Khoa Công Ngh Thông Tin : PHÂN TÍCH THI T K H TH NG L i m đ u

34
BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG Khoa Công Nghệ Thông Tin Bài tập lớn môn: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tín dụng/tiết kiệm ngân hàng Agribank chi nhánh Hải Phòng Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ Đào Thị Hường Nhóm 3: Bùi Thị Thùy Linh Tô Thị Vân Nguyễn Thị Hiển Đỗ Thị Kim Oanh Nguyễn Thị Khuyên 1

Transcript of Khoa Công Ngh Thông Tin : PHÂN TÍCH THI T K H TH NG L i m đ u

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

ĐẠI HỌC HẢI PHÒNGKhoa Công Nghệ Thông Tin

Bài tập lớn môn: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống quản lýtín dụng/tiết kiệm

ngân hàng Agribank chi nhánh Hải Phòng

Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ Đào Thị Hường

Nhóm 3:

Bùi Thị Thùy Linh

Tô Thị Vân

Nguyễn Thị Hiển

Đỗ Thị Kim Oanh

Nguyễn Thị Khuyên

1

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Lời mở đầu

Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển theo hướng Công nghiệp hóa– Hiện đại hóa. Trong đó có sự đóng góp to lớn của hệ thống Ngân hàngNông Nghiệp và Phát Triển nông thôn Việt Nam (Ngân hàng Agribank). Cóthể nói hệ thống ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế. Ngân hàngvới các chức năng chủ yếu là nhận tiền gửi, cho vay và làm trung gianthanh toán. Ngân hàng là người điều chuyển vốn từ nơi thừa vốn tớinơi thiếu vốn, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh danh, tiêu thụ sảnphẩm. Là trung gian thanh toán, ngân hàng là đầu mối giúp khách hànggiao dịch thuận tiện, giảm bớt chi phí giao dịch của toàn Xã Hội.

Cùng với sự phát triển và đổi mới của nền kinh tế, hoạt động củangân hàng cũng luôn luôn đổi mới để có thể đi trước đón đầu, nắm bắtnhững cơ hội của nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nhưngtrong quá trình hoạt động của mình, hệ thống ngân hàng Agribank cũnggặp nhiều khó khăn vướng mắc, do chủ quan hoặc những tác động kháchquan mang lại.

Chiến lược phát triển của Ngân hàng Agribank chi nhánh Hải Phòngtrong những năm gần đây là tăng quy môi huy động vốn cũng như sốlượng khách hàng đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ. Với chiến lượcnày, Ngân hàng Agribank chi nhánh HP hy vọng sẽ tạo được vị thế ổnđịnh cho sự phát triển của mình trước những thách thức mới.

Để đạt được mục tiêu đã đề ra thì Chi nhánh cần phải chuyên nghiệphóa các quy trình hoạt động, tiết kiệm thời gian và chi phí đem lạisự hài lòng đối với khách hàng. Chính vì vậy chúng em đã chọn đề tài:“Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tín dụng/tiết kiệm Ngân hàngNông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Hải Phòng” với nhữngnội dung sau:

2

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Chương 1: Khảo sát hệ thống và phân tích hiệntrạng

Chương 2: Phân tích hệ thống

Chương 3: Thiết kế hệ thống

Do thời gian có hạn và kiến thức hiểu biết chưa toàn diện cho việcthiết kế một chương trình quản lý nên bài tập lớn không thể giảiquyết mọi khía cạnh của đề tài. Chúng em rất mong nhận được sự chỉbảo của quý thầy cô cùng những ý kiến đóng góp của các bạn.

Qua đây chúng em xin chân thành cảm ơn cô Đào Thị Hường đã nhiệttình giúp đỡ và cho chúng em nhiều kiến thức quý giá về lĩnh vực phântích và thiết kế hệ thống thông tin để chúng em có thể hoàn thành bàitập lớn một cách tốt nhất.Tuy nhiên, bài tập lớn của chúng em chắcchắn còn nhiều sai sót mong cô thông cảm và góp ý thêm cho chúng em.

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH

Hình Chi tiết

Hình 1 Biểu đồ Use Case tổng quát

Hình 1.1 Biểu đồ Use Case phân rã cho chức năng đăng nhập

Hình 1.2 Biểu đồ Use Case phân rã cho chức năng thống kê khách hàng

Hình 1.3 Biểu đồ Use Case phân rã cho chức năng gửi tiết kiệm

Hình 1.4 Biểu đồ Use Case phân rã cho chức năng rút tiền

3

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hình 1.5 Biểu đồ Use Case phân rã cho chức năng bảo trì hệ thống

Hình 2 Biểu đồ lớp cho pha phân tích

Hình 3.1 Biểu đồ trạng thái cho chức năng đăng nhập

Hình 3.2 Biểu đồ trạng thái cho chức năng thêm khách hàng

Hình 4.1 Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập

Hình 4.2 Biểu đồ tuần tự cho chức năng thống kê thông tin khách hàng

Hình 5.1 Biểu đồ hoạt động cho chức năng tín dụng

Hình 5.2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng gửi tiết kiệm

Hình 6 Biểu đồ lớp trong pha thiết kế

Hình 7 Biểu đồ triển khai hệ thống

Hình 8 Biểu đồ thành phần

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TP Thành PhốNH Ngân hàngHP Hải PhòngKH Khách hàngUC Use Case

4

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

TK Tài khoảnNV Nhân viênGD Giao dịchHD Hợp đồngPB Phòng BanLS Lãi suất

Chương I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG

1.1: Khảo sát hệ thống và hiện trạng hệ thống1.1.1 : Khảo sát hệ thống

Một chi nhánh của ngân hàng tín dụng/tiết kiệm là một trung tâmgiao dịch giữa khách hàng có yêu cầu muốn vay vốn và gửi tiết kiệmnhằm chi tiêu hay đầu tư vào một vấn đề nhất định trong cuộc

5

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

sống.Khách hàng ở đây có thể là một cá nhân hay một tổ chức muốn vayvốn và gửi tiết kiệm ngân hàng thông qua giao dịch – ký hợp đồng vớichi nhánh tại nơi gần nhất mà mình sinh sống.Nguồn vốn của chi nhánhcó thể được cung cấp bởi nhiều kho-ngân quỹ tại nhiều nơi trên phạmvi hoạt động.Ngoài ra, các chi nhánh khác có thể chuyển tiền hoặcgiao dịch với chi nhánh thông qua việc chuyển khoản qua lại vớinhau. Đối với nội bộ chi nhánh có các phòng ban khác nhau: phòng kếtoán, phòng quản lý hồ sơ – hợp đồng, phòng giao dịch, phòng tíndụng…Vì vậy, chúng ta cần một chương trình quản lý để giúp cho việcquản lý diễn ra một cách tự động và nhanh chóng.

Các hoạt động chính của chi nhánh gồm ký hợp đồng với kháchhàng,quản lý khách hàng thông qua việc thông báo khách hàng đóng lãitừng lần nếu khách hàng quên không đóng đúng hạn (theo tháng, quý haykì tùy thuộc vào loại hợp đồng khách hàng đã ký), xuất hoá đơn việckhách hàng đã nhận đủ số tiền vay khi ký kết xong hợp đồng, phiếu đềnghị của trưởng phòng tín dụng xuống kho ngân quỹ để xuất tiền choviệc ký kết hợp đồng…Ngoài ra còn có phiếu chuyển khoản giữa các chinhánh với nhau…

Việc quản lý của chi nhánh được phân chia như sau:

Giám đốc chi nhánh: là người chịu trách nhiệm trước ngân hàng vềhợp đồng kinh doanh tín dụng của chi nhánh và quản lý các phòng bantrong chi nhánh và ký kết hợp đồng tín dụng với khách hàng.

Trưởng phòng tín dụng: là người chịu trách nhiệm cùng với giám đốcchi nhánh trong việc ký kết hợp đồng với khách hàng. Bên cạnh đó,trưởng phòng tín dụng cũng yêu cầu kho ngân quỹ số tiền thông quaphiếu đề nghị xuất tiền.

Bộ phận tín dụng: có chức năng nhận tiền từ kho ngân quỹ (phiếuxuất tiền) và trao cho khách hàng khi khách hàng ký kết hợp đồng(thông qua phiếu nhận tiền).

Phòng quản lý hồ sơ-hợp đồng: có chức năng giám sát các hợp đồng đãký kết, thông báo tới khách hàng về việc thanh toán cáckhoản lãi định kỳ (tháng,quý hay kì tùy thuộc vào loại hợp đồngkhách hàng đã ký) và tính lãi suất quá hạn đối với khách hàng vượtquá thời gian đáo hạn hợp đồng trong ký kết.

6

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Trưởng phòng kho ngân quỹ: có trách nhiệm ghi các phiếu xuất tiềnvà các chuyển khoản do các chi nhánh khác chuyển tới hoặc các khongân quỹ khác chuyển tới.

Bộ phận định giá tài sản: có chức năng nghiên cứu tài sảnvà địnhlượng tài sản cũng như khả năng thanh toán nợ của khách hàng trướckhi ký kết hợp đồng.

Phòng kế toán: thông báo tình hình thu – chi của chi nhánh và báolên cho giám đốc, hoạt định các phương án trong thời gian tới.

Thông qua việc phân chia các công việc cho các phòng ban hết sức rõràng nên việc truy ra các sự cố trong việc sao lưu dữ liệu và quản lýsẽ được tìm ra nhanh hơn.Và tùy vào chức vụ của mỗi nhân viên mà cóthể coi được và chỉnh sửa các những dữ liệu, thông tin gì trong hệthống quản lý.

1.1.2: Phân tích hiện trạng hệ thống

Sau đây sẽ là cụ thể từng công việc được thực hiện trong quá trìnhquản lý hoạt động của Ngân hàng:

Gửi tiết kiệm: (gồm 3 loại: VNĐ, ngoại tệ, vàng)

Nhân viên phòng giao dịch lập giấy gửi tiền (gồm 3 bản) cho kháchhàng.Nếu khách đã có tài khoản thì cập nhật số tiền vào tài khoản,nếu chưa có tài khoản thì lập tài khoản mới cho khách hàng. Nếu sốtiền của khách hàng gửi dưới 30 triệu thì nhân viên sẽ nhận trực tiếpnhận từ khách hàng và sau đó sẽ nộp về cho phòng thu ngân của ngânhàng.Nếu số tiền lớn hơn 30 triệu thì khách hàng nộp tại thu quỹphòng thu ngân.Sau khi có chữ kí nhận của phòng thu ngân thì nhânviên trao cho khách hàng một bản giấy gửi tiết kiệm và lưu lại mộtbản. Phiếu gửi tiết kiệm theo mẫu sau

Số CT : ...................... Số GD : ...................... Số GDV : ......................

GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM - VNĐ

Ngày/ Date: …../….. /200…..

Người gửi tiền/ Depositor : ........................................................................................

7

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Địa chỉ/ Address : .....................................................................................................

Điện thoại/ Tel: ........................................................................................................

CMND/ ID/ PP No : ............... Ngày/ Dated: ......Nơi cấp/ Placeof issue: ……........

Loại tiết kiệm : .................................... Kỳ hạn gửi/ Tem : ..............................

Số TK/ Acct No: ...............................

Số tiền Bằng số/ In figures :........................................................................................

Bằng chữ/ In words : ........................................................................................

Người gửi tiền/ Depositor Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát (Ký tên/Signature)

Số CT : ...................... Số GD : ...................... Số GDV : ......................

GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM – NGOẠI TỆ

Ngày/ Date: …../….. /200…..

Người gửi tiền/ Depositor :........................................................................................

Địa chỉ/ Address : ........................................................................................

..............................Điện thoại/ Tel: ..................................

8

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

CMND/ ID/ PP No : ............... Ngày/ Dated: ......Nơi cấp/ Placeof issue: ........

Loại tiết kiệm : ........................................................................................

Kỳ hạn gửi/ Tem : .............................. Số TK/ Acct No: ...............................

Số tiền Bằng số/ In figures :........................................................................................

Bằng chữ/ In words : ........................................................................................

Người gửi tiền/ Depositor Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát (Ký tên/Signature)

Số CT : ...................... Số GD : ...................... Số GDV : ......................

GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM - VÀNG

Ngày/ Date: …../….. /200…..

Người gửi tiền/ Depositor : .........................................................................

Địa chỉ/ Address : ........................................................................................ .....

Điện thoại/ Tel: .................................. CMND/ ID/ PP No: ...............

Ngày/ Dated: ......Nơi cấp/ Place of issue: ........

Loại tiết kiệm : ...................................................................................................

9

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Kỳ hạn gửi/ Tem : .............................. Số TK/ Acct No: ......................................

Số tiền Bằng số/ In figures :..................................................................................

Bằng chữ/ In words : ........................................................................................

Người gửi tiền/ Depositor Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát (Ký tên/Signature)

Nếu khách hàng gửi tiết kiệm lần đầu thì sẽ có thêm Phiếu đăng ký mẫu chữ ký:

THẺ ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ

(Dùng cho khách hàng gởi tiết kiệm lần đầu)

MÃ KH: ...........................................................

Họ và tên (chủ tài khoản): ............................................. ...........................................

Số CMND:.................................Ngày cấp: ............ Nơicấp: .....................................

Địa chỉ: ......................................................................... Điện thoại: .........................

Chữ ký lần 1: Chữ ký lần 2:

Phần dành cho Ngân hàng Mã

KH:....................................

Chấp thuận bởi:

Ngày lập: .................................

10

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

(Nhân viên ký tên)

b. Chuyển đổi tiền: (đổi giữa ngoại tệ và VNĐ, VNĐ và ngoại tệ):

Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng AGIBANK Nhân viên lập phiếu thu đổi ngoại tệ, tính tỉ giá đối hoái của ngoại tệ và VNĐ ở thời điểm hiện tại và sau đó chuyển qua phòng thu ngân. Sau khi thực hiện giao dịch thì giữ lại một bản và đưa khách hàng một bản. Phiếu thu đổi ngoại tệ theo mẫu sau:

Số/ No:

PHIẾU THU ĐỔI NGOẠI TỆ

Ngày/ Date:…………………………..........................................................................

Chi nhánh/ Đại lý:………………………………………………………………………….

Họ và tên/ Name:……………………………………………………………………….

Mệnh giá Số tờ Số tiền:………… ……………………………………………………..

Số CMND/ Hộ chiếu/ ID/ Passport No:...................................................................

Denomination Number Amount …………………………………………………………

Địa chỉ tại VN/ Address in VN: …………………………………………………………..

Loại tiền đổi:………………………………………………………………………………..

c. Chuyển tiền:

Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng AGRIBANK Đây là dịch vụ chuyểntiền mà khách hàng nhận tiền chưa có tài khoản trong ngân hàng AGRIBANK. Khi khách hàng gửi có yêu cầu gửi thì nhân viên lập một giấy chuyển tiền gồm 2 bản. Tương tự trên thì sau khi thông qua phòngthu ngân thì nhân viên giữ một bản ,khách giữ một bản.Sau đó nhân viên cập nhật vào hệ thống. Tương tự tại nhân viên tại nơi khách hàngnhận tiền cũng lập một giấy nhận tiền và thực hiện các nhiệm vụ trên.

11

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Phiếu chuyển tiền:

Số CT : ...................... Số GD : ...................... Số GDV : ......................

GIẤY CHUYỂN TIỀN

Ngày/Date:………./………../200…

Người nộp tiền/ Depositor : ........................................................................................

Địa chỉ/ Address : ................................... Điện thoại/ Tel: .........................................

YÊU CẦU NGÂN HÀNG CHUYỂN TIỀN CHO

Người nhận tiền/ Receiver :........................................................................................

CMND/ ID/ PP No : ............... Ngày/ Dated: ......Nơi cấp/ Placeof issue: ........

Địa chỉ/ Address : ........................................................................................

..............................Điện thoại/ Tel: ..................................

Số tiền thực chuyển Bằng số/ In figures: ..........................................................

Bằng chữ/ In words: ..................................................................................................

Nội dung chuyển/ Details : ........................................................................................

Người chuyển tiền/ Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát

12

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng AGIBANK Ủy nhiệm chi: Là hình thức chuyển tiền giữa các tài khoản.Nhân viên giao dịch cũng lập ủy nhiệm chi cho tài khoản A (tài khoản chi), nhận tiền cập nhật lại tàikhoản A và tài khoản B (người nhận), thông phòng thu ngân sau đó giaocho khách hàng một bản và giữ lại một bản.

ỦY NHIỆM CHI

Số: ............................................... Lập ngày: ........................

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN PHẦN DO N.H GHI

Tên đơn vị trả tiền: ............................................................................................

Số tài khoản: ......................................................... ……………………………….

TÀI KHOẢN NỢ Tại Ngân hàng: .............. Tỉnh, TP: ........................

Tên đơn vị nhận tiền:.............................................

TÀI KHOẢN CÓ Số tài khoản: .........................................................

Tại Ngân hàng: .............. Tỉnh, TP: .......................

Số tiền bằng chữ: ...................................................

Số tiền bằng số ..............................................................................

Nội dung thanh toán:......................................................................................

Đơn vị trả tiền

Ngân hàng ANgân hàng B

13

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Ghi sổ ngày:..................Ghi sổ ngày: ............

Kế toán TPKế Toán TP

Kế toán Chủ tài khoản

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

d, Vay tiền:

Nhân viên phòng tín dụng sau khi qua giai đoạn thẩm định, đề xuất với phòng kế toán nếu được chấp thuận thì sẽ lập hộp đồng hợp đồng vay vốn cho khách hàng.Phòng kế toán và giao dịch sẽ căn cứ vào đó đểlập tài khoản mới cho khách hàng vay (nếu đã có tài khoản thì vẫn lậpmới, tức là mỗi lần vay sẽ có tài khoản vay đi cùng), đề xuất phòng ngân quỹ xuất vốn. Hợp đồng có 2 bản một bản khách hàng giữ một bản một bản được trao lại cho phòng kinh doanh và tín dụng.

Phiếu đề nghị vay tiền:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

Ngày……..tháng……..năm 200….

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN NGÂN HÀNG

Kính gửi...............................................................................................................

- Tên đơn vị/ Người vay: ....................................................................................

14

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- CMND số: ...................................... Cấp ngày:.......................... Tại: .................

- Họ tên người đại diện: ......................................................................................

- Chức vụ:...........................................................................................................

- Điện thoại: .......................................................................................................

- Giấy phép thành lập số: .............................. do.................cấp ngày ...................

- Giấy phép kinh doanh số: ........................... do.................cấp ngày ...................

- Tài khoản tiền gởi VNĐ tại NGÂN HÀNG AGIBANK: .......................... ….

- Tài khoản tiển gởi USD tại NGÂN HÀNG AGIBANK: ...........................

- Tài khoản tiền gởi VNĐ tại NGÂN HÀNG khác: .............................................

- Tài khoản tiền gởi USD tại NGÂN HÀNG khác:..............................................

Đề nghị ngân hàng AGIBANK cho chúng tôi vay vốn như sau:

- Số tiền xin vay: ................................................................................................

(Bằng chữ: ........................................................................................................... )

15

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Trong đó: Tiền mặt: ...............................................................................................

Chuyển khoản: ......................................................................................................

- Lãi suất: ...........................................................................................................

- Mục đích sử dụng vốn vay:...............................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

- Thời hạn xin vay:……tháng, kể từ ngày / / 200 đến ngày / / 200

- Tài sản đảm bảo tiền vay: ................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................

Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành và các điều khoản thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng, chịu tráchnhiệm trước pháp luật về việc sử dụng vốn vay đúng mục đích và tính trung thực, chính xác, hợp pháp của các tài liệu cần thiết phải cung cấp cho ngân hàng.

NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ LIÊN QUAN BÊN VAY

(Ký tên đóng dấu và ghi rõ họ tên).

16

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

e. Thu tiền (như thu lãi suất):

Nhân viên kiếm tra tài khoản, căn cứ vào hợp đồng vay qua tỉ lệ lãi suất và thời gian để tính lãi suất phải đóng, lập phiếu thu, chuyển vào phòng ngân quỹ, sau đó giao cho khách hàng một phiếu thu và giữ một phiếu thu, cập nhật lại hệ thống.

Số CT : ........................ Số GD : ........................ Số GDV : ........................

PHIẾU THU (NỘP TIỀN)

Ngày / Date: …../ …../200…..

Người nộp tiền / Depositor : ...................................................................................

Địa chỉ/ Address :................................................................................................

Điện thoại/ Tel: .............................. CMND/ ID/ PP No : ........................................

Ngày/ Dated:...... …………….Nơi cấp/ Place of issue: ...........................................

Tài khoản ghi có:/ Credit A/C : ...................................................................................

Số tài khoản/ Account No : .................. Tại ngân hàng/ With bank: .......................

Số tiền. Bằng số/ In figures : ....................................................................................

Bằng chữ/ In words : ................................................................................... ……

17

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Nội dung/ Details:..............................................................................................

Người gửi tiền/ Depositor Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát

(Ký tên/ Signature) (Ký tên/ Signature) (Ký tên/ Signature) (Ký tên/ Signature)

f. Rút tiền (lĩnh tiền):

Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng AGRIBANK Rút tiền trong tài khoản (gồm rút tiền lãi suất tiết kiệm,tiền tiết kiệm, tiền được chuyển khoản từ tài khoản khác chuyển tới): nhân viên cập nhật lại hệthống tài khoản, kiểm tra tài khoản,lập giấy lĩnh tiền cho khách hàngvà rút tiền trong phòng thu ngân, thanh toán cho khách hàng, sau đó giữ lại một bản giấy rút tiền, cập nhật lại tài khoản khách hàng. Khách hàng lĩnh tiền chuyển đến dùng phiếu sau.

Số CT : ........................ Số GD : ........................ Số GDV : ........................

GIẤY LĨNH TIỀN

Ngày/ Date: …../ …../ 200…..

Người lĩnh tiền:........................................................................................

Địa chỉ/ Address : ............................................. Điện thoại/ Tel: ...............................

CMND/ ID/ PP No : ............ Ngày/ Dated: ...... Nơi cấp/ Place of issue: ...........

18

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Tên tài khoản/ Account : ........................................................................................

Số tài khoản/ Account No : ..................... ……………………………………………

Tại ngân hàng/ With bank:......................... ………………………………………….

Yêu cầu rút số tiền Bằng số/ In figures:................................................................

Bằng chữ/ In words: .........................................................

Nội dung/ Details: ......................................................................................... ......

Kế toán trưởng Chủ tài khoản

Người lĩnh tiền GDviên

Thủ quỹ Kiểm soát

Chief Accountant Acct Holder Receiver

(Đã nhận đủ tiền)

- Tất cả các loại giấy giao dịch đều phải có sự kí nhận của trưởngphòng hoặc người có trách nhiệm thì mới có giá trị và đưa vào giaodịch.

- Sau một thời gian quy định (thường thì một buổi là 3 lần) thì cómột bộ phận nhân viên (thường là nhân viên quản lí) trong điểm giaodịch được giao nhiệm vụ là kiểm soát lại các giao dịch xem số tiềngiao dịch giữa các nhân viên giao dịch và nhân viên thu ngân xem cóăn khớp không.Nếu không ăn khớp thì sẽ chỉnh sữa và tìm ra chỗ khônghợp ngay.Thường thì việc này được thực hiện bằng cách kiểm trên fileexcel mà các nhân viên sẽ gửi lên bộ phận này.Trong file excel sẽ lưu

19

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

đủ giá trị cần thiết cho việc kiểm tra (như mã giao dịch, ngày giờ,nhân viên, số tiền, mã nhân viên…) mà trên các form của các mẫu tươngứng.Mỗi dòng sẽ tương ứng với một form khi nhấn nút “In”.

g. Hiện trạng tin học:

Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, tathấy công việc hàng ngày của Ngân hàng thông qua nhiều giai đoạn,khối lượng công việc lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công việc gửi,đổi tiền và chuyển tiền. Dữ liệu luôn biến động và đòi hỏi tính chínhxác cao. Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách,việc lưu lại các hồ sơ được lặp đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâusẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng cũng khó tránh khỏi sai sót dữliệu hoặc không hoàn toàn chính xác. Nếu có sai xót thì việc tìm kiếmdữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu không giải quyết kịpthời, có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất tài sản chung choNgân hàng, cũng như không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của quản lýNgân hàng. Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý hoạt động trongNgân hàng là nhu cầu cấp thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nóitrên của phương pháp xử lý bằng tay, đồng thời nó có thể giúp việc xửlý chính xác và nhanh gọn. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng các máy tínhđơn thì sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ liệu không được nhất quán, Do vậycần đưa mạng máy tính vào để khắc phục các yếu điểm nói trên.

1.2: Yêu cầu hệ thống

1.2.1: Yêu cầu chức năng

a. Quản lý:

- Quản lý tài khoản tiết kiệm

Mở tài khoản mới theo đúng số phiếu yêu cầu của khách hàng.

Tài khoản được theo dõi dựa trên: mã tài khoản, mã khách hàng, tênkhách hàng,địa chỉ, điện thoại liên lạc,…

In báo cáo số tài khoản mở trong kỳ.

- Quản lý rút tền

Cập nhật số tiền còn lại trong tài khoản của khách hàng.

In báo cáo trong kỳ.

20

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

- Quản lý vay tiền

Quản lý vật thế chấp.

Quản lý thời hạn vay và lãi suất.

b. Quản lý danh sách khách hàng:

- Cập nhật danh sách khách hàng.

- Xem danh sách khách hàng.

c. Quản lý hệ thống dữ liệu:

- Lưu trữ phục hồi dữ liệu.

- Thêm, sửa, xóa, cập nhật dữ liệu.

1.2.2: Yêu cầu phi chức năng

Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền:

- Người sử dụng hệ thồng: đăng ký và phân quyền cho người sử dụng,giúp người quản lý có thể theo dõi, quản lý được hệ thống.

- Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật khẩu để vào hệ thốngvà sử dụng các dịch vụ.

Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhómngười sử dụng để tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm viquản lý của người sử dụng, dẫn đến việc khó kiểm soát số liệu, làmsai lệch kết quả thống kê cuối kì…

Lợi ích thu được từ hệ thống mới

Tính an toàn thông tin cao

Nâng cao hiệu quả làm việc

Tiết kiệm thời gian và chi phí

Đem lại sự hài lòng cho khách hàng

Chương II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

21

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1: Biểu đồ Use Case tông quát

Biểu đồ UC tổng quát là biểu đồ biểu diễn các chức năng mà hệ thốngcần làm.

Các ca sử dụng là các phương tiện thể hiện các khả năng khác nhausử dụng hệ thống

Các việc cần làm khi xây dựng biểu đồ UC tổng quát cho hệ thốngquản lí tín dụng/tiết kiệm ngân hàng AGIBANK

.Định nghĩa hệ thống (xác định phạm vi hệ thống)

Tìm kiếm tác nhân: Trong hệ thống này có 3 tác nhân sẽ tác động vàohệ thống đó là Khách hàng, Nhân viên quản lí và Quản trị hệ thống

Từ những nhu cầu cũng như mục đích sử dụng hệ thống sẽ tìm được cácca sử dụng chính đó là Đăng nhập, Tìm kiếm,Gửi tiết kiệm, Thống kêkhách hàng, Rút tiền, Chuyển tiền, Bảo trì hệ thống

Sau khi tìm kiếm tác nhân và ca sử dụng ta sẽ biểu diễn mối quanhệ giữa tác nhân và các ca sử dụng khi đăng nhập vào hệ thống

Ở đây thì khách hàng khi đăng nhập vào hệ thống sẽ yêu cầu hệ thốngthực hiện những chức năng như: Tìm kiếm, Gửi tiết kiệm, Vay vốn,Chuyển tiền, Rút tiền.

Nhân viên quản lí đăng nhập vào hệ thống cũng có thể tìm kiếm vàthống kê khách hàng.

Quản trị hệ thống sẽ có nhiệm vụ bảo trì hệ thống.

Dựa trên các yêu cầu của hệ thống. Ta xây dựng được biểu đồ UseCase tổng quát như sau:

22

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hình 1: Biểu đồ Use Case tổng quát

Trong đó:

Hệ thống được thể hiện qua hình chữ nhật với tên hệ thống ở bêntrên

Tác nhân được thể hiện qua kí hiệu hình nhân

Use Case được thể hiện qua hình ellipse

Từ biểu đồ UC tổng quát ta sẽ phân rã ra các biểu đồ cho các chứcnăng của hệ thống

Sau đây là một số biểu đồ UC phân rã.

2.1.1: Biểu đồ UC phân rã Đăng Nhập:

Biểu đồ UC phân rã đăng nhập được thực hiện bởi khách hàng và đượcphân rã thành 2 use case nhỏ là nhập tên người dùng và nhập password(Hình dưới)

23

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hình 1.1: Biểu đồ UC phân rã cho chức năng đăng nhập

2.1.2: Biểu đồ UC phân rã Thống kê khách hàng:

UC thống kê khách hàng được thực hiện bởi nhân viên quản lí và đượcphân rã thành 4 UC nhỏ

Thông tin khách hàng: Cho biết họ tên, địa chỉ, mã khách hàng…

Thêm khách hàng: Thêm các thông tin cho 1 khách hàng mới đăng nhậpvào hệ thống như tên, ngày sinh, địa chỉ, sdt...

Sửa khách hàng: Nhân viên sửa thông tin khách hàng, thông tin giaodịch của khách hàng với hệ thống

Xóa khách hàng: Nhân viên có nhiệm vụ xóa những thông tin và cácgiao dịch liên quan đến khách hàng không còn giao dịch với hệ thống.

24

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hình 1.2: Biểu đồ UC phân rã cho chức năng thống kê khách hàng

2.1.3: Biểu đồ UC phân rã Gửi tiết kiệm

Khi khách hàng truy cập vào UC gửi tiết kiệm có thể biết được

Số tiền đã gửi trước đó

Số tiền lãi hàng tháng.

Hình 1.3: Biểu đồ UC phân rã cho chức năng gửi tiết kiệm

25

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1.4: Biểu đồ UC phân rã Rút tiền

Tương tự như vậy thì biểu đồ UC phân rã rút tền: khi khách hàng cónhu cầu rút tiền thì hệ thống sẽ cung cấp cho khách hàng 2 sự lựachọn là

Rút tiền tiết kiệm

Rút tiền lãi

Hình 1.4: Biểu đồ UC phân rã cho chức năng rút tiền

2.1.5: Biểu đồ UC phân rã Bảo trì hệ thống:

26

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hình 1.5: Biểu đồ UC phân rã cho chức năng bảo trì hệ thống

2.2: Biểu Đồ Lớp

Thực thể

KHACHHANG ( MaKH , Ten,Ngaysinh,Diachi,Sdt,Email)

TAIKHOAN ( MaTK,MaKH,Ngaycohieuluc,loaitaikhoan,sotien)

GIAYLINHTIEN (SoGD,NgayGD,MaKH,MaTK,Sotien,Noidung )

GIAYGUI (SoGD,NgayGD, MaKH,MaTK ,Kyhangui,Sotien,Loaitietkiem)

HOPDONGVAY(MaHD,MaTK,Thoihan,Sotien,Ngaylap,Laisuat)

LAISUAT (Ma_LS,Ngaylaisuat,Muc_LS)

LOAIHOPDONG(Ma_LHD,Ma_LS,ten_LHD,thoigian_LHD)

PHIEUTHU(SoGD,NgayGD,MaKH,MaTK,Sotien,Noidung )

NHANVIENQL(MaNV,MaPB,Diachi,Ngaysinh,Sdt)

PHONGBAN(MaPB,TenPB)

27

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hình 2: Biểu đồ lớp của hệ thống

2.3: Biểu đồ trạng thái.

2.3.1: Biểu đồ trạng thái tín dụng.

Biểu dồ trạng thái tín dụng mô tả quá trình vay vốn trong ngân hàng. Biểu dồ biểu diễn nhữn thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác của đối tượng từ khi nó sinh ra cho đến khi nó bị phá hủy.

Từ trạng thái bắt đầu người vay vốn gửi yêu cầu vay vốn dẫn đến trạng thái chờ vay vốn. Trong thời gian chờ vay vốn là quá trình kiểmtra có đủ điều kiện vay không. Nếu đủ điều kiện thì sẽ được chấp nhậncho vay và tiến hành ký hợp đồng vay. Sau khi ký xong hợp đồng vay thì được kết quả là trạng thái hoàn tất hợp đồng vay và đi đến kết thúc ca sử dụng. Trường hợp không đủ điều kiện thì sẽ bị từ chối vay và kết thúc phiên sử dụng.

28

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hình 3.1: Biểu đồ trạng thái cho chức năng tín dụng

2.3.2: Biểu đồ trạng thái cho chức năng thêm khách hàng

Biểu đồ thể hiện quá trình thêm khách hàng vào hệ thống. Từ trạng thái chưa có khách hàng, tiến hành nhập thông tin khách hàng vào và kiểm tra nếu người này đã là khách hàng của ngân hàng thì thôi kết thúc ca sử dụng. Nếu thông tin nhập không hợp lệ thì cũng không thêm nữa và kết thúc phiên sử dụng. Nếu thông tin nhập hợp lệ và chưa trùng thì ta có một khách hàng mới được thêm vào danh sách. Hệ thống sẽ lưu khách hàng này vào danh sách các khách hàng của ngân hàng.

Hình 3.2: Biểu đồ trạng thái cho chức năng thêm khách hàng

29

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Chương III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG3.1: Các biểu đồ tuần tựTrong hệ thống quản lý tín dụng/tiết kiệm, chúng ta lựa chọn biểu

đồ tương tác dạng tuần tư để biểu diễn các tương tác giữa các đối tượng. Để xác định rõ các thành phần cần bổ xung trong biểu đồ lớp, trong mỗi biểu đồ tuần tự của hệ thống quản lý tín dụng/tiết kiệm sẽ thực hiện:

Xác định rõ kiểu của đối tượng tham gia trong tương tác (VD giao diện, điều khiển hay thực thể).

Mỗi biểu đồ tuần tự có thể có ít nhất một lớp giao diện (Form) tương ứng với chức năng (use case) mà biểu đồ mô tả.

Mỗi biểu đồ tuần tự có thể liên quan đến một hoặc nhiều đối tượng thực thể. Các đối tượng thực thể là các đối tượng của các lớp đã đượcxây dựng trong biểu đồ thiết kế chi tiết.

Dưới đây là một số biểu đồ tuần tự cho các chức năng của hệ thống:

3.1.1: Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập

Hình 4.1: Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập

30

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

3.1.2: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thống kê thông tin khách hàng

Hình 4.2: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thống kê thông tin khách hàng

3.2: Biểu đồ hoạt động3.2.1: Biểu đồ hoạt động cho chức năng tín dụng

Biểu đồ hoạt động mô tả quá trình vay vốn tín dụng tại ngân hàng. Trong biểu đồ gồm có 3 làn bơi mô tả những hành động mà mỗi đối tượngphải làm. Tương ứng với 3 làn bơi là 3 đối tượng: khách hàng, hệ thống, nhân viên.

Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn thì tiến hành đăng nhập vào tài khoản ngân hàng. Hệ thống ngân hàng sẽ tiến hành xác nhận tài khoản: nếu không hợp lệ thì yêu cầu khách hàng nhập lại, còn nếu hợp lệ khách hàng sẽ tiếp tục các công việc. Khách hàng có thể tiến hành tra

31

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

cứu các mức vay vốn kèm mức lãi suất nếu không thỏa mãn thì có thể kết thúc phiên sử dụng. Nếu thỏa mãn thì khách hàng sẽ tiến hành làm các thủ tục yêu cầu vay vốn. Hệ thống sẽ kiểm tra số tiền đã vay của khách hàng. Nếu đã vay rồi, nhân viên sẽ tiến hành kiểm tra tổng số tiền gốc lãi rồi đi đến kiểm tra tài sản thế chấp. Nếu chưa vay thì nhân viên ngân hàng chỉ thực hiện kiểm tra tài sản thế chấp.Nếu khôngđủ điều kiện thì đi đến kết thúc. Nếu đủ điều kiện sẽ tiến hành kí hợp đồng vay rồi xác nhận cho vay sau đó đi đến kết thúc.

Hình 5.1: Biểu đồ hoạt động cho chức năng tín dụng

3.2.2: Biểu đồ hoạt động cho chức năng gửi tiền tiết kiệm.

Biểu đồ hoạt động mô tả quá trình gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.Tượng tự như biểu đồ trên, trong biểu đồ có 3 làn bơi tương ứng với 3đối tượng là khách hàng, nhân viên và hệ thống.

Khi muốn gửi tiết kiệm khchs hàng tiến hành ghi phiếu yêu cầu gửi tiết kiệm và gửi giấy đề nghị đên nhân viên. Nhân viên sẽ kiểm tra phiếu yêu cầu nếu không hợp lệ thì yêu cầu khách hàng nhập lại.Nếu hợp lệ thì tiến hành lập sổ tiết kiệm và tiến hành thu nhập tiền gửi.Sau đó hệ thống sẽ tiến hành cập nhật tài khoản của khách hàng.

32

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hình 5.1: Biểu đồ hoạt động cho chức năng gửi tiết kiệm

3.3: Biểu đồ lớp

Hình 6: Biểu đồ lớp

3.4: Biểu đồ triển khai hệ thống và biểu đồ thành phần

3.4.1: Biểu đồ triển khai hệ thống:

33

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Biểu đồ triển khai dưới dạng Website và cài đặt khác nhau trên các máy Client cho nhân viên quản lí và khách hàng. Biểu đồ triển khai hệthống được mô tả đơn giản như dưới đây:

Hình 7: Biểu đồ triển khai hệ thống

3.4.2: Biểu đồ thành phần

Hình 8: Biểu đồ thành phần

34