KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG
Transcript of KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG
Trang 0
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT ðIỆN
GIÁO TRÌNH
KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG
Biên soạn: ThS. ðINH MẠNH TIẾN
-------------------------------------------------Cần Thơ 2008 -------------------------------------------
Trang 1
MÔ TẢ TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
1. CN273 (2TC) KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG.
Kỹ Thuật Chiếu Sáng là một môn học cần thiết cho các sinh viên chuyên ngành Kỹ
Thuật ðiện nói riêng và sinh viên các ngành khác như là Kỹ Thuật Cơ Khí, Kỹ Thuật Xây
Dựng nói chung. Khi hoàn thành môn học này, sinh viên tự mình tính toán thiết kế hoàn chỉnh,
hoặc giám sát thi công các công trình chiếu sáng, ñạt tiêu chuẩn về ñộ rọi, thẩm mỹ, an toàn
ñiện, cho các công trình dân dụng như là: Chiếu sáng trường học, chiếu sáng nhà xưởng, chiếu
sáng Trung tâm thương mại, chiếu sáng siêu thị, Chiếu sáng ñường phố, tượng ñài…
Trang 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO ðỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ ----------------------
Học phần: KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG LIGHTING TECHNOLOGY
- Mã số: CK 394 - Số Tín chỉ: 2 + Giờ lý thuyết: 30
1. Thông tin giảng viên Tên giảng viên: Ths. ðinh Mạnh Tiến Tên người cùng tham gia giảng dạy: Ks. Lê Vĩnh Trường ðơn vị: Khoa Công Nghệ ðiện thoại: 071 832598 – 0913 180 976 E-mail: [email protected]
2. Học phần tiên quyết: Mạch ðiện 1 (CK 519) 3. Nội dung: 3.1. Mục tiêu
- Tìm hiểu các ñại lượng cơ bản về ánh sáng như quang thông, ñộ rọi, cường ñộ ánh sáng,... Tìm hiểu các nguồn sáng và các thiết bị chiếu sáng.
- Tiêu chuẩn hoá chiếu sáng nhân tạo, - Tính toán thiết kế các công trình chiếu sáng trong nhà - Tính toán thiết kế các công trình chiếu sáng ngoài trời - Tính toán cung cấp ñiện cho hệ thống chiếu sáng.
3.2. Phương pháp giảng dạy: - Lý thuết : 10 tiết - Tình Huống 20 tiết
3.3. ðánh giá môn học: - Kiểm tra giữa kỳ: 50% - ðồ án 50%
4. ðề cương chi tiết: Nội dung Tiết
CHƯƠNG I: CÁC ðẠI LƯỢNG ðO ÁNH SÁNG I. KHÁI NIỆM CHUNG
1: Ánh sáng: 2: Nguồn sáng: 3:Sự cần thiết phải có ñơn vị mới ño ánh sáng
4:Góc khối , ( )Ω , steradian ký hiệu là sr 5: Cường ñộ sáng (I), 6: Công thức liên hệ giữa quang thông và cường ñộ sáng 7: ðộ rọi (E), ñơn vị lux (lx) 8: Tri giác nhìn thấy và sự tương phản 9: ðịnh luật Lamber
II. Bài Tập chương I CHƯƠNG II: THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG (sinh viên tự ñọc)
1. Cửa lấy sáng 2. ðèn sợi ñốt 3. ðèn Huỳnh quang 4. ðèn cao áp thủy ngân 5. ðèn cao áp Natri 6. ðèn Sodium
9 tiết
Trang 3
CHƯƠNG III: LÝ THUYẾT CHIẾU SÁNG TRONG NHÀ I. Phương pháp hệ số sửa dụng
I.1: Mục ñích: I.2: Cơ sở: I.3: Các bước tiến hành:
1: Nhận xét ñịa ñiểm chiếu sáng: 2: Chọn loại ñèn: 3: Chọn kiểu chiếu sáng và bộ ñèn 4: Chọn chiều cao ñèn: 5: Bố trí các ñèn: 6: Xác ñịnh quang thông tổng 7: Kiểm tra thiết kế
II. Phương phát tính toán theo ñơn vị công suất III. Phương pháp ðiểm. IV. Bài Tập Chương II CHƯƠNG IV: LÝ THUYẾT CHIẾU NGOÀI TRỜI
I. Nguyên lý cơ bản 7. Cơ sở 8. Các cấp chiếu sáng 9. Phương pháp tỷ số R 10. Bố trí ñèn theo từng loại ñường 11. Khoảng cách giữa các ñèn 12. Xác ñịnh ñộ rọi, ñộ chói trung bình 13. Tính toán hệ số sử dụng 14. Bố trí vị trí các bộ ñèn 15. Kiểm tra mức ñộ tiện nghi G (Glare index)
II. Bài Tập Chương IV
CHƯƠNG V: LÝ THUYẾT CHIẾU NGOÀI TRỜI I. Nguyên lý cơ bản
1. Xác ñịnh phụ tải chiếu sáng 2. Chọn dây dẫn 3. Chọn khí cụ ðiện 4. Các ký hiệu và sơ ñồ hệ thống chiếu sáng
II. Bài tập chương V
9 tiết
3 tiết
5. Tài liệu của học phần:
1) Kỹ thuật chiếu sáng : Lê Văn Doanh - ðặng Văn ðào. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật 2) Kỹ thuật chiếu sáng : Th.S Dương Lan Hương - NXB Ðại Học Quốc Gia TPHCM 3) Kỹ thuật chiếu sáng : Catalog Lighting Design 4) Kỹ thuật chiếu sáng : Nguyễn Viễn Sum - Nhà xuất bản Trẻ 5) www.siemens.com.vn 6) www.duhal.com.vn 7) www.lugiacolighting.com
Duyệt của ñơn vị
Ts. Trần Trung Tính
Ngày 28. tháng 09 năm 2007
Người biên soạn
Ths. ðinh Mạnh Tiến
Trang 4
CHƯƠNG I
CÁC ðẠI LƯỢNG ðO ÁNH SÁNG
I. KHÁI NIỆM CHUNG
I. 1: Ánh sáng:
- Ánh sáng là sóng ñiện từ ñặc trưng bởi: bước sóng ( λ ), tần số (f), chu kỳ (T)
- Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng 380nm (màu ñỏ) ñến 780nm (tím) ( mnm 9101 −= ; mm 6101 −=µ )
- (Hình 2) là quang phổ của ánh sáng nhìn thấy có màu biến ñổi liên tục từ màu tím
ñến màu ñỏ, có nghĩa là giữa các màu liền kế nhau còn có các màu trung gian, ví dụ giữa màu
tím và màu chàm thì còn có các màu trung gian giữa hai màu này.
- Mỗi ánh sáng ñơn sắc ñều có một màu và ñặc trưng bởi một bước sóng nhất ñịnh.
Màu Tím Xanh da trời Xanh lá cây Vàng Da cam ðỏ
Maxλ (nm) 412 470 515 577 600 673
- Trộn màu: Từ ba màu cơ bản người ta còn có thể trộn theo tỷ lệ ñể có ñược những
màu như mong muốn (Hình 3).
- Trong công nghiệp màu người ta còn thành lập ma trận ñể trộn những màu cơ bản
thành những màu như mong muốn
I. 2: Nguồn sáng:
Trong kỹ thuật chiếu sáng chúng ta chỉ quan tâm ñến hai loại nguồn sáng cơ bản:
Trang 5
-
Nguồn sáng tự nhiên như mặt trời chiếu
trực tiếp, sự phản xạ ánh sáng từ những ñám
mây, thông qua các cửa lấy sáng..
- Nguồn sáng nhân tạo, thường là loại
ñèn ñiện.
- Nguồn sáng biến ñổi năng lượng mà
nó tiêu thụ thành một hoặc nhiều trong ba ba
hiệu ứng sau ñây: Hóa năng; nhiệt năng; ðiện
từ.
- Khi quan sát nguồn sáng là mắt ñang
cảm nhận những sóng ñiện từ có bước sóng
trong khoảng nhìn thấy (380nm – 780nm)
I. 3:Sự cần thiết phải có ñơn vị mới ño ánh sáng
- Các nhà vậy lý ñịnh nghĩa, năng lượng bức xạ trong một giây theo mọi hướng là
thông lượng năng lượng ñược tính bằng oát và ñược tính bằng công thức.
P: Thông lượng năng lượng (w)
( )λW : Hàm năng lượng của nguồn phát
λ : Bước sóng của búc xạ do nguồn phát ra
Thông lượng năng lượng trong phổ nhìn thấy là:
- Trong kỹ thuật chiếu sáng, mục ñính chính của chúng ta là bố trí các nguồn sáng sao
cho hiệu quả, tiện nghi ñối với mắt, nói chung là phục vụ việc quan sát của mắt. Khi mắt nhận
cùng một thông lượng năng lượng (P) của nguồn nhưng ở những bước sóng khác nhau thì
hiệu qua ñối với mắt cũng khác nhau, do vậy khi tính toán lượng ánh sáng mà mắt cảm nhận
cần thiết phải ñưa thêm hàm biểu diễn ñộ lợi của mắt theo bước sóng.
Φ : Quang thông của nguồn sáng
( )λW : Hàm năng lượng của nguồn phát
)(λV : Hàm ñộ lợi của mắt phụ thuộc vào bước sóng
λ : Bước sóng của búc xạ do nguồn phát ra
Trang 6
- Như vậy ta có công thức mới và ñơn vị mới không phải là Oát ñể tính toán lượng ánh
sáng do mắt cảm nhận. ðơn vị mới ñó gọi là Quang thông có ñơn vị tính là lumen.
- Các nhà kỹ thuật ñã tính toán thấy sự khác nhau giữ Watt và lumen như sau:
Nếu một nguồn biến ñổi toàn bộ năng lượng ñầu vào thành ánh sáng thì một oát cung
cấp 683 lm trong một tia ñơn sắc có bước sóng 555nm, nhưng chỉ cung cấp 200lm trong phổ
liên tục có năng lượng phân bố ñều trong phổ nhìn thấy.
I. 4:Góc khối , ( )Ω , steradian ký hiệu là sr
ðịnh nghĩa góc khối: Ta giả thuyết rằng
một nguồn ñặt tại tâm O của
một hình cầu rỗng bán kính R và S là diện tích
nguôn tố của
mặt cầu này. Hình nón có ñỉnh tại O cắt S
trên hình cầu
biểu diễn góc khối ( )Ω .
Góc khối ñược ñịnh nghĩa là tỷ số diện
tích mặt chắn S và bình phương bán kính.
Một steradian là góc khối triển khai trong một hình nón mà một người ñứng ở tâm một
qủa cầu có bán kính là một mét nhìn thấy diện tích là một mét vuông.
I. 5: Cường ñộ sáng (I), Candela (ngọn nến) , ký hiệu là Cd
Trang 7
ðể so sánh ñược giữa các nguồn sáng khác nhau, các nhà kỹ thuật ñã ñưa ra khái niệm
cường ñộ sáng (I)
Nhận xét: Quang thông của nguồn phân bố trong một góc khối càng lớn thì cường ñộ
sáng càng mạnh, và cường ñộ sáng luôn liên quan ñến một phương cho trước.
ðịnh nghĩa ñơn vị candela: Candela là cường ñộ sáng theo một phương ñã cho của nguồn
phát một bức xạ ñơn sắc có tần số Hzf1210.540= ( nm555=λ ) và cường ñộ năng lượng
theo phương này là 1/683 oát trên một Steradian.
Bảng cường ñộ sáng của các nguồn thông dụng:
Nguồn sáng Cường ñộ sáng Vị trí Hình minh họa
Ngọn nến 0,8 cd Theo mọi hướng
ðèn sợi ñốt 40w/220v 35 cd Theo mọi hướng
ðèn sợi ñốt 300w/220v 400 cd Theo mọi hướng
ðèn sợi ñốt 300w/220v có thêm bộ phản xạ
1.500 cd ở giữa chùm tia
ðèn Iôt kim loại
2000w/220v
1.4800 cd Theo mọi hướng
ðèn Iôt kim loại 2Kw/220v có
thêm bộ phản xạ
250.000 cd ở giữa chùm tia
I. 6: Công thức liên hệ giữa quang thông và cường ñộ sáng
ðơn vị cường ñộ sáng Candela do nguồn phát ra theo mọi hướng tương ứng với ñơn vị
quang thông tính bằng lumen. ∫ Φ=Φ dI
I. 7: ðộ rọi (E), ñơn vị lux (lx)
ðộ rọi là mật ñộ quang thông rơi trên một bề mặt thẳng góc có ñơn vị là Lux (lx)
SE
Φ= 21
11
m
lmlx =
Khi chiếu sáng trên một bề mặt không ñồng ñều nên tính trung bình số học tại những diện
tích nguên tố khác nhau ñể tính ñộ rọi trung bình. N
EEEE N
TB
+++=
...21
Bảng ñộ rọi chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo
Ngoài trời, buổi trưa trời nắng 100.000 lx Phòng làm việc 400 - 600 lx
Trời có mây 2000 - 10.000 Lx Nhà ở 150 - 300 Lx
Trăng tròn 0.25 Lx Phố ñược chiếu sáng 20 - 50 Lx
Trang 8
Khi pháp tuyến của bề mặt ñược chiếu sáng hợp với cường ñộ sáng I một góc α .
Khi ñó góc khối ñược tính bằng công thức: 2
cos
r
dSd
α=Ω (1)
Mặt khác I
dd
d
dI
Φ=Ω→
Ω
Φ= (2)
Từ (1) và (2) ta có: 22
coscos
r
dSId
r
dS
I
d αα=Φ→=
Φ (3)
Ta có 2r
dSI
dS
dE =
Φ=
I. 7: ðộ chói (L), ñơn vị cd/m2
ðộ chói theo một phương cho trước của một diện tích mặt phát dS là tỷ số của cường
ñộ sáng dI phát ra bởi dS theo phương này trên diện tích biểu kiến dS
ðộ chói nhỏ nhất mà mắt bắt ñầu cảm nhân là 25 /10 mcd− và bắt ñầu gây lóa mắt
2/5000 mcd
Trang 9
I. 8: Tri giác nhìn thấy và sự tương phản
ðối với mắt khi quan sát một vật có ñộ chói L0 trên một nền có ñộ chói Lf , mắt chỉ có
thể phân biệt ñược ở mức chiếu sáng vừa ñủ nếu: 01,00≥
−=
f
f
L
LLC
I. 9: ðịnh luật Lamber
Khi áng sáng chiếu ñến một bền mặt, thì tùy theo tính chất của bề mặt mà cho ta hiện
tượng sau: Một phần hay toàn bộ ánh sáng chiếu tới phát lại theo những cách sau:
- Tuân theo ñịnh luật phản xạ hoặc khúc xạ (hình 5A, 5B)
- Phản xạ trưyền khuyếch tán theo ñịnh luật Lamber (hình 5C)
Khi ánh sáng khuyếch tán theo ñịnh luật Lamber thì bền mặt nhận một quang thông có
giá trị là SEtoi =Φ thì phát lại một quang thông ESphat ρ=Φ có cường ñộ sáng I theo
mọi hướng. Như vậy ñộ chói L của bề mặt S phải là một giá trị không ñổi.
Nội dung ñịnh luật:
• Với E: ðộ rọi trên bền mặt S
• L: ðộ chói của bề mặt S
• ρ : Hệ số phản xạ của bề mặt S
I. 10: Bài Tập
Bài 1: Một người ngồi vào bàn ñọc sách dưới ánh sáng của một bóng ñèn ñiện có quang thông
lm1380=Φ tỏa tia như nhau theo mọi hướng và ñược treo ở ñộ cao 1,3 mét từ gữa bàn.
A, Khoảng cách từ giữa bàn ñến chỗ ñặt sách là bao nhiêu ñể ñộ rọi của nó bằng 50lx,
ñộ chói trên trang sách bằng bao nhiêu khi biết hệ số phản xạ của trang sách là 7,0=ρ
B, Bóng ñèn ñược ñặt tại tâm của một qủa cầu mờ có ñường kính 30cm khuyếch tán
theo ñịnh luật Lambert 80% quang thông của nguồn. ðộ chói của dụng cụ ñó bằng bao nhiêu?
Bài 2: Một ñèn ống huỳnh quang có chiều dài l=1,2m như một nguồn sáng ñường, khuyếch tán
theo ñinh luật Lamber. Cường ñộ sáng I ñược quan sát ở xa trên ñường vuông góc với trục của
ống là 300cd. Hãy xác ñịnh:
Trang 10
1. ðường kính ñèn ống là 38mm, ñộ chói bằng bao nhiêu?
2. Tìm công thức tính ñộ rọi ngang tại một ñiểm O(x,y) do một nguyên tố diện tích ống
gây ra.
3. Tính giá trị bằng số khi cho y=2,4m ; x=0.8m
Bài 3: Một lỗ lấy sáng tương tự như một mặt phẳng hình tròn bán kính R và khuyếch tán áng
sáng thẳng với ñộ chói L (ñộ chói của bầu trời). Tính toán ñộ rọi ngang ở ñiểm P trên sàn,
thẳng ñứng từ tâm O của lỗ lấy sáng có OP=h.
1. Xác ñịnh ñộ rọi dE do nguyên tố diện tích của lỗ
dS nhìn từ P với góc khối d Ω
2. Tính ñộ rọi ngang E ở P do lỗ lấy ánh sáng gây ra
lấy R= 1m; h=5m; L=1000cd/m2 (trời có mây)
So sánh với kết quả coi lỗ sáng là một nguồn sáng ñiểm.
Bài 4: Một bóng ñèn màu sữa hình cầu 100W-1100Lm có ñường kính 8,5cm. Cường ñộ tỏa tia
theo một phương nào ñó bằng bao nhiêu, tìm ñộ chói của ñèn.
1. ðèn này ñược ñặt dưới mộ chao ñèn hình nón có mặt biểu kiến là một vòng tròn có bán
kính R=40cm và chắn quang thông bán cầu trên , mặt trong của chao ñèn ñược sơn màu trắng
có hệ số phản xạ khuyếch tán 7,0=dρ . ðộ chói của chao ñèn bằng bao nhiêu? (bỏ qua kích
thước của ñèn)
2. Gọi )(1 γI là cường ñộ tỏa tia do chao ñèn chỉ theo ñộ dư vĩ (Coi chụp ñèn là một nguồn
sáng ñiểm) . Lập công thức tính cường ñộ sáng của bộ ñèn.
3. Tính hiệu suất của bộ ñèn?
Bài 4: Xác ñịnh hiệu suất và cấp của những bộ ñèn DF 340; DF 240 ; BLR 2036 có trong phần
phụ lục.
Trang 11
CHƯƠNG II
LÝ THUYẾT CHIẾU SÁNG TRONG NHÀ
I. Phương pháp hệ số sửa dụng
I.1: Mục ñích:
Phương pháp HỆ SỐ SỬA DỤNG dùng ñể xác ñịnh quang thông của các ñèn trong
chiếu sáng chung ñồng ñều theo yêu cầu ñộ rọi cho trước trên mặt phẳng nằm ngang của ñịa
ñiểm cần chiếu sáng, trong ñó có kế ñến yếu tố ảnh hưởng ñó là sự phản xạ của trần, tường và
bề mặt hữu ích. Phương pháp này còn cho phép ta tính ñược ñộ rọi khi biết ñược quang thông
của các ñèn.
I.2: Cơ sở:
- Theo tiêu chuẩn NF C–71–121 của U.T.E và quy chuẩn của S 40-001 của AFNOR
- Thiết kế theo từng bước, ñược giải pháp thiết kế về hình học (sơ ñồ bố trí ñèn), kiểm
tra thiết kế, sửa thiết kế, kiểm tra. Chọn ra ñược giải pháp tối ưu.
I.3: Các bước tiến hành:
I.3.1: Nhận xét ñịa ñiểm chiếu sáng:
- Tên công trình cần thiết kế chiếu sáng, ñịa chỉ, hiện trạng công trình
- Màu sơn trần, tường và mặt hữu ích từ ñó xác ñịnh các hệ số phản xạ
- Căn cứ theo tiêu chuẩn chọn ñộ rọi theo yêu cầu của công trình cần chiếu sáng.
BẢNG TIÊU CHUẨN ðỘ RỌI ( Trích một phần trong TCXD chiếu sáng Việt nam)
ðịa ñiểm chiếu sáng ðộ rọi tiêu chuẩn
• Cửa hàng, kho tàng
• Phòng ăn, xưởng cơ khí nói chung
• Phòng học, phòng thí nghiệm
• Phòng vẽ, siêu thị
• Công việc với chi tiết rất nhỏ
100 lux
200, 300 lux
300 ñến 500 lux
750 lux
>1000 lux
I.3.2: Chọn loại ñèn:
Tùy theo ñịa ñiểm chiếu sáng mà ta lựa chọn ñèn cho phù hợp, ñối với phòng học, hội
trường, thư viện nên chọn ñèn huỳnh quang (Neon), phòng khách, phòng ngủ cần cảm giác ấm
cúng chọn ñèn sợi ñốt. ðôi khi cần phối hợp tinh tế giữa các loại ñèn. Tuy nhiên khi chọn ñèn
cần tuân theo tiêu chuẩn sau:
- Nhiệt ñộ màu chọn theo biểu ñồ Kruithof, môi trường tiện nghi ñối với mắt trong
vùng gạch chéo.
Trang 12
- Chỉ số màu Ra (0-100), Ra=0 ứng với nguồn phát ra ánh sáng ñơn sắc, Ra=100 nguồn là vật
ñen.
- Chấp nhận sự phân loại sau ñây:
Ra<50 Chỉ số không có ý nghĩa thực tế, các màu hoàn toàn bị biến ñổi
Ra<70 Nguồn sửa dụng cho công nghiệp khi sửa dụng màu thứ yếu
70<Ra<85 Các sửa dụng thông thường ở ñó có sự thể hiện màu không quan trọng
Ra>85 Các sử dụng trong nhà hay các ứng dụng công nghiệp ñặc biệt
- Liệt kê các ñèn cùng loại ñể lựa chọn khi sửa thiết kế
I.3.3: Chọn kiểu chiếu sáng và bộ ñèn
Phân lọai chiếu sáng:
• Chiếu sáng trực tiếp, hơn 90% quang thông ñược chiếu xuống dưới
• Chiếu sáng bán trực tiếp, từ 60% ñến 90% quang thông hướng xuống dưới
• Chiếu sáng hỗn hợp, 40% ñến 60% quang thông hướng xuống dưới
• Chiếu sáng bán gián tiếp, 10% ñến 40% quang thông hướng xuống dưới
• Chiếu sáng gián tiếp, hơn 90% quang thông hướng lên trên
Cấp A ñến E
Cấp F ñến J
Cấp K ñến N
Cấp O ñến S
Cấp T
Trực tiếp Tăng cường
Trực tiếp mở rộng
Bán trực tiếp
Hỗn hợp Bán gián tiếp
Gián tiếp
(Hình 2)
Trang 13
Bộ ñèn là một trong những thiết bị quan trọng nhằm hướng ánh sáng theo phương yêu
cầu ñồng thời là ñế gắn bóng ñèn, balat, thiết bị mồi…Bộ ñèn có nhiều dạng khác nhau. Nhà
sản xuất cung cấp ñường cong trắc quang (ðường phân bố cường ñộ sáng), ñây chính là chứng
minh thư của bộ ñèn.
Từ ñường cong trắc quang ñối với nguồn 1000 lm, dùng phương pháp tích phân số
Tchebycheff xác ñịnh quang thông phát ra trong vùng khác nhau của không gian, từ ñó xác
ñịnh tổng quang thông phát xạ và hiệu suất của bộ ñèn.
Xuất phát từ tâm vùng không gian ñược chia thành năm hình nón triển khai xung quanh
trục bộ ñèn dưới góc khối khối 2
π , và π ,
2
3π, 2π
ðường cong trắc quang Vùng không gian
Góc dư vĩ
cường ñộ
Quang thông vùng
Hình nón góc
khối 2
π
Giữ hình nón
2
π và π
Giữ hình nón π
và 2
3π
Giữa hình nón
2
3π và 2π
Bán cầu trên
16,6 29
37,6
44,9 51,3 57,2
62,7 68 73
78
82.8 87.6
93.2 99.6
106.1 112.9 120
127.7 136.2 146.4 160.8
I1 I2 I3
I4
I5
I6
I7
I8
I9
I10
I11
I12
I13 I14 I15 I16 I17 I18 I19 I20 I21
∑=′3
11 6 iIF
π
∑=′6
42 6
IFπ
∑=′9
73 6
IFπ
∑=′12
104 6
IFπ
∑=′21
135 9
2F
π
Khi ñó hiệu suất của bộ ñèn ñược tính: 100054321 FFFFF ′+′+′+′+′
=η , ñôi khi
nhà sản xuất cho luôn giá trị quang thông phân bố trong năm vùng, khi ñó hiệu suất của bộ ñèn
tính theo công thức:
Hiệu suất trực tiếp 1000
4321 FFFFd
′+′+′+′=η , hiệu suất gián tiếp
10005F
i
′=η
1F′
2F′
3F′
4F ′
5F ′
π2
23π
π
2π
150
50
100
300
600
900
1200
00
Góc dư vĩ
Trang 14
Hiệu suất của bộ ñèn idηηη +=
Ví dụ 1: Nhà sản xuất cho biết quang thông phân bố trong các vùng: 16054123143210
54321 FFFFF ′′′′′
Hiệu suất trực tiếp 53.01000
54123143210=
+++=dη , hiệu suất gián tiếp 16.0
1000160
==iη
Hiệu suất của bộ ñèn 69.016.053.0 =+=η
Chọn cấp của bộ ñèn: Tra bảng 1
39653.0
2101 ==′′F → Cấp EFGH
66653.0
14321021 =
+=′′+′′ FF → Cấp GH
89853.0
123143210321 =
++=′′+′′+′′ FFF → Cấp GH
Ta chọn cấp G vì gần với giá trị trung bình nhất, bộ ñèn ñược ñặc trưng bằng 0.53G +0.16T
Ý nghĩa:
• Hiệu suất trực tiếp 53,0=η , cấp G
• Hiệu suất gián tiếp 16,0=η , cấp T
I.3.4: Chọn chiều cao ñèn:
Gọi H là chiều cao từ sàn nhà tới trần
Gọi h′ là chiều cao từ tâm ñèn tới trần
Gọi h là chiều cao từ ñèn tới mặt hữu ích
85.0−′−= hHh
Chiều cao treo ñèn ñược ñặc trưng bởi tỉ số
treohh
hj
′+
′= ñiều kiện hh ′≥ 2 nên chỉ số
treo chỉ có giá trị trong khoảng
3
10 ≤≤ j
I.3.5: Bố trí bộ ñèn:
a, ðảm bảo sự chiếu sáng ñồng ñều trên mặt hữu ích, phải bố trí ñèn sao cho khoảng
cách giữa các ñèn và chiều cao phải phù hợp theo tiêu chuẩn sau:
Cấp A B C D EFGH IJ A…JT T
maxh
n
0.6 0.8 1 1.2 1.5 1.7 1.5 6≤
′h
n
Trang 15
n: Khoảng cách giữa hai bộ ñèn liên tiếp
h: Chiều cao ñèn - mặt hữu ích
Nhận xét:
- Vùng phân bố áng sáng của ñèn này
phải giao với vùng phân bố ánh sáng của ñèn kế cận
- Cùng kích thước phòng, nếu ñèn treo càng cao
thì số lượng ñèn giảm, nhưng vẫn ñảm bảo sự chiếu sáng ñồng ñều lúc ñó ñộ rọi trên mặt hữu
ích sẽ giảm xuống.
b, Tiêu chuẩn hoá U.T.E
Chỉ số ñịa ñiểm: )( bah
abK
+=
Chỉ số gần: )( bah
bqapK
P+
+=
Chỉ số lưới: )(
2
nmh
mnKm
+=
Chỉ số treo: hh
hj
′+
′=
Các bảng hệ số quy chuẩn ñã ñược thiết lập ñối với:
10 giá trị của K 0.60 0.80 1.00 1.25 1.50 2.00 2.5 3.00 4.00 5.00
4 giá trị của mK 0.5 1.0 1.5 2
3 giá trị của pK 0
2mK
mK
2 giá trị của j 0
3
1
Trang 16
Chú ý: Nếu không bố trí bàn làm việc sát tường thì cần tôn trọng ñiều kiện sau:23
nq
n≤≤
hoặc 23
mp
m≤≤ tùy theo mức ñộ ưu tiên cho vách tường b hoặc vách tường a, nếu thỏa cả
hai ñiều kiện thì càng tốt.
I.3.6: Xác ñịnh quang thông tổng
a, Khái niệm hệ số có ích U
Gọi bodenΦ : Là quang thông do bộ ñèn phát ra
Gọi ichahuuΦ : Quang thông rơi trên bề mặt hữu ích
Giá trị hệ số có ích U ñược tra trong bảng tiêu chuẩn U.T.E phụ lục B
b, Khái niệm hệ số suy giảm quang thông: Hai nguyên nhân chính làm cho bộ ñèn sau một
năm sử dụng suy giảm quang thông là: Bóng ñèn bị gìa hóa, bộ ñèn bị bán bụi.
1ν : Hệ số suy giảm quang thông do bóng ñèn bị già hóa
2ν : Hệ số suy giảm quang thông do bộ ñèn bị bám bụi
δ : Hệ số suy giảm quang thông của bộ ñèn sau một năm sửa dụng
c, Công thức xác ñịnh quang thông tổng
E: ðộ rọi tiêu chuẩn ñã chọn cho bề mặt hữu ích
S: Diện tích phòng chiếu sáng
δ : Hệ số suy giảm quang thông sau một năm
dη : Hiệu suất chiếu sáng trực tiếp
iη : Hiệu suất chiếu sáng gián tiếp
dU : Hệ số sử dụng trực tiếp, tra bảng chuẩn (bảng
2)
iU : Hệ số sử dụng gián tiếp, tra bảng chuẩn (bảng
2)
id ηηη += : Hiệu suất bộ ñèn
id UUU += : Hệ số sử dụng bộ ñèn
Chú ý: Thông thường các nhà sản xuất ñèn cho giá trị iidd UUu ηη += trong bảng tra
kèm thep bộ ñèn. Quang thông của một bộ ñèn là : N
tong
boden
Φ=Φ1 ; N: Là tổng số bộ
ñèn ñã xác ñịnh ñược ở trên, biết ñược quang thông của ñèn ta tiến hành ñi chọn loại ñèn mà ñã
denbo
ichhuuU
Φ
Φ=→
21
11
ννδ =
Trang 17
liệt kê ở trên. Có hai xu hướng: Một là tăng hay giảm số bóng ñèn trong một bộ, xung hướng
thứ hai giữ nguyên số bóng ñèn trong một bộ ñèn, tăng hay giảm số bộ ñèn. Như vậy ta ñã sửa
thiết kế và có sự thay ñổi về kích thước hình học với mục tiêu sao cho ñộ rọi thực tế tiến gần
ñến ñộ rọi chuẩn.
I.3.7: Kiểm tra thiết kế
a, Kiểm tra ñộ rọi trung bình ban ñầu thiết kế
N : Tổng số bộ ñèn
F: Quang thông của một bộ ñèn
ii SR ; : Các hệ số cho trong quy chuẩn UTE
theo K, j, nhóm phản xạ: trần, tường, mặt hữu
ích và cấp của bộ ñèn. Tra bảng 3 và 4
( )iUii SFRba
FNE +′′=
1000
η
với (i= 1, 2, 3 hoặc 4)
b, ðộ chói vách bên: 8.05.04
3 ≤≤E
E là ñạt yêu cầu, E3: ðộ rọi trên tường, E4: ñộ rọi
trên mặt hữu ích.
c, ðộ tương phản ñèn và trần (r) L1: ðộ chói trung bình của trần, tính ñược nhờ ñịnh luật
Lamber :
E1: ðộ rọi trung bình trên trần lúc ban ñầu
1ρ : Hệ số phản xạ của trần
δ : Hệ số suy giảm quang thông
πδ
ρ 111
EL =
L75: ðộ chói của ñèn khi quan sát ñèn dưới góc dư vĩ 075=γ : kienbieuS
IL
07575
==
γ
Bộ ñèn có chụp tròn bán kính R thì
2RS kienbieu π= . Bộ ñèn chiều dài b;
chiều rộng a, chiều cao c thì diện tích
biểu kiến quan sát theo trục dọc
của bộ ñèn là
00 75sin75cos cabaS kienbieu +=
ðộ tương phản
Mức lao ñộng r
Mức I: Lao ñộng thông thường như: cửa hàng; nơi ñón tiếp; giao thông. r<20
Mức II: Lao ñộng tinh xảo: Văn phòng, phòng học, phòng vẽ… r<50
75
1
L
Lr =
Trang 18
d, ðộ chói khi quan sát ñèn:
Các nghiên cứu sinh lý và thống kê ñã chỉ ra rằng ñối với một người lao ñộng nhìn
ngang, một ñèn gây cảm giác khó chịu hơn khi ñèn nằm trong thị trường vuông góc với người
quan sát.
• Trong thực tế với góc 045≤γ thì sự khó chịu ñối mắt là không ñáng kể
• Trong hình 5 chỉ số L/H=2 gây khó chịu cho mắt.
• Như vậy ñối với các loại ñèn có chụp loe tròn, thì chúng ta không nên ñể góc xuất hiện của
ñèn lớn hơn 600 (hình 5)
• ðối với ñèn huỳnh quang ta kiểm tra ñiều kiện không bị lóa mắt bằng cách vẽ các ñường
cong ñộ chói dọc trên biểu ñồ 1 của Sollner. ðiều kiện lóa mắt ñược thỏa mãn khi ñường
ñồ thị vừa vẽ nằm rất gần bên phải của ñường ñồ thị chuẩn ứng với ñộ rọi tiêu chuẩn.
0γ (ñơn vị ñộ) 45 50 60 70 75 80
γγ sincos caba
IL doc
+= (cd/m2)
Biểu ñồ Sollner tiêu chuẩn, cho ñộ chói dọc và ñộ chói ngang:
Trang 19
I.4 CHIEÁU SAÙNG LỚP HỌC
Em haõy thieát keá moät heä thoáng chieáu saùng trong lôùp hoïc coù chieàu daøi 12 meùt, chieàu
roäng 6 meùt, chieàu cao 3,25 meùt, traàn sôn maøu traéng coù heä soá phaûn xaï ρ =0,7, töôøng sôn maøu
traéng nhaït coù heä soá phaûn xaï ρ =0,7, maët baøn laøm baèng goã naâu coù heä soá phaûn xaï ρ =0,3. Ñoä
roïi yeâu caàu sau moät naêm duy trì 400 lux. Ngoaøi thò tröôøng coù ba boä ñeøn laø thoâng duïng sau
ñaây ñeå löïa choïn: Prismavition 240; DF 340; DF 240.
Baøi laøm
1. Nhaän xeùt ñòa ñieåm chieáu saùng:
• Vì ñòa ñieåm laø lôùp hoïc: Choïn kieåu chieáu saùng baùn tröïc tieáp (Caáp chieáu saùng K ñeán
N), Ñoä roïi yeâu caàu 400 lux, khi choïn ñeøn nhieät ñoä maøu phaûi naèêm trong tieän nghi cuûa
maét Tm=3000 – 4500 K. muïc ñích chieáu saùng ñeå hoïc taäp neân chæ soá maøu Ra=70 Chieáu
saùng ñaûm baûo ñoä ñoàng ñeàu neân chæ soá 6,1≤h
n hoaëc 5,1≤
h
n
• Maøu sôn:
- Traàn nhaø : ρ =0,7 Töôøng nhaø : ρ =0,7. Maët höõu ích : ρ =0,3
2. Xaùc ñònh kích thöôùc ñòa ñieåm chieáu saùng:
- Chieàu daøi : a=12 meùt
- Chieàu roäng b=6 meùt
- Chieàu cao tình töø saøn tôùi traàn H=3,25 meùt
- Coå traàn h′ =0.1
- Chieàu cao beà maët laøm vieäc 0.85
- Chieàu cao höõu ích 85.0−′−= hHh =2.3 meùt
3. Chæ soá ñòa ñieåm ( )
74,1.
=+
=bah
baK
tt
4. Chæ soá treo 04,0=+
=tt
tt
hh
hj laáy j=0
5. Choïn heä soá buø:
• Heä soá suy giaûm quang thoâng 8.01 =δ
• Heä soá suy giaûm do baùm buïi 9.01 =δ
Vaäy heä soá buø seõ laø:
38.19.0*8.0
11
21
===δδ
δ
6. Choïn boùng ñeøn:
Loaïi huyønh quang maøu traéng Z : Tm=3500 ; Ra=70; Pñ=40 w; lmd 2450=φ
Trang 20
7. Thiết kế sơ bộ:
Töø ñieàu kieän ñaûm baûo ñoä ñoàng ñeàu 6,1≤h
n suy ra 7,3≤n meùt
n n/3 q n/2 n/3 < q < n/2
3.7 1.23 0.45 1.85 Khoâng ñuùng
3.6 1.20 0.60 1.80 Khoâng ñuùng
3.5 1.17 0.75 1.75 Khoâng ñuùng
3.4 1.13 0.90 1.70 Khoâng ñuùng
3.3 1.10 1.05 1.65 Ñuùng
3.0 1.0 1.5 1.5 ðúng, chẵn
Chieàu daøi: Ta boá trí ñöôïc 4 boä ñeøn, moãi boä caùch nhau 3,0m , q=1,5 m
Chieàu roäng :Bố trí hai bộ cách nhau 3,0m, p=1,5m
Toaøn boä dieän tích chieáu saùng boá trí tối thiểu 8 boä ñeøn thì ñ ã ñảm bảo chiếu sáng ñồng ñều.
Chọn boä ñeøn Parivision -240
iidd UUU ηη += : cho trong bảng hệ
số sử dụng kèm theo bộ ñ èn
K=1.5 thì heä soá söû duïng u=0.349
K=2 thì heä soá söû duïng u=0.380
K=1.74 thì heä soá söû duïng u=0.365
lmU
EStong 466.110
365.0
4.1*72*400===
δφ
Soá boùng: boNbo
tong 5,222450*2
110466≈==
φ
φ
Coù 22 boä ñeøn moãi boä hai boùng.
Choïn boä ñeøn DF -240 lm
U
EStong 652.87
460.0
4.1*72*400===
δφ
Trang 21
iidd UUU ηη += : cho trong bảng hệ
số sử dụng kèm theo bộ ñ èn
K=1.5 thì heä soá söû duïng u=0.442
K=2 thì heä soá söû duïng u=0.480
K=1.74 thì heä soá söû duïng u=0.460
Soá boùng: boNbo
tong 8,172450*2
87652≈==
φ
φ
Coù khoaûng 18 boä ñeøn moãi boä hai boùng.
Choïn boä ñeøn DF-340
iidd UUU ηη += : cho trong bảng hệ
số sử dụng kèm theo bộ ñ èn
K=1.5 thì heä soá söû duïng u=0.374
K=2 thì heä soá söû duïng u=0.406
K=1.74 thì heä soá söû duïng u=0.39
lmU
EStong 700.99
39.0
4.1*72*400===
δφ
Soá boùng: boNbo
tong 5,132450*3
99700≈==
φ
φ
Coù khoaûng 13 hoaëc 14 boä ñeøn moãi boä ba boùng.
Keát luaän:
Ta chon bộ ñèn DF – 340 • Số lượng: 14
• Số bóng ñèn trong một bộ: 3
• Kích thước bộ ñèn: a=266mm, b=1280mm, c=106mm
Phaân boá caùc boä ñeøn:
• A = 12 ; n =1,8 ; p = 0,6 Chỉ số lưới:
Trang 22
Thoả ñiều kiện: 23
np
n≤≤
• B = 7 ; m = 3 ; q = 1,5
Thoả ñiều kiện: 23
mp
m≤≤
1)8,13(3,2
8,1.3.2
)(
2≈
+=
+=
mnh
nmkm
Chỉ số gần:
4,0)612(3,2
5,1.66,0.12
)(=
+
+=
+
+=
bah
qbpak p
8. Kiểm tra thiết kế:
- Xaùc ñònh quang thoâng töông ñoái rieâng phaàn treân maët höõu ích: uF ′′ thöôøng ta phaûi tra
bang sau ñoù duøng phöông phaùp noäi suy.
Tra baûng UTE -Tr116
K=1.5 km=1 kp=0.5 643=′′uF
K=2 km=1 kp=0.5 715=′′uF
Do vaäy:
K=1.74 km=1 kp=0.5 679=′′uF
- Tính ñoä roïi:
Coâng thöùc chung: ( ) 4,3,2,11000
*=+′′= iSFR
ab
FNE iuii
Tra baûng tìmcaùc giaù trò cuûa iR vaø iS
Töø baûng 5
R1 S1 R3 S3 R4 S4
K=1.5
K=2
K=1.74
-0.197
-0.197
-0.197
465
489
477
-0.946
-1.207
-1.07
1183
1462
1322
0.625
0.602
0.613
554
593
573
Ñoä roïi taïi thôøi ñieåm ñaàu naêm.
- Ñoä roïi treân traàn do phaàn chieáu saùng tröïc tieáp:
( ) ( ) luxSFRab
FNE u
tttt 180477679*197.0
6*12*1000
366.0*2450*42
1000
**111 =+−=+′′=−
η
- Ñoä roïi treân tröôøng
( ) ( ) luxSFRab
FNE u
tttt 3121322679*07.1
6*12*1000
366.0*2450*42
1000
**333 =+−=+′′=−
η
- Ñoä roïi treân maët höõu ích:
Trang 23
( ) ( ) luxSFRab
FNE u
tt
tt 518573679*613.06*12*1000
366.0*2450*42
1000
**444 =+=+′′=−
η- Ñoä
roïi treân traàn do phaàn chieáu saùng giaùn tieáp caáp T:
- Ñoä roïi treân tröôøng
( ) ( ) luxSab
FNE
gt
gt 15812526*12*1000
088.0*2450*42
1000
**11 ===−
η
Ñoä roïi treân töôøng
( ) ( ) luxSab
FNE
gt
gt 604776*12*1000
088.0*2450*42
1000
**33 ===−
η
- Ñoä roïi treân maët höõu ích:
( ) ( ) luxSab
FNE
gt
gt 826546*12*1000
088.0*2450*42
1000
**44 ===−
η
Vaäy ñoä roïi treân traàn laø: luxEEE gttt 388158180111 =+=+= −−
Vaäy ñoä roïi treân töôøng laø: luxEEE gttt 39280312333 =+=+= −−
Vaäy ñoä roïi treân maët höõu ích laø:
luxEEE gttt 60082518444 =+=+= −−
Ñoä roïi taïi thôøi ñieåm sau moät naêm
- Ñoä roïi treân traàn luxE
E 24538.1
38811 ===′
δ
- Ñoä roïi treân tröôøng luxE
E 28438.1
39233 ===′
δ
- Ñoä roïi treân maët höõu ích luxE
E 43538.1
60044 ===′
δ
- Kieåm tra ñoä töông phaûn cuûa Boä ñeøn – Traàn nhaø
Caên cöù vaøo chæ soá 1
75
L
Lr d−=
S1 S3 S4
K=1.5 K=2 K=1.74
1252
477
654
Trang 24
Trong ñoù ñoä choùi cuûa traàn tính baèng ñònh luaät Lambert
211
1 /2614.3*38.1
7.0*162mcd
EL ===
δπ
ρ
Ñoä choùi doïc của ñeøn döôùi ñoä dö vó 750 laø: cdI doc 10= tra treân ñöôøng cong traéc
quang, ñöôøng neùt ñöùt tính với quang thông 1000 lm.
Vậy: Bộ ñèn có ba bóng ñèn, tổng quang thông là 7350 lm
Idoc=10cd
cdI 5,7310000.1
350.7075
===γ
1000 lm
7350 lm
a=0,266m ; b=1,280m ; c=0,106m laø chieàu daøi, chieàu roäng, chieàu cao cuûa boä ñeøn.
200 115,0966,0.106,0.266,0259,0.280,1.266,075sin75cos macabSbieukien =+=+=
2/640
115.0
5,73mcd
S
IL
bk
docdenbo ===−
Vaäy chæ soá 256,2426
640
75
1p===
L
Lr Chaáp nhaän ñöôïc vôùi möùc laøm vieäc II
- Kieåm tra ñoä choùi cuûa töôøng :
Kieåm tra ñieàu kieän 8.05.04
3pp
E
E
Ta coù E3/E4 = 284/435 = 0.65 Chaáp nhaän ñöôïc
Như vậy hệ thống chiếu sáng ñã thiết thiết kế ñạt tiêu chuẩn về ñộ rọi theo yêu cầu, ñộ chiếu
sáng ñồng ñều, ñộ chói trên trần và trên tường.
Trang 25
I.5: CHIẾU SÁNG PHÒNG KHÁCH
Những nguyên tắc chiếu sáng phòng khách
Phòng khách gia ñình phải tạo ñược không khí ấm cúng, gần gũi chứ không thể lạnh lẽo
như công sở hay sáng rực như ở quảng trường. ðèn chính của phòng khách nên là những loại ñèn
mang ñến sự sang trọng như ñèn chùm, quạt trần gắn ñèn chùm...
Cần tạo sự ấm cúng cho phòng khách.
Tường có thể dùng ñèn trang trí ñể chiếu sáng phụ, nếu phòng rộng. Trong trường hợp
tường nhà bạn trang trí bằng gạch thẻ thì có thể dùng ñến ñèn góc chiếu hắt ñể tạo chiều sâu,
nổi bật các mạch vữa với nhiều cung bậc màu sắc khác nhau. Tường có treo tranh nên bố trí hai
ñèn âm tường cân xứng hai bên bức tranh. Bộ ghế salon nên có ñèn ñể bàn hoặc ñèn sàn.
Phòng khách nhỏ hoặc trần thấp không thích hợp với ñèn chùm, bạn nên thay bằng ngọn ñèn
treo có công tắc giật thấp gần bàn khách. Nhớ là không ñể ánh sáng chiếu thẳng vào mặt
khách.
ðối với các loại ñèn âm trần nên bố trí các loại ñèn bóng tròn, halogen, neon, compact
ñể cho một ánh sáng nền vừa phải. Còn các ñèn rọi tranh, ñèn nơi tủ tường nên bố trí chiếu
sáng trực tiếp làm nổi bật các chi tiết trang trí. Gian phòng khách có sofa màu ấm hay sáng nên
dùng những cây ñèn nhỏ chiếu từng góc ñể tạo nên sự ấm cúng. Nếu tường sơn sáng màu và có
lắp gương lớn thì không cần mắc nhiều bóng ñèn.
ðối với ñèn cây bạn nên nhớ nhất thiết phải có chao vải hoặc chao kim loại hắt ngược
lên trần cho ánh sáng dịu phản quang. Chỉ nên dùng một loại sợi ñốt vàng, tránh dùng ñèn neon
cho phòng khách. Phòng khách có diện tích nhỏ chỉ nên dùng bộ ñèn chùm một tầng từ 4 ñến 6
bóng. Còn những bộ ñèn chùm nhiều tầng nên dành cho các ñại sảnh hoặc các kiến trúc cổ
chiều cao trần từ 4 m trở lên.
Trang 26
I.6: BÀI TẬP
Baøi 1: Em haõy thieát keá moät heä thoáng chieáu saùng trong lôùp hoïc coù chieàu daøi 12 meùt,
chieàu roäng 12 meùt, chieàu cao 4 meùt, traàn sôn maøu traéng coù heä soá phaûn xaï ρ =0,7, töôøng sôn
maøu traéng nhaït coù heä soá phaûn xaï ρ =0,7, maët baøn laøm baèng goã naâu coù heä soá phaûn xaï
ρ =0,3. Ñoä roïi yeâu caàu sau moät naêm duy trì 200 lux. Ngoaøi thò tröôøng coù ba boä ñeøn laø thoâng
duïng sau ñaây ñeå löïa choïn: Prismavition 240; DF 340; DF 240.
Baøi 2: Em haõy thieát keá moät heä thoáng chieáu saùng trong moät phaân xöôûng laép raùp cô khí
coù chieàu daøi 65 meùt, chieàu roäng 28 meùt, chieàu cao 7.85 meùt, traàn coù loã saùng coù heä soá phaûn
xaï ρ =0,3, töôøng gaïch coù heä soá phaûn xaï ρ =0,3, maët saøn beâ toâng thoâ coù heä soá phaûn xaï
ρ =0,1. Ñoä roïi yeâu caàu sau moät naêm duy trì 300 lux, choïn heä soá buø laø 1,4. Ñeå caàn truïc hoaït
ñoäng ta choïn giaûi phaùp treo ñeøn saùt traàn. Ngoaøi thò tröôøng coù ba boä ñeøn laø thoâng duïng sau
ñaây ñeå löïa choïn: PRE -510; PKSI-550.
Baøi 3: Thiết kế chiếu sáng phòng khách dài 6m, rộng 4m, cao 4m. Tùy chọn ñèn và bộ ñèn
thích hợp.
Trang 27
Bảng 1: Các cấp của bộ ñèn (Trích lục trang 92 – Sách Kỹ Thuật chiếu sáng – NXB-KHKT)
Cấp Loại ∗1F ∗∗ + 21 FF ∗∗∗ ++ 321 FFF
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
Chiếu trực tiếp
900
767
633
533
433
400
367
333
267
233
830 – 970
697 – 837
563 – 703
463 – 603
363 – 503
330 – 470
297 – 437
263 – 403
197 – 337
163 - 303
967
933
900
833
767
867
667
600
667
500
897 – 1000
863 – 1000
830 – 970
763 – 903
697 – 837
797 – 937
597 – 737
530 – 670
597 – 737
430 - 570
1000
1000
967
967
967
1000
900
833
933
733
930 – 1000
930 – 1000
897 – 1000
897 – 1000
897 – 1000
930 – 1000
830 – 970
763 – 903
863 – 1000
663 – 803
T
Chiếu gián tiếp
Không kể phân bố quang thông trên bán cầu trên
Trang 28
Bảng 2:Tra Hệ số sử dụng U(Trích lục tr 101 ñến 106– Sách Kỹ Thuật chiếu sáng – NXB-KHKT)
j=0
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
82 75 80 74 70 67 62 58 66 61 58 61 58 92 83 90 82 80 76 71 68 75 71 67 70 67 98 88 96 87 87 81 77 74 80 76 73 76 73 104 92 101 91 93 86 82 79 84 81 78 80 78 108 95 105 94 97 89 85 82 87 84 82 83 81 113 98 110 99 103 93 90 88 92 89 87 88 86 116 100 113 99 107 96 93 91 94 92 90 91 89 119 102 115 101 110 98 96 94 96 94 93 93 92 122 104 118 101 114 101 99 97 99 97 96 96 95 124 105 120 104 117 102 101 100 100 99 98 98 97
K U% Bộ ñèn cấp A Pm kk 25,0 ==
3
1=j
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
78 73 77 72 68 65 61 58 65 61 58 61 58 88 81 87 81 77 74 70 67 74 70 67 70 67 94 86 93 85 84 80 76 73 79 75 73 75 72 100 90 98 98 89 84 81 78 84 80 78 80 77 104 93 102 92 94 88 84 81 87 84 81 83 81 109 97 107 96 100 92 89 87 91 88 86 87 86 113 99 110 98 104 95 92 90 94 91 89 90 89 116 101 113 100 107 97 95 93 97 94 92 92 91 120 103 116 102 112 100 98 97 98 97 96 96 94 122 104 118 103 115 102 100 99 100 99 98 97 96
ρ ρ ρ
Trần Tường Mặt hữu ích
8 8 7 7 7 7 7 7 5 5 5 3 3 7 7 7 7 5 5 3 1 5 3 1 3 1 3 1 3 1 3 1 1 1 1 1 1 1 1
j=0
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
81 75 80 74 69 66 61 58 65 61 58 60 57 91 82 89 81 79 75 70 68 73 69 66 69 66 97 87 95 86 85 80 75 72 79 74 72 74 71 103 92 100 90 92 85 81 78 84 80 77 79 77 107 94 104 93 96 88 84 81 86 83 80 82 80 112 97 109 98 102 92 89 86 91 88 86 87 85 116 100 112 99 106 95 92 90 94 91 89 90 88 118 101 115 100 109 97 95 93 95 94 92 92 91 122 103 117 102 114 100 98 96 98 97 95 95 94 124 104 119 103 116 102 100 99 100 99 97 97 96
K U% Bộ ñèn cấp B Pm kk 21 ==
3
1=j
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
77 72 77 72 67 65 60 57 65 60 57 60 57 86 80 85 80 76 73 69 66 73 69 66 68 66 93 85 91 84 82 78 74 71 78 74 71 73 71 99 90 97 89 88 83 80 77 83 79 77 79 76 103 92 101 91 92 86 83 80 85 82 79 82 79 109 96 106 95 99 91 88 85 90 87 85 86 84 113 99 110 98 103 94 91 89 93 90 88 89 88 115 100 112 99 106 96 94 92 95 93 91 92 90 119 103 116 102 111 99 97 96 98 96 94 95 93 122 104 118 103 114 101 99 98 99 98 97 97 96
Trang 29
j=0
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
72 66 70 65 58 56 50 46 55 49 45 49 45 83 76 81 74 70 66 60 55 64 59 55 59 55 91 81 88 80 77 72 66 62 71 66 62 65 61 98 87 95 85 85 79 73 69 77 73 69 72 68 102 90 99 88 90 82 77 73 81 76 73 75 72 108 94 105 94 97 88 83 80 86 82 79 81 78 112 97 109 95 102 91 87 84 89 86 83 85 82 115 99 111 97 105 93 90 87 91 89 86 87 85 119 101 114 99 109 96 94 91 94 92 90 90 89 121 102 118 101 112 98 96 94 96 94 92 92 91
K U% Bộ ñèn cấp C Pm kk 21 ==
3
1=j
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
68 63 67 63 56 54 49 45 54 49 45 49 45 79 73 77 72 67 64 59 55 63 58 55 58 55 86 79 85 78 74 70 65 61 70 65 61 64 61 93 85 91 84 81 77 72 68 76 72 68 71 68 98 88 96 87 86 81 76 72 80 75 72 75 72 105 93 102 92 93 86 82 79 85 81 78 81 78 109 96 106 94 98 90 86 83 88 85 82 84 82 112 97 109 96 102 92 89 86 91 88 85 87 84 116 100 113 99 107 96 93 90 94 91 89 92 90 119 101 115 100 110 97 95 93 96 93 92 92 90
ρ ρ ρ
Trần Tường Mặt hữu ích
8 8 7 7 7 7 7 7 5 5 5 3 3 7 7 7 7 5 5 3 1 5 3 1 3 1 3 1 3 1 3 1 1 1 1 1 1 1 1
j=0
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
66 61 65 60 52 49 43 38 48 42 38 42 37 77 70 75 69 63 59 52 47 58 52 47 51 47 89 80 87 79 76 71 65 61 69 64 60 64 60 95 85 92 83 82 76 70 65 74 69 65 68 65 101 89 98 87 88 81 76 72 79 75 71 74 70 107 93 104 93 95 86 82 78 84 81 77 79 76 111 96 108 95 100 90 86 83 88 84 81 83 81 114 98 111 97 104 93 89 86 91 88 85 86 84 118 101 114 99 109 96 93 91 94 91 89 90 88 121 102 116 101 112 98 96 93 96 94 92 92 91
K U% Bộ ñèn cấp D Pm kk 25,1 ==
3
1=j
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
62 58 61 57 49 48 42 37 47 41 37 41 37 73 67 72 67 60 57 51 47 57 51 47 51 47 85 78 83 77 73 69 64 60 68 63 60 63 59 91 82 89 81 78 74 69 65 73 68 64 68 64 97 87 94 86 85 79 74 71 78 74 70 73 70 104 92 101 91 92 85 81 77 84 80 77 79 76 108 95 105 93 97 89 85 81 87 84 81 83 80 111 97 108 96 101 92 88 85 90 87 84 86 84 116 100 112 99 106 95 92 90 93 91 89 90 88 119 101 115 100 110 97 95 92 95 93 93 92 90
Trang 30
j=0
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
61 56 59 55 45 43 36 30 42 35 30 35 30 72 66 70 64 56 53 45 40 52 45 39 44 39 84 75 81 74 69 64 57 52 63 56 52 56 51 90 80 88 79 76 70 63 58 68 62 58 61 57 97 85 93 83 82 76 69 64 74 68 64 67 63 104 90 100 90 91 82 77 73 80 76 72 74 71 109 94 105 92 97 87 82 78 85 81 77 79 76 112 96 108 95 101 90 86 82 88 85 81 83 80 117 99 111 98 107 94 91 88 92 89 87 88 85 120 101 115 100 110 97 94 91 94 92 90 90 89
K U% Bộ ñèn cấp E Pm kk 25,1 ==
3
1=j
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
56 53 55 52 43 41 35 30 41 34 30 34 30 67 62 66 61 53 51 44 39 50 44 39 44 39 79 72 77 71 65 62 56 51 61 55 51 55 51 86 78 84 77 72 68 62 57 67 61 57 61 57 92 83 90 82 79 74 68 64 73 67 63 67 63 100 89 97 87 87 81 76 72 79 75 71 74 71 105 92 102 91 93 85 81 77 84 80 76 79 76 109 95 106 94 98 89 85 81 87 84 81 82 80 114 98 111 97 104 93 90 87 91 88 86 87 85 118 100 114 99 108 96 93 91 94 91 89 90 88
ρ ρ ρ
Trần Tường Mặt hữu ích
8 8 7 7 7 7 7 7 5 5 5 3 3 7 7 7 7 5 5 3 1 5 3 1 3 1 3 1 3 1 3 1 1 1 1 1 1 1 1
j=0
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
56 52 54 51 40 38 30 24 37 29 24 29 24 70 64 68 62 54 51 43 37 49 42 37 41 36 89 80 87 79 75 71 65 60 69 64 60 63 59 96 95 93 84 83 77 71 67 75 71 67 70 66 102 90 99 88 89 82 77 73 80 76 72 75 72 109 95 105 95 97 88 84 81 86 83 80 82 79 113 98 110 95 97 88 84 81 86 83 80 82 79 116 99 112 98 106 94 91 88 92 90 87 88 86 119 101 115 100 110 97 95 92 95 93 91 91 90 121 103 117 101 113 99 97 95 97 95 93 93 92
K U% Bộ ñèn cấp F Pm kk 22 ==
3
1=j
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
51 48 51 48 37 36 29 24 36 29 24 28 24 65 60 64 60 51 49 41 36 48 41 36 41 36 85 77 83 77 72 69 63 59 68 63 59 63 59 92 83 90 82 80 75 70 66 74 70 66 69 66 98 88 95 87 86 80 76 72 79 75 72 74 71 105 93 102 92 94 87 83 80 85 82 79 81 79 110 97 107 95 100 91 88 85 90 87 84 86 84 113 98 110 97 103 93 90 97 92 89 86 88 86 117 101 113 99 107 96 94 91 95 92 90 91 89 119 102 116 101 111 98 96 94 96 94 93 93 91
Trang 31
j=0
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
58 54 56 52 42 40 32 26 39 31 26 31 26 69 62 66 61 52 49 40 35 47 40 34 39 34 79 71 76 69 63 59 51 45 57 50 45 49 44 86 76 83 74 70 64 57 51 63 56 50 55 50 92 81 89 79 76 70 63 57 68 62 56 60 56 99 87 96 86 85 77 71 65 75 69 64 68 64 105 90 101 88 91 82 76 71 79 74 70 73 69 108 93 104 91 96 85 80 76 83 79 75 77 74 113 96 109 95 102 90 86 82 88 84 81 82 79 117 99 112 97 106 93 89 86 90 87 84 86 83
K U% Bộ ñèn cấp G Pm kk 25,1 ==
3
1=j
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
53 50 52 49 39 38 31 26 38 31 26 31 26 63 59 62 58 49 47 39 34 46 39 34 39 34 74 68 73 67 60 57 50 44 56 49 44 49 44 81 73 79 72 66 62 55 50 61 55 50 54 50 87 78 85 77 71 68 61 56 67 61 56 60 55 96 85 93 83 81 75 69 64 74 68 64 67 63 101 89 98 87 88 80 74 70 78 73 69 72 69 105 92 102 90 93 84 79 75 82 78 74 76 73 111 95 117 94 99 89 85 81 87 83 80 82 79 114 98 110 96 104 92 88 85 90 87 84 85 83
ρ ρ ρ
Trần Tường Mặt hữu ích
8 8 7 7 7 7 7 7 5 5 5 3 3 7 7 7 7 5 5 3 1 5 3 1 3 1 3 1 3 1 3 1 1 1 1 1 1 1 1
j=0
0,6 0,8 1,0 1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
57 52 55 51 40 38 30 25 37 30 24 29 24 66 60 64 59 49 46 38 32 45 37 31 36 31 77 69 74 67 60 56 47 41 54 46 41 46 41 83 74 80 72 66 61 53 46 59 52 46 51 46 89 78 85 76 72 66 58 52 64 57 52 56 51 96 84 93 83 81 73 66 60 71 65 59 61 58 101 87 97 86 87 78 71 66 75 70 65 68 64 105 90 101 88 91 81 75 70 79 74 69 72 68 111 94 106 92 98 86 81 76 84 79 75 78 74 119 96 109 94 102 89 85 81 87 83 79 81 78
K U% Bộ ñèn cấp H Pm kk 25,1 ==
3
1=j
0,6 0,8 1,0 1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
52 48 51 48 38 36 29 24 36 29 24 29 24 61 57 60 56 46 44 36 31 44 36 31 36 31 71 65 70 64 56 53 46 41 53 46 40 45 40 78 71 76 69 62 59 51 46 58 51 45 50 45 84 76 82 74 69 64 57 51 63 56 51 56 51 92 82 89 80 77 71 65 59 70 63 58 63 58 98 86 95 84 83 76 70 64 74 69 64 68 63 102 89 99 87 88 80 74 69 78 73 68 72 68 108 93 104 91 95 85 80 76 83 79 75 77 74 112 95 108 94 100 89 84 80 86 82 79 81 78
Trang 32
j=0
0,6 0,8 1,0 1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
51 47 49 46 34 32 23 17 31 23 17 22 17 63 57 61 56 45 43 33 27 41 33 26 32 26 78 70 75 68 61 57 49 43 55 48 42 47 42 85 76 82 74 69 64 56 50 62 55 50 54 50 91 80 88 78 75 69 61 55 67 60 55 59 54 100 87 96 87 86 78 71 66 75 70 65 69 64 106 91 102 90 93 83 78 73 81 76 72 75 71 109 94 105 92 97 86 81 77 84 80 76 78 75 114 96 110 96 103 91 87 83 89 85 82 84 81 118 99 113 98 108 94 91 88 92 89 86 87 85
K U% Bộ ñèn cấp I Pm kk 22 ==
3
1=j
0,6 0,8 1,0 1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
46 43 45 43 31 30 22 17 30 22 17 22 17 58 54 56 53 42 40 32 26 40 32 26 32 26 73 67 71 65 58 55 48 42 54 47 42 47 42 81 73 79 72 66 62 55 50 61 54 49 54 49 86 78 84 76 71 67 60 55 65 59 54 59 54 96 85 93 84 82 76 70 65 74 69 65 68 64 102 90 99 88 90 82 76 72 80 75 71 74 71 106 92 103 91 94 85 80 76 83 79 75 78 75 112 96 108 94 101 90 86 83 88 85 82 83 81 115 99 112 97 105 93 90 87 91 88 86 87 85
ρ ρ ρ
Trần Tường Mặt hữu ích
8 8 7 7 7 7 7 7 5 5 5 3 3 7 7 7 7 5 5 3 1 5 3 1 3 1 3 1 3 1 3 1 1 1 1 1 1 1 1
j=0
0,6 0,8 1,0 1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
51 47 49 45 33 31 23 16 30 22 16 21 16 61 55 58 53 42 40 30 23 38 30 23 29 23 73 65 70 63 55 51 42 35 49 41 35 40 35 79 70 76 69 61 57 48 41 55 47 40 45 40 84 74 80 71 66 60 51 44 58 50 43 49 43 92 80 88 79 75 68 60 53 65 58 52 57 51 97 84 93 82 81 73 65 59 70 63 58 62 57 101 86 97 84 85 76 69 62 73 67 61 65 60 106 90 102 88 92 81 75 69 78 73 68 71 66 110 93 105 91 96 84 79 73 82 77 72 75 71
K U% Bộ ñèn cấp J Pm kk 22 ==
3
1=j
0,6 0,8 1,0 1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
46 43 45 42 30 29 21 16 29 21 16 21 16 55 51 54 50 39 37 29 23 37 29 23 28 23 67 62 66 60 51 49 41 35 48 40 34 40 34 74 67 72 66 58 54 46 40 53 45 40 45 39 79 71 76 69 62 58 50 43 56 49 43 48 42 88 78 85 76 71 66 58 52 64 57 51 56 51 94 82 90 80 78 71 64 57 69 62 57 61 56 98 85 94 83 82 74 67 61 72 66 61 65 60 103 89 99 87 89 80 73 68 77 72 67 70 66 107 92 103 90 94 83 77 72 81 76 71 74 70
Trang 33
ρ ρ ρ
Trần Tường Mặt hữu ích
8 8 7 7 7 7 7 7 5 5 5 3 3 7 7 7 7 5 5 3 1 5 3 1 3 1 3 1 3 1 3 1 1 1 1 1 1 1 1
j=0
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
47 43 40 37 29 28 23 19 19 16 13 9 8 56 51 47 43 37 35 29 25 24 21 18 12 10 63 56 53 48 43 40 35 31 28 24 22 14 13 69 61 58 52 49 45 40 36 31 28 25 16 15 74 65 62 56 54 49 44 40 34 31 28 18 17 80 70 68 60 60 55 50 47 38 35 33 20 19 85 73 71 63 65 58 54 51 40 38 36 22 21 88 75 74 64 68 61 57 54 42 40 38 23 22 92 78 77 67 72 64 61 59 44 43 41 25 24 94 79 79 68 75 66 64 61 46 44 43 26 25
K U% Bộ ñèn cấp T Pm kk 21 ==
3
1=j
0,6 0,8 1,0
1,25 1,5 2,0 2,5 3,0 4,0 5,0
28 26 24 23 14 13 8 5 10 6 3 4 2 37 34 32 30 20 19 13 9 14 9 6 6 4 44 41 38 35 26 24 17 13 18 13 9 8 5 52 47 45 41 32 30 23 17 22 16 12 10 7 58 52 50 45 37 35 27 22 25 19 15 12 9 66 59 57 51 45 42 34 29 30 24 20 15 12 73 64 62 55 51 47 40 34 33 28 24 17 14 77 67 65 58 55 50 44 39 36 31 27 19 16 83 71 70 62 62 55 50 45 39 35 31 21 18 87 74 73 64 66 59 54 50 41 38 35 23 20
Trang 34
Bảng 3: Tra hệ số uF ′′ (Trích lục tr 116, 117 và 118 – Sách Kỹ Thuật chiếu sáng – NXB-KHKT
Các giá trị quang thông tương ñối riêng phần trên mặt hữu ích uF ′′ bố trí chuẩn có chỉ số ñịa ñiểm K=1,5
CHỈ SỐ LƯỚI km
Cấp 0,5 1 1,5 2 bộ ñèn
Chỉ số gần KP
Chỉ số gần KP
Chỉ số gần KP
Chỉ số gần KP
0 0,25 0,5 0 0,5 1 0 0,75 1,5 0 1 2 A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
T
668
627
580
536
493
522
435
395
418
324
0
789
740
676
619
562
589
493
447
464
361
0
894
828
758
691
624
659
546
494
512
398
0
544
521
493
463
432
467
384
349
380
292
0
852
783
707
643
580
600
510
462
471
370
0
960
900
838
765
693
753
603
514
577
443
0
433
425
411
392
374
409
334
304
341
259
0
922
844
760
688
616
637
539
489
494
389
0
967
927
889
819
750
844
651
585
645
485
0
327
323
314
305
297
319
269
246
277
212
0
943
874
807
727
647
703
559
503
523
404
0
Các giá trị quang thông tương ñối riêng phần trên mặt hữu ích uF ′′ bố trí chuẩn có chỉ số ñịa ñiểm K=2
CHỈ SỐ LƯỚI km
Cấp 0,5 1 1,5 2 bộ ñèn
Chỉ số gần KP
Chỉ số gần KP
Chỉ số gần KP
Chỉ số gần KP
0 0,25 0,5 0 0,5 1 0 0,75 1,5 0 1 2 A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
T
735
701
657
620
584
615
523
478
515
400
0
845
799
743
696
650
682
580
529
564
439
0
921
872
813
761
708
749
630
574
614
476
0
625
605
576
549
523
557
471
430
472
366
0
886
832
767
715
664
691
593
541
571
446
0
967
927
877
823
769
831
682
620
676
518
0
525
517
499
483
467
500
423
388
433
335
0
939
878
806
748
691
717
615
561
587
461
0
973
946
912
861
811
893
719
652
726
552
0
483
435
423
415
406
433
371
341
383
296
0
966
912
849
788
728
773
646
588
624
486
0
966
956
937
895
855
952
760
688
784
587
0
Trang 35
Các giá trị quang thông tương ñối riêng phần trên mặt hữu ích uF ′′ bố trí chuẩn có chỉ số ñịa ñiểm K=2,5
CHỈ SỐ LƯỚI km
Cấp 0,5 1 1,5 2 bộ ñèn
Chỉ số gần KP
Chỉ số gần KP
Chỉ số gần KP
Chỉ số gần KP
0 0,25 0,5 0 0,5 1 0 0,75 1,5 0 1 2 A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
T
782
753
709
679
649
678
588
540
586
460
0
877
839
786
748
710
740
642
589
635
498
0
939
900
846
805
763
801
689
630
682
533
0
683
665
634
612
590
612
537
483
542
425
0
909
865
805
763
722
748
653
598
640
503
0
975
944
899
857
816
873
735
672
737
571
0
594
584
563
548
534
564
489
450
499
392
0
944
895
832
787
741
768
668
613
652
515
0
980
959
923
885
848
914
764
698
776
598
0
497
494
478
471
465
487
429
396
442
347
0
927
930
874
827
780
823
701
641
692
541
0
977
970
945
918
890
966
805
734
832
633
0
Các giá trị quang thông tương ñối riêng phần trên mặt hữu ích uF ′′ bố trí chuẩn có chỉ số ñịa ñiểm K=3
CHỈ SỐ LƯỚI km
Cấp 0,5 1 1,5 2 bộ ñèn
Chỉ số gần KP
Chỉ số gần KP
Chỉ số gần KP
Chỉ số gần KP
0 0,25 0,5 0 0,5 1 0 0,75 1,5 0 1 2 A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
T
816
790
747
721
696
721
638
588
638
507
0
899
866
815
784
753
779
688
634
685
543
0
953
920
868
835
803
835
731
673
731
577
0
727
710
678
659
614
668
589
544
596
492
0
927
889
831
797
764
786
694
642
690
548
0
983
957
913
881
849
894
773
710
780
611
0
637
629
606
595
585
611
589
499
552
437
0
963
920
859
821
783
806
713
656
702
558
0
967
973
939
913
887
945
808
742
827
642
0
561
558
539
534
529
550
491
455
505
402
0
982
943
887
848
809
843
734
676
728
577
0
985
980
952
933
913
975
834
766
862
666
0
Trang 36
Bảng 4: TRA HỆ SỐ R VÀ S (Trích lục trang 18 – Sách Kỹ Thuật chiếu sáng – NXB-KHKT)
CÁC HỆ SỐ NÀY CHO PHÉP TÍNH TOÁN ðỘ RỌI TRUNG BÌNH TRÊN:
Lấy
Từ
bảng
Chỉ
Số
treo
Chỉ
Số
ñịa
ñiểm
Hệ số
Phản xạ
Trần và cổ trần
)111 (1000
SFRab
NFE +′′=
Tường
)333 (1000
SFRab
NFE +′′=
Mặt hữu ích
)444 (1000
SFRab
NFE +′′=
1S
3S 4S
j K 1ρ 3ρ 4ρ 1R Cấp
3R Cấp 4R Cấp
A-J T A-J T A-J T
7
0
2,5
8 7 3 8 7 1 7 7 3 7 7 1 7 5 3 7 5 1 7 3 1 7 1 1 5 5 1 5 3 1 5 1 1 3 3 1 3 1 1
-0,204 -0,308 -0,196 -0,302 -0,044 -0,174 -0,065 0,029 -0,169 -0,063 0,029 -0,062 0,028
523 400 504 393 324 257 143 44 251 140 44 137 43
1306 1150 1258 1129 1205 1096 1069 1045 1067 1048 1032 1028 1019
-1,481 -1,575 -1,467 -1,558 -1,321 -1,432 -1,324 -1,232 -1,414 -1,319 -1,235 -1,313 -1,237
1770 1659 1732 1636 1560 1503 1390 1293 1478 1378 1290 1364 1286
596 457 504 392 454 360 333 310 251 234 219 137 130
0,566 0,488 0,587 0,516 0,774 0,694 0,846 0,976 0,723 0,856 0,972 0,865 0,968
673 580 619 544 398 358 198 62 315 176 55 156 49
851 734 717 630 653 586 547 515 407 383 363 226 215
8
0
3
8 7 3 8 7 1 7 7 3 7 7 1 7 5 3 7 5 1 7 3 1 7 1 1 5 5 1 5 3 1 5 1 1 3 3 1 3 1 1
-0,204 -0,308 -0,196 -0,303 -0,042 -0,176 -0,065 0,032 -0,171 -0,064 0,032 -0,063 0,031
534 402 514 396 335 263 148 46 256 145 45 142 45
1308 1141 1259 1122 1213 1094 1070 1049 1065 1049 1043 1029 1020
-1,739 -1,834 -1,724 -1,816 -1,575 -1,689 -1,578 -1,481 -1,671 -1,572 -1,484 -1,566 -1,487
2037 1918 1998 1836 1825 1763 1648 1546 1736 1633 1542 1620 1538
610 460 514 396 470 368 344 323 256 241 227 142 135
0,555 0,476 0,577 0,505 0,768 0,684 0,840 0,977 0,714 0,851 0,972 0,861 0,967
694 595 638 558 416 370 208 65 325 184 58 161 51
881 755 742 649 685 610 576 546 424 404 385 237 228
Trang 43
CHƯƠNG III: CHIẾU SÁNG NGOÀI TRỜI
Những công trình chiếu sáng ngoài trời như ñường giao thông, tượng ñài, bến cảng …
là những công trình chịu nhiều tác ñộng của thời tiết, do vậy khi thiết kế lựa chọn thiết bị
chúng ta phải tính tới yếu tố tác ñộng này, cụ thể như khi chọn cột ñèn chiếu sáng ta nên chọn
cột có mạ kẽm ñể tránh ăn mòn và luôn giữ ñược màu ñẹp, bộ ñèn phải kín nước, các mối nối
ñiện phải kín và bền với sự tác ñộng của môi trường. ðối với những công trình chiếu sáng
ngoài trời nằm trong khu vực ô nhiễm bụi như khu vực khai thác than… Ta phải có kế hoạch
bảo trì thích hợp ñể bộ ñèn luôn sạch tránh suy giảm quang thông do bám bụi.
Trong khuôn khổ giáo trình này ta chỉ quan tâm nhiều ñến thiết kế hệ thống chiếu sáng
cho ñường giao thông.
1: Nguyên lý Cơ bản: ðáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chiếu sáng ñường bộ, ñòi hỏi cho phép một
tri giác nhìn nhanh chóng, chính xác và tiện nghi.
• ðộ chói trung bình của mặt ñường do lái xe quan sát khi nhìn mặt ñường ở tầm xa
100m
• Hạn chế lóa mắt không tiện nghi (gây khó chụi cho mắt), nguồn cản trở và sự mệt mỏi
do số lượng và quang cảnh của các ñèn xuất hiện trong thị trường nhìn liên quan ñến ñộ
chói trung bình của con ñường. ðược ñặc trưng bằng chỉ số lóa mắt G (1 ñến 9), G=1
không chịu ñựng ñược, G=9 không cảm nhận ñược.
• ðể ñảm bảo tri giác nhìn chính xác người ta ñưa vào hệ số ñồng ñều U0 và U1 với
4.00 ≥U có thể ñảm bảo tri giác nhìn chính xác khi nhì mặt ñường thấy phong cảnh
thấp thoáng còn gọi là “hiệu ứng bậc thang”. Nếu ñộ ñồng ñều theo chiều dọc
7.01 ≥U thì hiệu ứng này không còn nữa.
• Chú ý ñến hiệu qủa dẫn hướng và tín hiệu báo cho lái xe khi vào ñoạn ñường cong,
ñường vòng, chỗ thu lệ phí , ngã tư, lối vào con ñường …
Trang 44
2: Các cấp chiếu sáng:
ðối với những tuyến ñường ô tô quang trọng C.I.E xác ñịnh 5 cấp chiếu sáng. Khi thiết kế
phải ñạt giá trị tối thiểu trong bảng sau: Bảng 3.1
Bảng 3.1
Cấp Loại ñường Mốc ðộ chói
trung bình
(Cd/m2)
LTB
ðộ ñồng ñều
nói chung
TB
min
0L
LU =
ðộ ñồng ñều
chiều dọc
max
min
1L
LU =
Chia
số tiện
nghi
G
A Xa lộ
Xa lộ cao tốc
2 0.4 0.7 6
B ðường cái Sáng
tối
2
1 ñến 2
0.4 0.7 5
6
C Thành phố hoặc
ñường có ít
người ñi bộ
Sáng
tối
2
1
0.4 0.7 5
6
D Các phố chính
Các Phố có
buôn bán
sáng 2 0.4 0.7 4
E ðường vắng Sáng
tối
1
0.5
0.5 4
5
- Trên ñây là giá trị duy trì sau một năm hệ thống chiếu sáng hoạt ñộng, nhưng vì bóng ñèn
dùng lâu sẽ bị già hoá và do bám bụi là hai nguyên nhân làm suy giảm quang thông . Do vậy
ngay từ khi thiết kế ta có thể tăng ñộ chói trung bình khi vận hành.
- Giá trị 4,00 =U ñã ñảm bảo tri giác nhìn chính xác khi lưu thông trên ñường.
- Giá trị 1U : là chỉ số cho biết ñộ chiếu sáng ñồng ñều theo chiều dọc 7,01 pU xuất hiện
trên ñường theo chiều dọc những ñiểm sáng tối xen kẽ. Khi lưu thông nhìn mặt ñường sẽ thấy
thấp thoáng, hiện tượng này gọi là hiệu ứng bậc thang gây mất chú ý người lái xe. Nếu
7,01 =U thì hiện tượng này không còn nữa.
- Chỉ số tiện nghi G: Chỉ số này ñược tính từ công thức thực nghiệm, chỉ số này càng cao
thì càng ít gây loá mắt. Chỉ số này ñưc chia từ theo thang từ 1 tới 9.
• G=1: lóa mắt không chịu ñược
• G=9: Không cảm nhận ñược
• Cần giữ G=5: Chấp nận ñược
Trang 50
3.2: Bộ ñèn (Chao ñèn):
Là thiết bị che chắn bảo vệ cho bóng ñèn vận hành anh toàn và bền bỉ theo thời gian và
cũng là bộ phận hướng ánh sáng của ñèn phát ra tập trung theo một hướng nhất ñịnh, cụ thể ở
ñây là mặt ñường cần chiếu sáng. Mỗi bộ ñèn ñược trặc trưng bằng một thông số ñó là hệ số sử
dụng của bộ ñèn:
Hệ số sử dụng của bộ ñèn là phần trăm quang thông do ñèn phát ra chiếu trền hữu ích
của con ñường có chiều rộng là L.
• Gọi denΦ là quang thông do bóng ñèn phát ra
• Gọi duongmatΦ là quang thông rơi trên mặt
ñường
Hệ số sử dụng của bộ ñèn là:
den
duongmat
ufΦ
Φ=
ðối với bộ ñèn ñã cho, hệ số sử dụng uf phụ thuộc vào ñộ mở của góc nhị diện của
chùm tia sáng cắt mặt ñường, do vậy mà hệ số sử dụng uf ñược chia làm hai phần và tra trên
ñồ thị mà nhà sản xuất cung cấp.
- Phần phía ñường : 1f
- Phần phía vỉ hè: 2f
Hệ số sử dụng của bộ ñèn là:
21 fffu +=
Ví dụ: Nhà sản xuất cung cấp:
Trang 51
Ta bố trí ñèn như sau:
Cột ñèn bố trí ñặt tại mép ñường
• :1f tra ñồ thị 3.2 phần
h
aL −
• :2f tra ñồ thị 3.2 phần h
a
• 21 fffu +=
(Hình 3.4)
Cột ñèn bố trí ñặt cách mép
ñường
:1f tra ñồ thị phần h
aL +
:2f tra ñồ thị phần h
a
21 fffu −=
(Hình 3.5)
Hình dạng:
Trang 55
3.3: Cột ñèn: Chiều cao thường 8m, 19m và 12m
ðường 3/2 TP.CT
ðường trần văn hoài – TP.CT
3.4: Thiết bị phụ trợ
+ Tụ: Khi dùng tụ ta cần chú ý hai thông sồ chính sau:
- Chọn ðiện áp nguồn phải có giá trị giống như ñiện áp nghi trên tụ
- Công suất ñèn phải có giá trị nằm trong giới hạn ghi trên vỏ tụ.
- Khi thcách ly tụ ra khỏi mạch ñể sửa chữa ta phải dùng dây dẫn ñiện nối hai
ñầu tụ ñể xả ñiện tích ñã tích trên hai bản tụ nhằm ñảm bảo an toàn khi sửa
chữa.
Trang 56
+ Tăng phô:
Tăng phô hay còn gọi là chấn lưu (Ballast), khi dùng phải ñể ý tới thông số về công
suất của ñèn sẽ gắn chung vào mạch. Công suất của ñèn phải nằm trong giới hạn giá trị ghi trên
vỏ Ballast.
Trang 57
3.5: Mạch vận hành ñèn cơ bản:
+ ðèn Sodium:
Khi vận hành ñèn này ta cần thêm hai thiết bị phụ trợ ñó là tăng phô và Bộ kích, mắc
mạnh như hình vẽ, khi ñóng ñiện có hiện tượng tim bóng ñỏ lên từ từ, ñèn phát ra màu sáng ấm
nhưng rất yếu, ñợi khoảng 15 phút ñèm mới chuyển sang màu sáng trắng, chói. ðèn ñã khởi
ñộng xong.
Trang 58
+ ðèn cao áp thuỷ ngân áp suất cao: Loại ñèn này có thể khởi ñộng trực tiếp mà
không cần tới tăng phô hay bộ kích, rất tiện dùng, ánh sáng phát ra màu trắng ñục phù hợp với
khu vục không có sương mù. ðối với khu vực thường xuất hiện sương mù ta cần bố trí ñèn
phát ra ánh sáng màu vàng, ñiển hình như ñèn cao áp Natri.
+ ðèn cao áp thuỷ ngân áp suất thấp: Khi vận hành cần có tăng phô và tụ phụ trợ, mắc
mạch như hình vẽ. Khi có tụ thì ñiện áp giữa hai ñầu ñèn sẽ cao hơn bình thường.
Trang 59
4: Phương pháp tỷ số R:
4.1: Nội dung:
Gọi L:chiều rộng con ñường; e: Khoảng cách giữa hai ñèn ; h: Chiều cao treo ñèn ; a:
Khoảng cách từ hình chiếu vuông góc của ñèn xuống ñường ñến mép ñường ; s: Khoảng cách
từ hình chiếu vuông góc của ñèn xuống ñường ñến chân cột ñèn.
Trường hợp a>0
(Hình 3.2)
Trường hợp a<0
(Hình 3.3)
Trang 60
4.2: Bố trí ñèn theo từng loại ñường:
Tuỳ theo ñộ rộng của từng loại ñường giao thông và chiều cao treo ñèn mà ta chọn
thiết kế cho phù hợp, trên thị trường có sẵn cột ñèn cao 8m, 10m , 12m , khi cần cột cao hơn ta
phải ñặt hàng cho công trình của mình.
a, Bố trí hai hàng song song ñối diện
Giải pháp ñề nghị Lh 5.0≥
b, Bố trí hai hàng song song so le
Giải pháp ñề nghị Lh3
2≥
c, Bố trí một bên ñường
Giải pháp ñề nghị Lh ≥
d, Bố trí trên trục giữa ñường
Giải pháp ñề nghị: nên dùng vì bố trí cách này ñảm bảo tầm nhìn rất tốt và rất ít ngây lóa mắt.
4.3: Khoảng cách giữa các ñèn
Tuøy theo kieåu chuïp ñeøn maø ta boá trí khoaûng caùch sao cho phuø hôïp
Kieåu boä ñeøn Höôùng Imax Imax döôùi goùc 900 Imax döôùi goùc 80
0
Chuïp saâu
Chuïp vöøa
Chuïc roäng
0 ñeán 650
0 ñeán 750
0 ñeán 900
10cd/1000 lm
50cd/1000 lm
1000 cd
30cd/1000 lm
300cd/1000 lm
(Hình 3.3)
(1)
(2)
(3)
(4)
900
800
Trang 61
ðể chiếu sáng ñồng ñều ta phải phối hợp giữa chiều cao cột ñèn và khoảng cách giữa
hai ñèn liên tiếp. Sự phối hợp thể hiện qua chỉ số e/h cho trong bảng dưới ñây:
e/h max Ñeøn chuïp saâu Ñeøn chuïp vöøa
Moät beân, ñoái dieän 3 3.5
Hai beân so le 2.7 3.2
4.4: ðộ rọi trung bình
ðịnh nghĩa:
TB
TB
L
ER =
• TBE ñộ rọi trung bình trên mặt ñường
• TBL ñộ chói trung bình trên mặt ñường
Tiêu chuẩn: Tỉ số R phải tuân theo bảng dưới ñây:
TB
TB
L
ER = Beâ toâng Lôùp phuû maët ñöôøng
Saïch Baån Saùng Trung bình Toái Heø ñöôøng
Kieåu chuïp saâu
Kieåu chuïp vöøa
11
8
14
10
14
10
19
14
25
18
18
13
4.5: Heä soá söû duïng:
Cột ñèn bố trí ñặt cách mép ñường
• :1f tra ñồ thị 3.2 phần h
aL +
• :2f tra ñồ thị 3.2 phần h
a
(Hình 3.4)
Cột ñèn bố trí ñặt tại mép ñường
• :1f tra ñồ thị 3.2 phần h
aL −
:2f tra ñồ thị 3.2 phần h
a
(Hình 3.5)
Trang 62
Bố trí ñèn ở con lươn nằm giữa ñường
(Hình 3.6)
Cánh bố trí này phù hợp với loại ñường
có con lươn ở giữ, phần ñường bên ñèn số 1
ñược hỗ trợ ánh sáng từ ñèn số 2 và ngược
lại. Do vậy khi tính hệ số sử dụng ta phải
công thêm phần chiếu sáng của ñèn 2.
Hệ số sử dụng :
)( 4321 fffffU −++=
• Cạnh trước: h
aL − tra ñược
1f
• Cạnh sau: h
a tra ñược
2f
• Cạnh sau: h
asaaL +++− tra ñược
3f
• Cạnh sau: h
as + tra ñược
4f
ðối với ñường quá rộng ta bố trí 4 ñèn như hình vẽ
Trang 63
(Hình 3.7)
Cánh bố trí này phù hợp với loại ñường
ñại lộ có chiều rộng lớn và con lươn ở giữ,
phần ñường bên ñèn số 1 và 3 ñược chiếu sáng
từ ñèn 1 và ñèn 3 ñồng thời ñược hỗ trợ ánh
sáng từ ñèn số 2 và ngược lại. Do vậy khi tính
hệ số sử dụng ta phải cộng thêm phần chiếu
sáng của ñèn 2. ñèn 4 ở quá xa nên bỏ qua
Hệ số sử dụng :
654321 )( fffffffU ++−++=
• Cạnh trước: h
aL − tra
ñược 1f
• Cạnh sau: h
a tra
ñược 2f
• Cạnh sau: h
asaaL +++− tra
ñược 3f
• Cạnh sau: h
as + tra
ñược 4f
• Cạnh trước: h
aL − tra
ñược 5f
• Cạnh sau: h
aL − tra
ñược 6f
ðồ thị tra hệ số sử dụng (Nhà sản xuất cung cấp)
Trang 64
(Hình 3.8)
4.6: Suy giảm quang thông:
Có hai nguyên nhân gây ra sự suy giảm quang thông: ðó là sự già hoá của ñèn do sử
dụng lâu ngày và do bộ ñèn bị bám bụi từ môi trường không khí.
21 VVV = 1V : Hệ số già hoá
2V : Hệ số bám bụi
Hệ số già hoá:
Sự suy giảm quang thông cũng ñược dự tính theo thời gian ñèn hoạt ñộng
Thời gian ðèn Na tri cao áp ðèn ống huỳnh quang Bóng hình quang ðèn Natri áp
suất thấp
3000 h
6000 h
95,01 =V
9,01 =V
90,01 =V
85,01 =V
85,01 =V
8,01 =V
85,01 =V
8,01 =V
9000 h 9,01 =V 8,01 =V 75,01 =V 9,01 =V
Hệ số bám bụi:
Trang 65
Bộ ñèn Không loe Có loe
Khí quyển ô nhiễm 65,01 =V 7,01 =V
Khí quyển không ô nhiễm 90,01 =V 95,01 =V
4.7: Quang thoâng toång cuûa ñeøn phaùt ra trong moät naêm:
U
TB
denfV
RLeL
*
***=φ
• L: chiều rộng ñường
• E: Khoảng cách ngắn nhất giữa hai cột ñèn
• TBL : ðộ chói trung bình
• R: tỉ số R
• V: Hệ số già hoá
• Uf : Hệ số sử dụng
Löïa choïn ñeøn coù quang thoâng gaàn vôùi giaù trò treân, neáu coù nhieàu loaïi ñeøn
coù quang thoâng gaàn vôùi giaù trò treân ta seõ loaïi boû theo tieâu chí:
•••• Ñoä choùi trung bình gaàn vôùi tieâu chuaån ñaõ choïn
•••• Soá coät ñeøn nhoû nhaát (khoaûng caùch e lôùn nhaát) tieát kieäm chi
phí
4.8: Kiểm tra thực ñịa:
- Khi tiếp nhận một công trình chiếu sáng cần phải tiến hành ño ñộ chói trên mặt
ñường xem có ñúng như yêu cầu thiết kế hay không, ñây cũng là một tiêu chuẩn ñể nghiệm
thu. Theo tiêu chuẩn C.I.E cần tiến hành ño ñộ rọi ở các góc của mắt lưới tạo nên bởi:
- Chiều dọc bố trí mắt lưới cách nhau một khoảng e/3
- Chiều rộng bố trí mắt lưới cách nhau V/2 (Chiều rộng của một làn ñường)
Hai làn xe, cốt ñèn bố trí một bên
(Hình 3.9)
Ba làn xe, cốt ñèn bố trí hai bên ñối diện
- Kieåm tra chæ soá tieän nghi G (Glare index) coù giaù trò töø 1 ñeán 9
Trang 66
•••• G = 1 : Khoâng chòu ñöôïc
•••• G = 9 : Khoâng caûm nhaän ñöôïc
•••• G = 5 : Trung bình
Bieåu thöùc tính:
phLISLG TB log46.1log41.4log(97.0 ) −′++=
• ISL : Chæ soá gaây loaù maét, chæ soá naøy coù giaù trò caøng cao thì caøng ít gaây loaù maét, do
nhaø cheá taïo cung caáp thöôøng coù giaù trò dao ñoäng töø 3 ñeá 6.
• h′ : Ñoä cao cuûa ñeøn ñeán taàm maét 5.1−=′ hh
• P : Soá löôïng ñeøn treân 1Km tuyeán ñöôøng
• TBL : Ñoä choùi trung bình cuûa maët ñöôøng
5 : Chiếu sáng ñường giao thông
Ví dụ 2: Thiết kế hệ thống chiếu sáng ðường Trần Việt Châu – Phường An Hòa – Quận Ninh
Kiều - Thành Phố Cần Thơ:
Khảo sát ñịa ñiểm chiếu sáng:
- ðường Trần Việt Châu, rộng 10m, vỉ hè hai bên, mỗi bên rộng 5m, chiều dài 1Km, một
ñầu thông ra ñường Nguyễn Văn Cừ, ñầu còn lại thông ra ñường Phạm Ngũ Lão, lớp phủ
mặt ñường bê tông nhựa nóng do vậy mặt ñường tương ñối sáng, mặt ñường sạch.
Chọn cấp nhiếu sáng:
ðường Trần Việt Châu – Phường An Hoà – Quận Ninh Kiều – TP.CT thuộc loại ñường
phố nên chọn cấp chiếu sáng và tiêu chuẩn như bảng dưới ñây.
Bảng tiêu chuẩn
Cấp Loại ñường Mốc ðộ chói
trung bình
(Cd/m2)
LTB
ðộ ñồng ñều
nói chung
TB
min
0L
LU =
ðộ ñồng ñều
chiều dọc
max
min
1L
LU =
Chia
số tiện
nghi
G
D Các phố chính
Các Phố có
buôn bán
sáng 2 0.4 0.7 4
Trang 67
Chọn phương pháp thiết kế: Phương pháp Tỷ số R
1. Chọn cách bố trí ñèn trên trục ñường:
Chọn cột ñèn cao H=10m, tầm nhô ra s=2,4m
Chọn bộ ñèn SRS201-SOX 135 Philip
Chiều rộng ñường L=10m
do LH3
2≥
• Bố trí hai bên so le
• Tạo góc bẻ ñể hướng ánh sáng ra giữa
ñường
Bản vẽ mặt cắt
2. Chọn khoảng cách giữa các ñèn:
e/h max Ñeøn chuïp saâu Ñeøn chuïp vöøa
Moät beân, ñoái dieän 3 3.5
Hai beân so le 2.7 3.2
Vậy tỉ số mheh
e3210*2,32,32,3 max ===→=
Như vậy khoảng cách giữa các ñèn là 32m, nhưng khi vẽ bản vẽ mặt bằng thì ta có thể nới lỏng hay thu hẹp khoảng cách này ñể tráng chướng ngại vật ñã có trên tuyến ñường, như cột ñiện hiện hữu, ñường cắt ngang…
Trang 69
3. Chọn ñộ rọi trung bình:
TB
TB
L
ER = Beâ toâng Lôùp phuû maët ñöôøng
Saïch Baån Saùng Trung bình Toái Heø
ñöôøng
Kieåu chuïp saâu
Kieåu chuïp
vöøa
11
8
14
10
14
10
19
14
25
18
18
13
Với lớp phủ mặt ñường sáng, Bộ ñèn kiểu chụp vừa, ta có
luxLEL
ER TBTB
TB
TR 201010 ==→==
4. Chọn hệ số suy giảm quang thông:
Tuổi thọ bóng ñèn 3000h
Chọn ñèn Natri cao áp
Bộ ñèn có loe (Bảo vệ bóng ñèn)
Không khí ô nhiễm
95,01 =V
7,01 =V
Hệ số suy giảm quang thông:
V=0,95 * 0,7=0,665
5. Quang thông tổng:
Tra hệ số sử dụng
Phía ñường
2,0
76,010
4,210
1 =
=−
=−
f
H
aL
Phía vỉ hè
1,0
24,010
4,2
2 =
==
f
H
a
Hệ số sử dụng:
3,021 =+= fffU
Trang 70
lmfV
RLeL
U
TBden 000.32
*
***==Φ
• L =10 m
• E = 32 m
• 2/2 mcdLTB =
• R=10
• V= 0,665
• 3,0=Uf :
Trang 72
Chọn bóng ñèn MASTER SON-T PLA Plus • P=250W • lm200.33=Φ • ðui ñèn E 40 • ðiện áp 100v • Dòng 4,6 A • Tuổi thọ 32.000 giờ
6. Kieåm tra chæ soá tieän nghi G (Glare index) coù giaù trò töø 1 ñeán 9
• ISL=3,8
• h′ : Ñoä cao cuûa ñeøn ñeán taàm maét mh 5,85.110 =−=′
• 32132
1000≈+=P
• 2/2 mcdLTB =
phLISLG TB log46.1log41.4log97.0 −′++=
651,1*46,193,0*41,43,0*97,08,3 =−++=G Kết luận: so với G=4 thì thiết kế tạm chấp nhận ñược, tốt hơn thiết kế lại theo hướng chọn cột ñèn 8m.
7. Kết cấu cột ñèn, góc bẻ
Trang 73
6. Bài tập
Baøi 1 Thieát keá heä thoáng chieáu saùng ñöôøng cao toác hai laøn xe moãi laøn roäng 7m coù daûi
phaân caùch ôû giöõa roäng 2m chieàu daøi 960 m, lôùp phuû maët ñöôøng coù ñoä saùng trung bình. Coù hai
loaïi Natri aùp suaát thaáp ñeøn coâng suaát 135 vaø 180 W phuï luïc O trang 180 ñeå löïa choïn, coät
ñeøn cao 10 m, ñoä nhoâ ra s=1.5m.
a, Laép ñaët chính giöõa daûi phaân caùch hai laøn ñöôøng
b, Laép ñaët chính giöõa daûi phaân caùch hai laøn ñöôøng, boå sung theâm hai haøng ñeøn ñoái dieän
hai beân ñöôøng.
c, Nhaän xeùt hai caùch boá trí treân:
Baøi 2 : Thieát keá heä thoáng ñieän cung caáp cho heä thoáng chieáu saùng (SV Töï laøm)
Vì chiều rộng của ñường tương ñối
Rộng chia làm 4 làn xe, hai làn xe
ở giữa phục vụ phương tiện giao
thông lưu thông nhanh, nên ta phải
tăng cường ánh sáng ra giữa
ñường, mặt khác tầm nhô của cột
ñèn chỉ có hạn (khoảng 2,4m) do
vậy phải chọn góc bẻ góc nhằm
hướng ánh sáng ra giữa ñường.