Tai Lieu Thi Nghiem

26
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KĨ THUẬT HÓA HỌC Tài Liệu Thí Nghiệm Mô Phỏng Công Nghệ Hóa Học & Dầu Khí

Transcript of Tai Lieu Thi Nghiem

TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KĨ THUẬT HÓA HỌC

Tài Liệu Thí NghiệmMô Phỏng Công Nghệ Hóa Học &

Dầu Khí

Hà Nội, 7/2014

Bài Số 1: Xác Định Các Thông Số Dòng Vật Chất

& Phương Trình Trạng Thái

Mục đích : Làm quen với môi trường mô phỏng bởi phần mềmUnisim/ Hysys. Xác định các thông số dòng vật chất

So sánh kết quả khi thay các hệ nhiệt động khác nhau.

Cơ sở lí thuyết

Một dòng vật chất được khai báo bởi 4 thông số

1. Thành phần dòng2. Lưu lượng3. Hai trong ba thông số còn lại: Nhiệt độ, áp

suất, Thành phần pha khí

Các thông số dòng vật chất còn lại sẽ được tính theo cácthông số trên.

Khi tính toán các phương trình các trạng thái cho phépxác định được thể tích của hỗn hợp khí tại điều kiện nhiệtđộ và áp suất xác định. Nếu không sử dụng các phương trìnhtrạng thái thì hầu như không thể thiết kế được các nhà máy hoá chất. Bởi vì từ việc xác định thể tích này có thể tínhtoán được kích thước và hơn nữa là giá thành của các nhà máyđó.

HYSYS có các phương trình trạng thái như Peng-Robinson(PR) và Soave- Redlich-Kwong (SRK). Trong đó, phương trìnhPeng-Robinson được sử dụng trong khoảng biến đổi rộng nhấtcủa các thông số công nghệ và với các hệ đa dạng nhất. Từcác phương trình Peng-Robinson (PR) và Soave-Redlich-Kwong

(SRK) trực tiếp tính toán ra tất cả các tính chất cân bằngvà các tính chất nhiệt động của hệ. Các phương trình PR vàSRK có chứa các hệ số tương tác bậc hai cho tất cả các cặphydrocacbon-hydrocacbon (tập hợp các tham số tương tác tạoliên kết và không tạo liên kết) và hầu hết các cặp bậc haihydrocacbon - phi hydrocacbon.

Nội dung thí nghiệm

1. Thiết lập một dòng vật liệu chỉ có H2O với cácđiều kiện sau:

• Fluid Package: Peng-Robinson

• Flowrate : 100 kgmole/h

• Pressure : 1 bar

• Temprature : 50oC

2. Thiết lập một dòng vật liệu chỉ có H2O với cácđiều kiện sau:

• Fluid Package: Peng-Robinson

• Flowrate : 100 kgmole/h

• Pressure : 100 Kp

• Vapor/phase fraction : 1.0

Nhiệt độ của dòng bằng bao nhiêu?

3. Làm lại bài toán trên, thay áp suất bằng nhiệtđộ là: 150°C

Áp suất của dòng bằng bao nhiêu?

4. Với cùng bài toán 2 nhưng giảm nhiệt độ đến70°C

Áp suất của dòng bây giờ bằng bao nhiêu?

5. Tạo một dòng mới chỉ có H2O với các điều kiệnsau:

• Fluid Package : Peng-Robinson

• Flowrate : 100 kgmole/h

• Pressure : 2 atm

• Vapor/phase fraction: 1.0

Nhiệt độ của dòng này bằng bao nhiêu?

6. Với cùng điều kiện trên nhưng tăng áp suất lên5 atm

Nhiệt độ của dòng lúc này bằng bao nhiêu?

7. Với cùng điều kiện như bài 4, tăng áp suấtthêm 0,5 atm

Nhiệt độ của dòng mới bằng bao nhiêu?

8. Tìm Molar Volume của khí amoniac ở 56 atm và 450K sử dụng phương trình trạng thái Soave-Redlich-Kwong (SRK),lưu lượng 100kmol/h.

9. Tìm Molar Volume của khí metanol tại ápsuất 100 atm và 300ºC sử dụng phương trình trạng tháiPeng-Robinson (PR). So sánh Molar Volume của khí metanolkhi sử dụng phương trình trạng thái Soave-Redlich-Kwong(SRK).

10. Cho một hỗn hợp khí đi vào thiết bị chuyển hoákhí bằng hơi nước (WGS) để sản xuất hydro: 630 kmol/hCO, 1130 kmol/h H2O, 189 kmol/h CO2, 63 kmol/h H2.Áp suất hỗn hợp khí là 1 atm và nhiệt độ là500K. Sử dụng phương trình trạng thái Soave-Redlich-Kwong(SRK) tính thể tích riêng của hỗn hợp khí.

11. Cho một hỗn hợp khí gồm 25% amoniac và phầncòn lại là nitro và hydro với tỉ lệ là 1:3 , tại 270atm và 550 K. S ử dụng phương trình trạng tháiPengRobinson (PR) để tính thể tích riêng của hỗn hợp khí.

12. Cho hỗn hợp khí ra khỏi thiết bị phản ứng tổnghợp metanol có thành phần như sau: 100 kmol/h CO; 200kmol/h H2; 100 kmol/h metanol. Hỗn hợp khí ở áp suất 100atm và nhiệt độ 300ºC. Tính toán thể tích riêng của hỗnhợp s ử dụng phương trình trạng thái Soave-Redlich-Kwong (SRK) và so sánh với kết quả tính toán khi sửdụng phương trình trạng thái Peng-Robinson (PR).

Bài 2 Các Thiết Bị Phụ Trợ: Bơm

Máy Nén & Tuocbin Giãn Nở KhíMục đích:

- Tính nhiệt độ dòng ra khi biết công suất của bơmhoặc ngược lại .

- Xác định được nhiệt độ của dòng sau thiết bị máynén và Tuocbin giãn nở khí

- Biết cách tạo cấu tử giả

Cơ sở thí nghiệm

Muốn chất lỏng chuyển động từ thấp lên cao hoặcchảy dọc theo ống, mương máng nằm ngang, người ta phảidung bơm để cung cấp năng lượng tạo nền sự chênh lệch áplực dể đây chất lỏng thành dòng chuyên trong dó.

Khi tính toán, đánh giá chất lượng bơm ta thường dựa vàocác thông số đặc trung chính gồm: Năng suất, áp suất toànphần, công suất và hiệu .suất.

Bơm được sử dụng để tăng áp suất của dòng lỏng vào. Tùythuộc vào các tham số được khai báo ban đầu, sẽ tính toánnhiệt độ, hoặc áp suất chưa biết hoặc công suất của bơm.

Máy nén được sử dụng để tăng áp suất cho một dòng khí,tùy thuộc vào thông tin được cung cấp, Compressor sẽ tínhtoán các tính chất của dòng (nhiệt độ hoặc áp suất) hay côngsuất của máy nén.

Expander được sử dụng làm giảm áp suất của dòng khí vàocó áp suất cao và tạo dòng khí sản phẩm ra có áp suất thấpvà tốc độ cao. Quá trình giãn nở là quá trình chuyển đổi nội

năng của khí thành động năng và sinh công. Expander sẽ tínhtoán hoặc là tính chất của dòng hoặc là công suất giãn nở.

Nội dung thí nghiệm

1. Bơm được dùng để vận chuyển chất lỏng. Bơm làmtăng áp suất của chất lỏng. Nước vào bơm có nhiệt độ 120°Cvà áp suất 5 bar được đưa vào bơm hoạt động với hiệu suất50% định mức. Lưu lượng của dòng nước là 100 kmol/h và ápsuất dòng ra khỏi bơm là 80 bar. Sử dụng phương trình trạngthái Peng-Robinson (PR), hãy xác định nhiệt độ của dòng nướcra khỏi bơm.

2. Khi nhiệt độ đầu ra của bơm là 200°C thì côngsuất của bơm là bao nhiêu?

3. Máy nén dùng để vận chuyển khí và làm tăng ápsuất của dòng khí. Có một hỗn khí tự nhiên (gồm Cl, C2,C3, n-C4, i-C4, i-C5, n-C5, n-C6, C7

+ ) ở áp suất 1 bar vànhiệt độ 80°C được đưa vào máy nén làm việc với hiệusuất 30%. Lưu lượng dòng khí là 100 kmol/h. Áp suất rakhỏi máy nén là 5 bar. Sử dụng phương trình PR. Xácđịnh nhiệt độ của dòng khí ra khỏi máy nén.

Nhiệt độ sôi C7+ là 110oC.

Thành phần dòng:

C1 0.33 i-C5 0.069C2 0.143 n-C5 0.059C3 0.101 n-C6 0.078i-C4 0.098 C7

+ 0.042n-C4 0.080

Thay hiệu suất định mức lên 60%, bạn có nhận xét gì vềsự thay đổi?

Nếu nhiệt độ dòng ra là 400oC thì công suất máy nén làbao nhiêu?

4. Expander dùng để giảm áp suất của một dòng khívào cao áp và tạo dòng khí sản phẩm ra có áp suất thấpvà vận tốc lớn. Hỗn hợp khí gồm metan, etan, và propanở nhiệt độ 25°C, áp suất 20 bar, được đưa vào expandervới hiệu suất 40% định mức. Lưu lượng dòng khí là 100kgmol/h, áp suất ra khỏi expander là 3 bar. Sử dụngphương trình Peng-Robinson, xác định nhiệt độ đầu racủa hỗn hợp khí.

Thành phần: C1 : 50%, C2 : 30%, C3 : 20%

Nếu tang công suất định mức lên 70% thì có sự thay đổigì không? Công suất của Expander là bao nhiêu khi nhiệtđộ đầu ra là -30oC

Bài 3 Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt & Tháp TáchPha

Mục đích : Làm quen với các mô hình thiết bị trao đổinhiệt

Giúp sinh viên hiểu được nguyên tắc khi phân tách 2 pha

Cơ sở lí thuyết: Các thiết bị trao đổi nhiệt được ứngdụng rất rộng rãi trong công nghiệp hóa học. Các thiết bịđun nóng, làm lạnh và trao đổi nhiệt trực tiếp, mỗi thiết bịcó cách hoạt động khác nhau.

Trong mô phỏng tĩnh, Separator phân chia hỗn hợp hai phatrong tháp thành pha lỏng và pha hơi. Hai pha lỏng và hơiđược phân tách trong tháp sau khi đã đạt trạng thái cân bằng

Flash Separator thực hiện tính toán xác định các tham sốsản phẩm và thành phần pha. Áp suất của quá trình tách là ápsuất thấp nhất của nguyên liệu trừ đi độ giảm áp qua tháptách. Entanpy bao gồm entanpy của dòng nguyên liệu và dòngnăng lượng (giá trị mang dấu cộng nếu được đun nóng, mangdấu trừ nếu được làm lạnh).

Separator có khả năng tính toán kết quả ngược lại. Ngoàiviệc áp dụng tính toán theo tiêu chuẩn (dòng nguyên liệu vàotháp đã khai báo thông tin đầy đủ, được tách tại áp suất vàentanpy của tháp tách), Separator còn có thể sử dụng thànhphần đã biết của một dòng sản phẩm để tính toán thành phầncủa dòng sản phẩm còn lại và dựa trên cân bằng vật chất củadòng nguyên liệu vào.

Nội dung thí nghiệm

1. Xác định công suất của thiết bị đun nóng khiđun nước ở 25oC, 1atm lên 90oC. Độ giảm áp 10Kp

Dòng sau khi được đun nóng được đưa qua thiết bị làmlạnh. Xác định công suất của thiết bị làm lạnh khi làmlạnh về 5oC. Độ giảm áp 10Kp

2. Nước nóng ở 250oC và 1000 psi được sử dụng đểgia nhiệt dòng nước lạnh trong thiết bị trao đổi nhiệtHeat Exchanger. Dòng vào có nhiệt độ 25oC và áp suất là130 psi. Nhiệt độ dòng lạnh và dòng nóng ra khỏi thiếtbị lần lượt là 150 oC và 190oC. Nếu lưu lượng dòng nónglà 100 kg/h, tính lưu lượng dòng lạnh đi qua thiết bịtrao đổi nhiệt. Nếu lưu lượng dòng lạnh là 100 kg/h,xác định lưu lượng dòng nóng. Nhiệt lượng trao đổi giữahai dòng là bao nhiêu?

3. Dòng vật chất bao gồm 15% etan, 20% propan,60% i-butan, 5% n-butan ở 50oF và áp suất khí quyển,lưu lượng 100 lbmol/h. Nén dòng đến 50 psi sau đó làmlạnh đến 32oF, độ giảm áp của thiết bị là 10Kp. Sảnphẩm là dòng hơi và dòng lỏng được tách ra. Tính lưulượng và thành phần của hai dòng sản phẩm này.

Nếu nhiệt độ dòng Cool Gas là 10oF, thì lưu lượng vàthành phần của hai dòng là bao nhiêu?

Bài 4: Chu trình lạnh C2 - C3

Mục đích:

Xây dựng chu trình lạnh Chuyển sang dạng Template

Cơ sở lí thuyết :

Chu trình lạnh được sử dụng phổ biến trong công nghệ dầu khí, hóa dầu, công nghệ hóa học, làm lạnh để nhận sản phẩm lỏng, xây dựng chu trình lạnh với tác nhân lạnh hỗn hợp C2 và C3

Quá trình bay hơi là quá trình thu nhiệt. Môi chất là chất trao đổi nhiệt khi nó tuần hoàn. Nó nhận nhiệt khi bay hơi và giải phóng nhiệt khi nó hoá lỏng.

Các tính chất cần thiết đối với một môi chất

+ Dễ bay hơi và hoá lỏng

+ An toàn

+ Ổn định và chất lượng không thay đổi.

Nội dung thí nghiệm:

Thực hiện mô phỏng theo sơ đồ sau

Bài 5: Phản Ứng Chuyển Hóa & Phản Ứng Cân Bằng

Mục đích: Giúp sinh viên phát triển mô hình phản ứng dựatheo độ chuyển hóa và cân bằng phản ứng hóa học.

Cơ sở lí thuyết:

Loại phản ứng chuyển hoá không yêu cầu các kiến thức vềnhiệt động học. Việc phải làm là nhập hệ số tỷ lượng phảnứng và độ chuyển hoá của chất phản ứng cơ bản (trong trườnghợp này là metan). Độ chuyển h oá luôn luôn dưới 100%. Phảnứng tiến hành cho đến khi đạt giới hạn hoặc hết chất phảnứng.

Việc nhóm các phản ứng khác loại với nhau là không thểthực hiện, tuy nhiên, có thể nhóm các phản ứng Conversionlại thành một nhóm và phân loại các phản ứng (phản ứng nốitiếp hay song song). Phản ứng có bậc thấp nhất sẽ xảy ra đầutiên (có thể bắt đầu hoặc là 0 hoặc 1). Cũng như các phảnứng đơn lẻ, tổng độ chuyển hoá cấu tử cơ bản trong nhóm cácphản ứng không được quá 100%.

Các phản ứng Conversion không được sử dụng trong cácthiết bị phản ứng đẩy lý tưởng (PFR) hoặc khuấy lý tưởng(CSTR). Nói chung, các phản ứng Conversion chỉ được thựchiện trong thiết bị phản ứng Conversion Reactor.

Equilibrium Reactor là thiết bị mô phỏng trong đó thựchiện các phản ứng cân bằng (equilibrium reaction). Dòng rakhỏi thiết bị đạt trạng thái cân bằng hoá học và vật lý.Reaction Set được gắn cho Equilibrium Reactor bao gồm khônggiới hạn các phản ứng cân bằng, được diễn ra song song hoặcnối tiếp. Không có các cấu tử và quá trình lý tưởng,Unisim/Hysys có thể tính toán hoạt tính hoá học của mỗi cấutử trong hỗn hợp phản ứng dựa trên fugat của các cấu tử đơnchất và hỗn hợp.

Có thể kiểm tra độ chuyển hoá thực tế, thành phần cấu tửcơ bản, hằng số cân bằng và bậc phản ứng đối với từng phảnứng được cài đặt trong Reaction Set. Độ chuyển hoá, hằng sốcân bằng và các thông số tính toán khác, tất cả được tínhtoán dựa trên những thông tin được cung cấp khi thiết lậpReaction Set.

Nội dung thí nghiệm

1. Công nghệ sản xuất khí hydro từ hydrocacbon đãcó những bước phát triển đáng kể trong thập kỷ qua.Hiệu quả của công nghệ sản xuất hydro có liên quan trựctiếp đến các thiết bị chuyển hoá năng lượng như pinnhiên liệu fuel cell). Sự chuyển hoá nhiên liệu thànhhydro được thực hiện bằng quá trình oxi hoá không hoàntoàn. Phương pháp này dựa vào phản ứng của nhiên liệuví dụ như metan với không khí để tạo ra oxit cacbon vàhydro.

CH4 + 1/2 O2 →CO + 2H2 C% =40%

CH4 + O2→ CO2+2H2 C%=60%

Phát triển mô hình đại diện cho quá trình oxi hoákhông hoàn toàn metan để sản xuất hydro.

Thiết lập dòng vật chất thứ nhất với các thông tin cho trong bảng sau.

Trong ô.. Nhập thông tin ...Name MethaneTemperature 25oCPressure 2 barMolar Flow 100 kgmole/hComponent Mole FractionC1 1.000

Tương tự với dòng thứ hai.

Trong ô ... Nhập thông tin ...Name AirTemperature 25oCPressure 2 barMolar Flow 270 kgmole/hComponent Mole FractionN2 0.79O2 0.21

Xác định lưu lượng thành phần của sản phẩm?việc tinh chế làm giảm nồng độ CO là vô cùng cần

thiết. Công nghệ phổ biến nhất hiện nay là chuyển hoákhí bằng hơi nước (WGS) theo phản ứng sau:

CO + H2O ↔ CO2 + H2

Phản ứng này đã được sử dụng trong công nghiệp từ 40năm trước để sản xuất hydro từ các hydrocacbon lỏng vàkhí. Vai trò của phản ứng WGS là tăng hiệu suất hydrovà làm giảm nồng độ CO tránh gây ngộ độc xúc tác.

Xây dựng mô hình phản ứng WGS.

Thiết lập dòng vật chất với các thông tin sau:

Trong ô... Nhập thông tin...Name SteamTemperature 100oCPressure 2 barMolar Flow 130 kgmole/hComponent Mole FractionH2O 1.000

Xác định lưu lượng thành phần sản phẩm.Tính toán phần trăm của các cấu tử (so sánh với kết

quả trong chương 9)+ CO giảm:+ Hydrogen tăng:

Bài 6 : Phản Ứng KineticMục đích : Giúp sinh viên làm quen với phản ứng

Kinetic và hai thiết bị dòng đẩy lí tưởng (PFR) vàthiết bị khuấy trộn lí tưởng (CSTR). Khảo sát về độnghọc cho thiết bị phản ứng.

Cơ sở lí thuyết1. Động hóa họcĐộng hóa học là khoa học nghiên cứu về tốc độ phản

ứng hóa học. Tốc độ phản ứng hóa học bị ảnh hưởng bởinhiều yếu tố như nồng độ, nhiệt độ, áp suất, dung môi,chất xúc tác. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng lên tốcđộ phản ứng người ta mới hiểu biết đầy đủ bản chất cácbiến hóa xảy ra trong mỗi phản ứng hóa học, xác lậpđược cơ chế phản ứng.

2. Tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứngTốc độ phản ứng là biến thiên nồng độ của một chất

đã cho (chất đầu hoặc chất cuối) trong một đơn vị thờigian.

Hệ số tỷ lệ k được gọi là hăng số tốc độ phản ứng,đó là tốc độ phản ứng khi nồng độ của mỗi chất phản ứngbằng nhau và bằng đơn vị (= 1).

3. Bậc phản ứngTừ đó dẫn đến định nghĩa bậc phản ứng: bậc phản ứng

đối với một chất cho trước là số mũ nồng độ của chất ấytrong phương trình động học của phản ứng.

Nếu n = 0 thì khi đó phản ứng là bậc không, n = 1phản ứng là bậc nhất (đối với A), n = 2 phản ứng là bậchai (bậc nhất đối với A, B), n = 3 khi đó phản ứng làbậc 3 (bậc nhất đối với A, B, C).

4. Phương trình Arrhenius và năng lượng hoạt hóaNăm 1884, Arrhenius đã đưa ra hệ thức để biểu diễn

sự phụ thuộc của hăng số tốc độ phản ứng k vào nhiệt độT:

k=A* exp (−ERT)

Nội dung thí nghiệmThiết lập quy trình tạo ra propylene glycolPhản ứng giữa nước và propylene oxide tạo thành

propylene glycol:H2O + C3H6O→C3H8O2

Nhập dòng nguyên liệu thứ nhất với các giá trị như trong bảng sau:

Name Prop OxideTemperature 75oFPressure 1.1 atmMolar Flow 150 lbmole/hComponent Mole Fraction12C3Oxide 1.000

Nhập thêm dòng nguyên liệu thứ hai

Name Water FeedTemperature 75oFPressure 16.17 psiMass Flow 11,000 lb/hComponent Mole FractionH2O 1.000

r = k.[C3H6O]

k=A exp ( −ERT)

A = 1.7e13E = 3.24e4 (btu/lbmole)

Thiết bị phản ứng CSTR có thể tích là 280ft3 và độ điền đầy là 85%. Thiết bị phản ứng được giả thiết làm việc trong điều kiện đẳng nhiệt. Xác định độ chuyển hóa của thiết bị?

Bài 7 : Tháp Hấp Thụ

Mục đích : Giúp sinh viên hiểu thêm về cách thức hoạtđộng của tháp hấp thụ, cách chuyển từ tháp đĩa sang tháp đệmvà tính các thông số của tháp

Cơ sở lý thuyết

Các bạn sinh viên đã làm quen với các thiết bị hấp thụtrong môn Quá trình và thiết bị trong CNHH: truyền khối,trong bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ hiểu hơn về thiết bịnày và mô phỏng quá trình hấp thụ khí liên tục trong thápđệm. Thiết bị hấp thụ mặc định trong Unisim/Hysys là loạitháp đĩa (Tray Section), có dòng sản phẩm hơi từ đỉnh tháp,và dòng sản phẩm lỏng từ đáy tháp. Không có sẵn các thông sốcho tháp hấp thụ, mà dựa trên cấu hình chung của tháp. Điềukiện và thành phần của dòng nguyên liệu, cũng như áp suấtlàm việc sẽ xác định sự hội tụ của tháp. Khi tính toán tháphội tụ, kết quả nhận được bao gồm điều kiện và thành phầncủa các dòng sản phẩm hơi và sản phẩm lỏng.

Nội dung thí nghiệm

Propylen carbonat hấp thụ CO2 trong tháp đệm. Dòng khínguyên liệu có 20% mol CO2 và 80% mol metan. Lưu lượng dòngl à 2 m3/s và điều kiện làm việc của tháp là 60oC và 60,1atm. Lưu lượng dòng dung môi là 2000 kmol/h. Sử dụng Unisimđể xác định hàm lượng CO2 (% mol) trong dòng khí ra, chiềucao tháp (m) và đường kính tháp (m).

Trong cửa sô của tab... Chọn...Property Package Sour PRComponents CH4, CO2, Propylene

Carbonate

Name Solvent In

Temperature 60oCPressure 60.1 atmMolar Flow 2000 kgmole/hComponent Mole

FractionCO2 0.000Methane 0.000C3=Carbonate 1.000

Name Gases InTemperature 60oCPressure 60.1 atm

Molar Flow 7200 m3/h

Component Mole FractionCO2 0.200Methane 0.800C3 = Carbonate 0.000

Xác định các thông tin sau:

Section Diameter (m):………………………

Section Height (m):…………………………

CO2 composition:…………………………..

Tăng lưu lượng dòng dung môi Solvent In từ 2000 kmol/hlên 2500 kmol/h, 3000kmol/h. ghi lại kết quả

Section Diameter (m):………………………

Section Height (m):…………………………

CO2 composition:…………………………..

Bài 8 : Tháp Chưng

Mục đích: giúp sinh viên mô hình hóa cách hoạt động vàtính toán thiết kế tháp chưng.

Cơ sở lý thuyết

Chưng cất là phương pháp tách các cấu tử dựa theo độ bayhơi (nhiệt độ sôi) của các cấu tử ấy. Cấu tử nào có nhiệt dộsôi cao thì nằm ở đáy tháp chưng và ngược lại. Các kiến thứcvề chưng luyện, sinh viên cần tìm hiểu lại trong Quá trìnhvà thiết bị trong CNHH: truyền khối.

Nội dung thí nghiệm

Sinh viên sử dụng công cụ để tính toán tháp chưng: Shortcut Distillation và thiết bị Distillation để mô phỏng thápchưng tách 2 cấu tử

Một dòng vật chất có thành phần Benzen : 60%, Toluen 40%.ở 250oC, 2500Kp. Lưu lượng 100kmol/h. Áp suất đỉnh và đáy là2450Kp và 2590Kp.

Xác định các thông số tháp chưng để độ tinh khiết ở đáyvà đỉnh là 99.9%