Hướng dẫn Vận hành - Radiology - Bayer

126
T h ô n g ti n v s s ê - r i v à n g à y l p đ t p h i đ ư c c u n g c p S s ê - r i ® Hướng dn Vn hành THAY HÌNH NH NU CN Các ng dng ca Certegra ® và Phkin Workstation

Transcript of Hướng dẫn Vận hành - Radiology - Bayer

Thông tin về số sê-ri và ngày lắp đặt phải được cung cấp

Số sê-ri

®

Hướng dẫn Vận hành

THAY HÌNH ẢNH NẾU CẦN

Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện

Workstation

Hướng dẫn Vận hành i

Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hướng dẫn Vận hành

Vui lòng báo mọi sự cố nghiêm trọng xảy ra liên quan tới thiết bị này cho Bayer (radiology.bayer.com/contact) và cơ quan có thẩm quyền của Châu Âu tại địa phương bạn (hoặc, nếu áp dụng, cho cơ quan quản lý thích hợp của quốc gia nơi xảy ra sự cố).

Bạn có thể xem bảng chú giải ký hiệu trong Phần 2 của hướng dẫn này.

ii Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hướng dẫn Vận hành iii

1 Giới thiệu ................................................................................................. 1

1.1 Certegra® Workstation ............................................................................................................................. 1

1.1.1 Bảo mật mạng của Workstation...................................................................................................... 1

1.2 PACS, Hệ thống Nhận dạng bằng Giọng nói (SR) và RIS ....................................................................... 1

2 Các biểu tượng........................................................................................ 3

2.1 Biểu tượng Sản xuất ................................................................................................................................ 3

2.2 Biểu tượng Vận chuyển............................................................................................................................ 3

2.3 Phân loại theo Quy định ........................................................................................................................... 4

3 Bảng Thông tin tương tác ...................................................................... 5

3.1 Dòng Dữ liệu ............................................................................................................................................ 5

3.2 Quản lý Thông tin Bệnh nhân................................................................................................................... 5

3.2.1 Thêm hoặc Sửa Thông tin Bệnh nhân cho Quy trình tiêm Tiếp theo ............................................. 5

3.2.2 Xóa Tất cả Thông tin Bệnh nhân cho Quy trình tiêm Tiếp theo...................................................... 8

3.2.3 Hủy Chỉnh sửa đối với Thông tin Bệnh nhân cho Quy trình tiêm Tiếp theo ................................... 8

3.3 Quản lý Thông tin Quy trình ..................................................................................................................... 8

3.3.1 Thêm hoặc Sửa Thông tin Quy trình cho Quy trình tiêm Tiếp theo................................................ 8

3.3.2 Xóa Tất cả Thông tin Quy trình cho Quy trình tiêm Tiếp theo ...................................................... 11

3.3.3 Hủy Chỉnh sửa Thông tin Quy trình cho Quy trình tiêm Tiếp theo................................................ 11

3.3.4 Tải các Giá trị mặc định vào Thông tin Quy trình cho Quy trình tiêm Tiếp theo ........................... 11

3.4 Quản lý Thông tin Dung dịch .................................................................................................................. 12

3.4.1 Thêm hoặc Sửa Thông tin Dung dịch cho Quy trình tiêm Tiếp theo (Dung dịch A hoặc Dung dịch B)................................................................................................... 12

3.4.2 Truy xuất Dữ liệu Chất cản quang Trước đó (Nút Dung dịch A) .................................................. 15

3.4.3 Xóa Tất cả Thông tin Dung dịch cho Quy trình tiêm Tiếp theo (Dung dịch A hoặc Dung dịch B) ....16

3.4.4 Hủy Chỉnh sửa đối với Thông tin Dung dịch cho Quy trình tiêm Tiếp theo .................................. 16

3.4.5 Tải các Giá trị mặc định vào Thông tin Dung dịch cho Quy trình tiêm Tiếp theo.......................... 16

3.5 Quản lý Thông tin Ghi chú...................................................................................................................... 17

3.5.1 Thêm hoặc Sửa Thông tin Ghi chú cho Quy trình tiêm Tiếp theo ................................................ 17

3.5.2 Xóa Tất cả Thông tin Ghi chú cho Quy trình tiêm Tiếp theo......................................................... 18

3.6 Quản lý Thông tin Sự kiện...................................................................................................................... 18

3.6.1 Xem Thông tin Sự kiện ................................................................................................................. 18

3.6.2 Sửa Ghi chú từ Bảng Sự kiện ...................................................................................................... 19

3.7 Bố cục và Điều hướng Màn hình............................................................................................................ 20

3.7.1 Bảng Thông tin tương tác............................................................................................................. 20

3.7.2 Tab Bệnh nhân ............................................................................................................................. 21

3.7.3 Tab Quy trình................................................................................................................................ 22

3.7.4 Tab Dung dịch A và Tab Dung dịch B .......................................................................................... 23

3.7.5 Tab Ghi chú ................................................................................................................................. 24

iv Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

3.7.6 Tab Sự kiện ................................................................................................................................. 25

4 Danh sách công việc cho Phòng chức năng...................................... 27

4.1 Chọn một Bệnh nhân.............................................................................................................................. 27

4.1.1 Thiết lập Thông tin Bệnh nhân và Nghiên cứu cho Quy trình Tiêm Chất cản quang ................... 27

4.1.2 Mục nhập Bệnh nhân Ẩn danh cho Quy trình Tiêm Chất cản quang ........................................... 28

4.2 Cập nhật Danh sách công việc đối với Bệnh nhân từ Máy chủ Danh sách công việc cho Phòng chức năng .............................................................................................................................................. 29

4.3 Tìm một Bệnh nhân trong Danh sách công việc đối với Bệnh nhân ...................................................... 30

4.3.1 Sắp xếp Danh sách công việc đối với Bệnh nhân (Áp dụng cho Tất cả các Tiêu đề Cột Danh sách công việc đối với Bệnh nhân)............................................................................................... 30

4.3.2 Cuộn qua Danh sách công việc đối với Bệnh nhân...................................................................... 30

4.3.3 Tạo một Bộ lọc trên Danh sách công việc .................................................................................... 30

4.3.4 Loại bỏ một Bộ lọc trên Danh sách công việc .............................................................................. 33

4.4 Bố cục và Điều hướng Màn hình............................................................................................................ 34

4.4.1 Danh sách công việc Chính đối với Bệnh nhân............................................................................ 34

4.4.2 Màn hình Mục nhập Danh sách công việc Chi tiết ....................................................................... 36

4.4.3 Màn hình Tạo Bộ lọc..................................................................................................................... 37

5 Các tùy chọn Thiết lập Bảng Thông tin tương tác và Danh sách công việc cho Phòng chức năng ........................................................ 39

5.1 Tổng quan về Thiết lập........................................................................................................................... 39

5.2 Cấu hình các Giá trị mặc định của Bảng Thông tin tương tác ............................................................... 41

5.2.1 Bật hoặc Tắt Màn hình Bảng Thông tin tương tác ....................................................................... 41

5.2.2 Tạo Cài đặt Mặc định cho các Mục Có Giá trị Xác định ............................................................... 42

5.2.3 Tạo Cài đặt Mặc định cho các Mục Có Danh sách do Người dùng Tạo ...................................... 42

5.3 Cấu hình Danh sách do Người dùng Tạo trong Các mục ...................................................................... 42

5.3.1 Sắp xếp lại Các giá trị trong Danh sách do Người dùng Tạo ....................................................... 42

5.3.2 Thêm Giá trị vào Danh sách do Người dùng Tạo......................................................................... 43

5.3.3 Xóa Giá trị trong Danh sách do Người dùng Tạo ......................................................................... 43

5.3.4 Ẩn hoặc Hiển thị một Giá trị trong Danh sách do Người dùng Tạo .............................................. 43

6 Xác nhận Dữ liệu................................................................................... 45

6.1 Bật Xác nhận Dữ liệu ............................................................................................................................. 45

6.2 Màn hình Xác nhận Dữ liệu.................................................................................................................... 45

6.3 Cập nhật Thông tin Kiểm tra bằng Xác nhận Dữ liệu............................................................................. 47

6.3.1 Cập nhật Dữ liệu Bệnh nhân ........................................................................................................ 48

6.3.2 Truy xuất Dữ liệu Chất cản quang (Nút Dung dịch A) .................................................................. 49

6.3.3 Cập nhật Lựa chọn Danh sách công việc đối với Bệnh nhân ...................................................... 50

6.3.3.1 Cập nhật Lựa chọn Danh sách công việc đối với Bệnh nhân Sử dụng Bệnh nhân Ẩn danh .............................................................................................................................. 51

Hướng dẫn Vận hành v

7 Certegra Manager.................................................................................. 53

7.1 Đăng nhập Certegra Manager................................................................................................................ 53

7.2 Thông số kỹ thuật về Tính tương thích .................................................................................................. 54

7.3 Vai trò và Quyền truy cập ....................................................................................................................... 54

7.4 Điều hướng Certegra Manager .............................................................................................................. 55

7.4.1 Trang Trợ giúp.............................................................................................................................. 56

8 Các trường Bắt buộc ............................................................................ 59

8.1 Cấu hình và Thiết lập ............................................................................................................................. 59

8.1.1 Đăng nhập .................................................................................................................................... 59

8.1.2 Bật Các trường Bắt buộc.............................................................................................................. 59

8.1.3 Cấu hình Thiết lập cho Các trường Bắt buộc ............................................................................... 60

8.2 Sử dụng Các trường Bắt buộc ............................................................................................................... 61

8.2.1 Các trường Bắt buộc Trước khi tiêm (Bảng Thông tin tương tác) ............................................... 61

8.2.2 Các trường Bắt buộc Sau khi tiêm (Xác nhận Dữ liệu) ................................................................ 62

9 Nhiều Mã số Đăng ký ............................................................................ 65

9.1 Cấp phép ................................................................................................................................................ 65

9.2 Bật .......................................................................................................................................................... 65

9.3 Chọn Mã số Đăng ký .............................................................................................................................. 65

9.3.1 Chọn Mã số Đăng ký Sử dụng Danh sách công việc đối với Bệnh nhân..................................... 65

9.3.2 Chọn Mã số Đăng ký bằng Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch ............................................................... 66

9.4 Chỉnh sửa hoặc Xóa Mã số Đăng ký đã chọn ........................................................................................ 66

9.5 Sử dụng Mã số Đăng ký đã chọn cho Quy trình tiêm Tiếp theo cho Cùng Bệnh nhân.......................... 66

10 Data Manager....................................................................................... 67

10.1 Cấp phép .............................................................................................................................................. 67

10.2 Các biện pháp đảm bảo Bảo mật và Tuân thủ ..................................................................................... 67

10.3 Vai trò và Quyền truy cập ..................................................................................................................... 67

10.4 Đăng nhập ............................................................................................................................................ 68

10.5 Sửa Chi tiết Máy tiêm........................................................................................................................... 68

10.6 Quản lý Quy trình tiêm.......................................................................................................................... 69

10.6.1 Ghép........................................................................................................................................... 69

10.6.1.1 Ghép thêm Nghiên cứu..................................................................................................... 71

10.6.2 Hủy ghép .................................................................................................................................... 71

10.6.3 Sửa Quy trình tiêm ..................................................................................................................... 73

10.6.4 Chuyển ....................................................................................................................................... 75

10.6.5 Ẩn/Bỏ ẩn ..................................................................................................................................... 76

10.7 Xuất ...................................................................................................................................................... 77

10.7.1 Xuất Tổng kết Quy trình tiêm...................................................................................................... 78

10.7.2 Xuất Chi tiết Quy trình tiêm......................................................................................................... 79

vi Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

10.7.3 Xuất Cách dùng Ống tiêm .......................................................................................................... 82

10.8 Quản lý Tại chỗ .................................................................................................................................... 83

10.8.1 Sao lưu ....................................................................................................................................... 83

10.8.2 Khôi phục.................................................................................................................................... 84

10.9 Quản lý Người dùng ............................................................................................................................. 86

10.9.1 Thêm Người dùng ...................................................................................................................... 86

10.9.2 Tài khoản Của tôi........................................................................................................................ 86

10.10 Bệnh nhân Ẩn danh............................................................................................................................ 87

10.10.1 Bật và Cấu hình Bệnh nhân Ẩn danh ....................................................................................... 87

10.11 Khắc phục sự cố của Data Manager .................................................................................................. 88

11 Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch và Thiết lập ............................................ 89

11.1 Giới thiệu .............................................................................................................................................. 89

11.1.1 Khước từ Trách nhiệm ............................................................................................................... 89

11.2 Lắp Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch............................................................................................................ 90

11.2.1 Lắp Cáp USB.............................................................................................................................. 90

11.2.2 Lắp Chân đế ...............................................................................................................................91

11.2.2.1 Gắn Chân đế (Tùy chọn) .................................................................................................. 91

11.3 Quét Mã vạch Khởi tạo để Sử dụng cho Hệ thống .............................................................................. 91

11.4 Xác minh Thiết lập và Cấu hình để Sử dụng........................................................................................ 92

12 Cấu hình Mã vạch................................................................................ 93

12.1 Đăng nhập Certegra Manager.............................................................................................................. 93

12.2 Kích hoạt Mã vạch................................................................................................................................ 93

12.3 Mã vạch Chất cản quang 2D của Bayer............................................................................................... 93

12.4 Cấu hình Mã vạch & Mẫu Mã vạch để Sử dụng cho Hệ thống ............................................................ 94

12.4.1 Cấu hình Mã vạch Chất cản quang ............................................................................................ 94

12.4.1.1 Mã vạch Chất cản quang 2D Không phải của Bayer ........................................................ 95

12.4.1.2 Thêm Mã vạch Chất cản quang........................................................................................ 95

12.4.1.3 Sửa Mã vạch Chất cản quang .......................................................................................... 96

12.4.1.4 Xóa Mã vạch Chất cản quang........................................................................................... 97

12.4.1.5 Chất cản quang được Cấu hình sẵn................................................................................. 97

12.4.2 Cấu hình Mẫu Mã vạch (Ngày Hết hạn, Lô/Mẻ và Bệnh nhân/Nghiên cứu) .............................. 97

12.4.2.1 Thêm Mẫu Mã vạch .......................................................................................................... 98

12.4.2.2 Cấu hình Mẫu Mã vạch để Ẩn Ký tự (Tiền tố/Hậu tố)....................................................... 99

12.4.2.3 Sửa Mẫu Mã vạch........................................................................................................... 100

12.4.2.4 Xóa Mẫu Mã vạch ........................................................................................................... 100

12.4.3 Cấu hình Mã vạch Chuyên gia công nghệ................................................................................ 100

12.4.3.1 Thêm Mã vạch Chuyên gia công nghệ ........................................................................... 101

12.4.3.2 Sửa Mã vạch Chuyên gia công nghệ.............................................................................. 101

12.4.3.3 Xóa Mã vạch Chuyên gia công nghệ .............................................................................. 101

Hướng dẫn Vận hành vii

12.4.3.4 Nhập Mã vạch Chuyên gia công nghệ............................................................................ 102

12.4.3.5 Tìm kiếm Chuyên gia công nghệ .................................................................................... 102

12.4.3.6 Sửa ID Chuyên gia công nghệ hiển thị trên Certegra Workstation................................. 102

12.4.4 Xuất Cấu hình Mã vạch ............................................................................................................ 102

12.4.5 Nhập Cấu hình Mã vạch ........................................................................................................... 103

12.5 Khắc phục sự cố Cấu hình và Lưu ý .................................................................................................. 104

13 Thông tin Chung về Mã vạch ........................................................... 105

13.1 Cách Sử dụng Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch ........................................................................................ 105

13.1.1 Quét Cầm tay............................................................................................................................ 105

13.1.2 Quét Rảnh tay........................................................................................................................... 105

13.1.3 Âm báo và Chỉ báo LED ........................................................................................................... 106

13.2 Quét Mã vạch cho Certegra Workstation ........................................................................................... 107

13.2.1 Quét Mã vạch Trước khi tiêm ................................................................................................... 107

13.2.2 Quét Mã vạch Sau khi tiêm....................................................................................................... 108

13.3 Khắc phục sự cố Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch..................................................................................... 109

13.3.1 Đặt lại Thông số Mặc định (Tùy chọn)...................................................................................... 110

13.3.2 Rút Cáp USB Nếu Cần ............................................................................................................. 110

13.4 Bảo dưỡng và Làm sạch .................................................................................................................... 111

13.4.1 Tổng thể.................................................................................................................................... 111

13.4.2 Hằng ngày ................................................................................................................................ 111

13.4.3 Hằng tháng ............................................................................................................................... 112

13.5 Đào tạo Bắt buộc................................................................................................................................ 112

13.6 Chống chỉ định.................................................................................................................................... 112

13.7 Tiêu chuẩn về môi trường .................................................................................................................. 112

13.8 Các tùy chọn....................................................................................................................................... 112

viii Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hướng dẫn Vận hành 1 - 1

1 Giới thiệu

LƯU Ý: Các màn hình hiển thị xuất hiện trong tài liệu này và các giá trị dữ liệu trong các màn hình đó chỉ dành cho mục đích minh họa và có thể hơi khác so với những gì xuất hiện trên mỗi màn hình.

Hướng dẫn vận hành Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation này cung cấp thông tin hướng dẫn về các ứng dụng tùy chọn và phụ kiện sẵn dùng cho Certegra® Workstation. Trừ khi được xác định cụ thể, chức năng của mỗi ứng dụng và phụ kiện áp dụng cho tất cả các hệ thống tiêm được hỗ trợ.

LƯU Ý: Mỗi ứng dụng và phụ kiện có thể được bán riêng hoặc được bật theo tùy chọn. Không phải mọi thị trường đều có sẵn tất cả các ứng dụng và phụ kiện. Liên hệ với đại diện sản phẩm tại địa phương của Bayer để biết thêm thông tin hoặc kiểm tra các hướng dẫn vận hành cụ thể theo quốc gia.

LƯU Ý: Hình ảnh màn hình trong hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích minh họa. Hình ảnh thực tế có thể khác.

1.1 Certegra® Workstation

Certegra Workstation cung cấp nền tảng cho phép quản lý thông tin quy trình tiêm chất cản quang nâng cao từ các thiết bị của Bayer cũng như trao đổi thông tin này với các thiết bị khác trong phòng chụp. Hệ thống được thiết kế thành nền tảng có thể thay đổi phạm vi để lưu trữ nhiều ứng dụng được cấp phép.

LƯU Ý: Các thông số kỹ thuật vận hành, các tùy chọn, phụ kiện và tính khả dụng của tính năng có thể khác nhau theo quốc gia. Kiểm tra với đại diện sản phẩm địa phương cho Bayer và hướng dẫn vận hành cho quốc gia cụ thể.

1.1.1 Bảo mật mạng của Workstation

Khi Informatics được kích hoạt, ổ cứng của Certegra Workstation có thể chứa Thông tin Y tế được Bảo vệ (PHI). Bất kỳ cá nhân nào tương tác với thiết bị cũng phải bảo vệ tính bảo mật và riêng tư của thông tin này. Trước khi thải bỏ máy, phải xóa bỏ thông tin này khỏi ổ cứng bên trong thiết bị. Hãy liên hệ với Bayer hoặc đại lý được ủy quyền tại địa phương để biết thêm thông tin. Tham khảo mặt sau của hướng dẫn này để biết thông tin liên hệ.

1.2 PACS, Hệ thống Nhận dạng bằng Giọng nói (SR) và RIS

PACS, các Hệ thống Nhận dạng Giọng nói (SR), RIS và các tính năng có thể cấp phép khác sẽ gửi thông tin từ máy tiêm đến hệ thống thông tin của bệnh viện và có thể cập nhật các hệ thống bệnh viện khác cùng với các tài liệu về quy trình tiêm khi được cấp phép và kích hoạt. Thông tin này bao gồm nhưng không giới hạn: thông tin về bệnh nhân, nghiên cứu, liều tiêm, tên chất cản quang, nồng độ chất cản quang và nhiều thông tin chi tiết khác. Dữ liệu sẵn dùng cho giao diện rất linh hoạt và được xác định qua thảo luận với khách hàng.

Các tính năng này được kích hoạt thông qua thiết lập kỹ thuật được bộ phận Dịch vụ hoặc người chỉ định được ủy quyền thực hiện. Trên máy tiêm không có bất kỳ tương tác hoặc giao diện người dùng nào dành cho các tính năng này.

Hãy liên hệ với người đại diện dịch vụ để nhận tài liệu kỹ thuật phù hợp (DICOM [84304905] và HL7 [84304891] Tuyên bố Tuân thủ) để biết thêm thông tin.

1 - 2 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hướng dẫn Vận hành 2 - 3

2 Các biểu tượng

2.1 Biểu tượng Sản xuất

2.2 Biểu tượng Vận chuyển

Đại diện được Ủy quyền tại Cộng đồng Châu Âu

Ngày sản xuất

Phạm vi nhiệt độ

Phạm vi độ ẩm

Phạm vi áp suất khí quyển

Số Sê-ri

Số Danh mục

Đặt hướng lên

Giữ khô

Dễ vỡ, vận chuyển cẩn thận

Tham khảo hướng dẫn sử dụng

2 - 4 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

2.3 Phân loại theo Quy định

Cho biết thiết bị này tuân theo các yêu cầu của Chỉ thị về Thiết bị Y tế của Châu Âu 93/42/EEC.

Đã được kiểm tra để tuân thủ các tiêu chuẩn FCC.

Cho thấy rằng sản phẩm này chứa một số chất hoặc thành tố độc hại hoặc nguy hiểm và có thể được sử dụng an toàn trong thời gian sử dụng không gây hại cho môi trường, biết được qua con số ở giữa logo. Sản phẩm phải được tái chế ngay sau khi kết thúc giai đoạn sử dụng bảo vệ môi trường.

Cho thấy rằng sản phẩm này chứa một số chất hoặc thành tố độc hại hoặc nguy hiểm và có thể được sử dụng an toàn trong thời gian sử dụng không gây hại cho môi trường, biết được qua con số ở giữa logo. Sản phẩm phải được tái chế ngay sau khi kết thúc giai đoạn sử dụng bảo vệ môi trường.

Đăng ký Chứng nhận Sản phẩm (RPC) của BSMI (Cục Tiêu chuẩn, Đo lường và Kiểm tra) Đài Loan

Tuân thủ Quy định về Tiếp thị (RCM) của Cơ quan Quản lý Truyền thông và Phương tiện của Úc (ACMA)

Dấu KC (Chứng nhận của Hàn Quốc)

Cho biết thu gom riêng Thiết bị Điện và Thiết bị Điện tử theo Chỉ thị2002/96/EC. Tham khảo trang web sau để biết thêm thông tin:www.weee.bayer.com

10

20

R38706

Hướng dẫn Vận hành 3 - 5

3 Bảng Thông tin tương tác

Bảng Thông tin tương tác là phần bên trái của giao diện người dùng Certegra Workstation và cho phép tương tác với các ứng dụng được cấp phép và quản lý thông tin. Bảng Thông tin tương tác quản lý thông tin quan trọng cho quy trình tiêm. Các nhóm thông tin quan trọng được quản lý thông qua Bảng Thông tin tương tác bao gồm thông tin bệnh nhân, thông tin quy trình, thông tin dung dịch, ghi chú về quy trình và thông tin sự kiện.

3.1 Dòng Dữ liệu

Các bước sau đây mô tả dòng dữ liệu của một quy trình tiêm điển hình khi Bảng Thông tin tương tác được sử dụng cùng với Certegra Workstation:

1. Chuẩn bị quy trình chụp theo phòng chức năng và chuẩn bị máy tiêm.

2. Nhập thông tin vào các tab Patient (Bệnh nhân) và Procedure (Quy trình).

3. Nhập thông tin vào các tab Fluid A (Dung dịch A) và Fluid B (Dung dịch B).

4. Nhập thông tin vào tab Notes (Ghi chú).

5. Bắt đầu quy trình tiêm và chụp.

6. Certegra Workstation thu thập dữ liệu hệ thống máy tiêm khi quy trình tiêm diễn ra.

7. Khi quy trình tiêm hoàn tất, thông tin về quy trình tiêm được tự động ghép với thông tin bệnh nhân, quy trình, dung dịch và ghi chú và được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu Certegra.

3.2 Quản lý Thông tin Bệnh nhân

3.2.1 Thêm hoặc Sửa Thông tin Bệnh nhân cho Quy trình tiêm Tiếp theo

Trước quy trình tiêm, người dùng có thể thêm thông tin bệnh nhân vào hồ sơ quy trình tiêm bằng cách sử dụng tab Patient (Bệnh nhân) của Bảng Thông tin tương tác.

1. Chọn mục Patient (Bệnh nhân) của Bảng Thông tin tương tác (Hình 3 - 1: Bảng Thông tin tương tác - Thông tin Bệnh nhân).

Hình 3 - 1: Bảng Thông tin tương tác - Thông tin Bệnh nhân

3 - 6 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

2. Tab Patient (Bệnh nhân) sẽ xuất hiện. Nhập thông tin vào tất cả các trường liên quan:

a. ID, Họ, Tên của Bệnh nhân

i. Chọn trường ID, Last Name (Họ) hoặc First Name (Tên) (Hình 3 - 2: Tab Bệnh nhân - Mục nhập ID, Họ, Tên).

Hình 3 - 2: Tab Bệnh nhân - Mục nhập ID, Họ, Tên

ii. Nhập dữ liệu bằng bàn phím chữ và số.iii. Nhấn Enter (Nhập) để xác nhận các thay đổi đã thực hiện đối với ID, họ, tên của bệnh nhân

hoặc nhấn Cancel (Hủy) để hủy các thay đổi này.

b. Ngày Sinh của Bệnh nhân

i. Chọn trường DOB (Ngày sinh) (Hình 3 - 3: Tab Bệnh nhân - Lựa chọn Ngày).

Hình 3 - 3: Tab Bệnh nhân - Lựa chọn Ngày

ii. Trên bàn phím số, chọn các trường Month (Tháng), Day (Ngày) hoặc Year (Năm).iii. Nhập dữ liệu tháng, ngày hoặc năm bằng bàn phím số. iv. Nhấn Enter (Nhập) để chấp nhận thay đổi ngày sinh của bệnh nhân hoặc nhấn Cancel (Hủy)

để bỏ qua các thay đổi này.

Hướng dẫn Vận hành 3 - 7

c. Cân nặng và Chiều cao của Bệnh nhân

i. Chọn trường Weight (Cân nặng) hoặc Height (Chiều cao) (Hình 3 - 4: Tab Bệnh nhân - Lựa chọn Cân nặng).

Hình 3 - 4: Tab Bệnh nhân - Lựa chọn Cân nặng

ii. Nhập dữ liệu thích hợp với bàn phím số.iii. Nhấn Enter (Nhập) để chấp nhận các thay đổi đối với chiều cao và cân nặng của bệnh nhân

hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

d. Giới tính của Bệnh nhân

i. Chọn trường Gender (Giới tính) (Hình 3 - 5: Tab Bệnh nhân - Lựa chọn Giới tính).

Hình 3 - 5: Tab Bệnh nhân - Lựa chọn Giới tính

ii. Chọn giá trị từ danh sách Gender (Giới tính). Khi giá trị được chọn thì trường Gender (Giới tính) sẽ được cập nhật và danh sách sẽ biến mất.

iii. Để xóa giới tính hiện tại, nhấn Clear (Xóa). Để bỏ qua các thay đổi đã thực hiện cho giới tính bệnh nhân, nhấn Cancel (Hủy).

3. Nhấn OK để chấp nhận các thay đổi đã thực hiện đối với thông tin bệnh nhân hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua tất cả các thay đổi này.

3 - 8 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

3.2.2 Xóa Tất cả Thông tin Bệnh nhân cho Quy trình tiêm Tiếp theo

Trước quy trình tiêm, hãy xóa thông tin bệnh nhân khỏi hồ sơ quy trình tiêm bằng cách sử dụng tab Patient (Bệnh nhân) của Bảng Thông tin tương tác.

1. Chọn mục Thông tin Bệnh nhân từ Bảng Thông tin tương tác.

2. Nhấn Clear All (Xóa Tất cả).

3. Sẽ xuất hiện một thông báo. Nhấn Yes (Có) để xác nhận hoặc nhấn No (Không) để trở về tab Patient (Bệnh nhân).

4. Nhấn OK để lưu các thay đổi đã thực hiện.

3.2.3 Hủy Chỉnh sửa đối với Thông tin Bệnh nhân cho Quy trình tiêm Tiếp theo

Trong khi ở trên tab Patient Information (Thông tin Bệnh nhân), hãy hủy bất kỳ các chỉnh sửa nào đối với thông tin bệnh nhân cho quy trình tiêm tiếp theo bằng cách chọn Cancel (Hủy). Các thay đổi đang thực hiện bị hủy và hệ thống sẽ trở về màn hình Chính.

3.3 Quản lý Thông tin Quy trình

3.3.1 Thêm hoặc Sửa Thông tin Quy trình cho Quy trình tiêm Tiếp theo

Trước quy trình tiêm, hãy thêm thông tin quy trình vào hồ sơ quy trình tiêm bằng cách sử dụng tab Procedure (Quy trình) của Bảng Thông tin tương tác.

1. Chọn mục Quy trình từ Bảng Thông tin tương tác (Hình 3 - 6: Bảng Thông tin tương tác - Quy trình).

Hình 3 - 6: Bảng Thông tin tương tác - Quy trình

2. Tab Procedure (Quy trình) sẽ hiển thị. Nhập thông tin vào tất cả các trường liên quan:

a. ID Chuyên gia công nghệ

i. Chọn trường Technologist ID (ID Chuyên gia công nghệ) (Hình 3 - 7: Tab Quy trình - Mục nhập ID Chuyên gia công nghệ).

Hướng dẫn Vận hành 3 - 9

Hình 3 - 7: Tab Quy trình - Mục nhập ID Chuyên gia công nghệ

ii. Nhập ID chuyên gia công nghệ bằng bàn phím chữ và số.iii. Nhấn Enter (Nhập) để lưu các thay đổi hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

b. Vị trí Tiêm

i. Chọn trường Injection Site (Vị trí Tiêm) (Hình 3 - 8: Tab Quy trình - Lựa chọn Vị trí Tiêm).

Hình 3 - 8: Tab Quy trình - Lựa chọn Vị trí Tiêm

ii. Chọn giá trị từ danh sách Vị trí Tiêm. Khi giá trị đã được chọn thì trường Injection Site (Vị trí Tiêm) sẽ cập nhật và danh sách này sẽ biến mất.

LƯU Ý: Nếu vị trí tiêm chính xác không hiển thị nhưng xuất hiện các mũi tên, hãy nhấn mũi tên Up (Lên) hoặc Down (Xuống) để hiển thị các mục nhập bổ sung. Nếu Vị trí Tiêm không có trong toàn bộ danh sách, hãy tham khảo mục 5.3.4 Ẩn hoặc Hiển thị một Giá trị trong Danh sách do Người dùng Tạo để hiển thị thêm mục nhập trong danh sách Vị trí Tiêm.

iii. Nhấn Clear (Xóa) để xóa giá trị hiện có hoặc Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

c. Mã số Đăng ký và Mô tả Nghiên cứu

i. Chọn trường Accession Number (Mã số Đăng ký) hoặc Study Description (Mô tả Nghiên cứu) (Hình 3 - 9: Tab Quy trình - Mục nhập Mã số Đăng ký/Mô tả Nghiên cứu).

3 - 10 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hình 3 - 9: Tab Quy trình - Mục nhập Mã số Đăng ký/Mô tả Nghiên cứu

ii. Nhập dữ liệu bằng bàn phím chữ và số.iii. Nhấn Enter (Nhập) để lưu các thay đổi đã thực hiện đối với mã số đăng ký và mô tả nghiên

cứu hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

d. Cỡ Kim luồn

i. Chọn trường Catheter Gauge (Cỡ Kim luồn) (Hình 3 - 10: Tab Quy trình - Lựa chọn Cỡ Kim luồn).

Hình 3 - 10: Tab Quy trình - Lựa chọn Cỡ Kim luồn

ii. Chọn giá trị từ danh sách Cỡ Kim luồn. Khi giá trị đã được chọn thì trường Catheter Gauge (Cỡ Kim luồn) sẽ cập nhật và danh sách này sẽ biến mất.

LƯU Ý: Nếu cỡ kim luồn chính xác không hiển thị trên danh sách Cỡ Kim luồn nhưng xuất hiện các mũi tên, hãy nhấn mũi tên Up (Lên) hoặc Down (Xuống) để hiển thị thêm mục nhập. Nếu Cỡ Kim luồn không có trong toàn bộ danh sách, hãy tham khảo 5.3.4 Ẩn hoặc Hiển thị một Giá trị trong Danh sách do Người dùng Tạo để hiển thị thêm mục nhập trong danh sách Cỡ Kim luồn.

iii. Nhấn Clear (Xóa) để xóa giá trị hiện có hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi.

3. Nhấn OK để lưu lại tất cả các thay đổi đã thực hiện đối với thông tin quy trình hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

Hướng dẫn Vận hành 3 - 11

3.3.2 Xóa Tất cả Thông tin Quy trình cho Quy trình tiêm Tiếp theo

Trước quy trình tiêm, hãy xóa thông tin quy trình khỏi hồ sơ quy trình tiêm bằng cách sử dụng tab Procedure (Quy trình) của Bảng Thông tin tương tác.

1. Chọn mục Procedure (Quy trình) từ Bảng Thông tin tương tác.

2. Nhấn Clear All (Xóa Tất cả).

3. Sẽ xuất hiện một thông báo. Nhấn Yes (Có) để xác nhận hoặc nhấn No (Không) để trở về tab Procedure (Quy trình).

4. Nhấn OK để lưu các thay đổi.

3.3.3 Hủy Chỉnh sửa Thông tin Quy trình cho Quy trình tiêm Tiếp theo

Ở trên tab Procedure (Quy trình), hãy hủy bất kỳ chỉnh sửa nào đối với thông tin quy trình cho quy trình tiêm tiếp theo bằng cách chọn nút Cancel (Hủy). Các thay đổi đang thực hiện bị hủy và hệ thống sẽ trở về màn hình Chính.

3.3.4 Tải các Giá trị mặc định vào Thông tin Quy trình cho Quy trình tiêm Tiếp theo

LƯU Ý: Để cấu hình thông tin cấu hình mặc định, tham khảo 5.2 Cấu hình các Giá trị mặc định của Bảng Thông tin tương tác.

Trước quy trình tiêm, tải các thông tin quy trình mặc định vào hồ sơ quy trình tiêm bằng cách sử dụng tab Procedure (Quy trình) của Bảng Thông tin tương tác.

1. Chọn mục Procedure (Quy trình) từ Bảng Thông tin tương tác.

2. Tab Procedure (Quy trình) sẽ hiển thị. Nhấn Load Defaults (Hình 3 - 11: Tab Quy trình - Tải các Giá trị mặc định).

Hình 3 - 11: Tab Quy trình - Tải các Giá trị mặc định

3. Nhấn OK để lưu các thay đổi.

3 - 12 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

3.4 Quản lý Thông tin Dung dịch

3.4.1 Thêm hoặc Sửa Thông tin Dung dịch cho Quy trình tiêm Tiếp theo (Dung dịch A hoặc Dung dịch B)

Trước quy trình tiêm, hãy thêm thông tin bệnh nhân vào hồ sơ quy trình tiêm bằng cách sử dụng mục Fluids (Dung dịch) của Bảng Thông tin tương tác.

1. Chọn mục Fluid (Dung dịch) từ Bảng Thông tin tương tác (Hình 3 - 12: Bảng Thông tin - Dung dịch).

Hình 3 - 12: Bảng Thông tin - Dung dịch

2. Tab Fluid A (Dung dịch A) sẽ hiển thị (Hình 3 - 13: Tab Dung dịch A).

LƯU Ý: Chọn Fluid B (Dung dịch B) để mở tab Fluid B (Dung dịch B).

Hình 3 - 13: Tab Dung dịch A

3. Nhập thông tin vào tất cả các trường liên quan:

a. Loại Nguồn: Dung dịch A

i. Chọn trường Source Type (Loại Nguồn) (Hình 3 - 14: Lựa chọn Nguồn Dung dịch A).

Hướng dẫn Vận hành 3 - 13

Hình 3 - 14: Lựa chọn Nguồn Dung dịch A

ii. Chọn giá trị từ danh sách Nguồn Dung dịch. Khi giá trị đã được chọn thì trường Fluid Source (Nguồn Dung dịch) sẽ cập nhật và danh sách này sẽ biến mất.

LƯU Ý: Nếu nguồn dung dịch chính xác không hiển thị trên danh sách Nguồn Dung dịch nhưng xuất hiện các mũi tên, hãy nhấn các mũi tên Up (Lên) hoặc Down (Xuống) để hiển thị thêm mục nhập.

iii. Nhấn Clear (Xóa) để xóa giá trị hiện có hoặc Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

b. Loại Nguồn: Dung dịch B

i. Chọn trường Source Type (Loại Nguồn) (Hình 3 - 15: Lựa chọn Nguồn Dung dịch B).

Hình 3 - 15: Lựa chọn Nguồn Dung dịch B

ii. Chọn Saline (Nước muối) hoặc Other (Khác) cho mục nhập nguồn dung dịch. Khi giá trị đã được chọn thì trường Source Type (Nguồn Dung dịch) sẽ cập nhật và danh sách này sẽ biến mất.

iii. Nhấn Clear (Xóa) để xóa giá trị hiện có hoặc Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

3 - 14 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

c. Lô

i. Chọn trường Batch (Lô) (Hình 3 - 16: Lựa chọn Lô).

Hình 3 - 16: Lựa chọn Lô

ii. Nhập dữ liệu bằng bàn phím chữ và số.iii. Nhấn Enter (Nhập) để chấp nhận các thay đổi đã thực hiện đối với thông tin về lô hoặc nhấn

Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

d. Ngày Hết hạn

i. Chọn trường Expiration Date (Ngày Hết hạn) (Hình 3 - 17: Lựa chọn Ngày).

Hình 3 - 17: Lựa chọn Ngày

ii. Trên bàn phím số, chọn các trường Month (Tháng), Day (Ngày) hoặc Year (Năm). iii. Nhập ngày, tháng, năm bằng bàn phím số.iv. Chọn Enter (Nhập) để chấp nhận các thay đổi thực hiện đối với ngày hết hạn hoặc chọn Can-

cel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

4. Nhấn OK để chấp nhận các thay đổi thực hiện đối với thông tin dung dịch hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

Hướng dẫn Vận hành 3 - 15

3.4.2 Truy xuất Dữ liệu Chất cản quang Trước đó (Nút Dung dịch A)

Sử dụng nút Fluid A (Dung dịch A) để truy xuất dữ liệu chất cản quang trước đó cho lần tiêm tiếp theo. Nút Fluid A (Dung dịch A) lưu lại dữ liệu chất cản quang được quét hoặc nhập thủ công lần trước.

1. Trên màn hình chính của Certegra Workstation, chọn Fluid A (Hình 3 - 18: Nút Fluid A (Dung dịch A)) (Dung dịch A).

Hình 3 - 18: Nút Fluid A (Dung dịch A)

2. Cửa sổ Fluid A (Dung dịch A) hiển thị cùng với dữ liệu chất cản quang được quét hoặc nhập thủ công lần trước (Hình 3 - 19: Cửa sổ Dung dịch A trên Màn hình Chính).

Hình 3 - 19: Cửa sổ Dung dịch A trên Màn hình Chính

3. Chọn OK để xác nhận chọn thông tin chất cản quang hiển thị, hoặc chọn Cancel (Hủy) để hủy thao tác này và trở về màn hình chính của Certegra Workstation.

3 - 16 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

3.4.3 Xóa Tất cả Thông tin Dung dịch cho Quy trình tiêm Tiếp theo (Dung dịch A hoặc Dung dịch B)

Trước quy trình tiêm, hãy xóa thông tin dung dịch khỏi hồ sơ quy trình tiêm bằng cách sử dụng tab Fluid (Dung dịch) của Bảng Thông tin tương tác.

1. Chọn mục Fluids (Dung dịch) từ Bảng Thông tin tương tác.

2. Tab Fluid A (Dung dịch A) sẽ xuất hiện.

LƯU Ý: Chọn Fluid B (Dung dịch B) để mở tab Fluid B (Dung dịch B).

3. Nhấn Clear All (Xóa Tất cả).

4. Sẽ xuất hiện một thông báo. Nhấn Yes (Có) để xác nhận hoặc nhấn No (Không) để trở về tab Fluids (Dung dịch).

5. Nhấn OK để lưu các thay đổi.

3.4.4 Hủy Chỉnh sửa đối với Thông tin Dung dịch cho Quy trình tiêm Tiếp theo

Trong khi đang ở tab Fluid A (Dung dịch A) hoặc Fluid B (Dung dịch B), hãy hủy bất kỳ chỉnh sửa nào đối với thông tin dung dịch cho quy trình tiêm tiếp theo bằng cách nhấn Cancel (Hủy). Mọi thay đổi đã thực hiện sẽ bị hủy và hệ thống sẽ trở về màn hình Chính.

3.4.5 Tải các Giá trị mặc định vào Thông tin Dung dịch cho Quy trình tiêm Tiếp theo

LƯU Ý: Để cấu hình thông tin dung dịch, hãy tham khảo 5.2 Cấu hình các Giá trị mặc định của Bảng Thông tin tương tác.

Trước quy trình tiêm, hãy tải thông tin dung dịch mặc định vào hồ sơ quy trình tiêm bằng cách sử dụng tab Fluids (Dung dịch) của Bảng Thông tin tương tác.

1. Chọn mục Fluids (Dung dịch) từ Bảng Thông tin tương tác.

2. Tab Fluid A (Dung dịch A) sẽ xuất hiện.

LƯU Ý: Chọn Fluid B (Dung dịch B) để mở tab Fluid B (Dung dịch B).

3. Nhấn Load Defaults (Hình 3 - 20: Tab Dung dịch A - Tải các Giá trị mặc định) (Tải các Giá trị mặc định).

Hình 3 - 20: Tab Dung dịch A - Tải các Giá trị mặc định

4. Nhấn OK để lưu các thay đổi.

Hướng dẫn Vận hành 3 - 17

3.5 Quản lý Thông tin Ghi chú

3.5.1 Thêm hoặc Sửa Thông tin Ghi chú cho Quy trình tiêm Tiếp theo

Trước quy trình tiêm, hãy thêm thông tin ghi chú vào hồ sơ quy trình tiêm bằng cách sử dụng tab Notes (Ghi chú) của Bảng Thông tin tương tác.

1. Chọn mục Patient (Bệnh nhân), Procedure (Quy trình), Fluids (Dung dịch) hoặc Events (Sự kiện) từ Bảng Thông tin tương tác (Hình 3 - 21: Bảng Thông tin tương tác - Bệnh nhân, Quy trình, Dung dịch hoặc Sự kiện).

Hình 3 - 21: Bảng Thông tin tương tác - Bệnh nhân, Quy trình, Dung dịch hoặc Sự kiện

2. Cửa sổ Patient Information (Thông tin Bệnh nhân) sẽ xuất hiện. Chọn tab Notes (Ghi chú) (Hình 3 - 22: Tab Ghi chú).

LƯU Ý: Nếu mục Events (Sự kiện) đã được chọn từ Bảng Thông tin tương tác, hãy nhấn Edit Notes (Sửa Ghi chú). Một bàn phím sẽ tự động xuất hiện. Tiếp tục đến bước 4.

Hình 3 - 22: Tab Ghi chú

3. Nhấn Edit Notes (Sửa Ghi chú).

3 - 18 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

4. Nhập thông tin ghi chú bằng cách sử dụng bàn phím được hiển thị.

5. Nhấn OK để lưu các thay đổi hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

6. Ô Procedure and Events Notes (Ghi chú Quy trình và Sự kiện) hiển thị các thay đổi đã thực hiện.

7. Để lưu tất cả các thay đổi đã thực hiện, hãy nhấn OK. Để xóa tất cả các thay đổi, hãy nhấn Cancel (Hủy).

3.5.2 Xóa Tất cả Thông tin Ghi chú cho Quy trình tiêm Tiếp theo

Trước quy trình tiêm, hãy xóa thông tin ghi chú khỏi hồ sơ quy trình tiêm bằng cách sử dụng tab Notes (Ghi chú) của Bảng Thông tin tương tác.

1. Chọn mục Thông tin Bệnh nhân, Quy trình, Dung dịch hoặc Sự kiện từ Bảng Thông tin tương tác.

LƯU Ý: Có thể sửa nhưng không thể xóa các ghi chú từ tab Events (Sự kiện). Nếu mục Events (Sự kiện) từ Bảng Thông tin tương tác đã được chọn, hãy nhấn Cancel (Hủy) để trở về màn hình chính của Certegra Workstation.

2. Chọn tab Notes (Ghi chú).

3. Nhấn Clear All (Xóa Tất cả).

4. Sẽ xuất hiện một thông báo. Nhấn Yes (Có) để xác nhận hoặc nhấn No (Không) để trở về tab Notes (Ghi chú).

5. Nhấn OK để lưu các thay đổi.

3.6 Quản lý Thông tin Sự kiện

Số lần diễn ra các sự kiện được tạo bởi hệ thống (nếu có xảy ra) được hiển thị trong mục (Events) Sự kiện của Bảng Thông tin tương tác.

LƯU Ý: Các thông báo sự kiện được tạo bởi hệ thống hiển thị bên dưới mục Events (Sự kiện) không được ghi lại vào hồ sơ quy trình tiêm. Thông tin này sẽ không được chuyển đến PACS hoặc RIS.

3.6.1 Xem Thông tin Sự kiện

1. Chọn mục Events (Sự kiện) từ Bảng Thông tin tương tác (Hình 3 - 23: Tab Sự kiện).

Hình 3 - 23: Tab Sự kiện

2. Tab Events (Sự kiện) sẽ hiển thị (Hình 3 - 24: Chi tiết Tab Sự kiện).

Hướng dẫn Vận hành 3 - 19

LƯU Ý: Dấu kiểm màu xanh lá cây thể hiện việc quét mã vạch thành công. Lần quét mã vạch thành công sẽ hiển thị với tên trường được điền và có nhãn thời gian quét.

LƯU Ý: Dấu X màu đỏ thể hiện thông báo lỗi, có thể là việc quét mã vạch không thành công, mẫu mã vạch không được cấu hình để sử dụng với hệ thống hoặc lần thực hiện quét mã vạch khi hệ thống không cho phép quét.

Hình 3 - 24: Chi tiết Tab Sự kiện

3.6.2 Sửa Ghi chú từ Bảng Sự kiện

LƯU Ý: Có thể sửa nhưng không thể xóa các ghi chú từ tab Events (Sự kiện). Để xóa ghi chú, hãy tham khảo 3.5.2 Xóa Tất cả Thông tin Ghi chú cho Quy trình tiêm Tiếp theo.

1. Chọn mục Events (Sự kiện) từ Bảng Thông tin tương tác.

2. Tab Events (Sự kiện) sẽ hiển thị. Chọn Edit Notes (Hình 3 - 25: Tab Sự kiện - Sửa Ghi chú) (Sửa Ghi chú).

Hình 3 - 25: Tab Sự kiện - Sửa Ghi chú

3. Nhập thông tin ghi chú bằng cách sử dụng bàn phím được hiển thị.

3 - 20 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

4. Nhấn OK để lưu các thay đổi hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

5. Ô Procedure and Events Notes (Ghi chú Quy trình và Sự kiện) hiển thị các thay đổi đã thực hiện.

6. Để lưu tất cả các thay đổi đã thực hiện, hãy nhấn OK. Để xóa tất cả các thay đổi, hãy nhấn Cancel (Hủy).

3.7 Bố cục và Điều hướng Màn hình

3.7.1 Bảng Thông tin tương tác

Hình 3 - 26: Bảng Thông tin tương tác

Bảng 3 - 1: Bố cục và Điều hướng Màn hình Bảng Thông tin tương tác

# Tên Mô tả

1 Thông tin Bệnh nhân

Q Hiển thị thông tin chính về bệnh nhân: Tên Bệnh nhân, ID, Ngày sinh, Cân nặng

Q Cho phép truy cập Tab Patient (Bệnh nhân) có nhiều thông tin bệnh nhân chi tiết hơn. Tham khảo 3.7.2 Tab Bệnh nhân.

2 Thông tin Quy trìnhQ Hiển thị thông tin quy trình: Mã số Đăng ký.

Q Cho phép truy cập Tab Procedure (Quy trình) có nhiều thông tin quy trình chi tiết hơn. Tham khảo 3.7.3 Tab Quy trình.

3 Thông tin Dung dịch

Q Hiển thị thông tin nhận dạng chính của dung dịch cho mỗi ống tiêm: thương hiệu dung dịch và nồng độ (chất cản quang) và loại dung dịch (nước muối).

Q Cho phép truy cập hai tab dung dịch, Dung dịch A và Dung dịch B, có nhiều thông tin dung dịch chi tiết hơn. Tham khảo 3.7.4 Tab Dung dịch A và Tab Dung dịch B.

4 Thông tin Sự kiệnQ Hiển thị số lần diễn ra của các sự kiện được tạo bởi hệ thống

nếu bất kỳ sự kiện nào xảy ra. Tham khảo 3.6 Quản lý Thông tin Sự kiện.

5Nút Patient Worklist (Danh sách công việc đối với Bệnh nhân)

Q Cho phép truy cập chức năng Danh sách công việc đối với Bệnh nhân và Danh sách công việc cho Phòng chức năng. Tham khảo 4 Danh sách công việc cho Phòng chức năng.

1

2

5

4

3

Hướng dẫn Vận hành 3 - 21

3.7.2 Tab Bệnh nhân

Hình 3 - 27: Tab Bệnh nhân

Bảng 3 - 2: Bố cục và Điều hướng Màn hình Tab Bệnh nhân

# Tên Mô tả

1 ID ID hoặc Số Hồ sơ Y tế của Bệnh nhân (MRN)

2 Họ, Tên Tên của Bệnh nhân: họ và tên

3 NS Ngày sinh của bệnh nhân

4 Cân nặng Cân nặng của bệnh nhân

5 Chiều cao Chiều cao của bệnh nhân

6 Giới tính Giới tính của bệnh nhân

7 Nút Clear All (Xóa Tất cả)Xóa tất cả các giá trị trong tất cả các trường trên tab: Bệnh nhân, Quy trình, Dung dịch A, Dung dịch B và Ghi chú.

8 Nút OKChấp nhận tất cả các giá trị trong tất cả các trường trên tab: Bệnh nhân, Quy trình, Dung dịch A, Dung dịch B và Ghi chú.

9 Nút Cancel (Hủy)Hủy mọi chỉnh sửa về thông tin và thoát cửa sổ Patient Information (Thông tin Bệnh nhân).

5 64

1

2

3

9

8

7

3 - 22 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

3.7.3 Tab Quy trình

Hình 3 - 28: Tab Quy trình

Bảng 3 - 3: Bố cục và Điều hướng Màn hình Tab Quy trình

# Tên Mô tả

1 Vị trí Tiêm Vị trí trên người bệnh nhân nơi đặt kim luồn tĩnh mạch

2 ID Chuyên gia công nghệ ID của chuyên gia công nghệ thực hiện quy trình

3 Mã số Đăng ký Mã số đăng ký của quy trình

4 ID Nghiên cứu Số ID liên kết với quy trình

5 Cỡ Kim luồn Cỡ kim luồn được dùng cho quy trình

6 Mô tả Nghiên cứu Mô tả nghiên cứu cho quy trình

7Nút Load Defaults (Tải các Giá trị mặc định)

Tải các giá trị mặc định vào tất cả các trường Procedure Data (Dữ liệu Quy trình).

8 Nút Clear All (Xóa Tất cả)Xóa tất cả các giá trị trong tất cả các trường trên tab: Bệnh nhân, Quy trình, Dung dịch A, Dung dịch B và Ghi chú.

9 Nút OKChấp nhận tất cả các giá trị trong tất cả các trường trên tab: Bệnh nhân, Quy trình, Dung dịch A, Dung dịch B và Ghi chú.

10 Nút Cancel (Hủy)Hủy bất kỳ các chỉnh sửa nào và thoát cửa sổ Patient Information (Thông tin Bệnh nhân).

8

10

9

1

2

3

4 5 76

Hướng dẫn Vận hành 3 - 23

3.7.4 Tab Dung dịch A và Tab Dung dịch B

LƯU Ý: Hình 3 - 29: Tab Dung dịch hiển thị tab Fluid A (Dung dịch A). Tab Fluid B (Dung dịch B) tương tự với tab Fluid A (Dung dịch A).

Hình 3 - 29: Tab Dung dịch

Bảng 3 - 4: Bố cục và Điều hướng Màn hình Tab Dung dịch A và Tab Dung dịch B

# Tên Mô tả

1 Loại Nguồn Nhận dạng dung dịch: chất cản quang hoặc nước muối

2 Lô Mã lô của bình chứa dung dịch

3 Ngày Hết hạn Ngày hết hạn của bình chứa dung dịch

4Nút Load Defaults (Tải các Giá trị mặc định)

Tải các giá trị mặc định vào tất cả các trường dữ liệu Dung dịch A.

5 Nút Clear All (Xóa Tất cả)Xóa tất cả các giá trị trong tất cả các trường trên tab: Bệnh nhân, Quy trình, Dung dịch A, Dung dịch B và Ghi chú.

6 Nút OKChấp nhận tất cả các giá trị trong tất cả các trường trên tab: Bệnh nhân, Quy trình, Dung dịch A, Dung dịch B và Ghi chú.

7 Nút Cancel (Hủy)Hủy mọi chỉnh sửa về thông tin và thoát cửa sổ Patient Information (Thông tin Bệnh nhân).

1

2

7

6

5

4

3

3 - 24 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

3.7.5 Tab Ghi chú

Hình 3 - 30: Tab Ghi chú

Bảng 3 - 5: Bố cục và Điều hướng Màn hình Tab Ghi chú

# Tên Mô tả

1Ghi chú về Quy trình và Sự kiện

Xem các ghi chú đã nhập hiện tại

2Nút Edit Notes (Sửa Ghi chú)

Cho phép sửa đoạn Ghi chú về Quy trình và Sự kiện.

3 Nút Clear All (Xóa Tất cả)Xóa tất cả các giá trị trong tất cả các trường trên tab: Bệnh nhân, Quy trình, Dung dịch A, Dung dịch B và Ghi chú.

4 Nút OKChấp nhận tất cả các giá trị trong tất cả các trường trên tab: Bệnh nhân, Quy trình, Dung dịch A, Dung dịch B và Ghi chú.

5 Nút Cancel (Hủy)Hủy mọi chỉnh sửa về thông tin và thoát cửa sổ Patient Information (Thông tin Bệnh nhân).

3

2

4

5

1

Hướng dẫn Vận hành 3 - 25

3.7.6 Tab Sự kiện

Hình 3 - 31: Tab Sự kiện

Bảng 3 - 6: Bố cục và Điều hướng Màn hình Tab Sự kiện

# Tên Mô tả

1 Chi tiết Sự kiệnHiển thị danh sách cả các sự kiện thành công và không thành công cùng với nhãn thời gian. Tham khảo 3.6.1 Xem Thông tin Sự kiện.

2Ghi chú về Quy trình và Sự kiện

Xem các ghi chú đã nhập hiện tại

3 Nút OKChấp nhận tất cả chỉnh sửa đã thực hiện trong đoạn Ghi chú về Quy trình và Sự kiện.

4 Nút Cancel (Hủy) Hủy tất cả chỉnh sửa về thông tin và thoát cửa sổ Tab Events (Sự kiện).

5Nút Edit Notes (Sửa Ghi chú)

Cho phép sửa đoạn Ghi chú về Quy trình và Sự kiện.

3

2

4

5

1

3 - 26 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hướng dẫn Vận hành 4 - 27

4 Danh sách công việc cho Phòng chức năng

Danh sách công việc cho Phòng chức năng là ứng dụng cho phép sử dụng máy chủ Danh sách công việc cho Phòng chức năng của bộ phận để xác định và chọn bệnh nhân và nghiên cứu cho quy trình tiêm chất cản quang tiếp theo và để tự động điền vào các phần thông tin bệnh nhân và thông tin quy trình trong Bảng Thông tin tương tác. Khi ứng dụng truy cập máy chủ Danh sách công việc cho Phòng chức năng của bộ phận, tập hợp hồ sơ bệnh nhân và nghiên cứu được đưa vào hệ thống của Certegra Workstation để tạo Danh sách công việc đối với Bệnh nhân nội bộ.

LƯU Ý: Do các tích hợp khác nhau với Bảng Thông tin tương tác, Danh sách công việc cho Phòng chức năng có thể không phù hợp với mọi hệ thống.

4.1 Chọn một Bệnh nhân

4.1.1 Thiết lập Thông tin Bệnh nhân và Nghiên cứu cho Quy trình Tiêm Chất cản quang

Để thiết lập thông tin bệnh nhân và nghiên cứu cho quy trình tiêm chất cản quang sử dụng tính năng Danh sách công việc cho Phòng chức năng trên Certegra Workstation:

1. Chọn Patient Worklist (Danh sách công việc đối với Bệnh nhân) từ màn hình chính của Certegra Workstation (Hình 4 - 1: Danh sách công việc đối với Bệnh nhân).

Hình 4 - 1: Danh sách công việc đối với Bệnh nhân

4 - 28 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

2. Một yêu cầu chủ động sẽ được thực hiện đến máy chủ Danh sách công việc cho Phòng chức năng. Các mục nhập kết quả hiển thị trên màn hình Danh sách công việc đối với Bệnh nhân (Hình 4 - 2: Màn hình Chính Danh sách công việc đối với Bệnh nhân).

Hình 4 - 2: Màn hình Chính Danh sách công việc đối với Bệnh nhân

3. Xác định bệnh nhân và nghiên cứu phù hợp cho nghiên cứu nâng cao về chất cản quang tiếp theo.

4. Chọn bệnh nhân bằng cách nhấn vào bất cứ yếu tố nào gắn với hàng mục nhập bệnh nhân trong Danh sách công việc đối với Bệnh nhân. Thao tác này sẽ xác nhận lựa chọn bệnh nhân và nghiên cứu cho quy trình tiêm tiếp theo, đưa hệ thống về màn hình chính Certegra Workstation và sẽ điền thông tin thích hợp vào các tab Patient (Bệnh nhân) và Procedure (Quy trình).

4.1.2 Mục nhập Bệnh nhân Ẩn danh cho Quy trình Tiêm Chất cản quang

Sử dụng nút Anonymous Patient (Bệnh nhân Ẩn danh) để nhập tên bệnh nhân xác định trước làm phần giữ chỗ khi không có thông tin bệnh nhân. Nhấn nút Anonymous Patient (Bệnh nhân Ẩn danh) sẽ nhập vào các trường tên và họ với giá trị xác định trước (ví dụ: “John Doe”) và xóa các trường cụ thể khác.

LƯU Ý: Để cấu hình giá trị Bệnh nhân Ẩn danh, hãy tham khảo 10.10.1 - Bật và Cấu hình Bệnh nhân Ẩn danh.

Để nhập bệnh nhân ẩn danh cho quy trình tiêm:

LƯU Ý: Cũng có thể chọn bệnh nhân ẩn danh sau khi tiêm bằng cách sử dụng Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu). Tham khảo 6.3.3.1 Cập nhật Lựa chọn Danh sách công việc đối với Bệnh nhân Sử dụng Bệnh nhân Ẩn danh để biết thêm thông tin.

1. Chọn Patient Worklist (Danh sách công việc đối với Bệnh nhân) từ màn hình chính Certegra Workstation.

2. Một yêu cầu chủ động sẽ được thực hiện đến máy chủ Danh sách công việc cho Phòng chức năng. Các mục nhập kết quả hiển thị trên màn hình Danh sách công việc đối với Bệnh nhân.

Hướng dẫn Vận hành 4 - 29

3. Chọn nút Anonymous Patient (Bệnh nhân Ẩn danh) (Hình 4 - 3: Bệnh nhân Ẩn danh).

Hình 4 - 3: Bệnh nhân Ẩn danh

4. Hệ thống sẽ trở về màn hình chính của Certegra Workstation. Trường Patient (Bệnh nhân) được điền bằng họ và tên xác định trước và các trường cụ thể khác sẽ bị xóa.

4.2 Cập nhật Danh sách công việc đối với Bệnh nhân từ Máy chủ Danh sách công việc cho Phòng chức năng

Mở Danh sách công việc đối với Bệnh nhân bằng cách chọn Patient Worklist (Danh sách công việc đối với Bệnh nhân) từ màn hình chính của Certegra Workstation. Thao tác này sẽ đưa ra yêu cầu chủ động đến máy chủ danh sách công việc cho phòng chức năng của bộ phận và hiển thị các mục nhập kết quả trong màn hình Danh sách công việc đối với Bệnh nhân.

Để cập nhật Danh sách công việc đối với Bệnh nhân tại mọi thời điểm trong khi ở trên màn hình chính Danh sách công việc đối với Bệnh nhân, hãy nhấn Update (Cập nhật) (Hình 4 - 4: Cập nhật Danh sách công việc đối với Bệnh nhân).

Hình 4 - 4: Cập nhật Danh sách công việc đối với Bệnh nhân

4 - 30 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

4.3 Tìm một Bệnh nhân trong Danh sách công việc đối với Bệnh nhân

Để mở Danh sách công việc đối với Bệnh nhân, hãy chọn Patient Worklist (Danh sách công việc đối với Bệnh nhân) từ màn hình chính của Certegra Workstation. Thao tác này sẽ đưa ra yêu cầu chủ động đến máy chủ danh sách công việc cho phòng chức năng của bộ phận và hiển thị các mục nhập kết quả trong màn hình Danh sách công việc đối với Bệnh nhân.

4.3.1 Sắp xếp Danh sách công việc đối với Bệnh nhân (Áp dụng cho Tất cả các Tiêu đề Cột Danh sách công việc đối với Bệnh nhân)

LƯU Ý: Có thể sắp xếp mỗi tiêu đề cột Danh sách công việc đối với Bệnh nhân.

1. Nhấn tiêu đề hiện hành.

2. Dấu sót sẽ xuất hiện cạnh tên tiêu đề.

3. Nhấn lại vào tiêu đề và sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

4. Nhấn tiêu đề hai lần để sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

4.3.2 Cuộn qua Danh sách công việc đối với Bệnh nhân

Sử dụng thanh cuộn ở bên phải của Danh sách công việc đối với Bệnh nhân để cuộn qua danh sách công việc.

Q Khi chọn biểu tượng mũi tên lên hoặc xuống, mỗi lần bấm sẽ di chuyển một mục trong Danh sách công việc.

Q Khi chọn và kéo con trượt thanh cuộn lên hoặc xuống, danh sách sẽ được di chuyển lên hoặc xuống cho đến khi thả con trượt ra.

Q Việc nhấn và nhả thanh cuộn ở trên hoặc ở dưới con trượt thanh cuộn sẽ di chuyển lên hoặc xuống khối lượng mục nhập của một trang.

Q Việc nhấn và giữ cuộn ở trên hoặc ở dưới con trượt thanh cuộn sẽ di chuyển lên hoặc xuống khối lượng mục nhập của một trang cho đến khi con trượt đến điểm chạm.

4.3.3 Tạo một Bộ lọc trên Danh sách công việc

Tạo bộ lọc trên Danh sách công việc đối với Bệnh nhân:

1. Trên màn hình chính Danh sách công việc đối với Bệnh nhân, nhấn Filter (Hình 4 - 5: Bộ lọc Danh sách công việc đối với Bệnh nhân) (Bộ lọc).

Hình 4 - 5: Bộ lọc Danh sách công việc đối với Bệnh nhân

Hướng dẫn Vận hành 4 - 31

2. Chọn tiêu chí lọc phù hợp (Hình 4 - 6: Chọn Bộ lọc).

Hình 4 - 6: Chọn Bộ lọc

LƯU Ý: Đối với tiêu chí lọc như Tên Trạm làm việc, ID, Mã số Đăng ký, Bác sĩ Giới thiệu và Mô tả Nghiên cứu, hệ thống sẽ sử dụng khái niệm ký tự đại diện ẩn và “bắt đầu bằng” để tạo một bộ lọc trả lại tất cả các mục nhập bắt đầu bằng ký tự được nhập.

a. Tên Bệnh nhân

i. Nhập dữ liệu lọc bằng bàn phím chữ và số.ii. Nhấn Enter (Nhập) để chấp nhận các thay đổi hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay

đổi này.

b. ID

i. Nhập dữ liệu lọc bằng bàn phím chữ và số.ii. Nhấn Enter (Nhập) để chấp nhận các thay đổi hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay

đổi này.

c. Mã số Đăng ký

i. Nhập dữ liệu lọc bằng bàn phím chữ và số.ii. Nhấn Enter (Nhập) để chấp nhận các thay đổi hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay

đổi này.

d. Ngày

i. Nhập dữ liệu bộ lọc.ii. Chọn các trường Month (Tháng), Day (Ngày), Year (Năm) để thay đổi giá trị của trường đó

(Hình 4 - 7: Danh sách công việc đối với Bệnh nhân - Chọn Ngày).

4 - 32 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hình 4 - 7: Danh sách công việc đối với Bệnh nhân - Chọn Ngày

iii. Sử dụng các mũi tên để tăng hoặc giảm giá trị hoặc nhấn Today (Hôm nay) để sử dụng ngày hiện tại.

iv. Nhấn OK để chấp nhận các thay đổi hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

e. Tên Trạm làm việc

i. Chọn mục nhập từ danh sách tên trạm làm việc (Hình 4 - 8: Danh sách công việc đối với Bệnh nhân - Chọn Danh sách Tên trạm làm việc).

Hình 4 - 8: Danh sách công việc đối với Bệnh nhân - Chọn Danh sách Tên trạm làm việc

ii. Khi giá trị đã được chọn thì trường Station Name (Tên Trạm làm việc) sẽ cập nhật và danh sách này sẽ biến mất.

LƯU Ý: Nếu không hiển thị vị trí tiêm chính xác mà hiển thị các mũi tên, hãy nhấn Up (Lên) hoặc Down (Xuống) để hiển thị thêm các mục nhập. Nếu Tên Trạm làm việc không có trong danh sách mục nhập, hãy tham khảo 5.3.2 - Thêm Giá trị vào Danh sách do Người dùng Tạo để thêm mục nhập vào danh sách Tên Trạm làm việc.

iii. Nhấn Clear (Xóa) để xóa giá trị hiện có hoặc Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

Hướng dẫn Vận hành 4 - 33

f. Bác sĩ Giới thiệu

i. Nhập dữ liệu lọc bằng bàn phím chữ và số.ii. Nhấn Enter (Nhập) để chấp nhận các thay đổi hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay

đổi này.

g. Mô tả Nghiên cứu

i. Nhập dữ liệu lọc bằng bàn phím chữ và số.ii. Nhấn Enter (Nhập) để chấp nhận các thay đổi hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay

đổi này.

3. Dữ liệu bộ lọc sẽ được tạo tự động sau khi chọn tiêu chí bộ lọc phù hợp và nhấn Enter. Hệ thống sẽ áp dụng các tiêu chí lọc được chọn và lọc dữ liệu cho Danh sách công việc đối với Bệnh nhân và chỉ hiển thị hồ sơ Danh sách công việc của những bệnh nhân khớp với bộ lọc.

4.3.4 Loại bỏ một Bộ lọc trên Danh sách công việc

1. Chọn Filter (Bộ lọc) trên màn hình chính Danh sách công việc đối với Bệnh nhân.

2. Chọn Clear Filter (Xóa Bộ lọc) để loại bỏ bộ lọc (Hình 4 - 9: Xóa Bộ lọc).

Hình 4 - 9: Xóa Bộ lọc

3. Bộ lọc sẽ bị xóa và hệ thống sẽ trở về màn hình chính Danh sách công việc đối với Bệnh nhân mà không áp dụng bộ lọc. Mục bộ lọc giờ sẽ hiển thị “Filter: None” (Bộ lọc: Không có).

4 - 34 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

4.4 Bố cục và Điều hướng Màn hình

4.4.1 Danh sách công việc Chính đối với Bệnh nhân

Hình 4 - 10: Màn hình Chính Danh sách công việc đối với Bệnh nhân

Bảng 4 - 1: Mục Thông tin cho Màn hình Chính Danh sách công việc đối với Bệnh nhân

# Tên Mô tả

1 Khoảng NgàyHiển thị khoảng ngày của các nghiên cứu đã được kéo và hiển thị từ máy chủ Danh sách công việc cho Phòng chức năng.

2 Tiêu đề Cột

Hiển thị loại thông tin chính đã được truy xuất từ máy chủ Danh sách công việc cho Phòng chức năng.

Q Tên Bệnh nhân: Tên của Bệnh nhân (họ và tên)

Q Ngày sinh: Ngày sinh của bệnh nhân

Q ID: ID của bệnh nhân

Q Ngày-Giờ: Thời gian và ngày tháng của nghiên cứu được lên lịch

Q Đăng ký: Mã số đăng ký đã được gán cho nghiên cứu được lên lịch

Q Mô tả Nghiên cứu: Mô tả của nghiên cứu được lên lịch

3Thông tin Bệnh nhân

Hiển thị thông tin bệnh nhân, gồm cả tên, ngày sinh và ID.

4Thông tin Nghiên cứu

Hiển thị thông tin nghiên cứu, bao gồm ngày lên lịch và thời gian bắt đầu, mã số đăng ký và mô tả nghiên cứu.

5

Nút Detailed Worklist Entry Information (Thông tin Mục nhập Danh sách công việc Chi tiết)

Cho phép truy cập thông tin chi tiết về bệnh nhân và nghiên cứu được chọn như được minh họa trong Hình 4 - 11: Màn hình Mục nhập Danh sách công việc Chi tiết.

112

7

4

98

5

10

11

2

3

613

Hướng dẫn Vận hành 4 - 35

6 Sắp xếp Cột

Tính năng sắp xếp được kích hoạt và tô sáng bởi biểu tượng dấu sót ở góc cột:Q Việc chọn tiêu đề cột “Patient Name” (Tên Bệnh nhân) sẽ chuyển đổi giữa sắp xếp Tên

Bệnh nhân theo chữ cái - từ A đến Z và từ Z đến A.

Q Việc chọn tiêu đề cột “DOB” (Ngày Sinh) sẽ chuyển đổi giữa sắp xếp ngày sinh của bệnh nhân theo thứ tự thời gian - từ trước nhất đến sau nhất và từ sau nhất đến trước nhất.

Q Việc chọn tiêu đề cột “ID” sẽ chuyển đổi giữa sắp xếp ID của bệnh nhân lên lịch theo số thứ tự - từ nhỏ nhất đến lớn nhất và từ lớn nhất đến nhỏ nhất.

Q Việc chọn tiêu đề cột “Time-Date” (Ngày Giờ) sẽ chuyển đổi giữa sắp xếp ngày giờ lên lịch theo thứ tự thời gian - từ sớm nhất đến muộn nhất và từ muộn nhất đến sớm nhất.

Q Việc chọn tiêu đề cột “Accession” (Đăng ký) sẽ chuyển đổi giữa sắp xếp mã số đăng ký của nghiên cứu theo số thứ tự - từ nhỏ nhất đến lớn nhất và từ lớn nhất đến nhỏ nhất.

Q Việc chọn tiêu đề cột “Study Description” (Mô tả Nghiên cứu) sẽ chuyển đổi giữa sắp xếp mô tả nghiên cứu theo chữ cái - từ A đến Z và từ Z đến A.

7 Thanh Cuộn

Cho phép di chuyển lên xuống trong Danh sách công việc đối với Bệnh nhân. Việc chọn các khu vực của thanh cuộn sẽ giúp di chuyển lên hoặc xuống trong Danh sách công việc đối với Bệnh nhân theo cách sau:

Q Việc chọn biểu tượng mũi tên lên hoặc xuống sẽ di chuyển Danh sách công việc một mục nhập một lần.

Q Việc chọn và kéo con trượt thanh cuộn lên hoặc xuống sẽ di chuyển Danh sách công việc lên hoặc xuống cho đến khi nhả con trượt ra.

Q Việc nhấn và nhả thanh cuộn ở trên hoặc ở dưới con trượt thanh cuộn sẽ di chuyển lên hoặc xuống khối lượng mục nhập của một trang.

Q Việc nhấn và giữ cuộn ở trên hoặc ở dưới con trượt thanh cuộn sẽ di chuyển lên hoặc xuống khối lượng mục nhập của một trang cho đến khi con trượt đến điểm chạm.

8 Mục Lọc

Cho phép lọc Danh sách công việc cho Bệnh nhân để chỉ hiển thị những hồ sơ đáp ứng yêu cầu của tiêu chí lọc áp dụng:

Q Trống - Không áp dụng bộ lọc nào.

Q Tên Bệnh nhân

Q ID Bệnh nhân

Q Ngày Bắt đầu

Q Mô tả Nghiên cứu

Q Bác sĩ Giới thiệu

Q Tên Trạm làm việc

Q Mã số Đăng ký

9Hiển thị Dữ liệu Lọc

Hiển thị dữ liệu đang được sử dụng cho bộ lọc hiện áp dụng. Trường này sẽ trống khi không áp dụng bộ lọc nào.

10Chọn một Bệnh nhân

Cho phép lựa chọn một bệnh nhân và nghiên cứu từ Danh sách công việc bằng cách nhấn vào bất cứ yếu tố nào gắn với hàng mục nhập bệnh nhân trong Danh sách công việc đối với bệnh nhân.

11Nút Anonymous Patient (Bệnh nhân Ẩn danh)

Điền họ và tên của bệnh nhân cùng với các giá trị xác định trước khi thông tin bệnh nhân không có sẵn.

12Nút Update (Cập nhật)

Cập nhật thông tin trong Danh sách công việc đối với Bệnh nhân bằng cách đưa ra truy vấn mới tới máy chủ Danh sách công việc cho Phòng chức năng của bộ phận.

13 Nút Exit (Thoát)Thoát khỏi màn hình Danh sách công việc đối với Bệnh nhân mà không chọn bệnh nhân và đưa hệ thống về màn hình chính của Certegra Workstation.

Bảng 4 - 1: Mục Thông tin cho Màn hình Chính Danh sách công việc đối với Bệnh nhân

# Tên Mô tả

4 - 36 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

4.4.2 Màn hình Mục nhập Danh sách công việc Chi tiết

Màn hình Mục nhập Danh sách công việc Chi tiết sẽ hiển thị toàn bộ thông tin đã truy xuất từ máy chủ Danh sách công việc cho Phòng chức năng của bộ phận, có thể không được hiển thị trong màn hình chính Danh sách công việc đối với Bệnh nhân.

Hình 4 - 11: Màn hình Mục nhập Danh sách công việc Chi tiết

Bảng 4 - 2: Mục Thông tin cho Màn hình Mục nhập Danh sách công việc Chi tiết

# Tên Mô tả

1Thông tin Bệnh nhân

Hiển thị toàn bộ thông tin bệnh nhân đã truy xuất bao gồm:

Q Họ, Tên

Q ID

Q Ngày sinh

Q Cân nặng

Q Chiều cao

Q Giới tính

2Thông tin Nghiên cứu

Hiển thị toàn bộ thông tin nghiên cứu đã truy xuất bao gồm:

Q Mã số Đăng ký

Q Mô tả Nghiên cứu

Q Ngày-Giờ: Ngày giờ đã được lên lịch cho nghiên cứu

Q Bác sĩ Giới thiệu

Q ID Nghiên cứu

Q Tên Trạm làm việc: Trạm làm việc đã được lên lịch cho nghiên cứu

Q Phòng chức năng: Phòng chức năng (CT hoặc MR) nơi đã thực hiện nghiên cứu

3Nút Patient Selection (Lựa chọn Bệnh nhân)

Nút Yes (Có) và No (Không) để xác nhận hoặc hủy lựa chọn bệnh nhân và nghiên cứu cho quy trình tiêm tiếp theo:

Q Nhấn Yes (Có) sẽ xác nhận lựa chọn bệnh nhân và nghiên cứu cho quy trình tiêm tiếp theo, đưa hệ thống về màn hình chính của Certegra Workstation và điền thông tin thích hợp vào các tab Patient and Procedure (Bệnh nhân và Quy trình).

Q Nhấn No (Không) sẽ hủy lựa chọn bệnh nhân và nghiên cứu cho quy trình tiêm tiếp theo và đưa hệ thống trở về màn hình chính Danh sách công việc đối với Bệnh nhân.

2

3

1

Hướng dẫn Vận hành 4 - 37

4.4.3 Màn hình Tạo Bộ lọc

Tạo một bộ lọc để chỉ hiển thị các mục nhập Danh sách công việc đối với Bệnh nhân đáp ứng một số tiêu chí nhất định. Để tạo bộ lọc, chọn phần Filter Area (Mục Lọc) trên trang chính của Danh sách công việc đối với Bệnh nhân (được hiển thị là số 8 trong Hình 4 - 10: Màn hình Chính Danh sách công việc đối với Bệnh nhân).

Hình 4 - 12: Chọn Bộ lọc

Bảng 4 - 3: Mục Màn hình Tạo Bộ lọc có Thành phần Điều hướng

# Tên Mô tả

1 Tên Bệnh nhânLọc Danh sách công việc và chỉ hiển thị tên những bệnh nhân đáp ứng tiêu chí dữ liệu lọc.

2 IDLọc Danh sách công việc và chỉ hiển thị những bệnh nhân có ID bệnh nhân đáp ứng tiêu chí dữ liệu lọc.

3 Mã số Đăng kýLọc Danh sách công việc và chỉ hiển thị những bệnh nhân với nghiên cứu có mã số đăng ký đáp ứng tiêu chí dữ liệu lọc.

4 NgàyLọc Danh sách công việc và chỉ hiển thị những bệnh nhân với nghiên cứu bắt đầu vào các ngày đáp ứng tiêu chí dữ liệu lọc

5 Tên Trạm làm việcLọc Danh sách công việc và chỉ hiển thị những bệnh nhân với nghiên cứu được lên lịch cho các tên trạm làm việc đáp ứng tiêu chí dữ liệu lọc.

6 Bác sĩ Giới thiệuLọc Danh sách công việc và chỉ hiển thị những bệnh nhân với nghiên cứu có tên bác sĩ giới thiệu đáp ứng tiêu chí dữ liệu lọc.

7 Mô tả Nghiên cứuLọc Danh sách công việc và chỉ hiển thị những bệnh nhân với nghiên cứu có mô tả nghiên cứu đáp ứng tiêu chí dữ liệu lọc.

8Nút Clear Filter (Xóa Bộ lọc)

Xóa tất cả bộ lọc đang áp dụng.

9 Nút Cancel (Hủy)Hủy tạo bộ lọc và đưa hệ thống về màn hình chính Danh sách công việc đối với Bệnh nhân.

3

1

2

8

4

5

6

7

9

4 - 38 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hướng dẫn Vận hành 5 - 39

5 Các tùy chọn Thiết lập Bảng Thông tin tương tác và Danh sách công việc cho Phòng chức năng

Tính năng Danh sách công việc cho Phòng chức năng gồm hai thành phần cấu hình: Cấu hình Hệ thống là thao tác cần được thực hiện một lần cho một cơ sở cụ thể trong khi cài đặt hệ thống và cần được thay đổi thường xuyên và Cấu hình Thực hiện cần được thực hiện trong khi cài đặt nhưng cũng có thể được sửa đổi trong khi vận hành.

5.1 Tổng quan về Thiết lập

Để thiết lập các tùy chọn thông tin tương tác có thể cấu hình từ Informatics Setup (Thiết lập Thông tin tương tác):

1. Từ menu khởi chạy, hãy chọn Informatics Setup (Hình 5 - 1: Danh mục Thiết lập) (Thiết lập Thông tin tương tác).

Hình 5 - 1: Danh mục Thiết lập

2. Chọn một danh mục Thiết lập (Hình 5 - 2: Thiết lập Thông tin tương tác (Trang 1) và Hình 5 - 3: Thiết lập Thông tin tương tác (Trang 2)).

LƯU Ý: Chọn các nút “>” và “<” để chuyển đến trang kế tiếp hoặc trở lại trang trước.

Hình 5 - 2: Thiết lập Thông tin tương tác (Trang 1)

5 - 40 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hình 5 - 3: Thiết lập Thông tin tương tác (Trang 2)

3. Đặt và chọn các giá trị nếu cần. Tham khảo Bảng 5 - 1: Các Mục Cấu hình Thiết lập Thông tin tương tác để biết thêm thông tin.

LƯU Ý: Bảng 5 - 1: Các Mục Cấu hình Thiết lập Thông tin tương tác là tập hợp các mục kiểm soát giá trị mặc định của hệ thống và các mục quản lý danh sách được sử dụng trong khi vận hành Bảng Thông tin tương tác.

Bảng 5 - 1: Các Mục Cấu hình Thiết lập Thông tin tương tác

Mục Cấu hình Mô tả Giá trị Có thể chọn

Bảng Thông tin tương tác

Bật và tắt Bảng Thông tin tương tác trên giao diện người dùng Certegra Workstation.

Bật, Tắt

Sắp xếp Mặc định Danh sách công việc đối với Bệnh nhân

Đặt phương thức sắp xếp mặc định cho Danh sách công việc đối với Bệnh nhân.

Tên Bệnh nhân, Ngày và Giờ

Loại Bộ lọc Mặc định cho Danh sách công việc đối với Bệnh nhân

Đặt loại bộ lọc mặc định cho Danh sách công việc đối với Bệnh nhân. Nếu được đặt, bộ lọc này sẽ được áp dụng mỗi khi nhập Danh sách công việc đối với Bệnh nhân.

Tên Bệnh nhân, ID Bệnh nhân, Mã số Đăng ký, Ngày, Tên Trạm làm việc, Bác sĩ Giới thiệu, Mô tả Nghiên cứu, Không có

Giá trị Bộ lọc Mặc định cho Danh sách công việc đối với Bệnh nhân

Đặt giá trị bộ lọc mặc định cho Danh sách công việc đối với Bệnh nhân. Nếu được đặt, bộ lọc này sẽ được áp dụng mỗi khi nhập Danh sách công việc đối với Bệnh nhân.

Khác

Vị trí TiêmQuản lý danh sách các vị trí tiêm có sẵn để hiển thị trên hệ thống này.

Danh sách Vị trí Tiêm

Cỡ Kim luồnQuản lý danh sách các cỡ kim luồn có sẵn để hiển thị trên hệ thống này.

Danh sách Cỡ Kim luồn

ID Chuyên gia công nghệ

Quản lý danh sách các ID chuyên gia công nghệ có sẵn để hiển thị trên hệ thống này.

Cần nhập chữ và số

Hướng dẫn Vận hành 5 - 41

4. Nhấn OK.

5. Sẽ xuất hiện một thông báo. Nhấn Yes (Có) để xác nhận thay đổi đã thực hiện hoặc nhấn No (Không) để trở về Thiết lập Thông tin tương tác.

5.2 Cấu hình các Giá trị mặc định của Bảng Thông tin tương tác

5.2.1 Bật hoặc Tắt Màn hình Bảng Thông tin tương tác

1. Từ menu khởi chạy Certegra Workstation, hãy chọn Informatics Setup (Thiết lập Thông tin tương tác).

2. Nhấn Informatics Panel (Bảng Thông tin tương tác) (Hình 5 - 4: Mục Cấu hình Bảng Thông tin tương tác).

Hình 5 - 4: Mục Cấu hình Bảng Thông tin tương tác

3. Nhấn On (Bật) hoặc Off (Tắt) để bật hoặc tắt Bảng Thông tin tương tác tương ứng.

4. Nhấn OK để lưu các thay đổi.

Tên Trạm làm việcQuản lý danh sách các tên trạm làm việc có sẵn để hiển thị trên hệ thống này.

Không áp dụng.

Nguồn Chất lỏng A Đặt giá trị mặc định cho Chất lỏng A.

Danh sách các nguồn dung dịch được xác định cho Nguồn Dung dịch A thông qua màn hình Thiết lập Truyền Dung dịch của Certegra Workstation

Nguồn Chất lỏng B Đặt giá trị mặc định cho Chất lỏng B. Nước muối, Khác

Đơn vị Chiều cao Đặt đơn vị đo chiều cao của bệnh nhân. cm, inch

Xác nhận Dữ liệu Bật và tắt Tính năng Xác nhận Dữ liệu. Bật, Tắt

Bảng 5 - 1: Các Mục Cấu hình Thiết lập Thông tin tương tác

Mục Cấu hình Mô tả Giá trị Có thể chọn

5 - 42 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

5.2.2 Tạo Cài đặt Mặc định cho các Mục Có Giá trị Xác định

1. Từ menu khởi chạy Certegra Workstation, hãy chọn Informatics Setup (Thiết lập Thông tin tương tác).

2. Chọn một trong số các mục để đặt giá trị mặc định.

3. Chọn giá trị mặc định mong muốn.

4. Nhấn OK để lưu các thay đổi.

5.2.3 Tạo Cài đặt Mặc định cho các Mục Có Danh sách do Người dùng Tạo

1. Từ menu khởi chạy Certegra Workstation, hãy chọn Informatics Setup (Thiết lập Thông tin tương tác).

2. Chọn một trong số các mục để đặt giá trị mặc định.

3. Sử dụng các mũi tên Up (Lên) hoặc Down (Xuống) để cuộn qua các thông số hiển thị.

4. Chọn và tô sáng một giá trị để trở thành cài đặt mặc định.

5. Nhấn Set as Default (Đặt làm Mặc định).

6. Nhấn OK để lưu các thay đổi.

7. Nhấn Yes (Có) để xác nhận các thay đổi.

5.3 Cấu hình Danh sách do Người dùng Tạo trong Các mục

5.3.1 Sắp xếp lại Các giá trị trong Danh sách do Người dùng Tạo

1. Từ menu khởi chạy Certegra Workstation, hãy chọn Informatics Setup (Thiết lập Thông tin tương tác).

2. Chọn một mục. (Ví dụ: “Catheter Gauge” (Cỡ Kim luồn) được chọn trong Hình 5 - 5: Danh sách Giá trị do Người dùng Tạo.)

Hình 5 - 5: Danh sách Giá trị do Người dùng Tạo

3. Chọn giá trị trong danh sách để di chuyển. (Ví dụ: “ga 18” được chọn trong Hình 5 - 6: Di chuyển Lên hoặc Xuống để chọn giá trị trong Danh sách.)

LƯU Ý: Nếu không hiển thị giá trị chính xác mà hiển thị các mũi tên, hãy nhấn các mũi tên Up (Lên) hoặc Down (Xuống) để hiển thị thêm các mục nhập.

Hướng dẫn Vận hành 5 - 43

Hình 5 - 6: Di chuyển Lên hoặc Xuống để chọn giá trị trong Danh sách

4. Nhấn Move Up (Di chuyển Lên) hoặc Move Down (Di chuyển Xuống) để di chuyển giá trị trong danh sách.

5. Nhấn OK để thực hiện thay đổi.

6. Nhấn Yes (Có) để xác nhận thay đổi.

5.3.2 Thêm Giá trị vào Danh sách do Người dùng Tạo

1. Từ menu khởi chạy Certegra Workstation, hãy chọn Informatics Setup (Thiết lập Thông tin tương tác).

2. Chọn một trong số các mục để thêm giá trị.

3. Nhấn Add New (Thêm Mới).

4. Nhập dữ liệu cho giá trị mới.

5. Nhấn OK để thực hiện thay đổi.

6. Nhấn Yes (Có) để xác nhận thay đổi.

5.3.3 Xóa Giá trị trong Danh sách do Người dùng Tạo

1. Từ menu khởi chạy Certegra Workstation, hãy chọn Informatics Setup (Thiết lập Thông tin tương tác).

2. Chọn một trong số các mục để xóa giá trị.

3. Chọn giá trị thích hợp để xóa.

4. Nhấn Delete (Xóa).

5. Nhấn Yes (Có) để xác nhận thay đổi.

5.3.4 Ẩn hoặc Hiển thị một Giá trị trong Danh sách do Người dùng Tạo

1. Từ menu khởi chạy Certegra Workstation, hãy chọn Informatics Setup (Thiết lập Thông tin tương tác).

2. Chọn một trong số các mục để ẩn hoặc hiển thị giá trị.

3. Chọn giá trị thích hợp.

4. Chọn Hide (Ẩn) hoặc Show (Hiển thị).

5. Nhấn Yes (Có) để xác nhận thay đổi.

5 - 44 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hướng dẫn Vận hành 6 - 45

6 Xác nhận Dữ liệu

Sử dụng tính năng Xác nhận Dữ liệu để xem lại, chỉnh sửa và xác nhận Dữ liệu kiểm tra của Thông tin tương tác sau khi tiêm để đảm bảo nhập thông tin chính xác vào hồ sơ điện tử của bệnh nhân và (nếu được cấu hình) gửi cho các hệ thống bên ngoài.

LƯU Ý: Chỉ dành cho người dùng MEDRAD® MRXperion: Tính năng này phải được bật để có thể ghi nhận thể tích Tiêm Thử và KVO, cùng các dữ liệu kiểm tra và dữ liệu tiêm của Thông tin tương tác.

6.1 Bật Xác nhận Dữ liệu

Để bật tính năng Xác nhận Dữ liệu, cấu hình nút Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu) thành On (Bật) từ Informatics Setup (Thiết lập Thông tin tương tác). Tham khảo 5.1 - Tổng quan về Thiết lập để biết thêm thông tin. Theo mặc định, tính năng Xác nhận Dữ liệu này không được bật.

6.2 Màn hình Xác nhận Dữ liệu

Nếu tính năng Xác nhận Dữ liệu được bật thì Màn hình Injection Completed (Tiêm đã Hoàn tất) sẽ hiển thị có nút Review Data (Xem lại Dữ liệu) khi một quy trình tiêm hoàn tất (Hình 6 - 1: Màn hình Tiêm đã Hoàn tất - Xem lại Dữ liệu).

Hình 6 - 1: Màn hình Tiêm đã Hoàn tất - Xem lại Dữ liệu

Chọn nút Review Data (Xem lại Dữ liệu) để hiển thị màn hình Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu) (Hình 6 - 2: Màn hình Xác nhận Dữ liệu).

6 - 46 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hình 6 - 2: Màn hình Xác nhận Dữ liệu

Bảng 6 - 1: Các Miền Xác nhận Dữ liệu Thông tin

# Tên Mô tả

1Dữ liệu về Bệnh nhân

Q Hiển thị dữ liệu về bệnh nhân trong lần kiểm tra.

Q Cho phép truy cập Tab Patient (Bệnh nhân) để chỉnh sửa dữ liệu.

Q Tham khảo 3.7.2 - Tab Bệnh nhân để biết thêm thông tin.

2Dữ liệu về Quy trình

Q Hiển thị dữ liệu về quy trình trong lần kiểm tra.

Q Cho phép truy cập Tab Procedure (Quy trình) để chỉnh sửa dữ liệu.

Q Tham khảo 3.7.3 - Tab Quy trình để biết thêm thông tin.

3Dữ liệu về Dung dịch A

Q Hiển thị dữ liệu về Dung dịch A sử dụng trong lần kiểm tra.

Q Cho phép truy cập hai tab về dung dịch là Fluid A (Dung dịch A) và Fluid B (Dung dịch B) để chỉnh sửa dữ liệu.

Q Tham khảo 3.7.4 - Tab Dung dịch A và Tab Dung dịch B để biết thêm thông tin.

4Dữ liệu về Dung dịch B

Q Hiển thị dữ liệu về Dung dịch B sử dụng trong lần kiểm tra.

Q Cho phép truy cập hai tab về dung dịch là Fluid A (Dung dịch A) và Fluid B (Dung dịch B) để chỉnh sửa dữ liệu.

Q Tham khảo 3.7.4 - Tab Dung dịch A và Tab Dung dịch B để biết thêm thông tin.

5 Ghi chú

Q Hiển thị Ghi chú cho lần kiểm tra.

Q Cho phép truy cập Tab Notes (Ghi chú) để chỉnh sửa dữ liệu.

Q Tham khảo 3.7.5 - Tab Ghi chú để biết thêm thông tin.

6Nút Fluid A (Dung dịch A)

Q Trích xuất dữ liệu chất cản quang từ dữ liệu chất cản quang được quét hoặc nhập thủ công lần trước.

Q Tham khảo 6.3.2 - Truy xuất Dữ liệu Chất cản quang (Nút Dung dịch A) để biết thêm thông tin.

7

Nút Patient Worklist (Danh sách công việc đối với Bệnh nhân)

Q Cho phép truy cập để thay đổi bệnh nhân và/hoặc nghiên cứu.

Q Tham khảo 4.4.1 - Danh sách công việc Chính đối với Bệnh nhân để biết thêm thông tin.

1

3

5

7 8

9

2

4

6

Hướng dẫn Vận hành 6 - 47

Sau khi đã chọn Save (Lưu) trên màn hình Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu), màn hình Injection Completed (Tiêm đã Hoàn tất) sẽ hiển thị cùng với các nút Same Patient (Cùng Bệnh nhân) và New Patient (Bệnh nhân Mới) (Hình 6 - 3: Màn hình Injection Completed (Tiêm đã Hoàn tất) - Quy trình tiêm Tiếp theo).

LƯU Ý: Một khi đã chọn Save (Lưu) trên màn hình Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu) thì phải tiến hành sửa đổi thêm dữ liệu bệnh nhân sử dụng chức năng Edit (Chỉnh sửa) trong Data Manager (Quản lý Dữ liệu). Tham khảo 10.6.3 - Sửa Quy trình tiêm để biết thêm thông tin.

Chọn Same Patient (Cùng Bệnh nhân) để bắt đầu quy trình tiêm tiếp theo với cùng một bệnh nhân hoặc chọn New Patient (Bệnh nhân Mới) để bắt đầu quy trình tiêm tiếp theo với bệnh nhân khác.

Hình 6 - 3: Màn hình Injection Completed (Tiêm đã Hoàn tất) - Quy trình tiêm Tiếp theo

6.3 Cập nhật Thông tin Kiểm tra bằng Xác nhận Dữ liệu

LƯU Ý: Để cập nhật thông tin kiểm tra bằng tính năng Xác nhận Dữ liệu, hãy chọn các tiêu đề hoặc tiểu mục để mở tab của trường được chọn. Để biết thêm thông tin về việc cập nhật các trường này, hãy tham khảo phần áp dụng tại 3 - Bảng Thông tin tương tác.

LƯU Ý: Để phân biệt rõ hai chức năng được đặt tên tương tự nhau, phần 6.3.1 - Cập nhật Dữ liệu Bệnh nhân mô tả cách cập nhật dữ liệu bệnh nhân và phần 6.3.3 - Cập nhật Lựa chọn Danh sách công việc đối với Bệnh nhân mô tả cách chọn một bệnh nhân mới từ Danh sách công việc đối với Bệnh nhân.

8 Nút Back (Quay lại)Q Đưa hệ thống quay lai Màn hình Injection Completed (Tiêm đã Hoàn tất)

(Hình 6 - 1: Màn hình Tiêm đã Hoàn tất - Xem lại Dữ liệu). Màn hình Injection Completed (Tiêm đã Hoàn tất) sẽ hiển thị nút Review Data (Xem lại Dữ liệu).

9 Nút Save (Lưu)

Q Ghi lại dữ liệu kiểm tra hiện tại cũng như dữ liệu quy trình tiêm vào hồ sơ điện tử của bệnh nhân và (nếu được cấu hình) gửi thông tin thích hợp tới các hệ thống bên ngoài.

Q Thoát khỏi màn hình Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu) và đưa hệ thống trở về màn hình Injeciton Completed (Tiêm đã Hoàn tất) (Hình 6 - 3: Màn hình Injection Completed (Tiêm đã Hoàn tất) - Quy trình tiêm Tiếp theo). Màn hình Injection Completed (Tiêm đã Hoàn tất) sẽ hiển thị các nút Same Patient (Cùng Bệnh nhân) và New Patient (Bệnh nhân Mới).

Bảng 6 - 1: Các Miền Xác nhận Dữ liệu Thông tin

# Tên Mô tả

6 - 48 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

6.3.1 Cập nhật Dữ liệu Bệnh nhân

LƯU Ý: Để thay đổi bệnh nhân hoặc nghiên cứu được hiển thị, hãy tham khảo 6.3.3 - Cập nhật Lựa chọn Danh sách công việc đối với Bệnh nhân.

LƯU Ý: Các trường bắt buộc không được điền sẽ xuất hiện dưới dạng văn bản màu đỏ. Tham khảo 8 - Các trường Bắt buộc để biết thêm thông tin về các trường bắt buộc.

LƯU Ý: Thông tin bệnh nhân và nghiên cứu hiển thị trên cửa sổ Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu) có thể được cập nhật bằng cách sử dụng phụ kiện đầu đọc mã vạch. Tham khảo 13.2.2 - Quét Mã vạch Sau khi tiêm để biết thêm thông tin.

Để cập nhật kiểm tra sử dụng tính năng Xác nhận Dữ liệu:

1. Chọn trường Edit Patient Data (Chỉnh sửa Dữ liệu Bệnh nhân) (Hình 6 - 4: Chỉnh sửa Dữ liệu Bệnh nhân).

Hình 6 - 4: Chỉnh sửa Dữ liệu Bệnh nhân

2. Tab Patient (Bệnh nhân) sẽ xuất hiện. Cập nhật các trường theo mong muốn.

3. Chọn OK để chấp nhận các thay đổi đã thực hiện.

4. Thông tin cập nhật về bệnh nhân hiển thị trên Màn hình Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu).

Hướng dẫn Vận hành 6 - 49

Hình 6 - 5: Màn hình Xác nhận Dữ liệu Đã được cập nhật

5. Chọn Save (Lưu) để lưu các thay đổi đã thực hiện và trở về màn hình Injection Completed (Tiêm đã Hoàn tất).

6.3.2 Truy xuất Dữ liệu Chất cản quang (Nút Dung dịch A)

Sử dụng nút Fluid A (Dung dịch A) trong tính năng Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu) để truy xuất dữ liệu chất cản quang đối với quy trình tiêm đã hoàn tất. Nút Fluid A (Dung dịch A) lưu lại dữ liệu chất cản quang được quét hoặc nhập thủ công lần trước.

1. Chọn Fluid A (Hình 6 - 6: Nút Fluid A (Dung dịch A) tron tính năng Xác nhận Dữ liệu) (Dung dịch A).

Hình 6 - 6: Nút Fluid A (Dung dịch A) tron tính năng Xác nhận Dữ liệu

6 - 50 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

2. Cửa sổ Fluid A (Dung dịch A) hiển thị cùng với dữ liệu chất cản quang được quét hoặc nhập thủ công lần trước (Hình 6 - 7: Cửa sổ Fluid A (Dung dịch A)).

Hình 6 - 7: Cửa sổ Fluid A (Dung dịch A)

3. Chọn OK để xác nhận chọn thông tin chất cản quang được hiển thị hoặc chọn Cancel (Hủy) để hủy thao tác này và trở về Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu).

4. Chọn Save (Lưu) để lưu các thay đổi đã thực hiện và trở về màn hình Injection Completed (Tiêm đã Hoàn tất).

6.3.3 Cập nhật Lựa chọn Danh sách công việc đối với Bệnh nhân

Để thay đổi bệnh nhân và/hoặc nghiên cứu bằng tính năng Xác nhận Dữ liệu:

1. Chọn Patient Worklist (Hình 6 - 8: Nút Patient Worklist (Danh sách công việc đối với Bệnh nhân)) (Danh sách công việc đối với Bệnh nhân).

Hình 6 - 8: Nút Patient Worklist (Danh sách công việc đối với Bệnh nhân)

2. Màn hình Patient Worklist (Danh sách công việc đối với Bệnh nhân) sẽ xuất hiện. Chọn mục Worklist (Danh sách công việc) phù hợp.

3. Thông tin bệnh nhân mới được chọn sẽ hiển thị trên màn hình Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu).

Hướng dẫn Vận hành 6 - 51

Hình 6 - 9: Xác nhận Dữ liệu trong Thông tin tương tác

4. Chọn Save (Lưu) để lưu các thay đổi đã thực hiện và trở về màn hình Injection Completed (Tiêm đã Hoàn tất).

6.3.3.1 Cập nhật Lựa chọn Danh sách công việc đối với Bệnh nhân Sử dụng Bệnh nhân Ẩn danh

Sử dụng nút Anonymous Patient (Bệnh nhân Ẩn danh) để nhập tên bệnh nhân xác định trước làm phần giữ chỗ khi không có thông tin bệnh nhân. Nhấn nút Anonymous Patient (Bệnh nhân Ẩn danh) sẽ nhập vào các trường tên và họ với giá trị xác định trước (ví dụ: “John Doe”) và xóa các trường cụ thể khác.

LƯU Ý: Để cấu hình giá trị Bệnh nhân Ẩn danh, hãy tham khảo 10.10.1 - Bật và Cấu hình Bệnh nhân Ẩn danh.

Để nhập bệnh nhân ẩn danh cho quy trình tiêm:

LƯU Ý: Bạn cũng có thể chọn bệnh nhân ẩn danh trước quá trình tiêm bằng cách sử dụng Bảng Thông tin tương tác. Tham khảo 4.1.2 Mục nhập Bệnh nhân Ẩn danh cho Quy trình Tiêm Chất cản quang để biết thêm thông tin.

1. Chọn Patient Worklist (Danh sách công việc đối với Bệnh nhân) từ màn hình chính Certegra Workstation.

2. Một yêu cầu chủ động sẽ được thực hiện đến máy chủ Danh sách công việc cho Phòng chức năng. Các mục nhập kết quả hiển thị trên màn hình Danh sách công việc đối với Bệnh nhân.

3. Chọn nút Anonymous Patient (Bệnh nhân Ẩn danh).

4. Hệ thống sẽ trở về cửa sổ Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu). Trường Edit Patient Data (Chỉnh sửa Dữ liệu về Bệnh nhân) được điền cùng với họ tên xác định trước.

5. Chọn Save (Lưu) để lưu các thay đổi đã thực hiện và trở về màn hình Injection Completed (Tiêm đã Hoàn tất).

6 - 52 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hướng dẫn Vận hành 7 - 53

7 Certegra Manager

Certegra Manager là một tính năng của nền tảng Certegra quản lý các ứng dụng quản lý dữ liệu và cấu hình phụ kiện.

7.1 Đăng nhập Certegra Manager

Đăng nhập Certegra Manager để truy cập bất kỳ các tính năng liệt kê trong Bảng 7 - 2: Tính năng và Chức năng của Certegra Manager.

LƯU Ý: Quyền truy cập Certegra Manager chỉ dành cho người dùng được ủy quyền. Để đănh nhập vào Certegra Manager, bạn cần phải nhập tên người dùng và mật khẩu hợp lệ. Khi đã đăng nhập thì bạn có thể truy cập vào tất cả các tính năng có trong Certegra Manager.

1. Mở trình duyệt web được hỗ trợ trên máy tính trong cùng mạng với Certegra Workstation.

2. Mở URL Certegra Manager.

LƯU Ý: Nếu cần, hãy liên hệ với bộ phận Dịch vụ hoặc người liên hệ được chỉ định tại địa phương để có URL.

3. Đăng nhập Certegra Manager (Hình 7 - 1: Đăng nhập Certegra Manager). Tham khảo thông tin đăng nhập mà bộ phận Dịch vụ cung cấp.

Hình 7 - 1: Đăng nhập Certegra Manager

LƯU Ý: Để truy xuất thông tin đăng nhập, hãy liên hệ với bộ phận Dịch vụ.

LƯU Ý: Nếu bạn bỏ qua mục nhập tên người dùng và mật khẩu trước khi chọn Login (Đăng nhập) thì sẽ xuất hiện thông báo về trường bắt buộc và nút Login (Đăng nhập) chuyển sang trạng thái không thể chọn.

LƯU Ý: Thông báo lỗi sẽ xuất hiện nếu Certegra Manager không nhận dạng được tên người dùng hoặc mật khẩu. Hãy liên hệ với bộ phận Dịch vụ hoặc người liên hệ tại cơ sở được chỉ định.

7 - 54 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

4. Tab Trang chủ sẽ hiển thị (Hình 7 - 2: Trang Chủ Certegra Manager).

Hình 7 - 2: Trang Chủ Certegra Manager

LƯU Ý: Xem lại thanh thông tin ở trên cùng màn hình để đảm bảo hiển thị máy tiêm và phòng chức năng chính xác.

LƯU Ý: Bạn cần phải có giấy phép để vận hành một số tính năng nhất định trong Certegra Manager. Nếu không tìm thấy giấy phép, các biểu tượng bị vô hiệu và xuất hiện thông báo lỗi.

7.2 Thông số kỹ thuật về Tính tương thích

Certegra Manager tương thích với:

Q Microsoft IE9 (Internet Explorer phiên bản 9) trở lên

Q Mozilla Firefox phiên bản 14 trở lên

7.3 Vai trò và Quyền truy cập

Vai trò và quyền truy cập của người dùng đối với các tính năng cụ thể trong Certegra Manager được xác định rõ trong Bảng 7 - 1: Vai trò và Quyền truy cập của Người dùng đối với Certegra Manager.

Bảng 7 - 1: Vai trò và Quyền truy cập của Người dùng đối với Certegra Manager

Tính năng của Certegra Manager

Quản trị Người dùng Người dùng

Data Manager Được truy cập Được truy cập

Cấu hình Mã vạch Được truy cập Không được Truy cập

Các trường Bắt buộc Được truy cập Không được Truy cập

Bệnh nhân Ẩn danh Được truy cập Không được Truy cập

Nhiều Mã số Đăng ký Được truy cập Không được Truy cập

Hướng dẫn Vận hành 7 - 55

7.4 Điều hướng Certegra Manager

Các tính năng của Certegra Manager được xác định trong Bảng 7 - 2: Tính năng và Chức năng của Certegra Manager.

Hình 7 - 3: Các tùy chọn Cấu hình Hệ thống

Thanh thông tin ở trên cùng màn hình hiển thị máy tiêm và phòng chức năng đã chọn (Hình 7 - 4: Thanh Thông tin).

Hình 7 - 4: Thanh Thông tin

Để điều hướng qua các tính năng bên trong Certegra Manager, hãy sử dụng các menu thả xuống trong thanh thông tin. Ví dụ: các menu thả xuống trong Barcode Configuration (Cấu hình Mã vạch) được hiển thị trong Hình 7 - 5: Menu Thả xuống.

Bảng 7 - 2: Tính năng và Chức năng của Certegra Manager

Các tùy chọn Trang Chủ

Tính năng và Chức năng

Data Manager

Data Manager: Tính năng này cho phép nhân viên bệnh viện thực hiện các hoạt động quản lý dữ liệu từ hệ thống tiêm được hỗ trợ khi một quy trình tiêm hoàn tất. Tham khảo 10 - Data Manager.

Cấu hình Hệ thống

Được liệt kê theo Cấu hình Hệ thống là các tính năng dưới đây (Hình 7 - 3: Các tùy chọn Cấu hình Hệ thống):

Q Các trường Bắt buộc: Yêu cầu nhập thông tin về bệnh nhân, quy trình, dung dịch và/hoặc ghi chú cho mỗi hồ sơ quy trình tiêm. Tham khảo 8 - Các trường Bắt buộc.

Q Cấu hình Mã vạch: Xác định và quản lý thông số mã vạch cho đầu đọc mã vạch. Tham khảo 12 - Cấu hình Mã vạch.

Q Bệnh nhân Ẩn danh: Xác định tên bệnh nhân như một phần giữ chỗ khi không có thông tin bệnh nhân thực tế. Tham khảo 10.10 - Bệnh nhân Ẩn danh.

Q Nhiều Mã số Đăng ký: Cho phép chỉ định nhiều mã số đăng ký với một lần tiêm. Tham khảo 9 - Nhiều Mã số Đăng ký.

7 - 56 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hình 7 - 5: Menu Thả xuống

Chọn tùy chọn bất kỳ để mở một menu thả xuống để có được danh sách các chức năng bổ sung. Ví dụ: Patient/Study Setup (Thiết lập Bệnh nhân/Nghiên cứu) được chọn từ menu thả xuống Content Setup (Thiết lập Nội dung) trong Hình 7 - 6: Các tùy chọn Menu Thả xuống.

Hình 7 - 6: Các tùy chọn Menu Thả xuống

7.4.1 Trang Trợ giúp

Sử dụng Trang Trợ giúp để xem và tải xuống tài liệu hướng dẫn vận hành của Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation.

1. Chọn Help (Trợ giúp) từ trang bất kỳ bên trong Certegra Manager (Hình 7 - 7: Trang Trợ giúp).

Hình 7 - 7: Trang Trợ giúp

2. Một cửa sổ mới hiển thị cùng với danh sách các ngôn ngữ sử dụng cho hướng dẫn vận hành (Hình 7 - 8: Danh sách Ngôn ngữ dùng cho Hướng dẫn vận hành).

Hình 7 - 8: Danh sách Ngôn ngữ dùng cho Hướng dẫn vận hành

Hướng dẫn Vận hành 7 - 57

3. Để lưu hoặc xem hướng dẫn vận hành, hãy chọn nút PDF bên cạnh ngôn ngữ thích hợp.

4. Một cửa sổ riêng sẽ mở ra cùng với hướng dẫn vận hành tương ứng.

5. Để trở về trang Manage Injections (Quản lý Quy trình tiêm), hãy chọn X ở góc màn hình hoặc đóng cửa sổ lại.

7 - 58 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hướng dẫn Vận hành 8 - 59

8 Các trường Bắt buộc

Sử dụng Trường Bắt buộc để yêu cầu nhập thông tin về bệnh nhân, quy trình, dung dịch và/hoặc ghi chú cho mỗi hồ sơ quy trình tiêm.

LƯU Ý: Bật Trường Bắt buộc sẽ kích hoạt Bảng Thông tin tương tác và Xác nhận Dữ liệu. Tắt Trường Bắt buộc không vô hiệu một trong hai tính năng này. Để biết thêm thông tin về Bảng Thông tin tương tác, tham khảo 3 - Bảng Thông tin tương tác. Để biết thêm thông tin về Xác nhận Dữ liệu, tham khảo 6 - Xác nhận Dữ liệu.

8.1 Cấu hình và Thiết lập

8.1.1 Đăng nhập

Thông số trường bắt buộc được quản lý theo các Trường Bắt buộc. Đăng nhập vào Certegra Manager để truy cập các Trường Bắt buộc, được liệt kê trong Cấu hình Hệ thống. Nếu bạn đã đăng nhập vào Certegra Manager, chuyển đến bước 2.

1. Đăng nhập Certegra Manager. Tham khảo 7.1 - Đăng nhập Certegra Manager để xem hướng dẫn.

2. Chọn System Configuration (Cấu hình Hệ thống).

3. Chọn Mandatory Fields (Trường Bắt buộc).

4. Các Thiết lập Cấu hình cho trang Trường Bắt buộc sẽ xuất hiện (Hình 8 - 1: Thiết lập Cấu hình cho Trường Bắt buộc).

Hình 8 - 1: Thiết lập Cấu hình cho Trường Bắt buộc

8.1.2 Bật Các trường Bắt buộc

1. Đăng nhập Certegra Manager và điều hướng đến trang Mandatory Fields (Trường Bắt buộc). Tham khảo 8.1.1 - Đăng nhập để xem hướng dẫn.

2. Để bật Mandatory Fields (Trường Bắt buộc), hãy chọn hộp kiểm cạnh Enable Mandatory Fields (Bật Trường Bắt buộc) cho đến khi xuất hiện dấu chọn (Hình 8 - 2: Bật Các trường Bắt buộc).

8 - 60 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hình 8 - 2: Bật Các trường Bắt buộc

LƯU Ý: Để vô hiệu Mandatory Fields (Trường Bắt buộc), hãy chọn hộp kiểm cạnh Enable Mandatory Fields (Bật Trường Bắt buộc) cho đến khi dấu kiểm tra biến mất.

8.1.3 Cấu hình Thiết lập cho Các trường Bắt buộc

1. Đăng nhập Certegra Manager và điều hướng đến trang Mandatory Fields (Trường Bắt buộc). Tham khảo 8.1.1 - Đăng nhập để xem hướng dẫn.

2. Cấu hình thiết lập trường bắt buộc. Dưới mỗi mục, chọn hộp kiểm cạnh (các) trường phù hợp. Tham khảo Bảng 8 - 1: Thiết lập Cấu hình cho Trường Bắt buộc để biết danh sách tất cả trường bắt buộc.

3. Chọn Save (Lưu) để lưu các thay đổi đã thực hiện hoặc chọn Cancel (Hủy) để hủy các thay đổi này.

Bảng 8 - 1: Thiết lập Cấu hình cho Trường Bắt buộc

Mục Trường Bắt buộc Xác định

Thông tin Bệnh nhân

Q Tên

Q Họ

Q ID Bệnh nhân

Q Ngày sinh của Bệnh nhân

Q Chiều cao của Bệnh nhân

Q Cân nặng của Bệnh nhân

Q Giới tính của Bệnh nhân

Thông tin Nghiên cứu

Q ID Nghiên cứu

Q Mô tả Nghiên cứu

Q Mã số Đăng ký

Thông tin về Quá trình Tiêm

Q ID Tech

Q Cỡ Kim luồn

Q Vị trí Tiêm

Dung dịch A (Chất cản quang)

Q Loại Nguồn (Thương hiệu)

Q Lô/Mẻ

Q Ngày Hết hạn

Dung dịch B (Nước muối)

Q Loại Nguồn (Thương hiệu)

Q Lô/Mẻ

Q Ngày Hết hạn

Ghi chú Q Ghi chú

Hướng dẫn Vận hành 8 - 61

8.2 Sử dụng Các trường Bắt buộc

8.2.1 Các trường Bắt buộc Trước khi tiêm (Bảng Thông tin tương tác)

Trên màn hình chính của Certegra Workstation, các dấu sao màu trắng cạnh thông tin bệnh nhân, quy trình và/hoặc dung dịch cho thấy trường bắt buộc bị thiếu thông tin cần thiết.

LƯU Ý: Việc để trống các trường bắt buộc sẽ không ngăn được máy tiêm trang bị hoặc tiêm từ đầu đến lúc hoàn tất.

Để thêm thông tin trường bắt buộc trước khi tiêm bằng cách sử dụng Bảng Thông tin tương tác:

1. Chọn mục thích hợp của Bảng Thông tin tương tác (Hình 8 - 3: Bảng Thông tin tương tác - Trường Bắt buộc Bị thiếu).

Hình 8 - 3: Bảng Thông tin tương tác - Trường Bắt buộc Bị thiếu

2. Tab trường đã chọn hiển thị cùng với các trường bị thiếu được chỉ báo bằng dấu sao và được tô màu đỏ (Hình 8 - 4: Trường Bắt buộc Bị thiếu).

Hình 8 - 4: Trường Bắt buộc Bị thiếu

8 - 62 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

3. Cập nhật các trường bắt buộc bị thiếu. Tham khảo 3 - Bảng Thông tin tương tác để biết thêm thông tin về việc thêm và sửa đổi thông tin bệnh nhân, quy trình và dung dịch.

4. Nhấn OK để xác nhận thay đổi hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

5. Chọn Save (Lưu) để lưu các thay đổi thực hiện đối với thông tin bệnh nhân, quy trình và/hoặc dung dịch và trở về màn hình chính của Certegra Workstation.

8.2.2 Các trường Bắt buộc Sau khi tiêm (Xác nhận Dữ liệu)

Nếu Xác nhận Dữ liệu được bật thì màn hình Injection Completed (Tiêm đã Hoàn tất) xuất hiện cùng với nút Review Data (Xem lại Dữ liệu) khi quy trình tiêm hoàn tất. Chọn Review Data (Xem lại Dữ liệu) để hiển thị màn hình Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu).

Hình 8 - 5: Màn hình Xác nhận Dữ liệu

Trên màn hình Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu), các dấu sao và chữ màu đỏ cho biết rằng trường bắt buộc đang thiếu thông tin cần thiết (Hình 8 - 6: Trường Bắt buộc Bị thiếu).

LƯU Ý: Nút save (lưu) sẽ bị vô hiệu cho đến khi bạn đã điền tất cả các trường bắt buộc.

Hình 8 - 6: Trường Bắt buộc Bị thiếu

Hướng dẫn Vận hành 8 - 63

Để nhập thông tin thiếu vào trường bắt buộc từ màn hình Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu):

1. Chọn trường thích hợp (Hình 8 - 7: Xác nhận Dữ liệu - Trường Bắt buộc Bị thiếu).

Hình 8 - 7: Xác nhận Dữ liệu - Trường Bắt buộc Bị thiếu

2. Tab trường đã chọn hiển thị cùng với các trường bị thiếu được chỉ báo bằng dấu sao và được tô màu đỏ (Hình 8 - 8: Trường Bắt buộc Bị thiếu).

Hình 8 - 8: Trường Bắt buộc Bị thiếu

3. Cập nhật các trường bắt buộc bị thiếu. Tham khảo 3 - Bảng Thông tin tương tác để biết thêm thông tin về việc thêm và sửa đổi thông tin bệnh nhân, quy trình và/hoặc dung dịch.

4. Nhấn OK để xác nhận thay đổi hoặc nhấn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi này.

5. Một khi bạn đã điền vào tất cả các trường bắt buộc thì có thể lưu thông tin kiểm tra. Chọn Save (Lưu) để lưu các thay đổi đã thực hiện và chuyển đến màn hình Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu).

8 - 64 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hướng dẫn Vận hành 9 - 65

9 Nhiều Mã số Đăng ký

Sử dụng Nhiều Mã số Đăng ký để chỉ định nhiều mã số đăng ký cho một quy trình tiêm.

LƯU Ý: Bật Nhiều Mã số Đăng ký sẽ kích hoạt Bảng Informatics và Xác nhận Dữ liệu. Vô hiệu Nhiều Mã số Đăng ký không làm vô hiệu một trong hai tính năng.

9.1 Cấp phép

Phải có giấy phép mới bật được tính năng Nhiều Mã số Đăng ký. Hãy liên hệ với Bayer để biết thêm thông tin.

9.2 Bật

Đăng nhập vào Certegra Manager để bật Nhiều Mã số Đăng ký, được liệt kê bên dưới Cấu hình Hệ thống.

1. Đăng nhập Certegra Manager. Tham khảo 7.1 - Đăng nhập Certegra Manager để xem hướng dẫn.

2. Chọn System Configuration (Cấu hình Hệ thống).

3. Chọn Multiple Accession Number (Nhiều Mã số Đăng ký).

4. Chọn hộp kiểm cạnh Enable Multiple Accession Number (Bật Nhiều Mã số Đăng ký).

9.3 Chọn Mã số Đăng ký

Bạn có thể chọn nhiều mã số đăng ký trước khi bắt đầu hoặc sau khi hoàn thành quy trình tiêm. Các bước sau áp dụng cho cả hai trường hợp.

9.3.1 Chọn Mã số Đăng ký Sử dụng Danh sách công việc đối với Bệnh nhân

1. Chọn Patient Worklist (Danh sách công việc đối với Bệnh nhân) từ màn hình chính của Certegra Workstation hoặc màn hình Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu).

2. Một yêu cầu chủ động sẽ được thực hiện đến máy chủ Danh sách công việc cho Phòng chức năng. Các mục nhập kết quả hiển thị trên màn hình Danh sách công việc đối với Bệnh nhân.

3. Chọn bệnh nhân phù hợp.

4. Nếu có nhiều mã số đăng ký được liên kết với bệnh nhân này, màn hình Nhiều Mã số Đăng ký sẽ hiển thị các mã số đăng ký được chỉ định cho bệnh nhân (Hình 9 - 1: Nhiều Mã số Đăng ký).

Hình 9 - 1: Nhiều Mã số Đăng ký

9 - 66 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

5. Chọn (các) mã số đăng ký phù hợp rồi nhấn OK.

6. Nếu có một hoặc nhiều mã số đăng ký được chọn, mã số đăng ký nào được chỉ định cho quy trình tiêm sẽ hiển thị trong ngoặc bên dưới quy trình.

9.3.2 Chọn Mã số Đăng ký bằng Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch

Nếu dùng phụ kiện đầu đọc mã vạch để quét mã vạch MRN hoặc mã số đăng ký, một lệnh gọi chủ động sẽ được thực hiện tới máy chủ Danh sách công việc cho Phòng chức năng để tìm hồ sơ bệnh nhân phù hợp. Nếu có nhiều mã số đăng ký được liên kết với bệnh nhân này, màn hình Multiple Accession Number (Nhiều Mã số Đăng ký) sẽ hiển thị các mã số đăng ký được liên kết với bệnh nhân (Hình 9 - 1: Nhiều Mã số Đăng ký).

LƯU Ý: Nếu quét mã vạch MRN, Danh sách công việc đối với Bệnh nhân sẽ hiển thị trước tiên. Chọn bệnh nhân phù hợp và màn hình Multiple Accession Number (Nhiều Mã số Đăng ký) sẽ xuất hiện cùng với mã số đăng ký được chỉ định cho bệnh nhân.

Chọn (các) mã số đăng ký phù hợp rồi nhấn OK. Nếu có một hoặc nhiều mã số đăng ký được chọn, mã số đăng ký nào được chỉ định cho quy trình tiêm sẽ hiển thị trong ngoặc bên dưới quy trình.

9.4 Chỉnh sửa hoặc Xóa Mã số Đăng ký đã chọn

Bạn có thể chỉnh sửa hoặc xóa nhiều mã số đăng ký đã chọn trước khi bắt đầu hoặc sau khi hoàn thành quy trình tiêm. Các bước sau áp dụng cho cả hai trường hợp.

Nếu có nhiều mã số đăng ký được liên kết với bệnh nhân, nút Multiple Accession Number (Nhiều Mã số Đăng ký) sẽ xuất hiện cạnh Mã số Đăng ký bên dưới tab Procedure (Quy trình) (Hình 9 - 2: Nút Nhiều Mã số Đăng ký).

LƯU Ý: Để truy cập tab Procedure (Quy trình), chọn phần Procedure (Quy trình) trong Bảng Informatics hoặc chọn trường Edit Procedure Data (Chỉnh sửa Dữ liệu Quy trình) trên màn hình Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu).

Hình 9 - 2: Nút Nhiều Mã số Đăng ký

Chọn nút Multiple Accession Number (Nhiều Mã số Đăng ký) và màn hình Multiple Accession Number (Nhiều Mã số Đăng ký) sẽ xuất hiện cùng với mã số đăng ký được chỉ định cho bệnh nhân (Hình 9 - 1: Nhiều Mã số Đăng ký). Chọn hoặc hủy chọn (các) mã số đăng ký phù hợp rồi nhấn OK.

9.5 Sử dụng Mã số Đăng ký đã chọn cho Quy trình tiêm Tiếp theo cho Cùng Bệnh nhân

Việc chọn Same Patient (Cùng Bệnh nhân) trên màn hình Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu) sẽ áp dụng các mã số đăng ký đã chọn của quy trình tiêm trước cho quy trình tiêm tiếp theo cho cùng bệnh nhân.

LƯU Ý: Việc thêm mới hoặc xóa mã số đăng ký cho quy trình tiêm tiếp theo sẽ không thay đổi các mã số đăng ký được chỉ định cho quy trình tiêm trước cho cùng bệnh nhân đó.

Hướng dẫn Vận hành 10 - 67

10 Data Manager

Data Manager (Quản lý Dữ liệu) là một tính năng quan trọng của nền tảng Certegra cho phép nhân viên bệnh viện thực hiện các hoạt động quản lý dữ liệu từ hệ thống tiêm được hỗ trợ khi một quy trình tiêm hoàn tất. Các hoạt động này như sau:

Q Ghi lại Quy trình tiêm: Chuyển thông tin về quy trình tiêm từ hệ thống tiêm vào Data Manager. Dữ liệu tiếp nhận được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu cục bộ.

Q Truy cập: Truy cập dữ liệu quy trình tiêm, được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.

Q Ghép: Tạo ra sự liên kết giữa quy trình tiêm và dữ liệu nghiên cứu.

Q Hủy ghép: Hủy liên kết giữa quy trình tiêm và nghiên cứu được tự động ghép bởi hệ thống máy tiêm.

Q Sửa quy trình tiêm: Sửa dữ liệu bệnh nhân, quy trình và dung dịch của quy trình tiêm đã chọn.

Q Chuyển: Chuyển hồ sơ quy trình tiêm đến PACS hoặc RIS/VR.

Q Ẩn/Hiện: Ẩn hoặc hiện hồ sơ quy trình tiêm để tiếp tục xử lý trong hệ thống.

Q Xuất: Xuất thông tin quy trình tiêm ra bảng tính để phân tích và trình bày dữ liệu.

Q Sao lưu: Sao lưu toàn bộ cơ sở dữ liệu Certegra vào tập tin sao lưu cơ sở dữ liệu.

Q Khôi phục: Khôi phục cơ sở dữ liệu Certegra được sao lưu trước đó từ tập tin sao lưu cơ sở dữ liệu.

Q Quản lý Người dùng: Thêm người dùng và truy cập thông tin tài khoản.

10.1 Cấp phép

Data Manager là tính năng phải cấp giấy phép; do đó, cần phải có giấy phép để truy cập ứng dụng này.

10.2 Các biện pháp đảm bảo Bảo mật và Tuân thủ

Các biện pháp đảm bảo bảo mật và tuân thủ dưới đây được tích hợp vào Data Manager.

Q Xác thực: Cần phải có thông tin đăng nhập của người dùng (tên người dùng và mật khẩu) để truy cập hồ sơ quy trình tiêm thông qua Certegra Manager.

Q Kiểm tra Hoạt động điều khiển: Kiểm tra việc sửa đổi mọi dữ liệu bổ sung thông qua Data Manager. Tính năng Kiểm tra theo dõi mọi sửa đổi đối với hồ sơ và thu thập thông tin đăng nhập, ngày thay đổi và những thay đổi đã thực hiện với hồ sơ.

10.3 Vai trò và Quyền truy cập

Vai trò và quyền truy cập của người dùng đối với các tính năng cụ thể trong Data Manager được xác định rõ tại Bảng 10 - 1: Vai trò và Quyền truy cập của Người dùng đối với Data Manager.

Bảng 10 - 1: Vai trò và Quyền truy cập của Người dùng đối với Data Manager

Tính năng Data ManagerChức năng của Tính năng

Quản trị Người dùng

Người dùng

Quy trình tiêmQuản lý Được truy cập Được truy cập

Xuất Được truy cập Được truy cập

Quản lý Tại chỗSao lưu Được truy cập Không được Truy cập

Khôi phục Được truy cập Không được Truy cập

Quản lý Người dùngTài khoản Của tôi Được truy cập Được truy cập

Quản lý Người dùng Được truy cập Không được Truy cập

10 - 68 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

10.4 Đăng nhập

Đăng nhập Certegra Manager để truy cập vào Data Manager. Nếu bạn đã đăng nhập vào Certegra Manager, chuyển đến bước 2.

1. Đăng nhập Certegra Manager. Tham khảo 7.1 Đăng nhập Certegra Manager để xem hướng dẫn.

2. Chọn Data Manager (Trình quản lý Dữ liệu).

3. Trang Manage Injections (Quản lý Quy trình tiêm) sẽ hiển thị (Hình 10 - 1: Data Manager của Certegra - Quản lý Quy trình tiêm).

Hình 10 - 1: Data Manager của Certegra - Quản lý Quy trình tiêm

10.5 Sửa Chi tiết Máy tiêm

Khi đã đăng nhập vào Data Manager thì tên cơ sở, tên phòng và tên máy tiêm của máy tiêm đã chọn được hiển thị ở thanh điều hướng. Sửa thông tin chi tiết máy tiêm trên bất kỳ trang nào trong Data Manager.

Để sửa tên cơ sở, tên phòng hoặc tên máy tiêm:

1. Trên thanh điều hướng, hãy chọn nút Edit (Sửa) (Hình 10 - 2: Sửa Tên Cơ sở, Tên Phòng hoặc Tên Máy tiêm).

Hình 10 - 2: Sửa Tên Cơ sở, Tên Phòng hoặc Tên Máy tiêm

2. Nhập thông tin vào các trường Cơ sở, Phòng và/hoặc Máy tiêm.

3. Chọn nút Confirm (Xác nhận) để lưu thay đổi đã thực hiện hoặc chọn nút Cancel (Hủy) để hủy thao tác này (Hình 10 - 3: Xác nhận hoặc Hủy Chi tiết Máy tiêm).

Nút Confirm (Xác nhận)

Nút Cancel (Hủy)

Hướng dẫn Vận hành 10 - 69

Hình 10 - 3: Xác nhận hoặc Hủy Chi tiết Máy tiêm

4. Một cửa sổ thông báo xác nhận hiển thị tên đã cập nhật để kiểm tra lại (Hình 10 - 4: Cửa sổ Xác nhận).

a. Chọn Confirm (Xác nhận) để lưu các thay đổi đã thực hiện hoặc

b. Chọn Cancel (Hủy) để hủy các thay đổi đã thực hiện.

Hình 10 - 4: Cửa sổ Xác nhận

5. Nếu các thay đổi đã được cập nhật thành công thì thông báo “Injector/Suite details successfully updated” (Thông tin chi tiết Máy tiêm/Phòng đã được cập nhật thành công) sẽ xuất hiện.

6. Chọn Close (Đóng) để trở về Data Manager.

10.6 Quản lý Quy trình tiêm

Khi đã đăng nhập vào Data Manager thì trang Manage Injections (Quản lý Quy trình tiêm) sẽ xuất hiện. Bạn có thể truy cập Quản lý Quy trình tiêm bằng cách chọn Manage (Quản lý) trong menu thả xuống Injections (Quy trình tiêm).

Trong Manage Injections (Quản lý Quy trình tiêm), hãy thực hiện các tác vụ bất kỳ sau:

Q Ghép

Q Hủy ghép

Q Sửa

Q Chuyển

Q Ẩn/Bỏ ẩn

10.6.1 Ghép

LƯU Ý: Nếu không bật Nhiều Mã số Đăng ký thì mỗi lần chỉ có thể ghép một quy trình tiêm.

Để ghép hồ sơ quy trình tiêm với dữ liệu nghiên cứu:

1. Trong menu thả xuống Injections (Quy trình tiêm), chọn Manage (Quản lý).

2. Trong menu Manage Injections (Quản lý Quy trình tiêm), hãy chọn Match (Hình 10 - 5: Ghép Hồ sơ Quy trình tiêm) (Ghép).

10 - 70 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hình 10 - 5: Ghép Hồ sơ Quy trình tiêm

3. Tìm kiếm hồ sơ quy trình tiêm cụ thể bằng cách sử dụng các tiêu chí tìm kiếm có sẵn.

LƯU Ý: Yêu cầu chỉ định rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc.

4. Chọn Search (Tìm kiếm).

5. Trong Search Results (Kết quả Tìm kiếm), một danh sách quy trình tiêm dựa trên các tiêu chí tìm kiếm sẽ được hiển thị (Hình 10 - 6: Danh sách Quy trình tiêm để Ghép).

Hình 10 - 6: Danh sách Quy trình tiêm để Ghép

6. Chọn Match (Ghép) bên cạnh hồ sơ quy trình tiêm phù hợp.

7. Một cửa sổ hiển thị hồ sơ quy trình tiêm đã chọn và danh sách hồ sơ nghiên cứu có thể được ghép với hồ sơ quy trình tiêm đã chọn. (Hình 10 - 7: Ghép Hồ sơ Quy trình tiêm Đã chọn).

LƯU Ý: Theo mặc định, tất cả dữ liệu nghiên cứu khớp với ngày bắt đầu quy trình tiêm được hiển thị. Hoặc sửa đổi khoảng ngày hoặc tìm kiếm theo mã số đăng ký để truy xuất hồ sơ nghiên cứu liên quan.

Hướng dẫn Vận hành 10 - 71

Hình 10 - 7: Ghép Hồ sơ Quy trình tiêm Đã chọn

8. Chọn Match (Ghép) bên cạnh hồ sơ quy trình tiêm phù hợp để ghép quy trình tiêm này với nghiên cứu bất kỳ được liệt kê hoặc chọn Cancel (Hủy) để hủy thao tác này.

9. Nếu bạn chọn Match (Ghép) thì một thông báo xác nhận sẽ xuất hiện.

LƯU Ý: Nếu bạn đã ghép hồ sơ quy trình tiêm không chính xác với một nghiên cứu, hãy hủy ghép hồ sơ quy trình tiêm không chính xác này (tham khảo 10.6.2 Hủy ghép) và ghép lại với hồ sơ quy trình tiêm chính xác.

10.6.1.1 Ghép thêm Nghiên cứu

Nếu bật Nhiều Mã số Đăng ký, bạn có thể ghép nhiều nghiên cứu có cùng số MRN với một hồ sơ quy trình tiêm.

Khi Kết quả Tìm kiếm để Ghép hiển thị, hãy chọn Match Add’l Studies (Ghép thêm Nghiên cứu). Một cửa sổ hiển thị hồ sơ quy trình tiêm đã chọn và danh sách hồ sơ nghiên cứu có cùng số MRN. Chọn một hồ sơ nghiên cứu bằng cách đánh dấu vào ô bên dưới cột “Match” (Ghép); bạn có thể ghép nhiều hồ sơ nghiên cứu cùng một lúc.

LƯU Ý: Các nghiên cứu đã ghép sẽ được ghi chú là đã ghép và bạn sẽ không chọn được.

Chọn Match (Ghép) để ghép các hồ sơ nghiên cứu với hồ sơ quy trình tiêm.

10.6.2 Hủy ghép

LƯU Ý: Nếu không bật Nhiều Mã số Đăng ký thì mỗi lần bạn chỉ có thể hủy ghép một quy trình tiêm.

Để hủy ghép nghiên cứu khỏi hồ sơ quy trình tiêm cụ thể:

1. Trong menu thả xuống Injections (Quy trình tiêm), chọn Manage (Quản lý).

2. Trong Manage Injections (Quản lý Quy trình tiêm), hãy chọn Unmatch (Hình 10 - 8: Hủy ghép Hồ sơ Quy trình tiêm) (Hủy ghép).

Hình 10 - 8: Hủy ghép Hồ sơ Quy trình tiêm

10 - 72 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

3. Tìm kiếm hồ sơ quy trình tiêm cụ thể bằng cách sử dụng các tiêu chí tìm kiếm có sẵn.

LƯU Ý: Yêu cầu chỉ định rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc.

4. Chọn Search (Tìm kiếm).

5. Trong Search Results (Kết quả Tìm kiếm), một danh sách quy trình tiêm dựa trên các tiêu chí tìm kiếm sẽ được hiển thị (Hình 10 - 9: Danh sách Quy trình tiêm để Hủy ghép).

LƯU Ý: Nếu Nhiều Mã số Đăng ký được bật, Kết quả Tìm kiếm sẽ hiển thị các hồ sơ quy trình tiêm được phân nhóm và sắp xếp theo ngày bắt đầu quy trình tiêm. Mỗi hồ sơ quy trình tiêm sẽ liệt kê các nghiên cứu được ghép với hồ sơ đó.

Hình 10 - 9: Danh sách Quy trình tiêm để Hủy ghép

6. Chọn Unmatch (Hủy ghép) bên cạnh hồ sơ quy trình tiêm phù hợp để hủy ghép quy trình tiêm với nghiên cứu được liệt kê.

7. Một bản tóm tắt sẽ hiển thị (Hình 10 - 10: Hủy ghép Bản tóm tắt).

Hình 10 - 10: Hủy ghép Bản tóm tắt

8. Chọn Confirm (Xác nhận) để tiếp tục hủy ghép hoặc chọn Cancel (Hủy) để hủy thao tác này.

9. Nếu bạn chọn Confirm (Xác nhận) thì một thông báo xác nhận sẽ xuất hiện.

LƯU Ý: Nếu bạn đã hủy ghép quy trình tiêm không chính xác khỏi nghiên cứu, hãy ghép lại quy trình tiêm này vào nghiên cứu chính xác (tham khảo 10.6.1 Ghép) và hủy ghép quy trình tiêm không chính xác.

Hướng dẫn Vận hành 10 - 73

LƯU Ý: Việc hủy ghép quy trình tiêm không tự động xóa quy trình này khỏi bất kỳ hệ thống PACS/RIS nào mà hồ sơ có thể được chuyển đến. Để cập nhật hoặc xóa, cần tiến hành các điều chỉnh cần thiết trong (các) hệ thống tương tác.

10.6.3 Sửa Quy trình tiêm

Để sửa dữ liệu bệnh nhân, quy trình tiêm và dung dịch cho quy trình tiêm đã chọn:

1. Trong menu thả xuống Injections (Quy trình tiêm), chọn Manage (Quản lý).

2. Trong Manage Injections (Quản lý Quy trình tiêm), chọn Edit (Hình 10 - 11: Sửa Hồ sơ Quy trình tiêm) (Sửa).

Hình 10 - 11: Sửa Hồ sơ Quy trình tiêm

3. Tìm kiếm hồ sơ quy trình tiêm cụ thể bằng cách sử dụng các tiêu chí tìm kiếm có sẵn.

LƯU Ý: Yêu cầu chỉ định rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc.

4. Chọn Search (Tìm kiếm).

LƯU Ý: Nếu Nhiều Mã số Đăng ký được bật, Kết quả Tìm kiếm sẽ hiển thị các hồ sơ quy trình tiêm được phân nhóm và sắp xếp theo ngày bắt đầu quy trình tiêm. Mỗi hồ sơ quy trình tiêm sẽ liệt kê các nghiên cứu được ghép với hồ sơ đó.

5. Chọn Edit (Sửa) cạnh hồ sơ quy trình tiêm phù hợp (Hình 10 - 12: Danh sách Quy trình tiêm để Sửa).

Hình 10 - 12: Danh sách Quy trình tiêm để Sửa

6. Cửa sổ Edit Injection Detail (Sửa Chi tiết Quy trình tiêm) xuất hiện để sửa dữ liệu bệnh nhân (Hình 10 - 13: Tab Bệnh nhân), thông tin chi tiết quy trình tiêm (Hình 10 - 14: Tab Nghiên cứu) và chi tiết về dung dịch (Hình 10 - 15: Tab Chất cản quang).

10 - 74 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Danh sách các trường có thể sửa:

LƯU Ý: Tất cả các trường đều có thể sửa được, trừ khi được sử dụng cùng với Connect.CT. Trong Connect.CT, chức năng Edit (Sửa) thực hiện theo các quy tắc Danh sách công việc cho Phòng chức năng áp dụng cho các trường có thể/không thể sửa.

7. Sửa thông tin quá trình tiêm.

8. Chọn Confirm (Xác nhận) để chấp thận các thay đổi đã thực hiện hoặc chọn Cancel (Hủy) để hủy các thay đổi này.

9. Nếu bạn chọn Confirm (Xác nhận) thì một thông báo xác nhận sẽ xuất hiện.

Q Tab Bệnh nhân (Dữ liệu Bệnh nhân)

Q ID/MRN của Bệnh nhânQ Tên Bệnh nhânQ Ngày sinh Q Giới tính Q Chiều cao của Bệnh nhân Q Cân nặng của Bệnh nhân

Hình 10 - 13: Tab Bệnh nhânQ Tab Nghiên cứu (Chi tiết Quy

trình tiêm)

Q Vị trí TiêmQ Cỡ Kim luồnQ Chuyên gia công nghệ Q Mã số Đăng kýQ Số Nghiên cứuQ UID Nghiên cứuQ Mô tả Nghiên cứuQ Ngày Nghiên cứuQ Thời gian Nghiên cứuQ Ghi chú Hình 10 - 14: Tab Nghiên cứuLƯU Ý: Nếu Nhiều Mã số Đăng ký được bật, tất cả nghiên cứu liên kết với quy trình tiêm đó sẽ

hiển thị.

Q Tab Chất cản quang (Chi tiết Dung dịch)

Q Ngày Hết hạnQ Số Lô/LôQ Thương hiệuQ Nồng độQ Thể tích Lọ Q Liều dùng

(Chỉ dành cho phòng chức năng MR) Hình 10 - 15: Tab Chất cản quang

Hướng dẫn Vận hành 10 - 75

10.6.4 Chuyển

Để chuyển dữ liệu quá trình tiêm đến PACS hoặc RIS được chỉ định:

1. Trong menu thả xuống Injections (Quy trình tiêm), chọn Manage (Quản lý).

2. Trong Manage Injections (Quản lý Quy trình tiêm), chọn Transfer (Hình 10 - 16: Chuyển Hồ sơ Quy trình tiêm) (Chuyển).

Hình 10 - 16: Chuyển Hồ sơ Quy trình tiêm

3. Tìm kiếm (các) hồ sơ quy trình tiêm cụ thể bằng cách sử dụng các tiêu chí tìm kiếm có sẵn.

LƯU Ý: Yêu cầu chỉ định rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc.

4. Chọn Search (Tìm kiếm).

5. Trong Search Results (Kết quả Tìm kiếm), một danh sách hồ sơ quy trình tiêm hiển thị dựa trên tiêu chí tìm kiếm (Hình 10 - 17: Danh sách Quy trình tiêm để Chuyển).

LƯU Ý: Nếu Nhiều Mã số Đăng ký được bật, Kết quả Tìm kiếm sẽ hiển thị các hồ sơ quy trình tiêm được phân nhóm và sắp xếp theo ngày bắt đầu quy trình tiêm. Mỗi hồ sơ quy trình tiêm sẽ liệt kê các nghiên cứu được ghép với hồ sơ đó.

Hình 10 - 17: Danh sách Quy trình tiêm để Chuyển

6. Chọn hộp kiểm cạnh quy trình tiêm hoặc các quy trình tiêm để lên lịch chuyển.

LƯU Ý: Chuyển nhiều quy trình tiêm bằng cách chọn hộp kiểm được liên kết cho mỗi hồ sơ quy trình tiêm.

LƯU Ý: Nếu Nhiều Mã số Đăng ký được bật, tất cả nghiên cứu liên kết với quy trình tiêm đã chọn đó cũng sẽ được chọn.

10 - 76 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

7. Chọn điểm đến để chuyển bằng cách chọn To PACS (Đến PACS) và/hoặc To RIS/VR (Đến RIS/VR). Cột Điểm đến sẽ tô sáng PACS, RIS/VR hoặc cả hai, dựa trên trạng thái chuyển.

8. Chọn Transfer (Chuyển).

9. Chọn Confirm (Xác nhận) để xác nhận các thay đổi đã thực hiện hoặc chọn Cancel (Hủy) để hủy các thay đổi này (Hình 10 - 18: Chuyển Bản tóm tắt (các) Quy trình tiêm).

Hình 10 - 18: Chuyển Bản tóm tắt (các) Quy trình tiêm

10. Nếu bạn đã chọn Confirm (Xác nhận) thì thông báo xác nhận sẽ xuất hiện.

10.6.5 Ẩn/Bỏ ẩn

LƯU Ý: Không thể quản lý hoặc xuất các quy trình tiêm ẩn.

Để ẩn hoặc hiện hồ sơ quy trình tiêm cụ thể.

1. Trong menu thả xuống Injections (Quy trình tiêm), chọn Manage (Quản lý).

2. Trong Manage Injection (Quản lý Quy trình tiêm), chọn Hide/Unhide (Ẩn/Hiện) (Hình 10 - 19: Ẩn/Hiện Hồ sơ Quy trình tiêm).

Hình 10 - 19: Ẩn/Hiện Hồ sơ Quy trình tiêm

3. Tìm kiếm hồ sơ quy trình tiêm cụ thể bằng cách sử dụng các tiêu chí tìm kiếm có sẵn.

LƯU Ý: Yêu cầu chỉ định rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc.

4. Chọn Search (Tìm kiếm).

5. Trong Search Results (Kết quả Tìm kiếm), một danh sách quy trình tiêm dựa trên các tiêu chí tìm kiếm sẽ được hiển thị (Hình 10 - 20: Danh sách Quy trình tiêm để Ẩn/Bỏ ẩn).

LƯU Ý: Nếu Nhiều Mã số Đăng ký được bật, Kết quả Tìm kiếm sẽ hiển thị các hồ sơ quy trình tiêm được phân nhóm và sắp xếp theo ngày bắt đầu quy trình tiêm. Mỗi hồ sơ quy trình tiêm sẽ liệt kê các nghiên cứu được ghép với hồ sơ đó.

Hướng dẫn Vận hành 10 - 77

Hình 10 - 20: Danh sách Quy trình tiêm để Ẩn/Bỏ ẩn

6. Chọn Hide (Ẩn) cạnh hồ sơ quy trình tiêm phù hợp để ẩn quy trình tiêm này hoặc chọn Unhide (Bỏ ẩn) cạnh hồ sơ quy trình tiêm phù hợp để bỏ ẩn quy trình tiêm này.

7. Màn hình bảng tóm tắt, với chi tiết quy trình tiêm đã chọn và thao tác đã chọn (Ẩn/Bỏ ẩn), được hiển thị (Hình 10 - 21: Ẩn/Bỏ ẩn Màn hình Bảng tóm tắt).

LƯU Ý: Nếu Nhiều Mã số Đăng ký được bật, tất cả nghiên cứu liên kết với Quy trình tiêm đã chọn đó sẽ được hiển thị và có trong hoạt động vận hành được chọn (Ẩn/Bỏ ẩn).

Hình 10 - 21: Ẩn/Bỏ ẩn Màn hình Bảng tóm tắt

8. Chọn Confirm (Xác nhận) để xác nhận các thay đổi đã thực hiện hoặc chọn Cancel (Hủy) để hủy các thay đổi này.

9. Nếu bạn đã chọn Confirm (Xác nhận) thì thông báo xác nhận sẽ xuất hiện.

10.7 Xuất

LƯU Ý: Các tập tin đã xuất sẽ không chứa hồ sơ quy trình tiêm bị ẩn.

Xuất chi tiết quy trình tiêm vào tập tin Comma Separated Value (Giá trị Phân cách bằng Dấu phẩy, CSV) để sử dụng trong các ứng dụng bảng tính và cơ sở dữ liệu đồng thời dùng cho việc phân tích và trình bày dữ liệu chi tiết hơn.

10 - 78 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Chọn mức độ chi tiết được xuất:

Q Tổng kết Quy trình tiêm: Tổng kết thống nhất về các quy trình tiêm trong khoảng thời gian quy định.

Q Chi tiết Quy trình tiêm: Chi tiết quy trình tiêm và hồ sơ lịch sử đáp ứng các tiêu chí tìm kiếm cụ thể được cung cấp.

Q Cách dùng Ống tiêm: Chi tiết cách dùng ống tiêm cho các quy trình tiêm trong khoảng thời gian quy định.

10.7.1 Xuất Tổng kết Quy trình tiêm

Để xuất tổng kết quy trình tiêm cho một khoảng thời gian cụ thể:

1. Trong menu thả xuống Injections (Quy trình tiêm), chọn Export (Xuất).

2. Chọn Injection Summary (Hình 10 - 22: Màn hình Tổng kết Quy trình tiêm) (Tổng kết Quy trình tiêm).

Hình 10 - 22: Màn hình Tổng kết Quy trình tiêm

3. Nhập khoảng thời gian phù hợp vào các trường Start Date (Ngày Bắt đầu) và End Date (Ngày Kết thúc).

4. Chọn Export Injections (Xuất Quy trình tiêm).

5. Chọn Download (Tải xuống) để tải xuống tổng kết quy trình tiêm đã xuất dưới dạng tập tin CSV (Hình 10 - 23: Tổng kết Quy trình tiêm để Tải xuống).

Hình 10 - 23: Tổng kết Quy trình tiêm để Tải xuống

6. Tập tin tổng kết quy trình tiêm mẫu chia thành bốn phần được hiển thị trong Hình 10 - 24: Mẫu Tổng kết Quy trình tiêm.

Hướng dẫn Vận hành 10 - 79

Hình 10 - 24: Mẫu Tổng kết Quy trình tiêm

10.7.2 Xuất Chi tiết Quy trình tiêm

Để xuất chi tiết quy trình tiêm và hồ sơ lịch sử quy trình tiêm cho một khoảng thời gian cụ thể:

1. Trong menu thả xuống Injections (Quy trình tiêm), chọn Export (Xuất).

2. Chọn Injection Details (Hình 10 - 25: Chi tiết Quy trình tiêm) (Chi tiết Quy trình tiêm).

Hình 10 - 25: Chi tiết Quy trình tiêm

3. Tìm kiếm hồ sơ quy trình tiêm cụ thể bằng cách sử dụng các tiêu chí tìm kiếm có sẵn.

LƯU Ý: Yêu cầu chỉ định rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc.

10 - 80 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

4. Chọn Search (Tìm kiếm).

5. Danh sách quy trình tiêm dựa trên tiêu chí tìm kiếm được hiển thị (Hình 10 - 26: Danh sách các Quy trình tiêm cần Xuất).

LƯU Ý: Nếu Nhiều Mã số Đăng ký được bật, Kết quả Tìm kiếm sẽ hiển thị các hồ sơ quy trình tiêm được phân nhóm và sắp xếp theo ngày bắt đầu quy trình tiêm. Mỗi hồ sơ quy trình tiêm sẽ liệt kê các nghiên cứu được ghép với hồ sơ đó.

Hình 10 - 26: Danh sách các Quy trình tiêm cần Xuất

6. Chọn hộp kiểm cạnh quy trình tiêm hoặc các quy trình tiêm cần xuất.

LƯU Ý: Nếu Nhiều Mã số Đăng ký được bật, tất cả nghiên cứu liên kết với Quy trình tiêm đã chọn đó cũng sẽ được chọn.

7. Chọn Export Injection Details (Xuất Chi tiết Quy trình tiêm) để xuất (các) tập tin đã chọn.

8. Chọn Download (Tải xuống) để tải xuống chi tiết quy trình tiêm đã xuất dưới dạng tập tin CSV (Hình 10 - 27: Chi tiết Quy trình tiêm cần Tải xuống).

Hình 10 - 27: Chi tiết Quy trình tiêm cần Tải xuống

Hướng dẫn Vận hành 10 - 81

9. Tập tin tải xuống mẫu về chi tiết quy trình tiêm sẽ được hiển thị tại Hình 10 - 28: Mẫu Chi tiết Quy trình tiêm.

Hình 10 - 28: Mẫu Chi tiết Quy trình tiêm

10 - 82 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

10.7.3 Xuất Cách dùng Ống tiêm

Để xuất cách dùng ống tiêm cho một khoảng thời gian cụ thể:

1. Trong menu thả xuống Injections (Quy trình tiêm), chọn Export (Xuất).

2. Chọn Syringe Usage (Hình 10 - 29: Cách dùng Ống tiêm) (Cách dùng Ống tiêm).

Hình 10 - 29: Cách dùng Ống tiêm

3. Nhập khoảng thời gian phù hợp vào các trường Start Date (Ngày Bắt đầu) và End Date (Ngày Kết thúc).

4. Chọn Export Syringe Usage (Xuất Cách dùng Ống tiêm).

5. Chọn Download (Tải xuống) để tải xuống tổng kết cách dùng ống tiêm dưới dạng tập tin CSV (Hình 10 - 30: Cách dùng Ống tiêm cần Tải xuống).

Hình 10 - 30: Cách dùng Ống tiêm cần Tải xuống

6. Tập tin tải xuống mẫu về xuất cách dùng ống tiêm được hiển thị tại Hình 10 - 31: Mẫu Cách dùng Ống tiêm.

LƯU Ý: Mỗi hàng trong tập tin đã xuất về cách dùng ống tiêm sẽ cho biết thời điểm ống tiêm được lắp vào, tháo ra, tổng thời gian ống tiêm ở trên máy tiêm và số quy trình tiêm được thực hiện trong khi ống tiêm được lắp.

Hình 10 - 31: Mẫu Cách dùng Ống tiêm

Hướng dẫn Vận hành 10 - 83

10.8 Quản lý Tại chỗ

10.8.1 Sao lưu

LƯU Ý: Sau khi đã bắt đầu sao lưu thì không thể thực hiện mọi hoạt động bên trong Data Manager cho đến khi quá trình sao lưu hoàn tất.

Để sao lưu tất cả hồ sơ quy trình tiêm vào hệ thống cục bộ:

1. Trong menu thả xuống Site Management (Quản lý Tại chỗ), chọn Backup (Sao lưu).

2. Chọn Backup (Hình 10 - 32: Sao lưu Cơ sở dữ liệu) (Sao lưu).

Hình 10 - 32: Sao lưu Cơ sở dữ liệu

3. Database Activity Monitor (Màn hình Hoạt động Cơ sở dữ liệu) sẽ mở ra và theo dõi tiến trình sao lưu (Hình 10 - 33: Màn hình Hoạt động Cơ sở dữ liệu).

Hình 10 - 33: Màn hình Hoạt động Cơ sở dữ liệu

4. Khi quá trình sao lưu hoàn tất thì thông báo hoàn thành xuất hiện (Hình 10 - 34: Thao tác đã Hoàn tất).

Hình 10 - 34: Thao tác đã Hoàn tất

5. Chọn Close (Đóng) để tiếp tục sử dụng Data Manager.

10 - 84 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

6. Chọn Download Backup File (Tải xuống Tập tin Sao lưu) để tải xuống tập tin cơ sở dữ liệu sao lưu (Hình 10 - 35: Tải xuống Tập tin Sao lưu).

LƯU Ý: Tập tin cơ sở dữ liệu sao lưu chỉ được lưu vào mạng bệnh viện.

Hình 10 - 35: Tải xuống Tập tin Sao lưu

10.8.2 Khôi phục

LƯU Ý: Phải ngắt điện đầu máy tiêm trước khi khôi phục các hồ sơ quy trình tiêm.

LƯU Ý: Sau khi đã bắt đầu khôi phục thì không thể thực hiện bất kỳ hoạt động nào khác bên trong Data Manager cho đến khi quá trình khôi phục hoàn tất.

LƯU Ý: Thông báo cảnh báo xuất hiện cho biết Data Manager không khả dụng cho đến khi hoạt động khôi phục cơ sở dữ liệu hoàn tất.

Để khôi phục tất cả hồ sơ quy trình tiêm bằng cách sử dụng tập tin sao lưu trên hệ thống cục bộ:

1. Trong menu thả xuống Site Management (Quản lý Tại chỗ), chọn Restore (Khôi phục).

2. Chọn Browse (Duyệt) (Hình 10 - 36: Khôi phục Cơ sở dữ liệu).

Hình 10 - 36: Khôi phục Cơ sở dữ liệu

3. Chọn tập tin sao lưu cơ sở dữ liệu Certegra thích hợp và chọn Open (Mở) (Hình 10 - 37: Chọn Tập tin Sao lưu).

Hướng dẫn Vận hành 10 - 85

Hình 10 - 37: Chọn Tập tin Sao lưu

4. Chọn Restore (Khôi phục).

5. Database Activity Monitor (Màn hình Hoạt động Cơ sở dữ liệu) sẽ mở ra và theo dõi tiến trình khôi phục (Hình 10 - 38: Màn hình Hoạt động Cơ sở dữ liệu).

Hình 10 - 38: Màn hình Hoạt động Cơ sở dữ liệu

6. Sau khi khôi phục thành công các hồ sơ quy trình tiêm thì một thông báo khởi động lại thiết bị sẽ xuất hiện (Hình 10 - 39: Khôi phục Thành công).

Hình 10 - 39: Khôi phục Thành công

10 - 86 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

7. Chọn OK. Hệ thống đăng xuất và chuyển hướng đến trang đăng nhập.

10.9 Quản lý Người dùng

10.9.1 Thêm Người dùng

Thêm người dùng mới:

1. Trong menu thả xuống User Management (Quản lý Người dùng), chọn Add User (Thêm Người dùng).

2. Nhập thông tin người dùng bắt buộc để tạo tài khoản người dùng mới (Hình 10 - 40: Thêm Người dùng).

Hình 10 - 40: Thêm Người dùng

3. Khi tạo mật khẩu, Chính sách Mật khẩu sẽ giải thích cách tạo mật khẩu an toàn (Hình 10 - 41: Chính sách Mật khẩu). Chọn Close (Đóng) khi đã tạo xong.

LƯU Ý: Để sửa đổi Chính sách Mật khẩu, hãy liên hệ với bộ phận Dịch vụ hoặc người liên hệ cơ sở được chỉ định.

Hình 10 - 41: Chính sách Mật khẩu

4. Chọn Save (Lưu) để tạo tài khoản người dùng mới hoặc chọn Cancel (Hủy) để hủy thao tác này.

10.9.2 Tài khoản Của tôi

Để truy cập thông tin tài khoản:

1. Trong menu User Management (Quản lý Người dùng), chọn My Account (Tài khoản Của tôi).

2. Màn hình thông tin tài khoản hiển thị tên người dùng và thông tin tài khoản liên kết (Hình 10 - 42: Thông tin Tài khoản).

Hướng dẫn Vận hành 10 - 87

Hình 10 - 42: Thông tin Tài khoản

3. Để thay đổi mật khẩu hiện tại, hãy điền vào các trường bên dưới Change Password (Thay đổi Mật khẩu). Chính sách Mật khẩu sẽ giải thích cách tạo mật khẩu an toàn. Chọn Close (Đóng) khi đã tạo xong.

LƯU Ý: Để sửa đổi Chính sách Mật khẩu, hãy liên hệ với bộ phận Dịch vụ hoặc người liên hệ cơ sở được chỉ định.

LƯU Ý: Nếu bạn bị mất hoặc quên mật khẩu cũ, hãy liên hệ với Bayer hoặc tạo tài khoản người dùng mới.

10.10 Bệnh nhân Ẩn danh

Sử dụng nút Anonymous Patient (Bệnh nhân Ẩn danh) để nhập tên bệnh nhân xác định trước làm phần giữ chỗ khi không có thông tin bệnh nhân. Ví dụ: sử dụng nút Anonymous Patient (Bệnh nhân Ẩn danh) khi quá trình quét không thể chờ cho đến khi có thông tin bệnh nhân. Nhấn nút Anonymous Patient (Bệnh nhân Ẩn danh) sẽ nhập vào các trường tên và họ với giá trị xác định trước (ví dụ: “John Doe”) và xóa các trường cụ thể khác.

LƯU Ý: Tham khảo 4.1.2 Mục nhập Bệnh nhân Ẩn danh cho Quy trình Tiêm Chất cản quang để biết thêm thông tin về nhập quy trình trước khi tiêm cho Bệnh nhân Ẩn danh.

LƯU Ý: Tham khảo 6.3.3.1 Cập nhật Lựa chọn Danh sách công việc đối với Bệnh nhân Sử dụng Bệnh nhân Ẩn danh để biết thêm thông tin về nhập quy trình sau khi tiêm cho Bệnh nhân Ẩn danh.

10.10.1 Bật và Cấu hình Bệnh nhân Ẩn danh

Các giá trị về Bệnh nhân Ẩn danh được xác định và quản lý theo Anonymous Patient (Bệnh nhân Ẩn danh) trong Certegra Manager. Phải bật Anonymous Patient (Bệnh nhân Ẩn danh) trước khi xác định các giá trị về Anonymous Patient (Bệnh nhân Ẩn danh). Đăng nhập vào Certegra Manager để truy cập Bệnh nhân Ẩn danh, được liệt kê theo Cấu hình Hệ thống. Nếu bạn đã đăng nhập vào Certegra Manager, chuyển đến bước 2.

1. Đăng nhập Certegra Manager. Tham khảo 7.1 Đăng nhập Certegra Manager để xem hướng dẫn.

2. Chọn System Configuration (Cấu hình Hệ thống).

3. Chọn Anonymous Patient (Bệnh nhân Ẩn danh).

4. Chọn Enable Anonymous Patient (Hình 10 - 43: Thiết lập Cấu hình cho Bệnh nhân Ẩn danh) (Bật Bệnh nhân Ẩn danh).

10 - 88 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hình 10 - 43: Thiết lập Cấu hình cho Bệnh nhân Ẩn danh

5. Nhập các giá trị Anonymous Patient (Bệnh nhân Ẩn danh) vào các Trường Họ và Tên (ví dụ: “John Doe”).

6. Chọn Save (Lưu) để lưu các thay đổi đã thực hiện hoặc chọn Cancel (Hủy) để hủy các thay đổi này.

10.11 Khắc phục sự cố của Data Manager

Bảng 10 - 2: Khắc phục sự cố của Data Manager

Lỗi Hành động Khắc phục

Data Manager không khả dụng từ trạm xem.

Q Đảm bảo địa chỉ trong cửa sổ trình duyệt chính xác.

Q Đảm bảo Certegra Workstation, kể cả hệ thống tiêm được kết nối, đang mở và đang hoạt động.

Q Xác minh rằng Certegra Workstation được kết nối với mạng của bệnh viện.

Q Làm theo tất cả các quy trình liên quan đến phần cứng được sử dụng với Certegra.

Không thể đăng nhập.Q Liên hệ với bộ phận Dịch vụ hoặc người liên hệ cơ

sở được chỉ định để tạo tài khoản người dùng mới hoặc đặt lại mật khẩu của tài khoản hiện có.

Không tìm thấy dữ liệu. Q Đảm bảo các thông số của tiêu chí tìm kiếm là chính xác hoặc sử dụng tiêu chí khác.

Không thể sao lưu hay khôi phục dữ liệu.

Q Kiểm tra đảm bảo vị trí mạng phục vụ sao lưu và khôi phục có thể truy cập từ trạm xem.

Q Xác nhận đảm bảo đủ dung lượng lưu trữ tại vị trí sao lưu mục tiêu.

Không thể truy cập một số chức năng. Q Xác minh rằng tài khoản đăng nhập của người dùng liên kết với các giấy phép phù hợp.

Các yêu cầu có thể sẽ liên tục bị hết thời gian.

Q Thiết lập Tăng Số lượt thử Tối đa trong một lần Yêu cầu.

Q Xác minh thiết lập thời gian chờ thử lại có thể cấu hình được.

Lỗi Truyền PACSQ Xác minh đảm bảo PACS đang trực tuyến.

Q Xác minh đảm bảo quy trình tiêm đã ghép tự động và có giá trị cho UID Nghiên cứu.

Lỗi Truyền RIS/VR Q Xác minh đảm bảo RIS/VR đang trực tuyến.

Hướng dẫn Vận hành 11 - 89

11 Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch và Thiết lập

11.1 Giới thiệu

Phụ kiện đầu đọc mã vạch (hay còn gọi là đầu đọc mã vạch) là một công cụ hiệu quả để nhập dữ liệu có sẵn trên nhiều nền tảng máy tiêm. Đầu đọc mã vạch cho phép tự động điền vào các trường dữ liệu trên Certegra Workstation bằng cách quét mã vạch được liên kết với:

Q xác định chất cản quang (thông tin về nhãn hiệu, ngày hết hạn và lô/mẻ),

Q mã định danh biểu đồ (ID bệnh nhân/số hồ sơ y tế [MRN] hoặc mã số đăng ký) và

Q định danh chuyên gia công nghệ.

Đầu đọc mã vạch thực hiện các hoạt động nhập dữ liệu và không ảnh hưởng đến hoạt động của các quy trình tiêm.

Hình 11 - 1: Đầu đọc Mã vạch

LƯU Ý: Hình ảnh đầu đọc mã vạch và giá đỡ kèm theo chỉ mang tính minh họa và có thể hơi khác so với từng phụ kiện.

Phải hoàn thành tất cả các thao tác dưới đây trước khi có thể sử dụng đầu đọc mã vạch cùng với Certegra Workstation:

Q Quét mã vạch khởi tạo (11.3 - Quét Mã vạch Khởi tạo để Sử dụng cho Hệ thống),

Q Kích hoạt mã vạch (12.2 - Kích hoạt Mã vạch) và

Q Cấu hình mã vạch và mẫu mã vạch bằng Cấu hình Mã vạch (12.4 - Cấu hình Mã vạch & Mẫu Mã vạch để Sử dụng cho Hệ thống).

11.1.1 Khước từ Trách nhiệm

Để sử dụng đầu đọc mã vạch với Certegra Workstation thì phần mềm của Certegra Workstation phải từ phiên bản 4.5 trở lên.

Kết nối đầu đọc mã vạch với hệ thống tiêm không được hỗ trợ là sử dụng không theo chỉ định của đầu đọc mã vạch.

Đầu đọc mã vạch không tương thích với Certegra Workstation màu đen.

LED

Cửa sổ quét

Nút bấm

11 - 90 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

11.2 Lắp Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch

11.2.1 Lắp Cáp USB

1. Cắm đầu nối có kẹp của USB vào cổng giao diện cáp trên đầu đọc mã vạch. Sẽ có tiếng kêu “tách” khi lắp cáp đúng vào cổng.

Hình 11 - 2: Lắp Cáp USB

2. Nếu có thể, tháo nắp đậy phía sau trên Certegra Workstation bằng một tuốc-nơ-vít Phillips #2

LƯU Ý: Nếu cần, cẩn thận đặt nghiêng mặt trước của Certegra Workstation trên một mặt phẳng để dễ dàng thao tác với nắp đậy sau và cổng USB.

3. Cắm đầu cáp USB vào Certegra Workstation. Phải cắm cáp vào máy Certegra Workstation để bật nguồn.

Hình 11 - 3: Kết nối Cáp USB với Certegra Workstation

4. Đầu đọc mã vạch sẽ phát ra tiếng bíp nhỏ/vừa/to để cho biết thiết bị đang hoạt động.

5. Nếu đã tháo nắp đậy phía sau trên Certegra Workstation, hãy lắp lại bằng tuốc-nơ-vít Phillips #2.

Cổng giao diện cáp

Phần dưới máy quét

Đầu nối cáp USB Kẹp đầu nối cáp USB

Hướng dẫn Vận hành 11 - 91

11.2.2 Lắp Chân đế

Để lắp chân đế cho đầu đọc mã vạch để quét rảnh tay:

1. Tháo đai ốc tai vặn khỏi “phần cổ” ở đáy của chân đế.

2. Lắp đáy của phần cổ mềm vào lỗ mở trên đỉnh chân đế.

Hình 11 - 4: Lắp Chân đế

3. Cố định “mũ chụp” và phần cổ vào chân đế bằng cách siết chặt đai ốc tai vặn bên dưới.

4. Uốn cong phần cổ khi cần thiết để quét được tối ưu.

11.2.2.1 Gắn Chân đế (Tùy chọn)

Có thể gắn chân đế ở vị trí cố định trên một mặt phẳng bằng hai vít (không được cấp kèm theo).

Để gắn vít:

1. Đặt chân đế đã lắp lên một mặt phẳng.

2. Bắt một vít #10 (không được cấp kèm theo) vào mỗi lỗ gắn vít cho đến khi chân đế được cố định chặt. Sử dụng tuốc-nơ-vít phù hợp vừa với vít được chọn.

11.3 Quét Mã vạch Khởi tạo để Sử dụng cho Hệ thống

Để thiết lập đầu đọc mã vạch để sử dụng với hệ thống máy tiêm:

1. Quét mã vạch trong Hình 11 - 5: Mã vạch Khởi tạo.

LƯU Ý: Tham khảo 13.1 - Cách Sử dụng Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch để được hướng dẫn về cách quét mã vạch bằng đầu đọc mã vạch.

Hình 11 - 5: Mã vạch Khởi tạo

2. Đầu đọc mã vạch ngay lập tức phát ra tiếng bíp cao/thấp/cao/thấp để xác nhận thiết lập thành công giữa đầu đọc mã vạch và hệ thống tiêm.

Đai ốc tai vặn

Chân đế

Cửa sổ máy quét

Một “mũ chụp” máy quét có phần “cổ” mềm

11 - 92 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

3. Nếu chưa hoàn thành, hãy xác định mã vạch để sử dụng cho hệ thống tiêm (12 - Cấu hình Mã vạch) trước khi sử dụng đầu đọc mã vạch với Certegra Workstation.

11.4 Xác minh Thiết lập và Cấu hình để Sử dụng

LƯU Ý: Nếu chưa hoàn tất cấu hình, hãy tham khảo 12 - Cấu hình Mã vạch.

1. Quét mã vạch Bayer được cấu hình hoặc cấu hình trước.

LƯU Ý: Không thể quét mã vạch khi máy tiêm được trang bị hoặc đang tiêm.

LƯU Ý: Nếu bật Nhiều Mã số Đăng ký và quét mã vạch MRN hoặc mã số đăng ký, hãy tham khảo 9.3.2 - Chọn Mã số Đăng ký bằng Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch.

2. Nếu quét mã vạch thành công:

a. Đầu đọc mã vạch sẽ phát ra tiếng bíp to và ngắn;

b. Dữ liệu quét được sẽ tự động xuất hiện trong (các) trường tương ứng và

c. Một dấu kiểm màu xanh lá sẽ xuất hiện dưới mục Events (Sự kiện) của Bảng Informatics (Hình 11 - 6: Tab Sự kiện - Quét Mã vạch).

3. Nếu quét mã vạch không thành công:

a. Một dấu X màu đỏ sẽ xuất hiện dưới mục Events (Sự kiện) của Bảng Informatics (Hình 11 - 6: Tab Sự kiện - Quét Mã vạch). Thông báo lỗi này cho biết có thể là việc quét mã vạch không thành công, mẫu mã vạch không được cấu hình để sử dụng với hệ thống hoặc lần thực hiện quét mã vạch không được hệ thống cho phép.

Hình 11 - 6: Tab Sự kiện - Quét Mã vạch

4. Xem lại thông tin được tự động điền để xác nhận thông tin đã được nhập đúng.

5. Để biết thêm thông tin về việc sử dụng đầu đọc mã vạch với hệ thống này, tham khảo 13.2 - Quét Mã vạch cho Certegra Workstation.

Hướng dẫn Vận hành 12 - 93

12 Cấu hình Mã vạch

12.1 Đăng nhập Certegra Manager

Mã vạch và các mẫu mã vạch được xác định và quản lý bằng Barcode Configuration (Cấu hình Mã vạch) trong Certegra Manager. Để truy cập Cấu hình Mã vạch:

1. Đăng nhập Certegra Manager. Tham khảo 7.1 - Đăng nhập Certegra Manager để xem hướng dẫn đăng nhập.

2. Chọn System Setup (Thiết lập Hệ thống).

3. Chọn Barcode Configuration (Cấu hình Mã vạch).

4. Trang Contrast Setup (Thiết lập Chất cản quang) sẽ tự động hiển thị (Hình 12 - 4: Thiết lập Chất cản quang).

12.2 Kích hoạt Mã vạch

1. Đăng nhập Certegra Manager. Tham khảo 7.1 - Đăng nhập Certegra Manager để xem hướng dẫn.

2. Chọn System Setup (Thiết lập Hệ thống).

3. Chọn Barcode Configuration (Cấu hình Mã vạch).

4. Trong menu Quản lý thả xuống, chọn Barcode Configuration (Cấu hình Mã vạch).

a. Nếu Cấu hình Mã vạch chưa được kích hoạt thì trang Barcode Configuration Setup (Thiết lập Cấu hình Mã vạch) sẽ hiển thị thông báo.

Hình 12 - 1: Cấu hình Mã vạch Không được kích hoạt

5. Chọn Enable Barcode Configuration (Kích hoạt Cấu hình Mã vạch). Dấu kiểm sẽ xuất hiện trong ô.

LƯU Ý: Chọn Enable Barcode Configuration (Kích hoạt Cấu hình Mã vạch) sẽ kích hoạt Bảng Informatics và Xác nhận Dữ liệu. Tắt Cấu hình mã vạch không làm vô hiệu một trong hai tính năng.

Hình 12 - 2: Cấu hình Mã vạch Đã kích hoạt

6. Chọn Save (Lưu).

12.3 Mã vạch Chất cản quang 2D của Bayer

Chất cản quang của Bayer có thể gồm cả mã vạch 2D, có thể lưu trữ thông tin như: nhãn hiệu chất cản quang, nồng độ, kích cỡ lọ, ngày hết hạn và lô/mẻ chất cản quang. Tham khảo Hình 12 - 3: Ví dụ về Mã vạch Chất cản quang 2D.

12 - 94 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Các mã vạch 2D này được tự động cấu hình với Certegra Workstation và không cần phải được xác định trong Cấu hình Mã vạch. Quét mã vạch 2D của Bayer để thông tin chất cản quang tự điền vào các trường thích hợp.

Nếu chỉ sử dụng mã vạch chất cản quang 2D của Bayer tại cơ sở thì không cần phải cấu hình thêm các loại mã vạch và mẫu mã vạch chất cản quang. Hãy tham khảo phần 11.4 - Xác minh Thiết lập và Cấu hình để Sử dụng.

Hình 12 - 3: Ví dụ về Mã vạch Chất cản quang 2D

12.4 Cấu hình Mã vạch & Mẫu Mã vạch để Sử dụng cho Hệ thống

Việc xác định mã vạch và các mẫu mã vạch chất cản quang sẽ giúp đầu đọc mã vạch nhận diện được thông tin mã vạch đã được mã hóa dưới các dạng định danh cụ thể. Mã vạch chất cản quang được xác định là các ký tự chữ số cố định chứa thông tin về chất cản quang. Mẫu mã vạch là các mẫu định dạng những thông tin khác nhau của chất cản quang (ngày hết hạn, số lô/mẻ hoặc bệnh nhân/nghiên cứu).

LƯU Ý: Bạn nên cấu hình mã vạch hoặc mẫu mã vạch trên vỏ chính/vỏ lọ thay vì bao bì bên ngoài.

LƯU Ý: Nội dung đặt vào mã vạch thay đổi và được nhà sản xuất hoặc bộ phận CNTT của bệnh viện địa phương kiểm soát. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu có thắc mắc về nội dung mã vạch.

Khi đã cấu hình xong, bạn hãy tham khảo 11.4 - Xác minh Thiết lập và Cấu hình để Sử dụng.

12.4.1 Cấu hình Mã vạch Chất cản quang

Mã vạch trên vỏ chính thường kết hợp nhiều thông tin về chất cản quang như nhãn hiệu, nồng độ và kích thước lọ. Mã vạch chất cản quang có thể được cấu hình để xác định tất cả thông tin này. Các cách kết hợp thông tin này phải được cấu hình riêng.

Bảng 12 - 1: Ví dụ về Mã vạch Chất cản quang

Mã vạch

Ví dụ về Mã vạch Chất cản quang Giá trị Mã vạch Nhập vào Nội dung

NDC

302700445403

LƯU Ý: KHÔNG nhập “N” hoặc dấu gạch ngang.

Q Thương hiệu

Q Kích thước lọ

Q Nồng độ

GTIN

0110302641482557

LƯU Ý: KHÔNG nhập văn bản phụ thêm như “NDC NO” hoặc dấu ngoặc.

Q Thương hiệu

Q Kích thước lọ

Q Nồng độ

Hướng dẫn Vận hành 12 - 95

LƯU Ý: Trong trường hợp mã GS1, hệ thống sẽ lưu phần GTIN (01) liên quan, sau đó hệ thống sẽ được cấu hình để đọc các phần còn lại.

Để cấu hình mã vạch chất cản quang trong Barcode Configuration (Cấu hình Mã vạch), hãy truy cập Contrast Setup (Thiết lập Chất cản quang) trong Barcode Configuration (Cấu hình Mã vạch). Để truy cập trang này, chọn Contrast Setup (Thiết lập Chất cản quang) dưới menu thả xuống Content Setup (Thiết lập Nội dung).

Hình 12 - 4: Thiết lập Chất cản quang

12.4.1.1 Mã vạch Chất cản quang 2D Không phải của Bayer

Để cấu hình mã vạch chất cản quang 2D cho chất cản quang không phải do Bayer sản xuất, hãy liên hệ nhà sản xuất đó để truy xuất thông tin lưu trong mã vạch 2D. Sau đó phải cấu hình thông tin này như mẫu mã vạch 1D.

12.4.1.2 Thêm Mã vạch Chất cản quang

1. Chọn Add (Thêm) trong tiêu đề Contrast (Chất cản quang) (Hình 12 - 4: Thiết lập Chất cản quang).

2. Một cửa sổ sẽ hiển thị. Điền vào các trường bắt buộc và chọn Add (Thêm) khi đã thực hiện xong.

GS1

01303027070991671714099010123456L

KHÔNG nhập dấu ngoặc đơn. Nhập tất cả ký tự hoặc số dưới mã vạch.

Q (01):

Q Thương hiệu

Q Kích thước lọ

Q Nồng độ

Q (17):

Q Ngày Hết hạn

Q (10):

Q Lô/Mẻ

Bảng 12 - 1: Ví dụ về Mã vạch Chất cản quang

Mã vạch

Ví dụ về Mã vạch Chất cản quang Giá trị Mã vạch Nhập vào Nội dung

12 - 96 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hình 12 - 5: Mã vạch Chất cản quang (CT Bên trái; MR Bên phải)

* Chỉ MR

12.4.1.3 Sửa Mã vạch Chất cản quang

1. Chọn một mục nhập bên dưới Contrast (Chất cản quang) (Hình 12 - 4: Thiết lập Chất cản quang).

2. Một cửa sổ sẽ hiển thị. Sửa các trường nếu cần.

3. Chọn Update (Cập nhật) khi đã chỉnh sửa xong.

Bảng 12 - 2: Các trường Mã vạch Chất cản quang và Chức năng

Trường Thông tin Chức năng

Tên Nhãn hiệu Xác định tên nhãn hiệu chất cản quang.

Nồng độ Xác định nồng độ chất cản quang.

Kích thước Lọ Xác định kích thước lọ chất cản quang.

Liều dùng* Xác định liều dùng chất cản quang.

Mã vạch Xác định số và/hoặc các ký tự mã vạch.

Cân nặng Tối thiểu của Bệnh nhân*

Xác định cân nặng tối thiểu của bệnh nhân để có thể dùng chất cản quang.

Cân nặng Tối đa của Bệnh nhân*

Xác định cân nặng tối đa của bệnh nhân để có thể dùng chất cản quang.

Độ tuổi Tối thiểu của Bệnh nhân*

Xác định độ tuổi tối thiểu của bệnh nhân để có thể dùng chất cản quang.

Hướng dẫn Vận hành 12 - 97

12.4.1.4 Xóa Mã vạch Chất cản quang

LƯU Ý: Việc xóa mã vạch chất cản quang trong Barcode Configuration (Cấu hình Mã vạch) cũng sẽ xóa thông tin này và không sử dụng được nữa trong Certegra Workstation.

1. Chọn một mục nhập bên dưới Contrast (Chất cản quang) (Hình 12 - 4: Thiết lập Chất cản quang).

2. Một cửa sổ sẽ hiển thị.

3. Chọn Delete (Xóa).

4. Một lời nhắc sẽ hiển thị để bạn xác nhận. Chọn Yes (Có) để xóa mã vạch.

Để xóa mã vạch chất cản quang để không sử dụng nữa nhưng vẫn lưu thông tin chất cản quang, hãy làm theo các bước trong 12.4.1.3 - Sửa Mã vạch Chất cản quang và xóa mã vạch được liệt kê. Thao tác này giúp cho hệ thống vẫn sử dụng được chất cản quang nhưng vô hiệu mọi truy cập qua mã vạch.

12.4.1.5 Chất cản quang được Cấu hình sẵn

Khi đã được kích hoạt, Cấu hình Mã vạch sẽ tự động được liên kết với Certegra Workstation và chia sẻ những thông tin đã lưu. Nếu chất cản quang đã được lập trình trên Certegra Workstation, những thông tin đó sẽ được tự động thêm vào Cấu hình Mã vạch.

Những mục nhập này trong Barcode Configuration (Cấu hình Mã vạch) sẽ không chứa thông tin mã vạch; hãy thêm thông tin mã vạch và chọn Update (Cập nhật) để lưu chất cản quang đã được cấu hình sẵn.

LƯU Ý: Việc xóa các mã vạch chất cản quang trong Barcode Configuration (Cấu hình Mã vạch) cũng sẽ xóa thông tin này và không sử dụng được nữa trong Certegra Workstation.

12.4.2 Cấu hình Mẫu Mã vạch (Ngày Hết hạn, Lô/Mẻ và Bệnh nhân/Nghiên cứu)

Cấu hình mẫu mã vạch để xác định:

Q Contrast expiration date (Ngày hết hạn chất cản quang),

Q Contrast lot/batch information (Thông tin về lô/mẻ chất cản quang), hoặc

Q Chart identifiers (Mã định danh Biểu đồ) (MRN hoặc mã số đăng ký của bệnh nhân).

Mẫu mã vạch được gán cho mỗi mục trong số ba mục này sẽ là duy nhất khi kết hợp cả độ dài, ký tự và ký hiệu. Tuy nhiên, mỗi một mẫu bất kỳ đều phải có độ dài, ký tự và biểu tượng tương tự như nhau.

LƯU Ý: Nếu nhiều nhãn hiệu chất cản quang có cùng mẫu thì chỉ cần cấu hình một lần. Ví dụ: nếu nhiều nhãn hiệu chất cản quang có cùng định dạng ngày hết hạn thì bạn chỉ cần cấu hình một mẫu mã vạch ngày hết hạn.

LƯU Ý: Nếu bao bì chất cản quang không có mã vạch ngày hết hạn hoặc lô/mẻ thì không thể cấu hình mẫu áp dụng.

LƯU Ý: Để khắc phục sự cố, hãy tham khảo 12.5 - Khắc phục sự cố Cấu hình và Lưu ý.

Để cấu hình mẫu mã vạch trong Barcode Configuration (Cấu hình Mã vạch), hãy chọn bất kỳ mục nào trong menu thả xuống Content Setup (Thiết lập Nội dung).

Bảng 12 - 3: Cấu hình Mẫu Mã vạch ở đâu

Tùy chọn Menu Thả xuống Content Setup (Thiết lập Nội dung)

Phần Cấu hình Mẫu Mã vạch

Thiết lập Chất cản quang

Thiết lập Mẫu Mã vạch Chất cản quang

Q Mẫu Mã vạch Ngày Hết hạn

Q Mẫu Mã vạch Lô/Mẻ

12 - 98 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

12.4.2.1 Thêm Mẫu Mã vạch

1. Chọn Add (Thêm) trong tiêu đề của phần tương ứng.

2. Một cửa sổ sẽ hiển thị. Điền vào các trường bắt buộc và chọn Add (Thêm) khi đã thực hiện xong.

Hình 12 - 6: Ví dụ Mẫu Mã vạch Bệnh nhân/Nghiên cứu

Thiết lập Mẫu Mã vạch Bệnh nhânThiết lập Mẫu Mã vạch Bệnh nhân

Q Thiết lập Bệnh nhân/Nghiên cứu

Bảng 12 - 4: Các trường Mẫu Mã vạch và Chức năng

Trường Thông tin Chức năng

Tên MẫuĐặt tên mẫu mã vạch. Ví dụ: “Expiration Pattern 1” (Mẫu Hết hạn 1) hoặc lấy luôn mẫu đó làm tên (ví dụ: “MMYYYY”).

Độ dài Mã vạch

Xác định số ký tự chữ và số dưới mã vạch. Thông tin này được sử dụng để xác định số trường cần dùng cho “Barcode Pattern” (Mẫu Mã vạch). Ví dụ: độ dài mã vạch của “112020” là 6.

LƯU Ý: Không tính dấu gạch ngang, gạch chéo hoặc dấu ngoặc đơn.

Bảng 12 - 3: Cấu hình Mẫu Mã vạch ở đâu

Tùy chọn Menu Thả xuống Content Setup (Thiết lập Nội dung)

Phần Cấu hình Mẫu Mã vạch

Hướng dẫn Vận hành 12 - 99

* Chỉ Bệnh nhân/Nghiên cứu

12.4.2.2 Cấu hình Mẫu Mã vạch để Ẩn Ký tự (Tiền tố/Hậu tố)

LƯU Ý: Không phải mọi mã vạch đều có tiền tố/hậu tố. Cấu hình tiền tố/hậu tố nếu cần.

(Tùy chọn) Cấu hình tiền tố và/hoặc hậu tố trong một mẫu mã vạch để ẩn các ký tự xuất hiện ở đầu hoặc cuối mã vạch. Ví dụ: một MRN của bệnh nhân tại bệnh viện luôn bắt đầu bằng “MRN”; nếu ba ký tự bổ sung này được xác định là không cần thiết thì có thể cấu hình mã vạch để xóa các ký tự này đi.

Có thể xác định tiền tố và/hoặc hậu tố cho các mẫu mã vạch sau:

Q Ngày Hết hạn: Xác định tiền tố và/hoặc hậu tố sẽ xóa các phần của dữ liệu mã vạch được mã hóa ra khỏi giá trị xuất hiện như ngày hết hạn trong tab Fluid A (Chất lỏng A) của Bảng Thông tin tương tác.

Q Lô/Mẻ: Xác định tiền tố và/hoặc hậu tố sẽ xóa các phần của dữ liệu mã vạch được mã hóa khỏi giá trị xuất hiện như lô/mẻ trong tab Fluid A (Chất lỏng A) của Bảng Thông tin tương tác.

Q Bệnh nhân/Nghiên cứu: Xác định tiền tố và/hoặc hậu tố sẽ loại bỏ các phần của dữ liệu mã vạch được mã hóa ra khỏi giá trị được sử dụng để truy vấn Danh sách công việc cho Phòng chức năng đối với thông tin bệnh nhân và nghiên cứu.

Nhập độ dài mã vạch và mẫu mã vạch trước, sau đó cấu hình tiền tố/hậu tố nếu cần.

Thẻ DICOM*

Xác định mẫu mã vạch là MRN hoặc mã số đăng ký của bệnh nhân.

Q Số Hồ sơ Y tế (MRN) là một số định danh chính của bệnh viện hoặc mã của bệnh nhân.

Q Mã số Đăng ký là một dãy số mà bệnh viện sử dụng để xác định một nghiên cứu hoặc thủ thuật cụ thể.

Thẻ DICOM được kết hợp với mã vạch bệnh nhân/nghiên cứu, hệ thống sử dụng thẻ này để truy vấn Danh sách công việc cho Phòng chức năng để tìm thông tin bệnh nhân và nghiên cứu.

Mẫu Mã vạch

Xác định mẫu mã vạch bằng cách dùng ký tự và ký hiệu:

Q Y – Năm có một chữ số (nếu không phải là tiền tố hoặc hậu tố)

Q M – Tháng có một chữ số (nếu không phải là tiền tố hoặc hậu tố)

Q D – Ngày có một chữ số (nếu không phải là tiền tố hoặc hậu tố)

Q # – Ký tự số có một chữ số (0-9)

Q @ – Ký tự chữ có một chữ (a-z hoặc A-Z)

Q * – Ký tự chữ số một chữ số (0-9, a-z, A-Z)

Q 0-9, a-z, A-Z – chỉ ký tự chữ và số (phân biệt chữ hoa/thường, chỉ nhập thủ công)

LƯU Ý: Nhập các ký tự cụ thể (vd: “1” hoặc “A”)—thay cho các ký hiệu hoặc ký tự biến đổi (vd: “#” hoặc “@”)—sẽ giới hạn mẫu mã vạch trong những mẫu đã được xác định. Bạn sẽ không quét được mã vạch khác với mẫu.

Tiền tố (Tùy chọn)Sử dụng trường “Tiền tố” để ẩn các ký tự xuất hiện ở đầu mã vạch. Tham khảo 12.4.2.2 - Cấu hình Mẫu Mã vạch để Ẩn Ký tự (Tiền tố/Hậu tố).

Hậu tố (Tùy chọn)Sử dụng trường “Hậu tố” để ẩn các ký tự xuất hiện ở cuối mã vạch. Tham khảo 12.4.2.2 - Cấu hình Mẫu Mã vạch để Ẩn Ký tự (Tiền tố/Hậu tố).

Bảng 12 - 4: Các trường Mẫu Mã vạch và Chức năng

Trường Thông tin Chức năng

12 - 100 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

LƯU Ý: Sử dụng các ký tự hoặc ký hiệu không khớp với trường “Barcode Pattern” (Mẫu Mã vạch) sẽ làm hiển thị thông báo lỗi.

LƯU Ý: Khi được cấu hình, tiền tố và/hoặc hậu tố sẽ bị mờ đi trong trường “Barcode Pattern” (Mẫu Mã vạch).

Trong Hình 12 - 7: Tiền tố/Hậu tố, mẫu mã vạch được thiết lập là “**###@”. Trong ví dụ này, “**” và “@” được xác định là không cần thiết, do đó các giá trị này được cấu hình là tiền tố và hậu tố theo vị trí tương ứng để xóa thông tin này trong mã vạch.

Hình 12 - 7: Tiền tố/Hậu tố

12.4.2.3 Sửa Mẫu Mã vạch

1. Chọn một mục nhập bên dưới phần phù hợp.

2. Một cửa sổ sẽ hiển thị. Sửa các trường nếu cần.

3. Chọn Update (Cập nhật) khi đã chỉnh sửa xong.

12.4.2.4 Xóa Mẫu Mã vạch

1. Chọn một mục nhập bên dưới phần phù hợp.

2. Một cửa sổ sẽ hiển thị.

3. Chọn Delete (Xóa).

4. Một lời nhắc sẽ hiển thị để bạn xác nhận. Chọn Yes (Có) để xóa mã vạch.

12.4.3 Cấu hình Mã vạch Chuyên gia công nghệ

Mã vạch chuyên gia công nghệ được cấu hình để định danh chuyên gia công nghệ. Không được thay đổi mã vạch chuyên gia công nghệ nên giá trị mã vạch này sẽ luôn gắn liền với chuyên gia công nghệ được cấu hình trong Barcode Configuration (Cấu hình Mã vạch).

Để cấu hình mẫu mã vạch chuyên gia công nghệ trong Barcode Configuration (Cấu hình Mã vạch), hãy chọn Technologist Setup (Thiết lập Chuyên gia công nghệ) trong menu thả xuống Content Setup (Thiết lập Nội dung).

Hướng dẫn Vận hành 12 - 101

Hình 12 - 8: Thiết lập Chuyên gia công nghệ

12.4.3.1 Thêm Mã vạch Chuyên gia công nghệ

1. Chọn Add (Thêm) trong tiêu đề Technologist (Chuyên gia công nghệ).

2. Một cửa sổ sẽ hiển thị. Điền vào các trường bắt buộc và chọn Add (Thêm) khi đã thực hiện xong.

Hình 12 - 9: Chuyên gia công nghệ

12.4.3.2 Sửa Mã vạch Chuyên gia công nghệ

1. Chọn một mục nhập bên dưới Technologist (Chuyên gia công nghệ).

2. Một cửa sổ sẽ hiển thị. Sửa các trường nếu cần.

3. Chọn Update (Cập nhật) khi đã chỉnh sửa xong.

12.4.3.3 Xóa Mã vạch Chuyên gia công nghệ

1. Chọn một mục nhập bên dưới Technologist (Chuyên gia công nghệ).

Bảng 12 - 5: Các trường Mẫu Mã vạch và Chức năng

Trường Thông tin Chức năng

Mã vạch Thẻ Xác định số và/hoặc các ký tự mã vạch.

ID Tech Xác định tên của chuyên gia công nghệ.

12 - 102 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

2. Một cửa sổ sẽ hiển thị.

3. Chọn Delete (Xóa).

4. Một lời nhắc sẽ hiển thị để bạn xác nhận. Chọn Yes (Có) để xóa mã vạch.

12.4.3.4 Nhập Mã vạch Chuyên gia công nghệ

Trong phần Import (Nhập), chọn Overwrite (Ghi đè) hoặc Append Unique (Chỉ Thêm vào). Chọn Browse (Duyệt) và chọn tập tin cụ thể để tải lên. Chọn Open (Mở) và đường dẫn tập tin xuất hiện trong cửa sổ Import (Nhập). Chọn Import (Nhập).

LƯU Ý: Chọn Overwrite (Ghi đè) sẽ thay thế thông tin về chuyên gia công nghệ hiện có bằng dữ liệu mới đang nhập. Chọn Append Unique (Thêm vào Duy nhất) sẽ vừa thêm thông tin chuyên gia công nghệ mới đang nhập, vừa giữ lại thông tin hiện có về chuyên gia công nghệ.

12.4.3.5 Tìm kiếm Chuyên gia công nghệ

Nhập mã vạch thẻ hoặc ID Chuyên gia công nghệ vào công cụ Search (Tìm kiếm). Kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị bên dưới phần Technologist (Chuyên gia công nghệ)

12.4.3.6 Sửa ID Chuyên gia công nghệ hiển thị trên Certegra Workstation

Trong phần Technologist (Chuyên gia công nghệ), chọn BADGEBARCODE để hiển thị mã vạch thẻ của chuyên gia công nghệ hoặc TECHID để hiển thị ID Tech của chuyên gia công nghệ. Chọn Save (Lưu) khi hoàn thành.

12.4.4 Xuất Cấu hình Mã vạch

Để xuất cấu hình mã vạch CT hoặc MR:

1. Trong menu thả xuống Management (Quản lý), chọn Export (Xuất).

2. Chọn Export (Xuất).

Hình 12 - 10: Xuất

3. Khi cấu hình mã vạch đã được xuất thành công thì sẽ xuất hiện thông báo xác nhận. Hộp Kết quả cung cấp tóm tắt loại và số lượng tập tin đã xuất.

Hướng dẫn Vận hành 12 - 103

Hình 12 - 11: Xuất Thành công

4. Chọn Download (Tải xuống) để tải tập tin về máy.

12.4.5 Nhập Cấu hình Mã vạch

LƯU Ý: Nếu nhập cấu hình từ một phòng chức năng khác (CT hoặc MR), Cấu hình Mã vạch sẽ tự động chặn thông tin trái ngược về chất cản quang. Những thông tin không trái ngược về chất cản quang sẽ được nhập.

Để nhập cấu hình mã vạch CT hoặc MR:

1. Trong menu thả xuống Management (Quản lý), chọn Import (Nhập).

Hình 12 - 12: Nhập

2. Trong phần Import (Nhập), chọn Overwrite (Ghi đè) hoặc Append Unique (Chỉ Thêm vào).

LƯU Ý: Chọn Overwrite (Ghi đè) sẽ thay thế cấu hình mã vạch hiện có bằng dữ liệu mới đang được nhập. Chọn Append Unique (Chỉ Thêm vào) sẽ vừa thêm cấu hình mã vạch mới đang nhập, vừa giữ lại cấu hình mã vạch hiện có.

3. Chọn Browse (Duyệt).

4. Chọn tập tin xác định để tải lên, hoặc chọn Open (Mở).

5. Đường dẫn tập tin xuất hiện trong cửa sổ Import (Nhập). Nếu đã chọn tập tin chính xác, chọn Import (Nhập).

6. Khi cấu hình mã vạch đã được nhập thành công thì ô Kết quả sẽ hiển thị tóm tắt các cấu hình mã vạch đã được xuất thành công và không thành công.

12 - 104 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

7. Để sao chép bản tóm tắt loại và số lượng tập tin đã xuất, hãy chọn Click to copy to clipboard (Nhấp để sao chép vào bộ nhớ tạm).

8. Để xác minh dữ liệu cấu hình đã được nhập thành công, hãy duyệt các mẫu mã vạch được liệt kê trong Content Setup (Thiết lập Nội dung). Nếu đã được nhập thành công thì mẫu mã vạch đã nhập sẽ hiển thị.

12.5 Khắc phục sự cố Cấu hình và Lưu ý

Các lỗi dưới đây có thể xuất hiện khi cấu hình mẫu mã vạch:

Q Tên Mẫu Mã vạch bị Trùng lặp: Nếu bạn thêm hoặc chỉnh sửa thành mẫu mã vạch có cùng tên với mẫu mã vạch hiện có thì sẽ xuất hiện thông báo lỗi. Nếu xảy ra lỗi, hãy đặt lại tên mẫu mã vạch.

Q Mẫu Mã vạch bị Trùng lặp: Nếu bạn thêm hoặc chỉnh sửa một mẫu mã vạch bị trùng lặp với mẫu mã vạch hiện có thì sẽ xuất hiện thông báo lỗi. Bạn chỉ cần cấu hình mẫu mã vạch một lần.

Q Mẫu Có phần giống nhau: Nếu thêm hoặc chỉnh sửa mẫu mã vạch một mẫu mã vạch có cùng số ký tự với mẫu hiện tại thì sẽ xuất hiện thông báo lỗi. Đầu đọc mã vạch không thể phân biệt giữa hai mẫu mã vạch riêng biệt có cùng số ký tự. Chọn Cancel (Hủy) để bỏ qua các thay đổi hoặc xóa các mẫu có phần giống nhau và nhập lại mẫu mới.

LƯU Ý: Trên màn hình có thể xuất hiện thông báo lỗi và hướng dẫn cách xử lý sự cố liên quan đến dữ liệu nhập. Nếu bạn không thể xử lý sự cố theo hướng dẫn đó, hãy liên hệ với Bộ phận Dịch vụ.

Dưới đây là các lưu ý chung bạn cần quan tâm khi cấu hình mã vạch và mẫu mã vạch:

Q Không nhận dạng được Mã vạch: Không thể cấu hình mã vạch và mẫu mã vạch nếu mã vạch không kèm theo số hoặc ký tự nào. Hãy liên hệ với nhà sản xuất để lấy thông tin lưu trong mã vạch.

Q Mã vạch bị Thiếu: Không thể cấu hình mã vạch và mẫu mã vạch nếu bao bì hoặc nhãn mác chất cản quang không có mã vạch mang thông tin cụ thể. Hãy liên hệ với nhà sản xuất.

Q Các trường Bắt buộc: Một số trường thông tin là bắt buộc. Thông báo lỗi sẽ xuất hiện nếu bạn không nhập thông tin vào các trường này khi chọn Add (Thêm) hoặc Update (Cập nhật)

Q Cửa sổ Hướng dẫn nhanh: Các trường thông tin có thể kèm theo ký hiệu cho biết có thông tin bổ sung. Chọn ký hiệu để xem hướng dẫn.

Hình 12 - 13: Cửa sổ Hướng dẫn nhanh

Hướng dẫn Vận hành 13 - 105

13 Thông tin Chung về Mã vạch

13.1 Cách Sử dụng Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch

13.1.1 Quét Cầm tay

1. Cầm đầu đọc mã vạch lên. Điểm chiếu sẽ xuất hiện.

LƯU Ý: Đầu đọc đặt càng gần mã vạch thì điểm chiếu càng nhỏ và càng xa thì điểm chiếu càng lớn. Mã vạch có các đường vạch hoặc chi tiết càng nhỏ thì cần quét càng gần với đầu đọc, trái lại, mã vạch có các đường vạch hoặc chi tiết càng to thì nên quét xa đầu đọc hơn.

2. Đảm bảo điểm chiếu phải ở giữa mã vạch.

Hình 13 - 1: Canh giữa Điểm chiếu

3. Nhấn và giữ nút bấm cho đến khi:

a. Đọc được mã vạch. Đầu đọc sẽ phát ra tiếng bíp, đèn LED nhấp nháy và điểm chiếu tắt.

LƯU Ý: Nếu mã vạch Khởi tạo (11.3 - Quét Mã vạch Khởi tạo để Sử dụng cho Hệ thống) chưa được quét xong thì đầu đọc mã vạch sẽ phát ra 4 tiếng bíp nhỏ. Phải cấu hình đầu đọc mã vạch để sử dụng với hệ thống máy tiêm trước khi Certegra Workstation có thể đọc và nhận dạng bất kỳ thông tin mã vạch nào. Tham khảo 11 - Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch và Thiết lập.

b. Hoặc mã vạch chưa được đọc, khi điểm chiếu bị tắt.

13.1.2 Quét Rảnh tay

Khi được đặt trên đế, đầu đọc mã vạch hoạt động liên tục. Điều này cho phép đầu đọc tự động quét mã vạch khi có mã vạch xuất hiện trong vùng chiếu của đầu đọc mã vạch.

Khi không được sử dụng trong một khoảng thời gian xác định trước thì đầu đọc mã vạch sẽ chuyển sang chế độ tiết kiệm năng lượng và đèn LED mờ đi.

Để vận hành đầu đọc mã vạch trên chân đế:

1. Đảm bảo kết nối cáp USB chính xác với đầu đọc mã vạch. Tham khảo 11.2.1 - Lắp Cáp USB để được hướng dẫn về két nối .

2. Lắp đầu đọc mã vạch vào chân đế. Đảm bảo mặt trước của đầu đọc được đặt đúng vào “mũ chụp” trên chân đế.

13 - 106 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hình 13 - 2: Lắp Máy quét vào Chân đế

3. Điều chỉnh góc quét bằng cách uốn cong phần cổ nếu cần.

4. Đặt mã vạch vào miền chiếu của đầu đọc.

5. Nếu đã quét mã vạch thành công, đầu đọc sẽ phát ra một tiếng bíp cao ngắn và đèn LED sẽ tắt ngay lập tức.

13.1.3 Âm báo và Chỉ báo LED

Đầu đọc mã vạch sẽ phát ra một loạt tiếng bíp và đèn LED màu sáng lên để chỉ báo trạng thái của đầu đọc mã vạch hoặc trạng thái quét mã vạch.

Bảng 13 - 1: Âm báo Đầu đọc Mã vạch

Chuỗi Âm Diễn giải

Tiếng bíp nhỏ/vừa/to Đầu đọc mã vạch đang khởi động.

Tiếp bíp to, ngắn Mã vạch được quét thành công.

4 tiếp bíp nhỏ, dàiLỗi truyền. Tham khảo Bảng 13 - 4: Khắc phục sự cố để biết thêm thông tin.

Tiếng bíp to/nhỏ/to/nhỏMã vạch khởi tạo được quét thành công. Tham khảo 11.3 - Quét Mã vạch Khởi tạo để Sử dụng cho Hệ thống để biết thêm thông tin.

Bảng 13 - 2: Chỉ báo Quét Cầm tay

Chỉ báo bằng đèn LED Diễn giải

TắtĐầu đọc mã vạch đang bật và sẵn sàng quét hoặc không có điện.

Màu xanh lá Mã vạch được quét thành công.

Màu đỏLỗi truyền. Tham khảo Bảng 13 - 4: Khắc phục sự cố để biết thêm thông tin.

Hướng dẫn Vận hành 13 - 107

13.2 Quét Mã vạch cho Certegra Workstation

LƯU Ý: Thực hiện tất cả các bước được trình bày trong 11 - Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch và Thiết lập trước khi sử dụng đầu đọc mã vạch cùng Certegra Worsktation.

13.2.1 Quét Mã vạch Trước khi tiêm

1. Quét mã vạch Bayer được cấu hình hoặc cấu hình trước.

LƯU Ý: Không thể quét mã vạch khi máy tiêm được trang bị hoặc đang tiêm.

LƯU Ý: Có thể quét mã vạch theo bất kỳ thứ tự nào.

LƯU Ý: Nếu bật Nhiều Mã số Đăng ký và quét mã vạch MRN hoặc mã số đăng ký, hãy tham khảo 9.3.2 - Chọn Mã số Đăng ký bằng Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch.

2. Nếu quét mã vạch thành công:

a. Đầu đọc mã vạch sẽ phát ra tiếng bíp to và ngắn;

b. Dữ liệu quét được sẽ tự động hiển thị trong:

i. Bảng Informatics nếu mã vạch được quét từ màn hình chính của Certegra Workstation hoặc

ii. các trường tương ứng nếu mã vạch được quét khi cửa sổ Patient Information (Thông tin Bệnh nhân) đang mở và

c. Một dấu kiểm màu xanh lá sẽ xuất hiện dưới mục Events (Sự kiện) của Bảng Informatics(Hình 13 - 3: Tab Sự kiện - Quét Mã vạch). Trường này sẽ hiển thị tên của trường được tự động điền và có nhãn thời gian quét.

3. Nếu quét mã vạch không thành công:

a. Một dấu X màu đỏ sẽ xuất hiện dưới mục Events (Sự kiện) của Bảng Informatics (Hình 13 - 3: Tab Sự kiện - Quét Mã vạch). Thông báo lỗi này cho biết có thể là việc quét mã vạch không thành công, mẫu mã vạch không được cấu hình để sử dụng với hệ thống hoặc lần thực hiện quét mã vạch không được hệ thống cho phép.

Bảng 13 - 3: Chỉ báo Quét Rảnh tay

Chỉ báo bằng đèn LED Diễn giải

Tắt Đầu đọc mã vạch không có điện.

Màu xanh lá Sẵn sàng quét.

Tắt ngay Mã vạch được quét thành công.

Màu đỏLỗi truyền. Tham khảo Bảng 13 - 4: Khắc phục sự cố để biết thêm thông tin.

13 - 108 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

Hình 13 - 3: Tab Sự kiện - Quét Mã vạch

LƯU Ý: Để biết thêm thông tin, chọn mục Events (Sự kiện) trên Bảng Thông tin tương tác để hiển thị tab Events (Sự kiện).

Hình 13 - 4: Chi tiết Tab Sự kiện - Quét Mã vạch

13.2.2 Quét Mã vạch Sau khi tiêm

Thông tin về bệnh nhân và thủ thuật hiển thị trên cửa sổ Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu) có thể được cập nhật sau khi tiêm bằng cách sử dụng đầu đọc mã vạch. Tham khảo 6 - Xác nhận Dữ liệu để biết thêm thông tin về Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu).

1. Sau khi tiêm xong, cửa sổ Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu) sẽ hiển thị.

Hướng dẫn Vận hành 13 - 109

Hình 13 - 5: Cửa sổ Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu)

2. Quét mã vạch Bayer được cấu hình hoặc cấu hình trước.

LƯU Ý: Không thể quét mã vạch khi máy tiêm được trang bị hoặc đang tiêm.

LƯU Ý: Có thể quét mã vạch theo bất kỳ thứ tự nào.

LƯU Ý: Nếu bật Nhiều Mã số Đăng ký và quét mã vạch MRN hoặc mã số đăng ký, hãy tham khảo 9.3.2 - Chọn Mã số Đăng ký bằng Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch.

3. Nếu quét mã vạch thành công:

a. Đầu đọc mã vạch sẽ phát ra tiếng bíp to và ngắn;

b. Dữ liệu quét được sẽ tự động hiển thị trong:

i. (các) trường tương ứng trên cửa sổ Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu) hoặc

ii. (các) trường tương ứng nếu cửa sổ Patient Information (Thông tin Bệnh nhân) đang mở. Chọn OK để chấp nhận các thay đổi đã thực hiện hoặc chọn Cancel (Hủy) để hủy các thay đổi này.

4. Trên cửa sổ Data Confirmation (Xác nhận Dữ liệu), hãy chọn Save (Lưu) để lưu các thay đổi đã thực hiện.

13.3 Khắc phục sự cố Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch

LƯU Ý: Trên màn hình có thể xuất hiện thông báo lỗi và hướng dẫn cách xử lý sự cố liên quan đến dữ liệu nhập. Nếu bạn không thể xử lý sự cố theo hướng dẫn đó, hãy liên hệ với Bộ phận Dịch vụ.

Bảng 13 - 4: Khắc phục sự cố

Lỗi Diễn giải

Không xuất hiện điểm chiếu.

Q Đầu đọc mã vạch không có điện. Kết nối đầu đọc với nguồn cấp.

Q Giữ nút bật trên đầu đọc mã vạch 10 giây để tắt điểm chiếu. Nhả nút bật để điểm chiếu xuất hiện lại.

Q Giữ nút bật trên đầu đọc mã vạch 15 giây để đặt đầu đọc sang chế độ rung. Để chuyển thiết lập rung trở về thiết lập phản hồi có âm thanh, hãy giữ nút bật trên đầu đọc mã vạch trong 15 giây.

13 - 110 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

13.3.1 Đặt lại Thông số Mặc định (Tùy chọn)

1. Để đặt lại các thông số mặc định, hãy quét mã vạch trong Hình 13 - 6: Đặt lại Mã vạch về Thông số Mặc định.

Hình 13 - 6: Đặt lại Mã vạch về Thông số Mặc định

2. Phải khởi chạy lại đầu đọc mã vạch để sử dụng với hệ thống máy tiêm. Tham khảo 11.3 - Quét Mã vạch Khởi tạo để Sử dụng cho Hệ thống để được hướng dẫn thêm.

13.3.2 Rút Cáp USB Nếu Cần

LƯU Ý: Đầu đọc mã sẽ không có điện nếu bạn không cắm cáp vào Certegra Workstation.

1. Nếu có thể, tháo nắp đậy phía sau trên Certegra Workstation bằng một tuốc-nơ-vít Phillips #2.

LƯU Ý: Nếu cần, cẩn thận đặt nghiêng mặt trước của Certegra Workstation trên một mặt phẳng để dễ dàng thao tác với nắp đậy sau và cổng USB.

2. Rút cáp USB ra khỏi Certegra Workstation.

Đầu đọc mã vạch quét mã vạch nhưng không truyền dữ liệu.

Q Cáp USB bị lỏng. Kết nối lại cáp USB.

Q Mã vạch không đọc được. Đảm bảo mã vạch không bị hư hỏng bằng cách quét mã vạch thử cùng loại.

Q Đầu đọc mã vạch không được cấu hình đúng. Tham khảo 11 - Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch và Thiết lập.

Đầu đọc không quét mã vạch.

Q Đầu đọc không được lập trình cho loại mã vạch này. Lỗi xuất hiện là dấu X màu đỏ trên mục Events (Sự kiện) của Bảng Thông tin tương tác. Tham khảo 3.6.1 - Xem Thông tin Sự kiện để biết thêm thông tin.

Q Mã vạch không nằm trong vùng quét của điểm chiếu. Tham khảo Hình 13 - 1: Canh giữa Điểm chiếu để di chuyển điểm chiếu chính xác trên mã vạch.

Dữ liệu quét không hiển thị trên Certegra Workstation.

Q Mã vạch không đọc được. Đảm bảo mã vạch không bị hư hỏng bằng cách quét mã vạch thử cùng loại.

Q Kiểm tra cấu hình của Certegra Workstation. Tham khảo 11 - Phụ kiện Đầu đọc Mã vạch và Thiết lập.

Q Đặt lại về cài đặt gốc. Tham khảo 13.3.1 - Đặt lại Thông số Mặc định (Tùy chọn).

Q Nếu việc cấu hình lại hệ thống và thiết lập lại đầu đọc mã vạch về cài đặt gốc không có kết quả, hãy liên hệ với bộ phận Dịch vụ.

Dữ liệu quét trên Certegra Workstation không chính xác.

Q Kiểm tra để chắc chắn rằng cấu hình mã vạch xác định là chính xác. Tham khảo 12.4 - Cấu hình Mã vạch & Mẫu Mã vạch để Sử dụng cho Hệ thống.

Q Kiểm tra cấu hình của Certegra Workstation. Tham khảo 12 - Cấu hình Mã vạch.

Q Đặt lại về cài đặt gốc. Tham khảo 13.3.1 - Đặt lại Thông số Mặc định (Tùy chọn).

Q Nếu sự cố vẫn tiếp diễn sau khi thử cả ba gợi ý trên, hãy liên hệ với bộ phận Dịch vụ.

Bảng 13 - 4: Khắc phục sự cố

Lỗi Diễn giải

Hướng dẫn Vận hành 13 - 111

3. Sử dụng tuốc-nơ-vít loại hai cạnh hoặc một cạnh, ấn kẹp đầu nối cáp USB qua khe tiếp cận ở phần dưới của đầu đọc mã vạch.

Hình 13 - 7: Rút Cáp USB

4. Cẩn thận trượt nhẹ cáp ra.

5. Để kết nối cáp USB lại với đầu đọc mã vạch, hãy tham khảo 11.2.1 - Lắp Cáp USB.

6. Nếu không gắn lại đầu đọc mã vạch với máy trạm Certegra, Workstation, hãy lắp lại nắp đậy phía sau, nếu đã tháo ra, bằng tuốc-nơ-vít Phillips #2.

13.4 Bảo dưỡng và Làm sạch

13.4.1 Tổng thể

Phần này bao gồm các quy trình khuyến nghị về bảo dưỡng và làm sạch đầu đọc mã vạch. Phải bảo đảm tiến hành bảo dưỡng và làm sạch định kỳ để đảm bảo đầu đọc mã vạch hoạt động được liên tục và làm giảm khả năng thiết bị bị trục trặc.

Đầu đọc mã vạch phải được bảo trì đúng cách để đảm bảo điều kiện hoạt động tốt nhất. Lịch bảo dưỡng riêng phụ thuộc vào cách sử dụng và tần suất sử dụng đầu đọc mã vạch. Nhìn chung:

Q Không để cho vật liệu mài mòn chạm vào cửa sổ đọc.

Q Lau bụi bẩn bằng tấm vải ẩm.

Q Lau cửa sổ quét bằng khăn giấy được làm ẩm bằng chất tẩy rửa được chấp nhận (được liệt kê dưới đây).

Q Không phun trực tiếp nước hoặc chất lỏng tẩy rửa khác lên cửa sổ quét.

Nhà sản xuất đã thử nghiệm và chấp nhận các chất làm sạch sau:

LƯU Ý: Không nên sử dụng các chất tẩy rửa chứa các thành phần hoạt chất không được liệt kê dưới đây cho đầu đọc mã vạch.

Q Cồn isopropyl

Q Chất tẩy trắng/natri hypochlorite (nước javen)

Q Hiđrô perôxít (ô xy già)

Q Dầu rửa bát loại dịu nhẹ và nước

13.4.2 Hằng ngày

1. Làm ẩm miếng vải mềm bằng chất làm sạch được chấp nhận trong mục 13.4.1 - Tổng thể hoặc sử dụng khăn lau làm ẩm sẵn.

13 - 112 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

2. Lau nhẹ tất cả các bề mặt, bao gồm mặt trước, mặt sau, phần trên và dưới của đầu đọc mã vạch. Không bao giờ bôi trực tiếp chất lỏng vào máy quét. Cẩn thận không để vật chứa chất lỏng gần cửa sổ của máy quét, nút bật, đầu nối cáp hoặc bất kỳ khu vực nào khác.

3. Làm sạch nút bật và ở giữa nút bật và vỏ máy. Sử dụng tăm bông để làm sạch các vùng gờ kín, khít hoặc không thể tiếp cận.

4. Dùng một miếng vải mềm, không ráp lau khô cửa sổ máy quét ngay sau khi làm sạch để tránh hiện tượng để lại vết.

5. Để thiết bị khô tự nhiên trước khi sử dụng.

13.4.3 Hằng tháng

Duy trì thói quen làm sạch toàn bộ, thường xuyên để bụi tự nhiên không tích tụ lại khi sử dụng hàng ngày trên các đầu nối, cửa sổ máy quét và bề mặt chính của đầu đọc mã vạch.

1. Vỏ máy: Làm theo hướng dẫn trong 13.4.2 - Hằng ngày.

2. Cửa sổ máy quét: Lau cửa sổ máy quét bằng giấy lau ống kính hoặc các vật liệu khác thích hợp để làm sạch vật liệu quang học, như kính đeo mắt.

3. Đầu nối máy quét:

a. Nhúng tăm bông vào cồn isopropyl.

b. Chà tăm bông qua lại ngang đầu nối trên máy quét. Không được để lại bông dính trên đầu nối.

c. Lặp lại ít nhất ba lần.

d. Sử dụng tăm bông để lau hết mỡ và chất bẩn gần vị trí đầu nối.

e. Sử dụng tăm bông khô, lặp lại các bước b, c và d. Không sử dụng cồn như đã được hướng dẫn trong các bước này.

13.5 Đào tạo Bắt buộc

Đầu đọc mã vạch dành cho người dùng và bác sĩ lâm sàng khác được chứng nhận về chụp CT hoặc MR (ví dụ: Chuyên gia công nghệ) và được đào tạo về sử dụng tất cả các thiết bị dùng để thực hiện việc quét đó.

Người sử dụng lâm sàng hoặc phi lâm sàng (ví dụ: Quản trị viên hoặc Kỹ thuật viên CNTT/Y sinh) chịu trách nhiệm về các tác vụ cấu hình nhằm hỗ trợ hoạt động của hệ thống có thể sử dụng tính năng Cấu hình mã vạch trên trang web Certegra Manager.

13.6 Chống chỉ định

Hiện không có.

13.7 Tiêu chuẩn về môi trường

13.8 Các tùy chọn

Nhiệt độ Vận hành: 32°F đến 122°F (0°C đến 50°C)

Nhiệt độ Bảo quản: -40°F đến 158°F (-40°C đến 70°C)

Độ ẩm: 5% đến 95%, không ngưng tụ

Số Danh mục Mô tả

BCRSCWSPhụ kiện Quét mã vạch MEDRAD® Stellant with Certegra® Workstation

Hướng dẫn Vận hành 13 - 113

BCRMRXPPhụ kiện Quét mã vạch MEDRAD® MRXperion

BCRFLEXPhụ kiện Quét mã vạch MEDRAD® Stellant FLEX with Certegra® Workstation

Số Danh mục Mô tả

13 - 114 Các Ứng dụng của Certegra® và Phụ kiện Workstation

1 - ii MEDRAD® <ADD-PRODUCT>

Nhà sản xuấtBayer Medical Care Inc.1 Bayer DriveIndianola, PA 15051Hoa KỳĐiện thoại +1-412-767-2400

+1-800-633-7231Fax: +1-412-767-4120

:

Đại diện Được ủy quyềntại châu ÂuBayer Medical Care B.V.Horsterweg 246199 Maastricht AirportHà Lan

+31(0)43-3585601Fax: +31(0)43-3656598Điện thoại:

Để cung cấp phản hồi hoặcyêu cầu hỗ trợ, vui l ng s ửdụng mẫu liên lạc được cấptại radiology.bayer.com/contact

Bayer bảo lưu quyền sửa đổi các thông số kỹ thuật và tính năng được mô tả trong tài liệu này hoặc quyền ngừng cung cấp bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào được nêu trong ấn phẩm này vào bất kỳ lúc nào mà không cần thông báo trước hay không có bất kỳ nghĩa vụ nào. Vui lòng liên hệ với đại diện được ủy quyền của Bayer để biết thông tin mới nhất.

Tất cả dữ liệu bệnh nhân trong tài liệu này đều được hư cấu. Không có thông tin thực về bệnh nhân.

Bayer, Chữ thập Bayer, Certegra, MEDRAD, MRXperion, MEDRAD MRXperion, Stellant, MEDRAD Stellant, Stellant FLEX, MEDRAD Stellant FLEX, P3T, VirtualCare, Ultravist và Magnevist là các thương hiệu thuộc sở hữu và/hoặc được đăng ký của Bayer ở Mỹ và/hoặc các quốc gia khác. Các thương hiệu và tên công ty khác được nhắc đến trong tài liệu này là tài sản của các chủ sở hữu tương ứng và được sử dụng trong tài liệu này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin. Không suy diễn hoặc ngụ ý về bất kỳ quan hệ hoặc sự chứng thực nào.

© 2017-2018 Bayer. Không được phép tái bản, hiển thị, sửa đổi hoặc phân phối tài liệu này mà không được Bayer cho phép rõ ràng từ trước bằng văn bản.

Trích từ Hướng dẫn Tham chiếu Sản phẩm Máy quét Kỹ thuật số DS4308/DS4308P, Zebra Technologies Corporation, trang 1-3, 1-4, 2-1, 2-2, 2-4, 2-6, 2-7, 2-8, 2-11, 3-1, 3-2, 3-3, 3-4, 3-8, 3-9, 4-5, 6-6, 10-2. Bản quyền năm 2016 của Symbol Technologies LLC. Tái bản được cấp phép.

85680390 Rev. B September 14, 2018Based on 85552473 Rev. C

Phần cứng đầu đọc mã vạchđược phân phối bởi: