng dương là A. Lặp Đoạn. B. Mất đoạn. C. Đảo đoạn ngoài tâm động. D. Chuyển đoạn không tương hỗ. Câu 19. Ở 1 loài thực vật chiều cao cây được quy định bởi 5 cặp gen không alen phân li độc lập tương tác cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho chiều cao cây tăng thêm 5 cm so với gen lặn. Cho 2 cây đồng hợp trội và lặn lai với nhau thu được F1 tất cả đều cao 125 cm. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Ở F2 tỉ lệ kiểu gen có số cặp gen đồng hợp trội gấp đôi số cặp gen đồng hợp lặn và tỉ lệ cây cao 130 cm là bao nhiêu ? Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường, không có đột biến xảy ra. A. 5/128 và 105/1024. B. 5/128 và 315/1536. C. 15/256 và 105/512. D. 15/128 và 105/512.

4 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

Câu 20. Một gen cấu trúc có vùng mã hoá gồm 5 intron đều bằng nhau. Các đoạn êxôn có kích thước bằng nhau và dài gấp 3 lần các đoạn intron. mARN trưởng thành mã hoá chuỗi pôlipeptit gồm 359 axit amin (tính cả axit amin mở đầu). Chiều dài của vùng mã hoá của gen là A. 4692 Å. B. 9792 Å . C. 4896 Å. D. 5202 Å. Câu 21. Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây ở 1 loài sẽ cho tỷ lệ kiểu gen (ab/ab) là thấp nhất?

A. AB Ab

xab aB

. B. Ab Ab

xaB aB

C. AB AB

xab ab

. D. Ab Ab

xaB ab

.

Câu 22. Ở 1 loài thực vật, khi cho 2 thứ hoa thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng lai với nhau thu được F1 100% cây hoa đỏ. Khi cho cây F1 lai phân tích thu được F2 có tỷ lệ: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. Khi cho F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỷ lệ kiểu hình là A. 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng. B. 12 đỏ : 3 hồng : 1 trắng. C. 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. D. 9 đỏ : 4 hồng : 3 trắng. Câu 23. Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường cho giao tử 3n. Cho rằng các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAAaa tự thụ phấn thì ở F1 (1) tỷ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ là 44%. (2) tỷ lệ kiểu hình lặn là 0,04%. (3) tỷ lệ kiểu gen AAAAAa là 24%. (4) tỷ lệ kiểu gen AAaaaa là 4%. (5) tỷ lệ kiểu hình trội là 96%. (6) tỷ lệ kiểu gen AAAAAA là 0,04%. Các phương án đúng là A. (3), (5), (6). B. (2), (4), (5). C. (1), (3), (5). D. (1), (3), (4). Câu 24. Phát biểu không đúng về NST ở sinh vật nhân thực A. Trong tế bào các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng. B. NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và protein Histon. C. Số lượng NST của các loài không phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp. D. Bộ NST của loài đặc trưng về hình dạng, số lượng, kích thước và cấu trúc. Câu 25: Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau: 5’…XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA…3’ Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp với rioxom lần lượt là: A. 10 aa và 11 bộ ba đối mã. B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã. C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã. D. 6 aa và 6 bộ ba đối mã. Câu 26: Dạng đột biến cấu trúc NST được dùng để xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ các gen xấu đó là:

5 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D.Lặp đoạn. Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 và tần số hoán vị: A. 49,5% và f = 20% B. 54,0% và f = 20% C. 49,5% và f = 40% D. 66,0% và f = 40% Câu 28: Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Gen trội là trội hoàn toàn. Khi thực

hiện phép lai P: ♂AaBbCcDd × ♀AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 có kiểu hình không giống bố cũng không giống mẹ là A. 27/64 B. 31/64 C. 7/8 D. 37/64 Câu 29: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzimADN-Polimeraza A. chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 5' => 3'. B. luôn xúc tác tổng hợp đồng thời hai mạch mới theo chiều 3'=>5' và 5' => 3'. C. chỉ xúc táctổng hợp mạch mới theo chiều 3' => 5'. D. chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới. Câu 30: Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXB thực hiện giảm phân. Trong lần giảm phân I, một số tế bàocócặp nhiễm sắc thể giới tínhkhông phân li, cặp nhiễm sắc thể thường vẫnphân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử tối đakhác nhau về các gen nói trên có thể tạo ra là A. 5 loại. B. 8 loại. C. 4 loại. D. 6 loại. Câu 31: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ

A. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.

B. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST

C. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST.

D. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST. Câu 32: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính

6 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

A. 30 nm B. 11 nm C. 300 nm D. 2 nm Câu 33: : Ở phép lai giữa ruồi giấm

ab

AB XDXd và ruồi giấm ab

AB XDY cho F1 có kiều hình

lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là A. 20%. B. 35%. C. 40%. D. 30%. Câu 34: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi 2 gen cặp không alen (A,a và B,b) phân li độc lập, tác động qua lại theo sơ đồ sau:

gen A gen B enzim A enzim B Chất không màu Chất màu đen Chất màu xám. Giao phối 2 cá thể thuần chủng khác nhau (lông đen và lông trắng) thu được F1

toàn cá thể lông xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là

A. 9 lông xám : 7 lông đen. B. 9 lông xám : 3 lông trắng : 4 lông đen. C. 12 lông xám : 3 lông đen : 1 lông trắng. D. 9 lông xám : 3 lông đen : 4 lông trắng.

Câu 35: Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:

ABD = 10 ABd = 10 AbD = 190 Abd = 190 aBD = 190 aBd = 190 abD = 10 abd = 10 Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất với các số liệu trên? I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. II. Tần số hoán vị gen là 5%. III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. IV. Tần số hoán vị gen là 2,5% A. III và IV. B. II và III. C. I và II. D. I và IV.

Câu 36: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 cây hoa trắng : 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là

A. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng. B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng.

7 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

C. 2 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

Câu 37: Kiểu gen của P là AB

abx

AB

ab. Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Các gen A

và B là trội hoàn toàn. Khoảng cách trên bản đồ di truyền của hai locut gen A và B là 8 cM. Tỉ lệ kiểu hình (A-B-) được mong đợi ở thế hệ F1 là bao nhiêu

A. 51,16%. B. 56,25%. C. 66,25%. D. 71,16%. Câu 38: Một gen có chiều dài là 0,51 micrômet, gen này nhân đôi 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nuclêôtit là A. 21000 B. 5100 C. 9000 D. 24000 Câu 39: Một gen cấu trúc dài 5100 A0 và có 3450 liên kết hydrô. Số nuclêôt từng loại của gen là A. A= T = 1050 ; G = X = 450 B. A= T =450; G = X = 1050 C. A= T = 300 ; G = X = 600 B. A= T =600; G = X = 300 Câu 40: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba? A. 6 loại mã bộ ba B. 3 loại mã bộ ba C. 27 loại mã bộ ba D. 9 loại mã bộ ba Câu 41: Trên mạch khuôn của một đoạn ADN có số nuclêôtit loại A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Một lần nhân đôi, mỗi đoạn ADN này đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp: A. A = T = 150, G = X = 140 B. A = T = 200, G = X = 90

C. A = T = 90, G = X = 200 D. A = T = 180, G = X = 110 Câu 42:Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau( A, T, G, X ) có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nuclêôtit loại G

A. 40 B. 37 C. 39 D. 38 Câu 43:Kiểu gen AAAa cho giao tử Aa với tỉ lệ: A. 1/2 B. 1/4 C. 1/6 D. 1/3 Câu 44:Hình vẽ dưới đây mô tả hịên tượng đột biến nào ? A B C D E F G H A B C E F G H

A. Lặp đoạn (NST). B. Đảo đoạn NST. C. Chuyển đoạn NST tương hỗ. D. Mất đoạn NST. Câu 45: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần

8 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một

tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4). C.(1), (2) và (5). D. (2), (3) và (5).

Câu 46: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây

đột biến thay thế một cặp nuclêôtit . (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi

trường. (6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-

T. A. 2 B.4 C. 5. D. 6.

Câu 47: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDE

dex ♀ AaBb

De

dE. Giả sử

trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?

A. 12. B. 16. C. 24. D. 60. Câu 48: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Nếu đột biến lệch bội xảy ra, tính theo lí thuyết, các thể một thuộc loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

A. 5832. B. 192. C. 24576. D. 2916.

9 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

Câu 49: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AB

abXDXd không

xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD. B. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD. C. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD. D. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD.

Câu 50: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1?

A. AB

abx

ab

ab, tần số hoán vị gen bằng 40%.

B. Ab

aBx

ab

ab, tần số hoán vị gen bằng 25%.

C. AB

abx

ab

ab, tần số hoán vị gen bằng 20%.

D. Ab

aBx

ab

ab, tần số hoán vị gen bằng 12,5%

Câu 51: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến.

Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?

A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình. B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình. C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình. D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.

Câu 52: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho quả bầu dục, chín sớm giao phấn với cây quả tròn, chín sớm (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 29,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây quả tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ

A. 45,25%. B. 4,75%. C. 20,25%. D. 12,5%. Câu 53: Alen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Khi cặp gen Aa tự nhân đôi nhân đôi hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1089 nuclêôtit loại ađênin và 1611 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen A là

A. mất một cặp G - X.

10 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. C. mất một cặp A - T. D. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.

Câu 52: Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại mã di truyền mà trong mỗi bộ ba có ít nhất 2 nucleotit loại G? A. 10 B. 18 C. 9 D. 27

Câu 53: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau

(1) có 22 NST (2) có 25 NST (3) có 12 NST (4) có 15 NST (5) có 21 NST (6) có 9 NST (7) có 11 NST (8) có 35 NST (9) có 18 NST

Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 54: Giả sử sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp gen tương tác cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen là aabbccdd; các cá thể thân cao 26cm có kiểu gen là AABBCCDD. Chiều cao của con lai F1 có bố mẹ cao lần lượt là 10 cm và 22 cm thuần chủng là.

A. 20 cm. B. 18 cm. C. 22 cm. D. 16 cm.

Câu 55: Cho phép lai P: ♂aB

Ab.

de

DE x ♀

ab

AB.dE

De . Biết các gen đều nằm trên NST

thường; A và B cách nhau 20cM; D và E cách nhau 40cM. Hoán vị gen xảy ra hoán vị trong phát sinh giao tử của cả 2 bên bố mẹ. Tính theo lý thuyết, phép lai trên cho kiểu hình mang hai tính trạng trội ở đời con là:

A. 17,64% B. 44,04% C. 30,24% D. 21,44% Câu 56: Quan sát một cơ thể dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) giảm phân hình thành giao tử thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số lượng như sau: ABD = 80; ABd = 80; AbD = 320; Abd = 320; aBD = 320; aBd = 320; abD = 80; abd = 80. Cho cơ thể dị hợp ba cặp gen trên tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội ở đời con là

A. 36%. B. 38,25%. C. 18%. D. 12,75%. Câu 57: Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, lần phân bào I NST vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II có 50% số tế bào không phân ly ở cặp NST giới tính. Biết quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Khả năng họ sinh con bị Hội chứng Tơcnơ là:

A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 50%. Câu 58: Gen A có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; trên mạch một của gen có X = A + T. Gen A bị đột biến điểm thành alen a, alen a có ít hơn alen A 3 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại G của gen a là

11 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

A. 1581 B. 678 C. 904 D. 1582 Câu 59: Với 3 loại Nu Am; Um; Xm có thể hình thành tối đa bao nhiêu cođon mã hóa axit amin?

A. 26. B. 27. C. 24. D. 20 Câu 59: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số nucleotit loại A bằng 20%. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại ađênin của các alen nói trên bằng 842. Kiểu gen của loại hợp tử này là: A. Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb Câu 60: Một loài có 2n = 46, có 10 tế bào nguyên phân một số lần liên tiếp như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch polinucleotit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào trên là:

A. 6 lần B. 5 lần C. 4 lần D. 3 lần Câu 61: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBbdd, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen dd không phân li trong giảm phân II; giảm phân I diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AaBbDd, quá trình giảm phân

diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai : ♀AaBbDd x ♂AaBbdd có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội? A. 18 và 36 B. 36 và 36 C. 16 và 32 D. 18 và 54 Câu 62: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 0,5% B. 0,25% C. 1% D. 2% Câu 63: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là: A. 2n; 2n - 1; 2n + 1; 2n - 2; 2n + 2. B. 2n+1; 2n - 1- 1- 1; 2n. C. 2n + 1; 2n – 2 - 2; 2n; 2n + 2. D. 2n-2; 2n; 2n + 2 + 1. Câu 64: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là: A. 2n + 1 và 2n - 1 B. 2n + 1; 2n - 1 và 2n C. 2n + 1 và 2n D. 2n - 1 và 2n

12 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

Câu 65: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB (3) aaBb x aaBb (4) AABb x AaBb (5) AaBb x AaBB (6) AaBb x aaBb (7) AAbb x aaBb (8) Aabb x aaBb Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 66: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb x AaBB (2) Aabb x aaaBb (3) AaBb x aaBb (4) AaBb x aabb (5) aaBb x aaBb (6) AaBb x aaBb (7) AABb x Aabb (8) Aabb x Aabb Theo lí thuyết, đời con của những phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình là 3: 1? A. 1, 3, 5, 6 B. 1, 5, 6, 8 C. 1, 4, 6, 8 D. 1,2, 6, 8, 4 Câu 67: Một loài thực vật : A – cây cao, a – thấp; B – hoa kép, b – hoa đơn; DD – hoa đỏ, Dd – hoa hồng, dd – hoa trắng.Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình là : 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bô mẹ trong phép lai trên là:

A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd B. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD D. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd

Câu 68: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen dị hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là: A. 1/4 B. 2/3 C. 1/3 D. 1/2 Câu 69: Một loài có 2n = 24. Có 5 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 30480 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là A. 6 lần. B. 4 lần C. 5 lần D. 7 lần. Câu 70: Cho phép lai P: AaBbDdeeFF x AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử, không phát sinh đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ con (F1) là: A. 21/128 B. 1/128 C. 27/64 D. 5/16 Câu 71: Trên một phân tử mARN người ta thấy có U và G lần lượt có số lượng gấp hai lần A và X. Trong đó xét riêng hai loại A và X có các bộ ba AAA và XXX chiếm 40 tổ hợp bộ ba. Tổng của loại XXX với 2 lần loại 2A+X bằng 130 tổ hợp. Tổng của 3 lần

13 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

loại 2A+X và loại 2X+A bằng tổng số tổ hợp loại AAA với 3 lần loại 2X+A bằng 220 tổ hợp. Số lượng từng loại ribônulêôtit A, U, X, G của phân tử mARN là:

A. 200; 400; 280; 560 B. 400; 200; 280; 560 C. 560; 400; 280; 200 D. 560; 280; 200; 400

Câu 72: Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nu lần lượt A: T: G: X= 1: 2: 3: 4. Khi gen sao mã 4 lần, môi trường nội bào cung cấp 720 nu loại Ađênin. Cho biết mạch gốc của gen có X = 3T. Số axitamin trong chuổi pôlipeptit hoàn chỉnh do gen điều khiển tổng hợp là bao nhiêu?

A. 299(aa). B. 599 (aa). C. 298 (aa). D. 598 (aa) Câu 73: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI

Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là: A. II, VI B. I, II, III, V C. I, III D. I, III, IV, V

Câu 74: Phân tử mARN dài 2312A0 có A = 3

1U =

7

1X =

9

1G. Mã kết thúc trên mARN là

UAG. Khi tổng hợp 1 prôtêin , mỗi tARN đều dịch mã 1 lần số ribônuclêôtit mỗi loại A, U, G, X môi trường cung cấp cho các đối mã của tARN lần lượt là: A. 102, 34, 238 và 306 B. 101, 33, 237 và 306 C. 34, 102, 306 và 238 D. 101, 33, 238 và 305 Câu 75: Bộ NST ở một loài thực vật có hoa gồm 4 NST (kí hiệu I, II, II, IV). Khi khảo sát một quần thể thuộc loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (a, b, c). Phân tích tế bào học ba thể đột biến đó thu được kết quả sau:

Thể đột biến Số lượng NST đếm được ở từng cặp NST

I II III IV

a 3 3 3 3

b 3 2 2 2

c 1 2 1 2

Thể đột biến a, b, c lần lượt là: A. Thể tam bội, thể ba nhiễm và thể một nhiễm B. Thể tam bội, thể ba nhiễm và thể một nhiễm kép C. Thể tam nhiễm, thể mộ nhiễm và thể ba nhiễm kép D. Thể tam nhiễm, thể ba nhiễm và thể một nhiễm

14 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

Câu 76: Gen B có vùng mã hoá liên tục, có 585 cặp nuclêotit và G = 4.A. Gen B bị đột biến thành gen b. Gen b tổng hợp một chuỗi pôlipeptit giảm 1 axit amin. Gen đột biến có 1630 liên kết hidro và có số nucleôtit mỗi loại là A A=T=240; G=X=720. B A=T=466; G=X=116. C A=T=116; G=X=466. D A=T=270; G=X=480. Câu 77: Ở đậu Hà Lan, xét 2 cặp gen trội lặn hoàn toàn và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó alen A quy định hạt vàng; alen a quy định hạt xanh; alen B quy định vỏ hạt trơn; alen b quy định hạt vỏ nhăn. Cho P thuần chủng Hạt vàng - Vỏ trơn lai với Hạt xanh - Vỏ nhăn được F1 đồng loạt Hạt vàng - Vỏ trơn. Người ta trồng các hạt F1 và tạo điều kiện để các quá trình sinh học diễn ra bình thường như trong tự nhiên. Cuối vụ, khi thu hoạch được 1600 hạt đậu, tính theo lý thuyết, số lượng các loại hạt là A. 900 hạt vàng-trơn; 300 hạt xanh-trơn; 300 hạt vàng-nhăn; 100 hạt xanh-nhăn

B. 1200 hạt vàng-trơn; 300 hạt vàng-nhăn; 100 hạt xanh-nhăn C. 1600 hạt vàng-trơn D. 1200 hạt vàng-trơn; 400 hạt xanh-nhăn

Câu 78: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội dạng thể một

A. 9 và 6. B. 12 và 4. C. 9 và 12. D. 4 và 12 Câu 79: Ở một loài đậu, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. cho các cây hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn. Ở đời sau, người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có 5 cây hoa đỏ và 2 cây hoa trắng là: A. 35,25% B. 31,15% C. 29,5% D. 33,5% Câu 80: Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD =abd = 10 ; AbD = Abd = aBD = aBd = 190 . Kiểu gen của cơ thể đó là:

A. Aa bd

BD B. Aa

Db

Bd C.

ab

ABDd D.

aB

AbDd

Câu 81: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo aB

Abcó khoảng cách 2

gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được

A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.

15 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên. D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.

Câu 82: Nhóm máu MN ở người được quy định bởi cặp alen đồng hợp trội M, N. Người có nhóm máu M có kiểu gen MM, nhóm máu N có kiểu gen NN, nhóm máu MN có kiểu gen MN. Trong một gia đình bố và mẹ đều có nhóm máu MN. Xác suất để họ có 6 con gồm 3 con có nhóm máu M, 2 con có nhóm máu MN và 1 con có nhóm máu N là bao nhiêu?

A. 1/1024 B. 33/66 C. 15/256 D. 3/16 Câu 83: Ở ngô tính trạng trọng lượng do 2 cặp gen quy định, cây có bắp nhẹ nhất có

kiểu gen ab

ab và có trọng lượng 100(g)/1 bắp. Mỗi alen trội làm cho bắp ngô nặng

thêm 5 (g). Xét phép lai ab

AB(f= 20%) x

ab

ab→F1. Nếu ở thế hệ F1 có 1000 bắp

ngô/1sào. Năng suất ngô ở F1 (kg/ sào) là. A. 90 B. 95 C. 100 D. 105

Câu 84: Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẻ, các gen trội là

trội hoàn toàn phép lai giữa ♂ AaBbCcDd x ♀ AaBbccDd cho tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở đời con là:

A. 35/128. B. 27/128. C. 8/128. D. 16/128. Câu 85: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng và hoa đỏ thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 3 hồng : 4 trắng. Nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao tỉ lệ cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn được dự đoán ở đời con là:

A. 18.75%. B. 25%. C. 6.25%. D. 50%. Câu 86: Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó

A. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1. B. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2. C. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và

2n-2. D. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và

2n-1. Câu 87: Phenylketo niệu và bạch tạng là 2 bệnh ở người đều do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau gây ra. Một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả 2 cặp gen quy định các tính trạng trên sẽ có nguy cơ sinh đứa con đầu lòng mắc một trong 2 bệnh trên là:

A. 1/4. B. 1/2. C. 3/8. D. 1/8.

16 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

Câu 88: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số T = 2G. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hydro. Số lượng từng loại nucleotit của gen a là:

A. A = T = 799; G = X = 400. B. A = T = 799; G = X = 401. C. A = T = 800; G = X = 399. D. A = T = 801; G = X = 400.

Câu 89: Ở hoa mõm chó: kiểu gen AA(hoa đỏ), Aa (hoa hồng), aa (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hoa hồng với hoa trắng được F1 có tỉ lệ phân ly kiểu hình 50% hoa hồng: 50% hoa trắng. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, kiểu hình ở F2 được thống kê trong toàn bộ quần thể. Lấy ngẫu nhiên 6 hạt ở F2 đem gieo, xác suất để trong 6 cây con có 2 cây hoa đỏ, 3 cây hoa hồng và một cây hoa trắng là:

A. 0,6952%. B. 0,27%. C. 0,1926%. D. 10,2367%. Câu 90: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Trong quá trình giảm phân có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại giao tử ABDd được tạo ra với tỉ lệ là

A. 1,25%. B. 10%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 91: Theo dõi quá trình giảm phân ở 1 quần thể động vật ngẫu phối, ở một số tế bào sinh giao tử đực và cái có cùng một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các hợp tử có bộ nhiễm sắc thể là

A. 2n+1; 2n-1-1; 2n; 2n-1; 2n+2; 2n-2 B. 2n+1; 2n-1-1; 2n;2n+1-1; 2n+1+1;2n-1;2n+2;2n-2 C. 2n-2; 2n; 2n+1+1; 2n-1-1;2n+2 D. 2n; 2n+1; 2n-1; 2n+2; 2n-2

Câu 92: Mạch bổ sung của gen cấu trúc của vi khuẩn E coli có tỉ lệ các loại nucleotit: A= 20%; T= 40%; X= 40%.Phân tử mARN được phiên mã từ gen có số lượng nucleotit loại A là 240. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trên mạch gốc của gen có số lượng nucleotit loại A là 480 B. Gen phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường 1440 nucleotit loại G C. Gen có số lượng nucleotit các loại A=T= 720; G=X=480 D. Số loại mã di truyền mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN là 26

Câu 93: Ở người gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a: da bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định màu mắt bình thường trội hoàn toàn so với alen m: mù màu, cặp gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Trong 1 gia đình có bố mẹ bình thường cả 2 tính trạng nhưng có con trai bị cả 2 bệnh trên và mang hội chứng Claiphenter. Biết rằng không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kiểu gen của mẹ, bố và nguyên nhân gây bệnh cho con là

A. Aa XMXm x AaXMY, đột biến trong giảm phân 1 ở bố B. Aa XMXm x AaXMY, đột biến trong giảm phân 2 ở mẹ C. Aa XMXm x AaXMY, đột biến trong giảm phân 1 ở mẹ

17 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

D. Aa XMXm x AaXMY, đột biến trong giảm phân 2 ở bố Câu 94: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh.Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:

A. 4/27. B. 8/27. C. 2/27. D. 6/27. Câu 95: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?

A. Cho F1 lai phân tích. B. Cho F1 tự thụ phấn. C. Cho F1 giao phấn với nhau. D. Cho F2 tự thụ phấn.

Câu 96: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột

biến. Phép lai ♂AaBbDdEe x ♀aaBbddEe, tính theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ là bao nhiêu?

A. 55/64 B. 9/64 C. 18/64 D. 46/64 Câu 97: Ở ngô chiều cao cây do 3 cặp gen:A1a1; A2a2 và A3a3 phân li độc lập quy định. Cho biết khi kiểu gen có thêm 1 alen trội chiều cao cây tăng 5 cm. Lai cây thấp nhất có chiều cao 140 cm với cây cao nhất được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2, cây chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có chiều cao:

A. 145 cm B. 150 cm C. 155 cm D. 160 cm Câu 98: Cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd, có 1 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân bình thường tạo giao tử . Tỉ lệ giao tử abD tạo thành là

A. 12,5% hoặc 0% B. 50% hoặc 25% C. 25% hoặc 0% D. 50% hoặc 0% Câu 99: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định

hạt tròn, b quy định hạt dài. Cho thế hệ F1 có kiểu gen ab

AB tự thụ phấn thu được F2

có 16% cây đồng hợp tử lặn cả 2 tính trạng. Kết luận nào sau đây KHÔNG ĐÚNG? A. Tỷ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F2 là 64% hoặc 68% B. Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số f = 36% C. Tỷ lệ cây thân cao, hạt dài là 9%. D. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số f = 20%

Câu 100: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 10%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a

18 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

chiếm 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể ở F1, cá thể không mang gen đột biến chiếm tỉ lệ:

A. 98% B. 85,5% C. 72% D. 2% Câu 101: Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao 170cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeHh x aaBbDdEeHh cho đời con. Cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ

A. 18/128 B. 24/128 C. 30/128 D. 21/128 Câu 102: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây

(1) AAaaBBbb AAAABBBb (2) AaaaBBBB AaaaBBbb

(3) AaaaBBbb AAAaBbbb (4) AAAaBbbb AAAABBBb

(5) AAAaBBbb Aaaabbbb (6) AAaaBBbb AAaabbbb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con không có sự phân tính về kiểu hình.

A. (2) và (5) B. (1) và (5) C. (3) và (6) D. (1) và (4). Câu 103: Một phân tử ARN nhân tạo có 3 nucleotit với tỉ lệ tỷ lệ G : A : X = 2 : 3 : 5. Tỷ lệ mã di truyền có đủ 3 loại nucleotit nói trên là :

A. 12% B. 18% C. 20% D. 50% Câu 104: Một loài thực vật 2n = 24, có bao nhiêu loại đột biến nếu xảy ra đồng thời cả 3 đột biến : thể 0, thể 1 và thể 3?

A. 660 B. 1320 C. 66 D. 132 Câu 105: Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ được F1 gồm: 56.25% cây hoa đỏ, 37.5% cây hoa vàng, 6.25% cây hoa trắng. Xác suất để trong 5 cây ở F1 có 2 cây hoa màu đỏ là bao nhiêu?

A. 0,265 B. 0,311 C. 0,056 D. 0,016 Câu 106: Nếu cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì xác suất thu được ít nhất một cây có kiểu hình trội của một hoặc hai gen là bao nhiêu? Biết rằng A và B phân li độc lập.

A. 63,5% B. 75,25% C. 93,75% D. 83,75% Câu 107: Cơ thể đực có kg AaBbXDY, cơ thể cái có kg AaBbXDXd. Ở cơ thể đực trong giảm phân I, một số tế bào sinh tinh có cặp NST mang gen Aa không phân ly, các cặp khác vẫn phân ly bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái trong giảm phân I, một số tế bào sinh trứng có cặp NST mang gen Bb không phân ly, các cặp khác vẫn phân ly bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lý thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở đời con A. 196. B. 64. C. 96. D. 132 Câu 108: Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân 2 diễn ra bình thường,

19 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

các té bào khác diễn ra bình thường. trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân litrong giảm phân 2, các cặp NST khác diễn ra bình thương. Ở đời con phếp lai P: (đực) AaBbDd x (cái) AabbDd .Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ?

A. 80,96%. B. 19,04%. C. 20%. D. 9,6%. Câu 109: Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt (b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối

ruồi ♀aB

AbXDXd với ruồi ♂

ab

ABXdY được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen,

dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?

A. 96 tế bào. B. 32 tế bào. C. 120 tế bào. D. 40 tế bào.

Câu 110: Cho biết phép lai giữa hai cá thể ♂AabbDd x ♀AaBbdd. Biết trong quá trình giảm phân của con đực cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa ở 30% tế bào không phân li trong giảm phân I , giảm phân II phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân ở cơ thể cái cặp gen dd ở 20% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ là

A. 18,25% B. 0,375% C. 6,25% D. 3,5% Câu 111: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen di hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

A. 128. B. 192. C. 24 D. 16 Câu 112: Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường được sinh ra từ các cây lục bội (6n). Tỉ lệ giao tử: BBB, BBb, Bbb, bbb sinh ra từ kiểu gen BBBbbb lần lượt là:

A. 1/20: 9/20: 9/20: 1/20 B. 1/10: 3/10: 3/10: 1/10 C. 1/10: 4/10: 4/10: 1/10 D. 3/20: 7/20: 7/20: 3/20

Câu 113: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, 2 nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:

A. 2n + 2 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1. B. 2n +2 +1 và 2n –2 – 1 hoặc 2n + 2 – 1 và 2n – 2 + 1.

20 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1. D. 2n – 1+ 2 và 2n + 1–2 hoặc 2n +2 + 1 và 2n -2 - 1.

Câu 114: Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau: 3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’

Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp cho gen đột biến tổng hợp là:

A. 7 aa. B. 6aa. C. 4 aa. D. 5 aa. Câu 115: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là

A. 1/4. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/2. Câu 116: Giả sử, một tế bào sinh tinh của một loài sinh vật có kiểu gen AaXbY, trong quá trình giảm phân cặp NST thường không phân li ở lần phân bào I, giảm phân II bình thường , còn cặp NST giới tính giảm phân bình thường. Các loại giao tử có thể tạo ra từ quá trình trên ?

A. AaXb, AaYY, Aa hoặc XbXb, YY, 0. B. AaXb, Y hoặc AaY, O.xb

C. AXbY, a hoặc aXbY, A D. AAXb, aY hoặc aaXb, AY. Câu 117: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí

thuyết, phép lai (P) ♀aB

Ab

de

DEx ♂

aB

Ab dE

De trong trường hợp giảm phân bình thường,

quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ A 9,69 %. B 8,16 %. C 10,26 %. D 11,34 %. Câu 118: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:

A. AabD

Bd; f = 30%. B. Aa

bD

Bd; f = 40%.

C. Aabd

BD; f = 40%. D. Aa

bd

BD; f = 30%.

Câu 119: Ở một loµi thùc vËt, khi cho 2 thø hoa thuÇn chñng hoa ®á vµ hoa tr¾ng lai víi nhau thu ®îc F1 100% c©y hoa ®á. Khi cho c©y F1 lai ph©n tÝch thu ®îc F2 cã tû lÖ: 1 ®á : 2 hång : 1 tr¾ng. Khi cho F1 tù thô phÊn thu ®îc F2 víi tû lÖ kiÓu h×nh lµ

A 12 ®á : 3 hång : 1 tr¾ng. B 9 ®á : 4 hång : 3 tr¾ng.

21 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

C 9 ®á : 3 hång : 4 tr¾ng. D 9 ®á : 6 hång : 1 tr¾ng. Câu 120: Một nhà nghiên cứu theo dõi 6 gen phân li độc lập ở một loài thực vật. Mỗi gen đều ở trạng thái dị hợp tử và các gen quy định tính trạng như sau: R/r - cuống lá đen/đỏ; D/d - thân cao/thân thấp; C/c - vỏ trơn/vỏ nhăn; O/o – quả tròn/ovan; H/h – lá không có lông/ có lông; W/w – hoa tím/hoa trắng. Từ phép lai RrDdccOoHhWw x RrddCcooHhww cho xác suất kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả ovan, lá có lông, hoa màu tím ở đời con là:

A. 27/256. B. 1/256. C. 9/256. D. 3/256. Câu 121: Ở ruồi giấm gen A : thân xám, a : thân đen; B : cánh dài, b : cánh cụt; D :

mắt đỏ , d : mắt trắng. Phép lai: P dD XXab

AB x YX

ab

ab D cho F1 có kiểu hình thân đen,

cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt đỏ là :

A. 10%. B. 2,5%. C. 5%. D. 7,5%. Câu 122: Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẻ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai aabbDdEe x aaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình gồm 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu ?

A. 13/32. B. 15/32. C. 19/32. D. 7/32. Câu 123 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen D d

e EAaBbX X đ đã xảy ra

hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử d

eabX được tạo ra từ cơ thể này là :

A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5% Câu 123: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là: A. 180. B. 820. C. 360. D. 640 Câu 124: Chiều cao thân của cây đay được quy định bởi 4 cặp gen, cây thấp nhất là thể đồng hợp lặn về mọi cặp gen này thì cao 150 cm, còn sự có mặt 1 gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 1 cm. Cây AABBCcDd đem lai phân tích thì có thể sinh ra cây con có thân cao nhất là :

A. 158 cm. B. 156 cm. C. 154 cm. D. 152 cm. Câu 125: Nếu các gen phân li độc lập, phép lai AaBbccDdee × AabbccDdEe sẽ sinh ra đời con có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các gen đã cho chiếm tỉ lệ là A. 1/48. B. 1/64. C. 1/32. D. 1/128 Câu 126: Ở một loài chuột : kiểu gen của cá thể lông vàng là Aa, kiểu gen của cá thể lông đen là aa, còn kiểu gen AA gây dị dạng làm chuột con chết từ trong thai. Phép lai giữa các cá thể lông vàng sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là :

22 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

A. 2 lông vàng + l lông đen. B. 1 lông vàng + 2 lông đen. C. 3 lông vàng + l lông đen. D. 3 lông đen + l lông vàng.

Câu 127: Gen A quy định lá đốm trắng trội hoàn toàn so với gen a quy định lá xanh đều, gen B quy định lá ngắn trội hoàn toàn so với b quy định lá dài. Các gen này liên kết với nhau không hoàn toàn. Phép lai AB/ab × ab/ab đã cho F1 gồm: 820 đốm, ngắn + 180 xanh, ngắn + 180 đốm, dài + 820 xanh, dài. Khoảng cách giữa 2 lôcut đang xét là A. 12,6 cM. B. 17,5 cM. C. 9,5 cM. D. 18 cM. Câu 128: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn; alen B quy định quả lục trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng; các gen này ở các NST khác nhau. Cho hai cây đậu(P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% hạt trơn, quả lục + 37,5% hạt nhăn, quả lục + 12,5% hạt trơn, quả vàng + 12,5% hạt nhăn, quả vàng, quá trình thí nghiệm không xảy ra đột biến. Kiểu gen của 2 cây đậu P và t ỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

A. AaBb x aaBb; 3 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. B. AaBb x Aabb; 3 : 3 : 1 : 1. C. AaBb x aaBb; 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. D. AaBb x Aabb; 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 129: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện ba kép. Thể ba kép này có bộ NST nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaaBbDdEEe B. AaBbEe C. AaBbDEe D. AaaBbDdEe Câu 130: Một gen có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hi đrô. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là

A. A = T = 7890 ; G = X = 10110 B. A = T = 8416; G = X = 10784 C. A = T = 10110 ; G = X = 7890 D. A = T = 10784 ; G = X = 8416

Câu 131: Xét 1 cặp alen Aa dài 0.51 m . Gen A có 3450 liên kết hiđrô, gen a có hiệu

giữa nucleotit loại X với loại nucleotit khác không bổ sung là 10%. Do đột biến đã tạo ra kiểu gen AAaa. Xác định số nucleotit mỗi loại trong kiểu gen AAaa?

A. A = T = 2700; G = X = 3300 B. A = T = 3300; G = X = 2700 C. A = T = 3750; G = X = 2250 D. A = T = 2850; G = X = 3150

Câu 132: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 100% quả màu đỏ ở đời con là: A. AAaa x Aa B. AAaa x AAaa C. AAaa x Aaaa D. AAAa x Aaaa

23 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

Câu 133: Một cơ thể có kiểu gen AaBb. DE/de giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỷ lệ 5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là:

A. 40% B. 24% C. 20% D. 36% Câu 134: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có KH thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:

A. 25% B. 6,25% C. 56,25% D. 18,75% Câu 135: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho ruồi giấm cái F1 giao phối với ruồi giấm đực có kiểu gen BV/bv. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có KH thân xám, cánh cụt ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 50% B. 20% C. 25% D. 37.5% Câu 136: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin) A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 137: Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen nhân đôi môi trường nội bào cung cấp 7200 nuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số lần nhân đôi của gen:

A. 3240H và nhân đôi 2 lần B. 2760H và nhân đôi 4 lần C. 2760H và nhân đôi 2 lần D. 3240H và nhân đôi 4 lần

Câu 138: Gen D co 3600 lie n ket hiđro va có 150 chu kì xoắn. Gen D bi đo t bien thay một cặp A – T bằng mo t ca p G – X thanh gen d. Mo t te bao co ca p gen Dd nha n đo i lien tiếp 2 lan, so nucleotit moi loai ma mo i trương no i bao cung cap cho ca p gen nay nha n đo i la:

A. A = T = 5403, G = X = 3597 B. A = T = 5397, G = X = 3603 C. A = T = 5400, G = X = 3597 D. A = T = 5397, G = X = 3600

Câu 139: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là A. 1/4 B. 1/8 C. 3/4 D. 1/32

24 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

Câu 140: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là: A. 1/4 B. 2/3 C. 1/3 D. 1/2 Câu 141: Ở ruồi giấm, A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắc trắng.Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: (AB/ab)XDXd x (AB/ab)XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng là: A. 3.75% B. 5% C. 1.25% D. 7.5% Câu 142: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng và 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở đời con số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ: A. 1/12 B. 1/24 C. 1/8 D. 1/16. Câu 143: Cho biết gen quy định màu của vỏ hạt đậu gồm 2 alen: A quy định vỏ hạt màu vàng, a: vỏ hạt màu xanh. Phép lai giữa các cây từ bội có kiểu gen như thế nào để đời con có sự phân tính về kiểu hình trong đó các cây có vỏ hạt màu xanh chiếm 25%? A. AAaa x Aaaa B. AAaa x AAaa C. Aaaa x Aaaa D. AAaa x aaaa Câu 144: Khảo sát 4 dòng ruồi giấm khác nhau về nguồn gốc địa lí, người ta ghi được trật tự các gen của NST thuộc 4 dòng được tạo ra do đột biến đảo đoạn như sau: Dòng 1: DEFGHIJKL Dòng 2: DEFJGHIKL Dòng 3: DEFIHGJKL Dòng 4: DEFJIHGKL Nếu 4 là dòng gốc, thì thứ tự phát sinh các dòng còn lại là: A. 4→ 1→ 3 → 2 B. 4→ 1→ 2 → 3 C. 4→ 3→ 2 → 1 D. 4→ 3→ 1 → 2 Câu 145: Ơ mo t loai thưc va t, alen B quy đinh hoa đo tro i hoan toan so vơi alen b quy đinh hoa trang. Trong mo t phep lai giưa ca y hoa đo thuan chung vơi ca y hoa đo co kieu gen Bb, ơ đơi con thu đươc phan lơn cac ca y hoa đo va mo t vai ca y hoa trang. Biet rang sư bieu hie n mau sac hoa kho ng phu thuo c vao đieu kie n mo i trương.

25 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

Kho ng xay ra đo t bien gen va đo t bien cau truc NST. Cac ca y hoa trang nay co the la the đo t bien nao sau đa y ? A. The kho ng B. The ba C. The mo t D. The bon Câu 146: Gen A có mạch gốc chứa 720 Nucleotit, trong gen chứa 350 nucleotit loại Ađênin. Gen A bị đột biến thành gen a, trong gen đột biến có 368 nucleotit loại Guanin và số liên kết hyđro là 1802. Vậy kiểu đột biến này là :

A. Mất 2 cặp (A-T) và 1 cặp (G-X) B. Thêm 2 cặp (A-T) và 1 cặp (G-X) C. Mất 1 cặp (A-T) và 2 cặp (G-X) D. Thêm 1 cặp (A-T) và 2 cặp (G-X)

Câu 147: Ở gà bộ nhiễm sắc thể là 2n = 78. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 40 NST chiếm tỉ lệ:

A. 1% B. 0,5% C. 2% D. 4% Câu 148: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng tác động quy định tính trạng màu quả. Trong đó B: quả đỏ, b quả vàng; A: át B, a: không át. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x aaBb. A. 3 đỏ: 5 vàng B. 7 đỏ: 1 vàng C. 1 đỏ: 7 vàng D. 5 đỏ: 3 vàng Câu 149: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 thu được 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm 5%. Tần số hoán vị gen và định kiểu gen của ruồi cái F1 là: A.f = 20/ Ab/aB B. f = 20/ AB/ab C. f = 10/ AB/ab D. f = 10/ Ab/aB Câu 150: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng

không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ KH thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là

A. 22,0%. B. 11,25%. C. 60,0%. D. 7,5%. Câu 151: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là: A. Sợi ADN. B. Sợi cơ bản. C. Sợi nhiễm sắc. D. Cấu trúc siêu xoắn.

Câu 152: Cho phép lai P: ♂aB

Ab.

de

DE x ♀

ab

AB.dE

De

26 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM; D và E cách nhau 40cM. Hoán vị gen xảy ra hoán vị trong phát sinh giao tử của cả 2 bên bố mẹ. Tính theo lý thuyết, phép lai trên cho kiểu hình mang hai tính trạng trội ở đời con là:

A. 17,64% B. 44,04% D. 30,24% D. 21,44% Câu 153: Ở loại đậu thơm, sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các kiểu gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn đậu có hoa màu đỏ. Kiểu gen của các đậu thế hệ P sẽ là: A. AABB x aabb B. Aabb x aabb C. aaBB x aabb D. AAbb X aaBB Câu 154: Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh ngắn. Các gen di truyền liên kết. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử ở F2 thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn. Đặc điểm nào dưới đây là không đúng: A. Ruồi cái F1 có kiểu gen AB/ab B. Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen ab/ab C. Tần số hoán vị được tính bằng tổng tần số kiểu hình khác bố mẹ D. Tần số hoán vị giữa các gen 18% Câu 155: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai cây hoa trắng thuần chủng với với cây hoa đỏ thuần chủng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng và 18,75% cây hoa đỏ. Nếu cho F1 lai trở lại với cây hoa trắng ban đầu thì tỉ lệ cây hoa trắng dị hợp 2 cặp gen trong tổng số cây hoa trắng ở F2 là: A. 1/12 B. 1/4 C. 3/4 D. 1/16 Câu 156: Người con trai vừa mắc hội chứng Claiphentơ vừa mắc hội chứng Đao có bộ NST là:

A. 44A + XO B. 45A + XO C. 45A + XXX D. 45A + XXY

Câu 157: Một gen được cấu tạo từ 4 loại nu A,T,G,X. Biết số nu loại A ở mạch 1 bằng 1,5 lần số nu loại A ở mạch 2, hơn số nu loại X ở mạch 1 là 250 nu và bằng số nu loại X ở mạch 2. Cho biết gen có 3450 liên kết hiđrô. Chiều dài của gen là :

A. 4250 A0. B. 4760 A0. C. 5100 Ao. D. 7140 A0

Câu 158: Một đoạn ARN nhân tạo chỉ có 2 loại nu với tỉ lệ A/U là 3/2.Bộ mã chứa 2 nu loại U và 1 nu loại A chiếm tỉ lệ:

A. 24/125 B. 36/125 C. 12/125. D. 54/125. Câu 159: Ở một loài thực vật, B- đỏ trội hoàn toàn so với trắng. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được một vài cây hoa trắng. Cây hoa trắng này có thể thuộc dạng đột biến nào A.Thể một. B. Thể ba. C. Thể không. D. Thể bốn.

27 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

Câu 160: Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp các gen chứ không làm thay đổi số lượng gen có trên NST A. Đột biến lặp đoạn và đột biến mất đoạn NST. B. Đột biến đảo đoạn qua tâm động và chuyển đoạn trên một NST. C. Đột biến chuyển đoạn tương hổ và đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến mất, hoặc thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtít ở trên gen.

Câu 161: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục

cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu

hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do

A. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. B. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn. C. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định. D. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Câu 162: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là: A. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

Câu 163: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho giao phấn các cấy F1 người ta thu được F2: 900 quả tròn ; 150 quả dài; 1350 quả dẹt. Cho giao phấn cây bí quả dẹt ở F2 với cây bí quả dài ở F2. Xác suất để có được quả dài ở F3 :

A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 1/9 Câu 164: Các cơ thể tứ bội đều cho giao tử 2n có khả năng hữu thụ, tỉ lệ kiểu gen đời con từ phép lai AAAa x Aaaa là

A. 1AAAA: 8AAAa: 18AAaa: 8Aaaa: 1aaaa B. 1AAAa: 5AAaa: 5Aaaa: 1aaaa C. 1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa D. 1AAAA: 5AAAa: 5AAaa: 1Aaaa

Câu 165: Ở một loài sinh vật có 2n = 20. Khi quan sát một tế bào dưới kính hiễn vi thấy có 22 NST, trong đó quan sát thấy 2 cặp có số NST khác thường. Di truyền học gọi cơ thể đó là

A. Thể tứ bội B. Thể ba nhiễm kép C. Thể bốn nhiễm D. Thể ba nhiễm kép hoặc thể bốn

Câu 166: Khi quan sát một tế bào ruồi giấm nguyên phân một số lần, ở kì sau của lần nguyên phân cuối cùng người ta đếm được có 256 NST. Số lần nguyên phân của tế bào là

A. 2 B . 3 C. 4 D. 5

28 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

Câu 167: Cho cây lưỡng bội dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xẩy ra. tính theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hộ tử về hai cặp gen có tỷ lệ lần lượt là:

A. 25% và 50% B. 25% và 25% C. 50% và 25% D. 50% và 50% Câu 168: Ở một giống động vật, gen A át chế gen trội B (không cùng lôcut). Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb: đều cho lông trắng. Kiểu gen aaB-: cho lông đen. Khi cho hai cơ thể F1 tạo ra từ một cặp P thuần chủng giao phối với nhau thu được ở con lai có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phối với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu hình 7 trắng : 1 đen A. AAbb, kiểu hình lông trắng B. aaBb, kiểu hình lông đen. C. Aabb, kiểu hình lông trắng. D. AaBb, kiểu hình lông trắng

Câu 169: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Cho thế hệ F1 có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn thu được F2 có 16% cây đồng hợp tử lặn cả 2 tính trạng. Kết luận nào sau đây KHÔNG ĐÚNG? A. Đã xảy ra HVG ở cả 2 giới với f = 20% B. Tỷ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F2 là 66% C. Tỷ lệ cây thân cao, hạt dài ở F2 là 4,5% D. Đã xảy ra HVG ở một giới với f = 36%

Câu 170: Cơ thể có kiểu gen Bb khi phát sinh giao tử mà có một cặp NST mang các gen này không phân li ở giảm phân I, GP II vẫn bình thường thì có thể tạo ra các loại giao tử là

A. B, b và BB, Bb, bb, O B. B,b và BB, bb, O C. B,b và Bb, O D. BB và bb

Câu 171: Gen B có phân tử lượng bằng 7,2.105 đvC và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp:

A. A=T= 1463; G=X=936 B. A=T= 935; G=X=1465 C. A=T= 937; G=X=1464 D. A=T= 935; G=X=1464

Câu 172: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 8 109 cặp nuclêotit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm

A. 8 109 cặp nucleôtit B. 32 109 cặp nucleôtit

C. 4 109 cặp nucleôtit D. 16 109 cặp nucleôtit Câu 173: Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 100% cây quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 144 cây quả đỏ: 112 cây quả vàng.

29 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

Cho ngẫu nhiên hai cây hoa vàng ở F2 giao phấn với nhau. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất để đời con có kiểu hình 100% hoa đỏ là: A. 1/81 B. 1/49 C. 2/49 D. 3/4

Câu 174: Ở phép lai giữa ruồi giấm ab

ABXDXd với ruồi giấm

ab

ABXDY cho F1 có kiểu

hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là A. 40%. B. 30%. C. 35%. D. 20%. Câu 175: Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 24 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận không đúng là: A. Một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn. B. Hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị là 20% C. Một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 16% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn D. Hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị là 40% Câu 176: Một gen qui định tổng hợp protein gồm 498 axit amin. Trong gen có A = 2G. Biết rằng khi gen đột biến có G = 0,497A. Hãy tính số lượng mỗi loại N của gen đột biến (Biết rằng gen bị đột biến nhưng không làm chiều dài thay đổi).

A. A = T = 498 (N), G = X = 1002 (N) B. A = T = 1002 (N), G = X = 498 (N) C. A = T = 249 (N), G = X = 501 (N) D. A = T = 501 (N), G = X = 249 (N)

Câu 177: Thể song nhị bội: A. Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính B. Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ. C. Có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào D. Có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ

Câu 178: Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi, nhưng đã giảm đi một liên kết hiđrô. Gen này đột biến thuộc dạng:

A. Mất 1 cặp A - T. B. Thay thế 1 cặp G - X = A - T. C. Mất 1 cặp G - X. D. Thay thế 1 cặp A - T = G - X.

Câu 179: Dùng consixin để xử lí các hợp tử lưởng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aaaa ở đời con là: A.1/36 B.2/9 C.18/36 D.5/36 Câu 180: Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một?

A. 1320 B. 132 C. 660 D. 726

30 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

Câu 181: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là

A. CABD. B. DABC. C. BACD. D. ABCD.

Câu 182: Quy luật di truyền và phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3: 1 ở đời con? A. Quy luật liên kết hoàn toàn: AB/ab x AB/ab B. Quy luật hoán vị: Ab/aB x ab/ab C. Quy luật tương tác bổ trợ giữa các gen: Aabb x aaBB D. Quy luật liên kết với giới tính: XAXa x XAY Câu 183: Hai gen A và b cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi

cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai aB

Ab

ab

Ab, kiểu

hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 35%. C. 30%. D. 20%. Câu 184: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đề có kiểu gen AaBbDd là: A. 3/32 B. 15/64 C. 27/64 D. 5/16 Câu 185: a+ , b+ , c+ , d+ là các gen trên NST thường phân ly độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành nên màu đen theo sơ đồ đưới đây: a+ b+ c+ d+

Không màu không màu không màu m. nâu m. đen Các alen này bị đột biến thành dạng mật chức năng tương ứng là a, b, c, d. Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+ b+c+ c+d+ d+ với một cá thể không màu có kiểu gen aabbccdd được F1. Cho F1 lai với nhau, thì tỉ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là bao nhiêu?

A. 27/64 và 37/256 B. 37/64 và 27/256 C. 27/64 và 27/256 D. 33/64 và 27/64

Câu 186: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó

cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25 %. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 54,25%. B. 66,5%. C. 40,5%. D. 44,25%.

31 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

Câu 187: Một gen có chiều dài 0,4080m. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một phân tử prôtêin có 398 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào là hợp lí nhất.

A. Lưỡng cư B. Chim C. Thú D. Vi khuẩn Câu 188: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AaBb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết,

phép lai: P: ♀AaBb x ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 6 B. 12 C. 21 D. 24

Câu 189: Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau.

A. AB AB

P. xab ab

, f = 20%. B. AB AB

P. xab ab

, f = 40%.

C. Ab Ab

P. xaB aB

, f = 20%. D. P.AaBb x AaBb.

Câu 190: Giả sử trong một gen có một bazơ Guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau bao nhiêu lần nhân đôi sẽ tạo ra 31 gen đột biến dạng thay thế G-X bằng AT:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 191: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho cà chua tứ bội giao phấn với nhau thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 đỏ: 1 vàng. Kiểu gen bố, mẹ là :

A. AAaa x aaaa B. AAaa x AAaa C. Aaaa x Aaaa D. Aa x Aa Câu 192: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbCcDdHh x AaBbCcDdHh sẽ cho KH mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 135/1024 B. 270/1024 C. 36/1024 D. 32/1024

Câu 193: Ở phép lai a XA a BD BdX X x Y

bd bD, nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số

40% thì tỉ lệ kiểu gen A a BDX X

bd thu được ở đời con là:

A. 3% B. 4,5% C. 9% D. 12% Câu 194: Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định; còn bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m nằm trên NST giới

32 | 200 BÀI TẬP DI TRUYỀN Gv Phan Thanh Huy

tính X gây nên. Bố mẹ đều tóc quăn, mắt bình thường , sinh một con trai tóc thẳng, mù màu đỏ - lục. kiểu gen của người mẹ là

A. AAXM XM B. AaXM Xm C. AaXM XM D. AAXM Xm Câu 195: Ở ngô 2n = 20. Một tế bào sinh dưỡng của ngô nguyên phân liên tiếp 6 lần. Ở kỳ giữa lần phân bào thứ 6, trong tất cả các tế bào con có:

A. 640 NST kép. B. 320 cromatit. C. 320 NST kép. D. 640 cromatit Câu 196: Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc. Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã cung cấp 5382 ribônuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?

A. 6 mARN. B. 4 mARN. C. 5 mARN. D. 8 mARN. Câu 197: Một phân tử ARN nhân tạo có 3 nucleotit với tỉ lệ tỷ lệ G : A : X = 3 : 3 : 4. Tỷ lệ mã di truyền có đủ 3 loại nucleotit nói trên là: A. 20% B. 12% C. 18% D. 21,6% Câu 198: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng ba loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi ba loại nuclêôtit được sử dụng là

A. G, A, U. B. U, G, X. C. A, G, X. D. U, A, X. Câu 199: Mẹ có kiểu gen XMXm, bố có kiểu gen XMY, con gái có kiểu gen XMXmXm. Cho biết quá trình giảm phân ở bố mẹ không xảy ra đột biến gen và không có đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố mẹ là đúng ?

A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

B. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.

C. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

D. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. Câu 200: Ơ người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh.B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là IA , IB và alen lặn là IO.Biết các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A.Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:

A. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBBIAIO B. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBbIAIO

C. Bố AAbbIBIO x Mẹ aaBbIAIA D. Bố AabbIBIB x Mẹ aaBbIAIO