DƯỚI VI PHÂN TỰA XẤP XỈ CỦA HÀM LIPSCHITZ ĐỊA ...
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
0 -
download
0
Transcript of DƯỚI VI PHÂN TỰA XẤP XỈ CỦA HÀM LIPSCHITZ ĐỊA ...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN SAIGON UNIVERSITY
TẠP CHÍ KHOA HỌC SCIENTIFIC JOURNAL
ĐẠI HỌC SÀI GÒN OF SAIGON UNIVERSITY
Số 77 (06/2021) No. 77 (06/2021)
Email: [email protected] ; Website: http://sj.sgu.edu.vn/
57
DƯỚI VI PHÂN TỰA XẤP XỈ CỦA HÀM LIPSCHITZ ĐỊA PHƯƠNG VÀ
ỨNG DỤNG
Approximately quasi subdifferentials for locally Lipschitz functions and
applications
Hứa Khắc Bảo
Học viên cao học Trường Đại học Sài Gòn
TÓM TẮT
Bài báo này giới thiệu khái niệm dưới vi phân tựa xấp xỉ cho hàm Lipschitz địa phương trên ,n dựa
trên các kết quả về đạo hàm suy rộng kiểu Clarke. Các tính chất lồi, đóng, và bị chặn của tập dưới vi
phân tựa xấp xỉ được khảo sát. Các phép tính của dưới vi phân tựa xấp xỉ cho tổng hai hàm và cho tích
của một hằng số với một hàm được thiết lập. Các điều kiện tối ưu cho một điểm là điểm tựa xấp xỉ cực
tiểu của hàm Lipschitz địa phương được đề nghị. Một số ví dụ minh họa được giới thiệu.
Từ khóa: Tựa -nghiệm, Tựa -cực tiểu, Tựa -dưới vi phân
ABSTRACT
In this paper, using the generalized directional derivative in the sense of Clarke, we study approximately
quasi subdifferentials for locally Lipschitz functions. The properties of convex, closed and bounded of
the set of approximately quasi subdifferentials are investigated. The approximately quasi subdifferential
calculus with the sum rule and the scalar product rule are establishted. Optimality conditions for
approximately quasi minimums of locally Lipschitz functions are proposed. Examples are given.
Keywords: -quasi solution, -quasi mimimum, -quasi subdifferential
1. Phần giới thiệu
Nghiệm xấp xỉ của bài toán tối ưu là
vấn đề đã được nghiên cứu từ khá lâu. Chủ
đề này trong những năm gần đây vẫn thu
hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu
bởi trong các thuật toán tìm nghiệm theo
dãy lặp, thực chất cũng là tìm nghiệm xấp
xỉ [1], [2], [3], [4], [5]. Trong bài toán lồi,
nghiệm tối ưu của bài toán luôn là nghiệm
toàn cục, nhưng với các bài toán không lồi
thì điều đó có thể không xảy ra. Vì vậy, với
các bài toán không lồi, nghiệm địa phương
được chú ý hơn và điều này cũng được chú
ý với nghiệm xấp xỉ. Trong bài báo này,
chúng tôi quan tâm đến một loại nghiệm
xấp xỉ có tính địa phương cho các bài toán
không lồi, được giới thiệu bởi Loridan
[12], và gọi là tựa -nghiệm.
Với hàm số f là Lipschitz địa phương
trên ,n cho trước 0, điểm z được gọi
là tựa -cực tiểu của hàm f nếu
( ) ( )f z f x x z với mọi nx
Email: [email protected]
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 77 (06/2021)
58
[6]. Rõ ràng rằng, nếu z là tựa -cực tiểu
và các điểm x thuộc lân cận ( )U z có tâm
z và bán kính , tức là ,x z ta
có ( ) ( ) .f z f x Ta cũng nói rằng, z là
một -cực tiểu trong lân cận ( ).U z Điều
này nói lên rằng, một điểm là tựa -cực
tiểu của hàm f cũng là điểm -cực tiểu
địa phương của hàm .f
Chúng ta biết rằng nếu f là hàm
Lipschitz địa phương và nếu z là một
điểm cực tiểu thì 0 ( )c f z trong đó
( )c f z là tập dưới vi phân suy rộng của
hàm f theo nghĩa Clarke (còn gọi là dưới
vi phân Clarke) [9, tr.27]. Nếu f là hàm
lồi thì dưới vi phân Clarke trùng với dưới
vi phân của hàm lồi, ký hiệu bởi ( )f z
[11, tr.145]. Khi đó, điều kiện 0 ( )c f z
trở thành 0 ( )f z và điều này, như đã
biết, sẽ dẫn đến kết luận z là điểm cực tiểu
toàn cục của hàm .f Kết quả này đã được
mở rộng cho nghiệm xấp xỉ của hàm lồi
với dưới vi phân xấp xỉ. Khi đó, nếu f là
hàm lồi thì z là -cực tiểu khi và chỉ khi
0 ( )f z [10, Định lý 10.4], trong đó
( )f z là tập dưới vi phân xấp xỉ của
hàm lồi f tại .z Rất tự nhiên, các kết quả
như thế cần được khảo sát cho lớp hàm
Lipschitz địa phương.
Cần chú ý rằng, các cấu trúc dưới vi
phân thường liên quan đến đạo hàm. Đạo
hàm Dini tại điểm z theo hướng d của
hàm f xác định trên không gian hữu hạn
chiều X và ( )f x được ký hiệu và
định nghĩa như sau [8] (xem thêm [7]):
0
( ) ( )( ; ) : inflim .
t
f z td f zd f z d
t
Khi đó, với *X là không gian đối
ngẫu của ,X dưới vi phân Dini của hàm f
tại z được ký hiệu và định nghĩa bởi
( ) : { ( ; ) , , }.f z x X d f z d x d d X ∣
Cũng với cấu trúc tương tự, khi f là hàm
Lipschitz địa phương xác định trên ,X đạo
hàm suy rộng Clarke [9] được cho bởi:
0
( ) ( )( ; ) : sup .limc
t
x z
f x td f xf z d
t
và dưới vi phân Clarke là:
( ) : { ( ; ) , , }.c cf z x X f z d x d d X ∣
Về mặt hình học có thể thấy tập dưới
vi phân Clarke là lớn hơn tập dưới vi phân
Dini như trong các định nghĩa nêu trên.
Tuy nhiên, khi hàm f là chính quy tại ,z
tức là, ( ; ) ( ; ),cf z d f z d khi đó các tập
dưới vi phân nói trên là trùng nhau. Việc
đạo hàm Clarke không yêu cầu tại điểm z
hàm số có giá trị hữu hạn, đã làm cho đạo
hàm này có tính linh hoạt hơn trong việc sử
dụng.
Từ định nghĩa dưới vi phân Dini, một
dạng dưới vi phân xấp xỉ đã được biết khá
sớm trong bài báo [8] do Ioffe giới thiệu
liên quan đến đạo hàm Dini theo hướng,
gọi là -dưới vi phân Dini, được định
nghĩa như sau:
( ) : { ( ; ) , , }.f z x X d f z d d x d d X ∣ ‖ ‖
Mục đích của bài báo này là tìm hiểu
một dạng dưới vi phân xấp xỉ cho hàm
Lipschitz bằng cách dùng đạo hàm Clarke
thay cho đạo hàm Dini trong công thức nêu
trên. Từ các kết quả đạt được, chúng tôi
thiết lập điều kiện tối ưu xấp xỉ cho bài
toán tối ưu không lồi có ràng buộc tập.
Bài báo được tổ chức như sau: Phần
HỨA KHẮC BẢO TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN
59
tiếp theo dành để trình bày các kiến thức cơ
sở dùng cho việc chứng minh các kết quả
chính. Đặc biệt, chúng tôi nhắc lại Định lý
Homander trong việc làm trội một họ các
hàm tuyến tính bởi một hàm dưới tuyến
tính và nửa liên tục dưới [11]. Phần cuối
của bài báo dùng để giới thiệu các kết quả
liên quan về dưới vi phân tựa xấp xỉ dựa
trên khái niệm dưới vi phân Clarke. Trong
đó khái niệm véc tơ tựa xấp xỉ được giới
thiệu và các tính chất được khảo sát; tính
chất lồi, đóng, bị chặn của tập tựa dưới vi
phân xấp xỉ được chứng minh, các quy tắc
tính tựa dưới vi phân xấp xỉ của tổng hai
hàm và tính tích của một hằng số với một
hàm được thiết lập. Dựa trên các kết quả
đạt được, điều kiện tối ưu của một điểm là
điểm tựa -cực tiểu của hàm số Lipschitz
địa phương trên n được giới thiệu.
2. Kiến thức cơ bản
Hàm f xác định trên n được gọi là
Lipschitz địa phương tại ,z nếu tồn tại lân
cận ( )U z của điểm z và hằng số 0K
sao cho
| ( ) ( ) | , , ( ).f x f y K x y x y U z ‖ ‖
Nếu bất đẳng thức nêu trên xảy ra với
mọi ,, nx y ta nói hàm f là Lipschitz
trên n và số 0K bé nhất thỏa mãn bất
đẳng thức trên gọi là hằng số Lipschitz.
Với nS là tập khác rỗng, hàm chỉ
của tập S và hàm tựa của tập S được ký
hiệu và định nghĩa lần lượt như sau:
0,( ) :
, ,S
x Sx
x S
( ) : sup{ , , }, .n
S x x s s S x
Ký hiệu , dùng để chỉ tích vô hướng
của hai véc tơ trong .n Chú ý rằng nếu S
là tập lồi thì hàm chỉ và hàm tựa của S là
các hàm lồi.
Với hàm f cho trước, hàm liên hợp
của f được ký hiệu và định nghĩa bởi
( ) sup[ , ( )].x S
f v v x f x
Chú ý 2.1 Với hàm chỉ S và hàm tựa
S đã nói ở trên, ta luôn có:
( ) ( ) ( ).S Sv v
Ngoài ra, giả sử , nC D là các tập lồi,
đóng, khác rỗng, khi đó
( ) ( ), .n
C DC D x x x
Với A là tập đóng khác rỗng trong
,n nón pháp của A tại điểm z A được
cho bởi
( , ) : { , 0, ( , )},nN A z u u v v T A z ∣
trong đó ( , ) : { ( ; ) 0}n c
AT A z v d z v ∣ và
Ad là hàm khoảng cách đến tập A [11,
tr.10]. Khi A là tập lồi, nón pháp này
trùng lại với nón pháp trong Giải tích lồi:
( , ) : { , 0, }.nN A z u u x z x A ∣
Ngoài ra ( , ) ( ).AN A z z
Hàm f xác định trên n được gọi là
dưới tuyến tính nếu thỏa các tính chất:
thuần nhất không âm và dưới cộng tính, tức
là thỏa mãn tương ứng các tính chất sau:
i) ( ) ( ), 0, ,nf x f x x
ii) ( ) ( ) ( ), , .nf x y f x f y x y
Định lý 2.1 [11, Định lý 7.4.3, tr.147]
Giả sử hàm 1 2, : nf f là các hàm
Lipschitz địa phương tại .z Ta có:
1 2 1 2( )( ) ( ) ( ).c c cf f z f z f z
Chú ý rằng Định lý 2.1 có thể mở
rộng cho hữu hạn các hàm Lipschitz địa
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 77 (06/2021)
60
phương tại .z
Chúng tôi cần đến một số khái niệm về
nghiệm tối ưu xấp xỉ cho bài toán tối ưu
sau đây. Xét bài toán
(P) Min ( )
s.t. ,
f x
x A
với : nf là hàm Lipschitz địa
phương và nA là tập đóng khác rỗng.
Định nghĩa 2.1 [12] Cho 0. Đối
với bài toán ( ), điểm z A được gọi là
i) -nghiệm nếu ( ) ( ) ,f z f x với
mọi x A ;
ii) Tựa -nghiệm nếu
( ) ( )f z f x x z ‖ ‖ với mọi x A ;
iii) -nghiệm chính quy nếu z là một
-nghiệm và là một tựa -nghiệm.
Nếu trong định nghĩa nói trên có nA ta sẽ thay từ “nghiệm” bởi từ cực
tiểu.
Định nghĩa 2.2 [11, Định nghĩa 7.4.1,
tr. 146] Hàm : nf được gọi là
chính quy tại z nếu ( ; ), ( ; )cf z d f z d tồn
tại và bằng nhau.
Trong bài báo [12], các tác giả đã nhắc
lại khái niệm -nửa lồi cho một hàm có
tính Lipschitz địa phương. Theo đó, hàm
f được gọi là -nửa lồi tại điểm z nếu
tại đó hàm f là chính quy và điều kiện sau
được thỏa mãn
( ; ) 0
( ) ( ), .n
f z d d
f z d d f z d
‖ ‖
‖ ‖
Bằng cách nới lỏng điều kiện chính
quy, trong bài báo [12], hàm -nửa lồi
được gọi là -giả lồi và được định nghĩa
lại như sau:
Định nghĩa 2.3 Cho : nf là
hàm Lipschitz địa phương. Hàm f được
gọi là -giả lồi tại z nếu
( ; ) 0
( ) ( ), .
c
n
f z d d
f z d d f z d
‖ ‖
‖ ‖
Hàm f được gọi là -giả lồi nếu f là
-giả lồi tại mọi .nz
Kết quả dưới đây nhận được trên
không gian Banach .X Ký hiệu *X để chỉ
không gian đối ngẫu của .X
Xét hàm : { }.f X Miền hữu
hiệu của f được ký hiệu và định nghĩa bởi
dom : { ( ) }.nf x f x ∣ Hàm f
được gọi là chính thường nếu dom .f
Bổ đề 2.1 [11, Định lý ( Homander ),
2.3.1b] Giả sử X là không gian Banach
với *X là không gian đối ngẫu. Xét
: { }p X là hàm chính thường,
nửa liên tục dưới và dưới tuyến tính trên
.X Khi đó, tập hợp
: { , ( ), }pM x X x x p x x X ∣
là một tập lồi, đóng, khác rỗng, đồng thời
.pM p
Mệnh đề 2.1 Cho f là hàm Lipschitz
địa phương xác định trên n và .nz
Hàm : { },np được định nghĩa
bởi
( ) : ( ; ) ,cp d f z d d ‖ ‖
là hàm chính thường, dưới tuyến tính và
nửa liên tục dưới.
Chứng minh: i) Hàm p là một hàm
chính thường: Ta có
(0) ( ;0) 0 0 ,cp f z ‖ ‖
hay p là một hàm chính thường.
HỨA KHẮC BẢO TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN
61
ii) Hàm p là dưới tuyến tính: Với
1 2, nd d và 1 2, 0 ta có
1 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 2( ) ( ; ) .cp d d f z d d d d ‖ ‖
Vì ( ; )cf z là hàm thuần nhất dương và
dưới tuyến tính (xem [9, Mệnh đề 2.1.1]),
nên
1 1 2 2 1 1 2 2
1 1 2 2
( ; ) ( ; ) ( ; )
( ; ) ( ; ).
c c c
c c
f z d d f z d f z d
f z d f z d
Mặt khác, ta cũng có
1 1 2 2 1 1 2 2
1 1 2 2 .
d d d d
d d
‖ ‖ ‖ ‖ ‖ ‖
‖ ‖ ‖ ‖
Vậy,
1 1 2 2 1 1 1
2 2 2
1 1 2 2
( ) ( ( ; ) )
( ( ; ) )
( ) ( ),
c
c
p d d f z d d
f z d d
p d p d
‖ ‖
‖ ‖
hay p là một hàm dưới tuyến tính.
iii) Hàm p là nửa liên tục dưới: Lấy
( ) n
n nd là một dãy tùy ý hội tụ về
,d ta có
( ) ( ; )
( ; ) .
c
c
n n n n
p d f z d d
f z d d d d d d
‖ ‖
‖ ‖
Chú ý rằng
( ; ) ( ; ) ( ; ).c c c
n n n nf z d d d f z d d f z d
Vì f là Lipschitz địa phương, khi n
đủ lớn, theo [9, Mệnh đề 2.1.1 b], tồn tại
0K để
( ; ) .c
n nf z d d K d d ‖ ‖
Hơn nữa, vì
,n n n nd d d d d d ‖ ‖ ‖ ‖ ‖ ‖
nên,
‖ ‖ ‖ ‖
‖ ‖
( ) ( , ) ( )
( ) ( ) .
c
n n n
n n
p d f z d d K d d
p d K d d
Khi n tiến đến vô cùng, ta nhận được:
( ) inf ( ).lim nn
p d p d
3. Dưới vi phân tựa xấp xỉ của hàm
Lipschitz địa phương
Từ các quan sát đã được chỉ ra trong
phần giới thiệu và khái niệm tựa -nghiệm
nói trong Định nghĩa 2.1, chúng tôi đề nghị
khái niệm tựa -dưới vi phân cho hàm
Lipschitz địa phương như sau:
Định nghĩa 3.1 Cho : nf là
hàm Lipschitz địa phương tại .nz Với
0 cho trước, một véc tơ nu được gọi
là -tựa dưới gradient hay còn gọi là tựa
dưới gradient xấp xỉ của hàm f tại z
nếu bất đẳng thức sau đây được thỏa mãn:
( ; ) , , .c nf z d d u d d ‖ ‖
Tập hợp tất cả các véc tơ u thỏa mãn
bất đẳng thức nêu trên được gọi là tựa -
dưới vi phân của hàm f tại z và được ký
hiệu bởi ( ),c f z tức là
∣
‖ ‖
( ) : { ( , )
, , }.
c n c
n
f z u f z d
d u d d
Trong định nghĩa nêu trên, để tương
thích với khái niệm tựa -nghiệm của
Loridan [6], được dùng để xây dựng
khái niệm tựa -dưới vi phân. Ngoài ra,
nếu 0 thì tựa -dưới vi phân của hàm
f tại z trùng với dưới vi phân Clarke của
hàm f tại .z
Sau đây chúng tôi giới thiệu một số kết
quả thu được từ khái niệm tựa -dưới vi
phân.
Mệnh đề 3.1 Cho : nf là hàm
Lipschitz địa phương tại .z Với 0 cho
trước, ta có
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 77 (06/2021)
62
i) ( ) ( )c cg z f z trong đó
( ) ( ) .g x f x x z ‖ ‖ Dấu bằng trong
bao hàm thức xảy ra khi f là hàm lồi.
ii)( )
sup , ( ).c
c
u f z
v u v f z
‖ ‖ ‖ ‖
Chứng minh:
i) Lấy ( ).cu g z Khi đó,
, ( ; ), .c nu d g z d d
Mà
‖ ‖
‖ ‖
( ; ) ( ( ) ) ( ; )
( ; ) , .
c c
c n
g z d f z z d
f z d d d
Từ những điều trên, ta được
, ( ; ) , .c nu d f z d d d ‖ ‖
Hay ( ).cu f z
Hơn nữa, giả thiết thêm f là hàm
lồi thì g cũng là hàm lồi. Lấy
( ).cu f z Khi đó,
, ( ; ) , .c nu d f z d d d ‖ ‖
Với nx , đặt d x z , ta được
, ( ; ) .cu x z f z x z x z ‖ ‖
Vì f là một hàm lồi nên
0
( ; ) ( ; )
( ( )) ( )inf .
cf z x z f z x z
f z x z f z
Từ đó suy ra
( ; ) ( ) ( ).cf z x z f x f z
Từ những điều trên, ta được
, ( ) ( )
( ) ( ).
u x z f x x z f z
g x g z
‖ ‖
Hay ( ).u g z Ngược lại, lấy ( ),u g z
ta được
( .
, ( ) ( )
) ( ), n
u x z g x g z
f x x z f z x
‖ ‖
Đặt x z d với 0 đủ nhỏ và d
bất kỳ. Khi đó
, ( ) ( )u d f z d f z d ‖ ‖ .
Vậy
0
( ) ( ), lim
( ; )c
f z d f zu d d
f z d d
‖ ‖
‖ ‖ .
Ta nhận được ( ).cu f z
ii) Lấy tùy ý ( ).cv f z Ta được:
, ( ; ), .c nv d d f z d d ‖ ‖
Do f lồi nên
‖ ‖
‖ ‖ ‖ ‖ ‖ ‖
( )
( )
, sup ,
sup , .
c
c
u f z
n
u f z
v d d u d
d d u d
Vậy
‖ ‖ ‖ ‖ ‖ ‖
‖ ‖ ‖ ‖ ‖ ‖
( )
( )
sup ,
sup , .
c
c
u f z
n
u f z
v d d u d
d d u d
Suy ra
( )
sup , .cu f z
v u d
‖ ‖
Ví dụ 3.1 Tìm dưới vi phân tựa xấp xỉ tại
0x của ( )f x x với 1
.4
Với 0x , ta có (0; ) | | .cf d d Từ
định nghĩa của dưới vi phân tựa xấp xỉ với
1
4 , ta nhận được
3| | . , .
2d u d d
Bất đẳng thức trên xảy ra với mọi d
khi 3
| | , .2
d u d d Tính toán ta
HỨA KHẮC BẢO TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN
63
được 3 3
(0) ; .2 2
[ ]c f
Dùng kết quả của Mệnh đề 3.1, ta có
thể tìm dưới vi phân tựa xấp xỉ nói trên
theo một cách khác như sau: Vì ( )f x x
là hàm lồi tại 0,x ta tính được
(0) (0) [ 1,1]c f f nên (0)
sup 1.v f
v
‖ ‖
Theo công thức ii) trong Mệnh đề 3.1,
với (0),cu f ta có 1
| | 1 .2
u Vậy
3 3(0) ; .
2 2[ ]c f
Định nghĩa 3.2 Cho nK là tập
hợp khác rỗng và z K . Với 0 , tập các
pháp véc-tơ tựa xấp xỉ của K tại z
được định nghĩa bởi
( , ) : { , , ( , )}.Q nN K z u u d d d T K z ∣ ‖ ‖
Khi 0 và K là tập đóng, tập
( , )QN K z thu về nón pháp ( , )N K z theo
nghĩa Clarke. Hơn nữa, nếu K là tập lồi thì
tập ( , )QN K z trùng với nón pháp trong
Giải tích lồi.
Định lý 3.1 Cho nK là tập hợp
khác rỗng và .z K Với 0, tập
( , )QN K z là tập lồi đóng.
Chứng minh
i) ( , )QN K z là một tập lồi: Lấy tùy ý
, ( , ).Qu v N K z Ta được:
, , ( , ),
, , ( , ).
u d d d T K z
v d d d T K z
‖ ‖
‖ ‖
Với (0,1), nhân lần lượt hai bất
đẳng thức trên với và 1 rồi cộng theo
vế ta được
(1 ) , , ( , ), (0,1),u v d d d T K z ‖ ‖
tức là (1 ) ( , )Qu v N K z . Vậy ( , )QN K z
là một tập lồi.
ii) ( , )QN K z là tập đóng: Lấy ( )n nu
là một dãy thuộc ( , )QN K z sao cho nu hội
tụ về u khi n tiến đến vô cùng, ta có
, , ,
, ( , ).
n n
n
u d u u d u d
u u d d d T K z
‖ ‖‖ ‖ ‖ ‖
Khi n tiến đến vô cùng, ta được
, , ( , ).u d d d T K z ‖ ‖
Vậy ( , ),Qu N K z hay, ( , )QN K z là
một tập đóng.
Định lý 3.2 Cho : nf là hàm
Lipschitz địa phương tại .z Với 0,
( )c f z là một tập lồi đóng và bị chặn.
Chứng minh:
i) Tính lồi: Lấy tùy ý , ( ).cu v f z
Khi đó, ta có:
( ; ) , , ,
( ; ) , , .
c n
c n
f z d d u d d
f z d d v d d
‖ ‖
‖ ‖
Với (0,1), nhân lần lượt hai bất
đẳng thức trên với và 1 rồi cộng theo
vế ta được
( ; ) (1 ) , , ,c nf z d d u v d d ‖ ‖
tức là (1 ) ( ).cu v f z Vậy ( )c f z
là một tập lồi.
ii) Tính đóng: Gọi Lấy ( )n nu là một
dãy thuộc ( )c f z sao cho nu hội tụ về u
khi n tiến đến vô cùng, ta có
, , ,
( ; )
n n
c
n
u d u u d u d
u u d f z d d
‖ ‖‖ ‖ ‖ ‖ .
Khi n tiến đến vô cùng, ta được
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 77 (06/2021)
64
, ( ; ) .cu d f z d d ‖ ‖
Vậy, ( )cu f z , hay, ( )c f z là một tập đóng.
iii) Tính bị chặn: Giả sử ( )c f z không
bị chặn. Lấy ( )c
kw f z sao cho .kw ‖ ‖
Xét điểm : .kk
k
wz z
w
‖ ‖ Hiển nhiên
kz bị
chặn. Khi đó,
( ; ) , , .c n
kf z d d w d d ‖ ‖
Với kd z z , ta nhận được:
( ; ) , ,c
k k k kf z z z z z w z z ‖ ‖
hay
( ; ) .c kk k
k
wf z z z w
w ‖ ‖ ‖ ‖
‖ ‖
Khi k vế phải của bất đẳng
thức tiến về , kéo theo về trái cũng tiến
về . Điều này mâu thuẫn với tính bị
chặn của đạo hàm Clarke khi hàm f
Lipschitz.
Hệ quả 3.1 Nếu nK là tập lồi
đóng khác rỗng thì
( , ) { ,
, }.
Q nN K z u u x z
x z x K
∣
‖ ‖
Chứng minh: Lấy ( , ).Qu N K z Theo
Định nghĩa 3.2 ta được u thuộc vế phải.
Ngược lại, lấy u thuộc vế phải. Vì K
là tập lồi nên ( , ) ( ( )).T K z cl cone K z
Khi đó, với d bất kì thuộc ( , )T K z tồn tại
dãy ( )n n ny x z hội tụ về d khi n tiến
đến vô cùng, trong đó nx K và 0.n
Do u thuộc vế phải nên
, n nu x z x z ‖ ‖ .
Từ đó dẫn đến
, ( ) ( ) ,n n n nu x z x z ‖ ‖
hay
, ,n nu y y ‖ ‖
khi n tiến đến vô cùng, ta có
, .u d d ‖ ‖
Vậy ( , ).Qu N K z
Bổ đề 3.1 Nếu nK là tập lồi đóng
và khác rỗng thì
( , ) ( ).Q c
KN K z z
Chứng minh: Chú ý rằng
( ) { ( ; )
, , }.
c n c
K Kz u z x z
x z u x z x K
∣
‖ ‖
Lấy ( , ).Qu N K z Theo Định nghĩa
3.1 dễ dàng suy ra ( ).c
Ku z
Ngược lại, lấy ( ).c
Ku z Vì K là
tập lồi nên, hàm K là hàm lồi. Khi đó,
( ; ) ( ; ) 0.c
K Kz x z z x z
Vì vậy, ta nhận được ( , ).Qu N K z
Chú ý 3.1 Khi 0, ta nhận được kết
quả quen thuộc trong Giải tích lồi
( , ) ( ).KN K z z
Định lý 3.3 Cho các hàm số , : nf g
là Lipschitz địa phương tại .z Khi đó,
i) 1 2 1 2
1 2
0 ,( )( ) ( ) ( ).c c cf g z f z g z
Dấu bằng trong bao hàm thức xảy ra
khi f và g là chính quy tại .z
ii) 2
( )( ) ( ), 0.c cf z f z
Chứng minh:
i) Với
1
2
1
2
( ) : { , ( ; ) , },
( ) : { , ( ; ) , },
( )( ) : { , ( ) ( ; )
, }.
c n c n
c n c n
c n c
n
f z u R u d f z d d d
g z u R u d g z d d d
f g z u R u d f g z d
d d
∣ ‖ ‖
∣ ‖ ‖
∣
‖ ‖
HỨA KHẮC BẢO TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN
65
Chú ý rằng hàm ( ) : ( ; )cp d f z ‖ ‖
là hàm chính thường, nửa liên tục dưới và
dưới tuyến tính. Áp dụng Bổ đề 2.4, cho
các tập hợp 1 2
( ), ( )c cf z g z và ( )( ).c f g z
Ta có
1
2
1( )
2( )
( ) ( ; ) ,
( ) ( ; )
c
c
c
f z
c
g z
d f z d d
d g z d d
‖ ‖
‖ ‖
và
( )( )( ) ( ) ( ; ) .c
c
f g zd f g z d d
‖ ‖
Với d cho trước, ta xét hàm
1( ) , , ( ).cq u u d u f z
Do q là hàm liên tục mà 1
( )c f z là
tập compact nên tồn tại 10 ( )cu f z sao cho
1
0( )
max , , .cu f z
u d u d
Chứng minh tương tự, khi đó tồn tại
20 ( )cv g z sao cho
2
0( )
max , , .cv g z
v d v d
Với mọi ,u v bất kì thuộc 1 2
( ), ( ),c cf z g z
ta có
1 2
1 2
0 ( ) ( )
0( ) ( ).
, ( ),
, ( ) , ,
c c
c c
n
f z g z
n
f z g z
u v d d d
u d d v d d
Vậy
1 21
1 21
1 2 1 2
0( ) ( )( )
0 ( ) ( )( )
( ) ( ) ( ) ( )
max , ( ) , ,
max , , ( ),
( ) ( ) ( ), .
c cc
c cc
c c c c
n
f z g zu f z
n
f z g zu f z
n
f z g z f z g z
u d d v d d
u d v d d d
d d d d
Mà
1 2 1 2( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ), .c c c c
n
f z g z f z g zd d d d
Vậy
1 2 1 2( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ).c c c cf z g z f z g zd d d
Mà 1 2 và
( ) ( ; ) ( ; ) ( ; ), ,c c c nf g z d f z d g z d d
nên,
1
2
( ) ( ; ) ( ; )
( ; ) .
c c
c
f g z d d f z d d
g z d d
‖ ‖ ‖ ‖
‖ ‖
Mà
1 21( ) ( )
2
( ) ( ; )
( ; ) .
c c
c
f z g z
c
d f z d d
g z d d
‖ ‖
‖ ‖
Điều này dẫn đến:
1 2( )( ) ( ) ( )
( ) ( ).c c cf g z f z g zd d
Áp dụng Chú ý 2.1, ta suy ra được
1 2 1 2
1 2
0 ,( )( ) ( ) ( ).c c cf g z f z g z
Nếu giả thiết thêm f và g là các hàm
chính quy, khi đó ta có
1
2
( ) ( ; ) ( ; )
( ; ) .
c c
c
f g z d d f z d d
g z d d
‖ ‖ ‖ ‖
‖ ‖
Từ đó ta có
1 2( )( ) ( ) ( )
( ) ( )c c cf g z f z g zd d
Áp dụng Chú ý 2.1, ta suy ra được
1 2 1 2
1 2
0 ;( )( ) ( ) ( ).c c cf g z f z g z
ii) Lấy ( )( ).cu f z Khi đó, theo
định nghĩa -tựa dưới vi phân, ta có
( ) ( ; ) , , , 0.c nf z d d u d d ‖ ‖
Nên,
( ; ) , , , 0.c nuf z d d d d
‖ ‖
Vậy, 2
( )cuf z
, tức là,
2
( ).cu f z
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 77 (06/2021)
66
Do đó, 2
( )( ) ( )c cf z f z
.
Ngược lại, lấy 2
( ).cu f z
Khi đó,
tồn tại 2
( )cv f z
sao cho .u v Vì
2
( ),cv f z
nên,
( ; ) , , , 0.c nf z d d v d d
‖ ‖
Do đó,
( ; ) , , , 0.c nf z d d v d d ‖ ‖
Vậy ta có được u thuộc ( )( ).c f z Tóm
lại, 2
( )( ) ( ), 0.c cf z f z
Chú ý 3.2 Nếu , : nf g là các
hàm lồi. Khi đó, với 0 , ta có
( )( ) ( ) ( ).f g z f z g z
Định lý 3.4 Cho hàm Lipschitz địa
phương : .nf Giả sử rằng f là
hàm -giả lồi tại .z Khi đó, z là tựa -
cực tiểu của hàm f khi và chỉ khi
0 ( ).c f z
Chứng minh: Hiển nhiên, nếu 0 ( )c f z thì
( ; ) 0, .c nf z d d d ‖ ‖ Do f là
hàm -giả lồi tại z nên kéo theo
( ) ( ), .nf z d d f z d ‖ ‖ (2.1)
Đặt :d x z với x bất kỳ, ta kết luận
được z là tựa -cực tiểu của f theo Định
nghĩa 2.1.
Ngược lại, giả sử z là một tựa -cực
tiểu của f trên ,n tức là,
.( ) ( ) , nf z f x x z x ‖ ‖
Đặt ( ) : ( ) , .ng x f x x z x ‖ ‖
Ta có ( ) ( ).g z f z Khi đó, bất đẳng thức
(2.1) tương đương với ( ) ( ), .ng z g x x
Vì g cũng là hàm Lipschitz địa phương
và z là cực tiểu của g trên ,n nên
0 ( ).cg z Vì ( )h x x z ‖ ‖ là hàm lồi
nên ( ) ( )ch z h z B với B là hình cầu
đóng đơn vị trong .n Vì vậy, ta có
( ) { ( ) }( ) ( ) ,c c cg z f z z f z B ‖ ‖
nên, 0 ( ) .c f z B Suy ra, tồn tại
( )cw f z và b B sao cho 0 .w b
Khi đó,0 0, , ,
( ; ) , .c n
d w d b d
f z d d d
‖ ‖
Do đó, 0 ( ).c f z
Định lý 3.5 Với bài toán ( ), giả sử
A là tập lồi đóng. Giả sử thêm rằng f là
hàm -giả lồi tại .z A Khi đó, z là tựa
-nghiệm của bài toán ( ) nếu và chỉ nếu
tồn tại 1 2, sao cho các điều kiện sau đây
được thỏa mãn:
1 2
1 2 1 2
0 ( ) ( , ),
, 0, .
c Qf z N A z
Chứng minh
" " Nếu 1 2
0 ( ) ( , ),c Qf z N A z thì
tồn tại 1 2
( ), ( , ).c Qu f z u N A z Khi đó,
2, , ,u x z x z x A ‖ ‖
hay
2, , .u x z x z x A ‖ ‖
Vì 1
( )cu f z nên
1
2
( ; ) ,
, ,
cf z x z x z u x z
x z x A
‖ ‖
‖ ‖
hay,1 2( ; ) ( ) 0, .cf z x z x z x A ‖ ‖
Do f là hàm -giả lồi tại z và
HỨA KHẮC BẢO TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN
67
1 2 , nên ta nhận được
( ) ( ).f x x z f z ‖ ‖
Vậy z là tựa -nghiệm của bài toán
(P) theo Định nghĩa 2.1 ii).
" " Giả sử z là một tựa -nghiệm
của bài toán (P). Khi đó, z cũng là một
tựa -nghiệm của bài toán (P ) :
(P ) Min ( ) ( ),
s.t. .
A
n
f x x
x
Đặt ( ) : ( ) ( ).Ag x f x x Áp dụng Định
lý 3.4, ta nhận được 0 ( ).c g z Theo Định
lý 3.3, tồn tại 1 2, 0 và 1 2
sao cho 1 2
0 ( ) ( ).c c
Af z z Mặt khác, do
A tập lồi nên theo Bổ đề 3.1, bao hàm thức
được viết lại
1 20 ( ) ( , ).c Qf z N A z
Chứng minh kết thúc.
Kết luận
Trong bài báo này, chúng tôi giới thiệu
khái niệm dưới vi phân tựa xấp xỉ cho hàm
Lipschitz địa phương và tập các pháp véc-tơ
tựa xấp xỉ cho các tập đóng khác rỗng trên
không gian .n Dựa trên các kết quả thu
được về dưới vi phân tựa xấp xỉ cho tổng
hai hàm và các kết quả liên quan, chúng tôi
thiết lập các điều kiện tối ưu xấp xỉ cho một
lớp bài toán tối ưu không lồi tổng quát.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] F. Bai, Z. Wu, D. Zhu, “Sequential Lagrange multiplier condition for -optimal
solution in convex programming”, Optimization, 57(5), 669-680, 2008.
[2] T. D. Chuong, D. S. Kim, “Approximate solutions of multiobjective optimization
problems”, Positivity, 20, 187-207, 2016.
[3] Kim D. S, Son T. Q, “An Approach to 𝜖-duality Theorems for Nonconvex Semi-
infinite Multiobjective Optimization Problems”, Taiwanese Journal of Mathematics,
22(5), 1261-1287, 2018.
[4] T.Q. Son, N.V. Tuyen, C.F. Wen, “Optimality conditions for approximate solutions
of nons-mooth semi-infinite multiobjective optimization problems”, Acta
Mathematica Vietnamica, 45, 435-448, 2020.
[5] N.V. Tuyen, Y-B Xiao, T.Q. Son, “On AKKT optimality conditions for cone
constrained vector optimization problems”, Journal of Nonlinear and Convex
Analysis, 21(1), 105-117, 2020.
[6] P. Loridan, “Necessary Conditions for 𝜖-Optimality”, Mathematical Programming
Study, 19, 140-152, 1982.
[7] A.D. Ioffe, “Approximate Sundifferentials and Applications. I: The Finite
Dimensional Theory”, Transactions of the American Mathematical Society, 281(1),
389-416, 1984.
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 77 (06/2021)
68
[8] A.D. Ioffe, “Proximal Analysis and Approximate subdifferentials”, J. London Math.
Soc, 41(2), 175-192, 1990.
[9] Clarke F.H, Optimization and nonsmooth analysis, Willey-Interscience, 1983.
[10] Dhara, J. Dutta, Optimality conditions in Convex Optimization: A Finite-
Dimensional View, Taylor & Francis Group, 2012.
[11] W. Schirotzek, Nonsmooth Analysis, Springer-Verlag, 2007.
[12] T.Q. Son, J.J. Strodiot, V.H. Nguyen, “𝜖 -Optimality and 𝜖 -Lagrangian duality for a
nonconvex programming problem with an infinite number of constraints”, Journal of
Optimization Theory and Applications, 141, 389-409, 2009.
Ngày nhận bài: 07/9/2020 Biên tập xong: 15/6/2021 Duyệt đăng: 20/6/2021