Báo cáo thầy bộ
Transcript of Báo cáo thầy bộ
Một số loại truyền động
1.Truyền động cơ khí
2. Truyền động điện
3. Truyền động thủy lực
4. Truyền động khí nén
Truyền động thủy lực
Động cơ dầu
Động cơ điện
Xy lanh
Thùng dầu
Van điều khiển
Bộ điều khiển
Bộ lọc
Bơm dầu
Bình tích nănng
Van an toàn
Đường ống
Ưu, nhược điểm truyền động thủy lựcƯu điểm:
Truyền được công suất cao và lực lớn Có khả năng điều chỉnh vận tốc làm việc tinh và vô cấp Dễ tự động hóa theo điều kiện hoạt động hay theo chương
trình Có khả năng giảm khối lượng và kích thước nhờ chọn áp
suất cao Dễ phòng quá tải nhờ van an toàn Dễ biến đổi chuyển động quay của động cơ thành chuyển
động tịnh tiến của cơ cấu chấp hànhNhược điểm: Dễ cháy nổ, nhiệt độ cao Ô nhiễm môi trường Tốc độ thấp Khó giữ được vận tốc không đổi khi phụ tải thay đổi do
tính nén được của chất lỏng và tính đàn hồi của đường ống dẫn
Các phần tử thủy khíCác phần tử thủy khí
1. Các phần tử điều chỉnh 1. Các phần tử điều chỉnh áp suấtáp suất
2. Các phần tử điều chỉnh 2. Các phần tử điều chỉnh lưu lượng và điều chỉnh lưu lượng và điều chỉnh hướnghướng
3. Các cơ cấu chấp hành-xi 3. Các cơ cấu chấp hành-xi lanhlanh
4. Các phần tử phụ trợ4. Các phần tử phụ trợ
Các phần tử điều lưu lượng và điều chỉnh hướng
1. Van phân phối và 1. Van phân phối và van chặn van chặn
4. Van chia lưu lượng4. Van chia lưu lượng
2. Van tiết 2. Van tiết lưulưu
3. Bộ ổn tốc3. Bộ ổn tốc
Bộ ổn tốc Chức năng: Chức năng: duy trì vận tốc ổn định dưới ảnh hưởng của tải, độ đàn hồi của dầu, rò dầu, và thay đổi của nhiệt độ
Kết cấu bộ ổn tốc: Kết cấu bộ ổn tốc: gồm van tiết lưu và van giảm áp
Bộ ổn tốc (tiếp)
Phương trình cân bằng lực trên nòng van (2)
Hiệu áp qua van tiết lưu không thay đổi như vậy vận tốc sẽ không thay đổi mặc dù tải thay đổi
32 ppp
CAFpp
FApAp
K
F
FKK
32
32
Kí hiệu
Các phần tử điều lưu lượng và điều chỉnh hướng
11. Van phân phối . Van phân phối và và van chặnvan chặn
4. 4. Van chia lưu lượngVan chia lưu lượng
2. 2. Van tiết Van tiết lưulưu
3. Bộ ổn tốc3. Bộ ổn tốc
Van phân phối Chức năng: Chức năng:
Nguyên lý làm việc: Nguyên lý làm việc: dựa trên sự cân bằng tác dụng của những lực ngược chiều nhau trên nút van hoặc con trượt
Con trượt
Thân van
Lò xo
Van tiết lưu Chức năng: Chức năng: Điều chỉnh lưu lượng dòng chảy tức
là điều chỉnh vận tốc hoặc thời gian của cơ cấu chấp hành
Nguyên lý làm việc: Nguyên lý làm việc: dựa trên trên nguyên lý lưu lượng dòng chảy qua van phụ thuộc vào sự thay đổi thiêt diện
Theo công thức Torricelli, lưu lượng dầu:
11
2
pAqv
1A1 2( )p p p
1
- Hệ số lưu lượng
- diện tích mặt cắt của khe hở
- Áp suất trước và sau khe hở
- Khối lượng riêng của dầu
Van tiết lưu (tiếp)
Van tiết lưu dọc trục
Van tiết lưu quanh trục
Dựa vào phương thức điều chỉnh, van tiết lưu có thể chia làm hai loại:
Van chia lưu lượng
Chức năng: Chức năng: phân dòng chảy đến các cơ cấu chấp hành khác nhau và có lưu lượng không đổi. Ngoài ra nó còn có tác dụng như bộ ổn tốc.
Các phần tử điều chỉnh áp suất
1.1. Van an toàn và van Van an toàn và van tràntràn
2. 2. Van giảm Van giảm ápáp
3. Bộ tăng áp3. Bộ tăng áp
Các phần tử điều lưu lượng và điều chỉnh hướng
1. Van phân phối và 1. Van phân phối và van chặnvan chặn
4. Van chia lưu lượng4. Van chia lưu lượng
2. Van tiết 2. Van tiết lưulưu
3. Bộ ổn tốc3. Bộ ổn tốc
Van an toàn và van tràn Chức năng: Chức năng: Hạn chế việc tăng áp suất chất lỏng
trong hệ thống thủy lực vượt quá trị số qui định.
Nguyên lý làm việc: Nguyên lý làm việc: dựa trên sự cân bằng tác dụng của những lực ngược chiều nhau trên nút van hoặc con trượt
Kiểu nút van
Kiểu con trượt
Kí hiệu
Van điều khiển trực Van điều khiển trực tiếp:tiếp:
Ứng dụng của van an toàn
0.1 Bộ nguồn dầu 0.2 Áp kế0.3 Van an toàn1.0 Xi lanh1.1 Van đảo
chiều1.2 Van một
chiều
Van an toàn điều khiển Van an toàn điều khiển gián tiếp:gián tiếp:
Van an toàn trực tiếp không sử dụng trong hệ thống thủy lực áp suất cao bởi vì kích thước của van, nút van sẽ lớn, lực lò xo phải tăng quá mức cho phép.
Để giảm lực lò xo ở điều kiện áp suất và lưu lượng lớn, đồng thời tăng độ nhạy của van và ổn định về áp suất trong van người ta sử dụng van điều khiển gián tiếp (van 2 cấp).
Van an toàn điều khiển gián Van an toàn điều khiển gián tiếp (tiếp)tiếp (tiếp)
Nguyên lý làm việc: Khi áp suất ở (1) tăng lên, nút van (2) sẽ mở ra, hình thành chênh áp ở lỗ tiết lưu (4). Pittong (3) dịch chuyển xuống, dầu sẽ theo rãnh T về thùng
Nguyên lý làm việc
Kí hiệu
Van giảm áp Chức năng: Chức năng: được sử dụng khi cần cung cấp chất
lỏng từ nguồn (bơm) cho một số cơ cấu chấp hành có yêu cầu khác nhau về áp suất.
Nguyên lý làm Nguyên lý làm việc:việc:
a) Van giảm áp điều khiển trực tiếp: dựa trên sự cân bằng tác dụng của những lực ngược chiều nhau trên nút van
Nguyên lý làm việc
Kí hiệu
Van giảm áp (tiếp)b) Van giảm áp điều khiển gián tiếp: Dòng thủy lực sẽ chảy từ B qua A qua rãnh (7), khi áp
suất được điều chỉnh giảm theo yêu cầu, khi đó nút côn (1) sẽ đóng lại. Khi áp suất ở cửa A tăng lên, tạo chênh lệch áp suất ở vòi phun (4), nút côn (1) mở ra, con trượt (5) sẽ dịch chuyển lên, như vậy khe hở (7) nhỏ lại, áp suất ở cửa A sẽ giảm xuống và giữ mức ổn định.
Nguyên lý làm việc
Kí hiệu:
Van chặn
1. Van một chiều1. Van một chiều
2. Van một chiều điều khiển được hướng 2. Van một chiều điều khiển được hướng chặnchặn
3. Van tác động khóa lẫn3. Van tác động khóa lẫn
Van một chiều điều khiển được hướng chặn
Khi dầu chảy từ A qua B, van thực hiện theo nguyên lý của van một chiều, nhưng khi dầu chảy từ B qua A thì phải có tín hiệu điều khiển bên ngoài tác động vào cửa X
Nguyên lý làm việc
Kí hiệu
Van tác động khóa lẫn Kết cấu của van tác động khóa lẫn thực ra là lắp hai
van một chiều điều khiển đươc hướng chặn. Dòng chảy từ A1 qua B1 hoặc từ A2 qua B2 theo nguyên lý của van một chiều. Nhưng khi dầu chảy từ B2 qua A2 thì phải có tín hiệu A1 hoặc từ B1 qua A1 thì phải có tín hiệu A2