Bien ban T12 2013

33
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM BAN CHUẨN BỊ SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VŨNG ÁNG 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 12 năm 2013 BIÊN BẢN HỌP DIỄN TẬP SỰ CỐ MẤT ĐIỆN TỰ DÙNG TÒA NHÀ MÁY CA D I/ Mô tả tổng quan 1. Mô tả: Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 đang vận hành tổ máy số 1 ở 600MW, tổ máy số 2 chưa đưa vào hoạt động thì xảy ra sự cố bảo vệ 87T của máy biến áp Tx1 tác động làm mất điện tự dùng toàn nhà máy; 2. yêu cầu: - Giám sát tổ máy xuống máy an toàn - Nhanh chóng khôi phục lại hệ thống điện tự dùng toàn nhà máy; - Đưa các hệ thống thiết bị trong nhà máy vào trạng thái sẵn sàng vận hành; - Khởi động lại tổ máy cho đến khi mang đầy tải II/ Công tác xử lý sự cố của ca vận hành 1. Tình trạng vận hành của tổ máy trước khi bị sự cố 1.1. Bảng điện. - Tổ máy số 1 đang mang tải 600MW. - Tổ máy số 2 chưa đem vào vận hành. - Máy biến áp T3 đang ngậm điện. - Máy cắt 943A, 943B đang mở.

Transcript of Bien ban T12 2013

TỔNG CÔNG TYĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAMBAN CHUẨN BỊ SẢN XUẤT

ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VŨNG ÁNG 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 12 năm2013

BIÊN BẢN HỌP DIỄN TẬP SỰ CỐ MẤT ĐIỆN TỰ DÙNG TÒA NHÀ MÁY

CA D

I/ Mô tả tổng quan1. Mô tả: Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 đang vận hànhtổ máy số 1 ở 600MW, tổ máy số 2 chưa đưa vào hoạt độngthì xảy ra sự cố bảo vệ 87T của máy biến áp Tx1 tácđộng làm mất điện tự dùng toàn nhà máy;2. yêu cầu: - Giám sát tổ máy xuống máy an toàn- Nhanh chóng khôi phục lại hệ thống điện tự dùng toànnhà máy;- Đưa các hệ thống thiết bị trong nhà máy vào trạngthái sẵn sàng vận hành;- Khởi động lại tổ máy cho đến khi mang đầy tảiII/ Công tác xử lý sự cố của ca vận hành1. Tình trạng vận hành của tổ máy trước khi bị sự cố1.1.Bảng điện.

- Tổ máy số 1 đang mang tải 600MW.- Tổ máy số 2 chưa đem vào vận hành.- Máy biến áp T3 đang ngậm điện.- Máy cắt 943A, 943B đang mở.

- Máy cắt nối từ 10BBA01 tới 00BCA01 đang đóng.- Máy cắt nối từ 10BBA02 tới 00BCA02 đang đóng.- Máy cắt 941A, 941B đang đóng.- Máy cắt đầu cực 401 đang đóng.- Máy cắt 231 đang đóng.- Xuất tuyến 272 kết lưới với thanh cái C22.- Máy cắt 212 đang đóng.- Thanh cái C29 cách ly.

1.2.Máy tính điều khiển lò.- Tải lò đang vận hành ở tải 600MW.- 6 máy nghiền đang vận hành.- 2 nhánh khói gió đang vận hành.- Áp suất bao hơi 17.6MPa.- Nhiệt độ hơi 541oC.- Mực bao hơi +100mm.- Áp suất buồng lửa -100kPa.

1.3.Máy tính điều khiển ST.- Áp suất bao hơi 17.6MPa.- Nhiệt độ hơi 541oC.- 2 bơm nước làm mát chính đang vận hành bình

thường.- 2 bơm nước ngưng đang vận hành bình thường.- 2 bơm nước cấp dẫn động bằng tuabin đang vận hành

bình thường.1.4.VHV Nước làm mát chính.

- Bơm nước A và B đang vận hành bình thường.

- Các hệ thống lưới quay, xe cào rác, hệ thống clovận hành bình thường.

- Lưu lượng nước đầu thoát bơm bình thường25.000m3/s.

- Áp suất đầu thoát 1,52-1,55bar.1.5. VHV MTĐK nhiên liệu

Báo cáo trưởng kíp:o Tuyến băng tải A1 đang cấp vào kho.o Tuyến băng tải B1 đang cấp vào lò.o Mực bunke 80%.o Lượng than trong kho 30.000 tấn.

1.6 VHV Gian máy.Kiểm nhận tại chỗ:- 2 bơm nước làm mát kín đang vận hành bình thường.- 2 bơm nước ngưng đang vận hành bình thường.- 2 bơm nước cấp dẫn động bằng tuabin đang vận hành

bình thường.1.7 Vận hành viên gian lò.

- 6 máy nghiền đang vận hành.- 2 nhánh khói gió đang vận hành.- Áp suất bao hơi 17.6MPa.- Nhiệt độ hơi 541oC.- Mực bao hơi +100mm.- Áp suất buồng lửa -100kPa.

1.8 VHV thải xỉ&HFO- HFO:

o Bơm dầu tuần hoàn 1 đang chạy.o Bơm dầu chính đang ngừng.o Bồn dầu C đang vận hành, nhiệt độ, mực bồn

trong khoảng cho phép.- Thải xỉ:

o Máy nén khí A đang vận hành, B đang dự phòng.o Áp suất bình tích áp khí nén trong khoảng cho

phép vận hành.o Quạt hút chân không A và B đang vận hành, C dự

phòng.o Bơm nước cao áp số 1 đang vận hành, số 2 dự

phòng.o Bơm nước hạ áp số 1 đang vận hành, số 2 dự

phòng.o Thải xỉ khô:

Mực tro xỉ trong silo trong khoảng cho phép. Mực xỉ trong phễu xỉ trung gian trong khoảng

cho phép.o Hệ thống thải xỉ ướt:

Máy nghiền trong sau thuyền xỉ đang vận hành. Máy nghiền 1, 3 dưới phễu xỉ ướt đang vận

hành; máy nghiền 2, 4 đang dự phòng. Hệ thống bơm thải xỉ A, B đang vận hành, C, D

dự phòng nóng, E, F dự phòng nguội. Bơm bể SCC A đang vận hành, B dự phòng.

1.9 VHV xử lý nước.- Nước thô

o Đang nhận nước Hoành Sơn

o Đang chạy 2 bể lắng, 3 bể loc trong lực (A,B,C)và bể loc trong lực D đang rửa ngược.

o Bơm nước chuyển nước dịch vụ A đang chạy- Nước khử khoáng

o Day khử khoáng A đang chạyo Day khử khoáng B đang tái sinh Cation và Anion.o Bơm Make up A đang bơm chuyển nước khử khoáng

sang bể Make up tank 1- Nước thải.

o Đang vận hành- Nước sinh hoạt

o Đang vận hành1.10 VHV FGD (BUF, Damper byspass)

- 3/4 bơm phun nước biển đang vận hành.- 4/5 quạt sục oxy đang vận hành.- Quạt tăng áp BUF đang vận hành.- GGH đang vận hành.- Tấm chắn đầu vào, đầu ra mở, tấm chắn bypass đóng.

1.11 VHV trực điện.- Máy biến áp T3 đang ngậm điện.- Máy cắt 943A, 943B đang mở.- Máy cắt nối từ 10BBA01 tới 00BCA01 đang đóng.- Máy cắt nối từ 10BBA02 tới 00BCA02 đang đóng.- Máy cắt 941A, 941B đang đóng.- Máy cắt đầu cực 401 đang đóng.- Máy cắt 231 đang đóng.- Xuất tuyến 272 kết lưới với thanh cái C22.

- Máy cắt 212 đang đóng.- Thanh cái C29 cách ly.- Tự dùng trạm:

o Máy cắt 00BCA01-GS010-011 đang đóng cấp nguồncho máy nén khí số 1, số 2

o Máy cắt 00BCA02-GS041 đang đóng cấp nguồn chomáy nén khí số 3.

o Máy cắt 00BHA01-GS091 cấp nguồn cho trạm hydro.- Phía tự dùng sân trạm:

o Máy cắt incoming 2 cấp nguồn thành cái 00BKH02đang đóng.

o Máy cắt incoming 1 cấp nguồn thành cái 00BKH01đang mở.

o Máy cắt bus session Q03 đang đóng.o MCCB QF1 cấp nguồn cho bộ sạc 1 đang đóng.o MCCB QF2 cấp nguồn cho bộ sạc 2 đang đóng.o Contactor K1 mở, K2 đóng.

2. Ghi nhận và báo cáo tình trạng thiết bị ngay saukhi bị sự cố của các cương vị VH trong ca đươngnhiệm

2.1.Bảng điện. Báo cáo lên trưởng ca:- Tại trạm 220kV ghi nhận:- Xuất tuyến 271 kết nối C21.- Xuất tuyến 272 kết nối C22.- Máy cắt 212 đang đóng.- Điện áp thanh cái C21, C22 bình thường.- Máy cắt 231 cắt ra.

- Tại tủ APA05 ghi nhận: đèn LV intertrip sáng.- Tại màn hình SCS và BCU ghi nhận: rơ le 86E

(master trip relay) sáng đèn.- Tự dùng AC mất.- Tự dùng DC làm việc bình thường.- Tự dùng 10kV:- Máy cắt 941A, 941B cắt ra.- Tại tủ rơ le bảo vệ tự dùng máy biến áp Tx1 ghi

nhận:o Differential protection trip.o Cờ lật 86-1, 86-2 báo trạng thái tác động.

- Tủ bảo vệ T1 không có đèn tín hiệu sáng.- Tại rơ le bảo vệ SEPAM của thanh cái 10BBA01,

10BBA02 báo LV transformer trip.- Rơ le hơi của máy biến áp T1 và Tx1 không tác

động, nhiệt độ dầu máy biến áp và cuộn dây bìnhthường.

- Tự dùng 400V:- Máy phát diesel khẩn không tự động đưa vào làm

việc.2.2.Máy tính điều khiển lò.

- Báo trưởng ca, trưởng kíp:- Lò mất điện tự dùng toàn bộ.- 6 máy nghiền tríp.- 2 hệ thống khói gió tríp.

2.3.Máy tính điều khiển ST.- Toàn bộ tự dùng 10kV và 0,4kV mất.

- Kiểm nhận van điều khiển RSV, MSV, CV, ICV, HPbypass, LV bypass đóng.- Hệ thống nước cấp, nước ngưng, nước làm mátchính trip.

2.4. MTĐK nhiên liệu- Các tuyến băng tải line A1, B1 trip.- Nguồn UPS cấp cho hệ thống điều khiển, PLC,remote IO, cân than, đo độ ấm, phát hiện kim loạiđang vận hành bình thường.

2.5 VHV gian máy.- Toàn bộ tự dùng 10kV và 0,4kV mất.- Kiểm nhận van điều khiển RSV, MSV, CV, ICV, HPbypass, LV bypass đóng.- Hệ thống nước cấp, nước ngưng, nước làm mát chính

trip. 2.6 VHV gian lò.

Báo vận hành viên máy tính điều khiển lò:- Lò mất điện tự dùng toàn bộ.- 6 máy nghiền tríp.- 2 hệ thống khói gió tríp.

2.7 VHV trạm bơm tuần hoàn.- Bơm A, B trip.- Van đầu thoát hai bơm chính đóng.- Nguồn UPS cấp cho hệ thống điều khiển thủy lực,van solenoid của hệ thống clo đang làm việc bìnhthường.

2.8 VHV thải xỉ & HFO- Máy biến áp 00BTH60, 00BTH61, 00BTH62 mất điện.- Tất cả các thiết bị hệ thống thải xỉ ngừng.

- Hệ thống UPS cấp nguồn cho hệ thống PLC, đo lườngđiều khiển vận hành bình thường.

2.9 VHV xử lý nước.- Nguồn UPS cấp cho PLC và máy tính điều khiển đang

vận hành- Xác nhận lại tình trạng của các bơm và vantrong hệ thông xử lý nước đóng hay mở sau khi mấtđiện ( nước thô, nước thải, nước sinh hoạt, nướckhử khoáng…)

2.10 VHV FGD (BUF, Damper byspass)- Bơm phun nước biển trip.- Quạt sục oxy trip.- Quạt tăng áp BUF trip.- GGH vận hành bình thường.- Tấm chắn đầu vào, đầu ra đóng; tấm chắn bypass

điều khiển bằng gió nén mở.2.11 VHV trực điện.

Báo cáo lên bảng điện:- Tại trạm 220kV ghi nhận:o Xuất tuyến 271 kết nối C21.o Xuất tuyến 272 kết nối C22.o Máy cắt 212 đang đóng.o Điện áp thanh cái C21, C22 bình thường.o Máy cắt 231 cắt ra.

- Tại tủ APA05 ghi nhận: đèn LV intertrip sáng.- Tại màn hình SCS và BCU ghi nhận: rơ le 86E

(Master Trip Relay) sáng đèn.- Tự dùng AC mất.

- Tự dùng DC làm việc bình thường.- Tự dùng 10kV:- Máy cắt 941A, 941B cắt ra.- Tại tủ rơ le bảo vệ tự dùng máy biến áp Tx1 ghi

nhận:o Differential protection trip.o Cờ lật 86-1, 86-2 báo trạng thái tác động.

- Tủ bảo vệ T1 không có đèn tín hiệu sáng.- Tại rơ le bảo vệ SEPAM của thanh cái 10BBA01,

10BBA02 báo LV transformer trip.- Tại MBA T1 & Tx1 ghi nhận rơ le hơi của máy biến

áp T1 và Tx1 không tác động, nhiệt độ dầu máy biếnáp và cuộn dây bình thường.

- Tự dùng 400V của trạm mất, nguồn DC còn.- Các máy cắt cấp nguồn cho hệ thống máy nén khí và

hệ thống hydro mở.3. Công tác xử lý của ca vận hành (Phối hợp xử lý vàthao tác xử lý)3.1. Trưởng ca

Trưởng ca ra lệnh trưởng kíp phối hợp với các VHVtrong ca giám sát quá trình xuống máy an toàn, báocáo sơ bộ tình trạng sự cố cho A0, A1, Lanh đạo theoquy định. Mặt khác giám sát và chỉ đạo toàn ca trựcxử lý sự cố.

3.2.Trưởng kípTrưởng kíp nhanh chóng nắm bắt tình hình hình sơ

bộ về sự cố, ra lệnh cho các VHV MTĐK ST/ Lò giámsát quá trình xuống máy an toàn; khôi phục các thiếtbị vào trạng thái sẵn sàng; chỉ đạo lên máy.

- Yêu cầu phân xưởng hóa lấy mẫu dầu, mẫu khí củacác máy biến áp Tx1 đưa thí nghiệm (bảng điện giámsát)- Ra lệnh cho bảng điện khôi phục lại hệ thốngđiện dùng 10 kV thông qua MBA tư dùng ST,- Ra lệnh cho MTĐK lò, ST, nhiên liệu khôi phục lạihệ thống điện tự dung 400V sau khi khôi phục hệthống điện tự dung 10kV

3.3.Bảng điện Xuống máy an toàn : Máy phát diesel khẩn không

tự động khởi động; sân trạm; hệ thống điện tựdùng 10kV; kiểm nhận hệ thống các tủ rơ le bảovệ.

- Khởi động máy phát diesel khẩn phục vụ cấp tựdùng khẩn cho tổ máy số 1(10MJA01) tại bảng điềukhiển 00BMA02:o Chuyển công tắc lựa chon về vị trí MAN.o Nhấn nút khởi động máy phát diesel khẩn

10MJA01.o Kiểm nhận máy phát diesel 10MJA01 đa khởi động

thành công: Điện áp, dòng điện đầu cực máy phát. Lưu lượng dầu vào. Áp suất, lưu lượng gió vào. Hệ thống nước làm mát…

o Đóng máy cắt ACB Q1 cấp điện cho thanh cái00BMA01 bus A.

o Kiểm nhận điện áp trên TC 00BMA01 Bus A bìnhthường.

o Đóng máy cắt liên lạc 00BMA01GS031 cấp điện chothanh cái 00BMA01 Bus B.

o Kiểm nhận điện áp trên 00BMA01 bus B bìnhthường.

- Báo trưởng ca, trưởng kíp: khởi động thành côngmáy phát diesel khẩn 10MJA01 cấp điện từ dùng chothanh cái khẩn 00BMA01.

Khôi phục lại hệ thống điện tự dùng 10kV thôngqua MBA T3

- Kiểm nhận MBA tự dùng chung T3 ngậm điện tốt- Chuẩn bị nhận điện tự dùng 10kV qua MBA T3(chuyển

ATS về bằng tay)- Reset lỗi (nếu có) tại các tủ rơ le bảo vệ.- Kiểm nhận các máy cắt 10 kV nối với thanh cái

10BCA01, 10BCA02 mở.- Kiểm nhận các dao nối đất của thanh cái

10BCA01/10BCA02 mở.- Kiểm nhận các máy cắt 943A/B thỏa man các điều

kiện đóng - Đóng MC 943A- Kiểm nhận điện áp trên các thanh cái 00BCA01 bình

thường.- Đóng MC 943B.- Kiểm nhận điện áp trên các thanh cái 00BCA02 bình

thường.- Kiểm nhận tất cả các máy cắt 10kV nối với các

thanh cái 10BBA01/02 mở.- Kiểm nhận các dao nối đất của các thanh cái

10BBA01/10BBA02 mở

- Kiểm nhận máy cắt 10BBA01GS119 thỏa man các điềukiện đóng

- Đóng MC 10BBA01GS119 nối thanh cái 00BCA01 với10BBA01

- Kiểm nhận điện áp, dòng điện trên thanh cái10BBA01 bình thường.

- Kiểm nhận máy cắt 10BBA02GS120 thỏa man các điềukiện đóng

- Đóng MC 10BBA02GS120 nối thanh cái 00BCA02 với10BBA02

- Kiểm nhận điện áp, dòng điện trên thanh cái10BBA02 bình thường.

- Đóng điện cho thanh cái 00BCM01o Kiểm nhận các MC 00BCA01GS020/ 00BCM01GS050 mở.o Tiến hành cấp điện cho thanh cái 00BCM01 Bus A

từ thanh cái 00BCA01 thông qua 2 máy cắt00BCA01GS020 và 00BCM01GS050.

o Kiểm nhận các MC 00BCA02GS029/ 00BCM01GS051 mởo Tssffiến hành cấp điện cho thanh cái 00BCM01

Bus B từ thanh cái 00BCA02 thông qua máy 2 cắt00BCA02GS029 và 00BCM01GS051.

- Đóng điện cho thanh cái 00BCM02 o Kiểm nhận các MC 00BCA01GS028, 00BCM02GS070.o Tiến hành cấp điện cho thanh cái 00BCM02 Bus A

từ thanh cái 00BCA01 thông qua 2 máy cắt00BCA01GS028, 00BCM02GS070.

o Kiểm nhận các MC 00BCA01GS029, 00BCM02GS071o Tiến hành cấp điện cho thanh cái 00BCM02 Bus B

từ thanh cái 00BCA02 thông qua 2 máy cắt00BCA01GS028 và 00BCM02GS071.

- Báo Trưởng ca/kíp đa cấp điện lại cho các thanhcái tự dùng 10kV

- Sau khi Trưởng kíp ra lệnh cho các VHV MTĐK ST vàMTĐK lò cắt các máy cắt 400V đấu vào các thanhcái 400V 10BFA01 Bus A/B, 10BMB01, 00BKG01 BusA/B, 00BHA01 BusA/B.Phối hợp với VHV trực điện và thiết bị phụ kiểm

nhận các máy biến áp 10/0,4kV đa đủ điều kiện ngậmđiện (máy cắt hạ thế mở, rơ le bảo vệ MBA không cóbáo động, nhiệt độ máy biến áp bình thường, cửa cácmáy biến áp đang đóng).VHV bảng điện phối hợp với VHV Trực điện & thiết bịphụ tiến hành đóng các mát cắt 10kV xuống các máybiến áp tự dùng 10/0,4kV (MBA 10BFT01/02,00BHT01/02/03/04/05/06) theo tiến trình sau:

o Đóng MC 10BBA01GS011o Kiểm nhận MBA 10BFT01 ngậm điện tốto Đóng MC 10BBA02GS005o Kiểm nhận MBA 10BFT02 ngậm điện tốto Đóng MC 00BCA01GS007o Kiểm nhận MBA 00BHT01 ngậm điện tốto Đóng MC 00BCA02GS015o Kiểm nhận MBA 00BHT02 ngậm điện tốto Đóng MC 00BCA01GS005o Kiểm nhận MBA 00BHT03 ngậm điện tốto Đóng MC 00BCA02GS014o Kiểm nhận MBA 00BHT04 ngậm điện tốto Đóng MC 00BCA01GS013o Kiểm nhận MBA 00BHT05 ngậm điện tốt

o Đóng MC 00BCA02GS009o Kiểm nhận MBA 00BHT06 ngậm điện tốt

- Sau khi kiểm tra tất cả các máy cắt 400V nốivới các thanh cái 10BFA01 Bus A/B, 10BMB01,00BKG01 Bus A/B, 00BHA01 BusA/B mở, Bảng điện phốihợi với VHV trực điện và thiết bị phụ tiến hành cấpđiện cho các thanh cái trên theo tiến trình sau:

o Đóng MC 10BFA01GS001o Kiểm nhận TC 10BFA01 Bus A ngậm điện tốt, điện

áp thanh cái bình thường.o Đóng MC 10BFA01GS002o Kiểm nhận TC 10BFA01 Bus B ngậm điện tốt, điện

áp thanh cái bình thường.o Đóng MC 10BFA01GS026o Kiểm nhận TC 10BMB01 ngậm điện tốt, điện áp

thanh cái bình thường.o Đóng MC 00BKG01GS001o Kiểm nhận TC 00BKG01 Bus A ngậm điện tốt, điện

áp thanh cái bình thường.o Đóng MC 00BKG01GS002o Kiểm nhận TC 00BKG01 Bus B ngậm điện tốt, điện

áp thanh cái bình thường.o Đóng MC 00BHA01GS001o Kiểm nhận TC 00BHA01 Bus A ngậm điện tốt, điện

áp thanh cái bình thường.o Đóng MC 00BHA01GS002o Kiểm nhận TC 00BHA01 Bus B ngậm điện tốt, điện

áp thanh cái bình thường.- Tái lập các máy cắt cấp cho phụ tải 10kV

- Bảng điện báo với trưởng ca, trưởng kíp đa khôiphục xong hệ thống điện tự dùng của nhà máy.

3.4.MTĐK ST Xuống máy an toànĐảm bảo turbine xuống máy an toàn: bơm dầu bôitrơn khẩn cho TB-MF được đưa vào vận hành, van pháchân bình ngưng, trở trục, bình khử khí, bơm nướccấp tua bin, bơm nước cấp đông cơ, hệ thống xả củatua bin,dầu chèn tua bin máy phát, hệ thống hơichèn trục tuabin phải được xả đong trên các đườngống và độ chân không bình ngưng < 95kPa để tránhhỏng vành chèn,…- Kiểm nhận bơm dầu bôi trơn khẩn TB-MF được đưa

vào vận hành bình thường, giám sát áp suất, nhiệtđộ dầu bôi trơn ra/vào TB-MF.

- Kiểm nhận hệ thống nước làm mát kín khẩn đa đượcđưa vào làm việc (nhiệt độ nước làm mát kín,nhiệt độ dầu bôi trơn tuabin nằm trong giới hạnvận hành):o Van 10PGB51A301 mở.o Van 10PGB61A301 mở.

- Yêu cầu vận hành viên gian máy kiểm nhận tại chỗ:o Âm thanh co quẹt, nhiệt độ, áp suất dầu bôi

trơn tại các gối trục tuabin.- Liên lạc với VHV bảng điện kiểm nhận máy phát

diesel đa được đưa vào vận hành.- Giám sát độ rung của tuabin trong quá trình xuống

máy.- Phối hợp với VHV gian máy kiểm nhận khi tốc độ

tuabin về 0 v/p thì hệ thống trở trục được đưavào vận hành.

- Kiểm nhận các van xả của hệ thống tuabin mở, vanchặn và van một chiều trên đường hơi trích đóng.

- Thay đổi độ mở van điều khiển hơi tự dùng vào bồnkhử khí bằng tay đến giá trị phù hợp để áp suấtbồn khử khí giảm chậm, tránh thủy kích đường ốngđầu vào bơm nước cấp.

- Bơm nước cấp dẫn động bằng tuabin:o Kiểm nhận bơm dầu bôi trơn khẩn vận hành bình

thường.o Kiểm nhận áp suất dầu bôi trơn đảm bảo.o Kiểm nhận hệ thống trở trục của bơm được đưa

vào vận hành.o Van xả của hệ thống hơi cấp vào bơm, van xả

drain thân bơm mở.o Kiểm nhận van hơi đầu vào bơm đóng.

- Hệ thống dầu chèn hydro, máy phát:o Giám sát chênh áp giữa dầu chèn và hydro.o Giám sát độ tinh khiết của hydro.

- Bình ngưng:o Giám sát mực bình ngưng.

Khôi phục lại hệ thống điện tự dùng và đưa cácthiết bị của hệ thống về trạng thái sẵng sàng làmviệc- Sau khi kiểm nhận hệ thống điện tự dùng 10kV đa

được khôi phục:Phối hợp với vận hành viên gian máy cấp điện lạicho các thanh cái 0,4kV thuộc quyền quản lý baogồm: 10BJA01/02/03/04, 10BMD01, 10BKB01/02…/12,00BJA01/02.

- VHV MTĐK ST tiến hành Reset toàn bộ lỗi trên cáctrang màn hìnho VHV MTĐK ST phối hợp với VHV trạm bơm tuần

hoàn, VHV Gian máy khởi động hệ thống nước làmmát chính (nêu cụ thể, logic điều kiện chophép khởi động, tiến trình khởi động bơm)

o Phối hợp với VHV gian máy khởi động hệ thốngnước làm mát kín.

o Phối hợp với VHV GM khởi động bơm nhớt chính;o Khởi động hệ thống nhớt bôi trơn cho bơm nước

cấp dẫn động bằng động cơ, dẫn động bằng tuabin.

o Phối hợp với VHV GM khởi động bơm dầu chènchính;

o Báo với VHV bảng điện san sàng tách Dieselo Phối hợp với VHV GM kiểm tra cấp nguồn lại cho

các van động cơ, và gió néno Yêu cầu VHV gian máy kiểm tra các thiết bị

trong khu vục mình quản lý đảm bảo điều kiệnsan sàng khởi động.

o Sau khi Bảng điện báo cáo sự cố 87T tác độngđa khắc phục xong thì MTĐK ST báo trưởng ca,trưởng kíp ST sẵn sàng khởi động

3.5.MTĐK lò Xuống máy an toàn Máy nghiền, dầu bôi trơn quạt hệ thống khói gió,van an toàn, các van xả của lò, mực bao hơi, AH…- AH:

o Mở trang màn hình điều khiển AH.

o Kiểm nhận động cơ quay AH đang làm việc, nếukhông làm việc thì yêu cầu VHV gian lò quay AHbằng tay.

o Giám sát các thông số nhiệt độ của đầu thoátkhói nóng bộ AH, nhiệt độ nhớt bôi trơn AH nằmtrong giới hạn vận hành.

- Máy nghiền:o Mở lần lượt 6 trang màn hình điều khiển và

kiểm nhận: Bơm nhớt bôi trơn đang vận hành. Bơm nhớt nâng trục đang vận hành.

o Yêu cầu vận hành viên gian lò lần lượt đưađộng cơ trở trục 6 máy nghiền vào làm việc.

o Yêu cầu vận hành viên gian lò kiểm nhận tìnhtrạng cong vênh, va quẹt kim loại trong máynghiền.

o Giám sát các thông số nhiệt độ bợ trục, độrung của các máy nghiền.

o Giám sát các thông số áp suất, lưu lượng nhớtbôi trơn và nâng trục.

- Mực bao hơi và các van drain. o Báo trưởng ca, trưởng kíp: van an toàn nhảy do

áp suất hơi trên đường ống hơi chính đạt tớigiá trị cài đặt.

o Mở trang màn hình bao hơi, giám sát quá trìnhtăng mực bao hơi, nếu cao quá thì phải yêu cầuvận hành viên gian lò mở van xả khẩn bao hơibằng tay để tránh nước vào đường sinh hơi, gâythủy kích, làm hỏng đường ống hơi.

o Mở trang màn hình blowdown, yêu cầu vận hànhviên gian lò tiến hành mở lần lượt các van xảdrain của bộ quá nhiệt tại chỗ.

- Hệ thống khói gió.o Kiểm nhận hệ thống nhớt bôi trơn của các quạt

trong hệ thống khói gió, nhiệt độ, áp suất đảmbảo.

o Kiểm nhận tấm chắn bypass hệ thống SCR mở, tấmchắn đầu vào và đầu thoát đóng, nếu chưa thỏaman thì yêu cầu vận hành viên gian lò thao tácbằng tay.

o Yêu cầu vận hành viên FGD, ESP báo cáo tìnhtrạng của FGD và ESP:

Tấm chắn bypass của FGD mở. Tấm chắn đầu vào, đầu ra FGD đóng. Quạt tăng áp: giám sát hệ thống nhớt bôi

trơn vận hành bình thường. Giám sát quá trình vận hành bình thường

của GGH.o Yêu cầu vận hành viên thải xỉ, HFO báo cáo quá

trình shutdown của các thiết bị thuộc quyềnquản lý.

Khôi phục lại hệ thống điện tự dùng và đưa cácthiết bị của hệ thống về trạng thái sẵng sàng làmviệc- Phối hợp với VHV Bảng điện chưa cấp điện thanh

cái 00BMA01 từ phía 10kV- Phối hợp với bảng điện cấp điện lại cho thanh

cái 10BFA01,10BMB01- Phối hợp vận hành viên gian lò cấp điện cho thanh

cái 10BMC01.

- Báo với VHV bảng điện sẵn sàng để tách Diesel;- Yêu cầu vận hành VHV lò kiểm tra các máy cắt 400v

thuộc quyền quản lý của VHV gian lò đang mở- Phối hợp với vận hành viên gian lò cấp điện lai

cho các thanh cái sau:o 10BJB01/02/03/05 từ 10BFA01o 10BRA10/11 từ 10BMC01o 10BMA01/02…/12 từ 10BMC01.o 10BJB01/02/03 từ 00BHA01.

- MTĐK lò tiến hành Reset tất cả các lỗi trên mànhình

- Yêu cầu VHV thải xỉ/HFO kiểm nhận tình trạng sẵnsàng làm việc của các thiết bị thuộc phạm vi quảnlý

- Yêu cầu VHV Gian lò kiểm nhận tình trạng sẵn sànglàm việc của các thiết bị trong gian lò và lò hơiphụ.

- Yêu cầu VHV FGD kiểm nhận tình trạng sẵn sàng làmviệc của các thiết bị thuộc phạm vi quản lý.

- Nhận lệnh từ trưởng kíp và ra lệnh cho VHV gianlò khởi động lò hơi phụ

- Phối hợp với VHV thải xỉ/ HFO khởi động hệ thốngdầu đảm bảo trang thái sẵn sang khởi động lò

- Báo lại với Trưởng ca, trưởng kíp lò đa sẵn sàngđể khởi động

3.6.MTĐK nhiên liệu Giám sát quá trình xuống máy an toàn:- Kiểm nhận băng tải đa dừng.- Kiểm tra hệ thống chống quay ngược không tác động.

- Kiểm nhận các kẹp ray máy đánh đống, phá đốngđóng.

- Yêu cầu vận hành viên máy hút trục vít khởi độngmáy phát diesel cho máy hút để đưa về vị trí neo.

Công tác khôi phục điện tự dùng và đưa các thiệtvào trạng thái sẵn sàng làm việc.

- Phối hợp với vận hành viện Bảng điện cấp nguồncho các thanh cái 00BJD01/02/03/04

- Kiểm nhận các thanh cái 00BJD01/02 mang điện tốt- Yêu cầu VHV máy đánh phá đống kiểm nhận các thanh

cái 00BJD03/04 mang điện.- Reset các lỗi báo động trên màn hình.- Yêu cầu VHV máy hút than kiểm nhân trạng thái

sẵn sàng làm việc của máy. - Yêu cầu vận hành viên băng tải kiểm nhận trạng

thái sẵn sàng làm việc của các thiết bị mình quảnlý

3.7.VHV Gian máy Xuống máy an toàn ( đảm bảo tua bin xuống máy an

toàn, bơm nhớt bôi trơn, van phá chân bình ngưng,trở trục, bình khử khí, bơm nước cấp tua bin, bơmnước cấp đông cơ, hệ thống xả của tua bin,dầu chèntua bin máy phát, hệ thống hơi chèn trục tuabinphải được xả đong trên các đường ống và độ chânkhông bình ngưng < 95kPa để tránh hỏng vành chèn)

Báo cáo vận hành viên máy tính điều khiển STtình trạng vận hành của các thiết bị thuộcquyền quản lý tại chỗ như sau:

- Kiểm nhận bơm nhớt khẩn tuabin được đem vào vậnhành bình thường, giám sát áp suất, nhiệt độ.

- Kiểm nhận hệ thống nước làm mát kín khẩn đa đượcđưa vào làm việc (nhiệt độ nước làm mát kín,nhiệt độ dầu bôi trơn tuabin nằm trong giới hạnvận hành):o Van 10PGB51A301 mở.o Van 10PGB61A301 mở.

- Âm thanh co quẹt, nhiệt độ, áp suất dầu bôi trơntại các gối trục tuabin.

- Giám sát độ rung của tuabin trong quá trình giảmtốc độ.

- Kiểm nhận khi tốc độ tuabin về 0 vòng trên phútthì hệ thống trở trục được đưa vào vận hành.

- Kiểm nhận các van xả của hệ thống tuabin mở, vanchặn và van một chiều trên đường hơi trích đóng.

- Bơm nước cấp dẫn động bằng tuabin:o Kiểm nhận bơm nhớt bôi trơn khẩn vận hành bình

thường.o Kiểm nhận áp suất nhớt đảm bảo.o Kiểm nhận hệ thống trở trục của bơm được đưa

vào vận hành.o Van xả của hệ thống hơi cấp vào bơm, van xả

drain thân bơm mở.o Kiểm nhận van hơi đầu vào bơm đóng.

- Hệ thống dầu chèn hydro, máy phát:o Giám sát chênh áp giữa dầu chèn và hydro.o Giám sát độ tinh khiết của hydro.

- Bình ngưng:o Giám sát mực bình ngưng.

Công tác khôi phục điện tự dùng và đưa các thiệtvào trạng thái sẵn sàng làm việc.

- Phối hợp VHV máy tính điều khiển kiểm tra các chếđộ vận hành các thiết bị.

- Reset các báo động tại tủ cấp nguồn, đưa cácthiết bị về trạng thái sẵn sàng vận hành.

3.8.VHV Gian lò Giám sát quá trình xuống máy an toàn.- Kiểm nhận động cơ dẫn động AH làm việc bình

thường.- Kiểm nhận bơm nhớt bôi trơn trong hệ thống khói

gió làm việc bình thường.- Kiểm nhận bơm nhớt bôi trơn, nâng trục 6 máy

nghiền làm việc bình thường.- Phối hợp xả các van drain.- Phối hợp điều chỉnh mực nước bao hơi.

Công tác khôi phục điện tự dùng và đưa các thiếtbị vào trạng thái sẵn sàng làm việc.

- Phối hợp máy tính điều khiển lò khôi phục cácthanh cái 0,4kV thuộc quyền quản lý của lò.

- Kiểm tra tình trạng của các CB cấp điện cho cácthiết bị của lò mở.

- Tiến hành cấp nguồn cho các thiết bị thuộc quyềnquản lý.

- Phối hợp máy tính điều khiển kiểm tra toàn bộ cáchệ thống khói gió, máy nghiền, vòi đốt, van xảdrain.

3.9.VHV Trực điện và thiết bị phụ Giám sát quá trình xuống máy an toàn.

- Sau khi khôi phục hệ thống điện tự dung 10kV,phối hợp với bảng điện đống điện đến thanh cái tựdùng 400v cho trạm 220kV

- Tái lập tự dùng 220VDC cho trạm- Kiểm tra tình trạng sẵn sàng của MC231 để chuẩn

bị đóng MC- Kiểm tra tình trạng sẵn sàng của MC941A/B- Kiểm tra tình trạng sắn sàng ngậm điện của MBA

Tx1 và T1 Công tác khôi phục điện tự dùng và đưa các thiết

bị vào trạng thái sẵn sàng làm việc.- Reset các contactor và CB cấp nguồn cho thanh cái

00BKH02.- Cấp nguồn tự dùng 400V cho trạm 220kV.- Khôi phục lại tự dùng DC cho trạm 220kV.- Đóng các máy cắt cấp điện cho hệ thống hydro và

máy nén.- Báo trưởng ca, trưởng kíp hệ thống thiết bị thuộc

quyền quản lý đa sẵn sàng làm việc.3.10. VHV Trạm bơm tuần hoàn

Giám sát quá trình xuống máy an toàn.- Giám sát quá trình đóng van đầu thoát của hai bơm

làm mát chính A và B, nếu không đóng theo tiếntrình thì vận hành viên phải thực hiện đóng tạichỗ.

Công tác khôi phục điện tự dùng và đưa các thiếtbị vào trạng thái sẵn sàng làm việc.

- Phối hợp vận hành viên bảng điện cấp nguồn chothanh cái 00BCM01.

- Mở máy cắt cấp nguồn 2 máy biến áp 10/0,4kV00BHT40/41.

- Reset các lỗi tại rơ le bảo vệ bơm.- Reset các lỗi tại rơ le bảo vệ máy biến áp

10/0,4kV.- Kiểm nhận các máy cắt cấp nguồn thanh cái 00BCM01

mở.- Phối hợp VHV bảng điện cấp nguồn cho thanh cái

00BCM01.- Kiểm nhận thanh cái 00BCM01 mang điện bình

thường.- Phối hợp VHV bảng điện đóng máy cắt cấp nguồn cho

máy biến áp 10/0,4kV 00BHT40/41.- Kiểm nhận máy biến áp 10/0,4kV 00BHT40/41 mang

điện bình thường.- Kiểm nhận thanh cái cấp nguồn cho 2 bơm chính A

và B sẵn sàng.- Kiểm nhận nguồn 0,4kV cấp nguồn cho hệ thống lưới

quay, xe cào rác, hệ thống clo, bơm điển đầy sẵnsàng.

- Kiểm nhận các switch lựa chon chế độ ở vị tríremote.

- Báo cáo vận hành viên máy tính điều khiển ST hệthống nước làm mát chính đa sẵn sàng.

3.11. VHV thải xỉ&HFO Giám sát quá trình xuống máy an toàn.- Kiểm tra áp suất bình tích áp khí nén.- Kiểm tra mực bồn trung gian, silo, phễu xỉ ướt,

mức nước của bể bơm cao áp, hạ áp; mực xỉ trongbể thải xỉ.

- HFO: mực và nhiệt độ bồn dầu. Công tác khôi phục điện tự dùng và đưa các thiết

bị vào trạng thái sẵn sàng làm việc.- Phối hợp VHV bảng điện cấp nguồn cho 3 máy nén

khí.- Kiểm nhận các CB cấp nguồn cho các thiết bị của

mình quản lý đang mở.- Phối hợp VHV bảng điện đóng cấp điện cho 3 máy

biến áp 00BHT60/61/62.- Kiểm nhận các máy biến áp ngậm điện tốt.- Đóng máy cắt cấp nguồn vào thanh cái 00BHM10 bus

A, B; 00BHM20 trạm nước ngược.- Cấp nguồn lại cho các thiết bị thuộc quyền quản

lý.- Phối hợp VHV máy tính điều khiển lò khởi động lại

hệ thống dầu HFO.- Báo cáo VHV máy tính điều khiển lò hệ thống HFO

làm việc tốt, hệ thống thải xỉ đa sẵn sàng.3.12. VHV xử lý nước

Giám sát quá trình xuống máy an toàn.- Chuyển chế độ máy cắt về chề độ off- Nước thô

o Có thể tiếp tục nhận nước Hoành Sơn nếu vanđầu vào bể nước thô vẫn mở

o Chuyển tất cả các van ở chế độ vận hành vềtrạng thái đóng ( nếu van ở bể loc trong lực Dđang rửa ngược mở thì nước từ bể chứa nướcdịch vụ se chảy ngược và bể loc trong lực D vàtràn ra ngoài (AA403 và AA404). Nếu không đóng

van được từ màn hình thì tiến hành đóng van từvị trí local.

- Nước khử khoángo Chuyển tất cả các van vận hành của day khử

khoáng A về vị trí off.o Hóa chất tái sinh cho day B đang ở trong bình

Cation và Anion. Nếu mất điện lâu có thể xảhóa chất ở trong hai bình Cation và Anion quavan xả đáy AA851.

o Tiến hành đóng ngay van bằng tay trước bể makeup tank 2. Nếu không đóng thì quá trình nướctừ bể chứa nước khử khoáng dự trữ se chảyngược sang bể make up tank 2 gây tràn bể.

- Nước sinh hoạt và nước thải.o Chuyển các van về vị trí off.

Công tác khôi phục điện tự dùng và đưa các thiếtbị vào trạng thái sẵn sàng làm việc.

- Khi có điện lại tiến hành reset các lỗi tại bơm.- Kiểm nhận chế độ switch ở chế độ remote.- Kiểm tra và reset các lỗi trên màn hình điều

khiển.- Báo cáo trưởng ca hệ thống xử lý nước đa sẵn

sàng.3.13. VHV FGD (BUF, Damper byspass)

Giám sát quá trình xuống máy an toàn.- Phối hợp với vận hành viên máy tính điều khiển lò

giám sát bơm nhớt bôi trơn của quạt BUF vận hànhbình thường.

- Phối hợp với vận hành viên máy tính điều khiểnkiểm nhận tấm chắn bypass điều khiển bằng gió nénmở.

- Kiểm nhận GGH đang vận hành bình thường (nếu độngcơ dẫn động không vận hành thì tiến hành quay GGHbằng tay).

Công tác khôi phục điện tự dùng và đưa các thiếtbị vào trạng thái sẵn sàng làm việc.

- Phối hợp VHV bảng điện cấp điện lại cho thanh cái00BCM02.

- Tiến hành kiểm nhận các CB thuộc thanh cái 0,4kVđa mở hết.

- Cấp điện lại cho hai máy biến áp 00BHT50/51.- Cấp điện lại cho các thanh cái tự dùng 0,4kV

thuộc quyền quản lý của mình.- Cấp điện lại cho các thiết bị thuộc quyền quản

lý.- Reset các bảo vệ rơ le và trên màn hình điều

khiển.- Báo cáo cho VHV máy tính điều khiển lò hệ thống

FGD sẵn sàng làm việc.4. Khởi động lại tổ máy cho tới khi mang tải tối đa.4.1.Trưởng ca:

- Báo cáo A0, A1 nhà máy đa khắc phục xong tìnhtrạng sự cố, và đa sẵn sàng khởi động.

- Báo A0 khi tổ máy chuẩn bị hòa lưới.- Báo lanh đạo đa khắc phục xong sự cố.

4.2.Trưởng kíp:- Nhận lệnh từ trưởng ca khởi động lại tổ máy.- Chỉ đạo toàn ca khởi động lại tổ máy.

4.3.Bảng điện:- Thực hiện phối hợp với các VHV máy tính điều

khiển để khởi động lại tổ máy.- Giám sát quá trình hòa lưới của tổ máy.

4.4.Máy tính điều khiển lò:- Tiến trình khởi động như đính kèm.- Các lưu ý trong quá trình khởi động:

o Yêu cầu VHV gian máy khởi động lò hơi phụ cấphơi tự dùng.

o Tiến hành đưa hơi tự dùng đến sấy dầu.o Khi cấp nước vào bao hơi, lưu ý chênh nhiệt

độ giữa vỏ trên dưới bao hơi không được quá50oC.

o Phải thường xuyên giám sát tốc độ tăng nhiệtđộ kim loại của lò.

o Phối hợp VHV gian lò kiểm nhận quá trình giannở của lò.

o Luôn luôn thổi bụi AH trong quá trình đốt dầukhởi động lò.

o Phối hợp VHV hóa giám sát chất lượng nước,hơi trước khi đưa hơi vào tuabin.

o Các van drain và vent trên đường hơi và nướcphải được đóng theo đúng tiến trình.

o Van tái tuần hoàn của bộ hâm mở trong quátrình cấp nước vào lò cho tới khi khởi độngxong.

o Kiểm soát nhiệt độ khói thải tại đầu đoPYRAMETER của lò phải nhỏ hơn 538oC, nếu lớnhơn thì PYRAMETER phải được rút ra.

o Khi điền lò chú ý mực bao hơi ở mức -100mm.

o Giám sát hệ thống khói gió và duy trì áp suấtbuồng lửa phải duy trì ở -100kPa.

o Lưu lượng gió phải lớn hơn 30% để tiến hànhthông thổi buồng lửa.

o Trước khi đưa máy nghiền vào phải đảm bảo: Quạt gió cấp 1 và quạt gió chèn đa khởi

động. Hệ thống hơi dập lửa máy nghiền sẵn

sàng. Các damper cấp gió vào máy nghiền đóng

mở đúng vị trí. Đảm bảo các vòi dầu đốt kèm đa được đốt. Nhiệt độ gió vào máy nghiền ở mức cho

phép.o Sau khi đưa máy nghiền vào, giám sát:

Mực bao hơi. Áp suất buồng lửa. Nhiệt độ cold reheat. Hệ thống phun giảm ôn.

4.5.Máy tính điều khiển ST:- Tiến trình khởi động như đính kèm.- Các lưu ý trong quá trình khởi động:

o Dựa vào nhiệt độ tầng cánh đầu tuabin lựachon chế độ xông sấy hợp lý.

o Dựa vào sơ đồ mismatch chart để lựa chon chếđộ khởi động tuabin.

o Trong quá trình khởi động tuabin, phối hợpVHV gian máy thường xuyên giám sát:

Dầu bôi trơn: áp suất, nhiệt độ dầu cấp,dầu hồi, chất lượng dầu.

Các thông số làm việc của tuabin: độrung, nhiệt độ kim loại, gối đỡ, saibiệt nhiệt độ kim loại giữa vỏ trên vỏdưới, sai biệt gian nở của HIP, LP; vịtrí bợ chặn, chất lượng hơi, đặc biệtgiám sát độ rung ở các tốc độ cộnghưởng:

Rotor HIP 1790 v/p Rotor LP-A: 1590 v/p Rotor LP-B: 1630 v/p Rotor máy phát: 900 v/p.

o Phối hợp VHV máy tính điều khiển lò để giámsát chặt che mực bao hơi trong các quá trình:

Khởi động bơm nước cấp dẫn động bằngđộng cơ M.DBFP.

Khởi động bơm nước cấp dẫn động bằngtuabin A T.DBFP A (tải 30%)

Khởi động bơm nước cấp dẫn động bằngtuabin B T.DBFP B (tải 50%) để thay thếcho bơm nước cấp dẫn động bằng động cơ.

o Giám sát áp suất, nhiệt độ nước cấp tại bồnkhử khí tránh hiện tượng thủy kích.

o Giám sát mực các bồn bể: make up, bình ngưng,bình khử khí, bồn nước làm mát kín chính/khẩntrong phạm vi cho phép vận hành.

o Kiểm nhận các van xả của hệ thống tuabin vàđường hơi chính đóng mở đúng tiến trình (đóngtại tải 10%)

o Khi tải lớn hơn 15%, lưu ý đưa các bộ LP, HPvào vận hành.

o Phối hợp chặt che với VHV máy tính điều khiểnlò trong quá trình tăng tải tuabin.

o Tùy điều kiện vận hành của tổ máy để lựa chochế độ điều khiển thích hợp.

4.6.Gian lò:Phối hợp với VHV máy tính điều khiển lò kiểm nhậnquá trình làm việc bình thường của các thiết bịthuộc quyền quản lý.

4.7.VHV gian máy.Phối hợp với VHV máy tính điều khiển ST kiểm nhậnquá trình làm việc bình thường của các thiết bịthuộc quyền quản lý.

4.8.VHV FGDPhối hợp VHV máy tính điều khoản lò khởi động hệthống FGD khi tổ máy đạt 35% tải.

III/ Kiểm điểm rút kinh nghiệm- Các VHV trong ca cần nắm chắc hơn quy trình nhiệm

vụ, quy trình xử lý sự cố để công tác phối hợp xửlý sự cố được an toàn và hiệu quả.

- Cần nắm chắc các bất thường của thiết bị và biếtcách xử lý trong khi bị sự cố.

- Các chế độ báo cáo phải thực hiện đúng theo quytrình.