Báo cáo tự đánh giá chương trình đào tạo NGÀNH - IUH

96

Transcript of Báo cáo tự đánh giá chương trình đào tạo NGÀNH - IUH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ

Báo cáo tự đánh giá chương trình đào tạo NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÁY TÍNH

We hereby confirm to approve this AUN-QA Self-Assessment Report for the assessment according to AUN-QA Criteria Version 3.0.

Trưởng Khoa TS. Mai Thang Long

MỤC LỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH

PHẦN 1. GIỚI THIỆU -------------------------------------------------------------------- 1

1.1. Tóm tắt ---------------------------------------------------------------------------------- 1

1.2. Tổ chức và cách tiếp cận tự đánh giá ----------------------------------------------- 1

1.3. Tóm lượt về lịch sử Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM ------------------- 1

1.4. Tóm lượt về lịch sử Khoa Công nghệ Điện tử ------------------------------------- 2

PHÂN 2. CÁC TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ--------------------------------------------- 4

Tiêu chuẩn 1. Kết quả học tập mong đợi ------------------------------------------------ 4

Tiêu chuẩn 2. Mô tả chương trình đào tạo ----------------------------------------------- 9

Tiêu chuẩn 3. Cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo----------------------------- 10

Tiêu chuẩn 4. Phương thức dạy và học -------------------------------------------------- 14

Tiêu chuẩn 5. Kiểm tra, đánh giá sinh viên --------------------------------------------- 18

Tiêu chuẩn 6: Chất lượng giảng viên ---------------------------------------------------- 25

Tiêu chuẩn 7. Chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ --------------------------------------- 31

Tiêu chuẩn 8. Chất lượng sv và các hoạt động hỗ trợ sinh viên ---------------------- 35

Tiêu chuẩn 9. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị ------------------------------------------- 40

Tiêu chuẩn 10. Nâng cao chất lượng ----------------------------------------------------- 45

Tiêu chuẩn 11. Đầu ra ---------------------------------------------------------------------- 55

PART III. STRENGTHS AND WEAKNESSES -------------------------------------- 62

PART VI. APPENDIX--------------------------------------------------------------------- 67

A1. Self-Assessment of CET Programme ----------------------------------------------- 67

A2. Presentation of the expected learning outcomes by performance indicators -- 70

A3. Skill matrix of courses ---------------------------------------------------------------- 74

A4. Recommended CET curriculum flow chart ---------------------------------------- 75

A5. Programme specification ------------------------------------------------------------- 76

A6. List of evidences ----------------------------------------------------------------------- 84

1

ABBREVIATIONS

CLO Course Learning Outcome

CET Computer Engineering Technology

ELO Expected Learning Outcome

FET Faculty of Electronics Technology

HEEAP Higher Engineering Education Alliance Program

IUH Industrial University of Ho Chi Minh City

MOET Ministry of Education and Training

MOIT Ministry of Industry and Trade

NCEE National College Entrance Examination

OAA Office of Academic Affairs

OFM Office of Facilities Management

OHRA Office of Human Resource and Administration

OSA Office of Student Affairs

OTQA Office of Testing and Quality Assurance

PCT Programme Compilation Team

PEO Program Educational Objective

SCF Science Council of the Faculty

SCSC Student Counseling and Support Center

SSRC Student Science Research Club

SEC Science and Education Council

LIST OF TABLES

No. Name of tables

Table 1.1 Alignment between the PEOs with the vision and mission of the FET and the IUH

Table 1.2 The alignment between the ELOs and the PEOs

Table 1.3 CLOs and PIs in the Embedded System course

Table 1.4 CLOs and ELOs in the Embedded System course

Table 1.5 Mapping of the ELOs with knowledge, skill and attitude subjects

Table 1.6 Mapping of the ELOs with the knowledge levels of Bloom’s Taxonomy

Table 2.1 Compare the specific improvements in updated programme specifications

Table 2.2 Compare the specific improvements in updated course specifications

Table 2.3 Programme and course specifications are made available for stakeholders

Table 3.1 The alignment between the curriculum and expected learning outcomes

Table 3.2 Relationships between CLOs and PIs in “Graduation thesis” course

Table 3.3 Relationship between CLOs in “Graduation thesis” course and ELOs

Table 3.4 Illustrates the mapping between types of courses, teaching and learning methods, and assessment methods

Table 4.1 Summarized mapping between teaching and learning activities with ELOs

Table 5.1 Admissions statistics of CET (2016 – 2020)

Table 5.2 The mapping between types courses, teaching methods, and assessment methods

Table 5.3 The mapping between types assessment methods and ELOs

Table 5.4 Mapping of the CLO, PIs, and the assessment methods for advanced electronic circuits course

Table 5.5 Course assessment for advanced electronic circuits course

Table 6.1 The brief of FET academic staff development plan

Table 6.2 The CET academic staff and theirs FTE in 2020

Table 6.3 Description of CET Academic staff to Student ratio

Table 7.1 The list of support staff.

Table 7.2 Support services in FET

Table 7.3 Support staff’ job description and competency evaluation

Table 7.4 Annual statistics on support staff training courses

Table 8.1 Intake data over recent years

Table 8.2 Summary of student enrollment over the school years

Table 8.3 Numbers of credits and course hours in class

Table 8.4 List of facilities and services for students

Table 8.5 Scholarship and activities for FET students

Table 9.1 Statistics of classrooms

Table 9.2 Statistics of investment in teaching facilities and equipment of IUH

Table 9.3 Statistics of library’s information resources (updated 04/2021)

Table 9.4 Statistics of Library Resource - Faculty of Electronics Technology

Table 9.5 List of FET Laboratories

Table 9.6 FET's LAB investments over the years

3

LIST OF TABLES (cont.)

Table 10.1 Recommendations of stakeholders on the adjustment of the detailed program

Table 10.2 Results of the adjustment of the detailed program motivated from the recommendations of stakeholders in 2016

Table 10.3 Results of the adjustment of the detailed program motivated from the recommendations of stakeholders in 2018

Table 10.4 Results of the adjustment of the detailed program motivated from the recommendations of stakeholders in 2020

Table 10.5 Comparison of FET curricula and other programs

Table 10.6 Distribution of volumes of knowledge blocks in training programme of Ho Chi Minh City University of Technology and Education

Table 10.7 Distribution of volumes of knowledge blocks in training programme of University of Engineering and Technology - University of the Vietnam National University, Hanoi

Table 10.8 Science projects for training improvement

Table 10.9 Scientific researches for learning and teaching quality improvement

Table 10.10 Survey objectives and purposes

Table 10.11 Survey cycle

Table 11.1 Pass rates and dropout rates in the last five years

Table 11.2 The average graduation time of students over the year

Table 11.3 Summary activities to improve the on-time graduation rates and reduce the average time for the graduate

Table 11.4 The rates of graduates having a job

Table 11.5 The salary rate of graduation

Table 11.6 Statistics of encouraging results

Table 11.7 Evaluation results of enterprise satisfaction levels toward FET students

Table 11.8 Evaluation results of graduate satisfaction levels

Table 11.9 Example of evaluation results from students about “Microprocessor Engineering” course

Table 11.10 Example of evaluation results from students about “Electric & Electronic measurement” course

LIST OF FIGURES

No. Name of figures

Figure 1.1 The programme development procedure of the IUH

Figure 1.2 The programme development procedure of the CET programme

Figure 1.3 Employers feedback about PIs in 2020

Figure 2.1 The curriculum revision procedure of FET

Figure 3.1 Curriculum development with top-down approach

Figure 3.2 Compare the structure programme between the universities

Figure 3.3 The updated number of credits in the CET curriculum

Figure 3.4 The updated number of courses in the CET curriculum

Figure 4.1 Basic objectives for life-long learning activities

Figure 5.1 The student assessment process

Figure 5.2 The assessment process for theoretical course

Figure 5.3 The assessment process for LAB course

Figure 5.4 The assessment process for Internship and Thesis

Figure 5.5 The assessment process to continuously improved ELOs

Figure 6.1 Number and types of FET publications from 2012 up to now

Figure 7.1 The procedure for end-year ranking of staff

Figure 10.1 Business process and alumni survey

Figure 10.2 Student survey process

Figure 10.3 Information processing process to improve the quality

Figure 10.4 Comparison of credit change in training program among years

Figure 10.5 Tool for assessing teaching and learning process

Figure 10.6 Result of student’s evaluation on subjects in the 1st term, 2018-2019

Figure 10.7 Result of student’s evaluation on subjects in the 2nd term, 2018-2019

Figure 10.8 Comparison of scientific publications of all departments in IUH

Figure 10.9 Students’ satisfaction survey on infrastructure in 2018-2019

Figure 10.10 Students’ satisfaction survey on offices 2018-2019

Figure 11.1 Survey results about the capacity of graduates presented by PIs levels

1

PHẦN I. GIỚI THIỆU

1.1. Tóm tắt Trên cơ sở công nhận và ủy quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam (MOET), chương

trình đại học chuyên ngành Điện tử - Máy tính do Khoa Công nghệ Điện tử (FET) và Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (IUH) cung cấp đã được triển khai và tuyển sinh từ năm 2014. Từ năm 2016, chuyên ngành Điện tử - Máy tính được cập nhật và phát triển thành chương trình Công nghệ Kỹ thuật Máy tính (CET). Chương trình CET có sửa đổi lớn trong năm 2018. Năm 2016, FET đã đăng ký với IUH để đánh giá AUN-QA cho 02 chương trình của Khoa là Công nghệ Kỹ thuật Điện tử và Truyền thông (ECET) và chương trình CET. Năm 2018, chương trình ECET đạt tiêu chuẩn chất lượng AUN-QA. Chương trình CET, theo kế hoạch của FET, sẽ được đăng ký đánh giá với AUN-QA vào năm 2021.

Phần còn lại của Báo cáo Tự đánh giá (SAR) gồm các phần như sau. Phần 1 giới thiệu IUH và FET. Phần 2 trình bày chi tiết 11 tiêu chí tự đánh giá của AUN-QA cho cấp độ chương trình. Phần 3 đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của chương trình. Phần 4 bao gồm danh sách các bằng chứng cho các tiêu chí này và các phụ lục của báo cáo.

1.2. Tổ chức và cách tiếp cận tự đánh giá FET áp dụng phương pháp Plan-Do-Check-Act (PDCA) để tiến hành tự đánh giá và viết SAR.

Quá trình này bao gồm các bước sau: Bước 1 (Lập kế hoạch): Một nhóm đánh giá được chỉ định. Trong các cuộc họp sơ bộ, các yêu cầu và thực hành đánh giá AUN-QA được truyền đạt và làm rõ, đồng thời các chức năng và nhiệm vụ được giao cho người đánh giá thực hiện. Bước 2 (Thực hiện): Thu thập bằng chứng về thực tiễn phù hợp với các hướng dẫn và tiêu chí AUN-QA, xác định các nguồn thông tin để đánh giá và các cá nhân tham gia phỏng vấn, và lên kế hoạch cho lịch phỏng vấn. Sau khi đánh giá tổng thể kết quả dựa trên các tiêu chí AUN-QA, người đánh giá sẽ tự viết báo cáo sơ bộ liên quan đến các tiêu chí mà họ được chỉ định. Trên cơ sở này, trưởng nhóm viết SAR sơ bộ dựa trên 11 tiêu chí AUN-QA. Báo cáo xác định điểm mạnh, điểm yếu và các lĩnh vực cần cải tiến. Bước 3 (Kiểm tra): SAR và dữ liệu bằng chứng được gửi đến Phòng Khảo thí và Đảm bảo Chất lượng (OTQA) và các đánh giá viên bên ngoài để đánh giá. IUH tổ chức đánh giá thử nghiệm do các chuyên gia độc lập thực hiện và lấy ý kiến phản hồi từ các đánh giá viên chính. Đây là cơ sở để chương trình thực hiện các bước tiếp theo. Bước 4 (Hành động): Sau khi đánh giá SAR, FET phát triển một kế hoạch hành động để cải tiến chất lượng dựa trên các điểm yếu đã xác định và các lĩnh vực cần cải thiện, sau đó thực hiện chương trình và cập nhật các thay đổi đối với SAR. SAR, một lần nữa được hoàn thiện, sẽ được cung cấp cho tất cả các thành viên trong khoa và các bên liên quan trên trang web của FET. FET tiếp tục triển khai bốn giai đoạn trên và cập nhật SAR trong mỗi học kỳ để liên tục cải thiện chất lượng.

1.3. Tóm lượt về lịch sử Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh tiền thân là Trường Dạy nghề Gò Vấp

do các linh mục dòng Don Bosco thành lập ngày 11/11/1956 tại xã Hạnh Thông, Quận Gò Vấp, Tỉnh Gia Định. Trải qua nhiều năm phát triển với sự thay đổi tên gọi của Trường, tháng 3 năm 1999 trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Công nghiệp IV và đến tháng 12 năm 2004 trường được nâng cấp thành Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh theo quyết định số 214/2004/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ.

IUH là trường đại học lớn nhất trong số các trường đại học và cao đẳng hàng đầu dưới sự quản lý của Bộ Công Thương (MIT). Hiện tại, IUH có cơ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh và hai cơ sở tại tỉnh Quảng Ngãi và Thanh Hóa, bao gồm 1.014 cán bộ giảng dạy (05 Giáo sư, 25 Tiến sĩ, 210 Tiến sĩ, 741 Thạc sĩ và các cơ sở khác - cập nhật đến tháng 12, năm 2020). Về tổ chức, IUH có 17 khoa đào tạo, 3 viện, 14 phòng ban và 6 trung tâm đào tạo và hỗ trợ. Về quy mô đào tạo, IUH cung cấp 38

2

chương trình Đại học, 13 chương trình Thạc sĩ và 05 chương trình Tiến sĩ. Tổng số sinh viên hệ chính quy hơn 27.500 sinh viên.

Tuyên bố về triết lý giáo dục của IUH: “Chất lượng; Phát triển bền vững; Hội nhập quốc tế”. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới, IUH đã xây dựng tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của trường đại học từ nay đến năm 2025 với khẩu hiệu hành động “Đổi mới, vươn tầm cao mới - Năng động, hội nhập toàn cầu”.

Tầm nhìn: Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trường đại học trọng điểm,

dẫn đầu về sự phát triển trong số các trường do Bộ Công Thương quản lý, nằm trong top 10 trường đại học hàng đầu Việt Nam về phát triển dựa trên ứng dụng, có trình độ như các nước tiên tiến trong khu vực về nguồn nhân lực chất lượng cao.

Sứ mệnh: Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, có trình độ chuyên môn, kỹ năng thực tiễn cao về

kinh tế, kỹ thuật, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần phục vụ đắc lực sự phát triển kinh tế - xã hội của ngành và đất nước.

Mục tiêu chiến lược: Xây dựng nền quản lý tiên tiến, đáp ứng cơ bản các điều kiện cung cấp nguồn nhân lực chất

lượng cao cho xã hội, tạo ra giá trị và hiệu quả thiết thực từ hoạt động chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế.

Chính sách chất lượng: Đào tạo đáp ứng kết quả học tập, cải tiến chương trình đào tạo, phương pháp dạy và học và

quản lý đào tạo theo hướng tiếp cận giáo dục khu vực và quốc tế. Tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin và Truyền thông vào dạy, học và quản lý, tiếp cận

và hướng tới Công nghiệp 4.0. Xây dựng kỷ luật tự giác và chủ nghĩa tập thể, phát huy tiềm năng và sự cống hiến của mỗi cá

nhân, đồng thời hợp tác chặt chẽ với các bên liên quan để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực của xã hội.

1.4. Tóm lượt về lịch sử Khoa Công nghệ Điện tử Được thành lập từ những ngày đầu của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh,

Khoa Công nghệ Điện tử (FET) hiện là một trong những khoa đầu ngành của Trường. FET bắt đầu đào tạo Công nhân năm 1976, đào tạo nghề năm 1980, đào tạo Cao đẳng năm 1999, đào tạo Cử nhân năm 2005, đào tạo Thạc sĩ năm 2016 và đào tạo Tiến sĩ vào năm 2021 (theo kế hoạch), như trong biểu đồ dưới đây:

Ban Chủ nhiệm Khoa gồm 01 Trưởng khoa và 02 Phó Trưởng khoa quản lý 04 bộ môn. Từ

năm 2016, FET đã thành lập nhóm Đảm bảo và Chất lượng (QA) để đảm bảo và thúc đẩy chất lượng trong giáo dục. Mục tiêu chính của nhóm QA là giám sát và nâng cao chất lượng các ngành đào tạo một cách có hệ thống và liên tục. Hiện tại, FET đào tạo chương trình Thạc sĩ Kỹ thuật Điện tử, 02 chương trình Cử nhân Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Viễn thông và Công nghệ Kỹ thuật Máy tính. Đặc biệt, để đảm bảo đất nước phát triển và hội nhập trong thời kỳ Công nghiệp 4.0, nguồn nhân lực dồi dào, có chuyên môn cao về Internet vạn vật (IoT), người máy và trí tuệ nhân tạo là yêu cầu cấp thiết. Vì lý do này, FET đã hoàn thành chương trình cử nhân “Internet of Things và Ứng dụng Trí tuệ nhân tạo - AIoTs” vào năm 2020. Ngoài ra, để thực hiện tốt hơn sứ mệnh của IUH và FET, dự án chương

Worker training

1976 Vocational

training 1980

College training

1999 Bachelor training

2005 Master training

2016 Ph.D.

training 2021

3

trình đào tạo Tiến sĩ về Kỹ thuật Điện tử đã được IUH phê duyệt thành công và đang chờ quyết định từ Bộ Giáo dục để có thể tuyển dụng vào năm 2021. Có thể mô tả tổ chức FET như sơ đồ sau:

Hiện tại, FET có 61 giảng viên gồm 59 cán bộ giảng dạy (02 giáo sư, 02 phó giáo sư, 17 tiến sĩ, 9 nghiên cứu sinh, 29 thạc sĩ) và 04 cán bộ hỗ trợ. Cùng với việc mở rộng quy mô đào tạo là sự tăng trưởng về số lượng sinh viên từ vài chục sinh viên đầu khóa lên hơn 1.500 sinh viên ở tất cả các ngành học và trình độ đào tạo hiện nay. Hiện tại, các sinh viên tốt nghiệp của FET đã có nhiều đóng góp cho cộng đồng doanh nghiệp và xã hội, trong đó có một số sinh viên được đánh giá cao về chuyên môn và thái độ làm việc.

Tầm nhìn: - Khoa Công nghệ Điện tử trở thành khoa trọng điểm, nằm trong tốp 10 nền giáo dục hàng

đầu của Việt Nam về phát triển dựa trên ứng dụng, có trình độ ngang với các nước tiên tiến trong khu vực về nguồn nhân lực chất lượng cao.

Sứ mệnh: - Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, có trình độ chuyên môn cao, có kỹ năng thực

hành và đạo đức về điện tử, tăng cường các hoạt động nghiên cứu khoa học và cộng đồng, chú trọng hợp tác và chuyển giao công nghệ với các đối tác.

Khẩu hiệu: “Đổi mới để phát triển bền vững” - Kết quả Dự kiến của Chương trình: Sau khi tốt nghiệp CET, sinh viên có khả năng: - Vận dụng kiến thức và kỹ năng, sử dụng các công cụ hiện đại để phân tích, thiết kế, vận

hành và khai thác hệ thống điện tử - máy tính một cách hiệu quả. - Tham gia quản lý công việc và dẫn dắt đội kỹ thuật thực hiện các dự án công nghệ kỹ thuật. - Sử dụng hiệu quả các công nghệ sẵn có, nghiên cứu, sáng tạo công nghệ mới bền vững, đáp

ứng nhu cầu xã hội. - Xác định giá trị sống, đạo đức nghề nghiệp và ý thức học tập suốt đời.

TRAINING SUPPORT RESEARCH UNIONS

BOARD OF DEANS

Department of Fundamental Electronics

Department of Electronics and

Telecoms

Department of Computer

Engineering

Department of Intelligent System

Support staff Lecturer research teams

Student research teams

Labor Union

Youth Union Quality and Assurance team

4

PHẦN 2. CÁC TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ

TIÊU CHUẨN 1. KẾT QUẢ HỌC TẬP MONG ĐỢI 1.1. Kết quả học tập mong đợi được xây dựng rõ ràng, tương thích với tầm nhìn và sứ mạng nhà trường

Sứ mệnh, tầm nhìn và các chính sách đảm bảo chất lượng của IUH thể hiện rõ cam kết về chất lượng đào tạo, việc đáp ứng các yêu cầu của các bên liên quan và hội nhập với các tiêu chuẩn quốc tế trong giai đoạn phát triển sắp tới. Và cũng dựa trên cơ sở này, sứ mệnh và tầm nhìn của FET đã được thiết lập để định hướng cho việc phát triển các chương trình FET. Tương tự như chương trình EETC, được AUN-QA công nhận vào năm 2018, chương trình CET đã được thiết lập và sửa đổi để xem xét yêu cầu liên kết với sứ mệnh và tầm nhìn của IUH. Để đảm bảo chương trình CET được xây dựng rõ ràng và phù hợp với tầm nhìn và sứ mệnh của IUH, chương trình CET đã được thiết kế theo quy trình phát triển chương trình của IUH và FET [Exh.1.1. The programme development procedures], có thể được tóm tắt và thể hiện tại [Figure 1.1].

Figure 1.1. The programme development procedure of the IUH.

Trong chương trình CET, dựa trên sứ mệnh, tầm nhìn của FET và nhu cầu của các bên liên quan, PEO đã được xây dựng như sau. Sau khi tốt nghiệp từ 3 đến 5 năm, sinh viên tốt nghiệp có thể đạt được các khả năng sau:

▪ PEO 1: Áp dụng kiến thức và kỹ năng kỹ thuật, sử dụng các công cụ hiện đại để phân tích, thiết kế, vận hành và khai thác hệ thống điện tử hiệu quả.

▪ PEO 2: Quản lý và dẫn dắt các nhóm kỹ thuật thực hiện các dự án công nghệ kỹ thuật. ▪ PEO 3: Áp dụng hiệu quả các công nghệ hiện có, nghiên cứu và cải tiến để tạo ra các công

nghệ mới có tính đến phát triển bền vững và các yêu cầu của xã hội. ▪ PEO 4: Xác định giá trị sống, đạo đức nghề nghiệp và học tập suốt đời. Do đó, các PEO của chương trình CET phù hợp với tầm nhìn và sứ mệnh của FET và IUH, như

được trình bày trong [Table 1.1]. Table 1.1. Alignment between the PEOs with the vision and mission of the FET and the IUH.

PEOs FET’s vision and mission IUH’s vision and mission PEO 1: Áp dụng kiến thức và kỹ năng kỹ thuật, sử dụng các công cụ hiện đại để phân tích, thiết kế, vận hành và khai thác các hệ thống điện tử hiệu quả

Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng thực hành và đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực điện tử

Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, có trình độ chuyên môn, kỹ năng thực hành cao về kinh tế, kỹ thuật, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.

PEO 2: Quản lý và lãnh đạo các nhóm kỹ thuật thực hiện các dự án công nghệ kỹ thuật

Khoa Công nghệ Điện tử trở thành một khoa trọng điểm, nằm trong top 10 những nền giáo dục hàng đầu của Việt Nam về phát triển dựa trên ứng dụng

Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trường đại học trọng điểm, dẫn đầu về sự phát triển trong số các trường do Bộ Công Thương quản lý, nằm trong top 10 trường đại học hàng đầu Việt Nam về phát triển dựa trên ứng dụng.

5

PEO 3: Áp dụng hiệu quả các công nghệ hiện có, nghiên cứu và cải tiến để tạo ra các công nghệ mới có tính đến phát triển bền vững và các yêu cầu của xã hội

Có trình độ như các nước tiên tiến trong khu vực về nguồn nhân lực chất lượng cao

Có trình độ như các nước tiên tiến trong khu vực về nguồn nhân lực chất lượng cao.

PEO 4: Xác định giá trị sống, đạo đức nghề nghiệp và học tập suốt đời

Tăng cường các hoạt động nghiên cứu khoa học và cộng đồng, tập trung vào hợp tác và chuyển giao công nghệ với các đối tác.

Tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần phục vụ hiệu quả sự phát triển kinh tế - xã hội của ngành và đất nước

Đối với các ELO trong chương trình CET, để đảm bảo sự phù hợp với sứ mệnh và tầm nhìn của IUH và FET, các ELO đã được thiết kế dựa trên PEO. Chương trình CET, cho đến nay, đã được cập nhật qua một số lần sửa đổi (các lần sửa đổi chính vào các năm 2016, 2018 và 2020). Do đó, dựa trên quy trình phát triển chương trình [Exh.1.1. The programme development procedures], ELO của chương trình CET cũng đã được xem xét và sửa đổi dựa trên kết quả phản hồi từ các bên liên quan [Exh. 1.2. The meeting minutes and stakeholders’ feedback results] và xem xét sự phù hợp với sứ mệnh và tầm nhìn của IUH. Phiên bản cuối cùng của ELO và sự liên kết của ELO và PEO được mô tả trong [Table 1.2]. Thông tin chi tiết về PEO và ELO cũng có tại trang web của FET [http://fet.iuh.edu.vn/].

Table 1.2. The alignment between the ELOs and the PEOs. No. The ELOs The PEOs

1 2 3 4 ELO –a An ability to select and apply the knowledge, techniques, skills and

modern tools in the activities in the wide field of engineering technology (Fundamentals)

x x

ELO –b An ability to select and apply knowledge of mathematics, science, engineering, and technology to engineering technology problems that require the application of principles and applied procedures or methodologies (Application)

x

ELO –c An ability to conduct standard tests and measurements; to conduct, analyze, and interpret experiments; and to apply experimental results to improve processes. (Experiment & Analysis & Evaluation)

x

ELO –d An ability to design systems, components, or processes for broadly-defined computer engineering technology problems appropriate to programme educational objectives. (Design)

x x x

ELO –e An ability to function effectively as a member or leader on a technical team. (Teamwork)

x x

ELO –f An ability to identify, analyze, and solve broadly-defined engineering technology problems. (Problem-solving)

x x

ELO –g An ability to apply written, present and communication in both technical and non- technical environments; and an ability to identify and use appropriate technical documents (Communication)

x x x

ELO –h An understanding of the career needs and an ability to engage in self-directed continuing professional development (Long-life learning)

x

ELO –i An understanding of social science and a commitment to address professional and ethical responsibilities including a respect for diversity (Ethics)

x x

ELO –j An acknowledgement of the impact of engineering technology solutions in a societal and global context (Impacts)

x x x

Thông tin trong [Table 1.1] và [Table 1.2] đã cho thấy rõ ràng sự phù hợp giữa các ELO với tầm nhìn và sứ mệnh của IUH dựa trên sự phù hợp của ELO với PEO và PEO với tầm nhìn và sứ mệnh của IUH.

6

Trong chương trình CET, CLO trong mỗi môn học và bài giảng đã được thiết kế theo yêu cầu bắt buộc để đảm bảo sự phù hợp với ELO. Tuy nhiên, CLO và nội dung của các môn học không được thiết lập trực tiếp bởi định hướng của ELO. Trên thực tế, CLO của mỗi môn học được ánh xạ tới ELO thông qua PI là tiêu chí phụ của ELO, như được trình bày trong [Appendix A.2. Presentation of the expected learning outcomes by performance indicators]. Đối với mỗi ELO, PI được xác định theo cách thích hợp để đảm bảo PI có thể được đo dễ dàng hơn. Do đó, việc đánh giá các ELO cũng có thể được thực hiện suôn sẻ. Ví dụ trong môn học “Hệ thống nhúng” [Exh.1.3. The syllabus of Embedded System], mỗi CLO được thiết kế để chỉ liên kết với một PI, như được trình bày trong [Table 1.3], và điều này đảm bảo các CLO được ánh xạ tới ELO, như được trình bày trong [Table 1.4]. Do đó, chúng ta có thể thấy rằng, trong chương trình CET, mỗi môn học đã được xây dựng để đạt được CLO phù hợp với ELO.

Table 1.3. CLOs and PIs in the Embedded System course. CLOs Expected learning outcomes PIs

1 Present the structure, operation principles and steps to design an embedded system. a1 2 Identify input / output problems to design an embedded system with technical

requirements. d1

3 Design block diagram / principle diagram of embedded system, identify communication in / out links between blocks in embedded systems.

d2

4 Develop and implement experiments on embedded systems. d3 Table 1.4. CLOs and ELOs in the Embedded System course.

CLOs ELOs a b c d e f g h i j

1 x 2 x 3 x 4 x

1.2. Kết quả học tập mong đợi bao gồm cả đầu ra chuyên ngành và đầu ra tổng quát (kỹ năng mềm)

Các ELO của chương trình CET đã được thiết kế để bao gồm cả kết quả học tập cụ thể và tổng quát. Rõ ràng, các ELOs bao gồm những kiến thức và kỹ năng chuyên ngành, kỹ năng chung và thái độ nhận thức, như mô tả trong [Table 1.5].

Table 1.5. Mapping of the ELOs with knowledge, skill and attitude subjects. Group of education

subjects Education subjects ELOs

Knowledge and specialized skills

Natural and social sciences, specialized subjects a, b, c, d

Generic Skills Teamwork, problem-solving, written and oral communication, information technology

e, f, g

Attitude and awareness Ethic and responsibility with social and individual h, i, j Table 1.6. Mapping of the ELOs with the knowledge levels of Bloom’s Taxonomy.

ELOs \ Levels Remember Understand Apply Analyze Evaluate Create a) Fundamental x x x b) Science application x x x c) Experiments x x x x d) Design x x x e) Teamwork x x f) Problem-solving x x x g) Communication x x h) Life-long learning x x i) Ethics x x x j) Impacts x x x x

7

Ngoài ra, các ELO cũng xây dựng và phân cấp dựa trên các cấp độ kiến thức của phân loại Bloom để phù hợp với tầm nhìn - sứ mệnh của IUH và FET đối với định hướng nghiên cứu dựa trên ứng dụng, như được trình bày trong [Table 1.6]. Dựa trên yêu cầu nói trên đối với ELO, các môn học trong chương trình CET cũng được xem xét để xác định mức độ đáp ứng thích hợp nhất về kiến thức, kỹ năng và thái độ đối với ELO của chương trình CET [Exh.1.4. The skill matrix of courses].

1.3. Kết quả học tập mong đợi phản ánh rõ ràng yêu cầu của các bên liên quan Cho đến nay, chương trình CET đã được thiết kế, phát triển và sửa đổi nhiều lần dựa trên các

quy định của FET và IUH kể từ năm 2014. Từ phiên bản đầu tiên đến các phiên bản cập nhật sau, với phiên bản cuối cùng được sửa đổi vào năm 2020, phản hồi của các bên liên quan luôn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và nâng cao hiệu suất của chương trình CET. Trong quá trình phát triển chương trình FET, ảnh hưởng và tác động của các bên liên quan đến chương trình CET, như thể hiện trên [Figure 1.2], được trình bày dưới dạng sơ đồ sau.

Figure 1.2. The programme development procedure of the CET programme.

Đầu tiên, FET sẽ gửi cho các bên liên quan phiên bản chương trình ban đầu / cập nhật và các mẫu khảo sát (đối với ELO, CLO và đặc tả chương trình) được soạn thảo bởi nhóm soạn thảo chương trình CET của FET và Văn phòng khảo thí và Đảm bảo Chất lượng IUH [Exh.1.5. The FET survey samples].

Bước thứ hai, FET sẽ phân tích kết quả phản hồi từ các bên liên quan và sau đó, chuẩn bị kế hoạch sửa đổi chương trình CET trong việc xem xét sự phù hợp với PEO, sứ mệnh và tầm nhìn của FET [Exh.1.6. The FET revision plan for the CET program from the stakeholders’ feedbacks].

Bước thứ ba, FET sẽ tổ chức các cuộc họp với các bên liên quan để chia sẻ kế hoạch sửa đổi cho chương trình CET và trực tiếp ghi nhận các ý kiến đóng góp từ các bên liên quan [Exh. 1.2. The meeting minutes and stakeholders’ feedback results].

Bước thứ tư, kế hoạch chương trình CET sửa đổi được chính thức đồng ý và các hoạt động thích hợp sẽ được FET thực hiện để đạt được phiên bản chương trình CET mới với ELO phản ánh các yêu cầu của các bên liên quan và phù hợp với sứ mệnh và tầm nhìn của FET. Bước thứ năm, phiên bản CET cập nhật mới sẽ được đánh giá bởi IUH SEC [Exh.1.7. The IUH’s decision for programmes]. Và bước cuối cùng, FET sẽ thông báo chương trình CET cập nhật cho bên liên quan. Bởi vì các bên liên quan bao gồm nhà tuyển dụng, cựu sinh viên, chuyên gia giáo dục, giảng viên và sinh viên, do đó, các tương tác với các bên liên quan sẽ được xem xét để thực hiện theo các chu kỳ, giai đoạn và thủ tục khác nhau.

Rõ ràng, dựa trên quy trình phát triển chương trình FET, chương trình CET và các ELO luôn phản ánh các yêu cầu của các bên liên quan. Để biết thêm chi tiết, [Figure 1.3] cho thấy mức độ đáp ứng của ELO với các yêu cầu của các bên liên quan, được FET tóm tắt trong chương trình CET sửa đổi cuối cùng [Exh. 1.2. The meeting minutes and stakeholders’ feedback results].

Setup programme

complication team (PCT)

Draft the

programme Survey

stakeholders Meeting to

evaluate feedbacks

Revise and adjust the

programme Evaluate the programme of Science

and Education Council (SEC)

Publish to

stakeholders

8

Figure 1.3. Employers feedback about PIs in 2020.

TIÊU CHUẨN 2. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 2.1. Thông tin cung cấp trong bản mô tả Chương trình đào tạo đầy đủ và cập nhật Chương trình được thiết kế dựa trên quy định của Bộ GD & ĐT và IUH [Exh 2.1. IUH and MOET’s regulation for design and development programme]. Thông tin mô tả của chương trình CET bao gồm: tổ chức cơ sở giáo dục; cơ sở dạy học, chi tiết về việc được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; tên của bằng tốt nghiệp, chương trình; kết quả học tập mong đợi của chương trình; tiêu chí hoặc yêu cầu nhập học vào chương trình; các tham chiếu bên ngoài và bên trong có liên quan được sử dụng để cung cấp thông tin về kết quả chương trình; cấu trúc chương trình và các yêu cầu bao gồm cấp độ, môn học và tín chỉ; và ngày phát hành đối với đặc điểm kỹ thuật được sửa đổi / sửa đổi [Exh 2.2. Programme specification]

Table 2.1. Compare the specific improvements in updated programme specifications 2013 2016 2018 2020

- PEOs and ELOs were used.

- PEOs and ELOs were revised for more details.

- PEOs revised more accordingly. - ELOs/PIs formulated in a competency scale which referred to ABET’s ELOs. - There was a mapping between PEOs, ELOs, and courses. - Student assessment methods were enhanced to align with the programme ELOs.

- The subjects are arranged more reasonably according to the major - Apply more new teaching and learning methods. Continue to enhance student assessment methods to align with the programme ELOs.

- Requirement of local English certificate

- Requirement of international English certificate, TOEIC 400.

- The requirement of international English certificate, TOEIC 450.

- The same with TOEIC 450 - New regulations on 6-level English proficiency framework

- 133 credits in 8 semesters.

- 142 credits in 8 semesters.

- 146 credits in 8 semesters with increasing 2 credits for English language

- 156 credits in 9 semesters. With increasing amounts of time for thesis and other courses.

- No benchmark and reference

- Benchmark with some top universities in Vietnam

- Benchmark with some world-class international universities

- Benchmark with some world-class international universities

Dựa trên [Exh.1.1. The programme development procedures], cứ hai năm một lần, FET tiến hành cập nhật chương trình theo bốn bước P-D-C-A. Trong bước đầu tiên, kế hoạch cập nhật chương trình được xây dựng chi tiết. Trong bước thứ hai, kế hoạch được tổ chức để tiến hành, như được trình bày trong [Exh 2.3. Meeting minutes for programme specification revision]. Trong bước thứ ba, bản đặc tả chương trình được gửi đến các bên liên quan để xem xét và đánh giá. Bước cuối cùng, đặc tả chương trình được sửa đổi, hoàn thiện lại và công bố cho các bên liên quan [Exh 2.4. Publish link of

9

the CET programme specification in 2013, 2016, 2018 and 2020]. Một số cải tiến cụ thể trong đặc tả chương trình CET được trình bày trong [Table 2.1].

2.2. Thông tin cung cấp trong bản mô tả môn học đầy đủ và cập nhật Thông tin của môn học được thiết kế dựa trên quy định của IUH, cũng như nhu cầu của các bên

liên quan. Thông tin mô tả của các môn học bao gồm: tên môn học; yêu cầu của môn học bao gồm số lượng tín chỉ, phân phối thời gian của nghiên cứu ở lớp và ở nhà; tên các giảng viên phụ trách giảng dạy môn học, giáo trình và tài liệu tham khảo; mục tiêu và điều kiện tiên quyết của môn học; kết quả học tập của môn học bằng cách sử dụng phân loại của Bloom và những đóng góp của môn học cho ELO; nội dung của môn học; phương pháp dạy và học được đưa vào; ngày soạn, sửa đổi hoặc sửa đổi được ghi chú [Exh 2.5. All curriculum in the CET programme].

Figure 2.1. The curriculum revision procedure of FET.

Chương trình học được sửa đổi dựa trên [Exh 2.6. The curriculum revision procedure]. Trong quy trình này, chương trình học có thể được sửa đổi sau mỗi học kỳ cho mỗi môn học. Các bộ phận có liên quan thu thập dữ liệu bao gồm: “hồ sơ giảng viên”, phản hồi cuối cùng của sinh viên cho mỗi môn học và phản hồi của các bên liên quan từ cuộc khảo sát hàng năm [Exh 2.7. Lecturer portfolios and student feedback]. Sau đó, các bộ phận liên quan tổ chức cuộc họp vào cuối học kỳ để sửa đổi các thông số kỹ thuật của môn học nhằm nâng cao chất lượng [Exh 2.8. Meeting minutes for courses revision]. Một số cải tiến cụ thể trong các thông số kỹ thuật của môn học được trình bày trong [Table 2.2].

Table 2.2. Compare the specific improvements in updated course specifications. 2013 2016 2018 2020

- Course learning outcomes (CLOs) were not described

- Course learning outcomes (CLOs) were described

- The CLOs formulated more clearly and aligned to the ELOs. - There is a mapping between the PEOs, ELOs, and Courses. - Student assessment methods are according to the CLOs and align with the ELOs of the programme

- Similar with 2018 and - Extra credits for new courses to improve both knowledge, skill and attitude for students. - Some course’s content are updated to meet new technology.

- Teaching and learning methods were not described in the contents of courses

- Teaching and learning methods were described in the contents of courses.

- There was enhancement with a variety of methods toward active teaching and learning.

- Apply new teaching and learning methods, especially online and E-learning activities.

- Student assessment methods were not described

- Student assessment methods were not described

- Student assessment methods were described in terms of knowledge, specialized skills and generic skills.

- Similar with 2018

2.3. Bản mô tả chương trình và bản mô tả môn học được công bố công khai và các bên liên quan dễ dàng tiếp cận

PLAN: Deploy course specifications at the beginning of

the semester

DO: Teaching and assessing as the designed

course specifications

CHECK: Write course reports and Summary

ACT: Unchanged or update course specifications

10

Các thông số kỹ thuật của chương trình và môn học được công bố rõ ràng theo nhiều cách như được trình bày trong [Table 2.3] [Exh 2.4. Publish link of the CET programme specification in 2013, 2016, 2018 and 2020]. Ví dụ,

- Đặc tả chương trình và môn học, kế hoạch học kỳ, thời khóa biểu của sinh viên và bài giảng được công bố trên trang web của IUH, OAA, FET và bộ phận cho các bên liên quan. Các nhà tuyển dụng có thể dễ dàng truy cập chương trình CET trên trang web này.

- Sau khi nhập học, trong tuần định hướng đầu tiên, mỗi sinh viên năm thứ nhất được cung cấp một cuốn sổ tay và một cuốn sách chương trình [Exh 2.9. Student handbook, yearbook]. Sổ tay mô tả quy định của IUH và sách chương trình mô tả các kế hoạch học tập cho mỗi học kỳ đối với tất cả các chương trình hiện có của IUH.

- Trong mỗi môn học, giảng viên phổ biến giáo trình vào tuần đầu tiên cho sinh viên. Ngoài ra, sinh viên có thể tải giáo trình trên trang web E-learning của FET.

Table 2.3. Programme and course specifications are made available for stakeholders. Documents Who are able to access Available at Form of

documents Programme specification Academic staff and support staff

of the Faculty / University Shared folder in the internal network of the University

PDF file

Every stakeholder Publish data on the Faculty website

PDF file

FET academic/support staff FET office Printed copy IUH’s academic/support staff Academic affair office Printed copy Students Yearbook Printed copy

Course specification Academic staff and support staff of the Faculty / University

Shared folder in the internal network of the University

PDF file

FET academic/support staff FET office / E-learning system Printed copy All students E-learning system PDF file IUH's managers Academic affair office Printed copy

Academic semester plan Every stakeholder IUH website announcements PDF file Students Student portal Web page

Course timetable Academic/support staff E-office (staff portal) Web page TIÊU CHÍ 3. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 3.1. Chương trình đào tạo được thiết kế trên nguyên tắc đảm bảo “tương thích có định hướng” với kết quả học tập mong đợi

Figure 3.1. Curriculum development with top-down approach.

Chương trình CET được thiết kế theo cách tiếp cận từ trên xuống như trong [Figure 3.1]. Quy trình xây dựng chương trình giảng dạy được bắt đầu với tầm nhìn và sứ mệnh của IUH. Sau đó, FET tạo ra tầm nhìn, sứ mệnh phù hợp và các PEO phù hợp với tầm nhìn và sứ mệnh của IUH. Từ PEO, cùng với đầu vào của các bên liên quan, FET xác định các ELO của chương trình giảng dạy. Và để đánh giá kết quả đầu ra của ELO, chúng tôi xác định các chỉ số dự báo (PI) được coi là tiêu chí phụ để định lượng ELO. Dựa trên các PI này, chúng tôi xác định nội dung kiến thức cần thiết được gọi là các môn học của chương trình CET.

Vision and Mission

PEOs: Programme Education Objective

ELOs: Expected Learning Outcomes

PIs: Performance Indicators

CLOs: Course Learning Outcomes

11

CLO được coi là tiêu chuẩn để đánh giá thành tích của các môn học. Với nguyên tắc thiết kế rằng mỗi CLO của một môn học chỉ được ánh xạ tới một PI duy nhất, do đó mỗi PI sẽ được đo lường và định lượng thông qua một nhóm các môn học khác nhau. Cuối cùng, dựa trên CLO, chúng tôi xây dựng giáo trình chi tiết, phương pháp dạy và học, phương pháp đánh giá hình thành và đánh giá tổng kết phù hợp với từng môn học. Ví dụ được thể hiện trong in [Table 3.1], chương trình giảng dạy CET năm 2018 được thiết kế để sinh viên đạt được 10 tiêu chí ELO (từ a đến j) và lộ trình để sinh viên đạt được từng điểm ELO. Chương trình CET có 146 tín chỉ, bao gồm: khối kiến thức chung 47 tín chỉ, khối kiến thức nền tảng 44 tín chỉ, kiến thức chuyên ngành 45 tín chỉ, khóa luận tốt nghiệp (5 tín chỉ) và thực tập (5 tín chỉ) [Exh.3.1.b CET Program specification_2018].

Table 3.1: The alignment between the curriculum and expected learning outcomes. Block of knowledge Credits Expected Learning

Outcomes (ELOs) Total Compulsion courses Elective courses Theory Practice

General knowledge 47 32 6 9 b, e, g, h, i, j Fundamental knowledge 44 25 6 13 a, b, c, d, f, g, h, i, j Specialized knowledge 45 23 10 12 a, b, c, d, e, f, g, h, i, j Internship 5 - 5 - a, c, e, f, g, h, i, j Graduation thesis 5 - 5 - d, f, g, h, i, j

SUM 146 80 32 34 From a to j Ví dụ mối quan hệ giữa CLO và PI trong môn học “Khóa luận tốt nghiệp” được mô tả trong

[Table 3.2]. Mỗi CLO của môn học này được ánh xạ tới một ELO duy nhất như được minh họa trong [Table 3.3]. Nói cách khác, mỗi môn học trong chương trình giảng dạy được thiết kế dựa trên sự phù hợp mang tính xây dựng với kết quả học tập mong đợi của chương trình CET [Exh.3.2. Syllabi of Graduation thesis].

Table 3.2: Relationships between CLOs and PIs in “Graduation thesis” course. CLOs Expected learning outcomes PIs

1 Identify input /output of the designing problems with constraints on industry standards, efficiency, environmental and human safety.

d.1

2 Design block and principle diagram of devices/systems d.2 3 Develop and implement optimal experimental steps d.3 4 Describe, identify key issues of the technical problems f.1 5 Analyze and release solutions for the technical problems f.2 6 Select the optimal solutions for the technical problems f.3 7 An ability to communicate effectively g.1 8 An ability to write reports, presentation in form, logical structure, using graphical

tools to illustrate g.2

9 Use English in communication and expertise g.3 10 Search and identify specialized documents g.4 11 Understand of career needs h1 12 Self-directed continuing professional development h2 13 Commit to addressing professional and ethical responsibilities including a respect

for diversity i.2

14 Recognize the impact of engineering technology solutions in a societal and global context

j.1

15 Have knowledge about the sustainable development of the environment and community health

j.2

Table 3.3: Relationship between CLOs in “Graduation thesis” course and ELOs. ELOs

CLOs d f g h i j

1 x 2 x 3 x 4 x 5 x

12

6 x 7 x 8 x 9 x 10 x 11 x 12 x 13 x 14 x 15 x

Dựa trên nội dung của từng môn học và mức độ phù hợp của CLO với ELO, các phương pháp dạy và học phù hợp và đánh giá sinh viên được đề xuất áp dụng như trong [Table 3.4]. Với CLO về kiến thức, các phương pháp đánh giá thường là kiểm tra viết, tự luận và câu hỏi trắc nghiệm (MCQs). Với CLO về kỹ năng, các phương pháp đánh giá thường được sử dụng là Q&A và quan sát [Exh.3.3. Teaching, learning and assessment methods in some examples syllabus].

Table 3.4: Illustrates the mapping between types of courses, teaching and learning methods, and assessment methods.

Type of course Teaching and learning methods Assessment methods On Campus

Lecture Lecture, Q&A, inquiry, practice, discussions (brainstorming, peer learning), E-learning, blending, CLIL, desktop project.

Short answer test, MCQs, writing test, presentation

Experiment Q&A, model practice, problem-solving, simulations, role play, peer learning, PBL, practical flipped class

Laboratory test, observation, project

Off Campus Homework, field trip, internship, extracurricular activities

Essay, fieldwork, thesis

3.2. Mức độ đóng góp của mỗi môn học vào việc đạt được kết quả học tập mong đợi được xác định rõ

Như được mô tả trong phần 3.1, mỗi môn học có CLO. Mỗi CLO chỉ được căn chỉnh với một PI của một ELO nhất định. Theo những cách khác, mỗi môn học được điều chỉnh phù hợp với ELO. Đóng góp của mỗi môn học để đạt được kết quả học tập mong đợi được trình bày như trong bảng [Appendix A3. The mapping matrix of courses with ELOs], với các mức đóng góp liên quan là thấp (L), trung bình (M) và cao (H). Như được trình bày trong [Appendix A3], đóng góp của mỗi môn học cho các ELO được xác định rõ ràng. Thông thường, mỗi môn học đóng góp từ 1 đến 5 ELO. Kiến thức cơ bản hỗ trợ ít ELO hơn các khối kiến thức khác. Điều này là hợp lý vì mục đích của các học phần kiến thức nền tảng là tạo cho sinh viên nền tảng để nghiên cứu kiến thức chuyên ngành. Kiến thức chuyên ngành giúp sinh viên đạt được nhiều ELO hơn những người khác, đặc biệt là các môn học “Dự án Kỹ thuật nâng cao - Máy tính”, “Thực tập” và “Luận văn tốt nghiệp” hỗ trợ nhiều ELO vì họ đóng vai trò quan trọng trong chương trình [Exh.3.3: Teaching, learning and assessment methods in some examples syllabus].

3.3. Chương trình đào tạo được xây dựng với cấu trúc và trình tự hợp lý, có sự gắn kết giữa các môn học và mang tính cập nhật

Cấu trúc chương trình CET được thiết kế và lấy điểm chuẩn dựa trên tài liệu tham khảo của các chương trình tương tự trong nước đã đạt chứng chỉ AUN - QA như Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM (HCMUTE), Trường Đại học Bách khoa TP.HCM (HCMUT), Trường Đại học Công nghệ Thông tin (UIT) và Đại học Chulalongkorn nổi tiếng ở ThaiLand. Như trong [Figure 3.2], IUH có cấu trúc chương trình CET tương tự với các chương trình khác. Do đặc điểm “phát triển dựa trên ứng dụng” trong tầm nhìn-sứ mệnh của IUH, kiến thức chuyên ngành trong chương trình của IUH có nhiều tín chỉ hơn các chương trình khác.

Phân tích sâu hơn về cấu trúc của chương trình, có 4 nhận xét quan trọng như sau.

13

Thứ nhất, chương trình được thiết kế theo từng bước tăng dần tín chỉ từ khối kiến thức đại cương đến chuyên ngành như trong [Figure 3.2].

Thứ hai, thứ tự các khối kiến thức được phân bố một cách hợp lý. Các khối kiến thức chồng chéo lên nhau giúp sinh viên chuyển tiếp kiến thức một cách thuận lợi [Appendix A4. The CET curriculum flow chart]. Ví dụ, chương trình giảng dạy CET cập nhật năm 2020 được thiết kế theo trình tự hơn 9 học kỳ trong 4,5 năm. Từ học kỳ 1 đến 4, sinh viên được đào tạo về kiến thức tổng quát. Từ học kỳ 2 đến 6, sinh viên nhận được kiến thức cơ bản. Từ học kỳ 5 đến 9, sinh viên được đào tạo về kiến thức trung gian và chuyên ngành. Hơn nữa, các môn học trung cấp và chuyên ngành được thiết kế thành các môn học bắt buộc và tự chọn giúp sinh viên tiếp cận các môn học cụ thể một cách chủ động. Nhiều môn học là lý thuyết tích hợp với thực hành và thí nghiệm để tăng sự hiểu biết của sinh viên [Exh.3.1.c. 2020_CET Programme Specification]. Đặc biệt, môn học “Nhập môn lập trình” được xếp vào các nhóm kiến thức nền tảng được chỉ định trong học kỳ đầu tiên. Điều này giúp sinh viên tiếp cận sớm với chuyên ngành của mình, hiểu rõ vị trí công việc sau khi tốt nghiệp và có định hướng đúng đắn cho bản thân. Thực tập và khóa luận tốt nghiệp được đưa vào cuối chương trình vì sinh viên phải được chuẩn bị tốt để đạt được tất cả các CLO [Appendix A4. The CET curriculum flow chart].

Figure 3.2. Compare the structure programme between the universities.

Thứ ba, lộ trình để đạt được mỗi ELO luôn được bắt đầu ở cấp độ giới thiệu, sau đó đến cấp độ cơ sở và kết thúc ở cấp độ nhấn mạnh. Có nghĩa là trong suốt chương trình, các yêu cầu để đạt được CLO được tăng lên cho đến khi họ đáp ứng các yêu cầu để đạt được tất cả các ELO vào cuối chương trình.

Cuối cùng, chương trình giảng dạy được thiết kế để giúp sinh viên đạt được kiến thức rộng trong các lĩnh vực nhờ vào nhiều môn học liên ngành. Sinh viên hoàn thành chương trình học có khả năng tiếp cận và làm việc trong các lĩnh vực khác nhau ngoài lĩnh vực điện tử và máy tính. Chương trình học cũng có cấu trúc linh hoạt với nhiều nhóm môn học tự chọn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên phát huy thế mạnh và xây dựng chiến lược học tập phù hợp được thể hiện trong [Table 3.1].

Để giữ cho chương trình luôn cập nhật, chương trình được xem xét, đánh giá và cập nhật hai năm một lần. Chương trình học được cập nhật trong khoảng thời gian hai năm bởi [Exh.1.1. The

14

programme development procedure], như được mô tả trong phần 2.1.3. Các chương trình giảng dạy CET được cập nhật trong các năm 2014-2015, 2016-2017, 2018-2019, 2020-2021 được trình bày trong [Exh.3.1. Programme Specification] tương ứng. Việc cập nhật được thực hiện dựa trên phản hồi của các bên liên quan và các cuộc họp của Nhóm biên soạn chương trình (PCT) với hội đồng khoa học và nhân viên của FET [Exh 3.4. Revising curriculum procedure, meeting minutes and updated contents].

Figure 3.3. The updated number of credits in the CET curriculum.

Như thể hiện trong [Figure 3.3.], việc phân bổ các khoản tín dụng được điều chỉnh một chút do khuyến nghị từ các bên liên quan. Thứ nhất, kỹ năng tiếng Anh được cải thiện bằng cách tăng từ 4 lên 6 tín chỉ và sinh viên phải đạt TOEIC 450 thay vì TOEIC 400. Ngoài ra, hầu hết các môn học đều được cung cấp sách tham khảo bằng tiếng Anh cho sinh viên [Exh.3.5. Textbooks and References books]. Thứ hai, để giúp sinh viên nắm được kiến thức rộng và liên kết nhiều ngành học gần nhau, khối kiến thức trung cấp đã được ra đời từ năm 2018 với 25 tín chỉ. Một số ngành học khép kín với chương trình CET là khoa học máy tính, kỹ thuật điện tử, IoT và AI. Vì lý do này, kiến thức chuyên ngành thiết kế hệ thống nhúng và vi mạch trong các năm 2018, 2020 lần lượt là 30 và 33 tín chỉ.

Figure 3.4. The updated number of courses in the CET curriculum.

Similar to the change of credits, a number of required courses and elective courses are updated to increase flexibility of curriculum. As shown in [Figure 3.4], since 2018, students have more chances to select courses to reinforce their desired knowledge. Last but not least, since 2018, teaching and learning methods are clearly defined in the curriculum. And the assessment result is not only a 10 score scale but also Rubric scale [Exh. 3.6. Rubric assessment of graduates].

TIÊU CHUẨN 4. PHƯƠNG THỨC DẠY VÀ HỌC 4.1. Triết lý giáo dục được trình bày rõ ràng và phổ biến đến tất cả các bên liên quan

15

Tuyên bố về triết lý giáo dục của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (IUH) “Chất lượng, phát triển bền vững, hội nhập quốc tế” được đăng tải trên website IUH dành cho các bên liên quan [Exh 4.1. IUH educational philosophy].

Ý nghĩa của triết lý giáo dục: Triết lý giáo dục của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (IUH) được hình

thành và kế thừa từ công tác quản lý theo chuẩn ISO từ năm 2002. Đây là tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt trong các hoạt động của IUH nhằm hướng đến mục tiêu thực hiện tầm nhìn sứ mạng và chính sách chất lượng của IUH.

Theo triết lý giáo dục “Chất lượng, phát triển bền vững, hội nhập quốc tế”, IUH không chỉ cung cấp cho sinh viên chương trình đào tạo tiến bộ, chất lượng cao và phù hợp với xu hướng quốc tế mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên phát triển tiềm năng cá nhân. IUH chú trọng việc bồi dưỡng cho sinh viên kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, đồng thời đề cao tinh thần tìm tòi, nghiên cứu và học tập ở sinh viên để học tập suốt đời. Điều này sẽ giúp sinh viên cải thiện bản thân, phát triển tiềm năng sáng tạo và kỹ năng hội nhập để thích ứng với sự phát triển của công nghệ trong thời đại mới.

Nội dung của triết lý giáo dục: - Chất lượng là khái niệm cho thấy khả năng thoả mãn nhu cầu của các bên liên quan trong đào

tạo và nghiên cứu của Trường. Đánh giá chất lượng của một cơ sở giáo dục phải đứng trên quan điểm của sinh viên và nhà tuyển dụng. IUH sử dụng chất lượng như là một công cụ có thể đo lường chỉ số hài lòng của các bên liên quan của trường.

- Phát triển bền vững là phát triển để có thể đáp ứng được nhu cầu của các bên liên quan không những ở thời điểm hiện tại mà còn trong tương lai, gắn với nghề nghiệp và đáp ứng nhu cầu xã hội. Phát triển bền vững liên quan đến tầm nhìn của các đơn vị đào tạo và năng lực, phẩm chất của người học trong quá trình học tập, làm việc trước và sau khi tốt nghiệp.

- Hội nhập quốc tế là khả năng học tập và làm việc theo xu thế của lực lượng lao động hiện nay và được đánh giá theo tiêu chuẩn của khu vực và quốc tế. Hội nhập quốc tế cũng được thể hiện qua việc các chương trình đào tạo của trường và sinh viên tốt nghiệp được công nhận bởi các tổ chức kiểm định quốc tế và được các trường đại học cùng khối ngành trong khu vực và trên thế giới chấp nhận.

Nội dung triết lý giáo dục của IUH được đưa vào mục tiêu giáo dục và đào tạo của chương trình công nghệ kỹ thuật máy tính (CET.

4.2. Hoạt động dạy và học được xây dựng theo nguyên tắc “tương thích có định hướng” nhằm đảm bảo việc đạt được kết quả học tập mong đợi.

Để đạt được các ELO sau khi kết thúc chương trình học, mỗi môn học sẽ có các CLO cụ thể để đóng góp vào một số ELO tương ứng. Nội dung của môn học được xác định từ các CLO. Trong chương trình các môn học có quy định các phương pháp dạy học phù hợp với từng nội dung và CLO [Exh 4.1. Teaching and learning methods in the syllabus]. Dù cùng một CLO nhưng với nội dung khác nhau, giảng viên có thể lựa chọn các phương pháp khác nhau đã được liệt kê trong giáo trình để đạt hiệu quả tốt nhất trong việc dạy và học. Điều này sẽ vừa đảm bảo sự phù hợp để đạt được kết quả học tập như mong đợi mà không làm mất đi sự sáng tạo và phong phú trong cách tiếp cận của giảng viên. Bảng ánh xạ giữa ELO với các hoạt động dạy và học cho tất cả các khóa học của chương trình CET được trình bày chi tiết tại [Exh 4.2. Mapping teaching and learning activities in syllabus of CET program with ELOs] và được tóm tắt trong [Table 4.1].

Table 4.1. Summarized mapping between teaching and learning activities with ELOs Type ELOs Teaching and learning activities

On Campus Theoretical classes

a, b, c, d, e, f, g, h

Students actively take part in constructing their knowledge of the lesson such as asking questions, discussing, presenting, doing classroom assignments and homework assignments. Through this,

16

students develop their creative dynamics in the acquisition of knowledge. Including: Lecture, question, practice, discussions, inquiry, brainstorming, peer learning, flip-class, blending method, … [Exh 4.3.1 Lecture activities].

Practical classes

c, d, e, f, h, j

Students are divided into small groups and they work together to solve the problems of the lesson, then write the results report to the lecturer. Some subjects are implemented in the form of project-based learning that helps students actively create positive learning. Including: Question, model practice, problem solving, simulations, role play, experiment, peer learning, Project based learning, flip-class, blending method, … [Exh 4.3.2 LAB activities].

Project course and Thesis

a, b, c, d, e, f, g, h, i, j

Project based learning, solve the problem of the topic, write the report and present their report [Exh 4.3.3 Image, video and Report of Project and Thesis activities].

Off Campus Internship a, b, c, d, e, f, g, h, I, j

Students at the end of the 3rd year are sent to the enterprise to practice for 12 weeks, from which they can apply the knowledge learned at the school into practice. After the practice period, students have orientation, perspective and then coming back to school, they will have orientation to study for the 4th year and choose their graduation thesis. [Exh 4.3.4 Internship activities].

Fieldtrip a, b, c, d, e, f, g, h, i, j

Students are exchanged with experts at the enterprise every year, helping them clearly orient their actual work in the realworld. [Exh 4.3.5. Field trip activities].

Social activities

h,i,j Students also participate in social activities such as organizing youth groups, the annual Green Summer Campaign, charitable groups, blood donation, orphan visitation, etc. Besides, the activities which take care of spiritual life for the students are also interested. Students participate in club sports-entertainment, English club etc. thereby helping them gradually forming life skills and perfecting their personality [Exh 4.3.6. Planning and social activities].

Cả hai phương pháp tiếp cận lấy giáo viên làm trung tâm và tiếp cận lấy sinh viên làm trung

tâm đều được sử dụng trong giáo trình, nhưng phương pháp lấy sinh viên làm trung tâm được chú trọng để tăng tính chủ động của sinh viên, chẳng hạn như học dựa trên yêu cầu, học theo cá nhân, v.v. PBL thuộc học dựa trên câu hỏi được phổ biến được sử dụng trong các dự án của khóa học [Exh 4.4. PBL activities]. Học tập cá nhân hóa được thể hiện bằng cách cho phép sinh viên chọn số lượng tín chỉ và môn học trong mỗi học kỳ. Phương pháp giảng dạy trong lớp học đảo ngược được sử dụng thông qua trang web E-learning của FET cũng như kênh YouTube của FET. Phong cách giảng dạy này được phát huy hơn nữa trong giai đoạn ảnh hưởng bởi COVID-19. [Exh 4.5.1 E-learning, YouTube and Facebook activities], [Exh 4.5.2. E-learning activities and disscussion].

Để hỗ trợ sinh viên trong môi trường đại học, khi được nhận vào FET, sinh viên sẽ được định hướng học tập nhằm trang bị kiến thức về quy chế học tập như chương trình đào tạo theo tín chỉ, kế hoạch học tập, phương pháp học tập, sử dụng các dịch vụ hỗ trợ như thư viện, tài liệu giáo dục, trang web hỗ trợ học tập. Ngoài ra, mỗi lớp học đều có giáo viên chủ nhiệm luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn cho các em kế hoạch học tập để đạt kết quả tốt nhất trong mỗi học kỳ. [Exh 4.6. Educational orientation and homeroom activities].

Để tạo môi trường tự học, IUH có thư viện với số lượng lớn sách tham khảo và các phòng tự học rộng rãi, tạo môi trường thuận lợi cho việc tự học. FET cũng có một phòng đầy đủ tiện nghi hỗ trợ cho công việc nghiên cứu khoa học của sinh viên [Exh 4.7. Pictures of self-study rooms in libraries, scientific research club].

Để hoạt động giảng dạy đảm bảo ELOs, FETs luôn cập nhật và cải tiến các phương pháp mới, phương pháp giảng dạy tích cực liên tục thông qua việc tham dự các hội thảo do các chuyên gia đến từ các trường Đại học Bang Arizona và IUH tổ chức. [Exh 4.8. Programs and images of workshop

17

sharing active teaching methods]. Để có được hiệu quả lâu dài của phương pháp dạy và học, IUH và FET thường tiến hành sửa

đổi dựa trên quy trình PDCA như sau: Kế hoạch: Phương pháp dạy và học, và đánh giá. Thực hiện: Thực hiện đề cương đã được phê duyệt. Kiểm tra: Các hoạt động như giảng dạy, phương pháp đánh giá, dự án nghiên cứu khoa học,

danh mục giảng dạy. Hành động: Vào cuối mỗi học kỳ, điều chỉnh chương trình học dựa trên phản hồi từ các bên

liên quan và áp dụng cho học kỳ tiếp theo. FET đã tổ chức các hội thảo chia sẻ kinh nghiệm giữa các giảng viên về các hoạt động dạy và học trên lớp. [Exh 4.9. Workshops for sharing experiences between faculty members]

4.3. Hoạt động dạy và học thúc đẩy học tập suốt đời Các hoạt động học tập suốt đời của sinh viên được xác định là mục tiêu quan trọng trong chiến

lược phát triển của FET. Các hoạt động này được thực hiện thông qua các 8 mục tiêu cơ bản của FET như sau.

a) Giao tiếp bằng ngôn ngữ bản ngữ: được thể hiện qua các hoạt động dạy và học, thuyết trình, viết báo cáo, ... Qua đó, sinh viên rèn luyện được tiếng mẹ đẻ trong việc thể hiện kiến thức, quan niệm, suy nghĩ và cảm xúc của mình.

b) Communication in Foreign Languages: Giao tiếp bằng Ngoại ngữ: Đây là điều kiện tiên quyết để tiếp cận với tri thức khoa học của thế giới. Để đạt được mục tiêu này, FET tích cực lồng ghép việc sử dụng tiếng Anh trong các hoạt động dạy và học, chẳng hạn như slide, báo cáo và áp phích được viết bằng tiếng Anh trong một số khóa học. Chương trình học cũng bao gồm khóa học tiếng Anh xếp lớp, các khóa học tiếng Anh cơ bản và chuyên ngành. Ngoài ra, các tài liệu nghiên cứu trong nhiều khóa học, chẳng hạn như sách giáo khoa, tài liệu tham khảo và phần mềm, được viết bằng tiếng Anh. Giúp các em nâng cao khả năng sử dụng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc. Ngoài ra còn có một câu lạc bộ tiếng Anh để họ có cơ hội giao lưu với nhau [Exh 4.10. List of subjects using English in subjects, English clubs].

c) Mathematical competence and basic competences in science and technology: Năng lực toán học và năng lực cơ bản về khoa học và công nghệ: tạo nền tảng, giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận nghiên cứu và học tập suốt đời để tự nâng cao trình độ chuyên môn. Điều này được thể hiện trong nhiều môn khoa học tự nhiên như toán học, vật lý, xác suất thống kê và các môn chuyên ngành như điện từ trường, mạch điện tử [Exh 4.11. List of natural sciences and specialized subjects].

d) Digital competence: Năng lực trong kỹ nguyên số liên quan đến sự tự tin trong việc sử dụng Công nghệ Xã hội Thông tin (IST) cho công việc, giải trí và giao tiếp. Nó được củng cố bởi các kỹ năng cơ bản trong CNTT-TT: sử dụng máy tính để truy xuất, đánh giá, lưu trữ, sản xuất, trình bày và trao đổi thông tin, giao tiếp và tham gia vào các mạng cộng tác qua Internet. Nhiều môn học sử dụng máy tính để mô phỏng, phân tích, tổng hợp, v.v. được áp dụng trong giáo trình. Ngoài ra, trang Web E-learning đã được sử dụng để hỗ trợ sinh viên học tập. Hơn nữa, sinh viên cũng giao tiếp với giáo viên qua email và mạng xã hội. Hơn nữa, thư viện cung cấp nhiều tài liệu kỹ thuật số mà sinh viên có thể truy cập bằng cách làm theo hướng dẫn của thư viện. Để hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động trên, WiFi được cung cấp miễn phí cho toàn khuôn viên trường để nâng cao khả năng sử dụng IST.

e) Learning to learn: Sinh viên trang bị khả năng này thông qua học tập dựa trên dự án / dựa trên vấn đề. Sinh viên năm nhất sẽ tham gia khóa học Định hướng và Giới thiệu về Kỹ thuật để giúp họ lập kế hoạch và lựa chọn phương pháp học tập phù hợp. Bên cạnh đó, công tác nghiên

18

cứu khoa học của sinh viên được đặc biệt quan tâm. FET đã xây dựng câu lạc bộ nghiên cứu khoa học dành cho sinh viên, các cuộc thi sáng tạo khoa học dành cho sinh viên được tổ chức hàng năm như robot sumo, thi đua xe ô tô mini ... Các hoạt động này tạo cho sinh viên phát triển tư duy sáng tạo cũng như hứng thú học tập và nghiên cứu. Để khuyến khích sinh viên viết bài cho hội nghị YSC của IUH, điểm thưởng sẽ được cộng vào khóa luận của họ. [Exh 4.12. Report about Students’ Scientific Research and classrooms using project-based / problem-based learning method].

f) Social and civic competences: Các năng lực xã hội và công dân được cung cấp cho sinh viên thông qua các môn học xã hội như pháp luật đại cương, chủ nghĩa Mác, tư tưởng Hồ Chí Minh, giáo dục thể chất. Ngoài ra, để nâng cao nhân cách đạo đức và năng lực xã hội, FET tổ chức các hoạt động thanh niên cho sinh viên như mùa hè xanh, thăm trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật... [Exh 4.3.6 Community and social activities].

g) Sense of initiative and entrepreneurship: Ý thức chủ động và tinh thần khởi nghiệp giúp sinh viên hình thành kỹ năng quan sát, nắm bắt cơ hội và giải quyết vấn đề hiệu quả thông qua các hội thảo kinh doanh, các hoạt động khởi nghiệp do trường và khoa tổ chức. [Exh 4.13 Pictures of business seminars, start-up activities].

h) Cultural awareness and expression Nhận thức và thể hiện văn hóa giúp sinh viên cảm nhận được các giá trị vật chất và tinh thần. Thông qua các hoạt động giao lưu văn hóa xã hội như biểu diễn nghệ thuật, văn học, âm nhạc, hội họa, tham gia thực tập kinh doanh. Các em hiểu được các giá trị văn hóa truyền thống và quốc tế, từ đó xác lập các giá trị đạo đức, nhân văn trong thời kỳ hội nhập quốc tế [Exh. 4.14. Music and sports contests].

Figure 4.1. Basic objectives for life-long learning activities.

TIÊU CHUẨN 5. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN 5.1. Hoạt động kiểm tra đánh giá SV tương thích với các kết quả học tập mong đợi

Từ tầm nhìn và sứ mệnh của IUH và Khoa Công nghệ Điện tử, các ELO của chương trình CET đã được thiết kế và xây dựng. Dựa trên ELO của CET, các khóa học được lựa chọn với các CLO thích hợp. Để giúp sinh viên đạt được CLO này, nội dung khóa học, phương pháp giảng dạy và phương pháp đánh giá được phát triển một cách có hệ thống và được thể hiện rõ ràng trong đề cương môn học [Exh 5.1. Syllabus of CET]. Việc đánh giá sinh viên được thực hiện xuyên suốt và liên tục từ khi nhập học

19

đầu tiên cho đến khi tốt nghiệp. Quá trình đánh giá sinh viên bao gồm: đánh giá kết quả nhập học của sinh viên mới, đánh giá liên tục trong quá trình học, đánh giá tốt nghiệp, như thể hiện trong [Figure 5.1]. Bên cạnh việc đánh giá sinh viên trong học tập, IUH còn đánh giá thái độ của sinh viên thông qua việc tham gia các hoạt động xã hội. a. Đánh giá kết quả nhập học:

Việc nhập học của sinh viên được thực hiện theo các quy định của Bộ GD & ĐT và IUH để đảm bảo chất lượng đầu vào của sinh viên phù hợp với các mục tiêu của CET. Họ được chọn từ các sinh viên tốt nghiệp trung học phổ thông theo nhiều cách khác nhau [xem chi tiết tại 2.8] như: sinh viên tốt nghiệp trung học phổ thông đạt điểm trung bình cao của ba môn (gồm toán, lý, hóa hoặc toán, lý và tiếng Anh) trong kỳ thi Quốc gia. Kỳ thi tuyển sinh giáo dục do Bộ GD & ĐT tổ chức hàng năm, kỳ thi do ĐHQGHN tổ chức hoặc tuyển thẳng sinh viên giỏi

Figure 5.1: The student assessment process.

Dựa trên điểm số và số lượng sinh viên đăng ký, IUH sẽ quy định điểm đậu tối thiểu để đăng ký sinh viên vào chương trình CET. Kết quả tuyển sinh CET từ năm 2016 đến năm 2020 được tóm tắt như [Table 5.1a,b] và các thông tin tuyển sinh khác xem chi tiết tại [Exh 5.2. Enrollment information and rules] và được cập nhật trực tuyến tại [http://www.iuh.edu.vn/tuyensinh/].

Table 5.1a. Admissions statistics of CET (2016 – 2020) Academic year Number of admitted

applicants (AA) Number of students enrolled

in CET The range of CET admission score

2016-2017 352 187 17.25 22.25 2017-2018 2018-2019 237 100 16 19.6 2019-2020 1312 201 17.5 22.85 2020-2021 1459 206 21 25.2

Table 5.1b. Admissions statistics of CET (2016 – 2020)

Year Number of admitted

applicants (AA)

Number of students

enrolled in CET

Min transcript

Max transcript

Min graduation high-school

exam

Max graduation high-school

exam 2020 1459 206 22.04 27.20 21.00 25.20 2019 1312 201 23.05 26.35 17.50 22.85 2018 237 100 16.00 19.60 2017 2016 352 187 17.25 22.25

Sau khi nhập học, tất cả sinh viên mới phải làm bài kiểm tra trình độ tiếng Anh (Tiêu chuẩn

TOEIC - ETS) để phân loại sinh viên [Exh 5.3. Regulations and information of English placement test]. Nếu kết quả thi dưới 350 TOEIC, sinh viên bắt buộc phải nâng cao trình độ tiếng Anh để đảm bảo yêu cầu đầu ra của chương trình CET thông qua 2 khóa: Anh văn 1 và Anh văn 2. Ngược lại, nếu tân sinh viên đạt 350 TOEIC trở lên (hoặc tương đương hợp lệ khác), họ sẽ được miễn tất cả các khóa học tiếng Anh trong 4 năm học.

b. Đánh giá liên tục trong quá trình học:

New student admission

assessment Continuous assessment during the course of study

Graduation assessment

20

Để đảm bảo sinh viên đạt được tất cả các PLO của chương trình CET, tất cả nội dung khóa học, cách tiếp cận giảng dạy và tiêu chí đánh giá về kiến thức chuyên môn và kỹ năng chung phải được thiết kế xây dựng phù hợp với ELO và chúng được ghi chép rõ ràng trong đề cương môn học [Exh 5.1. Syllabus of CET] và được thông báo trên các kênh của khoa tại [http://www.fet.iuh.edu.vn/]. Các phương pháp đánh giá cho các môn học lý thuyết và thí nghiệm / thực hành được sử dụng theo nhiều cách khác nhau [Exh 5.4. Mapping teaching and assessment methods with ELOs]. Bảng tóm tắt ánh xạ giữa các môn học, phương pháp giảng dạy và phương pháp đánh giá được minh họa trong [Table 5.2].

Table 5.2. The mapping between types courses, teaching methods, and assessment methods Type Teaching and learning activities Assessment methods

In Campus Theory Lecture, question, practice, discussions, inquiry, brainstorming, peer learning, flipped-class, blending method, Think-Pair-Share activity, content and Language Integrated Learning (CLIL)

Short answer test, Quiz, MCQs, Writing test, Essay, Presentation, Poster

Lab Question, model practice, problem-solving, simulations, role play, experiment, peer learning, Problem based learning, Project based learning, desktop project activity, Flipped Class

Observation, Lab skills, Lab report, Through based project, Presentation, Video

Off Campus Homework, field trip, internship, extracurricular activities

Essay, fieldwork, thesis

Ví dụ như sau, ⮚ Theoretical courses: Sinh viên được đánh giá liên tục trong suốt khóa học. Quy trình đánh giá

bao gồm đánh giá thường xuyên, đánh giá giữa kỳ và đánh giá cuối kỳ, được thể hiện trong [Figure 5.2]. [Exh. 5.5. Theoretical assessment rubric and activities].

Figure 5.2: The assessment process for theoretical course.

Các bài đánh giá thường xuyên được sử dụng để đánh giá sự chuyên cần của sinh viên và sự đóng góp tích cực trong học tập. Các phương pháp đánh giá thường được sử dụng là: trắc nghiệm, kiểm tra trả lời ngắn, kiểm tra viết, làm bài tập qua hệ thống e-learning, thuyết trình, thảo luận nhóm, ... Sẽ có 2-3 lần đánh giá thường xuyên trong suốt khóa học và chiếm 20% thời lượng của khóa học.

Đánh giá giữa kỳ chiếm 30% trọng lượng của khóa học và thường được thực hiện vào giữa mỗi khóa học. Nó giúp giảng viên theo dõi việc học của sinh viên để kịp thời nhắc nhở hoặc nâng cao kiến thức. Các phương pháp đánh giá bao gồm: MCQs, kiểm tra viết …

Kết quả đánh giá thường xuyên và giữa kì là điều kiện để sinh viên tham gia đánh giá cuối kì. Đánh giá cuối cùng chiếm 50% trọng lượng của khóa học và được thực hiện sau khi kết thúc khóa học. Các phương pháp đánh giá được thiết kế để đánh giá cuối cùng bao gồm MCQ, bài kiểm tra viết …

⮚ For experiment/practical course: giảng viên tự đánh giá trực tiếp trên LAB theo phiếu đánh giá thống nhất cho từng môn học. Quá trình đánh giá bao gồm đánh giá thường xuyên và đánh giá cuối cùng, được thể hiện trong [Figure 5.3].

Regular assessment

(20%) Midterm assessment

(30%) Final assessment

(50%)

21

Figure 5.3: The assessment process for LAB course.

Tùy thuộc vào nội dung của bài kiểm tra, có ba loại đánh giá, bao gồm quan sát, kiểm tra trả lời ngắn và báo cáo. [Exh. 5.6. LAB assessment rubric and activities]. Đặc biệt, trong những năm gần đây, FET đã áp dụng phương pháp học tập dựa trên dự án và đánh giá sinh viên thông qua các dự án trong nhiều khóa học như môn học Điều khiển giao tiếp ngoại vi, Dự án 1, Dự án 2, v.v. [Exh. 5.7. PBL assessment rubric and activities].

c. Bài kiểm tra cuối khóa / đầu ra trước khi tốt nghiệp. Thông qua các đợt thực tập và khóa luận tốt nghiệp, sinh viên sẽ tiếp cận được những kiến thức

thực tế từ người đi làm và có khả năng tổng hợp những kiến thức, kỹ năng chung để thực hiện các dự án thực tế cũng như có thể tự học hỏi những kỹ năng cần thiết cho công việc của mình sau khi tốt nghiệp. Quá trình đánh giá bao gồm đánh giá thường xuyên và đánh giá cuối cùng, được thể hiện trong [Figure 5.4]. Tất cả các hoạt động đánh giá (i.e. image, video, rubrics …) được thể hiện trong [Exh.5.8. Internship, Thesis assessment rubric and activities].

Figure 5.4: The assessment process for Internship and Thesis.

Đánh giá thường xuyên chiếm 50% tỉ lệ quá trình và được đánh giá bởi người hướng dẫn (tức là giảng viên, doanh nghiệp). Nó giúp người hướng dẫn theo dõi sinh viên đang thực hiện đề tài để kịp thời nhắc nhở hoặc nâng cao kiến thức.

Đánh giá cuối cùng chiếm 50% tỉ lệ quá trình và được đánh giá bởi hội đồng bảo vệ thông qua áp phích và bài thuyết trình bằng lời nói với phiếu đánh giá được công bố trực tuyến trước khi bảo vệ. Năm 2020, khóa thực tập được đánh giá trực tuyến thành công thông qua phần mềm Zoom. Hơn nữa, song song với việc đánh giá kết quả học tập của sinh viên, IUH còn tổ chức đánh giá

thái độ của sinh viên. Việc đánh giá dựa trên 5 tiêu chí cơ bản về thái độ tham gia học tập của sinh viên; tuân thủ các quy định của IUH; tham gia các hoạt động xã hội, văn hóa, thể thao; ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng; kết quả tham gia ban cán sự lớp, các đoàn thể và các tổ chức khác trong trường. Các tiêu chí đánh giá này do Phòng Công tác sinh viên, Phòng Giáo vụ và Đoàn Thanh niên trường xây dựng và do Đoàn Thanh niên Khoa, lãnh đạo khoa và các đồng chí trong khoa thực hiện. [Exh. 5.9. Youth and student association and activities, criteria for attitude and ethics]. Được thực hiện theo từng học kỳ và lưu tại Văn phòng Đoàn Thanh niên Khoa (bản in) và tại Phòng Công tác sinh viên (bản điện tử). Kết quả đánh giá là cơ sở để xét tốt nghiệp, làm luận văn, xét học bổng, cho thôi học và các ưu tiên khác.

Tóm tắt, đánh giá sinh viên được thiết kế và triển khai để đảm bảo một cách xây dựng phù hợp với việc đạt được kết quả học tập mong đợi, như được mô tả [Table 5.3].

Regular assessment

(50%) Final assessment

(50%)

Regular assessment

(50%) Final assessment

(50%)

22

Table 5.3. The mapping between types assessment methods and ELOs ELOs/ Assessment a b c d e f g h i j

Short answer test, Quiz H H L H L H L H M M MCQs H L L L L L L L M M

Writing test H H M H L L L L L L Essay H L M H L L L L L L

Observation LAB M L H H L H L L M L LAB skills M L H H H LAB report M L H H H H H H Presentation M M M H M M M

Poster H H Video H H H

Project based assessment H H H H H H Defend council H H H H H H

Attitudes/social activities based assessment

H H H H

Note: H: high (over 5 times); M: medium (from 3 to 5 times); L: low (less than 3 tmes)

Figure 5.5: The assessment process to continuously improved ELOs Để đảm bảo và không ngừng nâng cao kết quả học tập mong đợi, sau khi kết thúc mỗi môn

học, thực tập hoặc khóa luận (gọi chung là môn học), giảng viên phải viết báo cáo môn học để đo lường kết quả đạt được của CLO dự kiến, những mặt hạn chế và đề xuất cải tiến để nâng cao kết quả. Hơn nữa, mức độ hài lòng của sinh viên sau khi kết thúc khóa học được Phòng Khảo thí và Đảm bảo Chất lượng của IUH khảo sát trực tuyến. Kết quả khảo sát là thông tin quan trọng để giáo viên có những cải tiến phù hợp nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của mình. Sau đó, trưởng bộ môn sẽ tổ chức các cuộc họp / thảo luận sơ kết để tổng kết kinh nghiệm và lên kế hoạch cho các hoạt động cải tiến cần thiết cho học kỳ sau. Các môn học được rà soát lại để cập nhật các tiêu chí đánh giá trong giáo trình hàng năm, xem chi tiết tại [Exh. 5.10. Course report, student evaluation and quality improvement meeting minutes]. Quá trình PDCA được mô tả như [Figure.5.5] để đảm bảo và liên tục cải thiện kết quả học tập mong đợi.

5.2. Thông tin về hoạt động kiểm tra, đánh giá được thông báo công khai và phổ biến đến SV, bao gồm: các mốc thời gian; các phương pháp kiểm tra, đánh giá; tỉ lệ phân bổ điểm; bảng tiêu chí đánh giá và thang điểm

Tất cả các thông tin cần thiết về đánh giá sinh viên có thể được tìm thấy trong [Exh 5.11. Training regulations, exam schedules, and exam support tools], bao gồm như sau. Course syllabus: Đề cương môn học cung cấp thông tin về tiến trình, nội dung khóa học, phương

pháp giảng dạy, phương pháp đánh giá và phân bổ trọng số của từng phương pháp đánh giá [Exh 5.1. Syllabus of CET]. Đề cương môn học được đăng tải trên website E-learning của FET tại địa chỉ [http://ocw.fet.iuh.edu.vn] và được giảng viên thông báo cho sinh viên vào đầu khóa học. Ví

Lecturer: assestment

Lecturer: writing report

Department: analyzied and

disscussed

Department: give the

improvied

23

dụ, [Table.5.3] minh họa mối quan hệ giữa CLO, PI và các phương pháp đánh giá và [Table.5.4] minh họa sơ đồ đánh giá môn học, sự phân bố tỉ trọng cho môn học mạch điện tử nâng cao.

Regular assessments: Các bài đánh giá thường xuyên được giảng viên tổ chức bất cứ lúc nào trong khóa học để điểm danh.

Schedules of mid-term and final assessments: Lịch kiểm tra đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ được thông báo cho sinh viên trên [http://www.iuh.edu.vn/phongdaotao/default.aspx] trước kỳ thi một tháng.

The rubrics: Các điểm Rubric được hiển thị công khai cho sinh viên trên bảng thông báo của Khoa sau hai tuần diễn ra kỳ thi.

Kết quả của các bài đánh giá sẽ được giảng viên nhập liệu trên công cụ PMT, và sinh viên sẽ biết kết quả của mình ngay sau khi giảng viên hoàn thành nhập liệu. Table 5.4. Mapping of the CLO, PIs, and the assessment methods for advanced electronic circuits course

Course Learning Outcomes Assessment methods and weight distribution (%)

PIs

Assessment scheme

Assessment method

Weight %

CLO 1. To apply a knowledge of mathematics to analyze analog electronic circuits

Regular Quizzes 20 b2 Midterm test Written test 30 Final test Written test 50

CLO 2. To determine the inputs and outputs of the design problem with actual constraints

Final test Written test 100 d1

CLO 3. To design a block diagram/schematic diagram for solving the problem

Final test Written test 100 d2

CLO 4. To use software for analysis, calculation, and simulation of electronic problems

Lab Lab skills, Lab report

100 a2

CLO 5. To assemble and calibrate the electronic circuit board according to a standard procedure

Lab Lab skills, Lab report

100 a4

CLO 6. To apply safety principles in working environment of the electronic industry

Lab Lab skills, Lab report

100 a5

Table 5.5. Course assessment for advanced electronic circuits course Assessment method Weight, %

Theoretical part (67%) Regular score 20 Short Answers Test 10 Homework 10 Mid-term test (Written Test) 30 Final Test (Written Test) 50

Experimental part (33%) Lab skills 50 Lab Report 50

5.3. Các phương pháp kiểm tra, đánh giá bao gồm bảng tiêu chí đánh giá và thang điểm, được sử dụng để đảm bảo hoạt động kiểm tra đánh giá có độ giá trị, độ tin cậy và sự công bằng a. Tính hợp lệ và tin cậy trong đánh giá:

Căn cứ vào đề cương môn học, giảng viên chủ trì cùng tổ chức họp chuyên môn để xác định phạm vi, nội dung trọng tâm của môn học. Từ đó, họ sẽ xây dựng bài kiểm tra và phiếu đánh giá với tiêu chí chấm điểm rõ ràng để có thể đo lường CLO [Exh. 5.12. Rubric type, assessment results using rubrics]. Những nội dung thống nhất này của cuộc họp sẽ được ghi chép lại và có sự giám sát của trưởng bộ môn. Độ chính xác của các phiếu đánh giá sẽ được đánh giá bởi Trưởng bộ môn trước kỳ thi cuối kỳ. Các điểm đánh giá này được hiển thị công khai cho sinh viên trên bảng thông báo của Khoa sau một tuần kiểm tra. Vào cuối khóa học, dựa trên báo cáo môn học [Exh. 5.10. Course report, student evaluation and quality improvement meeting minutes], trưởng Bộ môn sẽ tổ chức họp chuyên môn để tổng kết mức độ đạt được của đánh giá và sự phù hợp của các phương pháp đánh giá đối với CLO. Từ đó đưa ra kế hoạch cải thiện trong học kỳ tới.

b. Tính công bằng trong đánh giá:

24

Có nhiều hình thức đánh giá cho các học phần khác nhau, ví dụ như sau. Theoretical course: Việc đánh giá thường xuyên do giảng viên thực hiện và thông báo công

khai tại lớp. Các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ được tổ chức độc lập dưới sự giám sát của hai giảng viên và cán bộ thanh tra. Các bài kiểm tra được thống nhất cho toàn khóa học. Đối với bài thi viết, hai giảng viên tham gia chấm điểm bài thi theo sự phân công của Trưởng bộ môn. Để đảm bảo tính công bằng và hợp lệ của kết quả, hai giảng viên phải đối chiếu và thống nhất kết quả bài thi, xem chi tiết tại [Exh 5.13. Plan, assignment and monitor the test]. Đối với MCQ, sinh viên làm bài kiểm tra trực tuyến trên máy tính. Bài thi được chấm trực tiếp trên máy tính. Sinh viên biết kết quả của mình ngay sau khi kiểm tra.

Practical course: Giảng viên tự đánh giá trực tiếp trên LAB bằng cách quan sát, kiểm tra câu trả lời ngắn và báo cáo. Đối với các bài đánh giá bài kiểm tra quan sát và câu trả lời ngắn, giảng viên trả lời công khai cho sinh viên trong LAB. Đối với báo cáo, giảng viên công bố kết quả sau khi chấm.

The thesis assessment: Trưởng Bộ môn có trách nhiệm thành lập Hội đồng chấm luận án, ít nhất có ba thành viên là Chủ nhiệm, Thư ký và Ủy viên Hội đồng. Kết quả được Chủ tịch hội đồng chấm luận án tổng hợp và thông báo cho sinh viên tốt nghiệp khi kết thúc buổi bảo vệ.

Hơn nữa, nếu sinh viên có bất kỳ câu hỏi nào về việc đánh giá, họ sẽ tham khảo sơ đồ quy trình khiếu nại tại Văn phòng FET và yêu cầu Khoa đánh giá lại. [more details in section 5.5].

5.4. Thông tin phản hồi kết quả kiểm tra, đánh giá được gửi kịp thời và giúp cải thiện chất lượng học tập

Sinh viên có thể theo dõi kết quả học tập của mình trên website [http://www.iuh.edu.vn/phongdaotao/default.aspx] mọi lúc mọi nơi. Nó giúp sinh viên biết mình còn yếu kiến thức, kỹ năng gì để cải thiện kịp thời. Chi tiết phản hồi về đánh giá sinh viên như sau,

Process learning assessment. Bài kiểm tra định kỳ / giữa kỳ sẽ được giảng viên giải thích trực tiếp cho sinh viên trên lớp vào tuần sau sau kỳ kiểm tra.

End of term assessment. Đối với phần học lý thuyết, kết quả thi cuối kỳ sẽ được giảng viên thông báo trên công cụ PMT. Đề thi và phiếu đánh giá được đưa lên bảng thông báo của Khoa. Kết quả thi phải được công bố chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày thi. Đối với môn học Thực hành / LAB / Dự án, kết quả của mỗi bài kiểm tra sẽ được công bố công khai trong lớp học cho sinh viên ngay sau khi đánh giá.

The graduate thesis assessment. Trong suốt môn học, sinh viên phải báo cáo kết quả của mình hàng tuần cho giảng viên để được giám sát, hướng dẫn và giải đáp những vướng mắc gặp phải. Việc giám sát này phải được xác nhận vào phiếu giám sát và trình luận án lên hội đồng chấm luận án. Kết quả của luận án được đánh giá và công bố vào cuối buổi bảo vệ luận án

5.5. Có quy trình khiếu nại về kết quả kiểm tra, đánh giá hợp lý để SV dễ dàng tiếp cận Mọi thắc mắc về kết quả đánh giá sẽ trả lời như sau. Đối với việc đánh giá lại định kỳ và giữa kỳ, sinh viên khiếu nại trực tiếp với giảng viên. Giảng

viên phải có trách nhiệm đánh giá lại và giải thích kết quả cho sinh viên trong vòng hai ngày sau khi đạt yêu cầu.

Đối với đánh giá cuối cùng, nếu sinh viên có bất kỳ câu hỏi nào về bài kiểm tra cuối cùng, các em sẽ tham khảo sơ đồ quy trình khiếu nại tại Văn phòng FET và nộp giấy yêu cầu Khoa đánh giá lại kết quả. Khoa sẽ chuyển yêu cầu đến Phòng Khảo thí & Đảm bảo Chất lượng. Kết quả của bài kiểm tra đánh giá lại sẽ được chuyển đến Phòng Đào tạo để cập nhật kết quả cho sinh viên. Thời hạn trả lời đánh giá lại là trong vòng 15 ngày sau khi yêu cầu [Exh. 5.14. Regulations on management of examinations and re-assessment].

25

TIÊU CHUẨN 6: CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN 6.1. Có triển khai kế hoạch phát triển đội ngũ GV (đội ngũ kế thừa, thăng chức, nâng bậc, tái phân công nhiệm vụ, chấm dứt hợp đồng, hưu trí) để đáp ứng nhu cầu đào tạo, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng

Để phù hợp với Tầm nhìn-Sứ mệnh-Mục tiêu [www.iuh.edu.vn/en/vision-mission-objectives-s14.html] và Chính sách chất lượng [http://iuh.edu.vn/en/quality-policy-s105.html] của IUH, dựa trên kế hoạch nguồn nhân lực của IUH, các kế hoạch nguồn nhân lực của FET, trong giai đoạn 5 năm, đã được xây dựng cẩn thận để đảm bảo chất lượng chuyên môn cho đội ngũ hỗ trợ và giảng viên [Exh. 6.1. The FET human resource plans from 2015 – 2020 and 2020 – 2025 periods]. Ngoài ra, phù hợp với kế hoạch nhân lực 5 năm của FET, kế hoạch nhân lực hàng năm của FET cũng được thiết lập và thực hiện một cách chu đáo và khoa học, dựa trên đánh giá và phân tích nhân viên học tập hàng năm [Exh. 6.2. The FET academic staff assessment and analysis from 2012 – 2021 states].

Do đó, FET đã thực hiện các kế hoạch này với sự linh hoạt phù hợp để đảm bảo các hoạt động đào tạo, nghiên cứu hàng năm của FET và các kế hoạch nâng cao chất lượng của cán bộ giảng dạy trong trường hợp có sự di chuyển nhân sự do nghỉ hưu, đi học hoặc đào tạo lên các cấp học cao hơn và chấm dứt hợp đồng lao động.

Để biết thêm chi tiết, kế hoạch nguồn nhân lực hàng năm của FET được thực hiện như sau. Đầu tiên, IUH OHRA sẽ yêu cầu các khoa lập kế hoạch tuyển dụng và phát triển nhân viên và giảng viên. FET dựa vào lịch trình của IUH để thống nhất việc thực hiện các kế hoạch nguồn nhân lực hàng năm. Cụ thể hơn, FET sẽ yêu cầu các bộ môn chuyên ngành của FET xem xét và lập kế hoạch cho cán bộ giảng dạy của mình, đề xuất kế hoạch của họ với FET. Tiếp theo, FET sẽ tóm tắt và phân tích các kế hoạch đề xuất của các bộ phận của FET dựa trên chỉ tiêu tuyển sinh sinh viên của FET và các chiến lược phát triển IUH. Sau đó, FET gửi các kế hoạch đã hoàn thành cho OHRA. Quy trình lập kế hoạch này được áp dụng cho cả kế hoạch hàng năm và 5 năm. Ngoài ra, các kế hoạch này sẽ được sửa đổi để phù hợp với các điều kiện thực tế của IUH và FET [Exh. 6.3. The FET recruitment plans].

Theo sự phù hợp với kế hoạch nguồn nhân lực cho việc tuyển dụng, FET cũng đã lên kế hoạch nâng cao hơn nữa chất lượng chuyên môn, bằng cách tập trung vào đào tạo, giảng dạy và các năng lực và kỹ năng nghiên cứu khoa học cho các nhân viên hỗ trợ và học thuật của FET [Exh. 6.4. The FET academic training plans]. Ngoài ra, các kế hoạch này đã được thiết lập và sửa đổi cẩn thận hàng năm để đảm bảo mục tiêu của FET trong việc phát triển chất lượng đội ngũ giáo viên. Với mục tiêu thực hiện thành công các kế hoạch này, IUH và FET luôn tạo điều kiện và khuyến khích các nhân viên hỗ trợ và học tập tiếp tục tự học lên các bậc học cao hơn, chẳng hạn như Thạc sĩ, Tiến sĩ hoặc Sau Tiến sĩ. Hơn nữa, IUH và FET cũng cung cấp hỗ trợ đầy đủ cho Ph.D. giảng viên để có thể đạt được các cấp bậc giáo dục cao hơn, chẳng hạn như giáo sư hoặc Phó giáo sư.

Vì vậy, cho đến thời điểm hiện tại, số lượng giảng viên có trình độ Ph.D trở lên đã tăng lên đáng kể, lên đến hơn 35% trong tổng số giảng viên của FET và đáp ứng tốt yêu cầu của IUH và Bộ GD & ĐT [Exh. 6.5. The FET academic staff synthesis from 2012 - 2021]. Mặt khác, để cải tiến và đổi mới phương pháp giảng dạy, nghiên cứu và làm việc, bên cạnh các hoạt động đào tạo IUH và FET, cán bộ hỗ trợ và sinh viên của FET có nhiều cơ hội đạt được trong các khóa đào tạo quốc tế hoặc trong nước từ các dự án hợp tác quốc tế. như HEEAP (từ 2012 đến 2017), Built-IT (từ 2017 đến nay) [https://heeap.org], JICA [https://www.jica.go.jp/english/]. Và do đó, tất cả đội ngũ hỗ trợ và giảng viên của FET đã được tập huấn về đổi mới phương pháp giảng dạy và làm việc, trong đó, hơn 40% giảng viên đã tham dự các khóa học đổi mới phương pháp giảng dạy tại Đại học Bang Arizona, Hoa Kỳ.

Cùng với những cách làm nêu trên, để sử dụng hiệu quả hơn kế hoạch nguồn nhân lực của FET, IUH và FET đã thực hiện nhiều chính sách hấp dẫn nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ và thu hút

26

nhân tài bằng cách đưa ra mức lương cao, chế độ phụ cấp và điều kiện làm việc - thăng tiến tốt. Trên thực tế, với môi trường làm việc của IUH, cán bộ giảng dạy hoàn toàn có quyền tự tin và tự chủ theo đuổi việc học lên các bậc học cao hơn và phát triển khả năng nghiên cứu khoa học dựa trên các chính sách hỗ trợ của IUH về tài chính và các điều kiện cần thiết khác [Exh.6.6. The IUH internal regulations]. Bằng cách áp dụng hiệu quả và linh hoạt các chính sách của IUH, FET cũng đã tạo điều kiện thuận lợi (tập trung vào việc nâng cao kỹ năng giảng dạy và nghiên cứu, thời gian và điều kiện làm việc) để nhân viên FET có thể đạt được cam kết làm việc lâu dài và đạt kết quả tốt.

Ngoài ra, FET luôn quan tâm đến các giảng viên mới, có chuyên môn cao, có bằng học hàm Tiến sỹ trở lên bằng cách giám sát và đào tạo để nâng cao kỹ năng giảng dạy, nghiên cứu và quản lý của họ và xem xét bổ sung họ vào kế hoạch của FET cho các vị trí lãnh đạo [Exh. 6.7. The FET development plan for leader positions]. Ngoài ra, đối với các giảng viên FET đã đến giai đoạn nghỉ hưu, FET sẽ đề xuất IUH cho phép họ kéo dài thời gian làm việc trong trường hợp phù hợp với hoàn cảnh của FET (từ 5 đến 7 năm đối với giảng viên có trình độ Tiến sĩ trở lên).

Table 6.1. The brief of FET academic staff development plan Year Academic

Staff Master

Lecturer PhD.

Lecturer Prof. or Assoc. Prof.

Retirement PhD. Studying

Leaving job

2013 53 27 03 0 0 14 0 2014 54 28 05 0 0 15 0 2015 56 34 10 01 0 14 0 2016 57 35 14 01 0 06 0 2017 57 34 16 01 0 06 0 2018 59 36 16 02 0 08 0 2019 61 37 16 04 0 08 0 2020 63 37 19 05 0 08 0 2021 63 37 19 05 0 08 0

Nhìn chung, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực và cán bộ giảng dạy của FET đã được xây dựng cẩn thận và thực hiện có hiệu quả nhằm đảm bảo thực hiện tốt các hoạt động đào tạo, nghiên cứu của IUH nói chung và FET nói riêng. Bảng 6.1 mô tả tóm tắt kế hoạch phát triển nhân viên và giảng viên của FET từ năm 2013 [Exh. 6.8. The brief of FET academic staff development plan]

6.2. Tỉ lệ GV/SV và tải trọng công việc được đo lường và giám sát để cải tiến chất lượng giảng dạy, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng

Tính đến nay, FET có 59 nhân viên, với 17 giảng viên cho chương trình CET, gồm 02 Giáo sư, 02 Phó Giáo sư, 17 Tiến sĩ, 09 Nghiên cứu sinh, 29 Thạc sĩ và 04 Kỹ sư. Các giảng viên FET nói chung và giảng viên CET nói riêng, không chỉ đảm bảo bằng cấp chuyên ngành đạt chuẩn mà còn phải đạt chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm của Bộ GD & ĐT. Hơn nữa, tất cả các giảng viên của FET đã được đào tạo về nâng cao và đổi mới khả năng giảng dạy và nghiên cứu thông qua các khóa học quốc gia và quốc tế hàng năm.

Dựa trên các quy định và chính sách của Bộ GD & ĐT và IUH, khối lượng công việc của giảng viên FET được đo lường và giám sát bằng cách sử dụng hệ số tương đương toàn thời gian (FTE). Để biết thêm chi tiết, một giảng viên toàn thời gian sẽ đạt được 01 FTE (1.760 giờ mỗi năm - từ Bộ GD & ĐT), tương đương với 540 giờ làm việc tiêu chuẩn, bao gồm giảng dạy theo thời gian thực, thời gian khoa học và thời gian cho các hoạt động chuyên môn.

Table 6.2. The CET academic staff and theirs FTE in 2020 Title Male Female Total Percentage of PhDs

Headcounts FTEs Associate professors 2 0 2 2 100 Full time lecturers (CET) 16 5 21 21 Full time lecturers (non-CET) 10 2 12 4.8 Total 28 7 35 27.8

27

[Table 6.2] hiển thị các giá trị FTE được tính toán cho các giảng viên CET. Trong Bảng 6.2, các giảng viên Toàn thời gian (không thuộc CET) là các giảng viên FET không phải là thành viên của bộ phận CET. Đối với những giảng viên này, FET quy định hệ số FTE của họ là 0,4.

Để có kế hoạch nguồn nhân lực tốt, FET đã ghi lại tỷ lệ FTE hàng năm cho nhân viên và sinh viên, như được trình bày trong [Table 6.3]. Dựa trên kết quả trong [Table 6.3], tỷ lệ nhân viên trên sinh viên của FET luôn đáp ứng yêu cầu đào tạo và các quy định của Bộ GD & ĐT.

Table 6.3. Description of CET Academic staff to Student ratio Academic year Total FTEs of Academic Staff Total FTEs of Students Staff-to-student Ratio

2020-2021 27.8 180 1/16 2019-2020 26.5 180 1/16 2018-2019 25.2 140 1/18 2017-2018 25.2 120 1/18 2016-2017 23.5 90 1/18 2015-2016 23.5 60 1/19

Từ năm 2018, quy định nội bộ của IUH đã yêu cầu một giảng viên IUH phải đạt ít nhất 340 giờ tiêu chuẩn mỗi năm, bao gồm cả thời gian giảng dạy và thời gian nghiên cứu khoa học. Hơn nữa, để phù hợp với các quy định của Bộ GD & ĐT và IUH, FET đã xây dựng một quy trình để đo lường và giám sát khối lượng công việc cho các giảng viên của FET [Exh. 6.9. FET Evaluation Form for Lecturer Competence]. Quy trình đánh giá này được thực hiện công khai, minh bạch hàng năm nhằm đánh giá trung thực năng lực giảng dạy, nghiên cứu khoa học và các hoạt động cộng đồng, chuyên môn của giảng viên. Để biết thêm chi tiết, giờ giảng của giảng viên phải đáp ứng yêu cầu của IUH. Đối với yêu cầu của FET, giờ nghiên cứu khoa học được xem xét dựa trên các dự án khoa học đã xuất bản và các đóng góp khoa học khác. Thời gian cho các hoạt động chuyên môn được coi là thời gian tham khảo để hỗ trợ các hoạt động giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu. Ngoài ra, FET cũng đã xem xét và bổ sung đóng góp của giảng viên trong các hoạt động cộng đồng (liên quan đến đào tạo, nghiên cứu-chuyển giao công nghệ) vào tổng số giờ tiêu chuẩn của họ. FET yêu cầu tất cả các giảng viên FET cần phải hoàn thành khối lượng công việc của họ. Những giảng viên hoàn thành xuất sắc khối lượng công việc của mình sẽ được IUH và FET xem xét để nhận thêm tiền thưởng và thăng chức.

6.3. Các tiêu chí tuyển dụng và tiêu chí tuyển chọn để bổ nhiệm, phân công và nâng bậc, bao gồm cả tiêu chuẩn về đạo đức và tự do học thuật được xác định rõ và phổ biến đến các bên liên quan

Theo chiến lược phát triển IUH và kế hoạch tuyển sinh IUH hàng năm, FET sẽ xem xét các kế hoạch tuyển dụng và đề xuất OHRA với các tiêu chí rõ ràng. Theo quy trình cơ bản này, Ban Hiệu trưởng IUH sẽ xem xét và đưa ra quyết định về chỉ tiêu tuyển dụng của FET. Quá trình tuyển dụng của IUH và FET luôn được thực hiện một cách khoa học để đảm bảo sự hoàn thành công bằng, bình đẳng và minh bạch bởi hội đồng tuyển dụng của IUH [Exh. 6.10. IUH recruitment announcement].

Từ năm 2015 đến nay, các quy định về tuyển dụng, bổ nhiệm, triển khai và đề bạt của IUH thường được sửa đổi, cập nhật để có thể thu hút, thu hút và phát triển bền vững nguồn nhân lực cao nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ [Exh. 6.11. IUH recruitment regulations]. Vì vậy, căn cứ vào các quy định của IUH, IUH chỉ tiếp nhận và xem xét các ứng viên đáp ứng và đáp ứng các yêu cầu của IUH về đạo đức, năng lực chuyên môn và năng lực giảng dạy. Đặc biệt, IUH yêu cầu các ứng viên phải có bằng tốt nghiệp được cấp bởi các trường đại học quốc tế hoặc quốc gia có uy tín từ Thạc sĩ trở lên. Hơn nữa, những ứng viên tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng ở nước ngoài sẽ được ưu tiên theo yêu cầu. Đặc biệt, IUH đã tạo ra các trường hợp ngoại lệ đặc biệt, được sử dụng một cách linh hoạt cho các ứng viên có trình độ học vấn từ Tiến sĩ trở lên bằng các biện pháp khuyến khích phù hợp. Để biết thêm chi tiết, IUH sẽ đề xuất và ký hợp đồng chính thức cho các ứng viên đặc biệt mà không tính đến thời gian học việc. Sau đó, IUH sẽ hỗ trợ 100.000.000 đồng, 200.000.000 đồng và 300.000.000 đồng cho Tiến sĩ, PGS., và GS.

28

Dựa trên các quy định và thủ tục tuyển dụng của IUH, các kế hoạch tuyển dụng đã được phê duyệt của FET sẽ được thực hiện như sau. Đầu tiên, các kế hoạch tuyển dụng đã được FET phê duyệt sẽ được thông báo rộng rãi tại Việt Nam thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang web của IUH. Tiếp theo, sau khi xem xét thông tin tuyển dụng của FET, ứng viên có thể trực tiếp gửi hồ sơ ứng tuyển đến IUH - OHRA qua đường bưu điện hoặc email. Quá trình tuyển dụng tiếp theo sẽ được thực hiện theo hai bước bởi hội đồng tuyển dụng của IUH (Trưởng khoa FET cũng là thành viên của hội đồng tuyển dụng IUH). Bước đầu tiên, ban tuyển dụng IUH sẽ kiểm tra từng hồ sơ năng lực của các ứng viên và thống nhất danh sách các ứng viên được kiểm tra đáp ứng các tiêu chí tuyển dụng. Bước thứ hai, ban tuyển dụng IUH sẽ mời và phỏng vấn trực tiếp những ứng viên này để xem xét khả năng chuyên môn, trình độ tiếng Anh và kỹ năng giao tiếp. Cuối cùng, kết quả tuyển dụng sẽ được công bố rộng rãi trên trang web của IUH dựa trên quyết định của hội đồng tuyển dụng IUH. Sau khi nhận được quyết định tuyển dụng của IUH, các ứng viên được chấp thuận sẽ được Hiệu trưởng IUH yêu cầu ký hợp đồng chính thức theo hai cách. Các ứng cử viên có bằng Tiến sĩ trình độ trở lên được mời ký hợp đồng có thời hạn và bổ nhiệm vào ngạch giảng viên, viên chức theo quy định của pháp luật Việt Nam. Mặt khác, các ứng viên có bằng Thạc sĩ sẽ được mời ký hợp đồng tập sự (12 tháng). Sau 12 tháng phục vụ, căn cứ vào kết quả hoạt động chuyên môn, giảng viên tập sự sẽ được mời ký hợp đồng có thời hạn và bổ nhiệm vào ngạch giảng viên, viên chức theo quy định của pháp luật Việt NamThe FET new lecturers signed the IUH formal contracts will be arranged to the FET departments in considering their professional knowledge and competence. Next, the head of FET department will allocate tasks and assign experienced lecturers to guide and supervise for the new lecturers. Then, after a specified time period, the head of department will implement professional capabilities and performance assessments for the new lecturers. These assessment results will be reported to the FET Dean board and send to the IUH OHRA [Exh. 6.12. Evaluation Result of new lecturers in FET Divisions].

Trên thực tế, các giảng viên mới, những người được IUH bổ nhiệm, luôn được hỗ trợ để phát triển nghề nghiệp hơn nữa. Đặc biệt, IUH và FET luôn khuyến khích và tạo động lực cho các giảng viên mới theo đuổi việc học lên cao và nghiên cứu. Ngoài ra, dựa trên thành tích làm việc, họ sẽ được đề nghị tăng lương sớm, lên các vị trí quản lý và được trao thưởng từ FET và hội đồng Hiệu trưởng IUH. Từ năm 2014 đến nay, FET đã có 10 giảng viên Tiến sĩ được khuyến khích và hỗ trợ theo đuổi việc học lên các bậc học cao hơn, 15 giảng viên nhận được danh hiệu và chứng chỉ của Bộ GD & ĐT và Bộ Công Thương và hơn 04 giảng viên được đề cử vào cán bộ lãnh đạo của FET.

6.4. Năng lực của GV được xác định rõ và được đánh giá Tuân theo quy định của IUH về đánh giá năng lực GV [Exh. 6.13. The IUH regulations for

academic staff competences evaluation], các quy trình đánh giá năng lực của giảng viên FET đã được FET xác định và sửa đổi hàng năm, [Exh. 6.14. The FET regulations and instructions for academic lecturer competences evaluation]. FET đã tập trung đánh giá năng lực vào các khía cạnh giảng dạy, đào tạo, nghiên cứu và các hoạt động cộng đồng khác, như sau:

Đánh giá việc thực hiện thiết kế và thực hiện chương trình - giáo trình liên quan đến hoạt động dạy và học trên cơ sở xem xét tính nhất quán của giáo trình, kế hoạch giảng dạy và các khóa học thực tế. Việc triển khai áp dụng các phương pháp đa dạng hóa trong dạy và học. Việc thực hiện các phương pháp kiểm tra phù hợp và công bằng đối với sinh viên. Đánh giá này

cũng dựa trên thông tin khảo sát phản hồi được thu thập từ sinh viên và giảng viên từ các khóa học.

Tỷ lệ các môn học của sinh viên đạt tiêu chuẩn CLOs. Chất lượng của bài giảng được áp dụng trong các khóa học.

29

Ứng dụng đa dạng hóa các công cụ / nguồn lực để hỗ trợ và nâng cao chất lượng dạy học. Việc đánh giá này cũng dựa trên thông tin đánh giá năng lực của giảng viên được thu thập từ sinh viên.

Năng lực nghiên cứu khoa học và tham gia các hoạt động cộng đồng - nghề nghiệp khác. Các thủ tục đánh giá năng lực của FET trước hết do các giảng viên tự thực hiện. Sau đó, các

trưởng bộ môn của FET sẽ tổ chức họp để phân tích, đánh giá và thống nhất kết quả đánh giá, cải tiến cho giảng viên. Cuối cùng, FET cũng sẽ tổ chức các cuộc họp với tất cả các giảng viên của FET để phân tích, đánh giá và đưa ra kết luận nhằm đưa ra các giải pháp cải tiến.

6.5. Nhu cầu về đào tạo, phát triển chuyên môn cho GV được xác định và có triển khai các hoạt động phù hợp để đáp ứng những nhu cầu này

Hàng năm, việc đào tạo và phát triển chuyên môn cho giảng viên FET được giám sát kỹ lưỡng để đảm bảo bồi dưỡng và nâng cao năng lực chuyên môn cho giảng viên FET [Exh. 6.2. The FET academic staff assessment and analysis from 2012 – 2021 states]. Với mục tiêu thực hiện tốt vấn đề này, lãnh đạo FET đã họp với các trưởng bộ môn để rà soát lại yêu cầu bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho giảng viên dựa trên các thông tin sau:

Các chiến lược phát triển IUH,

Thực trạng về năng lực và nhu cầu của các giảng viên FET, và

Chiến lược và kế hoạch phát triển sắp tới của FET. Trên cơ sở phân tích nói trên, FET đã thống nhất và xác định rõ nhu cầu của các cán bộ giảng

dạy của FET trong việc đào tạo chuyên nghiệp và cải tiến trong các cơ sở đào tạo mới. Từ đây, các kế hoạch đào tạo học tập của FET đã được tìm ra, trong đó, ước tính thời gian và ngân sách cũng đã được thực hiện [Ex 6.4. The FET academic training plans]. Dựa trên các kế hoạch này, các giảng viên của FET đã có nhiều thay đổi để theo đuổi việc học lên các cấp bậc giáo dục cao hơn, tham gia nhiều khóa đào tạo ngắn hạn để cải thiện và phát triển các phương pháp giáo dục [Exh 6.15. The FET training and development activities]. Năm 2012, FET có 3 giảng viên Tiến sĩ và 2 giảng viên đã qua đào tạo. Hiện nay, FET có 2 Giáo sư, 2 Phó Giáo sư, 19 giảng viên Tiến sĩ với gần 60% giảng viên nằm trong kế hoạch đào tạo của FET. Và tất cả các giảng viên của FET đã được đào tạo trong các khóa học nâng cao về các phương pháp và kỹ năng giáo dục.

6.6. Việc quản lý theo kết quả công việc của giảng viên (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để khuyến khích và hỗ trợ cho đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động phục vụ cộng đồng

Căn cứ vào các quy định của Việt Nam, Bộ GD & ĐT, Bộ Công Thương và IUH liên quan đến quyền và trách nhiệm, FET đã xác định, thống nhất và thực hiện các nhiệm vụ điều hành hiệu quả trong việc xem xét đánh giá năng lực FET của các thành viên FET [Exh 6.14. The FET regulations and instructions for academic lecturer competences evaluation]. Các khía cạnh sau đây sẽ được xem xét để đánh giá FET như:

Khối lượng công việc Chất lượng công việc:

Theo sự phù hợp với các kế hoạch của IUH để quản lý hiệu suất, FET đã thống nhất quy trình thực hiện như sau. Đầu tiên, FET sẽ thông báo và yêu cầu các giảng viên của FET tự đánh giá [Exh 6.14. The FET regulations and instructions for academic lecturer competences evaluation] dựa trên các biểu mẫu của FET dưới sự giám sát của các trưởng bộ môn của FET. Thứ hai, FET sẽ tổ chức các cuộc họp để cho phép tất cả các giảng viên FET có thể bỏ phiếu cho nhau về kết quả tự đánh giá đã được phê duyệt của họ. Cuối cùng, hội đồng quản lý của FET sẽ xem xét, kiểm tra và công bố kết quả đánh giá cuối cùng cho tất cả các giảng viên của FET một cách minh bạch. Kết quả đánh giá này là cơ sở quan trọng để IUH và FET công nhận và xếp loại kết quả thi đua hàng năm cho các giảng viên của

30

FET. Và chắc chắn, các giảng viên FET đạt được kết quả đánh giá xuất sắc sẽ được IUH và FET công nhận và trao giải thưởng [Exh. 6.16. The IUH rewards for academic staff]. Mặt khác, các giảng viên FET đạt kết quả đánh giá hạn chế sẽ được IUH và FET kiểm tra và sau đó, họ sẽ được yêu cầu thực hiện các biện pháp khắc phục để cải thiện trong những năm tiếp theo.

Ngoài ra, IUH và FET cũng có các chính sách hỗ trợ linh hoạt và phù hợp để thúc đẩy nhân viên IUH dựa trên kết quả đánh giá của họ. Để biết thêm thông tin chi tiết, giảng viên IUH sẽ được xem xét công nhận, khen thưởng và tăng lương nếu đạt kết quả xuất sắc đã được phê duyệt liên quan đến nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, hoạt động chuyên môn và cộng đồng, đạt bằng Ph. D trở lên và xếp hạng giáo dục.

6.7. Các loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của GV được quy định rõ, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng

FET xác định hoạt động nghiên cứu khoa học FET của giảng viên và sinh viên rất đa dạng, đáp ứng kịp thời những thay đổi và phát triển của khoa học công nghệ. Các loại hình hoạt động nghiên cứu của FET do cán bộ giảng dạy đã được thiết lập bao gồm: các dự án nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, công bố và đăng ký kết quả nghiên cứu sở hữu trí tuệ, hướng dẫn và tổ chức cho sinh viên tham gia các hoạt động nghiên cứu, các cuộc thi học thuật, và trong việc tư vấn các hội thảo về nghiên cứu khoa học. Kết quả đóng góp nghiên cứu của giảng viên FET được chuyển đổi thành định mức giờ tiêu chuẩn của giảng viên cho kỳ thi đánh giá năng lực [Exh. 6.14. The FET regulations and instructions for academic lecturer competences evaluation].

Figure 6.1 Number and types of FET publications from 2012 up to now.

Ngoài ra, dựa trên kết quả nghiên cứu hàng năm của các giảng viên FET trong việc xem xét các loại và số lượng nghiên cứu, FET đã tổng kết, phân tích và chuẩn hóa để xây dựng các kế hoạch cải tiến nghiên cứu phù hợp từ các đề xuất của các bộ phận của FET [Exh. 6.17. The FET research plans]. Hình [Figure 6.1] trình bày số lượng và các loại ấn phẩm nghiên cứu FET từ năm 2012, chỉ ra rằng các ấn phẩm cấp cao (xếp hạng SCI / SCIE) đã tăng lên về mặt định lượng và chất lượng.

IUH và FET có nhiều chính sách và hành động để ngăn chặn các cải tiến hoạt động nghiên cứu. Để biết thêm chi tiết, IUH đã thưởng đặc biệt cho các giảng viên (GV nam: 40.000.000 đồng và GV nữ: 45.000.000 đồng) có nghiên cứu khoa học được phê duyệt / công bố thành công với xếp hạng ISI / Scopus [https://smia.iuh.edu.vn/news.html@253@Bai-bao-da-xet-thuong]. Hơn nữa, IUH sẽ dành khoảng 5% ngân sách hàng năm của IUH để hỗ trợ các dự án nghiên cứu khoa học [Exh. 6.6. The IUH internal regulations]. Vì vậy, IUH và cũng như FET, đã đạt được những kết quả cao trong nghiên cứu khoa học so với các trường đại học ở Việt Nam [https://smia.iuh.edu.vn/].

31

TIÊU CHUẨN 7. CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ HỖ TRỢ 7.1. Công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ hỗ trợ (làm việc tại thư viện, phòng thực hành, mảng công nghệ thông tin và các đơn vị hỗ trợ SV khác) được triển khai, đáp ứng nhu cầu đào tạo, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng

IUH có kế hoạch nguồn nhân lực (HR) 5 năm, bao gồm kế hoạch nhân sự cho các khoa, văn phòng, viện và trung tâm. Trong 5 năm từ 2018 đến 2023, IUH đã hoạch định đội ngũ nhân viên hỗ trợ để đáp ứng các yêu cầu từ giáo dục, nghiên cứu và dịch vụ. [Exh.7.1. HR planning in 5 years, annual personnel plan]. Hàng năm, IUH xem xét và đánh giá lại tình trạng nhân sự, sau đó điều chỉnh kế hoạch nhân sự để thông qua với sự biến động của nhân viên. Hơn nữa, IUH tập trung hỗ trợ đầu tư và phát triển nhân viên để đảm bảo cung cấp đủ nguồn nhân lực có trình độ cao và đáp ứng sự hỗ trợ tích cực cho các khoa trong hoạt động đào tạo, nghiên cứu cũng như các dịch vụ cộng đồng.

Số lượng nhân viên hỗ trợ tại văn phòng hiện tại được thể hiện trong [Table 7.1] [Exh.7.2.a. The organization and task assignment for IUH units]. Cần lưu ý rằng một số văn phòng mới được thành lập tại IUH, chẳng hạn như Viện Nghiên cứu Khoa học và Chuyển giao Công nghệ, Nhóm Quản trị Hệ thống và Nhóm Thông tin và Truyền thông giúp đạt được các dịch vụ tốt hơn trong giáo dục, nghiên cứu và các hoạt động khác trong trường đại học.

Table 7.1: The list of support staff. Functions Highest Educational Attainment Total

Doctoral Master Bachelor degree

Associate degree

Intermediate degree

Other levels

Office of Human Resources and Administration

0 2 9 0 0 6 17

Office of Finance and Accounting

0 3 8 2 0 0 13

Office of Planning and Investment Supplies

0 3 5 0 0 0 8

Office of Academic Affairs 2 5 9 0 1 0 17 Office of Student Affairs 0 4 17 4 1 2 28 Office of Facilities Management

0 2 7 4 3 8 24

Office of Testing and Quality Assurance

2 5 6 0 1 1 15

Office of Science Management and International Affairs

2 2 4 0 0 0 8

Office of Dormitory Management

0 0 10 2 7 23 42

Office of services 0 0 6 2 5 40 53 Library and Information Center

0 4 16 3 1 6 30

Student Counseling and Support Center

2 5 2 0 0 0 9

Science Research and Technology Transfer Institute

1 0 1 0 0 0 2

System Administrator Team 0 1 3 0 0 0 4 Information Communication Team

0 1 0 0 0 0 1

Total 9 37 103 17 19 86 271 Ngoài nhóm hỗ trợ của trường Đại học trong [Table 7.2.], FET có 2 nhân viên phòng giáo dục

để hỗ trợ các hoạt động giáo dục và 15 nhân viên phòng thí nghiệm để hỗ trợ các hoạt động thực hành / thí nghiệm [Exh.7.2.b. Task assignment for FET Faculty]. Ngoài ra, Khoa có rất nhiều cán bộ giảng dạy giàu kinh nghiệm hỗ trợ giám sát 5S (Sắp xếp; Đặt theo thứ tự; Tỏa sáng; Chuẩn hóa và Duy trì),

32

nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng. Trên cơ sở phát triển đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng trong những năm tới, FET có kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ theo hướng tăng cả về số lượng và chất lượng.

Table 7.2. Support services in FET. No. Support staff Highest Educational Attainment Total

Prof. Asso. Prof.

Ph.D. Master Bachelor

1 FET laboratory 15 15 2 The Faculty Union 1 1 3 The Youth Union 1 1 4 Student service 1 1 2 5 Academic service 1 1 6 Student Research club 1 1 7 Consultancy group for training and

scientific research 2 2 5 9

7.2. Tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm và nâng bậc được xác định rõ và phổ biến rộng rãi Căn cứ vào quy trình tuyển dụng hàng năm và xem xét kế hoạch tuyển dụng về nhu cầu nhân

sự của đơn vị hỗ trợ, IUH hàng năm tổ chức quy trình tuyển dụng và lựa chọn nhân viên hỗ trợ học tập. [Exh.7.3. Processes, recruitment and results announcement (the Faculty and support staff) of IUH]. Một tháng trước ngày tuyển dụng, tất cả các thông tin tuyển dụng sẽ được công khai trên trang web của IUH bao gồm vị trí việc làm, mô tả công việc với các tiêu chí cho từng vị trí được thông báo tới tất cả các ứng viên trong và ngoài IUH.

Tương tự, các tiêu chí để triển khai và xúc tiến được xác định và thông báo cho tất cả nhân viên IUH [Exh.7.4. Regulation on the standard and process of support staff IUH]. Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phải có trình độ cử nhân trở lên. Trường hợp đặc biệt, Trưởng phòng Giáo vụ, Phòng Quản lý Khoa học và Quốc tế, Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng phải có bằng tiến sĩ và kinh nghiệm giảng dạy đại học ít nhất 5 năm; Trưởng phòng Hành chính - Nhân sự phải là giảng viên và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm giảng dạy. Nhân viên đáp ứng được các tiêu chí này có cơ hội được đề bạt lên các vị trí quản lý.

Khi được tuyển dụng và làm việc theo hợp đồng lao động với trường, nhân viên mới được tuyển dụng trở thành người học việc và bắt đầu công việc. Với nhân viên có bằng cấp Tiến sĩ trở lên, họ sẽ được tuyển dụng đặc biệt. Sau khi kết thúc thời gian thử việc, người lao động sẽ chính thức ký hợp đồng dài hạn. Theo luật Lao động, sau ba năm làm việc, hệ số lương của người lao động sẽ được tăng thêm một bậc. Trong trường hợp đặc biệt, nếu người lao động có đóng góp tốt qua đánh giá, nhận xét tốt của cấp quản lý và các nhân viên khác trong đơn vị thì sẽ được tăng lương sớm hơn 9 tháng so với thông thường [Exh.7.5. Regular and advanced salary level increase].

7.3. Năng lực của cán bộ hỗ trợ được xác định rõ và đánh giá Để làm cơ sở cho việc xét thăng cấp cho nhân viên hỗ trợ và học tập, IUH đánh giá kết quả

công việc được giao hàng tháng và hàng năm bằng cách sắp xếp các loại hoàn thành nhiệm vụ cho các thành tích cá nhân. Thành tích của họ dựa trên rất nhiều tiêu chí như khối lượng công việc, số liệu thống kê của sinh viên và khảo sát của Khoa, đạo đức làm việc và mối quan hệ đồng nghiệp. Từ những kết quả này, nhân viên hỗ trợ và giảng viên sẽ được bình chọn cho các loại hoàn thành nhiệm vụ, và đây là một trong những tiêu chí được sử dụng để được đề bạt lên các vị trí tốt hơn. [Exh.7.6. Regulations on evaluation and classification support staff-lecturer-worker].

33

Figure 7.1. The procedure for end-year ranking of staff.

Thu nhập tăng thêm hàng tháng dựa trên xếp loại A, B, C, D. Căn cứ vào “Quy chế xét tăng thu nhập của Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM”, nhân viên do Thủ trưởng đơn vị đánh giá xếp loại A, B, C hoặc D hàng tháng, trưởng đơn vị (kể cả Trưởng khoa. và người quản lý phòng ban) sẽ được xếp loại bởi hội đồng hiệu trưởng. Loại A bao gồm nhân viên hỗ trợ hoàn thành nhiệm vụ một cách suất xắc. Loại B, C và D bao gồm những nhân viên hỗ trợ không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm nghiêm trọng. Ngoài ra, như trong [Hình 7.1], nhân viên hỗ trợ thực hiện phiếu tự đánh giá cá nhân vào cuối năm. Điểm A, B, C, D trong 12 tháng của năm là một trong những tiêu chí quyết định điểm đánh giả cả năm. [Exh.7.7. Regulations on monthly increased incomes of the IUH].

Năng lực của các nhân viên hỗ trợ của IUH được xác định và đánh giá bởi các phòng ban hoặc trung tâm mà họ đang làm việc. Đối với nhân viên hỗ trợ của FET, việc xác định và đánh giá năng lực của họ được mô tả trong [Table 7.3] [Exh.7.2.b Task assignment for FET Faculty].

Table 7.3: Support staff’ job description and competency evaluation. No. Support staff Main task description Competence

evaluation 1 FET laboratory - Management the equipment in the lab

- Maintaining lab equipment - Making equipment plans to upgrade/repair equipment - Assisting students and academic staff if necessary

1. Working performance outcome 2. Employment ethics, working behavior, complying with regulation of division and university 3. Responsibility, service attitude, cooperation with colleagues 4. Participating in union activities and completing staff obligations

2 The Faculty Union - Organize activities under the direction of the University Union - Coordinate consulting, organizing community activities of the Faculty

3 The Youth Union - Summary of results about self-evaluation of students training results - Planning and implementing community activities, extracurricular for students.

4 Student service - Student counselling - Organize retake classes for students. - Recording student’s academic transcripts - Validating student’s graduation status. - Reporting graduation status and job finding of alumni.

5 Academic service - Supporting the lecturer’s planning. - Scheduling examinations for students. - Administrative academic staff documentation as required. - Managing visiting lecturer’s profiles.

6 Student Research club

- Planning and implementing training courses for students in scientific research and start-up. - Organize scientific research, annual competition and start-up activities.

7 Consultancy group - Coordinating in proposed training and scientific research

34

for training and scientific research

plan. - Coordinating in scientific conferences, attending teaching hours and professional suggestions. - Counseling and advocacy programs, textbooks, lectures and scientific research topics. - Chair in scientific conference.

Cần lưu ý rằng FET có 3 giáo vụ Khoa phụ trách chương trình đại học và chương trình sau đại học. Tuy nhiên, FET không có nhân viên hỗ trợ phòng thí nghiệm mà do các giảng viên của Khoa đồng quản lý. Vì lý do này, việc hướng dẫn các môn học trong phòng thí nghiệm được thực hiện bởi các giảng viên của FET. Đồng thời, tiêu chí đánh giá giảng viên trong phòng thí nghiệm cũng giống như tiêu chuẩn đánh giá công tác giảng dạy lý thuyết của Khoa. Việc đánh giá tổng hợp năng lực của cán bộ được thể hiện thông qua việc khảo sát sinh viên tại phòng thí nghiệm, và sự giám sát của Trưởng bộ môn bằng các bảng kiểm tra trong phòng thí nghiệm [Exh.7.8. Final report of student survey about practical subjects].

7.4. Nhu cầu đào tạo và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ hỗ trợ được xác định và có các hoạt động được triển khai đáp ứng các nhu cầu này

Để không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ sinh viên, hàng năm Ban Giám hiệu IUH đề nghị các đơn vị hỗ trợ xem xét tình hình thực tế và mức độ yêu cầu và xây dựng kế hoạch đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên hỗ trợ theo đúng quy trình đào tạo và phát triển nhân viên hỗ trợ. [Exh.7.9. Manpower plan for training and development support staff]. Các hoạt động đào tạo và phát triển chuyên môn đã được triển khai bao gồm tham gia các khóa đào tạo, hội thảo, tham quan trong và ngoài nước với số lượng người tham gia được thể hiện trong [Table 7.4] như sau.

Table 7.4: Annual statistics on support staff training courses. Name Year Training courses Quantity

Office of Academic Affair

2017 - Enrollment 2 - Consult enrollment, enrollment software, and enrollment 12 - Regulation, enrollment software 8 - Quality assurance 4

2018 - Short-term training on management skills 1 - Training enrollment 16 - E-learning 1 - Senior Strategic Leadership Training 1 - Training for enrollment in 2018 15

Office of Testing and Quality Assurance

2017 - AUN-QA training course for accomplishing programme assessment (Tier 1)

2

- Training on evaluation of institution according to AUN-QA 3 - Workshop on building programmes according to ABET 5 - Workshop on building programmes according to AUN-QA 7 - Workshop on Technology 4.0 2 - TOEIC 3

2018 - Assessor of higher education and professional school 1 - Training on multiple choice test scores for National High School Exams 2 - Attending AUN-QA International conference 1 - Method of measuring the level of outcome 1 - Workshop on building programmes according to ABET 10 - Workshop on building programmes according to AUN-QA 10 - The AUN-QA Assessor Training Workshop (Tier 2) 2 - AUN-QA training course for accomplishing institutional assessment (Tier 3)

2

- Application of outcome-based education (OBE) 1 - Seminar on International University Ranking (QS) 2

Students Counseling and Support

2017 - Kosen Model Technical Visit in Japan 1 - Training on assessment of institution according to AUN-QA 2 - Seminars structure and programme 1

35

Center - Methods of teaching soft skills 5 - Inner space center seminar outlines for trish summer field (enrich the inner world)

1

- Staff supporting start-up activities 1 2018 - School consultation 1

- Methods of teaching soft skills 2 - Communication and customer care skills (C.S) 1 - Teach soft skills 3 - Teach teamwork skills 5

Library and Information Center

2017 - Seminars, trainings, specialized activities of majored information - library

7

- Online database 23 - Visit inspirational library 32 - Learn 5S model of Japanese 32 - Learn TOEIC 5

2018 - Shared electronic library 2 - Information knowledge in the library 4 - Technology 4.0 with library business 1 - Foster and improve the capacity of support staff 5 - Professional knowledge of Information – library 8 - Library link 1 - Communication skills in the library. 8 - Southeast Asia online library. 1 - Smart Library 4.0: Technology - Data - People 3

7.5. Việc quản lý theo hiệu quả công việc bao gồm khen thưởng và công nhận được thực hiện để thúc đẩy và hỗ trợ cho hoạt động đào tạo, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng

Tương tự như giảng viên, thu nhập hàng tháng của cán bộ hỗ trợ cũng được tính vào lương theo bảng lương do Chính phủ quy định và thu nhập tăng thêm từ quỹ lương của IUH được xếp loại theo kết quả hoàn thành nhiệm vụ ở mức A, B, C hoặc D. Vào cuối năm học, tất cả nhân viên hỗ trợ hoàn thành tờ “Đánh giá và xếp loại nhân viên” [Exh.7.10. Process and Rubric evaluation for support staff].

Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng tháng, quy chế đánh giá CBGV của IUH và phiếu tự đánh giá, Thủ trưởng đơn vị đánh giá, xếp loại thi đua theo danh mục: không hoàn thành nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Kết quả đánh giá hàng năm được trình bày trong báo cáo tổng kết vào cuối năm. Ngoài ra, Khoa còn tổng kết và khen thưởng những thành viên có thành tích tốt trong nghiên cứu khoa học thông qua các bài báo trên ISI, SCOPUS [Exh.7.11. Reward and recognition for support staff]

TIÊU CHUẨN 8. CHẤT LƯỢNG SV VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ SV 8.1. Chính sách và tiêu chí tuyển sinh được xác định rõ ràng, được ban hành, phổ biến và cập nhật

Chính sách tuyển sinh của IUH được hình thành dựa trên các quy định tuyển sinh của Bộ GD & ĐT [Exh 8.1. Regulation on annual enrollment of MOET], [Exh 8.2. Regulation on annual enrollment of IUH]. Các yêu câu chi tiết như sau:

Đối tượng đăng ký xét tuyển phải tốt nghiệp THPT. Thí sinh được xét chọn dựa trên học bạ THPT quốc gia, kết quả kỳ thi đánh giá năng

lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức hoặc kết quả tốt nghiệp do Bộ GD & ĐT tổ chức, lấy từ trên xuống, sao cho số thí sinh đăng ký được nhận không được vượt quá hạn ngạch IUH mỗi năm [Exh 8.3. MOET quota for IUH], [Exh 8.4. IUH announcements on annual intake and FET announcements on annual intake]. Tất cả các thông tin chi tiết liên quan đều được công bố và cập nhật hàng năm trên trang web của IUH, trang web của FET và tài liệu quảng cáo [Exh 8.5. Website, brochures].

36

Đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên quy định chi tiết tại Điều 7 “Quy chế tuyển sinh hàng năm của Bộ GD & ĐT” là cựu chiến binh, quân nhân, người tàn tật

Ngành Công nghệ Kỹ thuật Máy tính (CET) bắt đầu đào tạo từ năm 2016 và trở thành ngành ưu tiên của IUH từ năm 2018. Dữ liệu tuyển sinh trong những năm gần đây được thể hiện trong Bảng 8.1. Tỷ lệ số lương đăng ký vào ngành và chỉ tiêu tuyển sinh của ngành (AA / AS) đã tăng đáng kể từ năm 2016 - 2020, đặc biệt tăng mạnh vào các năm 2019 và 2020. Điều này cho thấy nhu cầu rõ ràng về giáo dục chất lượng cao của thị trường. Điều này cũng phản ánh rằng uy tín và sức hấp dẫn của FET ngày càng được nâng cao.

Table 8.1. Intake data over recent years

Data Year

Number of admitted

applicants (AA)

Quota of admitted students

(AS)

Number of enrollments

Rate AA/AS

MOET minimum

passing score

CET entry benchmark

2016 352 210 187 1.68 2017 459 140 127 3.28 2018 237 100 100 2.37 2019 1312 200 201 6.56 2020 1459 200 206 7.3

8.2. Các phương pháp và tiêu chí tuyển sinh được xác định rõ và được đánh giá Phương thức xác định tiêu chí tuyển sinh được trình bày trong [Exh 8.1. Regulation on annual

enrollment of MOET]. Từ năm 2018, IUH tổ chức tuyển sinh theo 4 phương án: Phương án thứ nhất (10% tổng chỉ tiêu) tuyển trực tiếp các sinh viên xuất sắc như sinh viên đạt

giải sinh viên giỏi cấp tỉnh / thành phố hoặc đạt giải trong kỳ thi Olympic. (môn đoạt giải phù hợp với tổ hợp xét tuyển) theo Quy chế tuyển sinh hàng năm của Bộ GD & ĐT; sinh viên các trường chuyên; sinh viên có chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.0 hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương:

Phương án thứ hai (10% tổng chỉ tiêu) sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM (ĐHQG TP.HCM) tổ chức.

Phương án thứ ba được thực hiện dựa trên sự kết hợp của các yếu tố như học lực và thành tích học tập ở trường trung học (Xét kết quả học bạ đối tượng phù hợp với tổ hợp xét tuyển).

Phương án tuyển sinh chính (50% tổng chỉ tiêu) là xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia. Quy trình tuyển sinh như sau, Bước 1: Sinh viên đăng ký kết quả thi tốt nghiệp THPT. Mỗi thí sinh được chọn tối đa 5 bài thi

(Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Khoa học Tự nhiên và Khoa học Xã hội), và sinh viên sẽ phải chọn bài thi hoặc môn thi tương ứng. Sinh viên có thể đăng ký xét tuyển ĐH cùng với học bạ tốt nghiệp THPT quốc gia hoặc kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP.HCM tổ chức. Thí sinh có đa dạng sự lựa chọn.

Bước 2: Các thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT. Bước 3: Thống báo kết quả thi tốt nghiệp THPT và cấp bằng Tốt nghiệp THPT cho thí sinh.

Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển đại học cao đẳng được khuyến khích làm tiếp các bước tiếp theo.

Bước 4: Xét tuyển đại học: Thí sinh cần kiểm tra điểm đầu vào của các trường đại học mà mình muốn đăng ký so với điểm thi THPT của mình để đưa ra quyết định cuối cùng. Theo quy định của Bộ GD & ĐT, các trường đại học phải công bố điểm chuẩn xét tuyển trước ngày 15/7.

Step 5: Xét tuyển nguyện vọng 1 của thí sinh: Các trường đại học, cao đẳng công bố kết quả đăng ký nguyện vọng 1 để sinh viên biết điểm chuẩn. [Exh 8.2. Regulation on annual enrollment of IUH].

Kết quả tuyển sinh hàng năm của CET được trình bày trong Bảng 8.2. Số lượng thí sinh được duy trì ở quy mô phù hợp. Chất lượng đầu vào cũng được duy trì ở mức ổn định. Điểm nổi bật là chất

37

lượng thí sinh có điểm xét tuyển cao nhất tăng dần qua từng năm, ví dụ. từ 22,25 năm học 2016-2017, 24,5 năm học 2017-2018 và 25,20 cho năm học 2020-2021.

Table 8.2: Summary of student enrollment over the school years Year Admission score The number of candidates

The lowest The highest Number of admitted applicants

Number of enrollments

2016-2017 17.25 22.25 352 187 2017-2018 17.50 24.50 459 127 2018-2019 16 19.6 237 100 2019-2020 17.5 22.85 1312 201 2020-2021 21.0 25.20 1459 206

8.3. Có hệ thống phù hợp để giám sát tiến độ học tập, kết quả học và tải trọng học tập của SV Phần mềm quản lý đào tạo (PMT-EMS Education) cho phép giảng viên FET xem xét kết quả

học tập, tiến độ, khối lượng công việc của sinh viên bất cứ lúc nào. Thông báo, hướng dẫn và lịch sử học tập của sinh viên được tích hợp trên trang web của nhà trường [Exh 8.6 Online system for monitoring the student progress]. Nó giúp sinh viên cũng như giảng viên được ủy quyền theo dõi sự tiến bộ của sinh viên từ cấp độ sinh viên năm nhất đến khi tốt nghiệp. Trong mỗi học kỳ, hội đồng IUH kiểm tra khối lượng công việc và sự tiến bộ của sinh viên và đưa ra cảnh báo về điểm yếu [Exh 8.7 Warning of the student’s weaknesses]. Bên cạnh đó, sinh viên có thể truy cập trang web bất cứ lúc nào để tìm hiểu tiến độ học tập của mình hoặc yêu cầu kết quả học tập [Exh 8.8 Website for academic progress or academic record].

Chương trình CNKTMT có 142 tín chỉ, trung bình 4 năm học. Mỗi năm có 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ (học kỳ hè). Mỗi tín chỉ tương ứng với khối lượng 15 giờ lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành / thí nghiệm. Mỗi học kỳ có từ 16 đến 18 tín chỉ, tương ứng với 16-18 giờ học mỗi tuần. Khối lượng học tập phù hợp với khả năng của sinh viên. Sinh viên có thể đăng ký tối thiểu 12 tín chỉ và tối đa 30 tín chỉ / học kỳ, theo quy chế đào tạo [Exh 8.9. Training Programme of CET]. Hệ thống phần mềm quản lý đào tạo của IUH tự khóa khi số lượng sinh viên đăng ký vượt quá số lượng quy định.

Table 8.3. Numbers of credits and course hours in class [Exh 8.9. Training Programme of CET] Semester 1 2 3 4 5 6 7 8

Required credits 17 20 19 19 20 17 20 10 Total of periods 615 435 600 510 570 435 705 600 Hours per week 21.975 19.95 21.45 22.5 20.325 19.2 25.2 26.475 Hours per day 4.395 3.99 4.29 4.5 4.065 3.84 5.04 5.295

Khối lượng học tập của sinh viên được sự giám sát của giáo vụ Khoa và phòng Đào tạo IUH được liên kết bởi một cổng thông tin điện tử. Mỗi sinh viên có một Mã số định danh (ID) có thể truy cập vào trang cổng thông tin sinh viên để họ theo dõi tiến trình học tập của mình [Exh 8.6. Online system for monitoring the student progress]. Bảng 8.3 cho thấy số lượng tín chỉ và số giờ học trên lớp của mỗi sinh viên theo thời khóa biểu được thiết kế trong chương trình giảng dạy.

8.4. Có các hoạt động tư vấn học tập, các hoạt động ngoại khóa, thi đua và những dịch vụ hỗ trợ khác dành cho SV giúp nâng cao chất lượng học tập và khả năng tìm được việc làm của SV.

Đối với sinh viên năm thứ nhất, trong tuần đầu tiên của năm học, Phòng Công tác sinh viên phối hợp với Phòng Đào tạo và các phòng ban liên quan tổ chức “Tuần lễ giáo dục định hướng tân sinh viên” nhằm cung cấp cho sinh viên thông tin về quy chế, nội quy đào tạo, cơ sở hạ tầng, các chính sách và dịch vụ hỗ trợ. Sinh viên có thể tìm thấy thông tin này trên trang web của Trường: http://pdt.iuh.edu.vn/. Ngoài ra, còn có các hoạt động khác như giới thiệu về trường / Khoa, giới thiệu quy chế đào tạo, nội quy học tập của sinh viên, quy tắc ứng xử, lịch trình học tập, phương pháp học tập tích cực, thông tin liên hệ của các bộ phận khác liên quan đến hoạt động hỗ trợ sinh viên. [Exh 8.10. Education-oriented week]. Đặc biệt, chương trình của FET cũng được giới thiệu đến sinh viên để các em chuẩn bị thái độ học tập và động cơ phù hợp. Hơn nữa, sinh viên có thể tham gia câu lạc bộ sinh

38

viên FET miễn phí, tùy thuộc vào năng khiếu và sở thích của mình [Exh 8.11. Introducing of student’s clubs for new students].

Được sự đồng ý của Ban Chủ nhiệm Khoa Công nghệ Điện tử và Ban Hiệu trưởng IUH, Câu lạc bộ Nghiên cứu Khoa học FET được thành lập năm 2014. Câu lạc bộ đã tạo sân chơi lành mạnh cho sinh viên trong khoa, nơi sinh viên trao đổi kinh nghiệm trong các lĩnh vực như học tập, nghiên cứu khoa học và đặc biệt là trang bị kỹ năng sống, kỹ năng mềm, kinh nghiệm làm việc và các phẩm chất cần thiết cho cuộc sống tương lai. Ngoài ra, CLB còn là nơi để các bạn sinh viên làm quen với môi trường doanh nghiệp, nơi các cựu sinh viên chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm làm việc. Trong thời gian diễn ra đại dịch COVID-19, CLB tiếp tục có các khóa đào tạo trực tuyến miễn phí qua ZOOM để củng cố kiến thức cho các sinh viên. Câu lạc bộ Nghiên cứu Khoa học FET cũng hướng dẫn sinh viên tham gia các cuộc thi học thuật trong và ngoài trường như: Cuộc thi đấu với Robot, Giải thưởng dành cho sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka, Dự án kỹ thuật phục vụ cộng đồng (EPICS), Dự án khoa học trong trường đại học [Exh 8.12. FET student research Club].

Trong cuộc thi EPIC lần thứ 2 2018-2019, Câu lạc bộ Nghiên cứu Khoa học FET đã phối hợp với các giảng viên giỏi trong FET để hướng dẫn sáu đội tham gia, bao gồm cả sinh viên trong khoa và sinh viên ngoài khoa. [Exh 8.13. EPICS Student Recruitment in Vietnam].

Hàng năm, Câu lạc bộ Nghiên cứu Khoa học FET phối hợp với khoa và nhà trường tổ chức cuộc thi “Robot chiến đấu” thường niên. Đó là cuộc thi dành cho sinh viên TP.HCM và các khu vực lân cận tranh tài. [Exh 8.14. Robot fighting competition]

Sinh viên có thể liên hệ với giảng viên tại trường và tại nhà bằng nhiều cách khác nhau như email, điện thoại, mạng xã hội để được hỗ trợ học tập. Một giáo viên chủ nhiệm được chỉ định cho mỗi lớp sinh viên. Nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm bao gồm thông báo nội quy, quy chế của IUH, của Khoa. Bên cạnh việc giáo dục đạo đức, nâng cao hành vi, thái độ học tập của sinh viên cũng là một nhiệm vụ quan trọng của giáo viên chủ nhiệm [Exh 8.15. Homeroom teacher activities].

Để hỗ trợ các hoạt động học tập cho các khóa học, FET đã phát triển “Hệ thống học tập điện tử” [Exh 8.16. E-learning website of FET]. Hệ thống này cho phép giảng viên đăng bài giảng, câu hỏi và bài tập và giúp sinh viên củng cố nội dung trọng tâm cho từng môn học.

IUH cung cấp chương trình 'Hỗ trợ sinh viên gặp khó khăn trong học tập'. Sinh viên gặp vấn đề trong học tập có thể đăng ký với cố vấn học tập và yêu cầu hỗ trợ học tập. Các thắc mắc về chủ đề này được giải quyết bởi cố vấn học tập của FET, người sẽ chuyển khiếu nại của họ đến các khoa khác nếu cần thiết. Bên cạnh đó, giảng viên có thể xếp những sinh viên có năng lực học tập khác nhau vào nhóm để họ học hỏi lẫn nhau [Exh 8.17. Support difficulties students in learning]. Còn đối với những sinh viên gặp khó khăn về tài chính có thể đến Phòng Công tác sinh viên và làm đơn đề nghị giảm học phí. Dựa trên các quy định của IUH, phòng Công tác Sinh viên sẽ đưa ra quyết định về việc miễn giảm học phí.

Hoạt động dành cho sinh viên năm cuối do Thư viện và Trung tâm Hỗ trợ Sinh viên tổ chức là ‘Hỗ trợ đào tạo kỹ năng và phỏng vấn xin việc” [Exh 8.18. Support skills training and job interview].

IUH hỗ trợ chỗ ở cho khoảng 3.000 sinh viên nội trú xa nhà. Ngoài ra, KTX này còn có chức năng hỗ trợ chỗ ở cho sinh viên khi có yêu cầu [Exh 8.19. Dormitory support activities].

8.5. The physical, social and psychological environment is conducive for education and research as well as personal well-being

Để sinh viên có thể trở thành hình mẫu chữ T với chiều sâu là kiến thức và chiều ngang là các kỹ năng mềm để hòa nhập tốt vào xã hội, FET cung cấp một loạt các hoạt động sau giờ học. Hội thao, hội diễn văn nghệ, tham quan trại trẻ mồ côi, mùa hè xanh, các hoạt động phục vụ cộng đồng được Đoàn Thanh niên FET tổ chức hàng năm nhằm tạo sân chơi lành mạnh, nâng cao đạo đức và ý thức

39

cộng đồng cho sinh viên. Theo phản hồi của sinh viên, môi trường học tập của IUH rất hài lòng về sự phát triển thể chất, xã hội và tâm lý.

Table 8.4. List of facilities and services for students. No. Name of facilities and services Number of rooms Area (m2) 1 Multimedia rooms 63 6,918 2 Foreign language rooms 12 1,056 3 Culture room 01 98 4 Library/ Learning Resource Center 31 4,708 5 Sport room 01 --- 6 Stadium 01 488 7 Canteen 01 ---

a. Môi trường vật chất FET trang bị phòng riêng giành cho CLB Sinh viên nghiên cứu Khoa học. Phòng học thông

thoáng, rộng rãi, thoáng mát. được cung cấp các thiết bị phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên: bàn ghế, bảng, wifi, thiết bị điện tử. Ngoài ra còn có các khu vực dành cho các hoạt động tự học, giải trí và ngoại khóa. Hệ thống phòng thí nghiệm được trang bị các thiết bị hiện đại dùng để sinh viên thực hiện các thí nghiệm [Exh 8.20. Laboratory system].

Trong quá trình học, sinh viên ngoại tỉnh có thể ở ký túc xá hoặc thuê nhà trọ. Ký túc xá có 241 phòng được trang bị trang thiết bị, internet, đáp ứng nhu cầu của 3000 người [Exh 8.19. Dormitory support activities].

Table 8.5. Scholarship and activities for FET students [Exh 8.24. Scholarship for FET students] No. Name Description 1 Scholarships AmCham Technical female students Scholarship 2014.

Higher Engineering Education Alliance Programme (HEEAP) Technical Female Students Scholarship 2015. ESilicon – BUILD-IT female student Scholarship 2018.

2 Annual Activities

Interaction with freshmen Interaction with alumni Interaction with businesses IUH Football League Autumn Festival Volunteering, charity

3 International Exchanges

Engineering Projects in Community Service (EPICS) Student Recruitment in Vietnam 2018

b. Môi trường xã hội Có nhiều hoạt động xã hội và cộng đồng dành cho sinh viên trong IUH: Chiến dịch Mùa hè

xanh, Chiến dịch tiếp sức mùa thi, Hiến máu nhân đạo, Ngày hội nữ sinh [Exh 8.21. Social and community activities]. Sinh viên quan tâm đến các hoạt động cộng đồng có thể tham gia vào ban chấp hành chi đoàn hoặc hội sinh viên. Bên cạnh đó, còn có các câu lạc bộ như guitar, bóng đá, cầu lông hoặc câu lạc bộ thiên văn học [Exh 8.22. Other activities].

IUH thường xuyên tổ chức các hoạt động xã hội và lễ hội, chẳng hạn như Giáng sinh, Ngày Nhà giáo, Tết Nguyên đán, Ngày Quốc tế Phụ nữ và Hội diwwnx văn nghệ chào Tân sinh viên [Exh 8.23. Social activities and festivals]. Trong những ngày đó, sinh viên của IUH tổ chức chương trình theo phong cách đặc biệt tương tự như cách thức của sinh viên phương Tây. Bảng 8.5 cho thấy một số hoạt động và giao lưu quốc tế của sinh viên IUH.

c. Môi trường tâm lý Ở mỗi lớp, một bí thư hội sinh viên chú trọng tổ chức các hoạt động ngoại khóa gắn kết các

thành viên trong lớp với nhau. Thông qua việc giao lưu kết bạn và các hoạt động ngoại khóa cũng tạo cho sinh viên một môi trường tâm lý tốt. Giảng viên chủ nhiệm tổ chức họp lớp ít nhất 2 lần / tháng và thường xuyên theo dõi tình hình lớp, động viên tâm lý sinh viên. Nếu sinh viên gặp khó khăn nhất định trong mối quan hệ cá nhân và xã hội, các thành viên khác, ban chấp hành cùng với cố vấn có trách

40

nhiệm chia sẻ với các em. IUH cũng thường xuyên tổ chức các cuộc thi thể thao, biểu diễn âm nhạc và các hoạt động xã hội [Exh 8.25. Sport, music and social activities]. Kết quả của việc tham gia các hoạt động này sẽ giúp cho sinh viên có một cuộc sống lành mạnh và loại bỏ căng thẳng. IUH cũng có một phòng y tế với các bác sĩ và y tá giỏi, nơi những sinh viên nhận được hỗ trợ khi gặp các vấn đề về sức khỏe [Exh 8.26. Healthy and Psychological Environment]. Bất cứ khi nào sinh viên có bất kỳ vấn đề tâm lý hoặc các vấn đề không thể vượt qua khác, họ có thể gọi đến đường dây nóng của Trường [Exh 8.27. University hotline] hoặc liên hệ với giáo viên chủ nhiệm để được trợ giúp cần thiết.

TIÊU CHUẨN 9. CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ TRANG THIẾT BỊ 9.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ dạy và học (như giảng đường, phòng học, phòng chuyên đề,…) được trang bị đủ và cập nhật để hỗ trợ hoạt động đào tạo và nghiên cứu

Cơ sở chính tọa lạc tại số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phường 4, Quận Gò Vấp, TP.HCM với 10 tòa nhà bao gồm văn phòng làm việc cho Khoa / Viện / Trung tâm, khối phòng chức năng, khối lý thuyết, khối thí nghiệm / thực hành, ký túc xá, nhà xuất bản, văn phòng khảo thí và đảm bảo chất lượng, căng tin sinh viên, thư viện và bãi đậu xe. [Exh 9.1. The diagram of main campus].

Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học được cập nhật và nâng cấp để hỗ trợ giáo dục và nghiên cứu như trong Bảng 9.1. Trong đó, Bảng 9.1 trình bày các phòng học lý thuyết, phòng nghiên cứu, phòng học nhóm, phòng đọc, phòng đa phương tiện và phòng nghe nhìn từ năm 2015 đến năm 2020. [Exh 9.2. Information for infrastructure].

Table 9.1 Statistics of classrooms No. Content Unit 2015 2016 2017 2018 2019 2020 1 Theory Room 488 342 320 202 202

m2 31,049 30,064 30,064 30,946 30,946 2 LAB Room 163 163 163 165 165

m2 28,701 29,730 29,730 29,730 29,730 3 Multimedia Room 3 3 3 1 1

m2 246 246 246 450 450 4 Hall Room 2 2 2 2 2

m2 882 882 882 882 882 5 Research

room Room 3 3

m2 246 246 Hàng năm, IUH đầu tư lớn vào việc mua sắm và nâng cấp thiết bị, như trong Bảng 9.2. Để theo

đuổi sự phát triển lâu dài, IUH xây dựng chiến lược đầu tư và phát triển cơ sở vật chất và hạ tầng trong giai đoạn 2016-2025. Trong kế hoạch này, IUH đang xây dựng một cơ sở đào tạo mới trị giá 45 triệu đô la Mỹ với cơ sở vật chất và trang thiết bị đào tạo hiện đại theo dự án do Ngân hàng Thế giới tài trợ trên diện tích 24 ha tại Quận 12, TP. HCM [Exh 9.3. Regularly Investment and World Bank project].

Toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị dùng chung cho toàn hệ thống trường và được bố trí phù hợp để đảm bảo hoạt động tốt cho hoạt động nghiên cứu và đào tạo của IUH.

Table 9.2. Statistics of investment in teaching facilities and equipment of IUH No. Investments Year Amount (VND) Amount (USD) 1 IUH infrastructure upgrade 2015 45,446,000,000 2 IUH infrastructure upgrade 2016 108,839,000,000 3 2017 36,000,000,000 4 2018 5 2019 6 2020

9.2. Thư viện và các nguồn học liệu được trang bị đầy đủ và cập nhật để hỗ trợ hoạt động đào tạo và nghiên cứu

Trung tâm Thư viện của IUH được đặt tại các tòa nhà A, B, H (cơ sở chính). Thư viện có diện tích 2730 m2 với 1200 chỗ ngồi; 10 phòng học nhóm và chuyên đề; 3 phòng nghiên cứu cho các nhà

41

nghiên cứu khoa học, giảng viên và chuyên gia; phòng đa phương tiện với 80 máy vi tính và mạng Internet Wifi tốc độ cao để bạn đọc khai thác thông tin, truy cập thư viện số và sử dụng cơ sở dữ liệu trực tuyến. Phòng đa phương tiện thường xuyên phục vụ khách tham quan và là nơi bồi dưỡng các giá trị văn hóa truyền thống cho cán bộ, giảng viên và sinh viên đang theo học tại Trường. [Exh 9.4. Image and activites of the IUH library].

Tài nguyên về thông tin: Thư viện có 193.815 tài liệu in, 06 cơ sở dữ liệu trực tuyến với hàng triệu tài liệu toàn văn Thư viện số IEEE Xplore, Springer Link, ProQuest Central, Cơ sở dữ liệu Khoa học và Công nghệ Việt Nam), bộ sưu tập kỹ thuật số với hơn 20.000 tài liệu điện tử nội sinh (sách, luận văn, luận án, báo cáo, bài báo, tạp chí nghiên cứu), trang web và mạng xã hội. Vừa qua, Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh chính thức là đơn vị thành viên của Dự án “Xây dựng thư viện điện tử dùng chung” do Ngân hàng Thế giới tài trợ, Bộ Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chủ quản, được tiếp cận 02 cơ sở dữ liệu https://journals.sagepub. com / và https://www.emerald.com/insight/ [Exh 9.5. e-Lib campaign by World Bank]. Bảng 9.3 tổng hợp thông tin tài liệu có tại thư viện cập nhật đến tháng 4 năm 2021, chi tiết xem tại website http://lib.iuh.edu.vn/vi/ và phụ lục [Exh 9.6. Lib information recourses updated 04/2021].

Table 9.3. Statistics of library’s information resources (updated 04/2021) No. Information resources Quantity Note 1 Books and References

(Hardcopy) Books, curriculums Dissertations, Theses

202.136 items 191.507 items 10.629 items

Vietnamese: 180.712 items English: 21.424 items

2 Journals and Magazines Total of items:

304 titles 26.143 items

3 Digital collection of specialized science and technology

Digital documents Digital collections Online Database

10.000 items 115 digital collections 03 online databases (more than 200.000 items)

English: 42 sets = 9.929 items Vietnamese: 73 sets = 4.751 items ProQuest, Springer, Vietnam Science and Technology Database (VISTA), iGroup Library

Table 9.4. Statistics of Library Resource - Faculty of Electronics Technology Year 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Kind of book Quantity Quantity Quantity Original Original Original

Book 13,043 13,062 13,328 Journal 3 2 2 Scientific reports 1 1 Doctoral thesis 9 12 12 Master's thesis 493 493 493

E-book 347 Online database

129 77 0 129 215,774 231,998 96,345 215,774 40 57 0 40

CD-ROM 233 234 346 Ngoài ra, để tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và hỗ trợ nghiên cứu khoa học trong nhà

trường, thư viện còn liên kết với các nguồn học liệu mạnh khác (Thư viện Tổng hợp Quốc gia và cơ sở dữ liệu tạp chí nước ngoài, Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ và Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh, Thư viện Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm Tài nguyên Đại học Cần Thơ, Liên chi hội Thư viện các trường Đại học phía Nam ... nhằm nâng cao nghiệp vụ, trao đổi, chia sẻ nguồn thông tin đa dạng giữa các đơn vị. công nghệ số hóa tài liệu và đã xây dựng được thư viện tài nguyên số (hơn 15.000 sách điện tử toàn văn) giúp

42

sinh viên và cán bộ giảng viên học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi. [Exh 9.7. Catalog of books in the IUH library].

Để đảm bảo nguồn tài liệu học tập được cập nhật, thư viện có kế hoạch hợp tác chặt chẽ với FET để đầu tư và cung cấp thêm sách giáo khoa và sách tham khảo mới cho các chuyên ngành của FET [Exh. 9.8. Danh mục sách và tài liệu tham khảo] trong lĩnh vực điện tử và kỹ thuật máy tính, thông tin được tóm tắt như bảng 9.4. Dựa vào bảng 9.4, chúng ta có thể thấy rằng nguồn tài nguyên điện tử - máy tính luôn được cập nhật theo một kế hoạch chung và thống nhất. Hàng năm, thư viện được cấp kinh phí khoảng 4-5 tỷ đồng để nâng cấp trang thiết bị, cải tạo không gian học tập, cập nhật tài liệu mới theo yêu cầu. [Exh 9.9. Investment plan for LIB every year].

Để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu, thư viện trường luôn cố gắng tạo điều kiện tốt nhất cho việc sử dụng các nguồn tài liệu được trang bị tốt và cập nhật. Giờ làm việc của Thư viện đối với việc mượn và trả tài liệu là từ 06:30 đến 21:00 (thứ Hai đến thứ sáu) và từ 07:00 đến 16:30 (thứ bảy và chủ nhật). Sinh viên cho vay để học tập và nghiên cứu cũng có hai hình thức: vay tại chỗ (hai bản mỗi ngày) và cho vay mua nhà (một đến bốn bản, đáo hạn trong vòng 15 ngày), có gia hạn thời hạn. Không gian học tập, nghiên cứu, làm việc nhóm được đầu tư ồ ạt. Nhiều loại hình phòng đọc được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế, bao gồm phòng đọc khoa học, phòng học nhóm, phòng hội thảo, phòng tạp chí, phòng vẽ kỹ thuật, phòng đọc đa phương tiện và mạng không dây phủ sóng toàn thư viện. [Exh 9.10. Regulation and function rooms in the library].

Thư viện thường xuyên tổ chức các sự kiện như triển lãm, hội sách, thi viết sách, tọa đàm nhân các ngày kỷ niệm và nhận được sự hưởng ứng nồng nhiệt của bạn đọc, tạo nên nét đẹp. sinh viên hóa học trong trường Đại học [Exh 9.11. Activities at IUH LIB]. Qua khảo sát và phản hồi hàng năm, hầu hết sinh viên và giảng viên đều hài lòng về học liệu, dịch vụ thông tin - thư viện, không gian học tập và sự phục vụ tận tình của đội ngũ nhân viên. [Exh 9.12. Satisfaction survey results]. Từ rất lâu, thư viện đã trở thành người bạn thân thiết, hỗ trợ đắc lực cho sinh viên, giảng viên trong toàn trường và là nơi học tập, nghiên cứu khoa học lý tưởng của sinh viên, giảng viên.

9.3. Các phòng thí nghiệm và trang thiết bị được trang bị đầy đủ và cập nhật để hỗ trợ hoạt động đào tạo và nghiên cứu

Hiện Khoa Công nghệ Điện tử có 22 phòng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết bị hiện đại đảm bảo cho công tác đào tạo của Khoa. Trong đó có 15 phòng thí nghiệm trực tiếp đào tạo ngành CET. Bảng 9.6 liệt kê phòng thí nghiệm, các chức năng và nhân viên phòng thí nghiệm của FET. Để biết danh sách chi tiết của thiết bị thử nghiệm, xem Phụ lục [Exh 9.13. Details of the LAB room equipment list of FET].

Table 9.5. List of FET Laboratories No. Lab name Size Quanlity Subject Supervisor 1 Electronic circuits 24 1 Electronic circuit Vũ Tuấn Anh 2 Electronic circuits 24 1 Advanced

electronic circuit Nguyễn Văn Cường

3 Electronic components 24 2 Electronic components

Phạm Thị Phương Hồng

4 Digital 24 2 Digital Trương Năng Toàn 5 Power electronics 24 2 Power electronics Trần Văn Hùng 6 Processor 24 2 Processor Lệ Lý Quyên Quyên 7 Digital signal processing 24 1 Signal processing

experiment Lê Văn Hùng

8 Interface peripheral control

24 1 Interface and peripheral control

Phạm Quang Trí

9 ESAP (Occupational Safety and Health Equipment)

24 2 Equipment and labor safety in industry

Trần Thanh Tịnh

10 Circuit design 24 2 Circuit design with Đặng Quang Minh

43

Altium 11 Electric and electrical

appliances 24 1 Electric and

electrical appliances Trần Quang Vinh

12 Programming Software 24 2 Programming Languages C / Labview

Nguyễn Văn Duy

13 Telecommunications experiment

24 1 Telecommunications experiment

Phạm Minh Nam

14 Routing and switching 24 1 Routing switches Trần Ngọc Anh 15 Integrated circuit design 24 1 Integrated circuit

design with HDL Vũ Thị Hồng Nga

16 Audio/Video 24 1 Audio / video engineering

Nguyễn Văn An

17 Computer hardware engineering

24 1 Computer hardware engineering

Nguyễn Thanh Đăng

18 Telecom terminal equipment experiment

24 2 Telecom terminal equipment experiment

Trần Minh Hồng

Để các LAB hoạt động hiệu quả và luôn trong trạng thái sẵn sàng phục vụ sinh viên, FET quản lý LAB như sau:

Các hoạt động bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên nhằm giúp các thiết bị hiện có trong LAB đảm bảo hoạt động và không bị hư hỏng: trước khi bắt đầu học kỳ mới, giảng viên phụ trách các lớp thực nghiệm thu thập số liệu thống kê và đề xuất các tài liệu cần thiết cho chủ nhiệm. Phòng ban. Sau khi đồng ý với các khuyến nghị, FET xây dựng kế hoạch mua sắm trang thiết bị phòng thí nghiệm và nâng cấp để trình lên Hội đồng Hiệu trưởng phê duyệt và Văn phòng Kế hoạch và Cung cấp Cơ sở vật chất. Phụ lục [Exh 9.13.1 Danh mục thiết bị đầu tư để bảo trì, sửa chữa hằng tháng] nêu chi tiết danh sách các thiết bị và vật tư LAB được nhà trường mua sắm để thay thế bởi các giảng viên quản lý LAB, bảo trì và sửa chữa các hư hỏng nhỏ [Exh 9.13.2. Laboratory records].

Đầu tư nâng cấp, cập nhật trang thiết bị hiện đại hàng năm đảm bảo mới, hiện đại, không lạc hậu trong đào tạo sinh viên. Bảng 9.6 mô tả đầu tư của trường vào FET LAB từ năm 2016 đến tháng 4 năm 2021. Một số LAB nổi bật được đầu tư mới bao gồm năm 2019, FET đã đầu tư 100 triệu đồng để cập nhật LAB “Cảm biến và thiết bị truyền động” và “Thị giác máy tính” [Exh 9.14. FET Asset Listing]. goài ra, trong năm 2019, IUH đã đầu tư nhà máy SIEMEN dựa trên nhà máy thông minh 4.0 LAB cho FET và các khoa khác như công nghệ điện, công nghệ cơ khí và công nghệ thông tin khoảng 600.000 USD [Exh 9.15. Image of open ceremony for smart factory 4.0 based SIEMEN]. Năm 2021, FET được nhà trường đầu tư 2 phòng thí nghiệm trọng điểm gồm Open-LAB để đào tạo sinh viên thực hiện các dự án PBL, và Phòng thí nghiệm IoT-AI để đào tạo sinh viên các lĩnh vực mới nhất hiện nay trong việc xây dựng ứng dụng. ứng dụng IoT và AI với tổng vốn đầu tư 10 tỷ đồng [Exh 9.16. Open lab and AIOT lab Asset Listing]

Table 9.6. FET's LAB investments over the years No. Investments details Year Amount (VND) Amount (USD) 1 FET facilities upgrade 2016 45,446,000,000 2,160,000 2 FET facilities upgrade 2017 108,839,000,000 5,180,000 3 FET facilities upgrade 2018 1,400,000,000 64,220 4 FET facilities upgrade 2019 1,231,500,000 56,490 5 FET facilities upgrade 2020 1,492,000,000 68,440 6 FET facilities upgrade 2021 1,4650,000 67,201

Để theo đuổi sự phát triển lâu dài, IUH xây dựng chiến lược đầu tư và phát triển cơ sở vật chất và hạ tầng trong giai đoạn 2016-2025. Trong kế hoạch này, IUH đang xây dựng một cơ sở đào tạo mới trị giá 45 triệu đô la Mỹ với cơ sở vật chất và trang thiết bị đào tạo hiện đại theo dự án do Ngân hàng Thế giới tài trợ trên diện tích 24 ha tại Quận 12, TP.HCM [Exh 9.17. World Bank project].

44

Để giám sát LAB, FET thực hiện giám sát phi tập trung từ các TBM và khảo sát sinh viên hàng năm [Exh 9.18. Satisfactionary survey of LAB] từ đó có kế hoạch bảo trì, sửa chữa, nâng cấp LAB phù hợp, kịp thời.

9.4. Hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả hạ tầng phục vụ học trực truyến) được trang bị đầy đủ và cập nhật để hỗ trợ hoạt động đào tạo và nghiên cứu

IUH đã triển khai phủ sóng wifi toàn khuôn viên, hệ thống máy tính tại các khoa / phòng trong IUH được kết nối thông suốt qua mạng LAN [Exh 9.19. Profile of network LAN and wifi]. Mỗi sinh viên khi nhập học IUH sẽ được cấp một tài khoản sinh viên trực tuyến để có thể theo dõi mọi hoạt động dạy - học, mỹ thuật, ... như đăng ký môn học, xem thời khóa biểu, tra cứu lịch thi, tra cứu điểm, tra tra cứu điểm thực hành, tìm việc làm thêm, tra cứu thông tin dạy - học ... tất cả đều trực tuyến. Mỗi sinh viên có một tài khoản để đăng ký khóa học trực tuyến, kiểm tra thời khóa biểu, lịch thi và điểm thi bằng chương trình phần mềm Edu. Ngoài ra, sinh viên có thể đăng nhập vào trang web của trường / khoa / viện / văn phòng để biết thêm thông tin liên quan đến chương trình đào tạo, thông báo, cơ hội việc làm, hoạt động ngoại khóa, thông tin về giảng viên và các thông tin hữu ích khác. Ngoài ra, 3 phòng đa phương tiện trong Thư viện IUH được trang bị 125 máy tính kết nối Internet để hỗ trợ sinh viên và giảng viên. Trong thời gian xảy ra dịch COVID, hệ thống e-learning của trường hoạt động vô cùng hiệu quả, trong đó có việc IUH đầu tư vào hạ tầng ZOOM với hơn 100 host sẵn sàng triển khai và triển khai hệ thống e-learning LMS cho toàn trường… Đặc biệt, để ứng phó với COVID- 19 khủng hoảng, IUH triển khai học tập kết hợp thông qua công cụ ZOOM và mở hệ thống LMS do IUH thiết kế [Exh 9.20. Zoom and IUH LMS informations].

Tại FET, hệ thống E-learning đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giảng dạy của giảng viên. Phụ lục [Exh 9.21 E-learning activities and analyzied results] thống kê và phân tích chi tiết các hoạt động được thực hiện trên tinh gọn điện tử. Hệ thống này tạo điều kiện giao tiếp hiệu quả giữa sinh viên và nhân viên FET. Sinh viên có thể truy cập nó trong khuôn viên trường hoặc từ nhà của họ để theo dõi quá trình học tập của họ một cách liên tục. Họ có thể gửi bài tập trực tuyến và nhận điểm của mình cho các nhiệm vụ và bài tập. Nhân viên có thể cung cấp tất cả các tài liệu cần thiết cho mỗi học phần, bao gồm ghi chú bài giảng, câu đố và câu hỏi, tài liệu đọc cần thiết, danh sách tài liệu tham khảo và thậm chí cả lời khuyên về cách học thành công. Ngoài ra, với sự phát triển như vũ bão của mạng xã hội, FET cũng đã đầu tư tài nguyên về Facbook chanel và Youtube chanel để sinh viên có thể tìm hiểu và nắm bắt thông tin một cách nhanh nhất. [Exh 9.22 Analyzied impacting of facebook and youtube channel]

9.5. Các tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe và an toàn được xác định và thực hiện; có lưu ý đến nhu cầu đặc thù của người khuyết tật.

Tiêu chuẩn về môi trường: Hàng năm, nhà trường phát động phong trào làm sạch xanh với tổ chức các hoạt động thi đua nhằm xây dựng môi trường dạy - học lành mạnh. Bên cạnh đó, quá trình tổ chức 5S tại nơi làm việc được diễn ra một cách nghiêm túc và thường xuyên trên phạm vi toàn trường [Exh 9.13. Document on environmental standards].

Tiêu chí Sức khỏe: Hàng năm nhà trường thực hiện khám chữa bệnh và hỗ trợ chăm sóc sức khỏe toàn trường. Tháng 5 năm 2017, Nhà trường liên kết với Bệnh viện Quân y 175 và khai trương Khoa Giáo dục Y học phục vụ sinh viên và cán bộ, nhân viên trong khuôn viên trường. Trung tâm hoạt động 24/24, có đầy đủ trang thiết bị phục vụ công tác khám chữa bệnh [Exh 9.14. Profile of health standards].

Tiêu chuẩn an toàn lao động: Nhân viên và sinh viên nhanh chóng nhận được thông tin qua đường dây nóng, cung cấp thông tin về an ninh, dịch vụ ký túc xá, phòng chống cháy nổ, cơ sở vật chất và thang máy, tư vấn và hỗ trợ sinh viên [Exh 9.15. Hotline information board].

45

Ngoài ra, nhà trường yêu cầu tất cả nhân viên phải tham gia các lớp tập huấn về phòng chống cháy nổ. FET cũng đã phổ biến và thực hiện các quy định về an toàn lao động và phòng chống cháy nổ cho tất cả sinh viên [Exh 9.16. Records of Occupational Safety Standards].

Hỗ trợ người khuyết tật: Hiện tại, FET hỗ trợ xe lăn để trang bị cho người khuyết tật và khuyến khích giảng viên và sinh viên tích cực hỗ trợ sinh viên khuyết tật hoàn thành tốt việc học cũng như di chuyển trong cuộc sống hàng ngày.

TIÊU CHUẨN 10. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG 10.1 Nhu cầu và thông tin phản hồi của các bên liên quan được sử dụng để phục vụ cho hoạt động thiết kế và phát triển CTĐT.

Dựa trên các hướng dẫn, quy định của Bộ GD & ĐT, tầm nhìn và sứ mệnh của IUH và khuyến nghị của các bên liên quan bao gồm sinh viên, cựu sinh viên, giảng viên, doanh nghiệp, các tổ chức nghề nghiệp, FET xây dựng các chương trình đào tạo.

Figure 10.1. Business process and alumni survey.

Survey forms or online request to students

Collected and processed by TQA Office

Dean or Vice Dean in charge evaluate

- Verify and compare curriculumn with feedback information

- Update or tune curriculum based on feedback information

Division meeting to process result

Adjust syllabus, teaching method or change lecture

Figure 10.2. Student survey process

Trong quá trình thực hiện, chương trình đã được cải tiến thông qua dữ liệu phản hồi của các bên liên quan từ các cuộc khảo sát, trao đổi học thuật, hội thảo khoa học. Chu trình cải tiến chương trình được xác định dưới hai dạng:

46

Cấp Khoa: đánh giá và cải thiện sau mỗi học kỳ Cấp Trường: được cập nhật theo yêu cầu của IUH.

Quy trình khảo sát doanh nghiệp và cựu sinh viên như hình [Figure 10.1], quy trình khảo sát sinh viên theo hình [Figure 10.2].

Bảng câu hỏi được chia thành ba loại [Exh. 10.1: Survey questionnaire]. Loại một được thực hiện theo chu trình cập nhật chương trình đào tạo. Loại hai được thực hiện hàng năm, vào thời điểm sinh viên vừa tốt nghiệp. Các bản còn lại được thực hiện vào cuối mỗi học kỳ.

Thông tin tổng hợp của các phiếu khảo sát được chuyển đến FET như sau: Phát triển các chương trình đào tạo. Cải tiến nội dung chương trình, phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá môn học.

[Exh. 10.2. Survey results from 2016 to 2019]. Định kỳ, các cuộc khảo sát của các bên liên quan về chương trình đào tạo. Đặc biệt, việc đề

xuất mức độ hợp lý của số lượng tín chỉ là yếu tố quan trọng để cải tiến chương trình học. Bảng 10.1 trình bày các yêu cầu của các bên liên quan và cách thức thực hiện của FET. Năm 2018, được sự thúc đẩy của các nhà tuyển dụng, cựu sinh viên, giảng viên và sinh viên, số lượng tín chỉ kiến thức chuyên ngành được tăng từ 34 lên 50. Năm 2020, theo khuyến nghị của giảng viên và sinh viên, chất lượng kiến thức cơ sở ngành cần được nâng cao. Do đó, FET đã tăng số lượng tín chỉ từ 4 lên 6. Ngoài ra, các nhà tuyển dụng và giảng viên yêu cầu sinh viên phải có nhiều kinh nghiệm hơn trong các dự án capstone.

Table 10.1 Recommendations of stakeholders on the adjustment of the detailed program Year Requirements Stakeholders Satisfaction Proof 2015 Enhancing the practical

knowledge Employers, alumni Change credit from 133 to 142

credits by adding some new subjects to meet the practical requirements

Curriculum 2015

Change the learning outcome Employers, alumni, faculty, students

Meet the real requirements

Strengthening soft skills teaching

Employers, alumni Additional introductory courses in engineering, business administration

Improve the quality of English

Employers, alumni TOEIC standard 400

2018 Increasing the number of credits for specialized knowledge

Employers, alumni, lecturers, students

Increasing the number of credits from 34 to 45

Curriculum 2018

Reducing the number of credits for intermediate knowledge

lecturers, students Reducing the number of credits from 44 down to 34

Improve the quality of English

Employers, alumni Improving the quality of English subjects by changing credits from

Improved project quality by PPL method

Employers, alumni Add introductory subject for engineering work

Improving the quality of the internship

Employers, alumni Ask the instructors for guidance on student internships

Strengthening student assessment methods

Lecturers Use rubrics

2020 Improving the quality of thesis for graduation

Employers, alumni Increasing the number of credits from 4 to 6

Curriculum 2020

Continuously improving project quality by PPL method

Employers, alumni Add introductory subject for engineering work

Improving the quality of the internship

Employers, alumni Ask the instructors for guidance on student internships. FET

47

signs MOU with companies Improving the quality of intermediate knowledge

Lecturers Increasing the number of credits from 44 to 50

Bên cạnh cuộc khảo sát của các bên liên quan, chúng tôi đã mời những người đánh giá từ các trường đại học khác nhận xét về cập nhật các chương trình đào tạo của chúng tôi (see [Table 10.6] in the next sections).

10.2. Quy trình thiết kế và phát triển CTĐT được xây dựng, đánh giá và cải tiến chất lượng Quá trình thiết kế và phát triển của chương trình FET dựa trên các hướng dẫn của IUH như

được trình bày trong [Figure 10.3].

Figure 10.3. Information processing process to improve the quality

Dựa trên những thay đổi cập nhật trong quá trình thiết kế và phát triển của FETs, FET đã từng bước cải tiến và nâng cao chất lượng. Bảng 10.2 và 10.3 cho thấy sự cải tiến của các chương trình đào tạo dựa trên nhận xét của các bên liên quan. Trong năm 2018, số lượng tín chỉ cho kiến thức chuyên ngành được tăng từ 34 lên 50 do chúng tôi bổ sung một số khóa học, chẳng hạn như Lập trình thiết bị di động (4 tín chỉ, bắt buộc), Công nghệ mới trong phát triển ứng dụng CNTT (3 tín chỉ, tự chọn), Kiểm thử hệ thống nhúng - Điện tử (2 tín chỉ, tự chọn). Năm 2020, số lượng tín chỉ được tăng từ 4 lên 6, trong đó tín chỉ của dự án capstone được điều chỉnh từ 5 lên 8. Đặc biệt, tổng số tín chỉ năm 2020

48

được tăng lên 156 tín chỉ đang kéo dài thời gian học. quá trình đến 4,5 năm. Tuy nhiên, quá trình này là phù hợp so với các trường đại học khác. Table 10.2. Results of the adjustment of the detailed program motivated from the recommendations of

stakeholders in 2016 Name Credits

Total Compulsion Elective Theory Practice

General knowledge 44 33 9 2 Political Education 10 10

Social Science 6 4 2 English 4 4

Mathematics and Natural Sciences 12 12 Physical education 4 4

National Defense Educations 8 3 5 Intermediate knowledge 54 36 18 Specialized knowledge 34 4 6 24 Internship 5 0 5 Thesis for Graduation 5 0 5 Total 142 73 43 26

Table 10.3. Results of the adjustment of the detailed program motivated from the recommendations of

stakeholders in 2018 Name Credits

Total Compulsion Elective Theory Practice

General knowledge 47 32 6 9 Political Education 10 10

Social Science 12 6 6 English 6 6

Mathematics and Natural Sciences 7 4 0 3 Physical education 4 4

National Defense Educations 8 6 2 Intermediate knowledge 44 25 6 13 Specialized knowledge 45 23 10 12 Internship 5 5 Thesis for Graduation 5 5 Total 146 80 32 34 Table 10.4. Results of the adjustment of the detailed program motivated from the recommendations of

stakeholders in 2020 Name Credits

Total Compulsion Elective Theory Practice

General knowledge 48 33 6 9 Political Education 11 11

Social Science 12 6 6 English 6 6

Mathematics and Natural Sciences 7 4 0 3 Physical education 4 4

National Defense Educations 8 6 2 Intermediate knowledge 50 27 10 13 Specialized knowledge 45 21 12 12 Internship 5 5 Thesis for Graduation 8 8 Total 156 81 41 34

49

Figure 10.4. Comparison of credit change in training program among years

FET đã phù hợp chương trình giảng dạy với các trường đại học trong và ngoài nước theo [Bảng 10.6]. Nhìn chung, tổng số tín chỉ chênh lệch không nhiều. Tuy nhiên, các trường khác tập trung nhiều hơn vào kiến thức giáo dục phổ thông, trong khi FET tập trung vào các trường đại học dựa trên cơ sở và chuyên ngành hướng đến nghiên cứu-ứng dụng-thực hành.

Cho đến nay, một số chương trình đào tạo CET của các trường đại học khác đã được sử dụng để đối sánh. Chúng tôi sử dụng dữ liệu từ Đại học Kỹ thuật Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam và Đại học Chulalongkorn, Thái Lan. Cho thấy tổng số tín chỉ trong chương trình đào tạo tại IUH là phù hợp.

Table 10.5 Comparison of FET curricula and other programs [Exh. 10.3: Matching training programme]

No University Total credit

General courses

Fundamental courses

Specialized courses

1 IUH 156 48 50 58 2 University of Engineering and

Technology - University of the Vietnam National University, Hanoi, Vietnam

155 45 47 63

3 Ho Chi Minh City of University of Technical Education, Vietnam

150 56 40 54

4 National University of Singapore (NUS)

160 52 48 60

5 Chulalongkorn University (Thailand)

142 51 50 41

Đặc biệt, so sánh các nhóm kiến thức trong chương trình đào tạo của chúng tôi với Trường Đại học Sư phạm Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh (Bảng 10.6), Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội (Bảng 10.7), có thể thấy rằng chương trình đào tạo đã xác nhận tính đúng đắn. Table 10.6. Distribution of volumes of knowledge blocks in training programme of Ho Chi Minh City

University of Technology and Education Name Credits

Total Compulsory Elective General knowledge 56 50 6

Political Education 12 12 0 Social Science 6 0 6

English 9 9 0 Mathematics and Natural Sciences 23 23 0

Informatics 3 3 0

50

Introduction of CET 3 3 0 Specialized knowledge 84 78 6 Intermediate knowledge 40 40 0 Specialized knowledge 25 18 6 Lab and Internship 20 20 0 Thesis for Graduation 10 10 0 Total 150 138 12

Table 10.7. Distribution of volumes of knowledge blocks in training programme of University of Engineering and Technology - University of the Vietnam National University, Hanoi

Name Credits Total Compulsory Elective

General knowledge 45 45 0 Political Education 10 10 0

English 14 14 0 Informatics 5 5 0

Mathematics and Natural Sciences 16 16 0 Intermediate knowledge 47 41 6 Specialized knowledge 53 29 24 Thesis for Graduation 10 10 0 Total 155 125 30 10.3. Quá trình dạy và học, hoạt động kiểm tra đánh giá SV được thường xuyên rà soát, đánh giá để đảm bảo sự phù hợp và tương thích.

Figure 10.5. Tool for assessing teaching and learning process [Hình 10.5] trình bày công cụ đánh giá được sử dụng tại FET, trong đó một số khối được giải

thích như sau. - Sinh viên đánh giá: nhận xét của sinh viên về môn học phản ánh trung thực hoạt động giảng

dạy của giảng viên. Thông qua phản hồi của sinh viên, các giảng viên liên tục thay đổi nội dung và phương pháp giảng dạy để phù hợp với ELO.

Sinh viên có thể đánh giá môn học theo hai hình thức: Phiếu khảo sát môn học hoặc hình thức đánh giá trực tuyến (phòng thi). Kết quả đánh giá được phân tích bởi trưởng bộ phận [Exh. 10.4: Báo cáo Khảo sát Sinh viên] được phổ biến cho các thành viên trong khoa trong các cuộc họp chuyên môn.

Hình 10.6 và 10.7 hiển thị kết quả khảo sát của sinh viên về các môn học và giáo viên trong năm 2018-2019. So sánh số liệu của Hình 10.6 với 10.7, có thể thấy rằng một số thành tích của các môn học thông qua điểm trung bình, ví dụ như các tiêu chí về ứng dụng, thuyết trình, học tập tích cực ở học kỳ I thấp, nhưng kết quả học tập được cải thiện ở học kỳ II. Tuy nhiên, điều đáng nhấn mạnh là kỹ năng thuyết trình còn rất yếu nên phải liên tục cải thiện.

- Giảng viên: Mỗi học kỳ, khoa sẽ tổ chức hội giảng. Thành phần tham dự: Hội đồng Khoa học, Trưởng Bộ môn và các giảng viên khác. Đánh giá sơ bộ được thực hiện bằng cách lấy mẫu phiếu bầu hàng giờ [Exh. 10.5: Timing and summary tabs]. Trưởng bộ môn sẽ tập hợp phiếu của từng giảng viên, họp chuyên môn để phân tích điểm mạnh, điểm yếu của giảng viên nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Cuối mỗi học kỳ, FET thu thập tất cả các đánh giá của sinh viên, phiếu điểm danh, kết quả thi trực tuyến trong phòng thi, và đảm bảo chất lượng của các buổi hội thảo, trao đổi kinh nghiệm, đề xuất

Evaluation tool

Student evaluation

Trainers evaluate

Course and program

evaluation

Evaluate the

service

51

hành động. khắc phục và cải tiến phương pháp giảng dạy [Exh.10.6. Student survey report on the course].

Figure 10.6. Result of student’s evaluation on subjects in the 1st term, 2018-2019 (Average points).

Figure 10.7. Result of student’s evaluation on subjects in the 2nd term, 2018-2019 (Average points).

10.4. Các thành quả nghiên cứu được sử dụng để nâng cao chất lượng hoạt động dạy và học Hoạt động nghiên cứu của FET được chia thành ba loại: nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu học

thuật và hội thảo khoa học. Hầu hết các nghiên cứu ứng dụng đều có sự kết hợp giữa giảng viên và sinh viên, giữa nội dung dự án và nội dung môn học. Bảng 10.6 liệt kê một số dự án khoa học do giảng viên và sinh viên thực hiện.

Khi tham gia và thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ năng tư duy phản biện và kinh nghiệm nghiên cứu của giáo viên không ngừng được phát triển [Exh. 10.7. Science project statistics]. Đây là một nền tảng cho phép giảng viên phát triển các bài giảng thực tế và sống động, thu hút sự thu hút của sinh viên và nâng cao kiến thức của sinh viên.

Các công trình nghiên cứu của giảng viên liên quan đến cải tiến chất lượng được công bố trên các tạp chí trong nước và quốc tế [Bảng 10.7]. Công bố khoa học của mỗi giảng viên liên quan đến mỗi khóa học được báo cáo [Exh. 10.8: Scientific publication statistics]. Đặc biệt, các bài báo quốc tế không chỉ tăng về số lượng mà còn tăng về thứ hạng (Q1, Q2, Q3, Q4) (Bảng 10.7). Nội dung của bài báo được sử dụng để cải thiện nội dung của các khóa học được trình bày trong Bảng 8, ví dụ trong [Exh.10.8. Scientific publication statistics]..

Table 10.8. Science projects for training improvement [Exh. 10.7. Science project statistics] Proof content Authors (PI) Source Where Issued

The list of scientific research projects has been accepted during 2016-2020

Faculty https://smia.iuh.edu.vn/news.html@253@Bai-bao-da-xet-thuong

Office of Science Management & International Affairs

52

Project under grant number 107.04-2019.25.

Nguyen Tan Luy

2019-2021 https://smia.iuh.edu.vn/news.html@detail@250@651@Danh-sach-de-tai-Quy-Phat-trien-khoa-hoc-va-cong-nghe-Quoc-gia-(Nafosted)-nam-2019

Vietnam National Foundation for Science and Technology Development (NAFOSTED)

Project under grant number 107.01-2018.318.

Nguyen Ngoc Son

2018-2020 https://smia.iuh.edu.vn/news.html@detail@250@651@Danh-sach-de-tai-Quy-Phat-trien-khoa-hoc-va-cong-nghe-Quoc-gia-(Nafosted)-nam-2019

Vietnam National Foundation for Science and Technology Development (NAFOSTED)

Design a system of integrated multi-sensor stations to monitor water environmental parameters in shrimp ponds

Bui Thu Cao 2019 https://smia.iuh.edu.vn/news.html@detail@250@655@Danh-sach-de-tai-cap-Bo-Cong-thuong-nam-2018

Trade and Fair Ministry

Manufacturing CNC mini automatic printed circuit milling machines used in teaching electronic circuit design modules at the Faculty of Electronic Technology

Mai Thang Long

2019 https://smia.iuh.edu.vn/news.html@249@IUH

Office of Science Management & International Affairs

Piezo-Actuator parameter identification of actuator using soft calculation technique

Nguyen Duy Khanh

2019 https://smia.iuh.edu.vn/news.html@249@IUH

Office of Science Management & International Affairs

Research and design neural control - fuzzy for car and inverted pendulum system

Huynh Minh Ngoc

2019 https://smia.iuh.edu.vn/news.html@249@IUH

Office of Science Management & International Affairs

Research and manufacture multi-functional centrifuges for chemical analysis

Tran Minh Chinh

2019 https://smia.iuh.edu.vn/news.html@249@IUH

Office of Science Management & International Affairs

Research and build Industry 4.0 IoT practical model applied in training

Nguyen Ngoc Son

2019 https://smia.iuh.edu.vn/news.html@249@IUH

Office of Science Management & International Affairs

Table 10.9. Scientific researches for learning and teaching quality improvement (See Exh.10.8. Scientific publication statistics)

Year ISI SCO-PUS National journal

Conference EI SCI-E SCI

2013 6 2014 12 1 6 2015 6 2 2016 1 9 2 6 2017 10 3 2 2 2018 9 4 18 3 2019 19 1 9 4 21

Chúng tôi đã khảo sát chất lượng và số lượng các ấn phẩm khoa học từ 11 bộ phận khác trong IUH. Dữ liệu khảo sát được so sánh và mô tả trong [Hình 10.8] cho thấy FET có số lượng bài báo nhiều nhất (khoảng 29%), lớn hơn cả giảng viên kỹ thuật công nghệ cơ khí và giảng viên công nghệ thông tin, những người hiện đang làm ABET.

53

Figure 10.8. Comparison of scientific publications of all departments in IUH

10.5. Chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và trang thiết bị (tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ SV) được đánh giá và cải tiến chất lượng

Chất lượng dịch vụ hỗ trợ và cơ sở vật chất luôn được các phòng chức năng, sinh viên, giảng viên đánh giá qua hình thức trực tuyến. Phản hồi từ CBQL được cung cấp bởi bộ phận KT & ĐBCL vào cuối mỗi học kỳ. Dựa trên thông tin này, các bộ phận hỗ trợ đã đánh giá và đưa ra các hành động khắc phục đúng cách để đáp ứng các yêu cầu đào tạo. Kết quả hoạt động đánh giá của các bộ phận hỗ trợ được thể hiện trong biên bản cuộc họp hàng tháng. Xem trong [Exh.10.9. Quality of support services and facility Survey].

Để đảm bảo thiết bị thí nghiệm phù hợp với việc đào tạo và thuận tiện cho giảng viên hướng dẫn sinh viên đúng cách, FET đã tiến hành quy trình giám sát hoạt động giảng dạy tại phòng thí nghiệm.

Hình 10.9 và 10.10 cho thấy mức độ hài lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất của thư viện, lớp học hoặc các tiện ích khác đã tăng lên từ năm 2018-2019 và 2019-2020.

Figure 10.9. Students’ satisfaction survey on infrastructure (average score of opinion) in 2018-2019

54

Figure 10.10. Students’ satisfaction survey on offices (average score of opinion) 2018-2019

10.6. Cơ chế thu thập ý kiến phản hồi và góp ý từ cán bộ, GV, SV, cựu SV và nhà tuyển dụng có tính hệ thống và được đánh giá, cải tiến chất lượng

Việc thu thập phản hồi và nhận xét từ CBLQ được thực hiện theo các quy trình đã cho. Bộ phận phụ trách phát phiếu khảo sát hoặc phối hợp với KT & ĐBCL tổ chức khảo sát trực tuyến.

Các cơ chế phản hồi của các bên liên quan về nội dung trong phiếu khảo sát hoặc câu hỏi trực tuyến tương ứng với các mục tiêu và mục đích khác nhau được liệt kê trong [Table 10.10] và cơ chế của chu trình khảo sát được mô tả trong [Table 10.11].

Table 10.10. Survey objectives and purposes [Exh. 10.10 Feedback mechanisms] No. Name of survey Objectives Purposes 1 Occupational

information survey Employers, alumni, teachers, experts in electronic communication fields

Survey the needs of CBLQ (employers, CVS, experts, trainers) on ELOs and professional skills of the sector. This is the basis for the development and updating of ELOs and CLOs.

2 Curriculum survey Employers, alumni, teachers, experts in electronic communication fields

Survey the needs of CBLQ (employers, CVS, experts, trainers) on the curriculum. Therefore, identifying unreasonable points needs to be improved for the program

3 Students’ ability Employers Survey the evaluation of employers about graduate student’s ability. Then, identifying unreasonable points of ELOs needs to be improved.

4 Newly graduate survey

Graduaters after 3 months

Examine the self-assessment of graduates in terms of expected capacity. Then identify the weaknesses of the ELOs, the curriculum, the subject areas needed improvement.

5 Student’s satisfaction survey on studying course

Lectures Survey the feedback of students for each course about the content, teaching methods, learning conditions. This survey is to determine the course contents to be updated, teaching methods and learning conditions that need improvement.

6 Student’s satisfaction survey on service quality at IUH

All students Survey the quality of support services and facilities to improve quality in order to maximize the development of education at IUH.

Table 10.11. Survey cycle [Exh. 10.10 feedback mechanisms] No. Content Object Time Method 1 Quality improvement survey All students The end of each semester/2

time per a year Online

55

2 Newly graduate survey Graduates after 3 months

June, August, December Paper forms or online- Google

3 Alumni survey Graduates after 3 months

October Paper forms or online- Google

4 Student’s satisfaction survey on service quality at IUH

All students Annually/ 1 time per a year Online

5 Student’s satisfaction survey on studying course

Lecture During course Paper forms or online- Google

6 Employers’ survey Companies, enterprises

October Paper forms or online- Google

7 Student’s satisfaction survey on teaching course

Studying students The end of each semester/2 time per a year

Paper forms or online- Google

TIÊU CHUẨN 11. ĐẦU RA 11.1. Tỷ lệ thôi học và tỷ lệ tốt nghiệp được xác định, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng

Tỷ lệ đậu và tỷ lệ bỏ học đóng vai trò quan trọng như là kết quả của các chương trình đào tạo. Trong khi tỷ lệ đậu được sử dụng để đánh giá hiệu quả chung của chương trình, tỷ lệ bỏ học hàng năm cho chúng ta biết sức hấp dẫn của chương trình cũng như hiệu quả của các hoạt động hỗ trợ sinh viên giúp sinh viên vượt qua khó khăn. Từ năm 2005 đến năm 2018, phần mềm SEC_HUI đã được triển khai cho phép người đứng đầu các đơn vị dễ dàng truy cập số liệu thống kê bao gồm tỷ lệ đậu và tỷ lệ bỏ học [Exh.11.1.a. Guide for SEC_HUI software]. à kể từ năm 2018, phần mềm SEC_HUI đã được thay thế bằng phần mềm PMT để cải thiện chức năng cũng như bảo mật dữ liệu [Exh.11.1.b. Guide for PMT software]. Số liệu thống kê về các tỷ lệ này được trình bày trong [Table 11.1] như sau [Exh.11.2. The pass rates and dropout rates]. Cần lưu ý rằng có 2 hoặc 3 lần đánh giá tốt nghiệp mỗi năm diễn ra sau khi kết thúc các học kỳ của năm, chẳng hạn như tháng 6, tháng 8 và tháng 12.

Table 11.1: Pass rates and dropout rates in the last five years (updated on Aug. 2020) Academic

year

Size

cohort

Percent obtained first degree

after

Percent dropout after Percent

graduate

Percent

no

graduate

Percent

dropout

3

years

4

years

5

years

5

years

1

year

2

years

3

years

4

years

2013-2017 51 0% 12% 4% 0% 12% 12% 4% 57% 16% 0% 84%

2014-2018 72 0% 13% 15% 17% 11% 3% 0% 6% 44% 36% 19%

2015-2019 68 0% 4% 13% 0% 4% 12% 21% 7% 18% 38% 44%

2016-2020 65 0% 6% 6% - 2% 6% 5% 0% 12% 75% 12%

2017-2021 64 0% - - - 2% 5% 0% 0% 0% 94% 6%

Như thể hiện trong [Table 11.1], tất cả các thông số như phần trăm tốt nghiệp đúng hạn, phần trăm tốt nghiệp và phần trăm bỏ học trong năm học 2014-2018 đều tốt hơn so với giai đoạn 2013-2017. Đặc biệt, tỷ lệ bỏ học trong nhóm 2013-2017 cao (lên đến 49%) và nhanh chóng giảm xuống còn 19% trong nhóm 2014-2018.

Từ nhóm 2015-2019, FET bắt đầu tập trung vào việc nâng cao chất lượng của chương trình như định nghĩa ELOs, PI, CLOs và đánh giá Rubric [Exh.3.3. Teaching, learning and assessment methods in some examples syllabus]. Theo đó, định hướng giáo dục được thực hiện tốt hơn, cố vấn học tập được yêu cầu quan tâm và hỗ trợ sinh viên tốt hơn, các nhà tuyển dụng và cựu sinh viên được mời nói chuyện với sinh viên về cơ hội nghề nghiệp cũng như kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc sau khi tốt nghiệp. Ngoài ra, các yêu cầu về khóa luận tốt nghiệp, thực tập và CLO cho các khóa học khác cũng được cải thiện để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường lao động.

Vì lý do đó, nhóm 2015-2019 có xu hướng giảm phần trăm tốt nghiệp và tăng phần trăm bỏ học (lên đến 44%), không đáp ứng được kỳ vọng của chúng tôi. Ngoài ra, việc chuyển sang các ngành

56

khoa học khác của một số sinh viên năm nhất và sự chểnh mảng về kết quả học tập ở một số sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về tài chính cũng là một số nguyên nhân chính. Tuy nhiên, tại thời điểm này viết SAR, vẫn còn một thời gian để được xét tốt nghiệp vào tháng 12 năm 2020. Và giá trị phần trăm tốt nghiệp đúng hạn, phần trăm tốt nghiệp sẽ cao hơn giá trị hiện tại trong [Table.11.1].

Để giải quyết tình trạng này, vào cuối học kỳ, nhân viên giáo dục và nhân viên hỗ trợ làm báo cáo khóa học để phân tích nguyên nhân và quyết định các hoạt động khắc phục hàng năm [Exh.11.3. Example of some Lecturer portfolios]. Nhiều hoạt động hỗ trợ đã được tổ chức định kỳ như các buổi hướng dẫn tân sinh viên, hội chợ việc làm và dịch vụ hướng nghiệp cho sinh viên. Những hoạt động này không chỉ tăng động lực cho sinh viên mà còn giúp định hướng nghề nghiệp cho các em. Quan trọng hơn, hiệu quả và hiệu quả của các hoạt động hỗ trợ và tư vấn đó đã được cải thiện nhiều kể từ khi thành lập Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ Sinh viên [Exh.11.4. Activities for improving a pass rate and dropout rate]. Bên cạnh đó, chính sách học bổng phần nào giúp sinh viên vượt qua khó khăn về kinh tế. Với giáo viên chủ nhiệm thân thiện và cố vấn học tập phối hợp chặt chẽ với nhau, các khó khăn trong học tập và các khó khăn khác của sinh viên được phát hiện sớm và hỗ trợ kịp thời để sinh viên vượt qua khó khăn. Các hoạt động và chính sách trên giúp giảm đáng kể tỷ lệ bỏ học của các nhóm giai đoạn 2016-2020 và 2017-2021.

11.2 Thời gian tốt nghiệp trung bình được xác định, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng

Thời gian tốt nghiệp trung bình là khoảng thời gian cần thiết để sinh viên kết thúc chương trình học. Tùy theo điều kiện kinh tế, sức khỏe và trình độ của bản thân, sinh viên có thể đăng ký học theo lịch, kéo dài hoặc rút ngắn so với thời gian bình quân dự kiến. Chương trình CET cho phép sinh viên kéo dài thời gian tối đa là 6 năm, và thời gian tốt nghiệp trung bình tiêu chuẩn cho chương trình CET là 4,83 năm được thể hiện trong [Table 11.2] [Exh.11.2. The pass rates and dropout rates]. Mặc dù thời gian trung bình để tốt nghiệp ở CET vẫn cao hơn dự kiến, 4,0 năm, và không sinh viên nào có khả năng giảm thời gian tốt nghiệp.

Table 11.2: The average graduation time of students over the year. Academic year Size

cohort Average

Average time to graduate 4 years 5 years > 5 years 2013-2017 51 6 2 0 4.25

2014-2018 72 9 11 12 5.09 (updating)

2015-2019 68 3 9 0 4.75 (updating)

2016-2020 65 4 4 updating 4.0 (updating)

2017-2021 64 updating updating updating updating Để giải quyết vấn đề này, FET đã tổ chức các cuộc họp để phân tích nguyên nhân và thiết lập

các hoạt động khác nhau để cải thiện thời gian tốt nghiệp trung bình như các buổi hướng dẫn sinh viên năm nhất và các cuộc họp hàng tháng giữa cố vấn và sinh viên. Để giảm hơn nữa thời gian tốt nghiệp của sinh viên, các chiến lược giảng dạy cho các môn dự án chuyên biệt được chuyển từ ngoài khuôn viên trường sang học tập dựa trên dự án tại phòng thí nghiệm. Ngoài ra, thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp được tăng lên một năm kể từ năm 2018.

Ví dụ, sinh viên phải thu nhận kiến thức thông qua việc giải quyết các vấn đề và thách thức của một dự án phòng thí nghiệm trong thời gian kéo dài 60 giờ. Sinh viên có thể đăng ký khóa luận tốt nghiệp sớm tùy theo nhu cầu cá nhân, thời gian làm và viết khóa luận được tăng lên 12 tháng [Exh.11.5. Engineering project, Specialize project and Thesis improvement]. Ngoài ra, các khóa học mà nhiều sinh viên không đạt được thường xuyên được mở để những sinh viên đó có thể học lại các khóa học trong các học kỳ khác [Exh.11.6. Schedule for retake courses]. Hơn nữa, các cải tiến trong

57

phương pháp giảng dạy và phương pháp đánh giá được thực hiện thường xuyên cho mỗi khóa học [Exh.11.7. Workshop and meeting for improving teaching methods, rubrics, and assessment methods]. Table 11.3: Summary activities to improve the on-time graduation rates and reduce the average time

for the graduate. No. Situations Solutions Improvement

1 The student graduation thesis fails

Increasing duration for doing and writing the student thesis. From 2017 onwards, students can complete their thesis in 12 months instead of 6 months.

Most students have enough time to complete their thesis.

More time and support for consultation with the student's supervisor.

Students meet their supervisor weekly. Advisors’ supervision is closer, and their support is timelier.

2 Students did not know the course’s objectives

Syllabus and rubrics are published on FET’s website from 2014 onwards.

Students can actively select the learning method relevant to the course requirements.

3 The students do not pass the courses

The courses which many students fail are opened regularly (on weekend, in the evening).

Students can take the courses again in any terms.

11.3 Tỷ lệ có việc làm của SV sau khi tốt nghiệp được xác định, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng

Sau khi đánh giá tốt nghiệp hàng năm, FET phối hợp với Văn phòng Khảo thí và Đảm bảo Chất lượng và Văn phòng Công tác Sinh viên để thực hiện các cuộc khảo sát về việc làm của sinh viên tốt nghiệp. Các cuộc khảo sát được thực hiện trên trang web, trên điện thoại hoặc trong lễ tốt nghiệp. [Table 11.4] cho thấy tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm [Exh.11.8. Survey notification from the OTQA and survey data statistic].

Như thể hiện trong [Table 11.4] và [Table 11.5], không có sinh viên nào thất nghiệp sau khi tốt nghiệp. Thực tế, hầu hết sinh viên đều có việc làm ngay sau khi thực tập với mức lương từ 6 đến 10 triệu đồng / tháng. Một số doanh nghiệp lớn có cơ hội tốt như Viettel, JABIL, Renesas Design, họ có thể thu nhập từ 10 đến 15 triệu đồng / tháng. Đặc biệt, sinh viên ra trường thành lập công ty riêng có thu nhập hơn 15 triệu đồng / tháng.

Table 11.4: The rates of graduates having a job. No. Year Employed

within 3 months after graduation

Employed within 3-6

months after graduation

Employed pass 6 months after graduation

Unemployed Survey methods

1 2017 57% 14% 29% 0% Link and Telephone

2 2018 93% 0% 7% 0% Link and Telephone

3 2019 50% 33% 17% 0% Link and IUH Website

4 2020 50% 37.5% 12.5% 0% IUH Website 5 2021 Updating IUH Website

Table 11.5: The salary rate of graduation. No. Year Less than 6 million

VND From 6 to 10 million

VND From 10 to 15 million VND

Above 15 million VND

1 2017 0% 17% 83% 0% 2 2018 0% 71% 21% 7% 3 2019 0% 67% 33% 0% 4 2020 0% 75% 25% 0% 5 2021 Updating

Để duy trì phần trăm có việc làm, một mặt FET tiếp tục tăng cường các kết nối hiện có với các doanh nghiệp hiện có [Exh.11.9. Enterprises connectivity] và tìm cách mở rộng mạng lưới các doanh nghiệp được kết nối và đa dạng hóa các hoạt động kết nối [Exh.11.9.1. Meeting minutes’

58

memorandum]. Điều này liên quan đến việc tổ chức các chuyến đi thực tế, thực tập và mở hội chợ việc làm trong đó sinh viên và giảng viên FET có thể tìm hiểu các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của doanh nghiệp [Exh.11.9.2. Field trip activity]. Nhận thức về các khía cạnh quan trọng như vậy cho phép giảng viên và sinh viên FET lập kế hoạch bổ sung kiến thức và kỹ năng cần thiết có thể để tăng cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên [Exh.11.9.3. Enterprises and job fair activity]. Do đó, chương trình hợp tác giữa FET và các công ty là biện pháp chính để nâng cao khả năng tuyển dụng của sinh viên. Bằng cách theo dõi tỷ lệ sinh viên có việc làm, FET có thể đánh giá mức độ thỏa mãn nhu cầu kinh doanh và xã hội của sinh viên tốt nghiệp. Nhờ đó, Khoa có thể tiếp tục đánh giá và điều chỉnh chương trình, nội dung giảng dạy để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.

11.4 Loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu khoa học của SV được quy định rõ, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng

Hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên được duy trì hàng năm nhằm tạo niềm đam mê và động lực cho sinh viên trong quá trình học tập. Hoạt động nghiên cứu của sinh viên là một trong những đóng góp thường xuyên nhất cho việc nâng cao khả năng tự học, niềm đam mê nghề nghiệp và chất lượng của sinh viên tốt nghiệp [Exh.11.10. Student research activities]. Câu lạc bộ nghiên cứu khoa học dành cho sinh viên FET được thành lập từ năm 2015, là nơi tổ chức các cuộc thi nghiên cứu ứng dụng theo định hướng từ năm 2016. Hàng năm, Khoa đều thống kê số lượng và chất lượng hoạt động nghiên cứu để đề xuất điều chỉnh nhằm nâng cao chất lượng. Sự đa dạng và tần suất nghiên cứu của sinh viên được liệt kê trong [Table 11.6].

Để thúc đẩy sự phát triển của nghiên cứu khoa học cho sinh viên, quỹ nghiên cứu hàng năm dành cho giảng viên và sinh viên chiếm 3% tổng thu học phí của IUH. Câu lạc bộ Khởi nghiệp được thành lập nhằm hỗ trợ sinh viên tìm hiểu các đề tài nghiên cứu tiềm năng với số vốn hàng năm là 2 tỷ đồng. Phòng Nghiên cứu và Quan hệ Quốc tế phối hợp với Trường Đại học Công nghiệp, Hội Nghiên cứu trẻ TP.HCM và Câu lạc bộ Khởi nghiệp sẽ giúp sinh viên thực hiện ý tưởng và đăng ký sở hữu trí tuệ. Theo [Table 11.6], từ năm 2019, sinh viên bắt đầu viết bài báo khoa học, tham gia các hội thảo khoa học của Khoa và cộng tác với giảng viên để thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học. Đây là một trong những hoạt động quan trọng nhất mà FET phải mở rộng cả về số lượng và chất lượng trong thời gian tới.

Table 11.6: Statistics of encouraging results. [Exh.11.11 Statistics of encouraging results]

No. Content Reference source

Organization

1 Skill competition in 2012, 2014 and 2016. For example, Le Ngoc Sang won the third prize of the Ministry of Industry and Trade Skills in 2016. Student: Nguyen Van Sy won the third prize of the Ministry of Industry and Trade Skills in 2014.

[Exh.11.11.1] Ministry of Trading

2 Two students won the first prize of the Young Scientist Award in 2013: Students: Cao Van Kien and Phan Gia Bao.

[Exh.11.11.2] Youth Union of Ho Chi Minh City

3 Student participation in the Intel Creative Design Competition, 2015, Round 1/8: (Students: Phan Thanh Long, Phan Thanh Hoai, and Phan Van Toan).

[Exh.11.11.3] HEEAP

4 Students joined the Texas Instruments Innovation Challenge 2017 (Le Tuan Nhan, Lam Gia Duc, and Doan Viet Thang).

[Exh.11.11.4] Texas Instruments

5 First prize of the 2017 contest “Innovative start-up ideas” by a group of students Le Duc Huy, Nguyen Trung Truc, Le Tuan Bao and Duong Anh Quang.

[Exh.11.11.5] HCMC Department of Science and Technology

6 The Engineering Projects in Community Service (EPICs) every year from 2015 to now.

[Exh.11.11.6] USAID and ASU

7 Young Scientist 2019 Conference (published paper is [Exh.11.11.7] IUH

59

written by student Vi Thai Hung) 8 Third prize of the 2019 contest “Design, manufacture,

application” (group of students Le Huy Phat, Huynh Gia Boi, Dao Anh Ky and Tran Duc Duy)

[Exh.11.11.8] HCMC Union

9 First prize of the 2019 contest “IoT talent” (student Le Huy Phat)

[Exh.11.11.9] IoT Institute – FPT Coking

10 Successfully defended two science research projects at University level.

[Exh.11.11.10] IUH

11 Young Scientist 2020 Conference [Exh.11.11.11] IUH 12 Young Scientist 2021 Conference [Exh.11.11.12] IUH

11.5 Mức độ hài lòng của các bên liên quan được xác định, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng

Nhiều cuộc khảo sát về mức độ hài lòng của các bên liên quan đã được FET thực hiện. Từ [Table 11.7] đến [Table 11.10], kết quả điều tra thống kê là cơ sở để cải thiện tất cả các hoạt động FET và cũng là thước đo trực quan để cải thiện chất lượng giáo dục [Exh.11.12. Survey of stakeholders]. Cần lưu ý rằng chúng tôi sử dụng các biểu mẫu khảo sát cũ trong năm 2017 và biểu mẫu mới trong năm 2018 cho đến nay. Một số câu hỏi khảo sát năm 2018 sẽ không có trong năm 2017.

Table 11.7: Evaluation results of enterprise satisfaction levels toward FET students. No. Contents Mean value

2018 2019 2020 1 Professional knowledge 3.8 3.6 3.6 2 Skills to use foreign languages 2.8 3.1 3.4 3 Skills in using information technology 4.0 3.8 3.7 4 Skills of thinking, research, and creativity 3.8 3.7 3.7 5 Communication skills, behavior 4.1 3.8 3.8 6 Problem-solving skills 3.9 3.4 3.8 7 Teamwork skill 3.8 3.7 3.9 8 Awareness of complying with the rules and

regulations at work 4.5 4.8 3.9

9 Responsibility at work 4.4 4.7 4.1 10 The spirit of inquisitive and progressive at work 4.6 4.2 4.1 11 Ability to meet on-demand work 3.8 4.0 3.9 12 Ability to work in a multicultural environment 3.2 3.8 3.6 13 Attitude respects differences 3.9 4.1 3.9 Note: Rating levels: 1: Totally disagree; 2: Disagree; 3: No comments; 4: Agree; 5: Totally agree

Table 11.8: Evaluation results of graduate satisfaction levels(new form survey since 2018). No. Contents Mean value

2017 2018 2019 2020 (updating)

1 The programme is balanced between general knowledge and specialized knowledge

3.87 4.31 4.09 -

2 The distribution ratio between theoretical knowledge and practice/experiment is reasonable

3.73 4.27 3.94 -

3 Contents of the programme are updated to meet social requirements

3.59 4.09 3.82 -

4 Standard output the programme to meet social requirements - 4.20 3.80 - 5 The school has activities to support job search for students - 4.17 4.03 - 6 The programme meets the vision, mission, goals and philosophy - 4.26 3.99 - 7 You are satisfied with the quality of the programme 3.80 4.23 4.00 - 8 You are satisfied with the quality of service and support of the

University - 4.33 4.01 -

9 A diploma issued by the school has the advantage of looking for a job

3.47 3.99 3.89 -

10 You adapt to a multicultural work environment 3.71 4.16 4.15 - 11 You can apply your knowledge to practical work 3.58 4.19 4.01 - 12 You are satisfied with the soft skills (teamwork) 3.88 4.34 3.95 -

60

13 You are satisfied with the soft skills (planning) 3.86 4.21 3.94 - 14 You are satisfied with the soft skills (communication) 3.86 4.19 3.85 - 15 You are satisfied with the soft skills (problem solving) 4.07 4.21 3.94 - 16 You are satisfied with the soft skills (creative thinking) 3.74 4.27 3.97 - 17 You are satisfied with the soft skills (writing Curriculum Vitae

(CV) for job applications) - 4.17 3.75 -

18 You are satisfied with effectively foreign language 3.53 3.87 3.71 - 19 You are satisfied with effectively informatics applications 3.62 4.19 4.16 - Note: Rating levels: 1: Totally disagree; 2: Disagree; 3: No comments; 4: Agree; 5: Totally agree Table 11.9: Example of evaluation results from students about “Microprocessor Engineering” course

(old form survey from 2016 to 2018). No. Contents 2016-2017 2017-2018

1 Lecturers ensure class time, timely progress 4.82 4.44 2 Lecturers have good professional knowledge 4.61 4.36 3 Teaching methods are clearly communicated, understandable 3.24 4.2 4 Lecturers have the relationship between theory and practice 3.74 4.28 5 Lecturers are good at using of technology equipment to support the

teaching 4.37 4.36

6 Lecturers focus on practical skills and professional skills 4.24 4.36 7 Lecturers assess learning outcomes accurately 4.16 4.36 8 Lecturers evaluate the academic results fairly 4.08 4.4 9 Lecturers evaluate learning results through exams in accordance with

the CLOs set out from the beginning 4.18 4.28

10 Course meets the objectives of the programme 4.11 4.24 11 Students’ questions can be discussed with lecturers in class 4.0 4.32 12 Students’ questions can be discussed with lecturers after class (via e-

mail / forums or directly meeting with teachers in other forms) 3.87 4.24

Table 11.10: Example of evaluation results from students about “Electric & Electronic measurement” course (new form survey since 2018).

No. Contents 2018 - 2019 2019 - 2020 1a Lecturers provide full and clear explanation of: Course Learning Outcomes 3.78 3.92 1b Lecturers provide full and clear explanation of: Teaching methods 3.73 3.88 1c Lecturers provide full and clear explanation of: Assessment methods 3.88 4.04 1d Lecturers provide full and clear explanation of: Rubric and rate scale 3.90 4.00 1e Lecturers provide full and clear explanation of: Documents/ Textbooks 4.07 3.79 2 The content of the lecture follows the syllabus 3.93 3.92 3 Course meets the CLOs of the programme 3.84 3.75 4 Students center teaching methods 3.66 3.79 5 Ask students to apply their knowledge to practical solving problems 3.70 3.96 6 Encourage students to prepare homework to support learning activities that

take place in class (reverse classroom, PBL, E-Learning) 4.07 3.88

7 Encourage students to be positive, self-aware, proactive, creative, questioning, group work, discussing, ...

3.75 4.04

8 Encourage students to make presentations and implement critical activities between groups

3.33 3.96

9 Using a variety of active teaching methods, encouraging active initiative by students

3.50 3.88

10 Assessment content compatible with the lecture content 3.83 3.80 11 The assessment process is fair and public 4.09 4.00 12 Evaluation results are promptly responded to, helping students improve

their learning results 3.60 3.92

13 Diverse assessment methods (test, essay, presentation, answer, report, observation,….)

3.80 3.87

14 The review process is public with specific instructions 3.79 3.78 15 The review results are answered publicly and promptly 3.65 3.68 16 Theoretical room equipment to meet learning needs 3.89 3.76 17 Lecturers are sociable, friendly, and always support students 3.77 3.84

61

18 Lecturers ensure class time, timely progress 4.10 4.00 19 You are satisfied with the knowledge and skills that the instructor has

provided in this course 3.65 3.92

Note: Rating levels: 1: Totally disagree; 2: Disagree; 3: No comments; 4: Agree; 5: Totally agree Vào tháng 12 năm 2019, FET đã tổ chức thành công hội thảo bao gồm các công ty, cựu sinh

viên và quản lý giảng viên từ các trường đại học khác. Kể từ đó, chúng tôi nhận được phản hồi tích cực về yêu cầu năng lực của sinh viên sau khi tốt nghiệp [Exh.11.13. Workshop photos, survey form and results]. Như trong hình [Figure 11.1], chúng ta dễ dàng nhận thấy rằng hầu hết các công ty đều quan tâm đến PI a5 là khả năng phân tích, thiết kế thuật toán và lập trình ứng dụng thông qua các phần mềm lập trình như C, VC #, KeilC, MPLABX, HDL, Matlab / Labview, Android, Python. Họ cũng muốn xem xét sự cần thiết của PI i và j là kiến thức về khoa học xã hội và hoạt động nghề nghiệp gắn với đạo đức nghề nghiệp, bao gồm tôn trọng sự khác biệt và tác động của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh xã hội quốc gia và quốc tế.

4.5 4.7 4.1 4.6 3.9 3.6 3.9 4.0 4.1 4.4 4.3 4.5 3.7 4.3 4.5 4.1 3.8 3.4 3.6

a1 a1 a2 a3 a4 a5 b c1 c2 c3 d e1 e2 f g1_3 g2_4 h i j

Figure 11.1. Survey results about the capacity of graduates presented by PIs levels. Dựa trên kết quả của các cuộc khảo sát này, FET tổ chức các cuộc họp của lãnh đạo khoa và

lãnh đạo bộ môn để phân tích và xác định những tồn tại trong chương trình, phương pháp giảng dạy và chất lượng của các hoạt động hỗ trợ sinh viên. Các hoạt động đó được trình bày trong các báo cáo của Phó Khoa FET, và các biện pháp và kế hoạch hỗ trợ được đề xuất trong báo cáo của Trưởng khoa FET.

62

PART III. STRENGTHS AND WEAKNESSES

Criterion 1 - Expected Learning Outcomes Strengths

- There is Programme Development Procedure based on MOET & IUH’s regulation, vision-mission of IUH/FET and the feedback survey of stakeholders. The ELOs of the CET programme have been improved continually to achieve stakeholder's requirements.

- The vision & mission of IUH is articulated with the PEOs of the programme. There is a description on mapping between the ELOs and PEOs of the programme. The ELOs consist of knowledge and specialized skills, generic skills, attitude and awareness.

- The programme utilizes ABET-based ELOs for engineering technology and there is a mapping of the programme ELOs with the knowledge levels of Bloom’s Taxonomy.

- There are Performance Indicators (PIs) designed for each ELO to facilitate assessment and measurement.

Weakness From the feedback of stakeholders, it is shown that, we need to improve:

- ELO f) in problem-solving skills - ELO e) in team working - ELO g) in English, communication, searching and identifying information skills

Criterion 2 - Programme Specification Strengths

- There are revisions of the programme curriculum over the last 4 years, with specific change/improvement in terms of and minor revision on PEOs, ELOs and PIs, number of credits, new courses, benchmarking with other programmes of other well-known universities in Vietnam and international universities.

- Every two years, FET conducts updating the programme by following four steps Plan-Do-Check-Act.

- The course specification is comprehensive and aligns with the expected learning outcomes in terms of knowledge, skills and attitudes; teaching, learning and assessment methods are made available to students.

- The course curriculum is revised based on IUHs regulation (process with collected feedback from stakeholders) and is improved by the end of the semester.

- The programme and courses specification provide enough information for students through websites of FET and IUH, CET brochure and student yearbook, which is easy for accessing by stakeholders. They are also illustrated during the orientation week on the first training week for the first-year student.

Weakness - From the feedback from employers, they have complained about the passive attitude in

directing occupation of the students. This will not create good motivation for a student in studying. - To change the student’ passive thought in learning, in the programme specification, there

should be more details about career orientation. It will give students motivation to learn in more active ways.

Criterion 3 - Programme Structure and Content Strengths

63

- There is a logical top-down approach: from the vision and mission of IUH to develop the PEOs, from PEOs and stakeholder’s feedback to develop the programme ELO, then PIs, courses and CLOs. There is the benchmark with other well-known in-country and overseas universities.

- Relevant content, teaching, and learning methods are then built for meeting CLOs of each course. There is a Skill matrix of mapping between CLOs with ELOs to evaluate the logic of the programme. The teaching plan for semesters is designed based on the pre-requisites and the knowledge development logically for the student.

- The programme structure has been designed toward application-oriented. The ratio of specialized knowledge and laboratories are higher than other universities. That makes the CET programme has power potentiality in practice and technology education for engineering.

- The curriculum is structured so that it is flexible enough to allow students to pursue an area of specialization and incorporate more recent changes and developments in the field: The intermediate and specialized courses are designed into required and elective courses which help students to approach specific subjects proactively.

- The curriculum is reviewed periodically in each 2-year to ensure that it remains relevant and up-to-date (from 2016 to 2020)

- FET also has plans to offer the 1st and 2nd year students for field strips at companies working in Computer Engineering Technology.

Weakness - From the stakeholders’ feedback, the programme needs more updated technologies and field

trip courses to approach new technologies and enforce practical specialized skills.

Criterion 4 - Teaching and Learning Approach Strengths

- There are various activities of teaching and learning for theoretical classes, experiment/practice classes, project subject, graduation thesis to achieve the ELOs.

- Teaching methods are approached toward that student is center. Lifelong learning is enhanced through 8 activities (as European Reference Framework) at FET.

- Learning support website for e-learning system of the faculty has been built to support learning and teaching activities.

- Student learns not only inside the class but also outside with social activities, fieldtrips and internship to improve life skills, attitude and awareness of the civilized world.

- Weakness - From the employers’ feedback, some graduate students have not well activated for working in

the multi-tasks environment. Their soft skills such as team-working, communication and English need improving.

- To overcome the disadvantages, academic staffs need to enhance teaching and learning methods over generic skills, such as problem-solving, teamwork, role-play, presentation, PBL and communication in English. FET has transferred the generic skills into courses officially through the syllabus. The academic staffs have been annual training to improve teaching methods and specialized knowledge.

Criterion 5 - Student Assessment Strengths

- There are three types of student assessment, such as: continuous (diagnostic) assessment, mid-term assessment and final-term assessment. These help students improve the results in knowledge awareness process.

64

- There are timelines, methods, regulations and weight distribution for assessments. All information is posted on the FET's E-learning website. The schedules of mid-term and final-term exams are announced online from University portal.

- The assessment methods are designed in a relevant way to the teaching methods and the CLOs of the course. There are a variety of assessment methods, such as: quiz/short answer test/oral, multi-choice question, essay, presentation, lab skill, lab report, project, fieldwork, thesis.

- At the end of each course, the lecturers write course report to measure the achievement of the expected CLOs and drawbacks to improve for the next classes.

- The different activities of the assessments (theoretical courses, practical courses, project, thesis) are well constructed for reliable assessment. The assessment contents are responded to the CLOs of courses to get validity of the assessment. FET has organized seriously mid-term and final-term examinations with two staff supervising each class to get fairly to every student.

Weakness - Education management system of IUH is obeyed the MOET’ regulation. It has just managed

the marks of continuous (diagnostic) assessment, mid-term assessment and final-term assessment. The marks for the CLOs of courses haven’t managed. They are stored by staff. So, it is hard for statistic and access management.

- To overcome this disadvantage, FET has the plan to build Education management system based on ELOs/CLOs.

Criterion 6: Academic Staff Quality Strengths

- There is a detail manpower plan for FET for the period of 2015-2020 based on the number of students recruited, the recruitment plan for each year.

- There is regulation of academic staff workload. Recruitment criteria are determined and communicated. The competences of academic staffs are identified clearly and explicitly. Based on that, FET has rewarded and encouraged academic staff for improving education and science research quality.

- IUH and FET have a good policy for academic staffs for further study and other training both in-country and abroad. So, the number of academic staff has completed the PhD programme and improved teaching methods have been increasing fast very years.

- Bonus is given to academic staff with good publications in SCI/SCIE/SCOPUS to recognize and reward excellent academic staff for their science researches.

Weakness - In the context of the universities in Vietnam, the salary and income of academic staffs are

lower to compare with that of the enterprise. So that it is difficult to attract talented staff with high qualification form aboard and in-country to come with FET.

Criterion 7 - Support Staff Quality Strengths

- Recruitment criteria and competences of support staff are identified and evaluated in periodically to remain the support services quality.

- Manpower for the human plan has conducted every year to respond enough requirements in supporting and education consultant activities, such as academic consultant, healthcare, extravascular, cleaning, canteen, music, gym and interviewing consultant for finding jobs.

- Especially, FET has power support staffs for laboratory system selected from academic staffs. They have good specialized knowledge and experiences for instruction in labs.

Weakness

65

- The English proficiency of the support staff needs to be improved.

Criterion 8 - Student Quality and Support Strengths

- Student intake policy and admission criteria are based on MOET regulation and communicated. Students enrolment is based on the result of the national examination. So, the input student quality is selected at national standards.

- Students can check their progress and workload on IUH portal. Students with bad results are given the warning to help them self-plan for improvement.

- There are a variety of student support services, such as: orientation for a freshman, academic consultant, healthcare, canteen, and career counseling for finding jobs.

- There are a variety of co-curricular activities such as: Youth Union, English Club, Science research club, music club, sport clubs. Student can join to relax, exercise, enhance soft skills as well as complete in ethic attitude and awareness.

Weakness - The linkages with alumni and employers for career orientation, field trips and internships need

to be improved further.

Criterion 9 – Facilities and Infrastructure Strengths

- The teaching and learning facilities are well equipped enough for training. There are big rooms, small rooms, discussion rooms in theory lectures and the library with multimedia equipment for student usages. They have been maintained and upgraded periodically.

- There are various services at the library for students. Students can borrow printed books and have access to electronic materials.

- There are various support services, such as: music, sports, medical examination and treatment center, canteen and other services.

- Wifi access is provided at any places. E-learning system also has been using powerfully to promote student-center learning and teaching as well as life-long learning.

- The specialized laboratories are well equipped and updated in periodically which responded enough for a variety of specific courses.

Weakness - Students are not well aware of the services provided by the library.

Criterion 10 – Quality Enhancement Strengths

- There are the procedures for design and develop curriculum. Based on the procedures, Employers’ needs and feedback have been integrated to ELOs and curriculum, especially soft skills and attitudes.

- There are procedures for feedback processing in curriculum, syllabus and teaching activities to assess and improve quality continuously.

- The curriculum is regularly revised in 2016, 2018 and 2020. The revision process has been established by the revision procedure. It has been assessed and improved the quality in PEOs, ELOs, curriculum, as well as learning and teaching methods and assessment methods.

- The teaching and learning processes, student assessment and evaluation activities are continuously reviewed through the feedback processing procedure in teaching and learning activities. Besides, the student assessment regulation of IUH has required that the student assessment activities are reviewed very prudish to ensure their relevance and alignment to the CLOs and ELOs of the programme.

66

- There has powerful development in science research in recently with increasing remarkably in a number of SCI/SCIE papers. This is the basic to enhance teaching and learning. Besides, the innovation competitions have been organized annually for students.

- Quality of support services and facilities are evaluated by student feedback. The feedback results have shown that they have been enhancement annual.

- There are mechanisms to get feedback from different stakeholders.

Weakness - IUH/FET need to develop feedback management system which integrated information

technology for collection, analysis and statistics. This will be very useful for FET to improve the education quality.

Criterion 11 – Output Strengths

- The dropout rate is monitored, the average time to graduate is monitored to improve quality annually.

- FET has statistics for graduate student’ profile for every year. It allows the FET to keep track of the effectiveness of the recruitment campaign and the impact of the revised programme. Graduates’ employment rate has been around 90 percent in recent years.

- IUH has the dashboard system for student’s academic records monitored by OAA. - Graduates have had good jobs or have applied to graduate programme in national/international

universities.

Weaknesses: - Although the scientific research activities of faculty in the past years has increased steadily by

academic staffs but the research activities of students have not increased.

67

PART VI. APPENDIX

A1. Self-Assessment of the CET Programme 1 Expected learning outcomes 1 2 3 4 5 6 7 1.1 The expected learning outcomes have been

clearly formulated and aligned with the vision and mission of the university [1,2]

X

1.2 The expected learning outcomes cover both subject-specific and generic (i.e. transferable) learning outcomes [3]

X

1.3 The expected learning outcomes clearly reflect the requirements of the stakeholders [4]

X

Overall opinion 6

2 Programme specification

2.1 The information in the programme specification is comprehensive and up-to-date [1,2] X

2.2 The information in the course specification is comprehensive and up-to-date [1,2] X

2.3 The programme and course specifications are communicated and made available to the stakeholders [1,2]

X

Overall opinion 6

3 Programme Structure and Content X

3.1 The subject curriculum is designed based on constructive alignment with the expected learning outcomes [1]

X

3.2 The contribution made by each course to achieve the expected learning outcomes is clear [2] X

3.3 The subject curriculum is logically structured, sequenced, integrated and up-to-date [3,4,5,6] X

Overall opinion 6

4 Teaching and learning approach

4.1 The educational philosophy is well articulated and communicated to all stakeholders [1] X

4.2 Teaching and learning activities are constructively aligned to the achievement of the expected learning outcomes [2,3,4,5]

X

4.3 Teaching and learning activities enhance life-long learning [6]

X

Overall opinion 5

5 Student assessment

5.1 The student assessment is constructively aligned to the achievement of the expected learning outcomes [1,2]

X

5.2 The student assessments including timelines, methods, regulations, weight distribution, rubrics and grading are explicit and communicated to students [4,5]

X

5.3 Methods including assessment rubrics and marking schemes are used to ensure validity, reliability and fairness of student assessment [6,7]

X

5.4 Feedback of student assessment is timely and helps to improve learning [3] X

5.5 Students have ready access to appeal procedure [8] X

Overall opinion 6

6 Academic staff quality

68

6.1 Academic staff planning (considering succession, promotion, re-deployment, termination, and retirement) is carried out to fulfil the needs for education, research and service [1]

X

6.2 Staff-to-student ratio and workload are measured and monitored to improve the quality of education, research and service [2]

X

6.3 Recruitment and selection criteria including ethics and academic freedom for appointment, deployment and promotion are determined and communicated [4,5,6,7]

X

6.4 Competences of academic staff are identified and evaluated [3] X

6.5 Training and developmental needs of academic staff are identified, and activities are implemented to fulfil them [8]

X

6.6 Performance management including rewards and recognition is implemented to motivate and support education, research and service [9]

X

6.7 The types and quantity of research activities by academic staff are established, monitored and benchmarked for improvement [10]

X

Overall opinion 6

7 Support staff quality

7.1 Support staff planning (at library, laboratory, IT facility and student services) is carried out to fulfil the needs for education, research and service [1]

X

7.2 Recruitment and selection criteria for appointment, deployment and promotion are determined and communicated [2]

X

7.3 Competences of support staff are identified and evaluated [3] X

7.4 Training and developmental needs of support staff are identified, and activities are implemented to fulfil them [4]

X

7.5 Performance management including rewards and recognition is implemented to motivate and support education, research and service [5]

X

Overall opinion 5

8 Student quality and support 8.1 The student intake policy and admission criteria

are defined, communicated, published, and up-to date [1]

X

8.2 The methods and criteria for the selection of students are determined and evaluated [2] X

8.3 There is an adequate monitoring system for student progress, academic performance, and workload [3]

X

8.4 Academic advice, co-curricular activities, student competition, and other student support services are available to improve learning and employability [4]

X

8.5 The physical, social and psychological environment is conducive for education and research as well as personal well-being [5]

X

Overall opinion 5

9 Facilities and infrastructure

69

9.1 The teaching and learning facilities and equipment (lecture halls, classrooms, project rooms, etc.) are adequate and updated to support education and research [1]

X

9.2 Library and its resources are adequate and updated to support education and research [3,4]

X

9.3 The laboratories and equipment are adequate and updated to support education and research [1,2]

X

9.4 The IT facilities including e-learning infrastructure are adequate and updated to support education and research [1,5,6]

X

9.5 The standards for environment, health and safety; and access for people with special needs are defined and implemented [7]

X

Overall opinion 5

10 Quality enhancement

10.1 Stakeholders’ needs and feedback serve as input to subject curriculum design and development [1]

X

10.2 The subject curriculum design and development process is established and subjected to evaluation and enhancement [2]

X

10.3 The teaching and learning processes and student assessment are continuously reviewed and evaluated to ensure their relevance and alignment [3]

X

10.4 Research output is used to enhance teaching and learning [4]

X

10.5 Quality of support services and facilities (at library, laboratory, IT facility and student services) is subjected to evaluation and enhancement [5]

X

10.6 The stakeholder’s feedback mechanisms are systematic and subjected to evaluation and enhancement [6]

X

Overall opinion 6

11 Output

11.1 The pass rates and dropout rates are established, monitored and benchmarked for improvement [1]

X

11.2 The average time to graduate is established, monitored and benchmarked for improvement [1]

X

11.3 Employability of graduates is established, monitored and benchmarked for improvement [1]

X

11.4 The types and quantity of research activities by students are established, monitored and benchmarked for improvement [2]

X

11.5 The satisfaction levels of stakeholders are established, monitored and benchmarked for improvement [3]

X

Overall opinion 4 X

Overall verdict 5.5

70

A2. Presentation of the expected learning outcomes by performance indicators The computer engineering technology

(CET) PEOs

No. ELOs/PIs 1. Apply the technical knowledge, problem solving skills and modern tools to analyze, design, operate and exploit electronic systems effectively

2. Manage and lead a team of experts to implement engineering technology project.

3. Use available technology effectively, research and development to create new sustainable technologies to meet social needs.

4. Determining the value of life, professional ethics and a sense of lifelong learning.

a An ability to select and apply the knowledge, techniques, skills and modern tools in the activities in the wide field of engineering technology (Fundamentals)

X X

a.1 Present structure, operation principles and apply the components in electronics system

X

a.2 Use the analysis, calculations, simulations software in the electronic field

X

a.3 Analyze, design algorithms and programming applications

X

a.4 Assemble and calibrate of electronic circuits

X

a.5 Apply safety standards in the workplace in the field of electronics and computers

X X

b An ability to select and apply knowledge of mathematics, science, engineering, and technology to engineering technology problems that require the application of principles and applied procedures or methodologies (Application)

X

b.1 Apply mathematical knowledge to solve problems of engineering technology

X

b.2 Apply the principles of physics to solve problems of engineering technology

X

c An ability to conduct standard tests and measurements; to conduct, analyze, and interpret experiments; and to apply experimental results to improve processes (Experiment & Analysis & Evaluation)

X

c.1 Use the equipment and modern testing tools in the field of electronics and computers

X

c.2 Perform measurements, analysis and interpretation in the field of electronics and computers

X

c.3 Use the results of experiment and perform critical thinking to determine pros and cos, then improve the

X

71

quality of devices. d An ability to design systems,

components, or processes for broadly-defined engineering technology problems appropriate to programme educational objectives (Design)

X X X

d.1 Define inputs/outputs of the design problem for a system, components or process with compatible on industry standards, efficiency and safety in environment and human (C)

X X X

d.2 Design flowcharts / principle diagrams for device / system (D)

X X

d.3 Develop experiment steps and implement optimal the experimental steps (I)

X X

e An ability to function effectively as a member or leader on a technical team (Teamwork)

X X

e.1 Have skills to work independently and teamwork

X X

e.2 Have skills in management and leadership

X X

f Ability to identify, analyze and solve problems engineering technology (Problem solving)

X X

f.1 Describe and identify key problems in troubleshooting

X X

f.2 Analyze and develop solutions to solve the key problems

X X

f.3 Select the optimal solutions to solve the key problems

X X

g An ability to apply written, oral, and graphical communication in both technical and non-technical environments; and an ability to identify and use appropriate technical document (Communication)

X X X

g.1 Communicate effectively X X

g.2 Writing and presentation of reports as forms, logical structure, using graphical tools to illustrate

X X

g.3 Use English in communication and expertise

X X X

g.4 Search and identify specialized documents

X X X

h An understanding of the need for and an ability to engage in self-directed continuing professional development (Lifelong learning)

X

h.1 Understand of the career needs X

h.2 Self-directed continuing professional development

X

i An understanding of social science and a commitment to address professional and ethical responsibilities including a respect for diversity (Ethics)

X X

i.1 Understand of social science X X

72

i.2 Commit to address professional and ethical responsibilities including a respect for diversity

X

j A knowledge of the impact of engineering technology solutions in a societal and global context (Impact)

X X X

Recognize the impact of engineering technology solutions in a societal and global context

X X X

Have knowledge about the sustainable development of the environment and community health

X X

A3. The mapping matrix of courses with ELOs Note: I: Introduce with low distribution for the ELO R: Reenforce with medium distribution for the ELO E: Emphasize with high distribution for the ELO

LEC: Lecture; LAB: Laboratory; INT: Integrated (Lecture & Laboratory); OUT: Out University

No. Type

Course Prefix

and Number

Course Title

Expected Learning Outcomes

a b c d e f g h i j

A General knowledge A.1 Compulsion 1 LEC 2112012 Principles of Marxist -

Leninist Philosophy R

2 LEC 2112013 Political Economics of Marxism and Leninism

R

3 LEC 2112014 Scientific socialism R 4 LEC 2112015 History of Vietnamese

Communist Party R

5 LEC 2112005 Hochiminh Ideology R 6 LEC 2112006 Introduction to Laws R 7 LEC 2113431 Calculus 1 R 8 LEC 2113432 Calculus 2 R 9 LEC 2132001 Teamwork Skills E 10 LEC 2113433 Scientific Research

Methodology E R I

11 LEC 2120405 Physical Educations 1 R 12 LAB 2120406 Physical Educations 2 R 13 LEC 2120002 National Security and

Defense 1 R

14 INT 2120003 National Security and Defense 2

R

15 INT 2111250 English 1 E 16 INT 2111300 English 2 E A.2 Elective (select 1 within 6 subjects) 1 INT 2113434 Applied Mathematics E 2 INT 2113435 Numerical Methods E 3 INT 2113436 Complex Function and

Laplace Transforms E

4 INT 2113437 General Physics E 5 INT 2113438 Logic E A.3 Elective (select 1 within 6 subjects) 1 INT 2107483 Fundamentals of

Management E

2 INT 2107510 Business Management E R 3 INT 2127481 Foundation Accounting E

73

4 INT 2123800 Environment and Human E 5 INT 2107492 Business Communications R E 6 INT 2132002 Planning Skills E 7 INT 2101727 Using keyboard and office

equipment skills R

A.4 Elective (select 1 within 6 subjects) 1 INT 2110585 Psychology R I E 2 INT 2113439 Sociology E 3 INT 2112011 Music – Music Theory and

Guitar Basics E

4 INT 2106529 Fine Art E 5 INT 2111491 Vietnam Culture Base E 6 INT 2111492 Practical Vietnamese R B Fundamental knowledge B.1 Compulsion 1 LEC 2101655 Social Issues and

Professional Ethics R E I

2 LAB 2101622 Introduction to Programming

E

3 LEC 2102513 Circuits Theory E 4 LEC 2102575 Electronic Circuits R E 5 INT 2102414 Impulse – Digital

Techniques I R E

6 INT 2101567 Computer Systems E 7 INT 2101436 Database Systems I R 8 INT 2012435 Microprocessor

Engineering I R E

9 LEC 2101435 Computer Networks E 10 LEC 2102595 Digital Integrated Circuits

Design with HDL E R

11 LAB 2102619 Digital Integrated Circuits Design with HDL Lab

E R I

12 LAB 2102576 Engineering Project E R R I E I 13 LEC 2102568 Electronic Components

and Devices E R

B.2 Elective (select 2 within 6 subjects) 1 LAB 2102567 Electronics Practicum R E I 2 LAB 2102432 PCB Design – Altium E 3 LAB 2102704 Industrial Electronics

Practicum I R E

4 LEC 2101595 Management Information Systems

E R

5 LAB 2101446 Numerical Computing and Matlab

E

6 LAB 2101626 Python Language E B.3 Elective (select 3 within 9 subjects) 1 LEC 2101402 Discrete structures E 2 LEC 2113483 Specialized Mathematics E 3 INT 2101624 Statistics Computing and

Applications E

4 INT 2101405 Programming Techniques E 5 INT 2101551 Web Systems and

Technologies E R

6 INT 2101623 Object Oriented Programming

R R I

7 LEC 2101428 Human Computed Interaction

R

8 INT 2114671 Engineering Safety I R E R R 9 LEC 2101411 Introduction to

Information Security R E

C Intermediate knowledge C.1 Compulsion

74

1 LEC 2102622 Digital Signal Processing R E 2 LAB 2102574 Advanced Electronics

Practicum R E

3 INT 2101409 Data Structures and Algorithms

E R

4 LEC 2102442 Technology and Integrated Circuits

R E

5 LAB 2101478 Linux Operating System R E 6 LEC 2102480 Fundamental of Automatic

Control Engineering I R E

7 INT 2101440 Image Processing R R C.2 Elective (select 1 within 3 courses, total 2 credits) 1 LAB 2102589 Computer Networks Lab R E 2 LAB 2102452 Routing and Switching R E 3 LAB 2102424 Digital Signal Processing

Lab R R

C.3 Elective (select 1 within 3 courses, total 2 credits) 1 INT 2101631 Machine Learning R R 2 LEC 2102629 Intelligent Systems and

Robotics E R

3 INT 2101582 Introduction to Big Data E D Specialized knowledge D.1 Compulsion 1 INT 2102443 Embedded System R E 2 LAB 2102448 Control and

Communication for Peripheral Devices

E

3 INT 2102498 Internet of Things R E I 4 INT 2101454 Mobile Device

Programming E

D.2 Elective (select 1 within 3 courses, total 3 credits) 1 INT 2102630 Advanced Engineering

Project – Computer R E E

2 INT 2101561 New Technology in IT Application Development

R R E

3 INT 2101657 Application Development R R E E R D.3 Elective (select 1 within 3 courses, total 2 credits) 1 LEC 2102609 VLSI Design R R R 2 LAB 2102618 SOC Design Lab R E R R 4 LAB 2102621 IP Core Design Lab R E E D.4 Elective (select 1 within 3 courses, total 2 credits) 1 LEC 2102596 Realtime Embedded

System - Electronics R I E

2 LEC 2102608 Embedded System Testing - Electronics

R I R

3 LAB 2102485 Intelligent Devices and Sensors Lab

I R E

4 LEC 2102469 Parallel Processing E E Internship and Graduate project 1 OUT 2102490 Internship E E R R R E R E 2 OUT 2102499 Graduate project E E E E R E

75

A4. Recommended the CET curriculum flow chart

76

A5. Programme specification THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

INDUSTRIAL UNIVERSITY OF HO CHI MINH CITY FACULTY OF ELECTRONIC TECHNOLOGY

***

UNDERGRADUATE PROGRAMME (Full-time Curriculum)

1. Program Title: Computer Engineering Technology 2. Awarding body or institution: Industrial University of Ho Chi Minh City 3. Detail of the accreditation: Based on regulations of Decision No. 1025/QĐ-ĐHCN-ĐT signed on 26th August 2020 of Industrial University of Ho Chi Minh (IUH) 4. Expected training time: 4.5 years 5. Type of study: Campus based 6. Name of the final award: Bachelor in Computer Engineering Technology 7. Enrollment Subject: High-school Graduates

8. The Goals, Objectives, and Expected Learning Outcomes 8.1. Goals:

The program is formulated to prepare graduates for knowledge, skills which are from the reality of the electronics and computer fields. Besides, graduates also have attitudes including: socialist ideas, good morality, community habits of mind, good health, industrial behavior and spirit for the country.

8.2. Objectives:

- PEO-1: Apply the technical knowledge, problem solving skills and modern tools to analyze, design, operate and exploit electronic systems effectively.

- PEO-2: Manage and lead a team of experts to implement engineering technology projects. - PEO-3: Use available technology effectively, research and development to create new

sustainable technologies to meet social needs.

- PEO-4: Determine the value of life, professional ethics and a sense of lifelong learning. 8.3. Expected learning outcomes

- ELO –a: An ability to select and apply the knowledge, techniques, skills and modern tools in the activities in the wide field of engineering technology (Fundamentals)

- ELO –b: An ability to select and apply knowledge of mathematics, science, engineering, and technology to engineering technology problems that require the application of principles and applied procedures or methodologies (Application).

- ELO –c: An ability to conduct standard tests and measurements; to conduct, analyze, and interpret experiments; and to apply experimental results to improve processes. (Experiment & Analysis & Evaluation).

- ELO –d: An ability to design systems, components, or processes for broadly-defined engineering technology problems appropriate to programme educational objectives. (Design).

- ELO –e: An ability to function effectively as a member or leader on a technical team. (Teamwork).

- ELO –f: An ability to identify, analyze, and solve broadly-defined engineering technology

77

problems. (Problem-solving).

- ELO –g: An ability to apply written, present and communication in both technical and non- technical environments; and an ability to identify and use appropriate technical documents (Communication).

- ELO –h: An understanding of the career needs and an ability to engage in self-directed continuing professional development (Long-life learning).

- ELO –i: An understanding of social science and a commitment to address professional and ethical responsibilities including a respect for diversity (Ethics).

- ELO –j: An acknowledgement of the impact of engineering technology solutions in a societal and global context (Impacts).

8.4. Career development: - Electronics – computer engineering (in the direction of microchip and embedded

system). - Work in companies, factories specializing in manufacturing, assembling and trading in

the field of electronics - computers - Participate in teaching and researching at human resource training establishments in

electronics - computer industry. 8.5. Complementary knowledge:

- TOEIC 450 or equivalent international certificates. - Certificate in information technology applications.

9. Blocks of knowledge in the whole program: 156 credits 10. Block of knowledge

Name Credits Total Compulsion Elective

Theory Practice General knowledge 48 30 9 9

Political Education 11 11 Social Science 12 5 1 6

English 6 6 Mathematics and Natural Sciences 7 2 2 3

Physical education 4 4 National Defense Educations -

Theory 8 6 2

Fundamental knowledge 50 27 10 13 Intermediate knowledge 25 14 6 5 Specialized knowledge 33 7 19 7 Internship 5 5 Thesis for Graduation / Additional Course 8 8

Total 156 78 44 34 11. Program content No. Course

Prefix and Number

Course Title Credits Theory Practice

A General knowledge A.1 Compulsion 30 9 1 2112012 Principles of Marxist - Leninist Philosophy 3 2 2112013 Political Economics of Marxism and Leninism 2 3 2112014 Scientific socialism 2 4 2112015 History of Vietnamese Communist Party 2 5 2112005 Ho Chi Minh Ideology 2 6 2112006 Introduction to Laws 2

78

7 2107467 Career Development Skills 2 8 2113001 Mathematics A1 2 9 2113002 Mathematics A2 2 10 2111250 English 1 3 11 2111300 English 2 3 12 2120405 Physical Educations 1 2 13 2120406 Physical Educations 2 2 14 2120002 National Security and Defense 1 1 3 15 2120003 National Security and Defense 2 2 2 16 2113433 Scientific Research Methodology 1 1 A.2 Elective (select 1 within 6 subjects) 1 2113434 Applied Mathematics 2 1 2 2113435 Numerical Methods 2 1 3 2113436 Complex Function and Laplace Transforms 2 1 4 2113437 General Physics 2 1 5 2113438 Logic 2 1 A.3 Elective (select 1 within 6 subjects) 1 2107483 Fundamentals of Management 2 1 2 2107510 Business Management 2 1 3 2127481 Foundation Accounting 2 1 4 2123800 Environment and Human 2 1 5 2107492 Business Communications 2 1 6 2132002 Planning Skills 2 1 7 2101727 Using keyboard and office equipment skills 2 1 A.4 Elective (select 1 within 6 subjects) 1 2110585 Psychology 2 1 2 2113439 Sociology 2 1 3 2112011 Music – Music Theory and Guitar Basics 1 2 4 2106529 Fine Art 1 2 5 2111491 Vietnam Culture Base 2 1 6 2111492 Practical Vietnamese 2 1 B Fundamental knowledge B.1 Compulsion 27 10 1 2101655 Social Issues and Professional Ethics 3 2 2101622 Introduction to Programming 2 3 2102513 Circuits Theory 3 4 2102575 Electronic Circuits 3 5 2102414 Impulse – Digital Techniques 3 1 6 2101567 Computer Systems 3 1 7 2101436 Database Systems 3 1 8 2012435 Microprocessor Engineering 2 1 9 2101435 Computer Networks 3 10 2102595 Digital Integrated Circuits Design with HDL 2 11 2102619 Digital Integrated Circuits Design with HDL Lab 2 12 2102576 Engineering Project 2 13 2102568 Electronic Components and Devices 2 B.2 Elective (select 2 within 6 subjects) 1 2102567 Electronics Practicum 2 2 2102432 PCB Design – Altium 2 3 2102704 Industrial Electronics Practicum 2 4 2101595 Management Information Systems 2 5 2101446 Numerical Computing and Matlab 2 6 2101626 Python Language 2 B.3 Elective (select 3 within 9 subjects) 1 2101402 Discrete structures 3 2 2113483 Specialized Mathematics 3 3 2101624 Statistics Computing and Applications 2 1

79

4 2101405 Programming Techniques 2 1 5 2101551 Web Systems and Technologies 2 1 6 2101623 Object Oriented Programming 2 1 7 2101428 Human Computer Interaction 3 8 2114671 Engineering Safety 2 1 9 2101411 Introduction to Information Security 3 C Intermediate knowledge C.1 Compulsion 14 6 1 2102622 Digital Signal Processing 3 2 2102574 Advanced Electronics Practicum 2 3 2101409 Data Structures and Algorithms 3 1 4 2102442 Technology and Integrated Circuits 2 5 2101478 Linux Operating System 2 6 2102480 Fundamental of Automatic Control Engineering 3 7 2101440 Image Processing 3 1 C.2 Elective (select 1 within 3 courses, total 2 credits) 1 2102589 Computer Networks Lab 2 2 2102452 Routing and Switching 2 3 2102424 Digital Signal Processing Lab 2 C.3 Elective (select 1 within 3 courses, total 2 credits) 1 2101631 Machine Learning 2 1 2 2102629 Intelligent Systems and Robotics 3 3 2101582 Introduction to Big Data 2 1 D Specialized knowledge D.1 Compulsion 7 6 1 2102443 Embedded System 2 2 2 2102448 Control and Communication for Peripheral Devices 2 3 2102498 Internet of Things 2 1 4 2101454 Mobile Device Programming 3 1 D.2 Elective (select 1 within 3 courses, total 3 credits) 1 2102630 Advanced Engineering Project – Computer 1 2 2 2101561 New Technology in IT Application Development 1 2 3 2101657 Application Development 1 2 D.3 Elective (select 1 within 3 courses, total 2 credits) 1 2102609 VLSI Design 2 2 2102618 SOC Design Lab 2 4 2102621 IP Core Design Lab 2 D.4 Elective (select 1 within 3 courses, total 2 credits) 1 2102596 Realtime Embedded System - Electronics 2 2 2102608 Embedded System Testing - Electronics 2 3 2102485 Intelligent Devices and Sensors Lab 2 4 2102469 Parallel Processing 2 E Internship and Graduate project 0 13 1 2102490 Internship 5 2 2102499 Graduate project 8 12. Teaching plan The 1st Semester No. Course Prefix

and Number Course Title Credit Prerequisite

Compulsion Courses 1 2112012 Fundamental Principles of Marxism-Leninism 3(3,0,6) 2 2112013 Political Economics of Marxism and Leninism 2(2,0,4) 3 2113431 Calculus 1 2(1,2,4) 4 2120405 Physical Education 1 2(0,4,4) 5 2120501 National Defense Education and Security 1 4(4,0,8) 6 2101622 Introduction to Programming 2(0,4,4)

80

7 2132001 Teamwork Skills 2(1,2,4) Total 17 The 2nd Semester No. Course Prefix

and Number Course Title Credit Pre-

requisite Compulsion Courses 1 2113432 Calculus 2 2(1,2,4) 2113431(a) 2 2120406 Physical Education 1 2(0,4,4) 2120405(a) 3 2120502 National Defense Education and Security 2 4(2,4,8) 2120501(a) 4 2101655 Social Issues and Professional Ethics 3(3,0,6) 5 2102513 Circuits Theory 3(3,0,6) 2113431(a) 6 2111250 English 1 3(3,0,6) Total 17 Elective Courses (select 1 within 6 courses) 1 2107483 Fundamentals of Management 3(2,2,6) 2 2107510 Business Management 3(2,2,6) 3 2127481 Foundation Accounting 3(2,2,6) 4 2123800 Environment and Human 3(2,2,6) 5 2107492 Business Communications 3(2,2,6) 6 2132002 Planning Skills 3(2,2,6) The 3rd Semester No. Course Prefix

and Number Course Title Credit Prerequisite

Compulsion Courses 1 2111300 English 2 3(3,0,6) 2 2102568 Electronic Components & Devices 2(2,0,4) 2102513(a) 3 2101567 Computer Systems 4(3,2,8) 2101622(a) 4 2101478 Linux Operating System 2(0,4,2) Total 11 Elective Courses (select 1 within 3 courses) 1 2113483 Specialized Mathematics 3(3,0,6) 2 2101402 Discrete structures 3(2,2,6) 3 2101624 Statistics Computing and Applications 3(2,2,6) Elective Courses (select 1 within 3 courses) 1 2113434 Applied Mathematics 3(2,2,6) 2 2113436 Complex Function and Laplace Transforms 3(2,2,6) 3 2113435 Numerical Methods 3(2,2,6) 4 2113437 General Physics 3(2,2,6) 5 2113438 Logics 3(2,2,6) Elective Courses (select 1 within 3 courses) 1 2111491 Vietnam Culture Base 3(2,2,6) 2 2106529 Fine Art 3(1,4,6) 3 2113439 Sociology 3(2,2,6) 4 2112011 Music – Music Theory and Guitar Basics 3(1,4,6) 5 2111492 Practical Vietnamese 3(2,2,6) 6 2110585 Psychology 3(2,2,6) 7 2101727 Using keyboard and office equipment skills 3(1,4,6) The 4th Semester No. Course Prefix

and Number Course Title Credit Prerequisite

Compulsion Courses 1 2131472 General Laws 2(2,0,4) 2 2102575 Electronic Circuits 3(3,0,6) 2102568(a) 3 2102414 Impulse – Digital Techniques 4(3,2,8) 2102513(a) 4 2101436 Database Systems 4(3,2,8) 2101567(a)

Total 13

81

Elective Courses (select 1 within 3 courses) 1 2101411 Introduction to Information Security 3(3,0,6) 2 2101428 Human Computer Interaction 3(3,0,6) 3 2114671 Engineering Safety 3(2,2,6) Elective Courses (select 1 within 3 courses) 1 2102567 Electronics Practicum 2(0,4,4) 2102568(a) 2 2102432 PCB Design – Altium 2(0,4,4) 2102568(a) 3 2102704 Industrial Electronics Practicum 2(0,4,4) 2102568(a) The 5th Semester No. Course Prefix

and Number Course Title Credit Prerequisite

Compulsion Courses 1 2102480 Fundamental of Automatic Control Engineering 3(3,0,6) 2102513(a) 2 2102435 Microprocessor Engineering 3(2,2,6) 2102414(a) 3 2102595 Digital Integrated Circuits Design with HDL 2(2,0,4) 2102414(a) 4 2101435 Computer Networks 3(3,0,6) 2101567(a) 5 2102574 Advanced Electronics Practicum 2(0,4,4) 2102575(a) 6 2102622 Digital Signal Processing 3(3,0,6) 2102414(a) Total 16 Elective Courses (select 1 within 3 courses) 1 2101446 Numerical Computing and Matlab 2(0,4,4) 2101622(a) 2 2101595 Management Information Systems 2(2,0,4) 2101567(a) 3 2101626 Python Language 2(0,4,4) 2101622(a) The 6th Semester No. Course Prefix

and Number Course Title Credit Prerequisite

Compulsion Courses 1 2112014 Scientific socialism 2(2,0,4) 2 2102576 Engineering Project 2(0,4,4) 2102575(a) 3 2101440 Image Processing 4(3,2,8) 4 2102619 Digital Integrated Circuits Design with HDL Lab 2(0,4,4) 2102595(a) 5 2102443 Embedded System 4(2,4,8) 2102435(a) 6 2102448 Control and Communication for Peripheral

Devices 2(0,4,4) 2102435(a)

Total 16 Elective Courses (select 1 within 3 courses)

1 2101405 Programming Techniques 3(2,2,6) 2101622(a) 2 2101551 Web Systems and Technologies 3(2,2,6) 2101435(a) 3 2101623 Object Oriented Programming 3(2,2,6) 2101622(a)

The 7th Semester No. Course Prefix

and Number Course Title Credit Prerequisite

Compulsion Courses 1 2113433 Scientific Research Methodology 2(1,2,4) 2 2101409 Data Structures and Algorithms 4(3,2,8) 2101436(a) 3 2102630 Advanced Engineering Project – Computer 3(1,4,6) 2102576(b) 4 2102442 Technology and Integrated Circuits 2(2,0,4) 2102414(a) Total 11 Elective Courses (select 1 within 3 courses)

1 2101631 Machine Learning 3(2,2,6) 2 2101582 Introduction to Big Data 3(3,0,6) 3 2102629 Intelligent Systems and Robotics 3(3,0,6)

Elective Courses (select 1 within 3 courses) 1 2102424 Digital Signal Processing Lab 2(0,4,4) 2102622(a) 2 2102589 Computer Networks Lab 2(0,4,4) 2101435(a) 3 2102452 Routing and Switching 2(0,4,4) 2101435(a)

82

Elective Courses (select 1 within 3 courses) 1 2101561 New Technology in IT Application Development 3(2,2,6) 2102576(a) 2 2101657 Application Development 3(2,2,6) 2102576(a) 3 2102498 Internet of Things 3(2,2,6) 2101435(a) The 8th Semester No. Course Prefix

and Number Course Title Credit Prerequisite

Compulsion Courses 1 2112015 History of Vietnamese Communist Party 2(2,0,4) 2 2101454 Mobile Device Programming 4(3,2,8) 2102443(a) 3 2102532 Graduation Internship 5(0,10,10) 2102576(a) Total 11 Elective Courses (select 1 within 4 courses) 1 2102469 Parallel Processing 2(2,0,4) 2102443(a) 2 2102596 Realtime Embedded System - Electronics 2(2,0,4) 2102443(a) 3 2102608 Embedded System Testing - Electronics 2(2,0,4) 2102443(a) 4 2102585 Intelligent Devices and Sensors Lab 2(0,4,4) 2102443(a) Elective Courses (select 1 within 3 courses) 1 2102618 SOC Design Lab 2(0,4,4) 2102595(a) 2 2102609 VLSI Design 2(2,0,4) 2102595(a) 3 2102621 IP Core Design Lab 2(0,4,4) 2102595(a) The 9th Semester No. Course Prefix

and Number Course Title Credit Prerequisite

Compulsion Courses 1 2112005 Ho Chi Minh Ideology 2(2,0,4) 2 2102712 Graduation Thesis 8(0,16,16) 2102630(b) 3 2199406 Computer Certificate 0(0,0,0) 4 2199450 Toeic 450 Certificate 0(0,0,0) Total 10 Elective Courses (none) 13. Implement training programs guidelines 13.1. For the Faculty

- Study the framework program to organize the implementation of the program's content. - Assign the academic staff and support staff to each course and provide a detailed curriculum for them to ensure the teaching plan. - Homeroom teachers are required to fully understand the entire credit-based training program to guide students to register for modules. - Prepare full textbooks, reference materials, facilities to ensure good implementation of the program. - Pay attention to the logical conveyance and acquiring knowledge arrays, define the prerequisite modules of compulsory courses and prepare resources to meet the requirements of teaching the elective courses.

13.2. For the Lecturers - After courses are assigned to lecturers, it is necessary to carefully study the content of the detailed outline of each course in order to prepare lectures and appropriate teaching facilities. - Lecturers must prepare full textbooks and references for students one week in advance before beginning the class.

83

- Organize student’s seminars, focus on organizing teamwork and guide students to make essays, projects. Teachers identify methods of conveyance; present in class, discussion guideline, solving problems in class, at labs, and reports writing.

13.3. For the Students - Consult homeroom teachers to choose courses appropriated in the schedule. - Learn the content before class for better receptive lectures. - Make sure you have enough time to be present in class for the instructor's lectures. - Self-awareness in the stage of self-study and self-research, and actively participating in teamwork, attending all seminars. - Actively exploit resources online and in the library to support self-study, self-research and graduation thesis. - Strictly implement regulations on examinations, tests and assessments.

13.4. Assessment and evaluation - Lecturers conduct assessment throughout the learning process of the students, both in class and at home, according to the content in the syllabus. - Regularly organizing the examination and evaluation of modules to improve training quality. Lecturers strictly comply with the regulations of the credit system. - Lecturers are determined to prevent and fight frauds in organizing examinations, tests and assessments.

84

A6. List of evidences Exh Title of Exhibition Category

Criteria 1 Expected Learning Outcomes Exh 1.1. The programme development procedures Document Exh 1.2. The meeting minutes and stakeholders’ feedback results Document Exh 1.3. The syllabus of Embedded System Document Exh 1.4. The skill matrix of courses Document Exh 1.5. The FET survey samples Document Exh 1.6. The FET revision plan for the CET program from the stakeholders’ feedbacks Document Exh 1.7. The IUH’s decision for programmes Document Criteria 2 Programme Specification Exh 2.1. IUH and MOET’s regulation for design and development programme Document Exh 2.2. Programme specification Document Exh 2.3. Meeting minutes for programme specification revision Document Exh 2.4. Publish link of the CET programme specification in 2013, 2016, 2018 and 2020 Document Exh 2.5 All curriculum in the CET programme Document Exh 2.6 The curriculum revision procedure Document Exh 2.7 Lecturer portfolios and student feedback Document Exh 2.8. Meeting minutes for courses revision Document Exh 2.9. Student handbook, yearbook Document Criteria 3 Programme Structure and Content Exh 3.1. CET Program specification Document Exh 3.2. Syllabi of Graduation thesis Document Exh 3.3. Teaching, learning and assessment methods in some examples syllabus Document Exh 3.4. Revising curriculum procedure, meeting minutes and updated contents Document Exh 3.5. Textbooks and References books Document Exh 3.6. Rubric assessment of graduates Document Criteria 4 Teaching and Learning Approach Exh 4.1. Teaching and learning methods in the syllabus Document Exh 4.2. Mapping teaching and learning activities in syllabus of CET program with ELOs Document Exh 4.3. Teaching and learning activities Document Exh 4.4. PBL activities Document Exh 4.5. E-learning, YouTube and Facebook activities Document Exh 4.6. Educational orientation and homeroom activities Document Exh 4.7. Pictures of self-study rooms in libraries, scientific research club Document Exh 4.8. Programs and images of workshop sharing active teaching methods Document Exh 4.9. Workshops for sharing experiences between faculty members Document Exh 4.10. List of subjects using English in subjects, English clubs Document Exh 4.11. List of natural sciences and specialized subjects Document Exh 4.12. Report about Students’ Scientific Research and classrooms using project-based /

problem-based learning method Document

Exh 4.13. Pictures of business seminars, start-up activities Document Exh 4.14. Music and sports contests Document Criteria 5 Student Accessment Exh 5.1. Syllabus of CET Document Exh 5.2. Enrollment information and rules Document Exh 5.3. Regulations and information of English placement test Document Exh 5.4. Mapping teaching and assessment methods with ELOs Document Exh 5.5. Theoretical assessment rubric and activities Document Exh 5.6. LAB assessment rubric and activities Document Exh 5.7. PBL assessment rubric and activities Document Exh 5.8. Internship, Thesis assessment rubric and activities Document Exh 5.9. Youth and student association and activities, criteria for attitude and ethics Document Exh 5.10. Course report, student evaluation and quality improvement meeting minutes Document Exh 5.11. Training regulations, exam schedules, and exam support tools Document Exh 5.12. Rubric type, assessment results using rubrics Document

85

Exh 5.13. Plan, assignment and monitor the test Document Exh 5.14. Regulations on management of examinations and re-assessment Document Criteria 6 Academic Staff Quality Exh. 6.1. The FET human resource plans from 2015 – 2020 and 2020 – 2025 periods Document Exh. 6.2. The FET academic staff assessment and analysis from 2012 – 2021 states Document Exh. 6.3. The FET recruitment plans Document Exh. 6.4. The FET academic training plans Document Exh. 6.5. The FET academic staff synthesis from 2012 - 2021 Document Exh. 6.6. The IUH internal regulations Document Exh. 6.7. The FET development plan for leader position Document Exh. 6.8. The brief of FET academic staff development plan Document Exh. 6.9. FET Evaluation Form for Lecturer Competence Document Exh. 6.10. IUH recruitment announcement Document Exh. 6.11. IUH recruitment regulations Document Exh. 6.12. Evaluation Result of new lecturers in FET Divisions Document Exh. 6.13. The IUH regulations for academic staff competences evaluation Document Exh. 6.14. The FET regulations and instructions for academic lecturer competences

evaluation Document

Exh. 6.15. The FET training and development activities Document Exh. 6.16. The IUH rewards for academic staff Document Exh. 6.17. The FET research plans Document Criteria 7 Support Staff Quality Exh 7.1. HR planning in 5 years, annual personnel plan Document Exh 7.2. The organization and task assignment for IUH units Document Exh 7.3. Processes, recruitment and results announcement (the Faculty and support staff)

of IUH Document

Exh 7.4. Regulation on the standard and process of support staff IUH Document Exh 7.5. Regular and advanced salary level increase Document Exh 7.6. Regulations on evaluation and classification support staff-lecturer-worker Document Exh 7.7. Regulations on monthly increased incomes of the IUH Document Exh 7.8. Final report of student survey about practical subjects Document Exh 7.9. Manpower plan for training and development support staff Document Exh 7.10. Process and Rubric evaluation for support staff Document Exh 7.11. Reward and recognition for support staff Document Criteria 8 Student Quality and Support Exh 8.1. Regulation on annual enrollment of MOET Document Exh 8.2. Regulation on annual enrollment of IUH Document Exh 8.3. MOET quota for IUH Document Exh 8.4. IUH announcements on annual intake and FET announcements on annual intake Document Exh 8.5. Website, brochures Document Exh 8.6. Online system for monitoring the student progress Document Exh 8.7. Warning of the student’s weaknesses Document Exh 8.8. Website for academic progress or academic record Document Exh 8.9. Training Programme of CET Document Exh 8.10. Education-oriented week Document Exh 8.11. Introducing of student’s clubs for new students Document Exh 8.12. FET student research Club Document Exh 8.13. EPICS Student Recruitment in Vietnam Document Exh 8.14. Robot fighting competition Document Exh 8.15. Homeroom teacher activities Document Exh 8.16. E-learning website of FET Document Exh 8.17. Support difficulties students in learning Document Exh 8.18. Support skills training and job interview Document Exh 8.19. Dormitory support activities Document Exh 8.20. Laboratory system Document Exh 8.21. Social and community activities Document Exh 8.22. Other activities Document

86

Exh 8.23. Social activities and festivals Document Exh 8.24. Scholarship for FET students Document Exh 8.25. Sport, music and social activities Document Exh 8.26. Healthy and Psychological Environment Document Exh 8.27. University hotline Document Criteria 9 Facilities and Infrastructure Exh 9.1. The diagram of main campus Document Exh 9.2. Information for infrastructure Document Exh 9.3. Regularly Investment and World Bank project Document Exh 9.4. Image and activites of the IUH library Document Exh 9.5. e-Lib campaign by World Bank Document Exh 9.6. Lib information recourses updated 04/2021 Document Exh 9.7. Catalog of books in the IUH library Document Exh 9.8. List of books and reference materials Document Exh 9.9. Investment plan for LIB every year Document Exh 9.10. Regulation and function rooms in the library Document Exh 9.11. Activities at IUH LIB Document Exh 9.12. Satisfaction survey results Document Exh 9.13. Details of the LAB room equipment list of FET Document Exh 9.14. FET Asset Listing Document Exh 9.15. Image of open ceremony for smart factory 4.0 based SIEMEN Document Exh 9.16. Open lab and AIOT lab Asset Listing Document Exh 9.17. World Bank project Document Exh 9.18. Satisfactionary survey of LAB Document Exh 9.19. Profile of network LAN and wifi Document Exh 9.20. Zoom and IUH LMS informations Document Exh 9.21. E-learning activities and analyzied results Document Exh 9.22. Analyzied impacting of facebook and youtube channel Document Criteria 10 Quality Enhancement Exh 10.1. Survey questionnaire Document Exh 10.2. Survey results from 2016 to 2019 Document Exh 10.3. Matching training programme Document Exh 10.4. Student Survey Report Document Exh 10.5. Timing and summary tabs Document Exh 10.6. Student survey report on the course Document Exh 10.7. Science project statistics Document Exh 10.8. Scientific publication statistics Document Exh 10.9. Quality of support services and facility Survey Document Exh 10.10. Feedback mechanisms Document Criteria 11 Output Exh 11.1. Guide for SEC_HUI and PMT softwares Document Exh 11.2. The pass rates and dropout rates Document Exh 11.3. Example of some Lecturer portfolios Document Exh 11.4. Activities for improving a pass rate and dropout rate Document Exh 11.5. Engineering project, Specialize project and Thesis improvement Document Exh 11.6. Schedule for retake courses Document Exh 11.7. Workshop and meeting for improving teaching methods, rubrics, and assessment

methods Document

Exh 11.8. Survey notification from the OTQA and survey data statistic Document Exh 11.9. Enterprises connectivity Document Exh 11.10. Student research activities Document Exh 11.11. Statistics of encouraging results Document Exh 11.12. Survey of stakeholders Document Exh 11.13. Workshop photos, survey form and results Document

87