TRUNG TÂM Advance Cad

31
TRUNG TÂM Advance Cad 1 TRẦN YẾN GROUP Hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng CNC: Swansoft CNC simulation 1. Giao diện thao tác (1) thanh menu (2) bảng hiện thị hệ thống điều khiển số (3) bảng điều khiển 1 (4) thanh menu chọn dao, chọn phôi (5) giao diện máy phay, hoặc tiện (6) bảng điều khiển 2 a. Thanh Menu : cài đặt 1 tập tin NC mới : mở tập tin đã lưu : lưu tập tin : lưu tập tin với 1 tên khác TRUNG TÂM ADVANCE CAD ©

Transcript of TRUNG TÂM Advance Cad

TRUNG TÂM Advance Cad

1

TRẦN YẾN GROUP

Hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng

CNC: Swansoft CNC simulation

1. Giao diện thao tác

(1) thanh menu

(2) bảng hiện thị hệ thống điều khiển số

(3) bảng điều khiển 1

(4) thanh menu chọn dao, chọn phôi

(5) giao diện máy phay, hoặc tiện

(6) bảng điều khiển 2

a. Thanh Menu

: cài đặt 1 tập tin NC mới

: mở tập tin đã lưu

: lưu tập tin

: lưu tập tin với 1 tên khác

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

2

TRẦN YẾN GROUP

:cài đặt các thông số máy

: bảng chọn dao, điều chỉnh, gá dao

: hiện thị duy nhất phôi, không hiện thị máy.

of workpiece: cài đặt phôi( kích thước,

gốc tọa độ,loại phôi).

: đóng mở cửa máy.

: hiện thị phôi vụng rơi ra.

function by fixed sequence: nút điều

chỉnh Màn hình hiển thị (hiển thị bảng điều khiển+ máy hoặc bảng điều

khiển không).

: phóng to giao diện mô phỏng).

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

3

TRẦN YẾN GROUP

: phóng to thu nhỏ giao diện mô phỏng bằng cách

lăn con trỏ chuột.

: thu nhỏ giao diện mô phỏng.

:dịch chuyển màn hình.

: xoay màn hình qua các gôc nhìn khác bằng cách chọn vào

lệnh và giử chuột trái và xoay

: hiện thị mặt phẳng XZ

: hiện thị mặt phẳng YZ

: hiện thị mặt phẳng XY

: xem 3 hình chiếu của chi tiết đã gia công

: âm thanh trong lúc gia công

: màn hình hiển thị

: hiện thị tưới nguội

: hiển thị phôi đặc

: hiện thị phôi mờ

: hiện thị trong suốt tất cả các chi tiết

: hiện thị bàn dao

: hiện thị số thứ tự các dao trên bàn dao

: hiện thị dao trên bàn dao

: hiện thị đường chạy dao

: giúp đỡ online

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

4

TRẦN YẾN GROUP

Bảng điếu khiển 1

Bảng chữ cái và số để nhập vào chương trình

: nút thay thế các câu lệnh củ bằng câu lệnh mới

:xóa câu lệhnh, dòng lệnh, hoặc cả chương trình NC

: chèn câu lệnh, dòng lệnh mới

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

5

TRẦN YẾN GROUP

; nút nhập chương trình NC

: nút điều chỉnh tọa độ máy

: xóa câu lệnh đang nhập

: trở lên trang trên của chương trình đang mở

: trở xuống trang dưới của chương trình đang mở

:nút nhấn dùng để nhập các chử các hay số không ưu tiên( các chữ số

nhỏ bên dưới)

: cài đặt dao, xét gốc tọa độ

; đấu ; kết thúc dòng lệnh

: lệnh dòng lệnh trên

: xuống dòng lệnh dưới

: sang bên trái dòng lệnh

: sang phải dòng lệnh

Dữ liệu đầu vào mà là ở khu vực đầu vào trong trang tham

số hoặc đầu vào một chương trình NC bên ngoài.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

6

TRẦN YẾN GROUP

thông số hiện tại chương trình NC vào máy tính. Vận

hành bằng tay của máy phay NC ảo

Bảng điều khiển 2

: Nó được sử dụng để nhập vào chương trình NC và chỉnh

sửa mã thông qua bảng điều khiển hoạt động

:chế độ chạy tự động trong gia công

Hướng dẫn sử dụng dữ liệu đầu vào.

tăng tốc dộ cắt

di chuyển bàn máy nhờ vào bánh xe tay quay

di chuyển bàn máy bằng tay

Liên kết máy tính và máy NC với 232 dây dẫn cáp để chọn

chương trình để truyền và gia công

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

7

TRẦN YẾN GROUP

quay về điểm tham chiếu, tọa độ máy

: nút bắt đầu gia công

: nút dừng gia công

: quay trục chính cùng chiều kim đồng hồ

: quay trục chính ngược chiều kim dồng hồ

: dừng quay trục chính

Các nút XYZ để điều chỉnh bàn máy của máy phay

Các tọa độ XZ để điều chỉnh bàn máy của máy

tiện

Tốc độ dịch chuyển bàn máy

Tốc độ dịch chuyển bàn máy ở chế đô

Handsome

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

8

TRẦN YẾN GROUP

: nút nhấn quay bàn máy với tốc dộ dịch chuyển cố định

chọn dao trong bảng danh sách dao

Nút nhấn mở tắt nguồn điện

nút khóa máy mở máy

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

9

TRẦN YẾN GROUP

Phần I: Máy phay

I) Máy Phay – VDL 1000 Fanuc 0i MC:

A. Hướng dẫn mở chương trình

Mở phần mền sscnc lên, trên màn hình sẽ hiện lên bảng Swansoft CNC

Simmulation

Tiếp theo chọn mặc định FANUC 0iM ( máy phay). Chọn Run

Nút đóng cửa

Nút chọn

gốc tọa độ

phôi, vị trí

phôi

Nút chọn dao Bảng điều

khiển 1.

Bảng điều

khiển 2.

Biểu tượng

điểm không

của chi tiết

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

10

TRẦN YẾN GROUP

B. Sơ lược máy phay Fanuc 0iM

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

11

TRẦN YẾN GROUP

B. Tuần tự thứ tự thực hiện:

1. Bật nút công tắc mở máy (núm tròn đỏ to phía dưới ở bảng

điều khiển 2).

2. Bật nút power on ở bảng đk 2 (phía trên nút mở máy) để mở

nguồn điện.

3. Để điều chỉnh bàn máy về vị trí điểm chuẩn máy ta chọn Home

sau đó điều chỉnh các nút X, Y, Z về tọa độ máy

4. Chọn dao bằng cách chọn Machine operation, Tool management,

bảng tool managemet hiện ra:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

12

TRẦN YẾN GROUP

Tool list: danh sách dao

Tool management: chỉnh sữa dao

- Add: chọn, cài đặt dao đưa vào tool list

- Delete: xóa dao trong tool list

- Save: lưu dao

Tool magazine: danh sách dao đã gá vào bàn dao và số thứ tự dao

Mount tool: gá dao vào trục chính

Chọn dao gồm các bước

(1) Nhập số công cụ

(2) Nhập tên công cụ

(3) Chọn dao thích hợp

(4) Chọn chiều dài dao, đường kính, tốc độ cắt

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

13

TRẦN YẾN GROUP

Flat: dao phay mặt phẳng

Bull: dao phay mặt cầu

Boll: dao phay mặt phẳng có gốc bo

Drill: mũi khoan

Tapping: mũi taro

Face Mill: phay mặt đầu

Diameter: đường kính dao

Length: chiều dài dao

Insert Material: chọn vật liệu dao

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

14

TRẦN YẾN GROUP

High speed steel: thép chất lượng cao

Sau khi điều chỉnh thông số dao xong, ta đưa trỏ chuột chọn vào dao và

kéo xuống khung tool magazine đặt vào đúng với tên con dao ta sẽ gọi

trong chương trình gia công

- Có thể sắp xếp không theo đúng thứ tự của dao với tên con dao trong

chương trình (station NO)

5. Chọn đồ gá(nên chọn eto): chọn workpiece, workpiece clamp,

bảng clamp setting hiện ra

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

15

TRẦN YẾN GROUP

Step clamp: kẹp phôi bằng gối trục

Edge clamp: kẹp phôi bằng chót

Vise: kẹp phôi bằng eto

- Locate up and down: di chuyển phôi lên và xuống

- Locate right and left: di chuyển phôi qua trái và phải

Chọn Vise, locate up and down điều chỉnh nâng phôi lên, OK

6. Chọn workpiece, stock size WCS, bảng bảng workpice setting

hiện ra, ta điều chỉnh kích thước phôi, vị trí phôi trên bàn máy, chọn điểm

0 gốc tọa độ cho chi tiết (nên chọn sao cho hệ tọa độ màu đỏ trùng góc trái

trên bên phải chi tiết). Chọn vào nút replace Workpiece, OK

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

16

TRẦN YẾN GROUP

Box: phôi hình khối ( cài đặt chiều dài chiều rộng, cao cho phôi)

Cylinder: phôi trụ ( cài đặt đường kính, chiều cao phôi)

7. Sau khi gá chi tiết, chọn dao, gốc tọa độ 0 cho chi tiết, đóng cửa máy

lại (bằng cách ấn nút đóng cửa máy).

8. Tiếp theo chọn nút offset seting (ở bảng đk 1) để chọn chế độ bù

chiều dài dao và đường kính dao.

a. Lắp 1 dao vào làm dao chuẩn, chọn Workpiece setup (góc trái màn

hình), Rapid pisition, bảng quick move hiện lên, chọn tọa độ phôi ứng

với dao làm chuẩn

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

17

TRẦN YẾN GROUP

b. Chọn offset seting (ở bảng 1), work, hiệu chỉnh tọa độ G54

Để xác định được G54 ta làm các bước:

Nhập Xx: với x là khoảng dịch chuyển của tọa độ X so với điểm

được chọn ở qick move (có thể bằng 0). Sau đó chọn MEASUR

Ví dụ:

Nhập X50, chọn measur

Nhập Yy: với y là khoảng dịch chuyển của tọa độ Y so với điểm

được chọn ở qick move (có thể bằng 0). Sau đó chọn MEASUR

Ví dụ:

Nhập X50, chọn measur

Nhập Zz: với y là khoảng dịch chuyển của tọa độ Y so với điểm

được chọn ở qick move ( thường là bằng 0). Sau đó chọn MEASUR

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

18

TRẦN YẾN GROUP

c. Chọn POS, Rel, chỉnh toàn bộ giá trị X, Y, Z về giá trị 0, chọn X ->

origin, Y-> origin, Z -> origin

9. Xét chiều dài dao; chọn Offset setting, Offset, chọn bù trừ chiều

dài dao, bán kính dao

Bằng cách nhập chiều dài dao và bán kính dao vào GEAM (H),

GEAM(D)

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

19

TRẦN YẾN GROUP

10. Chọn nút Prog ở bảng đk 1 để chọn chương trình gia công ( có thể

lôi chương trình đã lập trình có sẵn bằng mastercam chẳng hạn) hoặc để

viết chương trình mới.

11. Sau khi đã hiệu chỉnh xong, chọn nút nhấn để bật chế độ

chạy tự động, chọn để chạy chương trình tự động, dừng

chương trình

Bảng điều khiển 1:

Nút

hiệu

chỉnh

kích

thước

dao

Nút

hiện

thị

thông

số cài

đặt

Nút hiệu

chỉnh

điểm 0

cho

chương

trình

Nút

chuyển

qua

menu

sau

Nút

tời

qua

menu

sau

Nút

tời lại

bảng

menu

trước

đó

Nút

hiển

thị

các

tọa độ

Nút

chọn

chương

trình gia

công

Nút

chọn

hiệu

chỉnh

kích

thước

dao

Nút chèn

khi hiệu

chỉnh

chương

trình gia

công

Nút

chèn

khi

hiệu

chỉnh

kích

thước

dao

Nút chấm

phẩy ngắt

dòng lệnh

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

20

TRẦN YẾN GROUP

Bảng điều khiển 2:

1. Nút bật máy và dừng máy khẩn cấp

2. Nút điều chỉnh lượng tiến dao, bằng 0 dao đứng yên, trục vẫn quay

3. Nút khời động nguồn điện

4. Nút điều chỉnh tốc độ quay trục chính

5. Chế độ chạy tự động

6. Chế độ hiệu chỉnh chương trình

7. Hướng dẫn sử dụng đầu vào

8. Tăng nguồn dữ liệu

9. Home của máy

10. Nút dừng chương trình

11. Chạy chương trình

13.Nút trục chính quay phải

14. Nút dừng trục chính

15. Nút trục chính quay trái

16. Nút điều chỉnh %mm khi dịch chuyển bàn máy

17. Thay dao nhanh

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

21

TRẦN YẾN GROUP

18. làm mát

19. Nút điều chỉnh vị trí bàn máy

20. Chế độ điều chỉnh các trục về tiêu chuẩn

1. Cách mở chương trình gia công có sẵn:

Chọn nút nhấn EDIT, PROG màn hình điều khiển 1 hiển thị màn

hình chờ viết chương trình ta chọn DIR để chọn chương trình đang có

sẵn, bằng cách gõ lại đúng tên chương trình vd O0001, O0002 và nhấn nút

O.SRH để mở chương trình đó lên.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

22

TRẦN YẾN GROUP

Nhấn nút mũi tên bên phải ta có màn hình sau:

Nhấn nút F.SRH sẽ hiện ra bảng danh mục các chương trình cho ta

chọn lựa.

Ta cũng có thể mở chương trình có sẵn bằng cách vào file, rồi open (Nhớ

là sau khi đã đưa các trục về điểm chuẩn của máy và để núm xoay ở chế

độ Edit).

2. Cách điều chỉnh vị trí bàn máy:

Sau khi để núm xoay ở chế độ Jog, muốn di chuyển trục X thì ta chon

núm có chữ X, nó sẽ sáng lên, lần lượt chọn X- hoặc X+ để di chuyển

sang 2 bên. Các nút 25% là di chuyển 1/4mm, nghĩa là 1 lần ấn chữ X nó

sẽ di chuyển 1/4mm, tương tự với các nút 50%, 100%. Muốn di chuyển

nhanh ta chọn nút Rapit ở giữa các chữ X, Y,Z.

3. Cách điều chỉnh các trục về điểm chuẩn của máy:

Xoay núm xoay về cị trí Ref, chọn các nút X,Y và Z để chúng đồng thời

sáng lên, sau đó ấn nút Home Start thì các trục sẽ tự động chạy về điểm

chuẩn của máy.

4. Các chức năng của núm xoay Mode selection:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

23

TRẦN YẾN GROUP

Trên máy công cụ CNC thường cho phép hoạt động ở các chế độ sau :

– Manual: Dùng các phím điều khiển bằng tay để dịch chuyển bàn máy.

Chế

độ nầy chủ yếu dùng cho việc gá đặt hiệu chỉnh chi tiết trên máy. Ví dụ

cho trục chính quay, cho trục chính chuyển động theo phương Z, cho bàn

máy chuyển động theo phương X, phương Y...

– Manual Data Input (MDI) : nhập các lệnh mã máy (mã G & M) vào

hệ điều

khiển qua các phím bảng điều khiển. Mặc dù có thể nhập toàn bộ chương

trình gia công vào hệ điều khiển, chế độ MDI thường dùng để soạn thảo,

sữa đổi các chương trình đã có sẵn trong bộ nhớ hoặc gá đặt trước dụng

cụ.

– Auto kết hợp với việc bật nút Single Block: khi ta ấn nút Cycle start

thì chạy chuong trình theo từng dòng lệnh. Chế độ nầy dùng vào việc

kiểm tra, hoàn chỉnh trước khi chuyển chế độ tự động (automatic)

– Automatic :khi ta ấn nút Cycle start chế độ chạy tự động chương trình

gia công sẽ đc thực hiện.

– Các chế độ dừng chương trình:

+ Dừng khẩn cấp (Emergency Stop): Dừng tức khắc các chuyển động

của

máy, mọi thông tin của bộ nhớ công tác đều bị xoá. Khi đóng mạch trở lại

cho hệ điều khiển, phải thực hiện lại chuyển động trở về điểm chuẩn

+ Dừng chạy dao (Feed Hold): Dừng toàn bộ các chuyển động chạy dao,

khi đó các số liệu về vị trí trên các trục chuyển động không bị mất. Chức

năng nầy thường dùng để kiểm tra dao, sau đó chương trình có thể được

tiếp tục nhờ 1 phím REPOS (Reposition) để dao trở lại vị trí công tác

trước khi dừng chạy dao

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

24

TRẦN YẾN GROUP

II. Viết chương trình trên Máy Phay – VDL 1000 Fanuc 0i

MC:

Danh sách các mã lệnh dùng cho Máy Phay – VDL 1000

Fanuc 0i MC:

FANUC

OM

MÔ TẢ CHỨC NĂNG

G00 Chạy dao không cắt gọt

G01 Nội suy đường thẳng với tốc độ F

G02 Nội suy đường theo chiều kim đồng hồ (CW)

với tốc độ F

G03 Nội suy đường ngược chiều kim đồng hồ

(CCW) với tốc độ F

G17 Mặt phẳng XY

G18 Mặt phẳng XZ

G19 Mặt phẳng YZ

G20 Hệ inch

G21 Hệ mét

G28 Tự động trở về điểm tham chiếu

G29 Trở về điểm tham chiếu

G30 Trở về điểm tham chiếu thứ 2, 3, 4

G40 Hủy bù trừ bán kính mũi dao

G41 Bù trừ bên trái bán kính mũi dao

G42 Bù trừ bên phải bán kính mũi dao

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

25

TRẦN YẾN GROUP

G43 Bù trừ chiều cao dao theo hướng dương

G44 Bù trừ chiều cao dao theo hướng âm

G49 Thiết lập hệ tọa độ máy ( lập trình theo hệ tọa

độ máy)

G53 Thiết lập hệ tọa độ thứ 1

G54 Thiết lập hệ tọa độ thứ 2

G55 Thiết lập hệ tọa độ thứ 3

G56 Thiết lập hệ tọa độ thứ 4

G57 Thiết lập hệ tọa độ thứ 5

G58 Thiết lập hệ tọa độ thứ 6

G59 Thiết lập hệ tọa độ thứ 7

G73 Chu trình khoan tốc độ cao

G76 Chu trình doa chính xác có thời gian dừng ở

đáy lỗ

G80 Hủy các chu trình gia công lỗ

G81 Chu trình khoan lỗ cạn( khoan tâm)

G82 Chu trình khoan lỗ cạn có thời gian dừng ở đái

lỗ

G83 Chu trình khoan lỗ sâu

G84 Chu trình tarô

G85 Chu trình doa tinh

G86 Chu trinh doa thô

G87 Chu trình khoét lỗ bậc

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

26

TRẦN YẾN GROUP

G88 Chu trình doa thô có thời gian dừng ở đái lỗ

G89 Chu trình doa tinh có thời gian dừng ở đái lỗ

G90 Hệ tọa độ tuyệt đối

G91 Hệ tọa độ tương đối

G92 Thiết lập hệ tọa độ chi tiết

G98 Trở về điểm ban đầu của chu kỳ khoan

G99 Trở về điểm quan sát của chu kỳ khoan ( điểm

R)

1. CƠ SỞ LẬP TRÌNH NC

Bao gồm chuỗi chỉ thị di chuyển dao, chỉ thị đóng ngắt và phụ trợ cần

thiết để

điều khiển máy tự động thực hiện công việc gia công.

Có nhiều định dạng của một chương trình NC, phổ biến nhất là định dạng

địa chỉ

lệnh (word address format). Định dạng bao gồm các mã lệnh (commands)

được

truyền đến hệ thống servo, rơle, công tắc để thực hiện các tác vụ gia công.

Các

mã lệnh liên kế t nhau tạo thành khối lệnh (Block). Bộ điều khiển máy

sẽ thực

hiện các thao tác điều khiển theo từng khối lệnh một. Kết thúc một khối

lệnh sẽ

có dấu kết thúc khối (EOB). Cấu trúc của một chươngtrình CNC được

minh họa

như sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

27

TRẦN YẾN GROUP

a) Địa chỉ lệnh (Address):

Là chữ cái alphabet đầu lệnh, chỉ thị vị trí lưu trữ dữ liệu số theo sau.

Bảng 1. Các mã lệnh NC

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

28

TRẦN YẾN GROUP

b) Từ Lệnh (Word):

Là chuỗi kí tự, số, c hỉ thị một đại lượng điều khiể n nhất định.

Ví dụ:

• N10 : số thứ tự khối lệnh

• G01 : nội suy đường thẳng

• X2.0: tọa độ phương X

• F300: tốc độ chạy dao

• T07 : số hiệu dao

• M09 : ngắt bơm dung dịch trơn nguội,…

c) Khối lệnh (Block):

Là chuỗi các lệnh đầy đủđể thực hiện một thủ tục di chuyển hoặc một

tác vụ

hoạt động của máy. Khối lệnh được coi là đơn vị cơ bản của chương

trình NC.

Cấu trúc điển hình của khối lệnh như sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

29

TRẦN YẾN GROUP

d) Cấu trúc chương trình NC:

Có 2 lọai chương trình:

- Chương trình chính (main program)

- Chương trình con (subprogram): Là chương trình phụ được gọi từ

chương trình chính, thường dùng khi trong chương tr ình chính có nhiều

đoạn lặp lại.

Cấu trúc tổng quát của chương trình NC bao gồm:

- Đầu tập tin (Tape start): kí tự (%) khai báo bắt đầu tập tin chương

trình.

- Nhãn tập tin (Leader section): tiêu đề tập tin chương trình.

- Đầu chương trình (Program start) : kí tự khai báo bắt đầu chương trình.

- Thân chương trình (Program section): các lệnh gia công.

- Chú thích (Command section): chỉ dẫn hoặc chú thíchcho người vận

hành.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

30

TRẦN YẾN GROUP

- Cuối tập tin (Tape end): kí tự khai báo kết thúc tập tin chương trình.

Các phương thức lập trình NC

Theo sự trợ giúp của máy tính đối với lập trình, cóthể phân biệt 2 phương

thức

lập trình NC: Lậ p trình trực tiếp (không có trợ giú p của máy tính) và lập

trình tự

động (có trợ giúp của máy tính).

a) Lập trình trực tiếp:

Người lập trình có thể tự biên soạn chương trình NC trên cơ sở nhận dạng

hoàn

toàn chính xác tọa độ chạy dao. Thường sử dụng cho các trường hợp

gia công

đơn giản. Việc truyền chương trình NC vào bộ nhớ của hệ điề u khiển

máy bằng 2

phương pháp:

- Nhập từ các thiết bị ngoài: đĩa mềm, băng từ, cổng giao tiếp

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

TRUNG TÂM Advance Cad

31

TRẦN YẾN GROUP

b) Lập trình tự động:

Người lập trình sử dụng ngôn ngữ hỗ trợ lập trình hoặc phần mềm

CAD/CAMnhư

công cụ trợ giúp để chuyển đổi tự động dữ liệu hìnhhọc và dữ liệu

công nghệ

thành chương trình NC. Có 3 phương pháp:

- Lập trình bằng phần mềm NC (hình a)

- Lập trình bằng ngôn ngữ xử lí hình học: APT (hình b)

- Lập trình bằng phần mềm CAD/CAM

Lập trình theo công nghệ CAD/CAM

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©