BCTT Lần 1 1
-
Upload
independent -
Category
Documents
-
view
1 -
download
0
Transcript of BCTT Lần 1 1
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường đang phát
triển với tốc độ ngày càng cao như hiện nay, Việt Nam
đang phải đương đầu với rất nhiều thử thách về chính
trị, văn hóa, xã hội, đặc biệt là trên lĩnh vực kinh
tế. Qua nhiều năm đổi mới và hoàn thiện từ một nước
kém phát triển đến nay, Việt Nam đã dần khẳng định
được vị thế của mình không chỉ trong khu vực mà trên
toàn thế giới.
Để có thể tồn tại và phát triển trong thời đại
ngày nay, các doanh nghiệp không những chú trọng đầu
tư mở rộng sản xuất, tăng thị phần, tìm kiếm thị
trường mới mà còn phải nâng cao chất lượng sản phẩm
khẳng định thương hiệu, vị thế của doanh nghiệp mình
không chỉ trong nước mà còn trên trường quốc tế.
Để có thể kiểm tra, kiểm soát được tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thì việc
cung cấp thông tin tài chính về tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là vô cung quan
trọng. Công tác kế toán có một vai trò quan trọng
trong việc cung cấp những thông tin tài chính đó. Kế
toán là công cụ thu thập, xử lý và quản lý tốt những
thông tin tài chính của doanh nghiệp, vì vậy đòi hỏi
Nhóm SV Lớp: K7.KTTHD
1
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trangnhân viên kế toán phải được đào tạo, nhiệt tình, sáng
tạo và trung thực.
Những thông tin kế toán cung cấp có vai trò quan
trọng không chỉ với mỗi doanh nghiệp mà còn đối với
những người quan tâm đến doanh nghiệp (nhà đầu tư,
chủ nợ, khách hàng, người lao động, các cơ quan nhà
nước…) để họ có thể tìm hiểu rõ, phù hợp, kịp thời.
Thời gian thực tập tại Công ty CPTM Thái An
Dương đã giúp em có cơ hội tìm hiểu về tình hình
hạch toán tại Công ty đồng thời củng cố hiểu biết về
kiến thức của bản thân và công tác kế toán. Với sự
giúp đỡ nhiệt tình từ cô giáo Nguyễn Linh Trang– giảng
viên trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh –
Đại học Thái Nguyên, các anh chị phòng kế toán cùng
với sự nỗ lực của bản thân giúp em hoàn thành báo
cáo thực tập với đề tài: “Thực trạng công tác kế toán tại
Công ty CPTM Thái An Dương ”. ngoài phần mở đầu ra, báo
cáo của em gồm ba phần chính như sau:
Phần 1: Khái quát chung về công ty CPTM Thái An Dương.
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty CPTM Thái
An Dương.
Phần 3: Nhận xét và kết luận.
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CPTM THÁI AN DƯƠNG
Nhóm SV Lớp: K7.KTTHD
2
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1 Vài nét về Công ty CTM Thái An Dương
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần thương mại Thái An
Dương
Địa chỉ trụ sở chính: SN 23/1 Tổ 8 - Phường Hoàng Văn
Thụ - Thành phố Thái Nguyên
Giấy phép kinh doanh số: 1703000343, cấp ngày 21
tháng 01 năm 2001
Tài khoản số: 8501 211 002 089 Tại NHNN & PTNT - TPTN
Mã số thuế: 4600 422 096
Điện thoại: 02803. 655. 199 Fax: 0280. 656. 691
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty
Công ty CPTM Thái An Dương được cấp giấy phép
kinh doanh số 1703000343 và hoạt động theo loại hình
Doanh nghiệp công ty cổ phần từ ngày 21/01/2001.
Tổng số vốn đầu tư: 6.915.000.000đ
Sau gần 12 năm xây dựng và trưởng thành Công ty
TNHH Thái An Dương đã gặp phải không ít những khó
khăn nhưng nhờ sự năng động, đoàn kết của tập thể
công nhân viên và Ban giám đốc trong Công ty, Công ty
đã vượt qua mọi khó khăn để vững bước trong sự nghiệp
xây dựng và phát triển hoạt động kinh doanh của mình.
Với khách hàng được mở rộng không chỉ ở các huyện
Nhóm SV Lớp: K7.KTTHD
3
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trangtrong tỉnh mà còn mở rộng ra phạm toàn miền bắc, công
ty đã và đang có uy tín trên thị trường, góp phần vào
sự phát triển chung của đất nước và của ngành thương
mại nói riêng.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
1.2.1 Chức năng
* Công ty chuyên kinh doanh các loai măt hang sau:
- Mua bán, lắp đặt các loại thiết bị ống nước,
phụ kiện;
- Mua bán các thiết bị vệ sinh như hãng Cassar,
Inax, Viglacera, Huynh Đệ, Sơn Hà…
- Mua bán và đại lý bột mỳ, cám mỳ, men, phụ gia
các loại
- Mua bán vàng bạc đá quý, giầy, dép, quần áo.
- Kinh doanh dịch vụ du lịch, khách sạn, nhà nghỉ,
xông hơi, vật lý trị liệu, karaoke và ăn uống giải
khát,
- Vận tải hàng hoá và hành khách đường bộ bằng xe ô
tô.
* Muc tiêu hang đâu cua Công ty:
- Không ngừng phát triển các hoạt động nhằm đạt
được kết quả kinh doanh tối ưu, cải thiện đời sống và
tăng thu nhập cho người lao động.
Nhóm SV Lớp: K7.KTTHD
4
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang - Mở rộng quy mô kinh doanh tạo công ăn việc làm
cho người lao động. Từ đó nâng cao năng suất lao động
và hiệu quả kinh doanh.
1.2.2 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là tổ chức kế hoạch
kinh doanh phù hợp và có hiệu quả, tổ chức mạng lưới
mua - bán thuận tiện cho người tiêu dùng, đáp ứng đầy
đủ về số lượng, chất lượng của dịch vụ.
Quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh đúng mục
đích và có hiệu quả, đúng chế độ, đảm bảo an toàn và
có lợi nhuận. Không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ
đội ngu cán bộ công nhân viên, chăm lo đời sống vật
chất và tinh thần cho người lao động, chấp hành nghiêm
chỉnh các chính sách chế độ Nhà Nước.
Tìm kiếm và ký kết các hợp đồng thương mại. Trên
cơ sở hợp đồng đã ký kết, Giám đốc cùng cá nhân được
giao nhiệm vụ tính toán lại dự toán, bóc tách từng
phần việc để từ đó tính toán lương, vật tư, tiền vốn,
nhân công cần thiết để thực thi theo đúng hợp đồng
đã được ký kết, đảm bảo về thời gian, chất lượng của
sản phẩm trên cơ sở đó đảm bảo giữ vững uy tín của
Công ty.
1.3 Đặc điểm lao động của Công ty
Nhóm SV Lớp: K7.KTTHD
5
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang Lao động luôn là yếu tố được quan tâm và trở
thành một trong những nhân tố quan trọng trong quá
trình hoạt động của Công ty. Xác định đúng vai trò
của lao động là chiến lược mang tính lâu dài và chiến
lược của Công ty nhằm đảm bảo cho công việc luôn tiến
hành đúng tiến độ có hiệu quả.
Các cán bộ công nhân viên trong Công ty CPTM
Thái An Dương đều phải kí hợp đồng lao động theo Luật
lao động hiện hành của Nhà nước và được tạo điều kiện
làm việc thuận lợi một cách tốt nhất, có thu nhập ổn
định và có các quyền lợi của người lao động.
Biểu số 01:
Tình hình lao động của Công ty qua hai năm
STT Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm 2011
Số lượng
(người)
Cơ cấu
(%)
Số lượng
(người)
Cơ cấu
(%)1 Tổng số lao động 22 100 25 1002 Theo giới tính
Nam 17 77.3 19 76Nữ 5 22.7 6 24
3 Theo trình độĐại học, cao đẳng 10 45.5 10 40Trung cấp 12 54.5 15 60
Nhóm SV Lớp: K7.KTTHD
6
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán – tai chính)
Năm 2012 nền kinh tế gặp khó khăn chung, công ty
đã thực hiện cắt giảm 3 nhân sự tạm thời để phù hợp
với tình hình hoạt động.
Công ty thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
tay nghề, nghiệp vụ định kỳ nhằm nâng cao trình độ và
đáp ứng yêu cầu quản lý, góp phần nâng cao năng suất
lao động toàn Công ty.
1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy quản lý của doanh nghiệp được tổ chức theo
phương pháp tập trung. Các bộ phận đều thuộc sự quản
lý của Giám đốc và có trách nhiệm thực hiện chức năng
tư vấn giúp giám đốc các lĩnh vực trong phạm vi bộ
phận mình phụ trách như : Thực hiện nhiệm vụ được
giao, báo cáo kết quả làm việc...
* Chưc năng nhiệm vu cua các bô phận:
Nhóm SV Lớp: K7.KTTHD
Bộ phận kho
Bộ phận bán hàng
Giám đôc
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán tài chính
7
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang- Giám đôc: Là người quản lý điều hành hoạt động
kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm trước Pháp
Luật về mọi hoạt động kinh doanh của công ty mình,
xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty,
chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, nghiệm thu công trình,
có trách nhiệm quy hoạch, đào tạo cán bộ công nhân
viên trong đơn vị và giải quyết các vấn đề có liên
quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.
- Phong kế toán tài chính:
+ Tham mưu cho giám đốc quản lý toàn bộ hoạt động
tài chính kế toán của Công ty.
+ Tổ chức và chiụ trách nhiệm hạch toán, phân
tích kinh tế.
+ Chủ động phối hợp với các bộ phận, đơn vị đối
chiếu công nợ, thu hồi nợ tồn đọng, phân tích khả
năng thu hồi vốn để có biện pháp xử lý.
+ Cân đối, kiểm tra cụ thể các chứng từ hợp pháp
để trả lương và thưởng, chịu trách nhiệm lưu giữ
chứng từ.
+ Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và doanh nghiệp
về các số liệu chứng từ sổ sách theo chức năng nhiệm
vụ được phân công.
- Phong kinh doanh:
Nhóm SV Lớp: K7.KTTHD
8
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang+ Tìm kiếm, khai thác thị trường tiêu thụ sản
phẩm trong và ngoài tỉnh, tìm kiếm những các khách
hàng mới đến với sản phẩm, dịch vụ của Công ty.
+ Khảo sát thị trường, tình hình biến động về giá
cả, khách hàng.
+ Tìm hiểu những sự lựa chọn của khách hàng trên
cơ sở đó làm tư liệu tư vấn cho chính khách hàng.
- Phong bán hàng:
+ Nơi nhận đơn đặt hàng;
+ Thu tiền bán hàng;
+ In hóa đơn;
+ Tư vấn cho khách hàng, giải quyết các thắc
mắc, khiếu nại cho khách hàng.
- Bộ phận kho:
+ Lưu trữ và bảo quản hàng hóa
+ Xuất nhập hàng hóa
+ Kiểm kê hàng hóa.
Nhóm SV Lớp: K7.KTTHD
9
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần đâyBiểu số 0 2 :
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012Chênh lệch
Giá trị %1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ 29.302.906.47
0
29.136.418.4
80
-
166.487.9
90 -0,572.Các khoản giảm trừ doanh thu 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 29.302.906.47
0
29.136.418.4
80
-
166.487.9
90 -0,574.Giá vốn hàng bán
27.337.592.65
7
27.176.485.3
50
-
161.107.3
07 -0,59
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
11
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang5.Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng
cung cấp dịch vụ 1.965.313.813
1.959.933.13
0
-
5.380.683 -0,276.Doanh thu từ hoạt động tài chính
259.742.380 247.610.450
-
12.131.93
0 -4,677.Chi phí hoạt động tài chính 64.325.730 66.122.549 1.796.819 2,798.Chi phí quản lý kinh doanh
1.339.480.450
1.339.480.45
0 0 0,009.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
821.250.013 801.940.581
-
19.309.43
2 -2,3510.Tổng lợi nhuận trước thuế
821.250.013 801.940.581
-
19.309.43
2 -2,3511.Chi phí thuế TNDN 205.312.503 200.485.145 - -2,35
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
12
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang4.827.358
12.Lợi nhuận sau thuế TNDN
615.937.510 601.455.436
-
14.482.07
4 -2,35(Nguồn số liệu: Phòng kế toán – tai chính)
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Linh TrangQua bảng số liệu ta thấy, năm 2012 doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ giảm 166.487.990 đồng, tương
ứng giảm 0.57 % so với năm 2011. Mặc dù Công ty đã
thực hiện rất nhiều chính sách bán hàng thông thoáng
nhưng hoạt động kinh doanh năm 2012 vẫn giảm đôi chút
doanh thu so với năm 2011. Đây là một dấu hiệu cho
thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty bị
ảnh hưởng bởi đáng kể tình hình nền kinh tế nói
chung.
Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ qua 2 năm giảm
161.107.307 đồng tương ứng giảm 0.59 %. Năm 2012 có
sự sụt giảm về doanh thu bán lẻ, bởi do kinh tế khó
khăn nên những hoạt động mua sắm mang tính chất nhỏ
lẻ, hộ gia đình bị ngưng trệ. Doanh thu chủ yếu là từ
hoạt động cung cấp hàng hóa cho các đại lý, cửa hàng
vốn là những khách hàng quen thuộc.
Chi phí hoạt động tài chính qua 2 năm tăng
1.796.819 đồng, tương ứng tăng 2,79%. Nguyên nhân do
khách hàng thanh toán chậm, Công ty phải vay ngoài để
đảm bảo xoay vòng vốn.
Chi phí quản lý kinh doanh qua 2 năm không đổi là
do Công ty áp dụng những chính sách mới để thu hút
khách hàng, thực hiện chính sách thưởng cho các nhân
viên để nâng cao hiệu quả bán hàng và quản lý. Thực
hiện nhiều đãi ngộ với nhân viên trong quá trình làmSV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Linh Trangviệc như: tổ chức các chuyến tham quan, du lịch nghỉ
mát, trích lập các quỹ nhằm chăm lo đời sống cho cán
bộ, công nhân viên, hỗ trợ tiền xăng đi lại cho nhân
viên,… Bên cạnh đó, do nhu cầu về sử dụng công nghệ,
trang thiết bị tiên tiến nên Công ty đã đầu tư sửa
chữa, nâng cấp các công cụ phục vụ quản lý và bán
hàng như máy vi tính, máy in, máy photo,… Các khoản
chi tiếp khách cung chiếm một phần không nhỏ trong
chi phí bán hàng và QLDN.
Lợi nhuận năm 2012 đạt 601.455.436 đồng, giảm 2,35
% so với năm 2011.
Nhìn chung, hoạt động kinh doanh năm 2011 được
đánh giá là ảm đạm thông qua các chỉ tiêu đo lường ở
trên. Tuy nhiên với trình độ quản lý và điều hành của
Ban Giám đốc cùng với đội ngu nhân viên nhiệt tình
với công việc chắc chắn sẽ hứa hẹn một năm sau có
nhiều khởi sắc, góp phần làm cho uy tín của Công ty
ngày càng vươn cao và vươn xa hơn nữa trên thị trường
cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay.
1.6 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty CPTM
Thái An Dương.
Thuận lợi:♦
- Lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty luôn
cải tiến lề lối làm việc phù hợp với sự phát triển
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Linh Trangcủa Công ty, nội bộ luôn có sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn
nhau để hoàn thành nhiệm vụ được giao, người lao động
có tinh thần trách nhiệm cao.
- Với lực lượng nhân viên trẻ, năng động, nhiệt
tình, đội ngu lãnh đạo có trách nhiệm, có kinh nghiệm
luôn là những tiềm năng hứa hẹn đưa Công ty ngày càng
phát triển.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật được trang bị khá đầy
đủ, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động thu
mua, bảo quản và tiêu thụ hàng hóa. Công ty luôn chăm
lo đến đời sống vật chất và tinh thần của người lao
động, từ đó tạo ra sự hăng hái, nhiệt tình làm việc
của nhân viên trong toàn Công ty.
- Về công tác luân chuyển chứng từ: Chứng từ của
Công ty được lập khá rõ ràng, hợp lý phù hợp với tính
chất công việc.
- Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, hợp lý với bộ máy
quản lý của Công ty.
♦ Khó khăn:
- Trong điều kiện nền kinh tế đất nước đang phát
triển, yêu cầu và nhận thức của người tiêu dùng ngày
càng lên cao đòi hỏi Công ty luôn phải đáp ứng đầy đủ
yêu cầu về chất lượng hàng hoá, dịch vụ .Bên cạnh đó
còn phải đảm bảo yếu tố giá cả phù hợp với người tiêuSV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Linh Trangdùng luôn là những thách thức lớn cho Công ty. Việc
vận hành, hoạt động hiệu quả, mở rộng thị trường trong
và ngoài tỉnh, nâng cao chất lượng làm việc cung là
một trong những khó khăn của Công ty.
- Cung như các Công ty CP TM khác, công ty cung phải
gặp phải những khó khăn trong việc huy động vốn để phát
triển hoạt động kinh doanh. Sự xuất hiện ngày càng
nhiều của các công ty cùng ngành nghề tạo ra môi trường
cạnh tranh gay gắt trong hoạt động của Công ty.
1.7 Phương hướng phát triển những năm tới
- Phát huy tối đa những thuận lợi trên.
- Xây dựng quy chế mới về trả lương và
thưởng để khuyến khích người lao động, nâng cao năng
suất công tác và năng suất lao động. Đặc biệt có
chính sách đãi ngộ phù hợp với tình hình thị trường
để thu hút được cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật giỏi.
Xây dựng chiến lược thị trường và có thể đưa ra kế
hoạch cho từng giai đoạn để thực hiện chiến lược thị
trường. Tăng cường kiểm tra giám sát để kịp thời chỉ
đạo, hỗ trợ cho cơ sở trong hoạt động kinh doanh đạt
mục tiêu.
- Tổ chức và sử dụng vốn hợp lý trên cơ sở đẩy
mạnh tốc độ luân chuyển hàng hóa để tăng cường vòng
quay của vốn nhằm đảm bảo hiệu quả kinh doanh của
Công ty. SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Linh Trang- Công ty nên có kế hoạch thực hiện tiết kiệm giảm
chi phí để từng bước tham gia vào thị trường và ngày
càng chiếm lĩnh thị trường, chủ động nắm bắt thị trường
nhu cầu khách hàng ngày càng đa dạng và phong phú.
- Hoàn thiện hơn nữa bộ máy tổ chức quản lý và tổ
chức công tác kế toán, tạo điều kiện tốt nhất cho sự
phát triển của Công ty.
- Dự kiến trong những năm tới, Công ty sẽ đa dạng
hóa danh mục sản phẩm phù hợp với nhu cầu ngày càng
phong phú của người tiêu dùng. Ngoài ra, Công ty còn chủ
trương hoàn thiện hơn công tác thu mua, bảo quản và tiêu
thụ hàng hóa nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí, tăng lợi
nhuận, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người
lao động, đưa Công ty ngày một phát triển hơn.
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
18
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CPTM THÁI AN DƯƠNG
2.1 Khái quát chung về công tác kế toán của Công ty
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty
Xuất phát từ đặc điểm ngành nghề kinh doanh và
phù hợp vời điều kiện và trình độ quản lý, Công ty áp
dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung được
khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty CPTM Thái An
Dương
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán- tai chính )
Bộ phận kế toán bao gồm 4 người trong đó có 1 kế
toán trưởng và 3 nhân viên kế toán khác. Riêng kế
toán tiền lương, BHXH kiêm thủ quỹ.
* Chưc năng, nhiệm vu:
SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
Kế toán Tiền lương và BHXH
Kế toán thanh toán, vốn bằng tiền
Kế toán vật tư, thuếhàng hóa, TSCĐ
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
19
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang Kế toán trưởng:♦ Phụ trách chung, tham mưu cho
giám đốc giám sát tình hình tài chính của Công ty, phụ
trách chỉ đạo phòng kế toán, xem xét việc ghi chép
chứng từ, sổ sách, lưu trữ quản lý hồ sơ kế toán và xử
lý kịp thời các sai sót, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc và cấp trên về mọi hoạt động kinh tế tài chính của
Công ty.
Kế toán thanh toán, vôn bằng tiền:♦ Thực
hiện theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến
thanh toán với nhà cung cấp và người mua. Đó có thể là
việc thanh toán tiền mặt, chuyển khoản hay ghi nhận
nợ. Mở và ghi chép các loại sổ có liên quan đến tiền
mặt. tiền gửi ngân hàng của Công ty, các loại sổ thanh
toán với người mua, người bán, theo dõi các khoản vốn
vay, khoản phải nộp theo nghĩa vụ của Nhà nước và các
khoản phải nộp khác. Đồng thời thực hiện việc chi trả
lương và các khoản phải trả khác cho người lao động,
đôn đốc việc thu nợ và thực hiện việc chi trả các
khoản nợ đúng thời hạn.
Kế toán tiền lương và BHXH: ♦ Căn cứ vào các
chứng từ có liên quan, kế toán viên tiến hành tính
toán, xác định số tiền lương, tiền công phải trả cho
cán bộ công nhân viên theo định kỳ. Tiến hành trích
BHXH đối với những người tham gia đóng BHXH. Xác định
SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
20
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang khoản chi phí lương tính vào chi phí của Công ty
trong kỳ.
Thủ quỹ:♦ Quản lý tiền mặt của công ty về các
khoản thu, chi tiền mặt diễn ra hàng ngày của công
ty. Căn cứ vào các chứng từ thanh toán thu tiền hay
chi tiền cho cán bộ công nhân viên trong Công ty
hoặc khách hàng có quan hệ mua bán với Công ty. Có
trách nhiệm bảo quản tiền mặt tồn quỹ, không để xảy
ra thâm hụt, sai sót hay tiền giả trong quỹ, đồng
thời cung chịu trách nhiệm về số tiền có trong quỹ
của Công ty.
Kế toán thuế, hàng hóa,TSCĐ:♦
- Tính và kê khai các loại thuế phải nộp, lập các
báo cáo thuế định kỳ theo đúng quy định. Kiểm tra,
đối chiếu biên bản trả, nhận hàng để điều chỉnh doanh
thu báo cáo thuế kịp thời khi có phát sinh. Cập nhật
kịp thời các thông tin về Luật thuế, soạn thông báo
các nghiệp vụ qui định của Luật thuế có liên quan đến
hoạt động kinh doanh của Công ty để cơ sở biết thực
hiện.
- Theo dõi việc nhập mua, dự trữ và xuất bán
hàng hoá trong kỳ. Do đặc điểm về nhu cầu hàng hoá có
sự thay đổi theo thời kỳ nên phải có kế hoạch mua và
dự trữ hàng hoá một cách hợp lý nhằm mang lại hiệu quả
kinh doanh lớn nhất. SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
21
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang - Theo dõi tình hình tăng, giảm của TSCĐ trong
kỳ, tình hình trích khấu hao TSCĐ vào chi phí kinh
doanh trong kỳ, thực hiện trích khấu hao TSCĐ theo
đúng quy định. Phân tích công suất sử dụng của TSCĐ
để so với định mức xem TSCĐ đã được sử dụng hợp lý
chưa để có sự điều chỉnh kịp thời nếu cần thiết.
* Bô máy kế toán cua Công ty:
- Kế toán trưởng là người quản lý chung các kế
toán viên của Công ty, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo
về công tác kế toán của đơn vị. Các kế toán viên trong
Công ty đảm nhận công việc của mình về toàn bộ các bộ
phận kinh doanh trong Công ty và chịu trách nhiệm trước
kế toán trưởng về phần công việc của mình.
2.1.2 Tổ chức công tác kế toán của Công ty
2.1.2.1 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty CPTM Thái An Dương.
Việc hạch toán kế toán tại Công ty được thực hiện
theo hướng dẫn của quyết định số 48/2006- QĐ/BTC,
các chuẩn mực và hệ thống tài khoản kế toán Nhà nước
mới ban hành. Cụ thể như sau:
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 hàng
năm.
- Kỳ kế toán: Tháng, quý, năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ.
- Hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê
khai thường xuyên.SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
22
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang - Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia
quyền sau mỗi lần nhập.
- Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức Nhật ký
chung với sự trợ giúp của hệ thống công thức
Microsoft Excel.
- Tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ.
- Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao
theo đường thẳng.
2.1.2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán Công ty CPTM Thái An
Dương.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ của chế độ kế toán
doanh nghiệp nhỏ, ban hành theo quyết định số
48/2006- QĐ/BTC.
2.1.2.3 Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty trong quá trình tổ chức hạch toán kế
toán sử dụng hệ thống tài khoản chung của Bộ tài
chính của chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban
hành theo quyết định số 48/2006-QĐ/BTC, đồng thời
cung đã sử dụng thêm một số tài khoản chi tiết cho
phù hợp với hoạt động của Công ty.
2.1.2.4 Hệ thống sổ sách kế toán
Để giúp đơn vị quản lý hạch toán kế toán chính
xác, kịp thời đáp ứng yêu cầu công tác quản lý kế toán,SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
23
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang hiện nay Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật ký
chung với hệ thống sổ chi tiết, sổ kế toán tổng hợp và
các báo cáo kế toán theo hệ thống báo cáo của Bộ tài
chính.
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung:
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 03 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán- tai chính )
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra
được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụSV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký chung
Sổ thẻ kế toán chi
tiết
Sổ Cái Bàng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đốisố phát sinh
24
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo
các tài khoản kế toán phù hợp. Ngoài ra đơn vị có mở
sổ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi vào sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các
Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Đơn vị không mở các sổ Nhật ký đặc biệt
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên
Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã
kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái
và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, Thẻ kế
toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.
2.1.3 Các phần hành kế toán tại Công ty
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Kế toán thuế, hàng hóa, TSCĐ
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Kế toán các phần hành khác
- Hệ thống báo cáo tài chính
2.2. Tổ chức kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ
2.2.1. Đặc điểm vật tư và tình hình công tác quản lý vật tư tại Công
ty
Do đặc điểm của Công ty không phải là DN sản xuất
mà là DN thương mại chuyên mua hàng hóa về để bán nên
Công ty không có NVL, chỉ có một số CCDC để phục vụSV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
25
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang cho công tác quản lý và bán hàng như: tủ lạnh, bàn,
ghế, điều hòa, lốp xe ô tô…
2.2.2. Thủ tục nhập - xuất vật tư
Khi các bộ phận có nhu cầu về công cụ dụng cụ thì
Công ty sẽ tiến hành mua và đưa vào dùng ngay chứ
không mua để dự trữ trong kho. Đến cuối tháng thì sẽ
tiến hành phân bổ giá trị của công cụ dụng cụ có giá
trị lớn vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Đối với
những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ mua về dùng cho
bộ phận nào thì được tính ngay vào chi phí của bộ
phận đó.
2.2.3. Hệ thống chứng từ sử dụng
Kế toán công cụ dụng cụ của Công ty sử dụng những
chứng từ sau:
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.
- Phiếu chi, giấy báo Nợ.
- Biên bản kiểm kê công cụ, vật tư, sản phẩm,
hàng hóa.
2.2.4. Hệ thống sổ sách sử dụng
Đặc điểm CCDC của Công ty là mua về và được đưa
vào sử dụng ngay nên không hạch toán vào TK 153, mà
SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
26
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang được hạch toán qua TK 142, 242, 6421, 6422. Do đó, để
theo dõi CCDC Công ty sử dụng các loại sổ sau.
- Sổ chi tiết các tài khoản 142, 242, 642.
- Sổ Cái các TK 142, 242, 642.
- Sổ theo dõi thiết bị, dụng cụ
SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
27
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang Biểu số 03
Đơn vị: DNTN Tiến
Tài
Địa chỉ: P. Tân
Lập – TP.TN
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao khách
hàng
Ngay 21 tháng 4 năm
2013
Ký hiệu TT/11P
Sô: 794
Đơn vị bán hàng: DNTN Tiến Tài
Địa chỉ: Tổ 7 – P. Tân Lập – TP.Thái Nguyên – Tỉnh
Thái Nguyên
MST: 4600816735
Đơn vị mua hàng: Công ty CPTM Thái An Dương
Địa chỉ: : SN 23/1 Tổ 8 - Phường Hoàng Văn Thụ -
Thành phố Thái Nguyên.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt... MST: 4600 358 228
TT Tên hàng ĐVT Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1*21 Lốp ô tô 1000 -
20
Bộ 01 7.300.
000
7.300.000
2 Lốp ô tô 1100R
20
Bộ 03 1.820.
000
5.460.000
Cộng tiền hàng: 12.760.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế 1.276.00SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
28
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang GTGT: 0
Tổng tiền thanh toán: 14.036.000Số tiền bằng chữ: Mười bốn triệu, không trăm ba mươi sáu
nghìn đồng chẵn./.
Ngay 21 tháng 4 năm
2013
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đôc
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tai chính - kế toán).
Biểu sô 05
Công ty CPTM Thái An Dương
SN 23/1 Tổ 8 - Phường Hoàng
Văn Thụ - Thành phố Thái
Nguyên
Mẫu sô S03b – DNN
Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/4/2013 Đến ngày 30/4/2013
Tài khoản 242
SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
29
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang Đơn vị tính : VNĐ
Ngày
thán
g
ghi
sổ
Chứng
từ
Diễn giải
Nhật ký
chungTK
ĐƯ
Sô phát sinh
Sô
h
iệ
u
Ngà
y
thá
ng
Sô
tra
ng
Sô
don
g
Nợ Có
Dư đầu kỳ12.082
.708
31/1
2
24
2
31/
12
PB Chi phí
SCL xe 20L
9852
11112.760
.000
……… …… ……. ………………….. …….…….
.….. …………. ……….
……… …… ……. ………………….. …….…….
.….. …………. ……….
31/1
2
24
2
31/
12
PB Bảo
hiểm xe
20L 5743
642
.1
108.9
17
31/1
2
24
2
31/
12
PB Điều
hòa BS504U
642
.2
198.5
50
Tổng phát sinh12.760
.000
6.926
.334Dư cuôi kỳ 17.916
.374
SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
30
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
Thái Nguyên, ngay 30 tháng 4 năm 2013
2.4 Kế toán tái sản cô định
2.4.1 Đặc điểm TSCĐ của công ty
- Hệ thống tài sản của công ty mang đầy đủ tiêu
chuẩn của TSCĐ theo chuẩn mực số 03, 04 quyết định
206/2003/QĐ- BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ tài
chính , tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh
doanh, trong quá trình đó tài sản bị hao mòn dần và
giá trị của chúng được dịch chuyển vào chi phí kinh
doanh, vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu, đem lại giá
trị lợi ích kinh tế trong hiện tại và tương lai cho
toàn thể công ty.
- Hầu hết các TSCĐ của công ty đều được mua
ngoài, phục vụ cho công tác quản lý và bán hàng. Các
phòng ban chịu trách nhiệm quản lý và bảo quản TSCĐ
được giao.Toàn bộ TSCĐ của công ty không có tài sản
nào dùng cho mục đích phúc lợi. Các tái sản này đang
trong quá trình khấu hao.
- TSCĐ được thực hiện theo nguyên tắc nguyên giá
– Hao mòn luỹ kế : Nguyên giá của TSCĐ bao gồm toàn
bộ chi phí mà công ty đã bỏ ra để có được TSCĐ tính
đến thời điểm sẵn sàng đưa TSCĐ vào sử dụng. Các chi
SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
31
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang phí không thoả mãn điều kiện trên được ghi nhận là
chi phí phát sinh trong kì.
- TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng
dựa trên thời gian ước tính phù hợp với hướng dẫn tại
quyết định 206/2003/ QĐ/ BTC.
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ : Theo nguyên giá và
giá trị còn lại
Nguyên
giá
TSCĐ
=
Giá mua
trên
hoá đơn
+
Chi
phí
liên
quan
-
Các
khoản
giảm
trừ
+
Thuế
nhập
khẩu
Giá trị con
lại
= Nguyên
giá
- Gía trị hao
mon
2.4.2 Phân loại TSCĐ
Theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế,
TSCĐ của công ty được phân loại thành :
+Nhà cửa, vật kiến trúc : Cửa hàng, kho hàng, văn
phòng, phòng trưng bày sản phẩm.
+ Phương tiện vận tải : Ô tô vận chuyển
+ Dụng cụ quản lý: Máy in Canon, điều hoà nhiệt
độ, hệ thống máy tính…
Biểu sô 13:
SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
32
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang Tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình trong năm 2012 tại
Công ty
Đơn vị tính: VNĐ
Khoản mục
Nhà cửa, Máy móc Phương
tiện vận
tải,
truyền
dẫn
Tổng cộngvật kiến
trúcthiết bị
(1) Nguyên
giá TSCĐ
hữu hình
3.500.000
.000
200.000.0
00
1.050.000
.000
4.750.000.
000
- Số dư đầu
năm
3.500.000
.000
200.000.0
00
1.050.000
.000
4.750.000.
000- Số tăng
trong năm0 0 0 0
Trong đó:
mua sắm0 0 0 0
(2) GTHM
luy kế
2.233.333
.333
26.250.00
0
468.750.0
00
2.728.333.
333 - Số đầu
kỳ
2.100.000
.000
24.166.66
7
360.000.0
00
2.484.166.
667 - Tăng
trong kỳ
133.333.3
332.083.333
108.750.0
00
244.166.66
7(3) GTCL
của TSCĐ
1.266.666
.667
173.750.0
00
581.250.0
00
2.021.666.
667
SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
33
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang - Tại ngày
đầu năm
1.400.000
.000
175.833.3
33
690.000.0
00
2.265.833.
333- Tại ngày
cuối năm
1.266.666
.667
173.750.0
00
581.250.0
00
2.021.666.
667(Nguồn số liệu : Phòng kế toán – tai chính)
2.4.3 Thủ tục bàn giao, thanh lý TSCĐ
2.4.3.1 Thủ tục bàn giao TSCĐ
Khi bàn giao TSCĐ, Công ty thành lập Hội
đồng giao nhận TSCĐ gồm:
Giám đốc.
Kế toán trưởng.
Đại diện bên giao.
Thành viên khác (có thể có).
Hội đồng giao nhận có trách nhiệm nghiệm thu,
lập “ Biên bản giao nhận TSCĐ” rồi sao cho mỗi đối
tượng liên quan 1 bản để lưu vào hồ sơ riêng. Biên
bản giao nhận TSCĐ được lập cho từng tài sản. Hồ sơ
TSCĐ do kế toán TSCĐ giữ bao gồm :
Biên bản giao nhận TSCĐ.
Quyết định của cấp có thẩm quyền.
Các bản sao tài liệu kỹ thuật.
Hoá đơn GTGT.
Giấy vận chuyển, bốc dỡ liên quan.
SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
34
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang Phòng kế toán có nhiệm vụ mở sổ để theo
dõi đồng thời phản ánh diễn biến phát sinh trong quá
trình sử dụng.
2.4.3.2 Thủ tục thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Khi TSCĐ xét thấy đã hỏng hóc không dùng được hay
đã khấu hao hết thì Công ty tiến hành thủ tục thanh
lý tài sản. Khi thanh lý TSCĐ Công ty thành lập hội
đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm
vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng
trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài
chính và lập “ Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy
định biên bản được lập thành 2 bản:
1 bản giao cho kế toán theo dõi.
1 bản giao cho bộ phận sử dụng TSCĐ.
Hiện nay tại Công ty hiện chưa có TSCĐ nào đến hạn
thanh lý, nhượng bán.
2.4.4 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản kiểm kê
2.4.5 Sổ sách sử dụng
Kế toán công ty sử dụng các loại sổ sau :
- Sổ theo dõi TSCĐ :
SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
35
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang - Sổ TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
-Sổ chi tiết TSCĐ
- Sổ cái TK 211, 213
- Sổ đăng ký TSCĐ
2.4.6. Quy trình hạch toán
* Kế toán chi tiết
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc như :
Biên bản giao nhận, biên bản thanh lý TSCĐ để ghi
tăng ( giảm) trên sổ, thẻ TSCĐ, báo cho bộ phận sử
dụng ghi tăng ( giảm) trên sổ theo dõi. Đồng thời kế
toán ghi tăng ( giảm) trên sổ chi tiết TSCĐ theo dõi
tại đơn vị sử dụng.
- Nguyên tắc ghi nhận giá trị TSCĐ tại Công ty :
TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc, trong quá trình sử
dụng TSCĐ được ghi nhận theo nguyên giá, giá trị hao
mòn và giá trị còn lại.
* Kế toán tổng hợp TSCĐ
Để hạch toán tình hình biến động của TSCĐ trong đơn
vị, cả về giá trị và giá trị hao mòn kế toán tại doanh
nghiệp sử dụng TK 211.1: Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản đối ứng : TK 214, TK 111, TK 331..
SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
36
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang Hàng tháng, căn cứ vào các biên bản giao nhận
TSCĐ, hóa đơn GTGT,, hợp đồng mua bán TSCĐ.. đã được
kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ kế toán nhập số liệu vào
Nhật ký chung và các Thẻ TSCĐ, sổ chi tiết TK 211.1,
211.3. Cuối quý khóa sổ, cộng số liệu trên các chứng
từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các sổ, thẻ TSCĐ
và vào sổ cái TK 211.1, 211.3 sổ cái TK 214.
Trình tự ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 0 6 : Trình tự hạch toán TSCĐ tại Công ty
Ghi chú:
SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
37
HĐ GTGT,Bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐSổ
NHẬT KÝ CHUNG
Sổ cái TK 211,213, 214
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thẻ TSCĐ,sổ TSCĐ
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
SV :Mai Quỳnh Anh Lớp K7. KTTHD
38
Báo cáo thực tập môn học GVHD:Nguyễn Linh TrangCông ty CPTM Thái An Dương
SN 23/1 Tổ 8 - Phường Hoàng Văn Thụ
- Thành phố Thái Nguyên.
Mẫu
sô S10- DNN
(Ban
hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Biểu sô 14:
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐTên đặc điểm Nướ
c
Thán
g
Sô
hiệu
Nguyên giá
TSCĐ
Khấu hao Khấu hao Chứng từ Lý do
giảmSô Mức khấu Sô Ngày
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp K7.KTTHD
39
Báo cáo thực tập môn học GVHD:Nguyễn Linh Trang
ký hiệu TSCĐ sản
xuấ
t
năm
đưa
vào
TSCĐ
tháng
trích
khấu
hao
haolũy kế
hiệu
,
thán
g,
năm
TSCĐ
D E G H 1 2 3 4 I K LNhà cửa, vật
kiến trúc
3.500.000
.000
2.333.333
.333 `
Văn phòng VN
3/20
04 A0201
900.000.00
0 180
5.000.00
0
600.000.0
00 ……. …… …… ….. …… …. …… ….
Máy móc, thiết
bị
200.000.0
00
26.250.00
0 Dàn máy in
Canon 2900LS TQ
1/20
10 M022 12.000.000 96 125.000 4.500.000
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp K7.KTTHD
40
Báo cáo thực tập môn học GVHD:Nguyễn Linh Trang……. …… …… ….. …… …. …… ….
Phương tiện
vận tải, thiết
bị truyền dẫn …. … …
1.050.000
.000
468.750.0
00
Ô tô 20L-5743 NB
1/20
10 X0
650.000.00
0 120
5.416.66
6,67
195.000.00
0 ……. …… …… ….. …… …. …… ….
Tổng cộng
4.750.000
.000
2.728.333
.333 - Sổ này có 7 trang , đánh từ trang 01 đến trang 7
- Ngày mở sổ : ..........
Thái Nguyên, ngay 31 tháng 12 năm2012
Người ghi sổ
( Ký ,họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký ,họ tên)
Giám đôc
( Ký ,họ tên,đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán – tai chính)
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp K7.KTTHD
41
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GV: Th.s Đam Phương LanTrong tháng 12 năm 2012, Công ty không có phát
sinh nào liên quan đến Tài sản cố định hữu hình nên
nguyên giá Tài sản cố định hữu hình của Công ty là
4.750.000.000 VNĐ
Biểu sô 15:
Mẫu sô S03b – DNNCông ty CPTM Thái An Dương
SN 23/1 Tổ 8 - Phường
Hoàng Văn Thụ - Thành phố
Thái Nguyên.
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2012 Đến ngày 31/12/2012
TK 211 : TSCĐ hữu hình
ĐVT: VNĐ
Ngà
y
Sô chứng từNội dung TKĐƯ PS Nợ PS Có
SH Ngày
Dư đầu kỳ4.750.000.
000Phát sinh
trong kỳ0
Dư cuôi kỳ 4.750.000.
000
SV: Nguyễn Thu Ha Lớp K6.KTTHB
42
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GV: Th.s Đam Phương LanThái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đôc(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán – tai chính))
SV: Nguyễn Thu Ha Lớp K6.KTTHB
43
Báo cáo thực tập môn học GV: Nguyễn Linh Trang
2.4.7 Kế toán khấu hao TSCĐ
Trong quá trình đầu tư và sử dụng, dưới tác động
của môi trường tự nhiên và điều kiện làm việc cung
như tiến bộ của khoa học kỹ thuật nên TSCĐ bị hao mòn
hữu hình (là sự hao mòn vật lý trong quá trình sử
dụng do cọ xát, bị ăn mòn, bị hư hỏng các bộ phận) và
hao mòn vô hình (là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến
bộ của khoa học kỹ thuật đã sản xuất ra những TSCĐ
cùng loại có nhiều tính năng với năng suất cao hơn và
với chi phí thấp hơn). Để thu hồi lại phần giá trị
hao mòn đó, đơn vị phải tiến hành trích khấu hao
TSCĐ.
Như vậy khấu hao TSCĐ là việc chuyển dịch phần
giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng .
Tài khoản sử dụng : TK 214 : Hao mòn TSCĐ
Tài khoản đối ứng : TK 642, TK 211
Sử dụng các chứng từ như : Bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ…
Sổ sách sử dụng : Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 214,
sổ chi tiết TK 214...
Hao mòn TSCĐ được phân bổ vào chi phí quản lý doanh
nghiệp (TK 642).
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp K7.KTTHD
44
Báo cáo thực tập môn học GV: Nguyễn Linh Trang
Phương pháp khấu hao mà đơn vị sử dụng : Đơn vị
sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời
gian khấu hao được ước tính dựa trên khung khấu hao
ban hành theo quyết định 206/2003/QĐ - BTC của Bộ
trưởng Bộ tài chính về chế độ quản lý sử dụng và
trích khấu hao TSCĐ.
+ Mức trích khấu hao :
Mức khấu hao =Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng Mức khấu
hao năm
Mức khấu hao tháng =
12
Phương pháp khấu hao theo đường thẳng đơn giản, dễ
tính, chính xác đối với từng loại TSCĐ. Mức khấu hao
được phân bổ vào chi phí lưu thông một cách đều đặn
làm cho chi phí lưu thông ổn định.
Tuy nhiên khả năng thu hồi vốn chậm, không phản ánh
đúng lượng hao mòn
thực tế của doanh nghiệp và không tránh khỏi hiện
tượng hao mòn vô hình do không lường hết sự phát
triển nhanh của khoa học và công nghệ.
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp K7.KTTHD
45
Báo cáo thực tập môn học GV: Nguyễn Linh Trang
*Phương pháp hach toán khấu hao TSCĐ
Sơ đồ 7: Quy trình hạch toán một sô nghiệp vụ khấu
hao TSCĐ
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp K7.KTTHD
46
Giá trị còn lại
TK 211 TK 214 TK 642
TK 811
Thanh lý nhượng bán TSCĐ
Định kỳ phân bổ khấu hao TSCĐ
Báo cáo thực tập môn học GVHD:Nguyễn Linh TrangBiểu sô 16
Công ty CPTM Thái An Dương
Tổ 6- phường Đồng Quang - TP Thái Nguyên
Mẫu sô 06 – TSCĐ
Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
ST
T
Tên tài
sản
Sô
năm
sử
Ngày
sử
dụng
Nguyên
giá
HM luỹ
kế
Giá trị
con lại
Sô khấu haoBộ
phậ
Bộ
phận
Bộ
phận
HM lũy kế
T12
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp K7.KTTHD
47
Báo cáo thực tập môn học GVHD:Nguyễn Linh Trang
dụn
g
n
sản
xuấ
t
quản
lý
bán
hàng
1
Cửa
hàng
trưng
bày sản
phẩm
1530/4/2
004
1.200.000
.000
766.666.
667
433.333.
333
6.666.
667
773.333.3
33
2
Ô tô
20L
5743
10 12/1/2
010
650.000.0
00
189.583.
333
460.416.
667
5.416.
667
195.000.0
00
… … … … … … …. …. …. …. ….
5
Dàn máy
in
8 9/1/20
10
12.000.00
0
4375000 7625000 125.00
0
4.500.000
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp K7.KTTHD
48
Báo cáo thực tập môn học GVHD:Nguyễn Linh Trang… … … … … … …. …. …. …. ….
12Kho
hàng15
3/3/20
04
600.000.0
00
390.000.
000
210.000.
000
3.333.
333
393.333.3
33
13
Văn
phòng
15 3/3/20
04
900.000.0
00
595.000.
000
305.000.
000
5.000.
000
600.000.0
00
Tổng
4.750.000
.000
2.728.333
.333Thái Nguyên, ngày 30 tháng 4 năm 2013
Người lập bảng Kế toán trưởng(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tai chính – kế toán)
Biểu sô 17:
Công ty CPTM Thái An Dương
SN 23/1 Tổ 8 - Phường Hoàng Văn Thụ - Thành phố Thái
Nguyên
Mẫu sô S03b – DNN
Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ – BTC
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp K7.KTTHD
49
Báo cáo thực tập môn học GVHD:Nguyễn Linh TrangNgày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTCSỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2012 Đến ngày 31/12/2012
Tài khoản 214: Hao mon tài sản cô định
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
Chứng từDiễn giải
Nhật ký chungTK ĐƯ PS Nợ PS Có
SHNgày
tháng
Sô
trang
TT
dongDư đầu kỳ 2.484.166.667
3/12 BPB12 3/12 Trích khấu hao
văn phòng
6422
5.000.000…. ……… ….. … ….. ….. …..
6/12 BPB12 6/12 Trích khấu hao 6422 415.047
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp K7.KTTHD
50
Báo cáo thực tập môn học GVHD:Nguyễn Linh Trangmáy vi tính
7/12 BPB12 7/12 Trích khấu hao
kho hàng
6421
3.333.333,39/12 BPB12 9/12 Trích khấu hao
máy in
6422 125.000
12/1
2
BPB12 12/1
2
Trích khấu hao ô
tô
6421 5.416.666,67
…. ……… ….. … ….. ….. …..30/1
2
BPB12 30/1
2
Trích khấu hao
cửa hàng
6421 6.666.666,7
Tổng cộng 244.166.667Dư cuôi kỳ 2.728.333.334
Thái Nguyên, ngay 30 tháng 4 năm
2013
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp K7.KTTHD
51
Báo cáo thực tập môn học GVHD:Nguyễn Linh TrangNgười ghi sổ
(Ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên)
Giám đôc
(Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: phòng kế toán – tai chính)
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp K7.KTTHD
52
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang 2.5 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.5.1 Hình thức trả lương tại đơn vị
Hiện nay đơn vị đang áp dụng hình thức trả lương
theo thời gian. Công ty căn cứ vào thời gian làm việc
thực tế, thang lương và hệ số chung theo mức quy định
làm căn cứ tính và trả lương cho công nhân viên trong
toàn Công ty.
Tiền
lương của
nhân viên
=
Lương khoán theo
tháng
26 ngày
X
Số ngày làm
việc thực tế
trong tháng
Tiền lương khoán theo tháng của Công ty
được quy định cụ thể theo từng chức vụ, công việc của
từng nhân viên trong Công ty.
Cuối tháng, Công ty còn có các khoản thưởng cho
các cá nhân làm việc hiệu quả.
Tại Công ty các khoản trích theo lương gồm bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
Công ty không trích kinh phí công đoàn. Và để theo
dõi các khoản này Công ty sử dụng các TK 3383, 3384,
3389. Hiện nay, Công ty áp dụng số quy định mới về
BHXH, BHYT, BHTN theo Luật BHXH, Luật BHYT do đó tỷ
lệ các khoản trích theo lương của người lao động là
30,5% trong đó:
SV:Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD53
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang - Tỷ lệ trích nộp BHXH là 24% trên lương cơ bản
trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh,
người lao động đóng góp 7%.
- Tỷ lệ trích nộp BHYT là 4,5% trên lương cơ bản
trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh,
người lao động đóng góp 1,5%.
- Tỷ lệ trích BHTN là 2% trên lương cơ bản trong
đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1%
người lao động đóng góp.
Ví dụ: Chị Nguyễn Thị Kiều trưởng phòng bộ phận bán
hàng. Trong tháng 12 năm 2012, chị Kiều đi làm 26
ngày, hệ số lương theo trình độ là 2.34, lương khoán
theo tháng là 6.000.000 đồng.
Tổng thu nhập trong tháng 12 của chị Kiều được tính
như sau:
Tiền lương = 6.000.000/26*26 = 6.000.000 đồng
Các khoản khấu trừ vào lương: 1.050.000*2,34*9,5%
= 233.415 đồng
Thực lĩnh = 6.000.000 – 233.415 = 5.766.585 đồng.
2.5.2 Chứng từ sử dụng
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương đơn vị sử dụng các chứng từ sau:
- Bảng chấm công
- Bảng lương, bảng thanh toán tiền lương
- Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương SV:Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD54
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Một số chứng từ khác có liên quan.
2.5.3 Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết TK 334, TK 338
- Sổ cái TK 334, 338…
- Sổ Nhật ký chung
2.5.4 Quy trình hạch toán
* Kế toán chi tiết
Cuối tháng các phòng ban, các tổ đội nộp lại bảng
chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ,… lên phòng kế
toán, kế toán tiền lương căn cứ vào các chứng từ đó lập
“Bảng thanh toán tiền lương” cho từng phòng ban, cho
từng tổ đội. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra, xác nhận
và ký, giám đốc duyệt y, “Bảng thanh toán tiền lương”
sẽ được làm căn cứ để thanh toán lương và các khoản
khác cho nhân viên. Căn cứ vào các chứng từ liên quan
đến lương, kế toán nhập các dữ liệu vào theo các định
khoản của từng nghiệp vụ.
SV:Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD55
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
Ghi chú:
Hàng ngày
Cuối tháng
Sơ đồ 08: Trình tự ghi sổ lương và các khoản trích theo lương
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán - tai chính)
Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành phân bổ tiền
lương và các khoản trích theo lương vào chi phí kinh
doanh theo quy định của đơn vị
* Kế toán tổng hợp
Kế toán đơn vị sử dụng tài khoản 334 và tài khoản
338 để hạch toán lương và các khoản trích theo lương.
TK 334: “ Phải trả người lao động ” dùng để phản ánh các
khoản thanh toán với công nhân viên của đơn vị như:
SV:Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
Báo cáo tài chính
Bảng chấm côngBảng tính lương…
ngHợp đồng giao khoán…Nhật kí chung
Sổ cái TK 334, TK 338
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ chi tiết TK 334, TK
338
56
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang tiền lương, tiền công, trợ cấp, BHXH, tiền thưởng và
các khoản thuộc về thu nhập của họ.
TK 338: Phải trả, phải nộp khác : Dùng để phản ánh tình
hình thanh toán các khoản phải trả và phải nộp khác
SV:Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD57
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
Biểu sô 18:
Đơn vị: Công ty CPTM Thái An
Dương
Bộ phận: Bán hàng
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03 năm 2012
Mẫu sô: C01a - LĐTL
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/Q Đ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)
STT Họ và tên Chức vụ
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 …. 31
Sô công
hưởng lương
thời gian
Sô
công
hưởng
BHXH
1 Nguyễn Thị Kiều
Trưởng
phòng X X X X X 26 2 Nông Quốc Chung Nhân viên X X X P … X 26
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7KTTHD
58
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
3
Trần Trọng
Nghĩa Nhân viên X X X X … X 25 ……………………… …
Tổng 442
Chỉ tiêu Kí
hiệu
Hội nghị, học tập H
Chủ nhật CN Nghỉ bù NBLương thời gian X Nghỉ không lương Noốm, điều dưỡng Ô Ngừng việc NCon ốm Cô Thất nghiệp TThai sản TS Nghỉ phép P
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2012
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7KTTHD
59
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: phòng kế toán – tai chính)
Biểu số 19: Bảng thanh toán tiền lương
Công ty CPTM Thái An Dương
SN 23/1 Tổ 8 - Phường Hoàng
Văn Thụ - Thành phố Thái
Nguyên
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2012
Mẫu sô: 02 – LĐTL
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)Đơn vị tính:Đồng
T
T
Họ
và
tên
Hệ
sô
lươ
Mức
tiền
lương
Lương thời
gian
Ph
ụ
cấ
Ă
n
c
Tổng sô Tạ
m
ứn
Các khoản phải khấu trừ vào
lươngThực lĩnh
Sô Sô tiền BHXH BHYT BHTN KPC Cộng Sô tiền Ký
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7KTTHD
60
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
ng tháng
cô
ng p a g
kỳ
(7%)(1.5%
)(1%) Đ
nh
ận
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
1
Nguy
ễn
Thị
Kiều
2.
34
6.000.
000 26
6.000.
000
6.000.
000
135.9
54
29.1
33
19.4
22
184.5
09
5.815.
491
2
Nông
Quốc
Chun
g
2.
34
3.500.
000 26
3.500.
000
3.500.
000
135.9
54
29.1
33
19.4
22
184.5
09
3.315.
491 … … … … … … … … … … … …2
2
Mai
Văn
2.
18
3.500.
000
25 3.365.
385
3.365.
385
126.6
58
27.1
41
18.0
94
171.8
93
3.193.
492
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7KTTHD
61
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
Bảo
Tổng
cộng
97.560
.000
57
2
97.560
.000
97.560
.000
3.184
.020
682.
290
454.
860
4.312
.170
93.238
.830
Thái Nguyên, ngay 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đôc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu: phòng kế toán – tài chính)
Công ty CPTM Thái An Dương
SN 23/1 Tổ 8 - Phường Hoàng Văn Thụ -
Thành phố Thái Nguyên
Mẫu sô: 11 - LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)Biểu số 20: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7KTTHD
62
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
Từ ngày 01/12/2012 Đến ngày 31/12/2012
Đơn vị tính: Đồng
Đối tượng
sử dụng
Lương cơ
bản
Lương
thực tế
TK 338 - phải trả phải nộp khác Tổng
cộngTK 3382 TK 3383 TK3384 TK 3389 Tổng 338
TK 642134.209.00
0
62.238.83
00
5.815.53
0
1.026.2
70342.090
7.183.89
0
69.422.7
20Chi phí bán
hàng
34.209.00
0
62.238.83
00
5.815.53
0
1.026.2
70342.090
7.183.89
0
69.422.7
20
TK 642211.277.00
0
31.000.00
00
1.917.09
0338.310 112.770
2.368.17
0
33.368.1
70Chi phí
quản lý
11.277.00
0
31.000.00
00
1.917.09
0338.310 112.770
2.368.17
0
33.368.1
70
Tổng cộng45.486.00
0
93.238.83
00
7.732.62
0
1.364.5
80454.860
9.552.06
0
102.790.
890Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đôc
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7KTTHD
63
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thái Nguyên, ngay 31 tháng 12 năm 2012
(Nguồn số liệu: phòng kế toán – tai chính)
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7KTTHD
64
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
Biểu số 21:
Công ty CPTM Thái An Dương Mẫu sô S03b – DNNSN 23/1 Tổ 8 - Phường Hoàng
Văn Thụ - Thành phố Thái
Nguyên
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2012 Đến ngày 31/12/2012
Tài khoản 334: Phải trả người lao động
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng
từ
Diễn giải
Tr
an
g TK Số phát sinhS
ố
Ng
ày
NK
C
đối
ứng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
6.664
.958……………………
27
/1
2
Tiền lương bộ phận bán
hàng
642
1
62.23
8.830
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7KTTHD
65
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
27
/1
2
Tiền lương bộ phận quản
lý
642
2
31.00
0.00028
/1
2
Thanh toán tiền lương
cho bộ phận bán hàng 111
62.238
.830 28
/1
2
Khấu trừ BHXH, BHTN,
BHYT vào lương 338
4.321.
170
…………………… …………………… …………………… ……………………
Tổng số phát sinh tháng
104.16
8.480
93.23
8.830 Luỹ kế từ đầu tháng
Số dư cuối tháng
4.264.
692
Ngay 31 tháng 12 năm
2012
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đôc
(Ký, họ tên)
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7KTTHD
66
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: phòng kế toán – tai chính)
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7KTTHD
67
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
Biểu sô 22:
Công ty CPTM Thái An Dương Mẫu sô S03b – DNNSN 23/1 Tổ 8 - Phường Hoàng Văn Thụ - Thành phố Thái Nguyên (Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTCngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2012 Đến ngày 31/12/2012
Tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng
từ
Diễn giải
Trang TK Số phát sinh
Số
Ngà
y NKC đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.057.000
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7KTTHD 68
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
26/
12
Trích BHXH, BHYT, BHTN vào chi phí bán
hàng 6421 7.183.890
26/
12
Trích BHXH, BHYT, BHTN vào chi phí quản
lý 6422 2.368.170
27/
12
Khấu trừ BHXH, BHTN, BHYT vào lương của
nhân viên 334 4.321.170
31/
12 Nộp BHXH tháng 12 cho quỹ BHXH 111 14.930.230 Công phát sinh tháng 14.930.230 13.873.230 Lũy kế từ đâu năm Số dư cuối tháng 0
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đôc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: phòng kế toán – tai chính)
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7KTTHD 69
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
3.1 Ưu điểm
Qua thời gian thực tế tại Công ty CPTM Thái An
Dương, được sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc
cung như phòng kế toán đã giúp em hiểu về công tác kế
toán nói chung và công tác kế toán tại đơn vị nói
riêng. Về cơ bản, việc hạch toán của Công ty là phù
hợp với chế độ kế toán hiện hành, góp phần nâng cao
năng suất lao động đảm bảo đời sống của cán bộ công
nhân viên trong công ty. Bộ máy kế toán của công ty
được tổ chức hợp lý, hoạt động có nguyên tắc. Đội ngu
kế toán có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận.
Trong quá trình áp dụng chế độ kế toán tuy còn gặp
nhiều khó khăn do phải tiếp cận những văn bản, chuẩn
mực kế toán mới nhưng bộ phận kế toán đã vận dụng một
cách linh hoạt, sáng tạo và có hiệu quả vào điều kiện
cụ thể của Công ty.
- Về chứng từ, sổ sách kế toán: Hiện nay Công ty
đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Đây là
hình thức kết hợp giữa việc ghi chép hàng ngày và
việc tổng hợp số liệu báo cáo tháng. Việc sử dụng các
chứng từ kế toán trong nghiệp vụ tiêu thụ kinh doanh
cung như trong các nghiệp vụ kế toán khác trong Công
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
70
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trangty là hợp lý tuân thủ đúng nguyên tắc ghi chép, luân
chuyển chứng từ theo chế độ tài chính hiện hành.
Chứng từ kế toán được quản lý chặt chẽ và mang tính
pháp lý cao. Việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký
chung đã góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động kế
toán trong Công ty. Khối lượng công việc được giảm nhẹ
về mặt tính toán, ghi chép, tổng hợp và phân tích số
liệu kế toán, tiết kiệm thời gian cho nhân viên, đảm
bảo cho việc lưu trữ số liệu, chứng từ, sổ sách. Kịp
thời cung cấp thông tin một cách chính xác, giúp nhà
quản trị có thể nắm bắt được thực trạng tài chính của
Công ty một cách thường xuyên liên tục.
- Việc áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên là hoàn toàn phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Công tác kế toán của Công ty phản ánh khá đầy
đủ chặt chẽ có hệ thống quá trình sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm và kết quả kinh doanh góp phần to lớn cho
việc ra các quyết định xử lý của các cấp lãnh đạo.
- Ban lãnh đạo Công ty thường xuyên quan tâm,
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhằm giúp các
phòng ban hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
- Về công tác kế toán: Cùng với sự phát triển của
Công ty, công tác tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
71
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trangcung không ngừng trưởng thành về mọi mặt, đáp ứng kịp
thời yêu cầu quản lý và hạch toán của Công ty.
+ Bộ máy kế toán: Phòng kế toán với đội ngu nhân
viên có năng lực, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và
tinh thần trách nhiệm trong công việc.
+ Về tổ chức hệ thống chứng từ kế toán: Hình thức
chứng từ, quy trình luân chuyển chứng từ được thực
hiện theo đúng mẫu biểu trong hệ thống chứng từ ban
hành theo quyết định 48/QĐ-BTC/2006. Việc sử dụng, bảo
quản lưu trữ chứng từ được thực hiện theo đúng luật kế
toán. Mọi chứng từ kế toán trước khi sử dụng đều được
kiểm tra cẩn thận cả về hình thức lẫn nội dung.
+ Về hệ thống tài khoản kế toán: Tài khoản của
Công ty được lập dựa trên hệ thống tài khoản trong
quyết định 48 và được chi tiết một cách hợp lý, khoa
học thuận tiện cho việc hạch toán theo dõi và kiểm tra
thông tin khi cần thiết.
+ Về sổ sách kế toán: Công ty áp dụng hệ thống kế
toán theo hình thức Nhật ký chung. Sổ sách kế toán
được tổ chức đầy đủ, hợp lý từ sổ kế toán tổng hợp
đến sổ kế toán chi tiết theo đúng quy định của BTC và
yêu cầu quản lý của Công ty và các đối tượng liên
quan.
3.2 Một sô hạn chế và biện pháp khắc phục
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
72
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang3.2.1 Một số hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên, Bộ máy kế toán tại
Công ty CPTM Thái An Dương vẫn có những hạn chế nhất
định, đó là:
- Hiện nay, Bộ máy kế toán của Công ty chưa áp
dụng các phần mềm kế toán máy vào việc hạch toán.
Việc hạch toán kế toán của Công ty vẫn áp dụng phương
pháp thủ công trên các bảng tính EXEL và các sổ sách
được in sẵn. Điều này khiến cho việc hạch toán kế
toán mất nhiều thời gian và chi phí.
- Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường
thẳng để trích khấu hao TSCĐ. Mặc dù đây là một
phương pháp đơn giản, dễ tính toán nhưng nó không
phản ánh chính xác giá trị hao mòn của TSCĐ trong kỳ
và phương pháp này làm cho quá trình thu hồi chi phí
mua sắm TSCĐ lâu hơn.
- Quy mô và khối lượng công việc kế toán ngày
càng lớn nhưng số nhân sự trong Bộ máy kế toán của
Công ty còn khá hạn chế. Bộ máy kế toán chỉ gồm 3
người, khiến cho khối lượng công việc mà mỗi kế toán
viên phải thực hiện là khá lớn.
- Công ty chưa trích lập khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho và dự phòng nợ phải thu khó đòi. Giá cả
thị trường biến động không ngừng, các khoản phải thu
từ khách hàng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản củaSV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
73
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh TrangCông ty. Nếu không trích lập hai khoản dự phòng này
thì Công ty không thể tránh khỏi những rủi ro.
3.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty
CPTM Thái An Dương
Qua thời gian nghiên cứu thực tế trên cơ sở các
kiến thức đã được học trong nhà trường kết hợp với
thực tế tại Công ty em xin đề xuất một số ý kiến nâng
cao hiệu quả công tác kế toán tại Công ty:
- Hịên nay trên thị trường có rất nhiều các phần
mềm kế toán chất lượng cao, Công ty nên lựa chọn và
áp dụng phần mềm kế toán được thiết kế phù hợp với
đặc điểm của công ty nhằm làm cho công tác kế toán
được tiến hành nhanh gọn, chính xác, kịp thời, giảm
áp lực công việc cho nhân viên kế toán.
- Do quy mô của Công ty ngày càng tăng dẫn đến
khối lượng công việc trong phòng kế toán ngày càng
nhiều do đó Công ty nên tuyển thêm kế toán bổ xung
người cho phòng kế toán nhằm giảm bớt khối lượng công
việc cho các kế toán, đồng thời giúp cho việc phân
định các công việc rõ ràng tránh tình trạng một kế
toán kiêm nhiệm nhiều phần hành kế toán.
- Thường xuyên thực hiện công tác sát hạch trình
độ nghiệp vụ cho nhân viên kế toán nhằm giúp họ năng
cao năng lực làm việc. Công ty nên mở lớp bồi dưỡng
hoặc cử các cán bộ, nhân viên kế toán đi học thêm,SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
74
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trangtập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn và biết thêm
luật kế toán mới, chính sách tài chính đã thay đổi để
từ đó vận dụng một cách linh hoạt vào công ty, giúp
cho bộ máy kế toán của công ty làm việc ngày một hiệu
quả hơn. Phòng kế toán nên có kiến nghị với Ban giám
đốc để có cơ chế trả lương, thưởng nhằm khuyến khích
những người có chuyên môn, trình độ phát huy hết khả
năng của mình và làm cho họ gắn bó hơn đối với công
ty.
- Công ty nên thường xuyên tìm kiếm liên hệ với
khách hàng, hạn chế những khoản phải thu trong thời
gian dài tránh tình trạng ứ đọng vốn. Đối với những
khoản phải thu đã xác định hoặc có các bằng chứng
đáng tin cậy là khó thu hồi hoặc không thể thu hồi
Công ty nên tiến hành trích lập các khoản dự phòng
phải thu khó đòi.
- Công ty phải có chứng từ gốc chứng minh hoặc
xác nhận của bên nợ về số tiền còn nợ (đây là những
khoản nợ quá hai năm trở lên, Công ty đã đòi nhiều
lần nhưng không được, hoặc tuy chưa quá hai năm nhưng
bên nợ đang trong thời gian xem xét giải thể, phá sản
). Mức trích dự phòng không quá 20% tổng số dư nợ
phải thu khó đòi của Công ty tại thời điểm cuối năm
đảm bảo cho Công ty không lỗ.
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
75
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang Mức trích lập dự phòng đối với nợ phải thu quá
hạn thanh toán:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3
tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ
1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn
từ 2 năm đến 3 năm.
Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng
tổ chức kinh tế đó lâm vào tình trạng phá sản hoặc
đang làm thủ tục giải thể,…doanh nghiệp phải dự kiến
mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự
phòng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 1592:
Bên Nợ: - Phản ánh số dự phòng phải thu khó đòi đã
sử dụng trong kỳ.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
không dùng đến.
Bên Có: - Trích lập dự phòng phải thu khó đòi cho kỳ
kế toán tới
Dư Có : - Dự phòng phải thu khó đòi hiện còn
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
76
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh TrangPhương pháp hạch toán:
Cuối kỳ kế toán, tiến hành so sánh số dự phòng
phải thu khó đòi đã trích lập cuối kỳ trước còn lại
với số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập cho kỳ
tới, nếu số dự phòng kỳ trước còn lại lớn hơn số dự
phòng phải trích lập cho kỳ tới, kế toán phải hoàn
nhập số chênh lệch thừa bằng bút toán:
Nợ TK 1592: Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi không dùng đến
Có TK 642: Ghi giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ.
Trong trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi
phải trích lập cho kỳ kế toán tới lớn hơn số dự phòng
kỳ trước còn lại, số chênh lệch sẽ được kế toán trích
bổ sung vào chi phí QLDN bằng bút toán:
Nợ TK 642: Ghi tăng chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ.
Có TK 1592: Trích bổ sung dự phòng phải
thu khó đòi.
Cuối kỳ kế toán tiếp theo, tiến hành so sánh số
dự phòng phải thu khó đòi còn lại với số dự phòng
phải trích cho kỳ kế toán tới và ghi các bút toán
hoàn nhập hay trích lập tương tự như kỳ kế toán
trước.
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
77
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang- Công ty nên tiến hành lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho để giảm thiệt hại xuống mức thấp nhất.
Quỹ dự phòng còn tạo lập cho Công ty một quỹ tiền tệ
để đủ sức khắc phục trước các thiệt hại có thể xảy ra
trong kinh doanh, nó còn có thể được nhìn nhận như
một đối sách tài chính cần thiết để duy trì hoạt động
của Công ty.
Công thức xác định mức dự phòng giảm giá hàng tồn
kho:
Mức dự phòng
cần lập năm tới
cho hàng tồn
kho i
=
Số lượng hàng
tồn kho i cuối
niên độ
x
Mức giảm giá
của hàng tồn
kho i
Tai khoản sử dung: TK 1593 - “Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho”
Phương pháp hach toán:
Cuối niên độ kế toán, nếu thấy cần thiết phải lập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1593: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trong niên độ kế toán tiếp theo, nếu thấy hàng tồn
kho không bị giảm giá mà đã được bán, kế toán cần phải
hoàn nhập số dự phòng đã lập cho số hàng này:
Nợ TK 1593: Hoàn nhập dự phòng
Có TK 632: Giảm giá vốn hàng bán trong kỳ.
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
78
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh TrangCuối niên độ kế toán tiếp theo, so sánh số dự
phòng năm cu còn lại với dự phòng cần lập cho niên độ
mới, kế toán trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng:
Nợ TK 632: Mức trích lập thêm
Có TK 1593: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(nếu số dự phòng còn lại < số cần lập cho niên độ mới)
Nợ TK 1593: Hoàn nhập dự phòng (nếu số dự phòng
còn lại > số cần lập cho niên độ mới)
Có TK 632: Mức hoàn nhập dự phòng.
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
79
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh TrangKẾT LUẬN
Sau một quá trình học tập tại trường Đại học Kinh
tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên và thời gian
thực tập tại Công ty CPTM Thái An Dương, em đã nhận
thức được rằng lý luận phải gắn liền với thực tế,
phải biết vận dụng linh hoạt kịp thời những kiến thức
đã học cho phù hợp với thực tế và quá trình tìm hiểu
thực tế là rất quan trọng, không thể thiếu. Đây chính
là thời gian giúp sinh viên vận dụng thử nghiệm kiến
thức đã học, hiểu đúng hơn sâu sắc hơn những kiến
thức đã có, bổ sung thêm những kiến thức mà qua thực
tế mới có được.
Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu tình hình
thực tế tổ chức công tác kế toán ở Công ty CPTM Thái
An Dương em thấy rằng: Công tác kế toán ở Công ty đã
phát huy được rất nhiều mặt mạnh và đó là những thành
công của Công ty trong những năm qua. Tuy nhiên bên
cạnh đó không tránh khỏi những mặt còn tồn tại, để
khắc phục những mặt còn tồn tại đó em đã đưa ra những
ý kiến đóng góp với mục đích hoàn thiện thêm một vài
phần hạch toán kế toán nói riêng và công tác kế toán
nói chung trong Công ty. Những ý kiến đóng góp đó
trên cơ sở thực tế của Công ty, hy vọng nó sẽ có tác
dụng tốt đối với công tác kế toán của Công ty.SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
80
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh TrangDo thời gian tiếp xúc với công tác kế toán chưa
nhiều và cung là bước đầu tìm hiểu về thực tế nên các
vấn đề em đưa ra trong công tác báo cáo thực tập này
có thể chưa mang tính chất khái quát cao, cách giải
quyết chưa hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi
những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những
đóng góp của các thầy cô giáo, các cán bộ kế toán
trong Công ty để bài báo cáo thực tập này của em được
hoàn chỉnh hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo
Nguyễn Linh Trang đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành
bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
81
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh TrangTÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS.TS Nguyễn Văn Công, Kế toán doanh nghiệp – Lý thuyết,
bai tập mẫu va bai giải, NXB Tài Chính, năm 2005.
[2] Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB TC,
năm 2006.
[3] Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 1, Hệ thống tai
khoản kế toán, NXB TC, năm 2006.
[4] Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2, Báo cáo tai chính
chưng từ va sổ kế toán, NXB TC, năm 2006.
[4] Ths. Ma Thị Hường, Bai giảng kế toán tai chính – trường
đại học kinh tế và quản trị kinh doanh, Thái Nguyên
năm 2009.
[5] Trang web: webketoan.com.vn, diendanketoan.net, …
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
82
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh TrangMỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................1
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CPTM THÁI AN DƯƠNG 2
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. .2
1.1.1 Vài nét về Công ty CPTM Thái An Dương..............................2
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty........................2
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...............2
1.2.1 Chức năng.............................................................................2
1.2.2 Nhiệm vụ...............................................................................3
1.3 Đặc điểm lao động của Công ty...................3
1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty...............4
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những
năm gần đây.........................................7
1.6 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty CPTM
Thái An Dương.......................................9
1.7 Phương hướng phát triển trong những năm tới. . .10
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN...............11
2.1 Khái quát chung về công tác kế toán của Công ty 11
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty...................................11
2.1.2 Tổ chức công tác kế toán của Công ty................................13
2.1.3 Các phần hành kế toán tại Công ty.......................................15
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
84
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang2.4 Kế toán tài sản cô định........................21
2.4.1 Đặc điểm TSCĐ của công ty.................................................21
2.4.2 Phân loại TSCĐ.....................................................................21
2.4.3 Thủ tục bàn giao, thanh lý TSCĐ.........................................21
2.4.4 Chứng từ sử dụng...............................................................21
2.4.5 Sổ sách sử dụng...................................................................21
2.4.6. Quy trình hạch toán...........................................................21
2.4.7 Kế toán khấu hao TSCĐ.......................................................21
2.5 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
...................................................21
2.5.1 Hình thức trả lương tại đơn vị............................................21
2.5.2 Chứng từ sử dụng...............................................................21
2.5.3 Sổ sách sử dụng...................................................................21
2.5.4 Quy trình hạch toán............................................................21
2.9. Hệ thông báo cáo tài chính của Công ty TNHH
Thái An Dương.....................................21
2.9.1. Bảng Cân đối kế toán.........................................................21
2.9.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.............21
2.9.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ................................................21
2.9.4. Thuyết minh báo cáo tài chính..........................................21
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN.....................21
3.1 Ưu điểm........................................21
3.2 Một sô hạn chế và biện pháp khắc phục..........21
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
85
Báo cáo thực tập môn học GVHD: Nguyễn Linh Trang3.2.1 Một số hạn chế....................................................................21
3.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
Công ty CPTM Thái An Dương......................................................21
KẾT LUẬN...........................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................21
SV: Mai Quỳnh Anh Lớp: K7.KTTHD
86