Báo cáo nhiệm vụ “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ ...
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
2 -
download
0
Transcript of Báo cáo nhiệm vụ “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ ...
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ............................................................... 1
2. CÁC CĂN CỨ THỰC HIỆN ....................................................................................... 2
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................................................. 3
4. TÀI LIỆU, DỮ LIỆU SỬ DỤNG ................................................................................ 3
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ................................................................................... 3
Chương 1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC ........ 4
1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .............................................................................................. 4
1.1.1. Điều kiện về địa lý, địa hình .................................................................................. 4
1.1.2. Đặc điểm khí tượng, thủy văn ................................................................................ 6
1.1.3. Tài nguyên và khoáng sản ...................................................................................... 7
1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................................................ 8
Chương 2. TÌNH HÌNH PHÁT SINH, XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ THỰC TRẠNG CÔNG
TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC CƠ SỞ, DỊCH VỤ, KINH DOANH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ......................................................................................................................... 15
2.1. TÌNH HÌNH PHÁT SINH VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH, DỊCH VỤ ............................................................................................... 15
2.1.1. Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng ......................................................................... 15
2.1.2. Cơ sở cơ khí, lắp ráp, luyện kim .......................................................................... 27
2.1.3. Cơ sở y tế ............................................................................................................. 47
2.1.4. Cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì ..................................................................... 53
2.1.5. Cơ sở hóa chất ...................................................................................................... 68
2.1.6. Cơ sở may mặc, dệt nhuộm .................................................................................. 75
2.1.7. Cơ sở sản xuất phân bón ...................................................................................... 85
2.1.8. Cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử .......................................................................... 87
2.1.9. Cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn .................................................................... 107
2.1.10. Cơ sở chăn nuôi ................................................................................................ 123
2.1.11. Cơ sở kho và cửa hàng xăng dầu ..................................................................... 130
2.1.12. Cơ sở sản xuất, gia công các sản phẩm từ gỗ .................................................. 137
2.1.13. Các ngành nghề khác ....................................................................................... 141
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC CƠ SỞ .... 148
2.2.1. Việc tuân thủ luật Bảo vệ Môi trường ............................................................... 148
2.2.2. Về quản lý chất thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ..................... 149
2.2.3. Về thực trạng công tác quản lý môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ .............................................................................................................. 150
2.2.4. Những khó khăn, vướng mắc trong quản lý các nguồn thải ở các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ ...................................................................................................... 150
Chương 3. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÀ DỰ BÁO PHÁT SINH CHẤT THẢI TỪ CÁC NGUỒN THẢI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TRONG NHỮNG NĂM TIẾP THEO ................................................................. 153
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KT-XH GIAI ĐOẠN 2016-2020
......................................................................................................................................... 153
3.1.1. Quan điểm phát triển .......................................................................................... 153
3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................................. 153
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc ii
3.2. DỰ BÁO PHÁT SINH CHẤT THẢI TỪ CÁC NGUỒN THẢI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẾN NĂM 2022 ................................................................................................... 156
Chương 4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
TỪ CÁC NGUỒN THẢI .............................................................................................. 162
4.1. GIẢI PHÁP TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC NÂNG CAO NHẬN THỨC VÀ
TRÁCH NHIỆM VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ............................................................. 162
4.2. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BVMT ........................................... 162
4.3. KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ................................................................ 164
4.3.1. Kiểm soát chất thải rắn ....................................................................................... 164
4.3.2. Kiểm soát ô nhiễm nước thải ............................................................................. 165
4.3.3. Quản lý môi trường đối với hoạt động công nghiệp .......................................... 167
4.4. GIẢI PHÁP KINH TẾ .............................................................................................. 169
4.5. GIẢI PHÁP KHAI THÁC, SỬ DỤNG TIẾT KIỆM, HIỆU QUẢ, BỀN VỮNG CÁC
NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ....................................................................... 170
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 171
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng ............ 16
Bảng 2.2. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu khí thải cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng . 22
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp kết quả phân tích khí thải tại cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng 23
Bảng 2.4. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu nước thải cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng ......... 24
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất vật liệu xây
dựng thành phố Vĩnh Yên ................................................................................................. 25
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất vật liệu xây
dựng thành phố Phúc yên và huyện Lập Thạch ................................................................ 25
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất vật liệu xây
dựng huyện Bình Xuyên .................................................................................................... 26
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở cơ khí, lắp ráp, luyện kim ............. 28
Bảng 2.9. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu khí thải tại các cơ sở cơ khí, lắp ráp, luyện
kim ..................................................................................................................................... 36
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp kết quả phân tích khí thải tại cơ sở sản xuất cơ khí, lắp ráp,
luyện kim ........................................................................................................................... 37
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp kết quả phân tích khí thải tại cơ sở sản xuất cơ khí, lắp ráp,
luyện kim ........................................................................................................................... 37
Bảng 2.12. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu nước thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lắp
ráp, luyện kim .................................................................................................................... 38
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lắp
rắp, luyện kim Thành phố Vĩnh Yên ................................................................................. 40
Bảng 2.14. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lắp
rắp, luyện kim Thành phố Vĩnh Yên ................................................................................. 41
Bảng 2.15. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lắp
rắp, luyện kim Thành phố Vĩnh Yên ................................................................................. 42
Bảng 2.16. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lắp
rắp, luyện kim huyện Bình Xuyên ..................................................................................... 42
Bảng 2.17. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lắp
rắp, luyện kim huyện Bình Xuyên ..................................................................................... 43
Bảng 2.18. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lắp
rắp, luyện kim thành phố Phúc Yên .................................................................................. 44
Bảng 2.19. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lắp
rắp, luyện kim huyện Yên Lạc .......................................................................................... 44
Bảng 2.20. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lắp
rắp, luyện kim huyện Yên Lạc .......................................................................................... 45
Bảng 2.21. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở y tế .............................................. 48
Bảng 2.22. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở y tế .......................................... 50
Bảng 2.23. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở y tế thành phố Vĩnh
Yên ..................................................................................................................................... 51
Bảng 2.24. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở y tế thành phố Phúc
Yên ..................................................................................................................................... 51
Bảng 2.25. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở y tế huyện Bình
Xuyên ................................................................................................................................. 52
Bảng 2.26. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở y tế huyện Yên Lạc52
Bảng 2.27. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở nhựa, cao su, bao bì .................... 55
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc iv
Bảng 2.28. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì . 57
Bảng 2.29. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su,
bao bì thành phố Vĩnh Yên ................................................................................................ 59
Bảng 2.30. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su,
bao bì thành phố Vĩnh Yên ................................................................................................ 59
Bảng 2.31. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su,
bao bì thành phố Phúc Yên ................................................................................................ 60
Bảng 2.32. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su,
bao bì thành phố Phúc Yên ................................................................................................ 61
Bảng 2.33. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su,
bao bì huyện Bình Xuyên .................................................................................................. 62
Bảng 2.34. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su,
bao bì huyện Bình Xuyên .................................................................................................. 62
Bảng 2.35. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su,
bao bì huyện Bình Xuyên .................................................................................................. 63
Bảng 2.36. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su,
bao bì huyện Vĩnh Tường .................................................................................................. 64
Bảng 2. 37. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao
su, bao bì huyện Tam Dương ............................................................................................ 65
Bảng 2.38. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su,
bao bì huyện Tam Dương .................................................................................................. 65
Bảng 2.39. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở hóa chất....................................... 69
Bảng 2.40. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở hóa chất .................................. 71
Bảng 2.41. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất hóa chất
thành phố Vĩnh Yên ........................................................................................................... 73
Bảng 2.42. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất hóa chất
thành phố Phúc Yên ........................................................................................................... 73
Bảng 2.43. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm .................. 76
Bảng 2.44. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở may mặc, dệt nhuộm .............. 79
Bảng 2.45. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
thành phố Vĩnh Yên ........................................................................................................... 80
Bảng 2.46. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
thành phố Vĩnh Yên ........................................................................................................... 81
Bảng 2.47. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
thành phố Vĩnh Yên ........................................................................................................... 81
Bảng 2.48. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
thành phố Phúc Yên ........................................................................................................... 82
Bảng 2.49. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
huyện Bình Xuyên ............................................................................................................. 82
Bảng 2.50. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
huyện Lập Thạch ............................................................................................................... 83
Bảng 2.51. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
huyện Sông Lô ................................................................................................................... 83
Bảng 2.52. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
huyện Vĩnh Tường ............................................................................................................. 84
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc v
Bảng 2.53. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
huyện Tam Dương ............................................................................................................. 84
Bảng 2.54. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại Công ty TNHH Quế Lâm Phương Bắc ..... 86
Bảng 2.55. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu cơ sở sản xuất phân bón ......................... 86
Bảng 2.56. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại Công ty Quế Lâm Phương Bắc
........................................................................................................................................... 86
Bảng 2.57. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở sản xuất sản xuất linh kiện, điện tử
........................................................................................................................................... 88
Bảng 2.58. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử ...... 92
Bảng 2.59. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện,
điện tử thành phố Vĩnh Yên .............................................................................................. 96
Bảng 2.60. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện,
điện tử thành phố Vĩnh Yên .............................................................................................. 96
Bảng 2.61. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện,
điện tử thành phố Vĩnh Yên .............................................................................................. 97
Bảng 2.62. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện,
điện tử thành phố Vĩnh Yên .............................................................................................. 98
Bảng 2. 63. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện,
điện tử thành phố Phúc Yên .............................................................................................. 99
Bảng 2. 64. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện,
điện tử huyện Bình Xuyên ............................................................................................... 100
Bảng 2. 65. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện,
điện tử huyện Bình Xuyên ............................................................................................... 100
Bảng 2.66. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện,
điện tử huyện Bình Xuyên ............................................................................................... 101
Bảng 2.67. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện,
điện tử huyện Bình Xuyên ............................................................................................... 102
Bảng 2.68. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện,
điện tử huyện Bình Xuyên ............................................................................................... 103
Bảng 2.69. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện,
điện tử huyện Bình Xuyên ............................................................................................... 103
Bảng 2.70. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện,
điện tử huyện Bình Xuyên ............................................................................................... 104
Bảng 2.71. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn .... 108
Bảng 2.72. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn,
khu đô thị ......................................................................................................................... 114
Bảng 2.73. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ,
khách sạn, khu đô thị thành phố Vĩnh Yên ..................................................................... 117
Bảng 2.74. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách
sạn, khu đô thị thành phố Vĩnh Yên ................................................................................ 117
Bảng 2.75. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ,
khách sạn, khu đô thị thành phố Vĩnh Yên ..................................................................... 118
Bảng 2.76. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ,
khách sạn, khu đô thị thành phố Vĩnh Yên ..................................................................... 118
Bảng 2.77. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ,
khách sạn, khu đô thị thành phố Phúc Yên ..................................................................... 119
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc vi
Bảng 2.78. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ,
khách sạn, khu đô thị huyện Tam Đảo ............................................................................ 119
Bảng 2.79. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ,
khách sạn, khu đô thị huyện Tam Đảo ............................................................................ 120
Bảng 2.80. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ,
khách sạn, khu đô thị huyện Tam Đảo ............................................................................ 121
Bảng 2.81. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ,
khách sạn, khu đô thị huyện Tam Đảo ............................................................................ 121
Bảng 2.82. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ,
khách sạn, khu đô thị huyện Tam Đảo ............................................................................ 122
Bảng 2.83. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở chăn nuôi .................................. 124
Bảng 2.84. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở chăn nuôi .............................. 129
Bảng 2. 85. Bảng tổng hợp kết quả phân tích cơ sở chăn nuôi ....................................... 129
Bảng 2.86. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở kho và cửa hàng xăng dầu ........ 131
Bảng 2.87. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở kho và cửa hàng xăng dầu .... 135
Bảng 2. 88. Bảng tổng hợp kết quả phân tích cơ sở kho và cửa hàng xăng dầu TP. Vĩnh
Yên ................................................................................................................................... 136
Bảng 2. 89. Bảng tổng hợp kết quả phân tích cơ sở kho và cửa hàng xăng dầu TP. Phúc
Yên ................................................................................................................................... 136
Bảng 2.90. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở sản xuất, gia công các sản phẩm từ
gỗ ..................................................................................................................................... 138
Bảng 2.91. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu cơ sở sản xuất, gia công các sản phẩm từ
gỗ ..................................................................................................................................... 140
Bảng 2.92. Bảng tổng hợp kết quả phân tích các cơ sở sản xuất, gia công các sản phẩm từ
gỗ ..................................................................................................................................... 140
Bảng 2.93. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở ngành nghề khác ....................... 142
Bảng 3. 1. Dự báo phát sinh chất thải rắn sinh hoạt của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................................ 157
Bảng 3. 2. Dự báo phát sinh chất thải rắn sản xuất của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................................ 157
Bảng 3. 3. Dự báo phát sinh chất thải rắn nguy hại của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................................ 158
Bảng 3. 4. Dự báo phát sinh nước thải sinh hoạt của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................................................................... 159
Bảng 3. 5. Dự báo phát sinh nước thải sản xuất của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................................................................... 160
Bảng 4.1. Các giải pháp kiểm soát ô nhiễm nước mặt .................................................... 166
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................... 5
Hình 2.1. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng BOD5 .......................................................................46
Hình 2.2. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng COD, Fe ..................................................................46
Hình 2.3. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng BOD5, COD ............................................................67
Hình 2.4. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng NH4+; PO4
3- .............................................................67
Hình 2.5. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng Colifrom ..................................................................67
Hình 2.6. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng BOD5, Colifrom ......................................................75
Hình 2.7. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng BOD5 .......................................................................85
Hình 2.8. Biểu đồ thể hiện một số mẫu vượt quy chuẩn của chỉ tiêu BOD5 ....................... 106
Hình 2.9. Biểu đồ thể hiện một số mẫu vượt quy chuẩn của chỉ tiêu TSS ......................................... 106
Hình 2.10. Biểu đồ thể hiện một số mẫu vượt quy chuẩn của chỉ tiêu COD ......................................... 106
Hình 2.11. Biểu đồ thể hiện một số mẫu vượt quy chuẩn của chỉ tiêu Coliform ..................................... 107
Hình 2.12. Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu Coliform một số mẫu vượt quy chuẩn ...................... 123
Hình 4.1. Biện pháp bảo vệ môi trường nước mặt .............................................................. 166
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD Nhu cầu oxy hóa sinh học
COD Nhu cầu oxy hóa học
DO Hàm lượng oxy hòa tan trong nước
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
BYT Bộ y tế
UBND Ủy ban nhân dân
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
KCN Khu công nghiệp
CCN Cụm công nghiệp
CTR Chất thải rắn
CTRSX Chất thải rắn sản xuất
CTNH Chất thải nguy hại
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
KTTN Khí thải tại nguồn
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
KTXH Kinh tế xã hội
BVMT Bảo vệ môi trường
SNMT Sự nghiệp môi trường
QLNN Quản lý nhà nước
XD&TM Xây dựng và thương mại
TM Thương mại
MTV Một thành viên
VLXD Vật liệu xây dựng
CT GT Công trình giao thông
TMXD Thương mại xây dựng
ĐT&PT Đầu tư và phát triển
SXTM Sản xuất thương mại
ĐT&TM Đầu tư và thương mại
ĐTXD Đầu tư xây dựng
TM&PT Thương mại và phát triển
CPTM Cổ phần thương mại
XNK Xuất nhập khẩu
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 1
MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Tỉnh Vĩnh Phúc thuộc vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng thời cũng nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - một trong 6 vùng kinh tế xã hội của quốc gia. Sự
phát triển của tỉnh có ảnh hưởng to lớn tới thủ đô Hà Nội. Tỉnh cũng là một trong những
trọng điểm kinh tế lớn của miền Bắc, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát
triển của các ngành công nghiệp, dịch vụ khu vực phía Bắc. Nhờ vào lợi thế gần sân bay
quốc tế Nội Bài, đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai, đường cao tốc Hà Nội - Hạ Long, Hà
Nội - Hải Phòng và tuyến đường sắt Thống Nhất hình thành nên hành lang công nghiệp
liên kết các đô thị trọng yếu, tỉnh Vĩnh Phúc trở thành trục quan trọng trong sự phát triển
kinh tế phía Bắc nước ta. Bên cạnh đó, do nằm ở vị trí cửa ngõ phía Tây của thủ đô Hà
Nội với các điểm giao thông trọng yếu nên Vĩnh Phúc có tiềm năng to lớn trong phát
triển công nghiệp, vận chuyển hàng hóa. Tất cả những lợi thế trên cùng với chủ trương,
chính sách đúng đắn của chính quyền tỉnh, sự ủng hộ, tạo điều kiện của các Bộ, ngành
Trung ương đã tạo cho Vĩnh Phúc có những bước phát triển rất nhanh, mạnh về kinh tế -
xã hội trong những năm gần đây.
Sau hơn 20 năm tái lập tỉnh, kinh tế - xã hội của tỉnh đã đạt được nhiều thành tựu
quan trọng, hoàn thành hầu hết các mục tiêu của Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc các
khoá đề ra, đã khẳng định và nâng cao vị thế của tỉnh, tạo tiền đề để Vĩnh Phúc tiếp tục đẩy
nhanh sự nghiệp CNH-HĐH. Tốc độ tăng trưởng GDP liên tục đạt ở mức cao, cơ cấu kinh
tế đã chuyển đổi theo hướng công nghiệp và dịch vụ, du lịch. Theo thống kê năm 2016
trên địa bàn tỉnh có 3.120(1) doanh nghiệp đang hoạt động, đến năm 2017 số doanh
nghiệp tăng lên là 3.731(2) doanh nghiệp, trong 01 năm số lượng doanh nghiệp trên địa
bàn tăng 611 doanh nghiệp. Những kết quả đạt được về phát triển kinh tế - xã hội đã tạo
ra tiền đề cho mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 tỉnh Vĩnh Phúc trở thành thành phố trực
thuộc TW. Tuy nhiên, sự phát triển công nghiệp, dịch vụ trong những năm qua làm sự gia
tăng nhanh chóng về số lượng chất thải, là nguy cơ tiềm ẩn gây ô nhiễm từ đó đặt ra
thách thức đối với sự phát triển bền vững của tỉnh.
Trong những năm qua, công tác BVMT luôn được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh
quan tâm chỉ đạo, qua đó đã góp phần BVMT và phát triển bền vững. Công tác QLNN và
BVMT trên địa bàn tỉnh ngày càng được chú trọng và đi vào nền nếp. Bên cạnh công tác
quan trắc và giám sát môi trường định kỳ hàng năm thì công tác điều tra chất thải để phục
vụ cho công tác quản lý cũng được quan tâm, thực hiện. Với các lý do trên, UBND tỉnh
Vĩnh Phúc đã ban hành Quyết định số 583/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của UBND tỉnh
về việc phê duyệt đề cương và dự toán nhiệm vụ “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn
thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
Sở Tài nguyên và Môi trường đã giao cho Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện đến nay nhiệm vụ đã được hoàn thành, cung cấp đầy đủ
1 Theo niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016 2 Theo niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 2
số liệu về tình hình BVMT và chất thải phát sinh tại các sơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ trên toàn tỉnh.
2. CÁC CĂN CỨ THỰC HIỆN
a) Căn cứ pháp lý
Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014;
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải
và phế liệu;
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Chỉ thị 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về
quy định một số mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc;
Quyết định số 583/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
đề cương và dự toán nhiệm vụ điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Quyết định số 2572/QĐ-UBND ngày 19/9/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành
đơn giá dịch vụ quan trắc và phân tích các chỉ tiêu môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc;
Kế hoạch số 729/KH-UBND, ngày 08/02/2017 của UBND tỉnh triển khai thực hiện
Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;
Công văn số 3107/UBND-NN5 ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc
tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát chặt chẽ các nguồn thải trên địa bàn tỉnh.
b) Căn cứ kỹ thuật
QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng môi trường
không khí xung quanh;
QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn;
QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn lỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ;
QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn lỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ;
QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt;
QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải y tế;
QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp;
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 3
QCVN 62 - MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải chăn nuôi;
QCVN 13 - MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ Quốc gia về nước thải công nghiệp
dệt nhuộm.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Cơ quan quản lý:
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc.
Địa chỉ: Đường Hai Bà Trưng, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điện thoại: 0211.3.862.511 Fax: 0211.3.862.511
- Cơ quan thực hiện nhiệm vụ:
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc.
Địa chỉ: Phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điện thoại: 0211.3.712.113 Fax: 0211.3.861.390
4. TÀI LIỆU, DỮ LIỆU SỬ DỤNG
+ Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ điều tra thống kê phân loại nguồn thải rắn và lỏng ở
các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
+ Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm các nguồn thải lớn trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016;
+ Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017;
+ Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2018;
+ Báo cáo số 193/BC-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Vĩnh Phúc;
+ Các tài liệu thống kê và thu thập, khảo sát thực tế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
+ Thu thập tài liệu, số liệu;
+ Điều tra, thu thập thông tin chuyển thể sang bản in và file dữ liệu máy tính. Tổng
hợp lại kết quả và rút ra kết luận;
+ Khảo sát tổng hợp về điều kiện tự nhiên, môi trường và đặc điểm kinh tế xã hội;
+ Lấy mẫu theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành;
+ Phân tích các mẫu thu kết quả và nhận xét;
+ Tổng hợp kết quả viết báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 4
Chương 1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC
1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1. Điều kiện về địa lý, địa hình
a) Vị trí địa lý
Tỉnh Vĩnh Phúc nằm trong khu vực châu thổ sông Hồng thuộc trung du và miền núi
phía bắc, có tọa độ: từ 21° 08’ B (tại xã Đạo Trù, huyện Tam Đảo) đến 21°9' B (tại
xã Đại Tự, huyện Yên Lạc); từ 105° 109’ (xã Bạch Lựu, huyện Sông Lô) đến 105°47’ (xã
Ngọc Thanh, thành phố Phúc Yên) kinh độ đông. Diện tích tự nhiên theo niên giám thống
kê tính đến 31/12/2017 là 123.515 ha, dân số 1.079.500 người. Vĩnh Phúc nằm ở vùng
đỉnh của châu thổ sông Hồng, khoảng giữa của miền Bắc nước Việt Nam, khu vực
chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng vì vậy có ba vùng sinh thái: đồng bằng ở
phía Nam tỉnh, trung du ở phía Bắc tỉnh, vùng núi ở huyện Tam Đảo.
Vị trí tiếp giáp:
- Phía bắc giáp hai tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang, đường ranh giới là dãy núi Tam Đảo.
- Phía tây giáp tỉnh Phú Thọ, ranh giới tự nhiên là sông Lô
- Phía nam giáp Hà Nội, ranh giới tự nhiên là sông Hồng.
- Phía đông giáp hai huyện Sóc Sơn và Đông Anh - Hà Nội.
Vĩnh Phúc nằm trên Quốc lộ 2 bao gồm quốc lộ 2A và 2B, đường sắt Hà Nội - Lào
Cai và đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai, là cầu nối giữa vùng Trung du miền núi phía Bắc
với Thủ đô Hà Nội; liền kề cảng hàng không quốc tế Nội Bài, qua đường quốc lộ số 5
thông với cảng Hải Phòng và trục đường 18 thông với cảng nước sâu Cái Lân. Những lợi
thế về vị trí địa lý kinh tế đã đưa tỉnh Vĩnh Phúc trở thành một bộ phận cấu thành của
vành đai phát triển công nghiệp các tỉnh phía Bắc Việt Nam.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 5
Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 6
b) Địa hình
Phía bắc Vĩnh Phúc có dãy núi Tam Đảo kéo dài từ xã Đạo Trù (Tam Đảo) - điểm cực
bắc của tỉnh đến xã Ngọc Thanh (Phúc Yên) - điểm cực đông của tỉnh với chiều dài trên 30
km, phía tây nam được bao bọc bởi sông Hồng và sông Lô, tạo nên dạng địa hình thấp dần
từ đông bắc xuống tây nam và chia tỉnh thành ba vùng có địa hình đặc trưng: đồng bằng, gò
đồi, núi thấp và trung bình.
Địa hình đồng bằng: Gồm 76 xã, phường và thị trấn, với diện tích tự nhiên là 46.800
ha. Vùng đồng bằng bao gồm vùng phù sa cũ và phù sa mới, chủ yếu do phù sa của các hệ
thống sông lớn như: Sông Hồng, sông Lô, sông Đáy bồi đắp nên vùng phù sa cũ chiếm diện
tích khá rộng, gồm phía bắc của thành phố Phúc Yên, các huyện Yên Lạc, Vĩnh Tường và
phía nam của các huyện Tam Dương, Bình Xuyên, được hình thành cùng thời kì hình thành
châu thổ Sông Hồng (Kỷ Đệ Tứ - Thống Pleitoxen). Vùng phù sa mới dọc theo các con sông
thuộc các huyện Sông Lô, Lập Thạch, Vĩnh Tường, Yên Lạc phía nam Bình Xuyên, được
hình thành vào thời kỳ Đệ Tứ - Thống Holoxen. Đất đai vùng đồng bằng được phù sa sông
Hồng bồi đắp nên rất màu mỡ, là điều kiện lý tưởng để phát triển kinh tế nông nghiệp thâm
canh.
Địa hình đồi: gồm 33 xã, phường và thị trấn, với diện tích tự nhiên là 24.900 ha, đây là
vùng đồi thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả và hoa màu kết hợp với chăn
nuôi gia súc, tạo điều kiện thuận lợi trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng và chăn nuôi
theo hướng tăng sản xuất hàng hoá thực phẩm.
Địa hình núi thấp và trung bình: gồm 28 xã, phường, có diện tích tự nhiên là 56.300 ha,
chiếm 45,58% diện tích tự nhiên của tỉnh. Địa hình vùng núi phức tạp bị chia cắt, có nhiều
sông suối, đây là một trong những ưu thế của Vĩnh Phúc so với các tỉnh quanh Hà Nội, vì nó
sẽ là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và các khu du lịch
sinh thái. Vùng núi Tam Đảo có diện tích rừng quốc gia là 15.753 ha.
Tính đến năm 2017 tỉnh Vĩnh Phúc có tổng diện tích là 123.515 ha trong đó có 92.400
ha dùng cho sản xuất nông nghiệp chiếm 74,81 %, 30.158 ha đất phi nông nghiệp chiếm
24,42 % và 958 ha đất chưa sửa dụng chiếm 0,78 %.
1.1.2. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
Khí hậu tỉnh Vĩnh Phúc mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm,
trong năm được chia thành 4 mùa, trong đó có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa (từ tháng 4 đến
tháng 11) và mùa khô (từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau).
Theo số liệu của Trạm khí tượng Vĩnh Yên, Tam Đảo đặc trưng các yếu tố khí hậu chủ
yếu của tỉnh như sau:
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 7
Bảng 1.1. Một số đặc trưng khí hậu đo tại trạm khí tượng Vĩnh Yên - Tam Đảo
Năm Nhiệt độ (0C) Độ ẩm (%) Lượng mưa (mm) Nắng (giờ)
Vĩnh Yên Tam Đảo Vĩnh Yên Tam Đảo Vĩnh Yên Tam Đảo Vĩnh Yên Tam Đảo
2008 23,5 18,2 81,7 89,8 2.386,8 2.838,2 1.343,3 1.023
2009 24,7 18,7 80 87,7 1.405,9 2.188,4 1.558 1.034
2010 24,8 19,1 80,3 88,3 1.609,7 2.371,4 1.409 1.283
2011 23,3 17,4 80,6 87,8 1.962,8 2.748,1 1.178 968
2012 24,3 18,6 81,9 90,1 1.548,6 1.905,7 1.179 951
2013 24,2 18,5 80,3 89,5 1.747,9 2.966,0 1.357 1.112
2014 24,3 18,6 80,6 88,7 1.293,0 2.520,3 1.339 1.097
2015 25,2 19,3 81,3 88,5 1.559,1 2.391,8 1.451 1.361
2016 24,9 18,9 80,3 86,6 2.307,2 2.453,3 1.442 1.402
2017 24,8 18,7 80,9 88,5 1.664,0 2.931,0 1.121 941
[Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017]
1.1.3. Tài nguyên và khoáng sản
Tài nguyên thiên nhiên của Vĩnh Phúc gồm có: Tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài
nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch,…
- Tài nguyên nước: Gồm nước mặt và nước ngầm. Nguồn nước mặt của tỉnh khá phong
phú nhờ có hai sông Hồng và Sông Lô cùng hệ thống các sông nhỏ như: sông Phó Đáy, sông
Phan, sông Cà Lồ và nhiều hồ, đầm (Đại Lải, Xạ Hương, Vân Trục, Đầm Vạc,…) dự trữ
khối lượng nước lớn, đủ để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất
và sinh hoạt của tỉnh. Nguồn nước ngầm có trữ lượng không lớn, đạt khoảng 1 triệu
m3/ngày.đêm.
- Tài nguyên đất: Do đặc điểm địa hình, khí hậu, thủy văn như vậy nên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc đã hình thành các nhóm đất khác nhau, bao gồm:
+ Nhóm đất phù sa: diện tích 29.830,15 ha, chiếm 21,75% tổng diện tích đất tự nhiên
của toàn tỉnh, được phân bố ở tất cả các huyện, chủ yếu là Lập Thạch, Vĩnh Tường, Yên
Lạc, Bình Xuyên.
+ Nhóm đất cát: có thành phần cơ giới thô, hàm lượng hạt cát trên 70% ở hầu hết các
tầng đất. Nhóm này được hình thành chủ yếu do sự bồi tụ, lắng đọng các sản phẩm thô bị rửa
trôi từ vùng đồi núi.
+ Nhóm đất loang lổ: có một tầng chứa không dưới 25% đá ong non và dày trên 15 cm,
ở độ sâu từ 0 - 50 cm hoặc đến độ sâu 125cm khi nằm dưới một tầng bạc màu. Đất loang lổ
có diện tích 11.887,3 ha, chiếm 8,67% diện tích đất tự nhiên.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 8
+ Nhóm đất xám: gồm đất phù sa cũ có sản phẩm feralitic, đất dốc tụ ven đồi. Đất xám
có diện tích 42.435,27 ha, chiếm 30,9% diện tích đất tự nhiên.
+ Nhóm đất tầng mỏng: thuộc tầng đất đồi, có độ dày tầng đất nhỏ hơn 30cm, bên dưới
là đá cứng liên tục hoặc tầng cứng rắn hoặc có tỷ lệ đất mịn trên 10% về trọng lượng trong
tầng đất có độ sâu từ 0 - 75cm. Đất này có diện tích 1.264,78 ha.
- Tài nguyên rừng: Vĩnh Phúc có khoảng 32,29 nghìn ha đất lâm nghiệp, trong đó rừng
sản xuất là 13,09 nghìn ha, rừng phòng hộ là 3,86 nghìn ha và rừng đặc dụng là 15,34 nghìn
ha. Tài nguyên rừng đáng kể nhất của tỉnh là Vườn Quốc gia Tam Đảo với trên 15 nghìn ha,
là nơi bảo tồn nguồn gen động thực vật (có trên 620 loài cây thảo mộc, 165 loài chim thú),
trong đó có nhiều loại quý hiếm được ghi vào sách đỏ như cầy mực, sóc bay, vượn. Rừng
Vĩnh Phúc ngoài việc bảo tồn nguồn gen động, thực vật còn có vai trò điều hoà nguồn nước,
khí hậu và có thể phục vụ cho phát triển các dịch vụ thăm quan, du lịch.
- Tài nguyên khoáng sản: Nhìn chung, Vĩnh Phúc là tỉnh ở vị trí chuyển tiếp giữa miền
núi và đồng bằng nên tài nguyên khoáng sản khá nghèo nàn. Khoáng sản có giá trị thương
mại trên địa bàn chỉ bao gồm một số loại như: đá xây dựng, cao lanh, than bùn song trữ
lượng không lớn và điều kiện khai thác hạn chế.
- Tài nguyên du lịch: Vĩnh Phúc có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch tự nhiên và du
lịch nhân văn. Có Tam Đảo là dãy núi hình cánh cung, độ cao trên 1500m, dài 50 km, rộng
10 km với phong cảnh thiên nhiên đẹp, khí hậu trong lành, mát mẻ. Đặc biệt có Vườn Quốc
gia Tam Đảo và các vùng phụ cận thuộc loại rừng nguyên sinh có nhiều loài động thực vật
được bảo tồn tương đối nguyên vẹn. Bên cạnh đó Vĩnh Phúc còn có hệ thống sông ngòi, đầm
hồ tương đối phong phú, địa thế đẹp có thể vừa phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, vừa có giá trị cho phát triển du lịch như: Đại Lải, Dị Nậu, Vân Trục, Đầm Vạc,
Đầm Dưng, Thanh Lanh,… Tiềm năng tự nhiên cho phát triển du lịch kết hợp với các giá trị
(tài nguyên) văn hóa truyền thống phong phú sẽ là nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh
tế - xã hội Vĩnh Phúc.
1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
Bước vào thực hiện kế hoạch năm 2018, tuy có nhiều thuận lợi, nhưng cũng còn có
những khó khăn nhất định. Song với sự lãnh đạo sâu sát của Tỉnh ủy, sự giám sát chặt chẽ
của HĐND, sự chỉ đạo quyết liệt, kịp thời, chủ động của UBND tỉnh trong tháo gỡ khó khăn
về sản xuất, kinh doanh, cùng với sự cố gắng, nỗ lực của các cấp, các ngành, của cộng đồng
doanh nghiệp và của nhân dân nên tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2018 tiếp tục
có những chuyển biến tích cực và đạt kết quả quan trọng trên nhiều lĩnh vực. Sản xuất công
nghiệp, xây dựng có mức tăng trưởng khá cao so với cùng kỳ; trong nông nghiệp, năng suất,
sản lượng lúa tăng, chăn nuôi phát triển ổn định; các ngành dịch vụ tiếp tục ổn định và phát
triển, thị trường hàng hóa đa dạng, phong phú, đáp ứng tốt nhu cầu sản xuất và tiêu dùng xã
hội,… Các lĩnh vực văn hóa, an sinh xã hội được quan tâm, quốc phòng - an ninh, trật tự an
toàn xã hội được giữ vững. Kết quả cụ thể các ngành, lĩnh vực như sau:
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 9
a) Tình hình về kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế:
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) 6 tháng đầu năm 2018 theo giá so sánh 2010
đạt 35.440 tỷ đồng, tăng 7,61% so với cùng kỳ. Trong đó:
+ Giá trị tăng thêm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt 2.633 tỷ đồng, tăng 3,61%,
đóng góp vào tăng trưởng chung của tỉnh là 0,28 điểm %. Trong nông nghiệp, tuy diện tích
trồng cây hàng năm giảm 1,9% so với cùng kỳ, nhưng năng suất các loại cây trồng chủ yếu
tăng khá, trong đó năng suất lúa đạt 62,87 tạ/ha, cao nhất từ trước đến nay, nên giá trị ngành
trồng trọt tăng 1,31% so cùng kỳ; trong chăn nuôi, ngoài sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng
giảm 0,55%, sản lượng chăn nuôi còn lại đều tăng so cùng kỳ, trong đó sản lượng trâu, bò
tăng 3,4%, sản lượng thịt gia cầm tăng 9,14%, sản lượng trứng gia cầm tăng 13,66%, sữa bò
tăng 18,61%,… do đó tăng trưởng của ngành chăn nuôi đạt 5,92%. Tính chung, ngành nông
nghiệp tăng 3,55% so với cùng kỳ, đóng góp vào tăng trưởng chung của tỉnh là 0,26 điểm %.
+ Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp và xây dựng đạt 18.156 tỷ đồng, tăng 12%,
đóng góp vào tăng trưởng chung của tỉnh là 5,91 điểm %. Ba ngành công nghiệp lớn của tỉnh
là ngành sản xuất ô tô, xe máy và linh kiện điện tử tiếp tục chiếm tỷ trọng cao trong ngành
công nghiệp và đạt mức tăng trưởng khá. Trong đó, sản lượng sản xuất ô tô 6 tháng đạt
30.925 xe, tăng 18,24%; sản lượng sản xuất xe máy đạt 978.238 xe, tăng 10,05%; doanh thu
của ngành linh kiện điện tử tăng 24,66%; giá trị tăng thêm của 3 ngành này tăng trên 11% so
với cùng kỳ, đóng góp vào tăng trưởng chung của tỉnh trên 4 điểm %. Tính chung ngành
công nghiệp đóng góp vào tăng trưởng chung 5,6 điểm % trong tổng số 7,61% của tỉnh.
+ Giá trị tăng thêm của các ngành dịch vụ đạt 7.100 tỷ đồng, tăng 7,41%, đóng góp vào
tăng trưởng chung của tỉnh là 1,49 điểm %.
+ Thuế sản phẩm giảm 0,27% so với cùng kỳ, làm giảm 0,06 điểm % trong tăng trưởng
chung của tỉnh. Do chính sách thuế của Nhà nước, từ năm 2018, thuế suất thuế tiêu thụ đặc
biệt (TTĐB) giảm 5% đối với tất cả các dòng xe và thuế suất thuế nhập khẩu đối với linh
kiện ôtô từ các nước ASEAN giảm xuống còn 0%; mặt khác, các doanh nghiệp sản xuất ô tô
trên địa bàn chuyển sang sản xuất các dòng xe có dung tích xi lanh nhỏ, thuế xuất thuế tiêu
thụ đặc biệt thấp, thuế bình quân phải nộp trên 1 xe sản xuất trong nước của các doanh
nghiệp này giảm.
- Đầu tư - xây dựng:
Nhằm đẩy nhanh tiến độ các công trình, dự án nhất là các công trình, dự án phải hoàn
thành trong năm 2018, UBND tỉnh đã và đang chỉ đạo các cấp, các ngành, các địa phương
cần đẩy mạnh thu hút đầu tư nhất là đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp mới, tập trung
tháo gỡ các khó khăn vướng mắc, các công trình dự án trọng điểm, đẩy nhanh tiến độ giải
ngân vốn đầu tư công. Dự kiến tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn 6 tháng
đầu năm đạt 13.137 tỷ đồng, tăng 6,1% so với cùng kỳ. Trong đó, nguồn vốn nhà nước trên
địa bàn thực hiện 2.741 tỷ đồng, chiếm 20,86% tổng vốn và giảm 6,26% so với cùng kỳ năm
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 10
trước; vốn ngoài nhà nước thực hiện 6.833 tỷ đồng, chiếm 52,01% và tăng 10,53%; vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài thực hiện 3.563 tỷ đồng, chiếm 27,13% và tăng 17,59% so với cùng
kỳ.
Tình hình thực hiện các dự án ODA và dự án Phi chính phủ nước ngoài: Các dự án
ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài là các dự án có tầm quan trọng lớn đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh. Đến hết 31/5/2018 khối lượng thực hiện và giải ngân đạt 47,6 tỷ
đồng, ước 6 tháng đạt 70 tỷ đổng (băng 9,07% kế hoạch vốn được giao). Nhìn chung, tỷ lệ
giải ngân nguồn vốn bố trí cho các dự án sử dụng vốn ODA và ngân sách trung ương đạt
thấp so với tỉ lệ giải ngân chung của tỉnh chủ yếu do các dự án hầu hết là dự án mới đang
thực hiện các thủ tục để khởi công, bên cạnh đó nguồn vốn bố trí cho các dự án lớn; quy
trình, thủ tục thanh toán các dự án sử dụng vốn ODA phức tạp.
Về công tác xúc tiến đầu tư: Các hoạt động xúc tiến đầu tư tiếp tục được quan tâm như:
tiếp và làm việc với các đoàn doanh nghiệp đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan và
Singapore đến tìm hiểu môi trường, cơ hội đầu tư tại tỉnh; hướng dẫn nhà đầu tư triển khai
các dự án sau khi ký biên bản ghi nhớ đầu tư với tỉnh; tổ chức đưa nhà đầu tư tham quan
thực địa hạ tầng một số KCN của tỉnh để tìm địa điểm đầu tư phù hợp,…
Kết quả 6 tháng đầu năm, toàn tỉnh đã cấp giấy chứng nhận đầu tư mới cho 45 dự án,
trong đó có 27 dự án FDI với tổng vốn đầu tư đăng ký 94,59 triệu USD và 20 dự án DDI với
tổng vốn đầu tư đăng ký là 1,42 nghìn tỷ đồng. Ngoài ra, đã điều chỉnh tăng vốn đầu tư
129,7 triệu USD cho 16 lượt dự án FDI và 718,34 tỷ đồng cho 7 lượt dự án DDI.
Tổng vốn đầu tư của các dự án FDI 6 tháng đầu năm 2018 (bao gồm cả đăng ký mới và
tăng vốn) ước đạt 224,3 triệu USD, tăng 28,3% so với cùng kỳ, đạt 89,7% so với kế hoạch;
các dự án DDI đạt 2.146,6 tỷ đồng, tăng 77,1% so với cùng kỳ, đạt 85,8% so với kế hoạch.
- Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
+ Sản xuất nông nghiệp:
Trồng trọt: Theo số liệu sơ bộ, vụ đông xuân năm nay toàn tỉnh gieo trồng được
57.464 ha cây hàng năm, giảm 1,90% so với cùng kỳ 2017. Trong tổng số, diện tích lúa là
31.005 ha, giảm 1,01% so với cùng kỳ; ngô đạt 12.541 ha, giảm 3,42%; cây có hạt chứa dầu
đạt 3.046 ha, giảm 8,21%; rau các loại đạt 6.892 ha, giảm 3,51%,… Dự kiến, năng suất, sản
lượng một số cây trồng chủ yếu vụ đông xuân như sau: lúa đạt 62,87 tạ/ha, tăng 3,07%, sản
lượng đạt 194.931 tấn, tăng 2,02% so với cùng kỳ; ngô đạt 45,10 tạ/ha, tăng 1,67%, sản
lượng đạt 56.557 tấn, giảm 1,82%; khoai lang đạt 106,43 tạ/ha, tăng 2,36%, sản lượng đạt
21.779 tấn, tăng 12,25%; rau các loại đạt 217,66 tạ/ha, tăng 0,07%, sản lượng đạt 150.014
tấn giảm 3,44% so với cùng kỳ,…
Tổng diện tích các loại cây lâu năm hiện có 8.123 ha, giảm 0,2% so với cùng kỳ, trong
đó diện tích cây ăn quả là 7.671 ha, chiếm 94,40% diện tích cây lâu năm các loại. Diện tích
một số loại cây ăn quả chủ yếu như sau: Xoài 758 ha, tăng 0,90%; chuối 1.803 ha, tăng
0,2%; thanh long 164 ha, tăng 1,7% ; na 321 ha, tăng 1,3%; táo 90 ha, tăng 5,5%; nhãn 688
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 11
ha, giảm 2,0%; vải 1.851 ha giảm 0,5%,… Diện tích nhãn, vải tuy chiếm tỷ trọng lớn, song
giảm so với cùng thời điểm năm trước; Một mặt là do hiệu quả kinh tế không cao, giá giảm
nên người dân chuyển đổi sang trồng các loại cây ăn quả khác, ngoài ra việc thu hồi đất để
làm khu công nghiệp, công trình công cộng,… cũng làm cho diện tích các loại cây trồng này
giảm.
Chăn nuôi: Tình hình chăn nuôi 6 tháng đầu năm được duy trì ổn định. Các cơ chế,
chính sách về hỗ trợ cho chăn nuôi được thực hiện hiệu quả. Giá thức ăn chăn nuôi ổn định,
giá các loại sản phẩm chăn nuôi hiện đang ở mức khá cao tạo điều kiện thuận lợi cho sản
xuất phát triển.
Theo kết quả điều tra chăn nuôi, tại thời điểm 01/4/2018 trên địa bàn tỉnh có 18.987
con trâu, giảm 3,84% so với cùng thời điểm năm trước; 116.763 con bò, tăng 3,20%;
618.732 con lợn, giảm 8,52%; 10.063 nghìn con gia cầm, tăng 6,61% (trong đó, gà 8.743
nghìn con tăng 8,02%). Đàn gia cầm tăng là do giá các loại sản phẩm gia cầm tương đối ổn
định ở mức khá cao trong thời gian dài, người chăn nuôi có lãi đã đầu tư tăng quy mô đàn;
một số hộ chuyển từ chăn nuôi lợn sang chăn nuôi gà cũng là nguyên nhân đàn gia cầm tăng
khá mạnh so với cùng kỳ. Bên cạnh những mặt thuận lợi thì chăn nuôi lợn hiện nay vẫn còn
gặp khó khăn, mặc dù thời gian gần đây giá lợn hơi đã tăng lên khá mạnh nhưng không ổn
định nên người dân chưa thực sự yên tâm đầu tư tăng quy mô đàn.
Dự kiến 6 tháng đầu năm, sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng đạt 45.877 tấn, giảm
0,51% so với cùng kỳ; thịt trâu hơi đạt 767 tấn, tăng 4,56%; bò hơi 2.883 tấn, tăng 3,10%;
gà 15.229 tấn, tăng 9,50%; trứng gà đạt 196.377 ngàn quả, tăng 13,66%; sữa bò tươi đạt
12.382 tấn, tăng 18,61% so với cùng kỳ,…
+ Sản xuất lâm nghiệp:
Dự kiến 6 tháng đầu năm toàn tỉnh trồng mới 399 ha rừng tập trung đạt 61,42% kế
hoạch năm và tăng 3,15% so với cùng kỳ năm trước, chủ yếu là rừng sản xuất. Trong đó,
Công ty Lâm nghiệp Lập Thạch đã trồng được 90 ha, đạt 60% kế hoạch năm; Trung tâm
phát triển Lâm, nông nghiệp trồng được 10 ha, đạt 25% kế hoạch năm; còn lại, các địa
phương trồng được 299 ha rừng sản xuất và đang tiếp tục thực hiện trồng rừng năm 2018.
Công tác phòng chống cháy rừng đã được các cấp các ngành chỉ đạo tích cực đến các
địa phương. Tuy nhiên, trong 6 tháng đầu năm toàn tỉnh đã xảy ra 5 vụ cháy rừng, với diện
tích cháy là 11,14 ha, giảm 26,53 ha so với cùng kỳ.
- Sản xuất thủy sản:
Tình hình nuôi trồng thủy sản 6 tháng đầu năm ổn định, không có dịch bệnh lớn xảy ra.
Bên cạnh việc bà con tích cực đầu tư cải tạo cơ sở hạ tầng, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào nuôi trồng, thì việc đưa các giống cá có năng suất, chất lượng như: Rô phi đơn
tính, chép lai 3 máu dòng Đường nghiệp vào sản xuất ngày càng nhiều đã từng bước đáp ứng
nhu cầu của thị trường, làm tăng sản lượng nuôi trồng thủy sản so với cùng kỳ, đem lại hiệu
quả kinh tế cao.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 12
Ước diện tích nuôi trồng thủy sản 6 tháng đầu năm đạt 5.317,9 ha, tăng 0,8% so với
cùng kỳ năm trước. Trong đó, diện tích nuôi cá 5.316,5ha (chiếm 99,97% diện tích); diện
tích nuôi trồng thuỷ sản khác 1,4 ha. Tổng sản lượng thuỷ sản 6 tháng đầu năm ước đạt
10.042 tấn, tăng 3,88% so với cùng kỳ. Trong đó, sản lượng khai thác đạt 932 tấn, tăng
4,43%; sản lượng nuôi trồng đạt 9.110 tấn, tăng 3,82% so với cùng kỳ.
Sản xuất giống thuỷ sản ở Vĩnh Phúc đã đi vào ổn định, các hộ và cơ sở sản xuất giống
lớn của tỉnh như: Chi cục thủy sản, Công ty cổ phần giống Yên Lạc, Trung tâm Thủy sản
cấp 1 và Trung tâm giống vật nuôi đã đảm bảo đủ nguồn giống để cung cấp cho bà con nuôi
trồng trong và ngoài tỉnh. Sản lượng cá giống 6 tháng đầu năm ước đạt 1.775 triệu con, tăng
6,1% so với cùng kỳ, trong đó: Cá bột 1.033 triệu con; cá hương 627 triệu con; cá giống 115
triệu con.
- Sản xuất công nghiệp:
Sáu tháng đầu năm sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh phát triển khá. Nhiều doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp đã mở rộng quy mô sản xuất, có thêm nhiều đơn hàng và thị
trường tiêu thụ. Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng Sáu tăng 1,17% so tháng trước và tăng
10,64% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 6 tháng đầu năm, chỉ số sản xuất công nghiệp
tăng 11,88% so cùng kỳ. Chia theo ngành kinh tế cấp I, trong 6 tháng đầu năm ngành công
nghiệp khai khoáng tăng 5,53%; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 12,05%; ngành
công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước tăng 12,08%; ngành
cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải giảm 8,26%.
Trong 6 tháng đầu năm, 2/10 ngành công nghiệp chủ yếu của tỉnh có chỉ số sản xuất
giảm so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, ngành công nghiệp dệt giảm 55,38% do một số
doanh nghiệp trong ngành gặp khó khăn trong việc tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm nên đã
chủ động chuyển sang sản xuất sản phẩm khác dẫn đến chỉ số sản xuất giảm sâu; ngành cung
cấp nước, hoạt động quản lý, xử lý rác thải giảm 8,26%. Các ngành công nghiệp chủ yếu còn
lại đều có mức tăng khá cao so với cùng kỳ. Trong đó:
+ Ngành sản xuất sản phẩm điện tử tăng 24,66% so với cùng kỳ do một số doanh
nghiệp trong ngành tiếp tục tăng vốn đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng
sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ; một số khác mới đầu tư đi vào sản xuất tạo ra giá trị
sản lượng lớn;
+ Ngành sản xuất xe có động cơ tăng 18,24% do việc siết chặt các quy định trong việc
nhập khẩu xe ô tô vào Việt nam có hiệu lực, số lượng xe sản xuất trong nước tăng lên đáng
kể so cùng kỳ;
+ Ngành sản xuất kim loại tăng 17,86% do sản phẩm tiêu thụ ổn định và tăng khá cao
trong những tháng đầu năm;
+ Ngành sản xuất chế biến thực phẩm tăng 13,73%. Một mặt do chăn nuôi ổn định,
lượng tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tăng lên; bên cạnh đó, một số mặt hàng khác như chè đen,
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 13
chè xanh có thị trường rộng khắp tại một số nước như Đài Loan, Hàn Quốc đã tạo điều kiện
để các doanh nghiệp trong ngành có kế hoạch sản xuất ổn định và phát triển;
+ Ngành sản xuất phương tiện vận tải khác tăng 10,05% so với cùng kỳ, Một mặt do
các doanh nghiệp tiếp tục chú trọng đến việc nâng cao chất lượng và đưa ra những sản phẩm
mới đáp ứng thị hiếu và nhu cầu khách hàng; Bên cạnh đó, nhà sản xuất liên tục đưa ra
chương trình khuyến mại, gói chăm sóc khách hàng phù hợp tâm lý người tiêu dùng nên sản
lượng xe tiêu thụ khá.
Dự kiến 6 tháng đầu năm, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sản xuất được 121.179
tấn thức ăn gia súc, tăng 13,73%; 2.732 ngàn đôi giày thể thao, tăng 1,62%; 59.333 ngàn
m2 gạch ốp lát, tăng 0,31%; 9.646 máy điều hòa không khí, tăng 6,32%; 30.925 xe ô tô các
loại tăng 18,24%; 978.238 xe máy các loại tăng 10,05%; 2.361 triệu kwh điện thương phẩm
tăng 12,08%; 10.460 ngàn m3 nước máy thương phẩm tăng 13,91%,...
- Thương mại dịch vụ:
Hoạt động kinh doanh thương mại và dịch vụ trên địa bàn tỉnh 6 tháng đầu năm nhìn
chung ổn định và tăng khá so với cùng kỳ. Khối lượng lưu chuyển hàng hoá và dịch vụ tiêu
dùng đáp ứng tốt nhu cầu cho sản xuất và tiêu dùng của đời sống nhân dân.
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 6 tháng đầu năm dự kiến đạt
21.647 tỷ, tăng 9,49 % so cùng kỳ năm trước. Xét theo ngành kinh doanh, doanh thu bán lẻ
hàng hóa 6 tháng đầu năm đạt 18.859 tỷ đồng, chiếm 87,12% tổng mức và tăng 9,74% so
với cùng kỳ năm trước; doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống, lữ hành và hoạt động hỗ trợ du
lịch đạt 1.800 tỷ đồng, chiếm 8,19% tổng mức và tăng 8,32% so với cùng kỳ năm trước; các
ngành dịch vụ tiêu dùng khác đạt 988 tỷ đồng, chiếm 4,56% tổng mức và tăng 7,72% so
cùng kỳ năm trước.
Dịch vụ vận tải đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa phục vụ sản xuất, kinh
doanh. Dự kiến 6 tháng đầu năm, vận tải hàng hoá đạt 15.253 ngàn tấn, luân chuyển đạt
1.131.091 ngàn tấn.km, so với cùng kỳ tăng 7,11% về tấn và tăng 9,82% về tấn.km; khối
lượng hành khách vận chuyển đạt 11.887 ngàn người, luân chuyển đạt 785.805 ngàn
người.km, giảm 8,84% về người và giảm 9% về người.km so với cùng kỳ năm 2017.
Tổng doanh thu vận tải 6 tháng đầu năm ước đạt 2.058 tỷ đồng, tăng 8,74% so cùng kỳ.
Trong đó, vận hành khách đạt 427 tỷ đồng giảm 3,09%; vận tải hàng hoá đạt 1.577 tỷ đồng,
tăng 11,63%,…
b) Tình hình xã hội
- Giáo dục và đào tạo: Năm học 2017-2018, ngành giáo dục và đào tạo tiếp tục đẩy
mạnh thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo; rà soát tình hình đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị, danh mục các trường
chưa đạt chuẩn quốc gia để làm căn cứ đầu tư giai đoạn tới; xây dựng kế hoạch thực hiện đổi
mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh; Công tác tư vấn hướng
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 14
nghiệp, phân luồng học sinh sau THCS được quan tâm và duy trì được lộ trình mục tiêu
phân luồng học sinh sau THCS của tỉnh đã đề ra.
- Y tế, vệ sinh an toàn thực phẩm: Công tác phòng bệnh tiếp tục được quan tâm. Để
chủ động ứng phó với dịch sốt xuất huyết trong mùa mưa, Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh
đã tăng cường giám sát, phát hiện sớm và khoanh vùng, xử lý ổ dịch; triển khai các chiến
dịch vệ sinh môi trường để loại trừ ổ bọ gậy, phun hóa chất diệt muỗi và tuyên truyền, nâng
cao ý thức nhân dân trong việc tự phòng bệnh. Bên cạnh đó, Sở Y tế đã chỉ đạo các bệnh
viện, cơ sở khám, chữa bệnh đảm bảo tốt công tác khám sàng lọc bệnh nhân, phát hiện sớm
ca bệnh và điều trị bệnh kịp thời. Do vậy, đến nay trên địa bàn tỉnh không có bệnh dịch lớn
xảy ra.
- Các hoạt động văn hóa và thể thao: Tỉnh đã tổ chức nhiều hoạt động văn hóa nghệ
thuật, vui chơi giải trí chào mừng các ngày lễ của đất nước và của địa phương, đặc biệt để
bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật chèo truyền thống
- Tình hình trật tự an toàn xã hội và tai nạn giao thông: Sáu tháng đầu năm 2018, tình
hình an ninh trật tự, an toàn xã hội ổn định. Đã đảm bảo tuyệt đối an toàn các mục tiêu trọng
điểm, các đoàn khách và các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng diễn ra trên địa bàn tỉnh.
Công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông được tăng cường, kết hợp với đẩy mạnh các
biện pháp tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người tham gia giao thông.
- Tình hình cháy nổ và bảo vệ môi trường: Công tác phòng chống cháy nổ được quan
tâm thực hiện, tuy nhiên trong sáu tháng đầu năm trên địa bàn tỉnh vẫn xảy ra một số vụ
cháy lớn như cháy tại nhà máy may Vina Korea, khu công nghiệp Khai Quang, Vĩnh Yên,
cháy rừng ở Ngọc Thanh, thành phố Phúc Yên. Theo số liệu báo cáo của Cảnh sát Phòng
cháy và Chữa cháy tỉnh, tính từ đầu năm đến nay trên địa bàn tỉnh xảy ra 18 vụ cháy, ước giá
trị thiệt hại trên 7,7 tỷ đồng.
[Nguồn: Báo cáo tinh tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2018]
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 15
Chương 2. TÌNH HÌNH PHÁT SINH, XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC CƠ SỞ, DỊCH VỤ, KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
2.1. TÌNH HÌNH PHÁT SINH VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH, DỊCH VỤ
Trong nội dung Chương này tổng hợp các kết quả điều tra đánh giá tình hình phát sinh
chất ở các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo nhóm ngành, lĩnh vực sản xuất với các
nội dung: Nguồn phát sinh, số lượng, thành phần, tính chất chất thải rắn; Nguồn phát sinh,
lưu lượng, tải lượng các chất gây ô nhiễm đối với nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất;
Nguồn phát sinh, số lượng, thành phần, tính chất chất thải nguy hại (CTNH),... Các đánh giá
cũng đưa ra những nội dung đánh giá, tính toán định mức phát sinh chất thải và tổng lượng
chất thải phát sinh trên toàn tỉnh. Chi tiết các nội dung được trình bày như sau:
2.1.1. Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng
Trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội nhằm công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
thì ngành vật liệu xây dựng là ngành quan trọng trong công cuộc đổi mới. Trong năm 2017,
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngành xây dựng tiếp tục có những
chuyển biến tích cực. Theo niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 cho thấy ngành
xây dựng có 709 doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực này. Với số lượng doanh nghiệp
nhiều cần phải kiểm soát các nguồn phát thải tránh những vấn đề gây ô nhiễm môi trường.
Theo kết quả nghiên cứu sơ bộ thì trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ngành vật liệu xây dựng chủ
yếu sản xuất gạch men lát nền và gạch ngói đất sét nung, gạch không nung,... Do vậy chất
thải phát sinh chủ yếu là khí thải và nước thải chế biến. Tuy nhiên vẫn cần phải quan tâm
đến lượng phát sinh chất thải khác.
Tổng hợp số liệu điều tra các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng như sau:
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 16
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng
TT Tên cơ sở Địa chỉ Nước thải (m3/tháng) Chất thải rắn (kg/tháng) CTNH
kg/tháng NTSH NTSX Tổng CTRSH CTRSX Tổng
1 Công ty TNHH MTV Anh
Quân Vĩnh Phúc Quất Lưu, Bình Xuyên 25 - 25 90 - 90 -
2 Công ty CP Diamond KCN Bình Xuyên, Bình Xuyên 35 - 35 166 10 176 15
3 Công ty TNHH Maruichi Sun
Steel (Hà Nội) KCN Bình Xuyên, Bình Xuyên 250 - 250 200 50.000 50.200 1.000
4 Công ty cổ phần
Bachchambard Vĩnh phúc KCN Bình Xuyên, Bình Xuyên 30 100 130 60 - 60 30
5 DNTN Trường Đức TT Thanh Lãng, Bình Xuyên 20 - 20 60 - 60 -
6 Công ty TNHH chế biến gỗ
Tân Hoàng TT Thanh Lãng, Bình Xuyên 3 - 3 90 - 90 -
7 Công ty TNHH Woojin Vina KCN Bình Xuyên, thị trấn Hương
Canh, Bình Xuyên 20 50 70 48 9 57 -
8 Công ty TNHH Think Việt
Nam KCN Bình xuyên, huyện Bình Xuyên 80 320 400 300 250 550 125
9 Công ty TNHH IM Vina Lô A8-2, KCN Bá Thiện 2, Thiện Kế,
Bình Xuyên 574 100 674 7.200 45,8 7.245,8 72,3
10 Công ty TNHH Xây dựng
Thương Mại Hải Lộc Thanh Lãng, Bình Xuyên 78 - 78 50 500 550 -
11 Công ty MTV CTGT Sông
Đà - Chi nhánh Trung Mầu Trung Mỹ, Bình Xuyên 18 - 18 620 - 620 -
12 Công ty CP đầu tư TM&PT
Viko Xã Thiện Kế, Bình Xuyên 45 - 45 72 - 72 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 17
13 Công ty TNHH MTV Kiều
Thi Jumma
Thôn Gia Khâu, Trung Mỹ, Bình
Xuyên 360 - 360 3.000 50 3.050 5
14 Công Ty TNHH Liên Lợi KCN Bình Xuyên, Hương Canh, Bình
Xuyên 20 30 50 45 - 45 5
15 Công Ty TNHH Thương mại
và Xây dựng Nam Thắng
Khu phố II, TT Hương Canh, Bình
Xuyên 24 - 24 21 - 21 -
16 Công ty TNHH MTV Thanh
Tùng
Thôn Rừng Trám, xã Xuân Hòa, Lập
Thạch 30 - 30 60 300 360 -
17 Công ty TNHH Trung Kiên Thôn Phú Hậu Thượng, xã Sơn Đông,
Lập Thạch 60 - 60 150 100 250 -
18 Cơ sở kinh doanh Sâm Dung Thôn Phú Cả, Liên Hòa, Lập Thạch 30 - 30 30 58 88 -
19 Công ty cổ phần tư vấn Xây
dựng Victory Xã Thái Hòa, Lập Thạch 21 - 21 30 65 95 -
20 Cửa hàng Hùng Khoa Đại Lữ, Đồng Ích, Lập Thạch 9 - 9 30 60 90 -
21 Công ty CP Đầu tư Phát triển
Quang Minh Thôn Vinh Hoa, Tử Du, Lập Thạch 260 30 290 30 36.000 36.030 9
22 Xưởng đồ gỗ Thu Hương Xóm Trung Kiêu, Đình Chu, Lập
Thạch 20 - 20 34 130 164 18
23 Xưởng sản xuất Lan Anh Xóm Trung Kiêu, Đình Chu, Lập
Thạch 22 - 22 35 145 180 20
24 Xưởng sản xuất Quang Yên Khu Trung Tâm, Đình Chu, Lập Thạch 20 - 20 30 150 180 25
25 Xưởng sản xuất Thanh Hiền Thôn Tiền Phong, Đình Chu, Lập
Thạch 25 - 25 38 250 288 35
26 Công ty TNHH Hồng
Quảng
Thôn Đình Thắng, Xuân Hòa, Lập
Thạch 200 - 200 364 40.200 40.564 10
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 18
27 Công ty TNHH MTV Thắng
Vinh Thôn Cầu Thao, Xuân Hòa, Lập Thạch 30 - 30 60 11.000 11.060 5
28 Công ty cổ phần TTC Lô CN6, KCN Phúc Yên, Phúc Yên 1.050 9.000 10.050 3.600 150 3.750 287
29 Công ty TNHH XD&TM
tổng hợp Phúc Hưng
Đường Lê Quang Đạo, Xuân Hòa, Phúc
Yên 30 - 30 25 - 25 -
30 Công ty TNHH dịch vụ TM
Ngọc Bảo An
576 Đường Trường Chinh, Đồng Xuân,
Phúc Yên 21 - 21 50 - 50 -
31 Công ty TNHH Vĩnh Thái Phúc Yên 21 - 21 45 - 45 -
32 Công ty TNHH TM&XD
Hưng Hà Khu 3 Tiền Châu, Phúc Yên 6 - 6 2 20 22 -
33 Cửa hàng đồ gỗ hồng hải Đôn Nhân, Sông Lô 40 - 40 30 900 930 5
34 Xưởng sản xuất minh liên Nhạo Sơn, Sông Lô 65 - 65 50 1.500 1.550 6
35 Xưởng sản xuất minh tuấn Đại Nghĩa, Nhân Đạo, Sông Lô 52 - 52 42 1.200 1.242 7
36 Cửa hàng Khoa Hương Thôn Thụy Điền, Tân Lập, Sông Lô 15 - 15 30 - 30 -
37 Cơ sở ông Nguyễn Văn Bình Thôn Thống Nhất, Lãng Công, Sông Lô 36 - 36 91 - 91 -
38 Cơ sở ông Đỗ Huy Điện Lãng Công, Sông Lô 6 - 6 56 - 56 -
39 Cửa hàng VLXD Hiền Anh Lãng Công, Sông Lô 4 - 4 65 - 65 -
40 Công ty TNHH Homeland Lãng Công, Sông Lô 21 - 21 48 - 48 -
41 Công ty TNHH CTGT Sông
Đà - mỏ đá Tân Trung Tân Lập - Sông Lô 18 - 18 150 - 150 -
42 Công ty TNHH Gốm xây
dựng Yên Thạch Thôn Thống Nhất, Yên Thạch, Sông Lô 60 2 62 35 15.000 15.035 9
43 Công ty TNHH MTV
Nguyên Phúc Thôn Gò Dùng, xã Hải Lựu, Sông Lô 30 - 30 35 156 191 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 19
44 Công ty TNHH Toàn Trường Thôn Gò Dùng, xã Hải Lựu, Sông Lô 22 - 22 42 600 642 -
45 Công ty TNHH MTV Lạc
Long Quân Thôn Gò Dùng, xã Hải Lựu, Sông Lô 22 - 22 42 600 642 -
46 Công Ty TNHH MTV xây
dựng Anh Tiến Quan Nội, Tam quan, Tam Đảo 15 - 15 90 - 90 -
47 Công ty CP Xuân Mai - Đạo
Tú Đạo Tú, Tam Dương 900 300 1.200 200 90.000 90.200 -
48 HTX Công nghiệp và Xây
dựng Quang Trung Hợp Thịnh, Tam Dương 30 - 30 100 15 115 -
49 Công ty CP gốm Hợp Thịnh
Phát Vĩnh Phúc Xã Hoàng Lâu, Tam Dương 250 45 295 150 100 250 -
50 Công ty TNHH KDXD Hải
Huệ Phú Minh - Thanh Vân, Tam Dương 24 - 24 90 - 90 -
51 Công ty TNHH Vitto Lô I, Khu A, KCN Tam Dương II, Kim
Long, Tam Dương 890 - 890 2.500 - 2.500 54
52 Công Ty TNHH TMXD
Loan Thắng CCN Đồng Sóc, xã Vũ Di, Vĩnh Tường 35 30 65 30 30 60 30
53 Công ty TNHH Sản xuất và
Thương Mại Việt Anh Thôn 3, xã Việt Xuân, Vĩnh Tường 260 520 780 130 1.200 1.330 34
54 Công ty CP VLXD Bồ Sao Xã Bồ Sao, Vĩnh Tường 130 - 130 60 10 70 8
55 Xưởng gỗ Bắc Thái Xã Bồ Sao, Vĩnh Tường 35 12 47 90 80 170 -
56 Công ty CP ĐT&PT Mỹ Việt Định Trung, Vĩnh Yên 180 - 180 150 - 150 5
57 Công ty TNHH Hoàn Mỹ Khai Quang, Vĩnh Yên 50 - 50 2500 300.000 302.500 729
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 20
58 Công ty TNHH Nam Cường Khai Quang, Vĩnh Yên 60 - 60 50 0 50 -
59 Hợp tác xã VLXD Tuổi Trẻ Khai Quang, Vĩnh Yên 150 26 176 952 7.535 8.487 202
60 Công ty TNHH Hoàng Minh
Đạt Phường Đống Đa, Vĩnh Yên 150 200 350 156 300 456 -
61 Công ty TNHH Minh Phú Vĩnh Yên 30 1 31 45 200 245 -
62 Công ty CP Hữu Bích Vĩnh
Phúc
Khu Thành Long, KDT Hà Tiên, Vĩnh
Yên 20 - 20 45 - 45 -
63 Công ty TNHH SXTM
Cetamic VN
Số 9 ngách 3A ngõ 14 Trần Phú, Vĩnh
Yên 16 - 16 30 - 30 -
64 Công ty CP DT&TM Phương
Nga Xã Định Trung, Vĩnh Yên 20 - 20 35 - 35 -
65 Công ty TNHH Dương Lý Xóm Chám, Định Trung, Vĩnh Yên 40 - 40 30 - 30 -
66 DNTN Khối Thiềng Nguyễn Tất Thành, Định Trung, Vĩnh
Yên 30 - 30 50 - 50 -
67 Công ty CP VLXD Tân Phát
Vượng Đồng Tâm, Vĩnh Yên 27 - 27 42 - 42 -
68 Công ty TNHH đầu tư Nam
Việt Vĩnh Phúc Số 15 ngõ 10 phố Chùa Hà, Vĩnh Yên 20 - 20 40 - 40 -
69 Công ty TNHH MTV Hương
Dương Km 3, xã Định Trung, Vĩnh Yên 30 - 30 90 - 90 -
70 Xưởng gỗ Nguyễn Văn Tuấn Số 1, Tô Hiến Thành, Đồng Tâm, Vĩnh
Yên 10 - 10 300 352 652 4
71 Công ty TNHH cơ khí và
Thương mại Lương Hà
Số 238 Hùng Vương, Hội Hợp, Vĩnh
Yên 20 - 20 60 260 320 4
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 21
72 Công ty TNHH Thương mại
Minh San Khai Quang, Vĩnh Yên 90 - 90 80 600 680 -
73 Cơ sở Đồ gỗ Biên Thùy 253 Hùng Vương, Tích Sơn, Vĩnh Yên 20 - 20 150 450 600 3
74 Công ty cổ phần A&T Đồng Cương, Yên Lạc 21 - 21 100 150 250 -
75 Công ty TNHH Dịch vụ và
Thương mại Trung Hiếu Khu làng nghề, TT Yên Lạc, Yên Lạc 48 - 48 120 2.100 2.220 30
76 Xưởng đồ gỗ nội thất Tuấn
Oanh Khu làng nghề, TT Yên Lạc, Yên Lạc 50 - 50 150 3.000 3.150 45
77 Công ty TNHH chế biến lâm
sản Ngọc Dân Khu 3 thôn Tiên, TT Yên Lạc, Yên Lạc 30 - 30 100 2.800 2.900 -
78 Công ty TNHH Phượng Vân Khu 3 thôn Tiên, TT Yên Lạc, Yên Lạc 32 - 32 150 1.800 1.950 20
Tổng 7.541 10.766 18.307 26.216 570.430,8 596.646,8 2.856,3
Ghi chú:
- In đậm: Cơ sở lấy mẫu nước thải.
- In đậm + nghiêng: Cơ sở lấy mẫu khí thải và nước thải.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 22
Theo điều tra thực tế tại 78 cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh với tổng
số lượng công nhân khoảng 4.448 người, hoạt động phát sinh chất thải là khá lớn.
Nguồn phát sinh chất thải lỏng bao gồm nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt.
Nước thải sản xuất phát sinh từ công đoạn chế biến men, tráng men, sơ chế nguyên liệu hoặc
từ công tác vệ sinh nền xưởng, thiết bị,..; các thành phần chủ yếu là các cặn lơ lửng của bụi,
men; khối lượng phát sinh thực tế khoảng 10.766 m3/tháng. Nước thải sinh hoạt phát sinh từ
quá trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên tại các cơ sở sản xuất phát sinh khoảng 7.541
m3/tháng, thành phần chủ yếu là các hợp chất hữu cơ, các chất hoạt động bề mặt, các vi
khuẩn gây bệnh, hàm lượng BOD, COD, chất rắn lơ lửng,… Nước thải sinh hoạt hầu hết các
cơ sở đều đã được xử lý sơ bộ qua bể phốt rồi thải ra hệ thống thoát nước chung của khu
vực. Đối với nước thải sản xuất một số cơ sở đã có hệ thống xử lý hoặc hợp đồng với đơn vị
chức năng thu gom vận chuyển xử lý, tuy nhiên còn rất nhiều cơ sở vẫn chưa có hệ thống xử
lý.
Bụi, khí thải được phát sinh chủ yếu từ quá trình trộn nguyên vật liệu, bốc dỡ nguyên
liệu lò khí hóa than, lò nung, lò sấy, phương tiện vận chuyển, khu vực tập kết rác,… thành
phần chủ yếu của khí thải này là bụi, CO, NO2, SO2,… Khí thải được lắp đặt xử lý bằng
nước vôi trong để khử các thành phần CO, NO2, SO2.
Chất thải rắn phát sinh từ 2 nguồn chính là chất thải sinh hoạt và chất thải sản xuất.
Chất thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình sinh hoạt của công nhân khối lượng phát sinh
khoảng 26.216 kg/tháng, các cơ sở luôn đảm bảo chất lượng quản lý loại chất thải này. Chất
thải thải sản xuất bao gồm giá gỗ gãy, bìa catong xỉ than, nguyên liệu rơi, gạch hỏng, pallet
gỗ hỏng, bao bì, bùn thải,… Với tổng lượng chất thải ước tính 570.430,8 kg/tháng. Chất thải
nguy hại bao gồm chất rắn có chứa các thành phần nguy hại, hộp mực in, vật liệu cách nhiệt
có chứa amiang với khối lượng khoảng 2856,3 kg/tháng. Những chất thải này được các cơ
sở thuê đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý.
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng
thông qua các chỉ tiêu phân tích chúng tôi đã lấy mẫu khí thải, nước thải tại một số cơ sở
trên địa bàn tỉnh như sau:
a) Đối với khí thải
- Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu:
Bảng 2.2. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu khí thải cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng
TT KH mẫu Tọa độ
Vị trí lấy mẫu Ngày/giờ lấy mẫu X Y
Thành phố Vĩnh Yên
1 KTTN1 2357895 564903 Tại ống khói lò nung men số 3
của Công ty TNHH Hoàn Mỹ
25/10/2017, 15h30
2 KTTN2 2357895 564903 25/10/2017’; 16h30
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 23
3 KTTN3 2356372 564472 Tại ống khói lò nung men của
Công ty cổ phần Prime Đại Việt
28/6/2018; 7h30
4 KTTN4 2356372 564472 28/6/2018; 8h30
Thành phố Phúc Yên
5 KTTN1 2349711 575114 Tại ống khói lò nung của Công ty
cổ phần TTC
14/11/2017; 8h00
6 KTTN2 2349711 575114 14/11/2017; 9h00
Huyện Bình Xuyên
7 KTTN1 2355001 565668 Tại ống khối lò nung số 1 của
Công ty Prime Yên Bình
26/6/2018; 8h00
8 KTTN2 2355001 565668 26/6/2018; 14h00
- Kết quả phân tích:
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp kết quả phân tích khí thải tại cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng
TT Ký hiệu
mẫu
Lưu lượng
(m3/h)
Bụi tổng số
(mg/Nm3)
CO
(mg/Nm3)
SO2
(mg/Nm3)
NO2
(mg/Nm3)
H2S
(mg/Nm3)
Thành phố Vĩnh Yên
1 KTTN1 16.616 58 142 83,76 31,98 0,018
2 KTTN2 15.825 56 135 70,67 28.22 0,019
3 KTTN3 20.912 55 206 2,62 69,61 KPH
4 KTTN4 20.347 58 222 5,24 63,97 KPH
Thành phố Phúc yên
5 KTTN1 8.590 55 5,73 0,26 0 0,017
6 KTTN2 8.790 54 4,58 0,52 0 0,028
Huyện Bình Xuyên
1 KTTN1 3.500 56 60,7 0 48,92 KPH
2 KTTN2 3.600 59 73,3 0 60,2 KPH
Giá trị giới
hạn
- 160 800 400 680 6,0
QCVN 19:2009/BTNMT, cột B
Ghi chú:
+ Giá trị giới hạn tối đa cho phép của các thông số được xác định theo QCVN
19:2009/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ. Cột B quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính giá trị
tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp đối với: Tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh
doanh, dịch vụ công nghiệp với thời gian áp dụng kể từ ngày 01/01/2015.
+ (KPH): Không phát hiện.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 24
- Nhận xét kết quả: Từ bảng tổng hợp kết quả phân tích cho thấy tất cả các chỉ tiêu
phân tích tại các cơ sở này đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 19:2009/BTNMT
(cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
b) Nước thải sản xuất
- Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu:
Bảng 2.4. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu nước thải cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng
TT KH mẫu Tọa độ
Vị trí lấy mẫu Ngày/giờ lấy
mẫu X Y
Thành phố Vĩnh Yên
1 NT1 2357875 564814 Tại cửa xả của Công ty TNHH Hoàn
Mỹ trước khi thải ra hồ điều hòa trong
khuôn viên công ty
25/10/2017
13h30
2 NT2 2357875 564814 25/10/2017
14h30
3 NT3 2357299 565476 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Liên Hoàn
trước khi thải ra môi trường
26/10/2017
14h10
4 NT4 2357299 565476 26/10/2017
15h10
5 NT5 2358223 564593 Tại cửa xả cuối của Công ty cổ phần
Prime Đại Việt
28/6/2018
10h00
6 NT6 2358223 564593 28/6/2018
11h00
Thành phố Phúc Yên
5 NT1 2349848 574947 Tại cửa xả cuối của Công ty cổ phần
TTC trước khi thải ra môi trường
14/11/2017
10h00
6 NT2 2349848 574947 14/11/2017
11h00
Huyện Bình Xuyên
7 NT1 2351527 569175 Tại cửa xả cuối của Công ty cổ phần
Bachchambard trước khi chảy vào hệ
thống thu gom của KCN Bình Xuyên
12/12/2017
15h00
8 NT2 2351527 569175 12/12/2017
16h00
9 NT3 2362318 570420 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
một thành viên công trình giao thông
Sông Đà trước khi thải ra ngoài môi
trường
20/11/2017
14h30
10 NT4 2362318 570420 20/11/2017
15h30
11 NT5 2355074 565694 Tại cửa xả cuối của Công ty cổ phần
Prime Yên Bình trước khi chảy vào hồ
điều hòa
26/6/2018
9h00
12 NT6 2355074 565694 26/6/2018
15h00
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 25
Huyện Lập Thạch
13 NT1 2370699 549471 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Thương mại và Sản xuất Hồng Quảng
trước khi thải ra môi trường
04/6/2018
8h00
14 NT2 2370699 549471 04/6/2018
10h30
- Kết quả phân tích:
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng
thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số phân tích
Đơn
vị
tính
NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 Giới hạn cho
phép (cột B)
Thành phố Vĩnh Yên
1 Lưu lượng m3/h 1,5 1,7 1,5 1,6 1,25 1,26 -
2 pH* - 6,21 6,19 7,49 7,58 7,34 7,31 5,5-9
3 DO mg/l 3,17 3,29 6,15 6,08 5,27 5,11 -
4 BOD5* mg/l 14,69 15,29 12,64 9,55 129,9 127,3 50
5 COD* mg/l 17,60 19,20 22,4 16 326 316,8 150
6 Tổng chất rắn lơ lửng
(TSS)*
mg/l 106 112 98 51 69 54 100
7 Cu* mg/l <
0,01
<
0,01
0,133 0,085 <0,01 <0,01 2
8 Fe* mg/l 0,084 0,077 0,75 0,55 1,02 0,99 5
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng
thành phố Phúc yên và huyện Lập Thạch
TT Thông số phân tích
Đơn
vị
tính
NT1 NT2
Giới hạn
cho phép
(cột B)
NT1 NT2 Giới hạn cho
phép (cột B)
Thành phố Phúc Yên Huyện Lập Thạch
1 Lưu lượng m3/h 1,5 1,6 - 0,20 0,18 -
2 pH* - 7,62 7,58 5,5-9 7,60 7,50 5,5-9
3 DO mg/l 5,15 5,23 - 6,20 6,13 -
4 BOD5* mg/l 126,1 111,9 50 12,09 11,19 50
5 COD* mg/l 227,2 227,2 150 24 22,4 150
6 Tổng chất rắn lơ lửng
(TSS)*
mg/l 126 100 100 13 10 100
7 Cu* mg/l 0,01 0,012 2 < < 2
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 26
0,01 0,01
8 Fe* mg/l 1,56 1,03 5 0,51 0,41 5
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng
huyện Bình Xuyên
TT Thông số phân tích
Đơn
vị
tính
NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 Giới hạn cho
phép (cột B)
Huyện Bình Xuyên
1 Lưu lượng m3/h 0,11 0,12 0,25 0,24 2,5 2,6 -
2 pH* - 7,19 7,21 7,19 7,22 7,11 7,09 5,5-9
3 DO mg/l 5,82 5,90 5,46 5,51 3,88 4,12 -
4 BOD5* mg/l 62,59 58,98 26,61 24,26 13,23 14,13 50
5 COD* mg/l 118,4 92,8 48 46,4 23,6 27,2 150
6 Tổng chất rắn lơ lửng
(TSS)*
mg/l 57 49 10 12 18 21 100
7 Cu* mg/l <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <
0,01
<
0,01
2
8 Fe* mg/l 0,39 0,30 0,59 0,48 0,083 0,13 5
Ghi chú:
+ Giá trị giới hạn tối đa cho phép của các thông số được xác định theo QCVN
40:2011/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
+ (-) Quy chuẩn không quy định cụ thể.
- Nhận xét kết quả:
Từ bảng tổng hợp kết quả phân tích cho thấy các chỉ tiêu môi trường của nước thải tại
các cơ sở sản xuất đa số đều nẳm trong giới hạn cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT (cột
B) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. Tuy nhiên, có một số chỉ tiêu
vượt QCVN 40:2011/BTNMT cụ thể là:
+ Chỉ tiêu TSS có 04/16 mẫu vượt Quy chuẩn vượt từ 1,00-1,26 lần (NT1, NT2 của
Công ty TNHH Hoàn Mỹ và NT1 của Công ty cổ phần TTC ).
+ Chỉ tiêu BOD5 có 04/16 mẫu vượt Quy chuẩn vượt từ 1,18-2,52 lần (NT1, NT2 của
Công ty cổ phần TTC và NT1, NT2 của Công ty cổ phần Bachchambard).
+ Chỉ tiêu COD 02/16 mẫu vượt 1,5 lần so với Quy chuẩn là NT1, NT2 của Công ty cổ
phần TTC.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 27
2.1.2. Cơ sở cơ khí, lắp ráp, luyện kim
Xã hội ngày nay đang phát triển mạnh mẽ, vì vậy ngành cơ cấu luyện kim cũng càng
phát triển mạnh mẽ với nhu cầu càng cao của người dân. Trên thực tế, với hơn 15 năm
ngành xuất hiện và phát triển thì có rất nhiều nhà máy, xí nghiệp được tạo nên. Trên thực tế
ngành cơ khí luyện kim không những mang lại công việc cho người dân mà còn đóng góp
rất lớn vào phát triển nền kinh tế xủa tỉnh nhà. Song song với lợi ích kinh tế thì những ngành
này cũng có nhiều nguy cơ gây tác hại xấu đến môi trường của các địa phương sản xuất cũng
như sức khỏe người dân.
Tổng hợp số liệu điều tra các cơ sở cơ khí, lắp ráp, luyện kim như sau:
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 28
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở cơ khí, lắp ráp, luyện kim
TT Tên cơ sở Địa chỉ Nước thải (m3/tháng) Chất thải rắn (kg/tháng) CTNH
kg/tháng NTSH NTSX Tổng CTRSH CTRSX Tổng
1 Công ty TNHH linh kiện tự
động Minda Việt Nam
KCN Bình Xuyên, Bình
Xuyên 100 20 120 450 210 660 4
2 Công ty TNHH Suzukaku
Việt Nam
Lô B7, B8-1, KCN Bá
Thiện 2, xã Thiện Kế,
huyện Bình Xuyên
50 3 53 210 2.510 2.720 35
3 Công ty TNHH SX dây và
cáp điện Hải Long
Thôn Trung, Quất Lưu,
Bĩnh Xuyên 35 - 35 450 203 653 -
4 Công ty Phú Quang Lô 2, KCN Bình Xuyên,
Bình Xuyên 23 - 23 130 200 330 30
5 Công ty TNHH điện tử Jary
3E Việt Nam
KCN Bình Xuyên 2, xã
Bá Hiến, Bình Xuyên 36 - 36 114,4 15 129,4 10
6
Công ty TNHH Thực
nghiệp Kim Quốc Lâm
Việt Nam
KCN Bình Xuyên, Bình
Xuyên 780 - 780 600 - 600 -
7 Công ty TNHH dụng cụ
giao thông Giai Việt
KCN Bình xuyên,
Hương Canh, Bình
Xuyên
264 - 264 60 33 93 -
8 Công ty Đường Hải Việt
Nam
KCN Bình Xuyên, Bình
Xuyên 208 10 218 1.081,6 - 1.081,6 -
9 Công ty MTV TM&SX
Bình Huy
Thôn Gia Du - TT Gia
Khánh, Bình Xuyên 18 - 18 24 - 24 -
10 Công ty TNHH DTXD
Long Thanh
Thôn Hữu Bằng, Tam
Hợp, Bình Xuyên 20 - 20 300 - 300 -
11 Gia công cơ khí Anh Quý
Khu 224, thôn Cổ Độ,
TT Gia Khánh, Bình
Xuyên
25 - 25 25 25 50 -
12 Công ty TNHH cơ khí chính
xác Quang Trung
Thôn Hữu Bằng 2, Tam
Hợp, Bình Xuyên 20 - 20 100 - 100 5
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 29
13 Công Ty TNHH Tanaka
Việt Nam
KCN Bình Xuyên, TT
Hương Canh, Bình
Xuyên
100 300 400 20 300 320 300
14 Công Ty TNHH Toyota
Hiroshima Vĩnh Phúc Quất Lưu, Bình Xuyên 120 360 480 300 300 600 -
15 Công Ty TNHH Kwang
Seong Pungryuk Vina
Lô 2, KCN Bình Xuyên,
Bình Xuyên 20 - 20 26 - 26 -
16 Công Ty CP Quốc tế Toàn
Thắng
Lô 2, KCN Bình Xuyên,
Bình Xuyên 2 - 2 35 - 35 -
17 Công ty TNHH Mirai
Cables VN Quất Lưu, Bình Xuyên 20 - 20 60 - 60 -
18 Công ty TNHH Ngũ Kim
Cheye - 2
KCN Bình Xuyên, Bình
Xuyên 146,64 1.3 147,94 45 550 595 88
19 Công ty TNHH Krico KCN Bình Xuyên, Bình
Xuyên 100 300 400 236 30 266 40
20 Công ty TNHH PREC Việt
Nam
KCN Bình Xuyên, Bình
Xuyên 20 - 20 20 1.200 1.220 1.000
21 Công ty TNHH Ohashi
Tekko Việt Nam
KCN Bình Xuyên, Bình
Xuyên 18 60 78 150 2.000 2.150 800
22 Xưởng cơ khí Trần Văn
Hưng
Khu phố II, TT Hương
Canh, Bình Xuyên 10 - 10 25 50 75 -
23 Công Ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Thế Phát
Phố Kếu, Đạo Đức, Bình
Xuyên 10 - 10 24 50 74 -
24 Công ty TNHH Duy Định
Khu 2 thôn Phú Hậu
Thượng, xã Sơn Đông,
Lập Thạch
30 - 30 55 350 405 4
25 Công ty TNHH Song Tinh Phố Xuân Mai 1, Phúc
Thắng, Phúc Yên 60 22 82 500 92,24 592,24 680
26 Công ty TNHH Hoàng Nam
Đường Hai Bà Trưng,
P.Hùng Vương, Phúc
Yên
30 - 30 60 135 195 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 30
27 Công ty cổ phần chế tạo
máy Toàn Phát
Phường Trưng Nhị, Phúc
Yên 45 - 45 30 130 160 30
28 Công ty TNHH Toyota
Boshoku Hà Nội
144 Trần Phú, Phúc
Thắng, Phúc Yên 2.000 - 2.000 1.000 902,55 1902,55 5.485
29
Công ty TNHH Kỹ thuật và
Thương mại Mạnh Tuấn -
CNVP
SN 523, Đ.Hai Bà
Trưng, Phúc Yên 45 - 45 62 90 152 -
30 Công ty TNHH số 1 Số 10 Lê Xoay, Đồng
Xuân, Phúc Yên 50 - 50 90 150 240 -
31 Công ty CP Thương mại và
xuất nhập khẩu Kim Toàn
Đ.Trần Phú, Phúc
Thắng, Phúc Yên 15 - 15 50 60 110 -
32 Công ty CP đầu tư xây dựng
Hoài Nam
Đ.Hai Bà Trưng, Phúc
Yên 6 - 6 30 80 110 -
33 Công ty CP Taxi Thành
Công Vĩnh Phúc
Khu 4 Tiền Châu, Phúc
Yên 15 15 30 50 - 50 20
34 Công ty CP Xuân Hòa Việt
Nam
Đường Nguyễn Văn
Linh, Xuân Hòa, Phúc
Yên
1.000 3.300 4.300 300 28.000 28.300 970
35 Công ty TM Hoàng Anh Khu 5 Tiền Châu, Phúc
Yên 6 - 6 62 - 62 -
36 Công ty TNHH MTV TM
Nam Sơn Thịnh
Hiển Lễ, Cao Minh,
Phúc Yên 30 - 30 15 - 15 -
37 Công ty TNHH Ngọc Hoa Khu 5 Tiền Châu, Phúc
Yên 25 9 34 24 - 24 6
38 Công ty TNHH Nhung
Hồng
Khu 5 Tiền Châu, Phúc
Yên 70 100 170 50 - 50 20
39 Công ty TNHH cơ điện
Thảo Hoàng
Khu 5 Tiền Châu, Phúc
Yên 91 - 91 60 - 60 3
40 Công ty TNHH cơ điện Hải
Xuân Hòa
Trường Chinh, Đồng
Xuân, Phúc Yên 30 - 30 45 30 75 90
41 Công ty TNHH Phú Lương 67 Trần Phú, Trưng Nhị, 21 - 21 51 - 51 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 31
Phúc Yên
42 Công ty cơ khí Trường Thủy Lãng Công, Sông Lô 21 - 21 45 - 45 -
43 Xưởng cơ khí Vĩnh Hưng Thôn Gò Dùng, xã Hải
Lựu, Sông Lô 30 - 30 35 60 95 -
44 Công ty TNHH TM&PT
Tuấn Anh Xã Hồ Sơn, Tam Đảo 26 - 26 30 - 30 -
45 Cơ sở Chu Quyết Thắng Hồ Sơn, Tam Đảo 27 - 27 30 50 80 2
46 Công Ty TNHH Thắng
Thuận
Hợp Thành, Hơp Châu,
Tam Đảo 15 - 15 36 60 96 3
47 Cơ sở Hòa Phát TT Tam Đảo, Tam Đảo 9 - 9 45 45 90 2
48 Công ty TNHH Việt Nga Cụm CN Cầu Củi, Hợp
Thịnh, Tam Dương 600 20 620 200 600.000 600.200 65
49 Công ty MTV Cơ khí Xây
dựng Quỳnh Trang
Thôn Vàng, Hoàng Đan,
Tam Dương 60 - 60 80 - 80 -
50 Công ty CPTM Nhất Hoàng
Gia Hợp Thịnh, Tam Dương 62 20 82 560 10 570 -
51
Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại và Dịch vụ cơ
khí An Bình
Khu 8, Kim Long, Tam
Dương 40 - 40 150 - 150 -
52 Công Ty TNHH MTV
Phương Nam
Thôn Mới, Tân Tiến,
Vĩnh Tường 60 - 60 90 - 90 -
53 Công Ty TNHH SX&TM
Hiển Oanh
TT Tứ Trưng, Vĩnh
Tường 35 - 35 24 - 24 -
54 Công ty TNHH MTV cơ khí
Huy Hoàng
Khu 3, TT Vĩnh Tường,
Vĩnh Tường 45 - 45 68 - 68 -
55 Công ty Vinaton Vĩnh Phát CCN Đồng Sóc, Vũ Di,
Vĩnh Tường 30 - 30 140 - 140 -
56 Công ty TNHH SX&TM
Liên Thịnh
Khu 1, TT. Thổ Tang,
Vĩnh Tường 26 - 26 90 300 390 2
57 Công ty TNHH Thanh Cao Đại Đồng, Vĩnh Tường 110 30 140 600 50 650 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 32
58 Công ty CP Việt E-Bike Lô CN 12, KCN Khai
Quang, Vĩnh Yên 10 - 10 10 - 10 -
59 Công ty CP XNK TM&DV
Vĩnh Phúc
Mậu Thông, Khai
Quang, Vĩnh Yên 15 135 150 15 35 50 130
60 Doanh nghiệp tư nhân Trang
Linh Tích Sơn, Vĩnh Yên 45 - 45 21 - 21 -
61 Vũ Quyết Thắng Nguyễn Tất Thành, Tích
Sơn, Vĩnh Yên 24 90 114 28 45 73 -
62 Gara Ô tô Trung Hoa Tích Sơn, Vĩnh Yên 18 - 18 32 - 32 12
63
Công Ty TNHH MTV
TM&SX INOX Quang
Trường
293, Mê Linh, Liên Bảo,
Vĩnh Yên 19 - 19 25 10 35 -
64 Công Ty TNHH TM Trần
Anh Đức
24, Lạc Long Quân,
Khai Quang, Vĩnh Yên 22 - 22 30 21 51 -
65 Công Ty TNHH SX&TM
Thuần Phượng Hội Hợp, Vĩnh Yên 21 - 21 27 15 42 -
66 Công ty TNHH MTV Vàng
bạc Tùng Thịnh
439, Đồng Tâm, Vĩnh
Yên 30 - 30 60 - 60 -
67 Công ty TNHH MTV Vàng
bạc Nhật Minh
Số 5, Nguyễn Thị Minh
Khai, Hội Hợp, Vĩnh
Yên
15 - 15 90 - 90 -
68 Công ty CP SX&TM
Mendo
Số 78B, khu phố Nguôi,
Hội Hợp, Vĩnh Yên 20 - 20 20 60 80 -
69 Công ty TNHH MTV Ánh
Dương
186, đ. Lý Thường Kiệt,
p. Đồng Tâm, Vĩnh Yên 20 - 20 90 - 90 -
70 Công ty TNHH Bình
Thịnh Đồng Tâm, Vĩnh Yên 225 - 225 120 100 220 -
71 Công ty TNHH Công
nghiệp GHS Vina
KCN Khai Quang, Khai
Quang, Vĩnh Yên 125 - 125 250 600 850 424
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 33
72
Công ty TNHH MTV Cơ
khí và Thương mại Minh
Thúy
Ngõ 16 Đường Đầm
Vạc, Vĩnh Yên 15 - 15 30 256 286 -
73 Công ty TNHH Công
Nghiệp KYB Việt Nam
KCN Khai Quang, Khai
Quang, Vĩnh Yên 600 - 600 352 35.175 35.527 44
74 Công ty TNHH Công
nghiệp Smart
Lô 24-CN9, KCN Khai
Quang, Khai Quang,
Vĩnh Yên
623 - 623 364 - 364 150
75
Công ty TNHH cơ khí chính
xác và thương mại Nguyên
Linh
Khu Mậu Thông, Khai
Quang, Vĩnh Yên 30 20 50 60 96 156 32
76
Công ty TNHH MTV
Thương mại và sửa chữa ô
tô Anh Tuấn
Số 398a, Mê Linh, Khai
Quang, Vĩnh Yên 16 - 16 30 80 110 10
77 Công ty TNHH Công
nghiệp Dezen
Lô 5, CN17, KCN Khai
Quang, Vĩnh Yên 246 30 276 2.000 916 2.916 277
78 Công ty TNHH Công
nghiệp phụ trợ Việt Nam
Số 16, Ngõ 5, Tôn Đức
Thắng, Khai Quang,
Vĩnh Yên
12 - 12 60 - 60 12
79 Công ty TNHH Xây dựng
Trường Sơn
Đ.Nguyễn Tất Thành,
Định Trung, Vĩnh Yên 16 - 16 65 25 90 8
80 Công ty TNHH Kỹ thuật
Okamoto Việt Nam
Lô CN12, KCN Khai
Quang, Vĩnh Yên 16 350 366 260 300 560 8
81 Công ty CP Thương mại
HĐ Vĩnh Phúc
Đ.Mê Linh, Khai Quang,
Vĩnh Yên 30 30 60 60 150 210 8
82 Công ty TNHH TM&DV
Dung Thọ
Đ.Mê Linh, Khai Quang,
Vĩnh Yên 30 30 60 60 150 210 9
83 Công ty TNHH Nhung
Hồng 4
Đ.Mê Linh, Khai Quang,
Vĩnh Yên 30 30 60 60 150 210 9
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 34
84 Công ty HHCN rèn dập
Vietsheng
KCN Khai Quang, Khai
Quang, Vĩnh Yên 546 - 546 1.116 15.000 16.116 425
85 Công ty TNHH Công
nghiệp Toyotaki Việt Nam
Lô CN 9, KCN Khai
Quang, Vĩnh Yên 145 135 280 240 135 375 5
86 Công ty TNHH Hoàng
Oanh Khai Quang, Vĩnh Yên 15 - 15 445 6 451 -
87 Công ty cổ phần cơ khí Tiến
Đạt Khai Quang, Vĩnh Yên 50 - 50 50 260 310 -
88 Công ty TNHH XD&TM
Tân Mạnh Dũng Khai Quang, Vĩnh Yên 90 - 90 52 260 312 -
89 Công ty TNHH TM&DV
ATS
Khu HC 15, Liên Bảo,
Vĩnh Yên 400 60 460 176 130 306 56
90 Công ty TNHH Tiến Mạnh Định Trung, Vĩnh Yên 23 - 23 54 - 54 -
91 Công ty Thương mại Hoàng
Tiến Mê Linh - Vĩnh Yên 21 - 21 15 - 15 -
92 Công ty cổ phần Seiko Vina Khu HC 15 Liên Bảo,
Vĩnh Yên 17 - 17 30 - 30 -
93 Công ty CP cơ khí Tam Hợp 105, Trần phú, Liên Bảo,
Vĩnh Yên 73 - 73 60 60 120 12
94 Công ty CP TM&XD Hùng
Vương
410 Đ.Mê Linh, Khai
Quang, Vĩnh Yên 30 - 30 90 90 180 -
95 Công ty TNHH Cơ khí và
DVTM Ngà Loan
Lô 44 Nguyễn Tất
Thành, Định Trung,
Vĩnh Yên
90 15 105 90 150 240 110
96 Công ty TNHH MTV Tân
Việt Định Trung, Vĩnh Yên 90 - 90 105 25 130 2
97 Công ty TNHH Thiện Mỹ Khai Quang, Vĩnh Yên 1.500 - 1.500 100 - 100 583
98 Công ty TNHH Hải Thắng Trần Phú, Liên Bảo,
Vĩnh Yên 20 - 20 45 - 45 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 35
99 Công ty TNHH thiết bị đo
lường điện tử THK VN
Lô CN 8, KCN Khai
Quang, Vĩnh Yên 25 - 25 10 - 10 -
100 Công ty TNHH Shindoh
Vina
KCN Khai Quang, Khai
Quang, Vĩnh Yên 560 - 560 4.000 91 4.091 151
101 Công ty TNHH Nam Ngọc
Phát
Khu TĐC thôn Đại Nội,
xã Bình Định, Yên Lạc 15 9 24 30 100 130 60
102 Công ty TNHH Xây dựng
SX&TM TH368
Khu3 phố Tiên, TT Yên
Lạc, Yên Lạc 30 - 30 90 300 390 -
103 Công ty TNHH Quốc Hiệu
Yên Lạc TT Yên Lạc, Yên Lạc 30 - 30 120 300 420 12
104 Công ty TNHH SX&TM
Thép Việt Nga
Thôn Hùng Vĩ, Đồng
Văn, Yên Lạc 300 20 320 20 600.000 600.020 100
105 Công ty CP Thép Trường
Biện
KCN Đồng Văn, Đồng
Văn, Yên Lạc 200 30 230 50 350.000 350.050 250
106 Công ty CP Công nghiệp
Việt Nam Đồng Văn, Yên Lạc 300 40 340 20 10.000 10.020 10.500
107 Xưởng sản xuất Tiến Chinh Tề Lỗ, Yên Lạc 35 - 35 15 - 15 -
108 Xưởng sản xuất Minh Cam Tề Lỗ, Yên Lạc 40 - 40 20 - 20 -
109 Công ty TNHH HDN Xóm Mới, Yên Đồng,
Yên Lạc 36 - 36 27 - 27 -
Tổng 13.864,64 5.594,3 19.458,94 20.532 1.653.361,79 1.673.893,79 23.093
Ghi chú:
- In đậm: Cơ sở lấy mẫu nước thải.
- In đậm + nghiêng: Cơ sở lấy mẫu nước thải và khí thải.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 36
Nguồn phát sinh chất thải lỏng bao gồm nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt.
Nước thải sản xuất phát sinh từ công đoạn rửa hàng, làm mát khuôn, quá trình ngâm tẩy dầu,
quy trình mạ và sơn, rửa máy móc,… Khối lượng phát sinh thực tế khoảng 5.594,3 m3/tháng.
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ quá trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên tại các cơ sở
sản xuất phát sinh khoảng 13.864,64 m3/tháng, thành phần chủ yếu là nitơ, vi khuẩn, vi sinh
vật, BOD5,… Nước thải sinh hoạt hầu hết các cơ sở đều đã được xử lý sơ bộ qua bể phốt rồi
thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Đối với nước thải sản xuất một số cơ sở đã
có hệ thống xử lý hoặc hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom vận chuyển xử lý, tuy nhiên
còn rất nhiều cơ sở vẫn chưa có hệ thống xử lý.
Khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất bao gồm các thành phần như bụi kim loại,
các chất vô cơ, hơi sơn,… Khí thải được một số cơ sở xử lý bằng nước vôi trong và hệ thống
hấp phụ bằng than hoạt tính, bụi được xử lý bằng hệ thống Xyclon.
Chất thải rắn phát sinh từ 2 quá sinh sản xuất và sinh hoạt. Chất thải sinh hoạt thành
phần chủ yếu là rác thải sinh hoạt khối lượng phát sinh khoảng 20.532 kg/tháng. Chất thải
sản xuất thành phần chủ yếu là sắt, thép, que hàn, vỏ hộp sơn,… khối lượng phát sinh
1.653.361,79 kg/tháng. Chất thải rắn này được các cơ sở thuê đơn vị có chức năng thu gom,
vận chuyển và xử lý.
Chất thải nguy hại chủ yếu phát sinh từ dầu mỡ thải, gang tay dính dầu, bong đèn
thải,… khối lượng khoảng 23.093 kg/tháng, các cơ sở cũng đã ký hợp đồng với các đơn vị
có chức năng để mang đi xử lý.
Hiện trạng chất lượng khí thải, nước thải tại các cơ sở cơ khí, lắp ráp, luyện kim như sau:
a) Đối với khí thải:
- Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu:
Bảng 2.9. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu khí thải tại các cơ sở cơ khí, lắp ráp,
luyện kim
TT KH mẫu Tọa độ
Vị trí lấy mẫu Ngày/giờ lấy
mẫu X Y
Thành phố Vĩnh Yên
1 KTTN1 2355031 565472 Tại ống khói phun sơn của Công
ty TNHH Huyndai
26/10/2017; 09h10
2 KTTN2 2355031 565472 26/10/2017; 10h10
3 KTTN3 2356453 565414 Tại ống khói xưởng sơn của
Công ty TNHH HJC Vina trước
khi thải ra môi trường
27/10/2017; 15h40
4 KTTN4 2356453 565414 27/10/2017; 16h40
5 KTTN5 2355947 565405 Tại ống khói xử lý xưởng sơn
của Công ty TNHH Công nghiệp
Smart trước khi thải ra môi
26/10/2017; 14h40
6 KTTN6 2355947 565405 26/10/2017; 15h40
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 37
trường
Huyện Bình Xuyên
7 KTTN1 2352190 569294 Tại ống thông gió của hệ thống
lọc gió xưởng sản xuất của Công
ty Maruichi sun Steel.
30/10/2017; 10h00
8 KTTN2 2352190 569294 30/10/2017; 11h00
- Kết quả phân tích:
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp kết quả phân tích khí thải tại cơ sở sản xuất cơ khí, lắp ráp,
luyện kim
TT
Ký
hiệu
mẫu
Lưu
lượng
(m3/h)
Bụi tổng
số
(mg/Nm3)
Benzen
(mg/Nm3)
Toluen
(mg/Nm3)
Xylen
(mg/Nm3)
Etylaxetat
(mg/Nm3)
Butylaxetat
(mg/Nm3)
Thành phố Vĩnh Yên
1 KTTN1 6.217 46 KPH KPH KPH KPH KPH
2 KTTN2 5.934 44 KPH 393 353 KPH KPH
Giá trị cho
phép
- 160 5 750 870 1400 950
QCVN
19:2009/BTNMT QCVN 20:2009/BTNMT
3 KTTN3 14.582 48 KPH KPH KPH KPH KPH
4 KTTN4 13.903 45 KPH KPH KPH KPH KPH
5 KTTN5 7.630 43 KPH 152 149 KPH KPH
6 KTTN6 7.912 45 KPH KPH KPH KPH KPH
Giá trị cho
phép
- 200 5 750 870 1400 950
QCVN
19:2009/BTNMT QCVN 20:2009/BTNMT
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp kết quả phân tích khí thải tại cơ sở sản xuất cơ khí, lăp ráp, luyện
kim
TT Thông số phân
tích Đơn vị tính KTTN1 KTTN2 Giới hạn cho phép
Huyện Bình Xuyên
1 Lưu lượng m3/h 4.506 4.500 -
2 Bụi tổng mg/Nm3 44 42 200
3 CO mg/Nm3 45,81 51,53 1000
4 SO2 mg/Nm3 0 0 500
5 NO2 mg/Nm3 120 137 850
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 38
6 Cd mg/Nm3 <0,02 <0,02 5,0
7 Zn mg/Nm3 0,276 0,229 30
8 Cu mg/Nm3 <0,03 <0,03 10
9 Pb mg/Nm3 <0,02 <0,02 5,0
10 Sb mg/Nm3 0,24.103 0,73.103 10
11 VOC mg/Nm3 0,095 KPH _
Ghi chú:
+ Giá trị giới hạn tối đa cho phép của các thông số được xác định theo QCVN
19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các
chất vô cơ; QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép các
chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí.
+ (KPH): Không phát hiện.
- Nhận xét kết quả: Từ bảng tổng hợp kết quả phân tích cho thấy tất cả các chỉ tiêu
phân tích tại các cơ sở này đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 19:2009/BTNMT
(cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nồng độ tối đa cho phép các chất
hữu cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí.
b) Đối với nước thải
- Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu:
Bảng 2.12. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu nươc thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lăp ráp,
luyện kim
TT KH mẫu Tọa độ
Vị trí lấy mẫu Ngày/giờ lấy
mẫu X Y
Thành phố Vĩnh Yên
1 NT1 2355096 565446 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Huyndai trước khi thải ra môi
trường
20/10/2017; 8h20
2 NT2 2355096 565446 20/10/2017; 9h20
3 NT3 2356682 559098 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Bình Thịnh trước khi thải ra môi
trường
19/10/2017; 8h00
4 NT4 2356682 559098 19/10/2017; 9h00
5 NT5 2356487 565636 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
kỹ thuật Okamoto Việt Nam trước khi
thải vào hệ thống xử lý nước thải
KCN Khai Quang
19/10/2017; 4h30
6 NT6 2356487 565636 19/10/2017; 5h30
7 NT7 2357594 565139 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH 20/10/2017; 4h40
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 39
8 NT8 2357594 565139
Công nghiệp Dezen trước khi thải
vào hệ thống xử lý nước thải KCN
Khai Quang 20/10/2017; 5h40
9 NT9 2356825 564885 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
công nghiệp KYB Việt Nam trước khi
thải vào hệ thống xử lý nước thải KCN
Khai Quang
20/10/2017; 4h10
10 NT10 2356825 564885 20/10/2017; 5h10
11 NT11 2356682 565104 Tại cửa xả cuối của Công ty HHCN
rèn dập Vietsheng trước khi thải vào
hệ thống xử lý nước thải KCN Khai
Quang
19/10/2017;14h20
12 NT12 2356682 565104 19/10/2017;15h20
13 NT13 2355772 566050 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
MTV Thiện Mỹ trước khi thải vào hệ
thống xử lý nước thải tập chung của
KCN Khai Quang
31/10/2017;9h30
14 NT14 2355772 566050 31/10/2017;10h30
15 NT15 2356081 565762 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Công nghiệp GHS trước khi thải vào
hệ thống xử lý nước thải KCN Khai
Quang
19/10/2017;8h30
16 NT16 2356081 565762 19/10/2017;9h30
17 NT17 2356465 565390 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
HJC Vina trước khi thải vào hệ thống
xử lý nước thải tập chung của KCN
Khai Quang
27/10/2017;13h20
18 NT18 2356465 565390 27/10/2017;14h20
Thành phố Phúc Yên
1 NT1 2349779 575619 Tại cửa xả cuối của Công ty cổ
phần Toàn Thắng trước khi vào hệ
thống xử lý hợp tác xã dịch vụ tổng
hợp Xuân Mai, Phúc Thắng
02/11/2017;9h00
2 NT2 2349779 575619 02/11/2017;10h00
Huyện Bình Xuyên
1 NT1 2351203 569608 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Kim Quốc Lâm Việt Nam trước khi
chảy vào hệ thống thu gom của
KCN
07/11/2017;14h00
2 NT2 2351203 569608 07/11/2017;15h00
3 NT3 2351968 568848 Tại cửa xả cuối của Công ty Kriko
Việt Nam trước khi chảy vào hệ
thống thu gom của KCN
07/12/2017;9h00
4 NT4 2351968 568848 07/12/2017;10h00
5 NT5 2352046 569342 Tại cửa xả cuối của Công ty
Maruichi Sun Steel trước khi chảy
vào hệ thống thu gom của KCN
30/10/2017;8h00
6 NT6 2352046 569342 30/10/2017;9h00
7 NT7 2351598 569182 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Tanaka Việt Nam trước khi chảy 14/12/2017;9h30
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 40
8 NT8 2351598 569182 vào hệ thống thu gom nước thải của
KCN Bình Xuyên 14/12/2017;10h30
9 NT9 2354044 565866 Tại cửa xả cuối của Công ty Toyota
Hiroshima trước khi thải ra ngoài
môi trường
15/11/2017;9h00
10 NT10 2354044 565866 15/11/2017;10h00
Huyện Yên Lạc
1 NT1 2353549 555388 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
sản xuất và thương mại thép Việt
Nga trước khi xả vào hệ thống thoát
nước của khu vực
04/5/2018;8h30
2 NT2 2353549 555388 04/5/2018;14h30
3 NT3 2353465 555517 Tại cửa xả cuối của Công ty cổ
phần Công nghiệp Việt Nam trước
khi thải ra mương nội đồng sau
công ty
09/7/2018; 8h00
4 NT4 2353465 555517 09/7/2018;15h00
- Kết quả phân tích:
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lăp răp,
luyện kim Thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số
phân tích
Đơn vị
tính NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6
Giới hạn
cho phép
(cột B)
1 pH* - 7,28 7,49 6,27 6,21 6,11 6,19 5,5 - 9
2 DO mg/l 5,24 5,45 4,18 4,12 4,27 4,18 -
3 Lưu lượng m3/h 0,5 0,5 0,51 0,52 0,10 0,11 -
4 BOD5* mg/l 102,3 114,9 134,5 126,1 57,91 53,51 50
5 COD* mg/l 208 214,4 224 222,4 99,2 104 150
6 TSS* mg/l 66 68 82 73 60 71 100
7 Crom VI
(Cr6+) mg/l <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 0,074 0,076 0,1
8 Crom III
(Cr3+) mg/l <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 1,0
9 As* mg/l 0,009 0,01 <0,005 <0,005 0,009 0,009 0,1
10 Pb* mg/l 0,004 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 0,5
11 Zn* mg/l 0,712 0,737 0,044 0,025 0,038 0,037 3,0
12 Ni* mg/l 0,005 0,01 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,5
13 Cu* mg/l 0,075 0,07 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 2,0
14 Fe* mg/l 1,27 1,14 1,12 0,988 0,57 0,52 5,0
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 41
15 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
16 CN- mg/l <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 0,1
17 Dầu mỡ
khoáng mg/l 3,2 3,0 8,3 7,8 2,2 2,4 10
Bảng 2.14. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lăp răp,
luyện kim Thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số
phân tích
Đơn vị
tính NT7 NT8 NT9 NT10 NT11 NT12
Giới hạn
cho phép
(cột B)
1 pH* - 6,49 6,52 7,56 7,48 7,48 7,52 5,5 - 9
2 DO mg/l 5,12 5,01 4,75 4,87 5,18 5,42 -
3 Lưu lượng m3/h 1,0 1,2 0,50 0,51 5,0 5,3 -
4 BOD5* mg/l 68,41 68,91 23,77 25,42 25,63 19,72 50
5 COD* mg/l 129,6 121,6 41,6 49,6 54,4 43,2 150
6 TSS* mg/l 16 17 15 12 29 25 100
7 Crom VI
(Cr6+) mg/l 0,072 0,082 0,042 0,038 0,072 0,04 0,1
8 Crom III
(Cr3+) mg/l <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 1,0
9 As* mg/l <0,005 <0,005 0,008 0,009 0,014 0,011 0,1
10 Pb* mg/l <0,003 <0,003 0,02 0,009 0,007 <0,003 0,5
11 Zn* mg/l 0,115 0,132 0,083 0,209 0,309 0,25 3,0
12 Ni* mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,059 <0,005 0,5
13 Cu* mg/l 0,011 0,012 <0,01 <0,01 0,047 0,041 2,0
14 Fe* mg/l 0,33 0,26 0,56 0,99 1,10 0,97 5,0
15 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
16 CN- mg/l <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 0,1
17 Dầu mỡ
khoáng mg/l 4,6 4,4 1,2 1,2 1,8 2,0 10
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 42
Bảng 2.15. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lăp răp,
luyện kim Thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số
phân tích
Đơn vị
tính NT13 NT14 NT15 NT16 NT17 NT18
Giới hạn
cho phép
(cột B)
1 pH* - 6,47 6,51 7,34 7,19 6,74 6,71 5,5 - 9
2 DO mg/l 4,32 4,41 4,89 4,76 5,27 5,11 -
3 Lưu lượng m3/h 30 34 2,0 2,2 15 13 -
4 BOD5* mg/l 5,65 4,16 103,3 108,7 15,69 16,69 50
5 COD* mg/l 11,2 8,0 169,6 174,4 24 32 150
6 TSS* mg/l 63 41 67 65 10 28 100
7 Crom VI
(Cr6+) mg/l 0,035 0,03 0,074 0,058 <0,015 <0,015 0,1
8 Crom III
(Cr3+) mg/l <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 1,0
9 As* mg/l 0,008 0,009 0,012 0,009 <0,005 <0,005 0,1
10 Pb* mg/l <0,003 <0,003 0,021 0,008 <0,003 <0,003 0,5
11 Zn* mg/l 0,354 0,292 0,371 0,292 0,292 0,247 3,0
12 Ni* mg/l 0,515 0,387 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,5
13 Cu* mg/l 0,35 0,28 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 2,0
14 Fe* mg/l 0,17 0,18 6,05 5,86 0,06 0,033 5,0
15 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
16 CN- mg/l 0,03 0,02 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 0,1
17 Dầu mỡ
khoáng mg/l 3,8 1,6 4,0 4,2 1,8 2,6 10
Bảng 2.16. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lăp răp,
luyện kim huyện Bình Xuyên
TT Thông số
phân tích
Đơn vị
tính NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6
Giới hạn cho
phép (cột B)
1 pH* - 7,24 7,19 7,16 7,11 7,31 7,28 5,5 - 9
2 DO mg/l 5,10 4,94 4,15 4,26 4,14 4,25 -
3 Lưu
lượng m3/h 4,0 4,2 2,0 2,1 2,0 2,0 -
4 BOD5* mg/l 49,88 45,28 65,57 71,37 18,5 19,8 50
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 43
5 COD* mg/l 67,2 54,4 137,6 134,4 28,8 24,0 150
6 TSS* mg/l 23 46 52 48 10 11 100
7 Crom VI
(Cr6+) mg/l <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 0,1
8 Crom III
(Cr3+) mg/l <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 1,0
9 As* mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,007 0,006 0,1
10 Pb* mg/l <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 0,5
11 Zn* mg/l 0,353 0,58 0,044 0,059 0,24 0,18 3,0
12 Ni* mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,5
13 Cu* mg/l 0,024 0,02 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 2,0
14 Fe* mg/l 0,93 1,16 0,47 0,38 0,21 0,31 5,0
15 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
16 CN- mg/l 0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 0,1
17 Dầu mỡ
khoáng mg/l 4,6 3,2 6,4 7,2 2,6 2,2 10
Bảng 2.17. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lăp răp,
luyện kim huyện Bình Xuyên
TT Thông số
phân tích
Đơn vị
tính NT7 NT8 NT9 NT10
Giới hạncho
phép (cột B)
1 pH* - 7,50 7,52 7,22 7,25 5,5 - 9
2 DO mg/l 5,77 5,80 6,78 6,82 -
3 Lưu lượng m3/h 1,5 1,7 4,0 4,3 -
4 BOD5* mg/l 118,2 116,8 13,61 14,71 50
5 COD* mg/l 454,4 441,6 28,8 28,8 150
6 TSS* mg/l 41 30 16 17 100
7 Crom VI
(Cr6+) mg/l <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 0,1
8 Crom III
(Cr3+) mg/l <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 1,0
9 As* mg/l 0,009 0,007 <0,005 <0,005 0,1
10 Pb* mg/l <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 0,5
11 Zn* mg/l 4,17 3,17 0,021 0,03 3,0
12 Ni* mg/l 0,322 0,122 <0,005 <0,005 0,5
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 44
13 Cu* mg/l 0,04 0,032 <0,01 <0,01 2,0
14 Fe* mg/l 113 104 1,06 0,82 5,0
15 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
16 CN- mg/l < 0,01 < 0,01 0,02 0,01 0,1
17 Dầu mỡ
khoáng mg/l 6,6 5,1 5,4 3,0 10
Bảng 2.18. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lăp răp,
luyện kim thành phố Phúc Yên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 Giới hạn cho
phép (cột B)
1 pH* - 7,21 7,42 5,5 - 9
2 DO mg/l 4,78 4,69 -
3 Lưu lượng m3/h 0,20 0,21 -
4 BOD5* mg/l 537,3 571,7 50
5 COD* mg/l 1.216 1.184 150
6 TSS* mg/l 277 267 100
7 Crom VI (Cr6+) mg/l <0,015 <0,015 0,1
8 Crom III (Cr3+) mg/l <0,015 <0,015 1,0
9 As* mg/l <0,005 <0,005 0,1
10 Pb* mg/l <0,003 <0,003 0,5
11 Zn* mg/l 0,37 0,21 3,0
12 Ni* mg/l <0,005 <0,005 0,5
13 Cu* mg/l 0,038 0,016 2,0
14 Fe* mg/l 0,19 0,12 5,0
15 Cd* mg/l <0,004 <0,004 0,1
16 CN- mg/l 0,02 0,01 0,1
17 Dầu mỡ khoáng mg/l 0,8 0,4 10
Bảng 2.19. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lăp răp,
luyện kim huyện Yên Lạc
TT Thông số phân
tích Đơn vị tính NT1 NT2
Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 6,98 7,11 5,5 - 9
2 DO mg/l 5,45 5,01 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 45
3 Lưu lượng m3/h 0,38 0,42 -
4 BOD5* mg/l 57,28 64,74 50
5 COD* mg/l 85,5 96 150
6 TSS* mg/l 45 48 100
7 Crom VI (Cr6+) mg/l < 0,011 < 0,011 0,1
8 Crom III (Cr3+) mg/l < 0,015 < 0,015 1,0
9 As* mg/l < 0,001 < 0,001 0,1
10 Pb* mg/l < 0,003 < 0,003 0,5
11 Zn* mg/l 0,601 0,431 3,0
12 Ni* mg/l < 0,045 < 0,045 0,5
13 Cu* mg/l 0,024 0,023 2,0
14 Fe* mg/l 4,66 3,47 5,0
15 Cd* mg/l < 0,001 < 0,001 0,1
16 CN- mg/l < 0,01 < 0,01 0,1
17 Dầu mỡ khoáng mg/l 6,52 1,0 10
Bảng 2.20. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lăp răp,
luyện kim huyện Yên Lạc
TT Thông số phân
tích
Đơn vị
tính NT3 NT4
Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 7,02 6,89 5,5 - 9
2 DO mg/l 5,18 5,21 -
3 Lưu lượng m3/h 0,40 0,45 -
4 BOD5* mg/l 11,04 10,94 54
5 COD* mg/l 19,2 22,4 162
6 TSS* mg/l 16 18 108
7 Crom VI (Cr6+) mg/l < 0,011 < 0,011 0,108
8 Crom III (Cr3+) mg/l < 0,015 < 0,015 1,08
9 As* mg/l < 0,001 < 0,001 0,108
10 Pb* mg/l < 0,003 < 0,003 0,54
11 Zn* mg/l 1,18 1,18 3,24
12 Ni* mg/l < 0,045 < 0,045 0,54
13 Cu* mg/l 0,026 0,037 2,16
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 46
14 Fe* mg/l 0,32 0,48 5,4
15 Cd* mg/l < 0,001 < 0,001 0,108
16 CN- mg/l < 0,006 < 0,006 0,108
17 Dầu mỡ khoáng mg/l 7,4 3,8 10,8
Ghi chú:
+ Giá trị giới hạn tối đa cho phép của các thông số được xác định theo QCVN
40:2011/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
+ (-) Quy chuẩn không quy định cụ thể.
- Biểu đồ biểu diễn một số thông số vượt Quy chuẩn của nước thải tại các cơ sở sản
xuất cơ khí, lắp rắp, luyện kim:
Hình 2.1. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng BOD5
Hình 2.2. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng COD, Fe
- Nhận xét kết quả:
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 47
Từ bảng kết quả phân tích và biểu đồ biểu diễn một số chỉ tiêu vượt Quy chuẩn đối với
mẫu nước thải tại các cơ sở sản xuất cơ khí, lắp rắp, luyện kim trên địa bàn tỉnh cho thấy
một số chỉ tiêu phân tích vượt giới hạn cho phép theo QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. Cụ thể:
+ Thành phố Phúc Yên: Mẫu NT1; NT2 chỉ tiêu COD vượt 7,89-8,10 lần; BOD5 vượt
10,75-11,42 lần; TSS vượt 2,67-2,77 lần.
+ Huyện Bình Xuyên: Mẫu NT7; NT8 chỉ tiêu BOD5 vượt 2,34-2,36 lần; COD vượt 2,91-
3,03; Fe vượt 20,8-22,60.
+ Huyện Yên Lạc: Mẫu NT1; NT2 chỉ tiêu BOD5 vượt 1,15-1,29 lần.
2.1.3. Cơ sở y tế
Y tế từ trước đến nay luôn được coi là một trong những ngành chủ chốt đối với xã hội.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
ngành y tế đã và đang phát triển trở thành một trong những ngành quan trọng của tỉnh không
chỉ trong công tác xã hội mà cả trong quá trình phát triển kinh tế. Đặc biệt khi xã hội phát
triển nhu cầu khám chữa bệnh của người dân càng tăng lên, bên cạnh đó một số ngành y tế
phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực làm đẹp như thẩm mỹ, răng hàm mặt,... Theo thống kê sơ
bộ năm 2017 toàn tỉnh Vĩnh Phúc có 434 cơ sở y tế lớn nhỏ trong đó có 17 bệnh viện, trung
tâm y tế; 01 bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng; 29 phòng khám đa khoa và 139 trung
tâm y tế xã, phường; 248 cơ sở y tế khác.
Theo điều tra thực tế tại 22 cơ sở cơ y tế với tổng số cán bộ, nhân viên là 1.437 người,
số bệnh nhân trung bình khoảng 308.899 người/tháng thì lượng phát sinh chất thải được tổng
hợp bảng dưới đây:
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 48
Bảng 2.21. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở y tế
TT Tên cơ sở Địa chỉ Nước thải (m3/tháng) Chất thải rắn (kg/tháng) CTNH
kg/tháng NTSH NT Y TẾ Tổng CTRSH CTR Y TẾ Tổng
1 Trung tâm y tế huyện Bình
Xuyên
Phố II, Hương Canh, Bình
Xuyên 540 30 570 1.200 250 1.450 -
2 Trung tâm y tế huyện Lập Thạch Khu Phố Phú Lâm, Lập
Thạch, Lập Thạch 780 480 1.260 9.200 3.245 12.445 2.445
3 Công ty TNHH Y dược Tâm
Đức Vĩnh Phúc
Khu Phố Thượng, Lập
Thạch, Lập Thạch 90 - 90 75 62 137 22
4
Phòng khám đa khoa Hà Thành
(Công ty CP Bệnh viện Hà
Thành)
Số 109, Đ.Hai Bà Trưng,
Phúc Yên 60 30 90 240 25 265 20
5 Bệnh viện Giao thông vận tải
Vĩnh Phúc Tiền Châu, Phúc Yên 300 300 600 1.500 200 1.700 100
6 Phòng khám Nội - Đông y Việt
Y đường
Số 62 Trưng Trắc, Phúc
Yên 15 15 30 450 50 500 40
7 Phòng khám đa khoa Việt Nhật -
Phúc Yên
88 Trần Hưng Đạo, Trưng
Trắc, Phúc Yên 45 20 65 60 25 85 15
8 Trung tâm y tế huyện Sông Lô Thôn Lũng Gì, Nhạo Sơn,
Sông Lô 1.500 90 1.590 1.500 2.000 3.500 2.020
9 Phòng khám đa khoa Phúc Lợi
108 Hợp Châu, Tam Đảo 60 - 60 90 42 132 -
10 Phòng Khám Nội Tổng Hợp Bảo
Châu Vân Xuân, Vĩnh Tường 30 25 55 40 15 55 15
11 Phòng răng VIỆT TU Thổ Tang, Vĩnh Tường 30 30 60 45 25 70 15
12 Nha khoa quốc tế Á Châu Thổ Tang, Vĩnh Tường 15 60 75 43 25 68 15
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 49
13 Phòng khám đa khoa Sinh Hậu 118 Bà Triệu, Liên Bảo,
Vĩnh Yên 165 21 186 51 12 63 9
14 Bệnh viện Y học cổ truyền
Vĩnh Phúc
Đường Nguyễn Tất
Thành, Định Trung, Vĩnh
Yên
50 60 110 1.800 1.000 2.800 980
15 Phòng khám Medlatec (Công ty
TNHH Medlatec Vĩnh Phúc)
Đường Nguyễn Tất
Thành, Định Trung, Vĩnh
Yên
60 18 78 300 45 345 15
16 Trung tâm y tế thành phố
Vĩnh Yên Tích Sơn, Vĩnh Yên 90 30 120 780 400 1.180 350
17 Phòng khám Tân Việt Tôn Đức Thắng, Khai
Quang, Vĩnh Yên 30 6 36 30 30 60 10
18 Bệnh viện Phục hồi chức năng
tỉnh Vĩnh Phúc Định Trung, Vĩnh Yên 420 30 450 3.150 650 3.800 542
19 Phòng khám đa khoa Thùy Linh Tô Hiến Thành, Đồng
Tâm, Vĩnh Yên 30 15 45 15 6 21 3
20 Trung tâm y tế huyện Yên Lạc Thôn Đoài, TT Yên Lạc,
Yên Lạc 450 450 900 2.100 1.611 3.711 -
21 Phòng khám đa khoa Tâm Đức Khu 3 Đoài, TT Yên Lạc,
Yên Lạc 30 15 45 120 360 480 -
22 Phòng Khám đa khoa Y Cao
Việt Pháp
Ngã tư Minh Tân, TT Yên
Lạc, Yên Lạc 30 6 36 30 30 60 -
Tổng 4.820 1.731 6.551 22.819 10.108 32.927 6.616
Ghi chú:
- In đậm: Cơ sở lấy mẫu nước thải.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 50
Các cơ sở y tế nguồn phát sinh chủ yếu là chất thải rắn và nước thải. Chất thải rắn bao
gồm chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn y tế. Chất thải rắn sinh hoạt khối lượng phát sinh
khoảng 22.819 kg/tháng. Chất thải rắn y tế thành phần gồm bông, kim tiêm, túi, vỏ chai
thuốc, phim X-quang,… khối lượng phát sinh theo điều tra là 10.108 kg/tháng trong đó có
6.616 kg/tháng là chất thải rắn y tế nguy hại. Chất thải rắn y tế đã được các cơ sở y tế phân
loại theo Thông tư 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT. Nhìn chung chất thải rắn tại các cơ sở này
đã được hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom và xử lý theo đúng quy định.
Nước thải sinh hoạt khối lượng phát sinh khoảng 4.820 m3/tháng; nước thải y tế phát
sinh chủ yếu tại Phòng xét nghiệm, khoa lâm sàng, nhà mổ, nước rửa dụng cụ,… khối lượng
phát sinh 1.731 m3/tháng. Đa số nước thải tại các cơ sở y tế này đều được xử lý qua hệ thống
xử lý trước khi xả thải ra môi trường.
Hiện trạng chất lượng nước thải tại các cơ sở y tế như sau:
- Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu:
Bảng 2.22. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở y tế
TT KH mẫu Tọa độ
Vị trí lấy mẫu Ngày/giờ lấy
mẫu X Y
Thành phố Vĩnh Yên
1 NT1 2356575 561121 Tại cửa xả cuối của trung tâm y tế
thành phố Vĩnh Yên trước khi thải ra
môi trường
23/10/2017
14h10
2 NT2 2356575 561121 23/10/2017
15h10
3 NT3 2358579 560958 Tại cửa xả cuối của Bệnh viện Y học
cổ truyền trước khi thải ra môi trường
23/10/2017
8h45
4 NT4 2358579 560958 23/10/2017
9h45
Thành phố Phúc Yên
1 NT1 2349197 570944 Tại cửa xả cuối của Bệnh viện giao
thông vận tải trước khi thải ra môi
trường
02/11/2017
14h10
2 NT2 2349197 570944 02/11/2017
15h10
Huyện Bình Xuyên
1 NT1 2353648 568769 Tại cửa xả cuối của Trung tâm y tế
Bình Xuyên trước khi chảy vào hệ
thống thoát nước chung của khu vực
07/12/2017
14h00
2 NT2 2353648 568769 07/12/2017
15h00
Huyện Yên Lạc
1 NT1 2349432 556148 Tại cửa xả cuối của Trung tâm y tế
huyện Yên Lạc trước khi chảy ra
mương nội đồng
03/8/2018
9h00
2 NT2 2349432 556148 03/8/2018
10h00
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 51
- Kết quả phân tích:
Bảng 2.23. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở y tế thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số phân
tích Đơn vị tính NT1 NT2 NT3 NT4
Giới hạn cho
phép (cột B)
1 Lưu lượng m3/h 0,50 0,51 1,0 1,2 -
2 pH* - 7,97 7,92 7,86 7,88 6,5-8,5
3 BOD5* mg/l 7,68 9,71 6,54 5,28 60
4 COD* mg/l 9,60 12,8 12,8 11,2 120
5 Tổng chất rắn lơ
lửng (TSS)* mg/l 17 13 11 12 120
6 Sunfua (tính theo
H2S)
mg/l
<0,03 <0,03 <0,03 <0,03 4,8
7 Amoni (NH4+)*/N mg/l 1,45 1,03 1,79 1,43 12
8 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 14,66 15,36 6,8 7,7 60
9 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,995 1,005 0,378 0,47 12
10 Dầu mỡ động thực
vật
mg/l 1,0 1,2 1,6 1,4 24
11 Tổng coliform* MPN/100ml 4.300 2.700 70 50 5.000
12 Salmonella Vi khuẩn/100 ml KPH KPH KPH KPH KPH
13 Shigella Vi khuẩn/100ml KPH KPH KPH KPH KPH
14 Vibrio cholerae Vi khuẩn/100ml KPH KPH KPH KPH KPH
Bảng 2.24. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở y tế thành phố Phúc Yên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 Giới hạn cho
phép (cột B)
1 Lưu lượng m3/h 0,85 0,90 -
2 pH* - 7,42 7,51 6,5-8,5
3 BOD5* mg/l 10,74 11,84 36
4 COD* mg/l 22,40 24,00 60
5 Tổng chất rắn lơ lửng
(TSS)* mg/l 19,00 22,00 60
6 Sunfua (tính theo H2S) mg/l <0,03 <0,03 1,2
7 Amoni (NH4+)*/N mg/l 0,357 0,256 6,0
8 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,19 0,33 36
9 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,078 0,035 7,2
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 52
10 Dầu mỡ động thực vật mg/l 1,6 0,8 12
11 Tổng coliform* MPN/100ml 140 110 3.000
12 Salmonella Vi khuẩn/100 ml KPH KPH KPH
13 Shigella Vi khuẩn/100ml KPH KPH KPH
14 Vibrio cholerae Vi khuẩn/100ml KPH KPH KPH
Bảng 2.25. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở y tế huyện Bình Xuyên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 Giới hạn cho
phép (cột B)
1 Lưu lượng m3/h 1,0 1,1 -
2 pH* - 7,24 7,29 6,5-8,5
3 BOD5* mg/l 78,2 68,4 60
4 COD* mg/l 176 166,4 120
5 Tổng chất rắn lơ
lửng (TSS)* mg/l 42 59 120
6 Sunfua (tính theo
H2S) mg/l 0,03 0,04 4,8
7 Amoni (NH4+)*/N mg/l 62,93 72,51 12
8 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,19 0,20 60
9 Photphat (PO43-)*/P mg/l 5,476 5,45 12
10 Dầu mỡ động thực
vật mg/l 10,9 9,6 24
11 Tổng coliform* MPN/100ml 110 330 5.000
12 Salmonella Vi khuẩn/100 ml KPH KPH KPH
13 Shigella Vi khuẩn/100ml KPH KPH KPH
14 Vibrio cholerae Vi khuẩn/100ml KPH KPH KPH
Bảng 2.26. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở y tế huyện Yên Lạc
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 Giới hạn cho
phép (cột B)
1 Lưu lượng m3/h 1,68 1,63 -
2 pH* - 7,08 7,05 6,5-8,5
3 BOD5* mg/l 8,52 9,32 60
4 COD* mg/l 16 17,6 120
5 Tổng chất rắn lơ lửng
(TSS)* mg/l < 4,0 < 4,0 120
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 53
6 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 0,09 0,136 4,8
7 Amoni (NH4+)*/N mg/l 2,1 3,2 12
8 Nitrat (NO3-)*/N mg/l < 0,032 < 0,032 60
9 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,134 0,183 12
10 Dầu mỡ động thực vật mg/l 2,2 1,6 24
11 Tổng coliform* MPN/100ml 500 500 5.000
12 Salmonella Vi khuẩn/100 ml KPH KPH KPH
13 Shigella Vi khuẩn/100ml KPH KPH KPH
14 Vibrio cholerae Vi khuẩn/100ml KPH KPH KPH
Ghi chú:
+ Giá trị giới hạn: Trích QCVN 28:2010/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải y tế.
+ (-) Quy chuẩn không quy định cụ thể.
+ (KPH): Không phát hiện.
- Nhận xét kết quả:
Từ bảng kết quả phân tích cho thấy có một số chỉ tiêu nước thải được phân tích tại các cơ
sở y tế của huyện Bình Xuyên vượt giới hạn cho phép của QCVN 28:2010/BTNMT (cột B) -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế. Cụ thể là:
- Chỉ tiêu BOD5 có 2/2 mẫu vượt quy chuẩn và vượt từ 1,14 - 1,3 lần.
- Chỉ tiêu COD có 2/2 mẫu vượt quy chuẩn và vượt từ 1,38 - 1,46 lần.
- Chỉ tiêu Amoni (NH4) có 2/2 mẫu vượt và vượt từ 5,2 - 6,04 lần.
2.1.4. Cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì
Nhựa, bao bì luôn là những nhu cầu thiết yếu quan trọng cho cuộc sống của người dân
cũng như các doanh nghiệp khác. Nhựa, bao bì mang nhiều chức năng chứa đựng nhiều loại
sản phẩm đặc biệt là sản phẩm hàng tiêu dùng, trong khi đó nhựa là nguồn cung cấp vật liệu
hết sức hữu ích cho nhiều nghành phát triển hiện nay. Hiện tại, ở Việt Nam khoảng hơn
2.000 doanh nghiệp trải dài từ Bắc vào Nam và tập trung chủ yếu ở các tỉnh thành phía Nam.
Tại Vĩnh Phúc ngành sản xuất nhựa, bao bì những năm gần đây có nhiều dấu hiệu tích cực
phát triển về mặt kinh tế. Hiện tại, có khá nhiều doanh nghiệp đang tham gia vào thị trường
bao bì với các chủng loại sản phẩm khác nhau như giấy, nhựa, màng kim loại, chai nhựa
PET,... Phân khúc thị trường cũng có sự phân chia rõ rệt giữa các doanh nghiệp phục vụ cho
các đối tượng khách hàng nhỏ lẻ và các doanh nghiệp bao bì có thương hiệu chiếm lĩnh hầu
hết nhóm các khách hàng lớn. Với dân số đông và sự phát triển nhanh của ngành công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đóng gói, ngành sản xuất bao bì sẽ có thị trường rất rộng lớn.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 54
Theo các chuyên gia kinh tế, loại bao bì, túi xách vẫn tiếp tục được sản xuất và tiêu thụ
mạnh trong thời gian tới do mức độ thông dụng và có lợi thế về chi phí sản xuất bởi sử dụng
ít năng lượng, trọng lượng nhẹ, tiết kiệm được chi phí vận chuyển, giảm không gian lưu
trữ,... và nhất là thu lợi nhuận nhanh. Ngành công nghiệp bao bì cũng sẽ gắn kết mật thiết
hơn với các mặt hàng thực phẩm đóng hộp nhờ những cải tiến không ngừng về chất lượng
và tính tiện lợi. Cùng với sự phát triển đó thì vấn đề phát sinh chất ô nhiễm càng nhiều và
khó kiểm soát.
Theo điều tra thực tế tại 22 cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì với tổng số công nhân
khoảng hơn 4.438 người thì lượng phát sinh chất thải là rất lớn. Qua điều tra thì các chất ô
nhiễm phát sinh ra môi trường bao gồm khí thải, nước thải và chất thải rắn được tổng hợp
theo bảng dưới đây:
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 55
Bảng 2.27. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở nhựa, cao su, bao bì
TT Tên cơ sở Địa chỉ Nước thải (m3/tháng) Chất thải rắn (kg/tháng) CTNH
kg/tháng NTSH NTSX Tổng CTRSH CTRSX Tổng
1 Công ty TNHH DST Vina Lô A5, KCN Bá Thiện 2,
Bình Xuyên 150 - 150 360 500 860 5.000
2 Công ty TNHH MTV
Nhựa Hoa Nam Việt Nam
Lô 2 KCN Bình Xuyên,
Hương Canh, Bình Xuyên 130 - 130 1.260 10 1.270 15
3 Công ty TNHH SXTM Hảo
Vinh
Thôn Tam Quang, Gia
Khánh, Bình Xuyên 21 - 21 25 - 25 -
4 Công ty TNHH Ngọc Minh Khu Kếu, xã Đạo Đức,
Bình Xuyên 98,8 - 98,8 29 1.286 1.315 2.5
5 Công ty CP Giấy Bao Bì
Bình Xuyên (cơ sở 1)
CCN Hương Canh, Bình
Xuyên 35 80 115 230 - 230 -
6 Công ty CP Giấy Bao Bì
Bình Xuyên (cơ sở 2)
CCN Hương Canh, Bình
Xuyên 35 120 155 225 - 225 -
7 Công ty TNHH Kohsei
Multipack Việt Nam
Lô C, KCN Bình Xuyên,
Bình Xuyên 200 - 200 3.200 130 3.330 636
8 Công ty CP Giày Phúc
Yên
Đ.Trần Phú, Phúc Thắng,
Phúc Yên 1.260 - 1.260 5.000 60.000 65.000 833
9 Xí nghiệp Luyện cao su
Xuân Hòa
Số 484 Nguyễn Văn Linh,
Xuân Hòa, Phúc Yên 450 - 450 60 20.685 20.745 676
10 Công ty bao bì DHT Sn 607, Trường Chinh,
Đồng Xuân, Phúc Yên 120 - 120 48 - 48 -
11 Chi nhánh công ty cổ phần
giày Vĩnh Yên Hoàng Lâu, Tam Dương 30 - 30 150 3.000 3.150 -
12 Cong ty TNHH MTV
Green Pack Việt Nam
Cụm KTXH Hợp Thịnh,
Tam Dương 100 30 130 160 150 310 15
13 Công ty CP Papro Việt Nam Xóm Mới, Thanh Vân,
Tam Dương 60 - 60 70 - 70 -
14 Công ty CP Ống Giấy An Vũ Di, Vĩnh Tường 30 - 30 30 - 30 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 56
Thịnh
15
Công ty TNHH MTV Bao
Bì và Thương Mại Minh
Quang
Khu 1, Đại Đồng, Vĩnh
Tường 45 - 45 27 - 27 -
16 Công ty TNHH Thương mại
Khánh Hà Việt Xuân, Vĩnh Tường 100 15 115 150 300 450 5
17 Công ty cổ phần phụ gia
nhựa
Thôn Minh Quyết, Khai
Quang, Vĩnh Yên 88 144 232 296 200 496 20
18 Công ty HHCN Sun Hua KCN Khai Quang, Khai
Quang, Vĩnh Yên 1.200 - 1.200 4.550 2.855 7.405 502
19 Công ty TNHH nhựa Hùng
Vương Khai Quang, Vĩnh Yên 256 200 456 312 20 332 10
20 Công ty TNHH Jin Sune
Việt Nam Khai Quang, Vĩnh Yên 30 8 38 2.400 26.400 28.800 1.500
21 Công ty TNHH Môi trường
Sơn Hòa
Thôn Thiệu Tổ, xã Trung
Nguyên, Yên Lạc 20 - 20 60 160 220 -
22 Công ty TNHH Đầu tư
SX&TM Minh Trường
Khu 6, TT Yên Lạc, Yên
Lạc 20 - 20 45 90 135 -
Tổng 4.478,8 597 5.075,8 18.687 115.786 134.473 9.214,5
Ghi chú:
- In đậm: Cơ sở lấy mẫu nước thải.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 57
Nước thải bao gồm có nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt. Nước thải sản xuất
phát sinh ở các công đoạn tẩy trắng, nghiền, vệ sinh máy móc nhà xưởng, công đoạn làm
mát ống nhựa,… khối lượng phát sinh khoảng 597 m3/tháng. Nước thải sinh hoạt do hoạt
động của các công, nhân viên tại các cơ sở với khối lượng phát sinh 4.478,8 m3/tháng. Nhằm
xử lý nước thải sản xuất, một số cơ sở đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải nhưng cũng
còn rất nhiều cơ sở, doanh nghiệp không có hệ thống xử lý. Với nước thải sinh hoạt thì được
xử lý sơ bộ bằng bể phốt sau đó thải ra ngoài môi trường.
Khí thải tại các cơ sở phát sinh từ quá trình sản xuất, dung môi in, kéo nhựa, quá trình
cân hóa chất, sơ hỗn luyện,… thành phần chủ yếu là CO, CO2, SO2, NOx, benzen, toluen,
Etylaxetat,… Khí thải này được xử lý bằng hệ thống xử lý cyclon , tháp xử lý chứa than hoạt
tính.
Chất thải rắn gồm chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn sản xuất. Chất thải rắn sinh
hoạt phát sinh trong quá trình hoạt động của cán bộ công, nhân viên làm việc tại các cơ sở,
doanh nghiệp, khối lượng phát sinh khoảng 18.687 kg/tháng. Chất thải rắn sản xuất phát sinh
trong quá trình sản xuất, công đoạn pha cắt vật liệu PX, chặt,… thành phần chủ yếu là các
sản phẩm lỗi hỏng ba via, tấm phế,… khối lượng phát sinh 115.786 kg/tháng.
Bên cạnh đó còn có bao bì mềm dính dầu, dung dịch tẩy rửa chứa thành phần nguy hại,
mực in thải, than hoạt tính thải, dầu thải, giẻ lau dính dầu những thành phần mang tính chất
nguy hại khối lương phát sinh 9.214,5 kg/tháng.
Các chất thải rắn này đã được các cơ sở, doanh nghiệp thuê các đơn vị có chức năng
thu gom và mang đi xử lý theo đúng quy định.
Hiện trạng chất lượng nước thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì như sau:
- Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu:
Bảng 2.28. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì
TT KH mẫu Tọa độ
Vị trí lấy mẫu Ngày/giờ lấy
mẫu X Y
Thành phố Vĩnh Yên
1 NT1 2357392 565232 Tại cửa xả cuối của Công ty cổ phần
phụ gia Nhựa trước khi thải ra mương
thoát nước chung của khu vực
23/01/2018;14h00
2 NT2 2357392 565232 23/01/2018;15h00
3 NT3 2356008 565515 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Jin Sung Việt Nam trước khi thải vào
hệ thống xử lý nước thải KCN Khai
Quang
26/02/2018;14h00
4 NT4 2356008 565515 26/02/2018;15h00
Thành phố Phúc Yên
1 NT1 2355192 574043 Tại bể lắng cuối của Xí nghiệp luyện
cao su Xuân Hòa trước khi thải ra
mương thoát nước khu vực
29/6/2018;10h00
2 NT2 2355192 574043 29/6/2018;10h40
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 58
3 NT3 2350184 573519 Tại cửa xả cuối của Công ty cổ phần
In Phúc Yên trước khi thải ra môi
trường
19/4/2018;8h16
4 NT4 2350184 573519 19/4/2018;10h53
Huyện Bình Xuyên
1 NT1 2361354 569253 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
DST Vina trước khi chảy vào hệ thống
thu gom của KCN
09/4/2018;9h00
2 NT2 2361354 569253 09/4/2018;15h00
3 NT3 2351751 568618 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
nhựa Hoa Nam trước khi chảy vào hệ
thống thu gom của KCN
13/3/2018;9h00
4 NT4 2351751 568618 13/3/2018;10h00
5 NT5 2351520 569143 Tại cửa xả cuối của Công ty bao bì
Bình Xuyên 1 trước khi chảy ra môi
trường
03/4/2018;9h00
6 NT6 2351520 569143 03/4/2018;10h00
7 NT7 2351520 569143 Tại cửa xả cuối của Công ty bao bì
Bình Xuyên 2 trước khi chảy vào ao
trong khuôn viên công ty
03/4/2018;14h00
8 NT8 2351520 569143 03/4/2018;15h00
9 NT9 2351916 568808 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Woojin Vina trước khi chảy vào hệ
thống thu gom của KCN
07/3/2018;9h00
10 NT10 2351916 568808 07/3/2018;10h00
11 NT11 2356874 570154 Tại cửa xả cuối của Công ty INM Vina
trước khi chảy vào hệ thống thu gom
của KCN
16/3/2018;9h00
12 NT12 2356874 570154 16/3/2018;15h00
13 NT13 2356999 569896 Tại cửa xả cuối của Công ty Tech - On
trước khi chảy vào hệ thống thu gom
của KCN
07/3/2018;14h00
14 NT14 2356999 569896 07/3/2018;15h00
15 NT15 2349491 570020 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Minh Dũng trước khi chảy ra môi
trường
24/5/2018;9h00
16 NT16 2349491 570020 24/5/2018;15h00
Huyện Vĩnh Tường
1 NT1 2352883 551760 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
BMC trước khi thải ra ngoài môi
trường
09/6/2018;9h00
2 NT2 2352883 551760 09/6/2018;15h30
Huyện Tam Dương
1 NT1 2354535 556546 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
MTV Sản xuất và Thương mại Anh
Đức trước khi thải ra ngoài môi trường
30/5/2018;8h00
2 NT2 2354535 556546 30/5/2018;9h00
3 NT3 2354708 555930 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
MTV Green Pack VN trước khi thải ra
ngoài môi trường
30/5/2018;14h00
4 NT4 2354708 555930 30/5/2018;15h00
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 59
- Kết quả phân tích:
Bảng 2.29. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 Giới hạn cho phép (cột B)
1 pH* - 6,41 6,42 5,5 - 9
2 Lưu lượng m3/h 0,25 0,25 -
3 Độ màu Pt/Co 7,3 7,0 150
4 BOD5* mg/l 72,38 65,68 54
5 COD* mg/l 144 112 162
6 TSS* mg/l 22 18 108
7 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 0,04 0,051 0,54
8 Amoni (NH4+)*/N mg/l 16,71 11,55 10,8
9 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,47 0,36 -
10 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,486 0,654 6,48
11 As* mg/l <0,005 <0,005 0,108
12 Pb* mg/l <0,003 <0,003 0,54
13 Mn* mg/l 0,07 0,068 1,08
14 Cu* mg/l 0,013 0,011 2,16
15 Fe* mg/l 0,62 0,599 5,4
16 Cd* mg/l <0,004 <0,004 0,108
17 Tổng Colifrom MPN/100ml 4.300 4.600 5.000
Bảng 2.30. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT3 NT4 Giới hạn cho phép (cột B )
1 pH* - 6,02 6,04 5,5 - 9
2 Lưu lượng m3/h 1,20 1,28 -
3 Độ màu Pt/Co 14,6 14,1 150
4 BOD5* mg/l 334 354,4 50
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 60
5 COD* mg/l 880 800 150
6 TSS* mg/l 51 48 100
7 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 0,03 0,04 0,5
8 Amoni (NH4+)*/N mg/l 276 275 10
9 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,54 0,61 -
10 Photphat (PO43-)*/P mg/l 10,54 10,71 6,0
11 As* mg/l <0,001 <0,001 0,1
12 Pb* mg/l <0,003 <0,003 0,5
13 Mn* mg/l 0,082 0,115 1,0
14 Cu* mg/l <0,01 <0,01 2,0
15 Fe* mg/l 0,36 0,44 5,0
16 Cd* mg/l <0,001 <0,001 0,1
17 Tổng Colifrom MPN/100ml 4.600 4.900 5.000
Bảng 2.31. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì thành phố Phúc Yên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 Giới hạn cho phép (cột A)
1 pH* - 7,2 7,2 6,0 - 9
2 Lưu lượng m3/h 0,625 0,63 -
3 Độ màu Pt/Co < 5 < 5 50
4 BOD5* mg/l 23,42 22,42 36
5 COD* mg/l 30,4 32 90
6 TSS* mg/l 4,0 4,0 60
7 Sunfua (tính theo H2S) mg/l < 0,08 < 0,08 0,24
8 Amoni (NH4+)*/N mg/l 9,7 8,1 6,0
9 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,07 < 0,032 -
10 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,12 0,13 4,8
11 As* mg/l < 0,001 < 0,001 0,06
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 61
12 Pb* mg/l < 0,003 < 0,003 0,12
13 Mn* mg/l < 0,02 < 0,02 0,6
14 Cu* mg/l < 0,01 < 0,01 2,4
15 Fe* mg/l 0,071 0,102 1,2
16 Cd* mg/l < 0,001 < 0,001 0,06
17 Tổng Colifrom MPN/100ml 7.900 7.000 3.000
Bảng 2.32. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì thành phố Phúc Yên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT3 NT4 Giới hạn cho phép (cột B)
1 pH* - 7,42 7,34 5,5-9
2 Lưu lượng m3/h 0,32 0,30 -
3 Độ màu Pt/Co 37,39 37,34 150
4 BOD5* mg/l 97,94 94,54 50
5 COD* mg/l 188,6 190,6 150
6 TSS* mg/l 29 32 100
7 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 0,04 0,032 0,5
8 Amoni (NH4+)*/N mg/l 5,95 4,39 10
9 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,12 0,2 -
10 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,482 0,501 6,0
11 As* mg/l < 0,001 < 0,001 0,1
12 Pb* mg/l < 0,003 < 0,003 0,5
13 Mn* mg/l 0,61 0,59 1,0
14 Cu* mg/l < 0,01 < 0,01 2,0
15 Fe* mg/l 2,15 2,27 5,0
16 Cd* mg/l < 0,001 < 0,001 0,1
17 Tổng Colifrom MPN/100ml 11.000 9.400 5.000
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 62
Bảng 2.33. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì huyện Bình Xuyên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 NT3 NT4 NT9 NT10 Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 7,18 7,24 7,06 6,95 7,15 7,08 5,5-9
2 Lưu lượng m3/h 1,0 1,1 1,2 1,25 1,2 1,26 -
3 Độ màu Pt/Co 5,6 5,8 < 5 < 5 < 5 < 5 150
4 BOD5* mg/l 23,57 25,46 11,13 12,18 12,8 13,55 50
5 COD* mg/l 41,6 43,5 26,6 25,3 24,02 25,6 150
6 TSS* mg/l 32 38 18 16 14 10 100
7 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 0,014 0,017 0,06 0,05 0,062 0,058 0,5
8 Amoni (NH4+)*/N mg/l 25 25 0,35 0,85 5,9 2,3 10
9 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 2,1 1,6 0,68 0,43 1,19 0,21 -
10 Photphat (PO43-)*/P mg/l 6,6 6,172 0,31 0,277 0,277 0,16 6,0
11 As* mg/l < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 0,1
12 Pb* mg/l < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 0,5
13 Mn* mg/l 0,099 0,086 0,101 0,138 0,032 0,025 1,0
14 Cu* mg/l < 0,01 < 0,01 < 0,01 < 0,01 < 0,01 < 0,01 2,0
15 Fe* mg/l 0,52 0,37 0,15 0,16 0,34 0,29 5,0
16 Cd* mg/l < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 0,1
17 Tổng Colifrom MPN/100ml 14.000 11.000 140 110 1.700 1.400 5.000
Bảng 2.34. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì huyện Bình Xuyên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT11 NT12 NT13 NT14 NT15 NT16 Giới hạn cho
phép (cột B)
1 pH* - 7,11 7,16 7,16 7,12 7,12 7,15 5,5-9
2 Lưu lượng m3/h 0,70 0,60 1,65 1,8 1,2 1,3 -
3 Độ màu Pt/Co 10,6 10,2 < 5 < 5 5,41 5,58 150
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 63
4 BOD5* mg/l 105,6 107,2 10,2 10,75 33,43 30,63 50
5 COD* mg/l 234,8 224 22,4 21,3 64 57,6 150
6 TSS* mg/l 69 61 16 15 56 76 100
7 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 0,033 0,03 0,031 0,029 < 0,008 < 0,008 0,5
8 Amoni (NH4+)*/N mg/l 51 32,7 4,3 2,3 5,8 5,6 10
9 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,99 0,68 1,38 0,18 0,34 0,29 -
10 Photphat (PO43-)*/P mg/l 3,312 1,778 0,31 0,466 0,015 0,009 6,0
11 As* mg/l < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 0,1
12 Pb* mg/l < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 < 0,003 0,5
13 Mn* mg/l 0,068 0,021 0,028 0,022 0,195 0,194 1,0
14 Cu* mg/l < 0,01 < 0,01 < 0,01 < 0,01 < 0,01 < 0,01 2,0
15 Fe* mg/l 0,42 0,36 0,30 0,284 0,023 0,021 5,0
16 Cd* mg/l < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001 0,1
17 Tổng Colifrom MPN/100ml 2.200 2.100 70 1.700 7.000 11.000 5.000
Bảng 2.35. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì huyện Bình Xuyên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT5 NT6 Giới hạn cho phép (cột B)
1 pH* _ 7,08 7,14 5,5-9
2 Lưu lượng m3/h 2,3 2,2 _
3 Độ màu Pt/Co < 5 < 5 150
4 BOD5* mg/l 16,58 15,53 54
5 COD* mg/l 37,6 35,1 162
6 TSS* mg/l 27 22 108
7 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 0,041 0,039 0,54
8 Amoni (NH4+)*/N mg/l 0,04 0,04 10,8
9 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 1,8 1,7 _
10 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,137 0,153 6,48
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 64
11 As* mg/l < 0,001 < 0,001 0,108
12 Pb* mg/l < 0,003 < 0,003 0,54
13 Mn* mg/l 0,194 0,21 1,08
14 Cu* mg/l < 0,01 < 0,01 2,16
15 Fe* mg/l 2,85 2,74 5,4
16 Cd* mg/l < 0,001 < 0,001 0,108
17 Tổng Colifrom MPN/100ml 17.000 14.000 5.000
Bảng 2.36. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì huyện Vĩnh Tường
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 Giới hạn cho phép (cột B)
1 pH* - 7,15 7,21 5,5-9
2 Lưu lượng m3/h 0,34 0,30 -
3 Độ màu Pt/Co 5,6 5,7 150
4 BOD5* mg/l 33,08 30,58 50
5 COD* mg/l 70,4 67,2 150
6 TSS* mg/l 112 156 100
7 Sunfua (tính theo H2S) mg/l < 0,08 < 0,08 0,5
8 Amoni (NH4+)*/N mg/l 2,1 2,4 10
9 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,33 < 0,032 -
10 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,078 0,186 6,0
11 As* mg/l < 0,001 < 0,001 0,1
12 Pb* mg/l < 0,003 < 0,003 0,5
13 Mn* mg/l 0,108 0,188 1,0
14 Cu* mg/l < 0,01 < 0,01 2,0
15 Fe* mg/l 0,265 0,34 5,0
16 Cd* mg/l < 0,001 < 0,001 0,1
17 Tổng Colifrom MPN/100ml 17.000 18.000 5.000
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 65
Bảng 2. 37. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì huyện Tam Dương
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 Giới hạn cho phép (cột A)
1 pH* - 7,30 7,31 6-9
2 Lưu lượng m3/h 0,25 0,22 -
3 Độ màu Pt/Co < 5 < 5 50
4 BOD5* mg/l 10,24 10,53 32,4
5 COD* mg/l 25,6 22,4 81
6 TSS* mg/l 11 7,0 54
7 Sunfua (tính theo H2S) mg/l < 0,008 < 0,008 0,216
8 Amoni (NH4+)*/N mg/l 2,8 2,5 5,4
9 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 2,01 2,05 -
10 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,13 0,13 4,32
11 As* mg/l < 0,001 < 0,001 0,054
12 Pb* mg/l < 0,003 < 0,003 0,108
13 Mn* mg/l < 0,02 0,056 0,54
14 Cu* mg/l < 0,01 < 0,01 2,16
15 Fe* mg/l 0,097 0,124 1,08
16 Cd* mg/l < 0,001 < 0,001 0,054
17 Tổng Colifrom* MPN/100ml 270 220 3.000
Bảng 2.38. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì huyện Tam Dương
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT3 NT4 Giới hạn cho phép (cột B)
1 pH* - 7,40 7,42 5,5-9
2 Lưu lượng m3/h 0,50 0,52 -
3 Độ màu Pt/Co 6,24 5,81 150
4 BOD5* mg/l 21,12 22,07 50
5 COD* mg/l 66,8 56 150
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 66
6 TSS* mg/l 26 44 100
7 Sunfua (tính theo H2S) mg/l < 0,008 < 0,008 0,5
8 Amoni (NH4+)*/N mg/l 2,6 2,2 10
9 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,39 0,19 -
10 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,03 0,02 6,0
11 As* mg/l < 0,001 < 0,001 0,1
12 Pb* mg/l < 0,003 < 0,003 0,5
13 Mn* mg/l 0,052 0,062 1,0
14 Cu* mg/l 0,062 0,079 2,0
15 Fe* mg/l 0,77 1,1 5,0
16 Cd* mg/l < 0,001 < 0,001 0,1
17 Tổng Colifrom MPN/100ml 17.000 14.000 5.000
Ghi chú:
+ Giá trị giới hạn tối đa cho phép của các thông số được xác định theo QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
+ (-) Quy chuẩn không quy định cụ thể.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 67
- Biểu đồ biểu diễn một số thông số vượt Quy chuẩn của nước thải tại các cơ sở sản
xuất nhựa, cao su, bao bì:
Hình 2.3. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng BOD5, COD
Hình 2.4. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng NH4+; PO4
3-
Hình 2.5. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng Colifrom
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 68
- Nhận xét kết quả:
Từ bảng kết quả phân tích và biểu đồ biểu diễn một số chỉ tiêu vượt Quy chuẩn đối với
mẫu nước thải tại các cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì trên địa bàn tỉnh cho thấy một số chỉ
tiêu phân tích vượt giới hạn cho phép theo QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. Cụ thể:
+ Thành phố Vĩnh Yên: Chỉ tiêu BOD5 4/4 mẫu vượt QCVN vượt từ 1,22-7,1 lần;
COD 2/4 mẫu vượt 5,3-5,9 lần; Amoni (NH4+) 4/4 mẫu vượt 1,07-27,6 lần; Photphat 2/4
mẫu vượt 1,76 - 1,79 lần.
+ Thành phố Phúc Yên: Chỉ tiêu BOD5 2/4 mẫu vượt 1,9-2,0 lần; COD 2/4 mẫu vượt
1,26-1,27 lần; NH4+ 2/4 mẫu vượt 1,35-1,61 lần; Colifrom 4/4 mẫu vượt 2,3-2,6 lần.
+ Huyện Bình Xuyên: Chỉ tiêu BOD5 2/16 mẫu vượt 2,1 lần; COD 2/16 mẫu vượt 1,49-
1,56 lần; NH4+ 4/16 mẫu vượt 2,5 - 5,1 lần; PO4
3- 2/16 mẫu vượt 1,02-1,1 lần; Colifrom 6/16
mẫu vượt 2,2-3,4 lần.
+ Huyện Vĩnh Tường: Chỉ tiêu TSS 2/2 mẫu vượt 1,12-1,56 lần.
+ Huyện Tam Dương: Chỉ tiêu Colifrom 2/4 mẫu vượt 2,8-3,4 lần.
2.1.5. Cơ sở hóa chất
Ngành hóa chất công nghiệp nước ta vẫn còn mới mẻ và vẫn chưa đáp ứng được nhu
cầu nội địa. Đặc điểm của ngành hoá chất công nghiệp là đa đạng về sản phẩm phục vụ cho
tất cả các ngành kinh tế kỹ thuật. Từ đó ngành hóa chất công nghiệp này có thể khai thác
mọi thế mạnh tài nguyên của đất nước từ khoáng sản, dầu khí tới sản phẩm, phụ phẩm và
thậm chí cả phế thải của công nghiệp, nông nghiệp,... Công nghiệp hoá chất đóng vai trò cực
kỳ quan trọng trong nền kinh tế của một nước. Đó là một ngành kinh tế - kỹ thuật chủ lực
của đất nước.
Ngành hóa chất tỉnh Vĩnh Phúc những năm gần đây có những bước phát triển vượt bậc.
Nhưng kèm theo với sự phát triển thì vấn đề chất thải cũng là vấn đề đáng quan tâm nhất.
Theo kết quả điều tra thực tế 22 đơn vị sản xuất ngành hóa chất với khoảng 856 công
nhân cho thấy, thành phần ô nhiễm phát thải ra chủ yếu là nước thải, chất thải rắn và khí
thải. Những chất thải này đa phần là những chất thải độc hại cần có nhiều biện pháp xử lý
hợp lý.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 69
Bảng 2.39. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở hóa chất
TT Tên cơ sở Địa chỉ Nước thải (m3/tháng) Chất thải rắn (kg/tháng) CTNH
kg/tháng NTSH NTSX Tổng CTRSH CTRSX Tổng
1 Công ty TNHH MTV Quảng
cáo và Thương mại 26/3
Thôn Phổ, Quất Lưu,
Bĩnh Xuyên 30 - 30 90 - 90 -
2 Công ty TNHH Nippon Paint
Vĩnh Phúc
KCN Bá Thiện 2, Thiện
Kế, Bình Xuyên 460 1.200 1.660 300 100 400 2.000
3 Công ty TNHH Utech Việt
Nam
Đường số 5, KCN Bình
Xuyên, Sơn Lôi, Bình
Xuyên
120 - 120 50 - 50 3
4 Công ty TNHH TM&DV
Quảng cáo HCT
Hương Sơn, Bình
Xuyên 20 - 20 25 4 29 5
5 Công ty TNHH Công Nghiệp
Chính Đạt
KCN Bình Xuyên, Bình
Xuyên 450 300 750 600 1.282 1.882 700
6 Công ty TNHH Mỹ thuật và
Quảng cáo Thịnh Vượng
Thị trấn Lập Thạch, Lập
Thạch 60 - 60 45 20 65 5
7 Công ty CP In Phúc Yên Đ.Trần Phú, Phúc
Thắng, Phúc Yên 20 - 20 50 2.000 2.050 50
8 Công ty TNHH Quảng cáo và
trang trí nội thất Hải Đăng
Khu 4, Đ.Hai Bà Trưng,
Tiền Châu, Phúc Yên 12 - 12 45 20 65 2
9 Công ty TNHH sản xuất
TM&XD Bảo Sơn
Thôn Gốc Duối, Ngọc
Thanh, Phúc Yên 30 - 30 55 - 55 -
10 Công ty TNHH 2 AE SN 146, Đ.Trưng Trắc,
Trưng Trắc, Phúc Yên 45 - 45 60 120 180 5
11 Công ty TNHH Thương mại
Ngọc Anh
Vân Nộ, Vân hội, Tam
Dương 20 - 20 120 - 120 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 70
12 Công ty TNHH Mỹ phẩm
Marado
KCN Khai Quang, Khai
Quang, Vĩnh Yên 80 - 80 312 468 780 52
13 Công ty TNHH ATT Khai Quang, Vĩnh Yên 60 - 60 150 300 450 -
14 Công ty TNHH kinh doanh
dịch vụ ô tô Vĩnh Phúc Khai Quang, Vĩnh Yên 45 6 51 30 260 290 15
15 Công ty CP Truyền thông Gia
Nguyễn Khai Quang, Vĩnh Yên 15 - 15 30 150 180 -
16 Công ty TNHH Thiện Mỹ Khai Quang, Vĩnh Yên 1.500 - 1.500 100 - 100 583
17 Công ty TNHH Orchem Vina Khai Quang, Vĩnh Yên 360 384 744 100 200 300 -
18 Công ty TNHH MTV Điện tử
LED 3 AE Liên Bảo, Vĩnh Yên 15 - 15 12 140 152 -
19 Công ty TNHH Rượu Song
Hỷ Liên Bảo, Vĩnh Yên 14 - 14 60 - 60 -
20 Công ty TNHH Sơn
Phoenix
KCN Khai quang, Vĩnh
yên, Vĩnh phúc 28 40 68 600 1.500 2.100 -
21
Công ty TNHH MTV in
quảng cáo và dịch vụ thương
mại QT
162, Lý Thường Kiệt,
Đồng Tâm, Vĩnh Yên 20 - 20 150 - 150 -
22 Công ty TNHH Dae You
Decal Vina
Lô số 6, KCN Khai
Quang, Vĩnh Yên 87 20 107 450 60 510 291
Tổng 3.491 1.950 5.441 3.434 6.624 10.058 3.711
Ghi chú:
- In đậm: Cơ sở lấy mẫu nước thải.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 71
Nước thải bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất. Nước thải sinh hoạt phát
sinh chủ yếu do hoạt động của cán bộ, công nhân làm việc tại các cơ sở này khối lượng phát
sinh khoảng 3.419 m3/tháng. Nước thải sinh hoạt được các cơ sở xử lý sơ bộ qua bể phốt rồi
sau đó thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Nước thải sản xuất phát sinh chủ yếu
ở công đoạn vệ sinh dụng cụ thí nghiệm, quá trình rửa máy móc, buồng phun sơn, tháp xử lý
khí thải,… khối lượng phát sinh 1.950 m3/tháng. Nhằm xử lý nước thải sản xuất, một số cơ
sở đã lắp đặt hệ thống xử lý, một số khác thì thuê đơn vị có chức năng đến thu gom và xử lý.
Khí thải phát sinh từ hoạt động khuấy trộn, tráng rửa thiết bị, buồng phun, quá trình
sơn, sấy khô giấy in,… thành phần chủ yếu là hơi hóa chất, SO2, CO2, NOx, hơi dung môi,…
Khí thải này được xử lý bằng giàn phun mưa bằng kiềm.
Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của cán bộ, công nhân và từ hoạt động sản xuất,
tổng khối lượng phát sinh khoảng 10.058 kg/tháng. Bên cạnh đó còn có chất hấp thụ, vật liệu
lọc thải, giẻ thải, dung môi thải, cặn sơn thải, Giẻ lau, găng tay dính dầu, hộp mực in thải,
bóng đèn thải,… những thành phần mang tính chất nguy hại với khối lượng phát sinh 3.711
kg/tháng và được các đơn vị thuê đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý.
Hiện trạng chất lượng nước thải tại các cơ sở hóa chất như sau:
- Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu:
Bảng 2.40. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở hóa chất
TT KH mẫu Tọa độ
Vị trí lấy mẫu Ngày/giờ lấy
mẫu X Y
Thành phố Vĩnh Yên
1 NT1 2356316 565581 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
công nghệ Lavitec trước khi thải vào
hệ thống xử lý nước thải KCN
24/10/2017;
8h20
2 NT2 2356316 565581 24/10/2017;
9h20
3 NT3 2356081 565719 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
sản xuất Sơn Phoenixtrước khi thải
vào KCN Khai Quang
27/10/2017;
9h20
4 NT4 2356081 565719 27/10/2017;
10h20
5 NT5 2356474 565171 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
mỹ phẩm Marado trước khi thải vào
hệ thống xử lý nước thải KCN Khai
Quang
24/10/2017;
9h00
6 NT6 2356474 565171 24/10/2017;
10h00
7 NT7 2355492 564892 Tại cửa xả cuối của Công ty cổ
phần Dược phẩm Vĩnh Phúc trước
khi thải ra môi trường
24/10/2017;
8h45
8 NT8 2355492 564892 24/10/2017;
9h45
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 72
Thành phố Phúc Yên
1 NT1 2358390 572722 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
sản xuất TM&XD Bảo Sơn trước
khi thải ra môi trường
15/11/2017;
9h10
2 NT2 2358390 572722 15/11/2017;
10h10
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 73
- Kết quả phân tích:
Bảng 2.41. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất hóa chất thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số phân
tích Đơn vị tính NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7 NT8
Giới hạn cho
phép (cột B)
1 pH* - 7,18 7,24 6,27 6,31 7,64 7,45 7,34 7,29 5,5 - 9
2 Nhiệt độ 0C 28,7 28,4 29,7 29,6 28,2 28,7 28,4 28,6 40
3 Lưu lượng m3/h 0,32 0,30 0,20 0,21 0,22 0,22 3,0 3,2 -
4 BOD5* mg/l 87,96 95,16 124,4 130,4 63,66 77,06 20,81 38,11 50
5 COD* mg/l 144 140,8 174,4 166,4 107,2 123,2 32 80 150
6 TSS* mg/l 38 43 29 32 14 13 14 19 100
7 Crom III (Cr3+) mg/l <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 <0,015 1,0
8 As mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,006 0,009 <0,005 <0,005 0,1
9 CN- mg/l 0,04 0,03 <0,01 <0,01 0,02 0,03 <0,01 0,02 0,1
10 Chất hoạt động
bề mặt mg/l 3,40 2,38 0,60 0,55 2,16 2,89 0,84 1,30 -
11 TổngColiform* MPN/100ml 9.000 7.900 9.000 6.300 4.600 4.300 1.700 3.300 5.000
Bảng 2.42. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất hóa chất thành phố Phúc Yên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 7,47 7,48 5,5 - 9
2 Nhiệt độ 0C 24,8 25,2 40
3 Lưu lượng m3/h 0,15 0,14 -
4 BOD5* mg/l 64,48 62,18 50
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 74
5 COD* mg/l 115,2 116,8 150
6 TSS* mg/l 11 15 100
7 Crom III (Cr3+) mg/l <0,015 <0,015 1,0
8 As mg/l 0,006 0,007 0,1
9 CN- mg/l <0,01 <0,01 0,1
10 Chất hoạt động bề mặt mg/l <0,05 <0,05 -
11 TổngColiform* MPN/100ml 110 90 5.000
Ghi chú:
+ Giá trị giới hạn tối đa cho phép của các thông số được xác định theo QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
+ (-) Quy chuẩn không quy định cụ thể.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 75
- Biểu đồ biểu diễn một số thông số vượt Quy chuẩn của nước thải tại các cơ sở sản
xuất hóa chất:
Hình 2.6. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng BOD5, Colifrom
- Nhận xét kết quả:
Từ bảng kết quả phân tích và biểu đồ biểu diễn một số chỉ tiêu vượt Quy chuẩn đối với
mẫu nước thải tại các cơ sở sản xuất hóa chất trên địa bàn tỉnh cho thấy một số chỉ tiêu phân
tích vượt giới hạn cho phép theo QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp. Cụ thể:
+ Thành phố Vĩnh Yên: Chỉ tiêu BOD5 6/8 mẫu vượt 1,27-2,6 lần; COD 2/8 mẫu vượt
1,11-1,16 lần; Colifrom 4/8 mẫu vượt 1,26-1,8 lần.
+ Thành phố Phúc Yên: Chỉ tiêu BOD5 2/2 mẫu vượt 1,28 lần.
2.1.6. Cơ sở may mặc, dệt nhuộm
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của xã hội, ngành Dệt may gia tăng
nhanh chóng sản lượng sản xuất. Đây là ngành thu hút một lượng lớn lao động, khoảng hơn
2,5 triệu, với hơn 5.000 doanh nghiệp. Là một trong những ngành xuất khẩu mũi nhọn của
tỉnh Vĩnh Phúc, trong bối cảnh tiêu dùng vẫn đang khá ảm đạm, xuất khẩu may mặc trở
thành ngành có nhiều khởi sắc khi đơn hàng các doanh nghiệp nhận được đều gia tăng. Tuy
nhiên, sự phát triển của ngành dệt may cũng kéo theo các hệ lụy về ô nhiễm môi trường.
Theo kết quả điều tra thực tế tại 37 cơ sở may mặc, dệt nhuộm với khoảng 18.153 công
nhân thì lượng phát sinh chất thải là vô cùng lớn. Do đặc thù sản xuất nên nguồn thải chính
của cơ sở là nước thải và chất thải rắn. Ngoài ra còn có bụi, khí thải phát sinh từ quá trình
vận chuyển, hoạt động sản xuất,...
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 76
Bảng 2.43. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
TT Tên cơ sở Địa chỉ Nước thải (m3/tháng) Chất thải rắn (kg/tháng) CTNH
kg/tháng NTSH NTSX Tổng CTRSH CTRSX Tổng
1 Công ty Quốc tế Hannam KCN Bình Xuyên, Bình Xuyên 1.076,4 - 1.076,4 150 7.750 7.900 25
2 Công ty TNHH Geotech Việt
Nam CCN Hương Canh, Bình Xuyên 400 100 500 50 100 150 50
3 Công ty CP Thương mại
XNK Tùng Mai Khu Kếu, Đạo Đức, Bình Xuyên 40 - 40 30 - 30 -
4
Công ty TNHH phát triển
nguồn lực Việt Nam - Nhà
máy Adrem Vina
Khu Vườn Sim, Hương Canh,
Bình Xuyên 150 - 150 625 1.333 1.958 -
5 Công ty TNHH Kumnam
Print Hương Canh, Bình Xuyên 450 750 1.200 300 700 1.000 700
6 Công ty TNHH Golden Tech Tổ dân phố Long Cương, TT.
Lập Thạch, Lập Thạch 130 - 130 364 300 664 45
7 Công ty TNHH FWKK
Việt Nam
Đồi Trại Quan, xã Sơn Đông,
Lập Thạch 449 41,.6 490,6 80 30 110 2
8 Công ty TNHH MTV Giày
Lập Thạch
Thôn Vườn Tràng, xã Xuân Lôi,
Lập Thạch 3.000 - 3.000 24.640,2 100 24.740,2 20
9 Công ty TNHH Lợi Tín Lập
Thạch CCN TT Lập Thạch, Lập Thạch 3.200 - 3.200 23.400 120 23.520 22
10 Cơ sở sản xuất Thu Nga Khu 3, Văn Quán, Lập Thạch 40 - 40 60 30 90 -
11 Công ty CP SXTM Phúc
Yên
198, Đ.Trần Phú, Phúc Thắng,
Phúc Yên 500 9 509 390 100 490 16,8
12 Công ty CP may KLW
Việt Nam Khu 09, Phúc Thắng, Phúc Yên 200 650 850 6.000 1.000 7.000 30,2
13 Công ty TNHH Thọ Trường SN 9, Phố Đỗ Nhân Đăng, Xuân
Mai, Phúc Yên 30 - 30 30 30 60 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 77
14 Công ty TNHH Đăng Công Phú Cường, Lãng Công, Sông Lô 120 - 120 50 - 50 -
15 Nhà máy chi nhánh Công
ty TNHH Vit Garmet
Cụm CN xã Đồng Thịnh, Sông
Lô 100 - 100 258 100 358 15
16
Chi nhánh tổng công ty CP
bia rượu Hùng Vương - Xí
nghiệp da giày và may xuất
khẩu
Thôn Tổ Gà, Cao Phong, Sông
Lô 80 - 80 80 30 110 2
17 Công ty TNHH Nhật Hàn
2 Hợp Thịnh, Tam Dương 30 - 30 300 900 1.200 -
18 Công ty cổ phần thương mại
tổng hợp Vĩnh Thịnh Khu 8, Kim Long, Tam Dương 280 - 280 313 48 361 12
19 Công ty TNHH may mặc
Việt Thiên
Khu Đồng Sóc, Vũ Di, Vĩnh
Tường 45 - 45 1.200 210.000 211.200 10
20 Công ty TNHH SY Vina Yên Lập, Vĩnh Tường 70 - 70 120 100 220 -
21 Xưởng gỗ Bắc Thái Vĩnh Tường 35 12 47 90 80 170 -
22 Công ty TNHH HJC Vina Lô 6, KCN Khai Quang, Khai
Quang, Vĩnh Yên 1.200 390 1.590 15 3 18,08 1.324
23 Công ty CP Giày Vĩnh Yên Đống Đa, Vĩnh Yên 1.872 - 1.872 240 4.170 4.410 47,5
24 Công ty TNHH Vina
Kumyang Khai Quang, Vĩnh Yên 1.100 - 1.100 1.896 500 2.396 80
25 Công ty TNHH Eunsun
Vina KCN Khai Quang, Vĩnh Yên 70 - 70 1.700 350 2.050 130
26 Công ty TNHH Thiên Ân SN 73 Nguyễn Viết Xuân, Ngô
Quyền, Vĩnh Yên 20 - 20 20 300 320 -
27 Công ty SXTM Quân Nam Khu Vĩnh Thịnh 3, Tích Sơn,
Vĩnh Yên 22 - 22 18 100 118 -
28 Công ty TNHH may Khánh
Minh
Xóm Đậu, Định Trung, Vĩnh
Yên 93 - 93 30 120 150 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 78
29 Công ty TNHH Wise Pacific
Apparel Việt Nam
Lô 1, KCN Khai Quang, Vĩnh
Yên 3.600 - 3.600 10.000 18.800 28.800 120
30 Công ty TNHH Joengsan
STC
Lô CN 9, KCN Khai Quang,
Vĩnh Yên 1.050 - 1.050 1.000 13.333 14.333 16,67
31 Công ty TNHH May Thái
Thành An
Tổ Dân Phố Bắc Sơn, Đồng
Tâm, Vĩnh Yên 50 - 50 20 200 220 -
32 Công ty TNHH MTV May
Thanh Thủy
Số 47, xóm Lai Sơn, Đồng Tâm,
Vĩnh Yên 15 - 15 28 150 178 -
33 Công ty TNHH Tact Noda
VN
243, Phan Chu Trinh, Khai
Quang, Vĩnh Yên 15 - 15 26 20 46 -
34 Công Ty TNHH MTV May
Hồng Sơn
Khu Đông Hòa, phường Đồng
Tâm, Vĩnh Yên 60 - 60 90 320 410 -
35 Công Ty TNHH Kim Quy Đồng Tâm, Vĩnh Yên 60 - 60 60 110 170 -
36 Công ty TNHH dệt Hiểu
Huy Vĩnh Phúc
CCN Lai Sơn, Đồng Tâm, Vĩnh
Yên 300 1.980 2.280 1.200 125 1.325 750
37 Công ty cổ phần may Kim
Nguyễn
Khu làng nghề, TT Yên Lạc, Yên
Lạc 70 - 70 450 3.000 3.450 2
Tổng 20.022,4 3.932,6 23.955 75.323,68 264.451,6 339.775,28 3.420,17
Ghi chú:
- In đậm: Cơ sở lấy mẫu nước thải.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 79
Khối lượng chất thải phát sinh cụ thể như sau:
- Chất thải rắn sinh hoạt: 75.323,68 kg/tháng.
- Chất thải rắn sản xuất: 264.451,6 kg/tháng.
- Chất thải nguy hại: 3.420,17 kg/tháng.
Đối với chất thải này các cơ sở, doanh nghiệp đã thuê các đơn vị có đầy đủ chức năng
thu gom và xử lý theo đúng quy định.
Nước thải chủ yếu là nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên. Với số lượng
công nhân lớn nên khối lượng phát sinh cũng đặc biệt cao mỗi tháng khoảng 20.022,4 m3.
Đối với nước thải này các cơ sở thu gom và xử lý bằng hệ thống bể tự hoại sau đó thải ra hệ
thống thoát nước chung của khu vực, một số cơ sở đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập
trung để xử lý lượng nước thải phát sinh này. Nước thải sản xuất phát sinh 3932,6 m3/tháng
từ công đoạn làm mát máy dệt, tẩy khuôn in, nhuộm sợi, vệ sinh thiết bị nhà xưởng,...
Hiện trạng chất lượng nước thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm như sau:
- Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu:
Bảng 2.44. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
TT KH mẫu Tọa độ
Vị trí lấy mẫu Ngày/giờ lấy
mẫu X Y
Thành phố Vĩnh Yên
1 NT1 2357599 565168 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Eun Sun Vina trước khi thải vào hệ
thống xử lý nước thải KCN Khai
Quang
17/01/2018; 8h30
2 NT2 2357599 565168 17/01/2018; 9h30
3 NT3 2358258 560952 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Sung Won Techtrước khi thải ra môi
trường
19/01/2018; 8h30
4 NT4 2358258 560952 19/01/2018; 9h30
5 NT5 2356873 564424 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Băng Sun Việt Nam trước khi thải ra
môi trường
23/01/2018; 9h30
6 NT6 2356873 564424 23/01/2018; 10h30
Thành phố Phúc Yên
1 NT1 2349061 574031 Tại cửa xả cuối của Công ty cổ phần
May KLW Việt Nam trước khi thải ra
môi trường
19/4/2018; 8h12
2 NT2 2349061 574031 19/4/2018; 10h46
Huyện Bình Xuyên
1 NT1 2353309 568465 Tại cửa xả cuối của Công ty Kun Nam
Print trước khi chảy ra môi trường
12/3/2018; 9h00
2 NT2 2353309 568465 12/3/2018; 15h00
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 80
Huyện Lập Thạch
1 NT1 2359694 547125 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
FWKK Việt Nam trước khi thải ra môi
trường
04/6/2018; 11h00
2 NT2 2359694 547125 04/6/2018; 14h30
Huyện Sông Lô
1 NT1 2364279 544717 Tại cửa xả cuối của Công ty may mặc
xuất khẩu Vit Garment trước khi thải
ra môi trường
14/6/2018; 9h00
2 NT2 2364279 544717 14/6/2018; 10h30
Huyện Vĩnh Tường
1 NT1 2347485 553961 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
may mặc Việt Thiên trước khi thải vào
mương thoát nước chung của khu vực
ra sông Phan
07/6/2018; 8h00
2 NT2 2347485 553961 07/6/2018; 11h03
Huyện Tam Dương
1 NT1 2353548 556722 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Nhật Hàn 2 trước khi thải ra ngoài môi
trường
30/5/2018; 10h00
2 NT2 2353548 556722 30/5/2018; 11h00
- Kết quả phân tích:
Bảng 2.45. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số phân
tích Đơn vị tính NT1 NT2
Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 6,72 6,74 5,5 - 9
2 Nhiệt độ 0C 28,7 28,9 40
3 Lưu lượng m3/h 0,50 0,52 -
4 BOD5* mg/l 59,39 53,79 50
5 COD* mg/l 102,4 89,6 150
6 TSS* mg/l 15 12 100
7 Clo dư mg/l < 0,38 < 0,38 2,0
8 Crom VI (Cr6+) mg/l < 0,015 < 0,015 0,1
9 Crom III (Cr3+) mg/l < 0,015 < 0,015 1,0
10 Xyanua (CN-) mg/l < 0,01 < 0,01 0,1
11 Chất hoạt động bề
mặt mg/l 0,093 0,095 -
12 Tổng Colifrom* MPN/100ml 1.100 1.400 5.000
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 81
Bảng 2.46. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
thành phố Vĩnh Yên
TT Thông sốphân
tích Đơn vị tính NT3 NT4
Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 6,9 6,87 5,5-9
2 Nhiệt độ 0C 24,2 24,1 40
3 Độ màu Pt/Co 1,9 2,3 200
4 BOD5* mg/l 9,05 11,25 50
5 COD* mg/l 17,6 19,2 200
6 TSS* mg/l 23 21 100
7 Clo dư mg/l < 0,38 < 0,38 2,0
8 Crom VI (Cr6+) mg/l < 0,015 < 0,015 0,1
9 Xyanua (CN-) mg/l < 0,01 < 0,01 0,1
10 Chất hoạt động
bề mặt mg/l 1,50 1,52 10
Bảng 2.47. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
thành phố Vĩnh Yên
TT Thông sốphân
tích Đơn vị tính NT5 NT6
Giới hạn cho phép
(cột A)
1 pH* - 6,81 6,79 6-9
2 Nhiệt độ 0C 24,7 24,6 40
3 Độ màu Pt/Co 1,3 1,8 49,5
4 BOD5* mg/l 24,37 21,47 19,8
5 COD* mg/l 104,8 102,4 66
6 TSS* mg/l 16 15 33
7 Clo dư mg/l < 0,38 < 0,38 0,66
8 Crom VI (Cr6+) mg/l < 0,015 < 0,015 0,033
9 Xyanua (CN-) mg/l < 0,01 < 0,01 0,046
10 Chất hoạt động bề
mặt mg/l 0,113 0,10 3,3
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 82
Bảng 2.48. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
thành phố Phúc Yên
TT Thông số phân
tích
Đơn vị
tính NT1 NT2
Giới hạn cho phép (cột
A )
1 pH* - 7,56 7,41 6-9
2 Nhiệt độ 0C 28,4 28,2 40
3 Độ màu Pt/Co 7,01 7,06 90
4 BOD5* mg/l 46,74 49,24 36
5 COD* mg/l 106,8 116,4 120
6 TSS* mg/l 21 17 60
7 Clo dư mg/l < 0,38 < 0,38 1,2
8 Crom VI (Cr6+) mg/l < 0,011 < 0,011 0,06
9 Xyanua (CN-) mg/l < 0,01 < 0,01 0,084
10 Chất hoạt động bề
mặt mg/l 0,269 0,276 6,0
Bảng 2.49. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
huyện Bình Xuyên
TT Thông số phân tích Đơn vị
tính NT1 NT2
Giới hạn cho phép
(cột B )
1 pH* - 7,06 7,08 5,5-9
2 Nhiệt độ 0C 21,3 21,6 40
3 Độ màu Pt/Co 5,1 5,0 144
4 BOD5* mg/l 12,3 13,25 36
5 COD* mg/l 23,5 24,7 144
6 TSS* mg/l 21 18 72
7 Clo dư mg/l < 0,38 < 0,38 1,44
8 Crom VI (Cr6+) mg/l < 0,015 < 0,015 0,072
9 Xyanua (CN-) mg/l < 0,01 < 0,01 0,072
10 Chất hoạt động bề
mặt mg/l 0,092 0,091 7,2
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 83
Bảng 2.50. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
huyện Lập Thạch
TT Thông số phân tích Đơn vị
tính NT1 NT2
Giới hạn cho phép
(cột B )
1 pH* - 7,70 7,60 5,5-9
2 Nhiệt độ 0C 23 23,1 40
3 Độ màu Pt/Co < 5 <5 200
4 BOD5* mg/l 12,94 15,54 50
5 COD* mg/l 19,2 22,4 200
6 TSS* mg/l 28 49 100
7 Clo dư mg/l < 0,38 < 0,38 2,0
8 Crom VI (Cr6+) mg/l < 0,011 < 0,011 0,1
9 Xyanua (CN-) mg/l < 0,01 < 0,01 0,1
10 Chất hoạt động bề
mặt mg/l 0,323 0,317 10
Bảng 2.51. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
huyện Sông Lô
TT Thông số phân tích Đơn vị
tính NT1 NT2
Giới hạn cho phép
(cột B )
1 pH* - 7,60 7,50 5,5-9
2 Nhiệt độ 0C 23,4 23,3 40
3 Độ màu Pt/Co < 5 < 5 200
4 BOD5* mg/l 22,49 23,89 50
5 COD* mg/l 43,2 46,4 200
6 TSS* mg/l 58 65 100
7 Clo dư mg/l < 0,38 < 0,38 2,0
8 Crom VI (Cr6+) mg/l < 0,011 < 0,011 0,1
9 Xyanua (CN-) mg/l < 0,01 < 0,01 0,1
10 Chất hoạt động bề
mặt mg/l 0,056 0,05 10
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 84
Bảng 2.52. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
huyện Vĩnh Tường
TT Thông số phân
tích Đơn vị tính NT1 NT2
Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 5,47 5,35 5,5-9
2 Nhiệt độ 0C 31,3 32,7 40
3 Độ màu Pt/Co 6,52 7,55 198
4 BOD5* mg/l 72,96 68,76 49,5
5 COD* mg/l 144 160 198
6 TSS* mg/l 18 15 99
7 Clo dư mg/l < 0,038 < 0,038 1,98
8 Crom VI (Cr6+) mg/l < 0,011 < 0,011 0,099
9 Xyanua (CN-) mg/l < 0,01 < 0,01 0,099
10 Chất hoạt động bề
mặt mg/l 0,32 0,38 9,9
Bảng 2.53. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm
huyện Tam Dương
TT Thông số phân tích Đơn vị
tính NT1 NT2
Giới hạn cho phép
(cột B )
1 pH* - 7,20 7,25 5,5-9
2 Nhiệt độ 0C 26,5 26,4 40
3 Độ màu Pt/Co 6,09 < 5 200
4 BOD5* mg/l 14,57 13,57 50
5 COD* mg/l 46,4 38,4 200
6 TSS* mg/l 25 27 100
7 Clo dư mg/l < 0,38 < 0,38 2,0
8 Crom VI (Cr6+) mg/l < 0,011 < 0,011 0,1
9 Xyanua (CN-) mg/l < 0,01 < 0,01 0,1
10 Chất hoạt động bề
mặt mg/l 0,23 0,237 10
Ghi chú: Giá trị giới hạn tối đa cho phép của các thông số được xác định theo QCVN
40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; QCVN 13-
MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 85
- Biểu đồ biểu diễn một số thông số vượt Quy chuẩn của nước thải tại các cơ sở may
mặc, dệt nhuộm:
Hình 2.7. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng BOD5
- Nhận xét kết quả:
Từ bảng kết quả phân tích và biểu đồ biểu diễn một số chỉ tiêu vượt Quy chuẩn đối
với mẫu nước thải tại các cơ sở may mặc, dệt nhuộm trên địa bàn tỉnh cho thấy một số chỉ
tiêu phân tích vượt giới hạn cho phép theo QCVN 40:2011/BTNMT; QCVN 13-
MT:2015/BTNMT. Cụ thể:
+ Thành phố Vĩnh Yên: Chỉ tiêu BOD5 4/6 mẫu vượt 1,08 - 1,23 lần; COD 2/6 mẫu
vượt 1,55-1,59 lần.
+ Thành phố Phúc Yên: Chỉ tiêu BOD5 2/2 mẫu vượt 1,29-1,36 lần.
+ Huyện Vĩnh Tường: Chỉ tiêu BOD5 2/2 mẫu vượt 1,39-1,47 lần.
2.1.7. Cơ sở sản xuất phân bón
Phân bón là một trong những vật tư thiết yếu trong nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa,
nó không chỉ giúp ổn định và nâng cao năng suất cây trồng mà còn tác động đến phẩm chất
của nông sản, ảnh hưởng đến độ phì nhiêu đất đai. Chính vì thế, tình hình phát triển của
ngành sản xuất phân bón có ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp Vĩnh Phúc nói riêng,
và cả Việt Nam nói chung.
Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hiện có 2 công ty lớn sản xuất phân bón là Công ty TNHH
sản xuất và thương mại phân bón Phú Điền và Công ty TNHN MTV Quế Lâm Phương Bắc.
Điều tra thực tế tại Công ty TNHH MTV Quế Lâm Phương Bắc với số lượng công nhân 52
người, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là 200 m3/tháng sản lượng một năm ước tính
khoảng 15.000 tấn. Do đặc thù của ngành nghề nên chất thải phát sinh tại các cơ sở này chủ
yếu là chất thải rắn. Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn sản xuất,
ngoài ra còn có một lượng nhỏ chất thải nguy hại
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 86
Bảng 2.54. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại Công ty TNHH Quế Lâm Phương Băc
TT Tên cơ sở Địa chỉ
Nước thải
m3/tháng
Chất thải rắn
kg/tháng CTNH
kg/tháng NTSH NTSX Tổng CTRSH CTRSX Tổng
1
Công Ty
TNHH Quế
Lâm Phương
Bắc
Đạo Đức,
Bình Xuyên 200 - 200 90 150 240 4
Theo điều tra thống kê chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của cán bộ, công
nhân, khối lượng phát sinh ước tính khoảng 90 kg/tháng. Chất thải rắn sản xuất phát sinh từ
hoạt động sản xuất, khối lượng phát sinh 150 kg/tháng. Chất thải nguy hại thành phần gồm
dầu thải, giẻ lau dính dầu,… khối lượng phát sinh 4 kg/tháng. Đối với chất thải này cơ sở đã
thuê đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo đúng quy định.
Hiện trạng chất lượng nước thải tại các cơ sở sản xuất phân bón như sau:
Tiến hành lấy mẫu tại Công ty TNHN MTV Quế Lâm Phương Bắc tại xã Đạo Đức -
huyện Bình Xuyên:
- Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu:
Bảng 2.55. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu cơ sở sản xuất phân bón
TT KH mẫu Tọa độ
Vị trí lấy mẫu Ngày/giờ lấy
mẫu X Y
Huyện Bình Xuyên
1 NT1 2350004 570313 Tại cửa xả cuối của Công ty Quế Lâm
Phương Bắc trước khi chảy ra môi trường
13/3/2018
14h00
2 NT2 2350004 570313 13/3/2018
15h00
- Kết quả phân tích:
Bảng 2.56. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại Công ty Quế Lâm Phương Băc
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 Giới hạn cho
phép (cột B)
1 pH* - 7,34 7,26 5,5-9
2 Lưu lượng m3/h 0,70 0,60 -
3 Độ màu Pt/Co < 5 < 5 150
4 BOD5* mg/l 212,1 218,5 50
5 COD* mg/l 544 512 150
6 TSS* mg/l 92 97 100
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 87
7 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 0,09 0,02 0,5
8 Amoni (NH4+)*/N mg/l 44,7 42,5 10
9 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,49 0,30 -
10 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,296 0,267 6,0
11 As* mg/l < 0,001 < 0,001 0,1
12 Pb* mg/l < 0,003 < 0,003 0,5
13 Mn* mg/l 0,195 0,182 1,0
14 Cu* mg/l < 0,01 < 0,01 2,0
15 Fe* mg/l 0,32 0,28 5,0
16 Cd* mg/l < 0,001 < 0,001 0,1
17 Tổng Colifrom MPN/100ml 4.900 4.600 5.000
Ghi chú:
+ Giá trị giới hạn tối đa cho phép của các thông số được xác định theo QCVN
40:2011/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
+ (-) Quy chuẩn không quy định cụ thể.
- Nhận xét kết quả: Nước thải được lấy mẫu tại Công ty TNHN MTV Quế Lâm
Phương Bắc cho thấy 3/17 chỉ tiêu được phân tích vượt Quy chuẩn cho phép theo QCVN
40:2011/BTNMT (cột B). Cụ thể: Chỉ tiêu BOD5 vượt 4,24-4,37 lần; COD vượt 3,4-3,7 lần;
NH4+ vượt 4,25-4,47 lần.
2.1.8. Cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử
Nằm trong xu thế hội nhập của đất nước, ngành sản xuất linh kiện điện tử nước ta nói
chung và tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng đã có những bước chuyển biến tích cực về mặt kinh tế
trong những năm qua. Theo niêm giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 ngành có mức
tăng trưởng cao nhất trong năm 2017 là ngành sản xuất linh kiện điện tử với doanh thu đạt
46,3 nghìn tỷ đồng, tăng 62,22% so với năm 2016. Sự phát triển về kinh tế cũng đem theo đó
là vấn đề về môi trường.
Theo điều tra thực tế khoảng 53 cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử trên địa bàn tỉnh với
tổng số lượng công nhân khoảng 32.598 người. Với số lượng công nhân lớn như vậy, nguồn
phát sinh chất thải lỏng bao gồm nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt là rất lớn.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 88
Bảng 2.57. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở sản xuất sản xuất linh kiện, điện tử
TT Tên cơ sở Địa chỉ Nước thải (m3/tháng) Chất thải rắn (kg/tháng) CTNH
kg/tháng NTSH NTSX Tổng CTRSH CTRSX Tổng
1
Công ty TNHH Yingtong
(Việt Nam) Electronic
Technology
Lô CN02-1, CN02-2, KCN Bình
Xuyên 2, Bình Xuyên 1.164,8 3 1.167,8 7.080 250 7.330 10
2 Công ty TNHH Samjin LND
Vina
Lô A12-1, KCN Bá Thiện II, xã
Thiện Kế, Bình Xuyên 567 - 567 1.773,2 16,8 1.790 1,32
3 Công ty TNHH TM Tam Hảo Thôn Phổ, Quất Lưu, Bình
Xuyên 20 - 20 26 - 26 -
4 Công ty TNHH LS
Communication
KCN Bá Thiện, Bá Hiến, Bình
Xuyên 582,4 - 582,4 600 600 1.200 20
5 Công ty TNHH kỹ thuật công
nghiệp Kim Lợi Việt Nam KCN Bình Xuyên, Bình Xuyên 596 - 596 2.070 660 2.730 22
6 Công ty TNHH Innoflex
Vina KCN Bình Xuyên, Bình Xuyên 418 - 418 870 - 870 5
7 Công ty TNHH Diostech
Vina
KCN Bình Xuyên II, xã Bá
Hiến, huyện Bình Xuyên 1.415 2 1.417 8.450 9 8.459 20
8 Công ty TNHH Kyungil
Optics Việt Nam
KCN Bình Xuyên, Sơn Lôi,
Bình Xuyên 752 16 768 120 150 270 1
9
Công ty TNHH CDL
Precision Technoly Việt
Nam
Lô 14, KCN Bình Xuyên, xã
Sơn Lôi, Bình Xuyên 1.100 - 1.100 201 2.000 2.201 10
10 Công ty TNHH công nghiệp
điện tử Sanha việt nam
KCN Bình xuyên, huyện Bình
Xuyên 511 - 511 1.200 100 1.300 5
11 Công ty TNHH Công nghiệp
Minda Việt Nam
KCN Bình Xuyên, Đạo Đức,
Bình Xuyên 266 - 266 300 300 600 4
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 89
12 Công ty TNHH Vina union Lô A9, KCN Bá Thiện 2, Bình
Xuyên 1.800 0,03 1.800,03 4.500 1.350 5.850 30
13 Công ty TNHH Điện tử
Boulder (VN)
CN 06-5, lô CN06, KCN Bình
xuyên 2, Bá Hiến, Bình Xuyên 20 - 20 1.500 360 1.860 102,6
14 Công ty TNHH ELK Dumo
Vina
Lô 06, KCN Bình Xuyên 2,
Bình Xuyên 737 7.000 7.737 2.303,6 500 2.803,6 100
15 Công ty TNHH KCI Vina Lô 06-8, KCN Bình Xuyên 2,
Bình Xuyên 1.850 - 1.850 5.782,4 - 5.782,4 281
16 Công ty TNHH NTS Vina KCN Bình Xuyên, Đạo Đức,
Bình Xuyên 180 - 180 665,6 - 665,6 -
17 Công ty TNHH Young
Poong Electronic Vina
Lô CN 06, KCN Bình Xuyên 2,
Bình Xuyên 1.081 - 1.081 3.380 3.000 6.380 127,5
18 Công ty CP kỹ thuật điện tử
ETC
Thôn Tam Lộng, Hương Sơn,
Bình Xuyên 83,2 - 83,2 260 0 260 -
19 Công ty TNHH Sekonix
Vina
Lô 10, KCN Bá Thiện II, Bình
Xuyên 1.050 75 1.125 200 250 450 11,5
20 Công ty TNHH LX Vina Lô 2, KCN Bình Xuyên, TT
Hương Canh, Bình Xuyên 38,4 - 38,4 50 50 100 5
21 Công ty TNHH Tech-On Việt
Nam
Lô CN2-6 Khu CN Bình Xuyên
II, Bình Xuyên 294 - 294 920 - 920 5
22 Công ty TNHH Vina Anydo KCN Bình Xuyên, Bình Xuyên 815 - 815 20 10 30 -
23 Công ty TNHH NS Tech Vina KCN Bình Xuyên, Bình Xuyên 1.031 60 1.091 800 2.300 3.100 30
24 Công ty TNHH Dongyang
Electronics Việt Nam
Lô 4, Khu 1, KCN Bá Thiện, Bá
Hiến, Bình Xuyên 1.630 - 1.630 20 20 40 25
25 Công ty TNHH SBK Vina Lô A5-3 KCN Bá Thiện II,
Thiện Kế, Bình Xuyên 420 1.100 1.520 8.500 4.200 12.700 9
26 Công ty TNHH Interflex
Vina
Lô CN5, KCN Bá Thiện, Bá
Thiện, Bình Xuyên 2.496 - 2.496 2.400 3.600 6.000 60
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 90
27 Công ty TNHH New Flex
Technology Vina
Lô A8-1 KCN Bá Thiện II,
Thiện Kế, Bình Xuyên 416 - 416 7.000 20.000 27.000 500
28 Công ty TNHH Kwang Sung
Vina
Lô CN05, KCN Bình Xuyên II,
Bá Hiến, Bình Xuyên 665,6 - 665,6 200 150 350 20
29 Công ty TNHH INM Vina Lô CN-01, KCN Bình Xuyên II,
Bá Hiến, Bình Xuyên 26 - 26 30 50 80 5
30 Công ty TNHH Sejin
Electronic Vina
Đường QL2, Phúc Thắng, Phúc
Yên 600 - 600 1.100 500 1.600 620
31 Công ty TNHH Yuwan
Electronics Vina QL2, Phúc Thắng, Phúc Yên 25 - 25 150 160 310 -
32 Công ty TNHH GS Việt Nam QL2, Phúc Thắng, Phúc Yên 8 20 28 273 201 474 36,7
33 Công ty CP kỹ thuật điện tử
ETC Tổ 8, Hùng Vương, Phúc Yên 60 - 60 30 - 30 -
34 Công ty JH BBT Vina Cụm KTXH Hợp Thịnh, Tam
Dương 27 - 27 80 - 80 -
35 Công ty TNHH Jeasun Vina Cụm KTXH Hợp Thịnh, Tam
Dương 60 - 60 90 - 90 -
36 Công ty TNHH Saiyida Tech
Nology Yên Lập, Vĩnh Tường 390 - 390 90 5 95 3
37 Công ty TNHH Partron
Vina
Lô 11, KCN Khai Quang, Vĩnh
Yên 8.400 - 8.400 4.000 20.000 24.000 400
38 Công ty TNHH Amo Vina Lô 13, KCN Khai Quang, Vĩnh
Yên 740 - 740 450 425 875 15
39 Công ty TNHH Power
Logics Vina
KCN Khai Quang, Khai Quang,
Vĩnh Yên 3.000 - 3.000 1.000 10.000 11.000 100
40 Công ty TNHH CH Flex Vina KCN Khai Quang, Khai Quang,
Vĩnh Yên 125 - 125 150 - 150 2
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 91
41 Công ty TNHH Jinyoung
HNS Vina
CN 13, KCN Khai Quang, Vĩnh
Yên 60 200 260 910 93 1.003 8
42 Công ty TNHH Nuritech Vina KCN Khai Quang, Khai Quang,
Vĩnh Yên 86 - 86 220 - 220 2
43 Công ty TNHH Sup Vina KCN Khai Quang, Khai Quang,
Vĩnh Yên 23 - 23 80 - 80 2
44 Công ty TNHH Haesung
Vina Khai Quang, Vĩnh Yên 180 280 460 4500 20.000 24.500 200
45 Công ty TNHH IDI Telecom
Vina Khai Quang, Vĩnh Yên 240 - 240 1.500 - 1.500 -
46 Công ty TNHH DKT Vina Khai Quang, Vĩnh Yên 1.380 - 1.380 458 800 1.258 273
47 Công ty TNHH Top Intercube
Vina KCN Khai Quang, Vĩnh Yên 100 - 100 153 1.000 1.153 100
48 Công ty TNHH UJU Vina KCN Khai Quang, Vĩnh Yên 1.620 - 1.620 400 1.500 1.900 13
49 Công ty THHH BHFlex
Vina Khu CN Khai quang, Vĩnh Yên 900 600 1500 10.500 25 10.525 250
50 Công ty TNHH GSR Vina Lô CN 11, KCN Khai Quang,
Vĩnh Yên 30 - 30 225 3.000 3.225 -
51 Cơ sở Điện tử Kiên Cảnh Tích Sơn, Vĩnh Yên 30 - 30 60 15 75 -
52 Công ty Two - Keng Vina Lô CN 12, KCN Khai Quang,
Vĩnh Yên 90 - 90 600 - 600 20
53 Công ty TNHH Anh Dũng
Electronics Vina Xã Tam Hồng, Yên Lạc 46 - 46 25 200 225 15
Tổng 40.245,4 9.356,03 49.601,43 88.265,8 97.849,8 186.115,6 3.469,62
Ghi chú:
- In đậm: Cơ sở lấy mẫu nước thải.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 92
Nước thải sản xuất phát sinh từ công đoạn làm mát, rửa tray, rửa nguyên vật liệu, dây
chuyền mạ,..; các thành phần chủ yếu là axit thải, bazo thải, nước thải chứa dầu,…khối
lượng phát sinh thực tế khoảng 9.365 m3/tháng. Nước thải sinh hoạt phát sinh từ quá trình
sinh hoạt của cán bộ công nhân viên tại các cơ sở sản xuất phát sinh khoảng 40.245,4
m3/tháng, thành phần chủ yếu là nitơ, vi khuẩn, vi sinh vật, BOD5,… Nước thải sinh hoạt
hầu hết các cơ sở đều đã được xử lý sơ bộ qua bể phốt, qua hệ thống xử lý nước thải tập
trung tại cơ sở rồi thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Đối với nước thải sản
xuất, một số công ty do đặc thù sản xuất nên nước thải này được tuần hoàn liên lục do vậy
không phát thải ra môi trường, một số đã có hệ thống xử lý hoặc hợp đồng với đơn vị chức
năng thu gom vận chuyển xử lý.
Bụi, khí thải được phát sinh chủ yếu từ quá trình vận chuyển nguyên vật phụ liệu, bốc
dỡ hàng hóa, quá trình vận chuyển của xe ra vào đơn vị,… thành phần chủ yếu của khí thải
này là CO2, NOx, SOx, hơi axit, hơi dung môi,… Khí thải được xử lý bằng các biện pháp
như: hệ thống lọc khí, hệ thống quạt, máy hút bụi tĩnh điện, màng lọc khí, hệ thống chụp hút
quay ly tâm, hấp thụ bằng dung dịch NaOH xử lý hơi axit, hấp thụ bằng than hoạt tính xử lý
hơi dung môi hữu cơ.
Chất thải rắn của các đơn vị phát sinh từ 2 nguồn chính là chất thải sinh hoạt và chất
thải sản xuất. Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong quá trình sinh hoạt của công nhân khối
lượng phát sinh khoảng 88.265,8 kg/tháng, 53/58 cơ sở có hợp đồng thu gom, xử lý.
Chất thải thải sản xuất bao gồm linh kiện hỏng, phế liệu từ công đoạn sản xuất, bìa
carton, nilon, sắt vụn, nhựa phế liệu, xốp, tray nhựa hỏng, gang tay, khẩu trăng, mũ lưới, rác
công nghiệp,… Với tổng lượng chất thải khoảng 97.849,8 kg/tháng. Chất thải nguy hại bao
gồm chất rắn có chứa các thành phần nguy hại: Giẻ lau dính dầu, bóng đèn huỳnh quang
hỏng, bao bì cứng thải bằng nhựa, hộp mực in thải, keo thừa, dung dịch tẩy rửa với khối
lượng theo điều tra khoảng 3.469,62 kg/tháng. Những chất thải này được các cơ sở thuê đơn
vị có chức năng vận chuyển và xử lý.
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại các cơ sở sản xuất linh kiện điện tử
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành lấy mẫu tại 35 cơ sở trên địa
bàn tỉnh gồm: Thành phố Vĩnh Yên: 13 cơ sở; thành phố Phúc Yên: 01 cơ sở; huyện Bình
Xuyên: 21 cơ sở.
- Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu:
Bảng 2.58. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử
TT KH mẫu Tọa độ
Vị trí lấy mẫu Ngày/giờ lấy
mẫu X Y
Thành phố Vĩnh Yên
1 NT1 2355504 565963 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH UJU
Vina trước khi thải vào hệ thống xử lý
19/10/2017; 09h15
2 NT2 2355504 565963 19/10/2017; 10h15
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 93
nước thải KCN Khai Quang
3 NT3 2357685 565262 Tại cửa xả cuối của xưởng sản xuất nhà
máy số 1 của Công ty TNHH Haesung
Vina
20/10/2017; 8h00
4 NT4 2357685 565262 20/10/2017; 9h00
5 NT5 2357768 565219 Tại cửa xả cuối của xưởng sản xuất nhà
máy số 2,3,4 của Công ty TNHH
Haesung Vina
20/10/2017; 10h00
6 NT6 2357768 565219 20/10/2017; 11h00
7 NT7 2355495 565973 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH Jin
Young HNS Vina trước khi thải vào hệ
thống xử lý nước thải tập chung KCN
Khai Quang
25/10/2017; 9h30
8 NT8 2355495 565973 25/10/2017; 10h30
9 NT9 2355539 566038 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH Amo
Vina trước khi thải vào hệ thống xử lý
nước thải KCN Khai Quang
19/10/2017; 14h40
10 NT10 2355539 566038 19/10/2017; 15h40
11 NT11 2355734 566057 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Orchem Vina trước khi thải vào hệ thống
xử lý nước thải KCN Khai Quang
20/10/2017; 14h10
12 NT12 2355734 566057 20/10/2017; 15h10
13 NT13 2355893 564916 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Power Logics Vina trước khi thải vào hệ
thống xử lý nước thải KCN Khai Quang
20/10/2017; 9h00
14 NT14 2355893 564916 20/10/2017; 10h00
15 NT15 2356832 565448 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
DKT Vina trước khi thải vào hệ thống xử
lý nước thải KCN Khai Quang
23/10/2017; 14h30
16 NT16 2356832 565448 21/10/2017; 15h30
17 NT17 2355829 565072 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Sindoh Vina trước khi thải vào hệ thống
xử lý nước thải KCN Khai Quang
23/10/2017; 9h45
18 NT18 2355829 565072 23/10/2017; 10h45
19 NT19 2356796 565484 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH BH
Flex Vina trước khi thải vào hệ thống xử
lý nước thải KCN Khai Quang
23/10/2017; 14h10
20 NT20 2356796 565484 23/10/2017; 15h10
21 NT21 2356130 565827 Tại cửa xả cuối của xưởng sản xuất 1,2,4
của Công ty TNHH Partron Vina
23/10/2017; 8h00
22 NT22 2356130 565827 23/10/2017; 9h00
23 NT23 2355866 565976 Tại cửa xả cuối của xưởng sản xuất số 3
của Công ty TNHH Partron Vina
23/10/2017; 10h00
24 NT24 2355866 565976 23/10/2017; 11h00
25 NT25 2355607 565811 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH GSR
trước khi thải vào hệ thống xử lý nước
thải KCN Khai Quang
19/10/2017; 8h30
26 NT26 2355607 565811 19/10/2017; 9h30
Thành phố Phúc Yên
1 NT1 2348789 574450 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH Sejin
Electronics Vina trước khi thải ra hệ
03/11/2017; 8h30
2 NT2 2348789 574450 03/11/2017; 9h30
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 94
thống thoát nước chung của khu vực
Huyện Bình Xuyên
1 NT1 2355904 570387 Tại cửa xả cuối của Công ty Diostech
trước khi chảy vào hệ thống thu gom của
KCN
04/12/2017; 9h00
2 NT2 2355904 570387 04/12/2017; 10h00
3 NT3 2356772 570055 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH ELK
Dumo Vina trước khi chảy vào hệ thống
thu gom của KCN
02/11/2017; 8h00
4 NT4 2356772 570055 02/11/2017; 9h00
5 NT5 2356232 570009 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH Điện
tử Jary 3E Việt Nam trước khi chảy vào
hệ thống thu gom của KCN
01/11/2017; 9h00
6 NT6 2356232 570009 01/11/2017; 10h00
7 NT7 2355837 570123 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH KCI
trước khi chảy vào hệ thống thoát nước
của KCN
02/11/2017; 14h30
8 NT8 2355837 570123 02/11/2017; 15h30
9 NT9 2356200 570021 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Young poong electronic trước khi thải ra
hệ thống thu gom của KCN
01/11/2017; 14h00
10 NT10 2356200 570021 01/11/2017; 15h00
11 NT11 2350464 569600 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH NTS
trước khi chảy vào hệ thống thu gom của
KCN
30/10/2017; 9h00
12 NT12 2350464 569600 30/10/2017; 10h00
13 NT13 2351124 569711 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Innoflex trước khi chảy vào hệ thống thu
gom của KCN
30/10/2017; 14h00
14 NT14 2351124 569711 30/10/2017; 15h00
15 NT15 2351070 569788 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Kyungil optics trước khi chảy vào hệ
thống thu gom của KCN
31/10/2017; 15h00
16 NT16 2351070 569788 31/10/2017; 16h00
17 NT17 2351509 569475 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH công
nghiệp điện tử Sanha Việt Nam trước khi
chảy vào hệ thống thu gom của KCN
31/10/2017; 9h00
18 NT18 2351509 569475 31/10/2017; 10h00
19 NT19 2351974 569523 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH CDL
precision technology VN trước khi chảy
vào hệ thống thu gom của KCN
06/11/2017; 8h00
20 NT20 2351974 569523 06/11/2017; 9h00
21 NT21 2360319 570230 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH IM
Vina trước khi chảy vào hệ thống thu
gom của KCN
08/11/2017; 8h30
22 NT22 2360319 570230 08/11/2017; 9h30
23 NT23 2355784 570113 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH
Kwang sung vina trước khi chảy vào hệ
thống thu gom của KCN
03/11/2017; 14h00
24 NT24 2355784 570113 03/11/2017; 15h00
25 NT25 2351400 569399 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH Vina
Anydo trước khi chảy vào hệ thống thu
03/11/2017; 9h30
26 NT26 2351400 569399 03/11/2017; 10h30
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 95
gom của KCN
27 NT27 2369239 569234 Tại cửa xả cuối của Công ty New Flex
Vina trước khi chảy vào hệ thống thoát
nước chung của KCN
14/11/2017; 8h00
28 NT28 2369239 569234 14/11/2017;9h00
29 NT29 2358976 559095 Tại cửa xả cuối của Công ty Inter Flex
VN trước khi chảy vào hệ thống thu gom
của KCN
08/11/2017; 14h00
30 NT30 2358976 559095 08/11/2017; 15h00
31 NT31 2360248 570343 Tại cửa xả cuối của Công ty SBK Vina
trước khi chảy vào hệ thống thu gom của
KCN
10/11/2017; 9h00
32 NT32 2360248 570343 10/11/2017; 10h00
33 NT33 2360528 570030 Tại cửa xả cuối của Công ty Seikonix
Vina trước khi chảy vào hệ thống thu
gom của KCN
06/11/2017; 15h00
34 NT34 2360528 570030 06/11/2017; 16h00
35 NT35 2351740 568776 Tại cửa xả cuối của Công ty LX Vina
trước khi chảy vào hệ thống thu gom của
KCN
03/10/2017; 14h00
36 NT36 2351740 568776 03/10/2017; 15h00
37 NT37 2356887 570043 Tại cửa xả cuối của Công ty Ying Tong
Việt Nam trước khi chảy vào hệ thống
thu gom của KCN
28/11/2017; 8h00
38 NT38 2356887 570043 28/11/2017; 9h00
39 NT39 2558408 559385 Tại cửa xả cuối của Công ty Dong Yang
Electronic VN trước khi chảy vào hệ
thống thu gom của KCN
31/10/2017; 8h00
40 NT40 2558408 559385 31/10/2017; 9h00
41 NT41 2359879 569738 Tại cửa xả cuối của Công ty Sam Jim
LND trước khi chảy vào hệ thống thoát
nước thải chung của KCN
15/11/2017; 14h00
42 NT42 2359879 569738 15/11/2017; 14h00
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 96
- Kết quả phân tích:
Bảng 2.59. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 Giới hạn cho
phép (cột B)
1 pH* - 6,57 6,62 6,18 6,21 6,68 6,64 5,5 - 9
2 Lưu lượng m3/h 5,0 5,2 22 24 23 23 -
3 BOD5* mg/l 64,66 70,86 282,3 285,9 34,82 45,12 50
4 COD* mg/l 97,60 100,8 691,2 686,4 56 75,2 150
5 TSS* mg/l 113 99 88 92 9,0 11 100
6 Pb* mg/l 0,009 0,006 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 0,5
7 As* mg/l 0,013 0,011 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,1
8 Mn* mg/l 0,081 0,085 0,072 0,076 <0,005 0,007 1,0
9 Cu* mg/l 0,017 0,022 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 2,0
10 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
11 Fe* mg/l 0,23 0,25 0,59 0,63 0,069 0,067 5,0
12 Dầu mỡ động thực vật mg/l 0,8 1,0 3,2 3,4 2,0 2,2 10
13 Tổng Colifrom* MPN/100ml 4.600 4.300 17.000 14.000 9.000 11.000 5.000
14 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,31 0,21 0,24 0,35 0,40 0,21 -
Bảng 2.60. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT7 NT8 NT9 NT10 NT11 NT12 Giới hạn cho
phép (cột B)
1 pH* - 6,57 6,54 6,81 6,73 7,54 7,42 5,5 - 9
2 Lưu lượng m3/h 5,0 5,1 2,0 2,2 0,20 0,21 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 97
3 BOD5* mg/l 22,23 23,48 10,71 18,66 6,52 5,92 50
4 COD* mg/l 41,60 36,80 19,20 27,20 12,8 9,6 150
5 TSS* mg/l 14 17 9,0 13 18 19 100
6 Pb* mg/l <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 0,014 0,016 0,5
7 As* mg/l 0,007 0,008 0,006 0,008 0,011 0,015 0,1
8 Mn* mg/l 0,219 0,226 0,20 0,202 0,034 0,024 1,0
9 Cu* mg/l <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 2,0
10 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
11 Fe* mg/l 0,23 0,17 1,77 1,82 0,26 0,28 5,0
12 Dầu mỡ động thực vật mg/l 2,2 6,0 1,2 1,4 1,4 1,2 10
13 Tổng Colifrom* MPN/100ml 9.400 11.000 7.900 7.000 4.300 4.600 5.000
14 Chất hoạt động bề mặt mg/l <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 0,22 0,25 -
Bảng 2.61. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT13 NT14 NT15 NT16 NT17 NT18 Giới hạn cho
phép (cột B)
1 pH* - 6,56 6,63 6,27 6,34 7,17 7,22 5,5 - 9
2 Lưu lượng m3/h 5,0 5,3 3,1 3,0 2,2 2,0 -
3 BOD5* mg/l 57,87 60,77 208,3 227,1 7,92 9,47 50
4 COD* mg/l 128 102,4 358,4 460,8 16 16 150
5 TSS* mg/l 15 26 72 91 16 18 100
6 Pb* mg/l 0,016 0,007 <0,003 0,019 0,003 <0,003 0,5
7 As* mg/l 0,011 0,013 0,009 0,012 0,014 0,009 0,1
8 Mn* mg/l 0,109 0,125 0,051 0,059 0,023 0,021 1,0
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 98
9 Cu* mg/l <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 2,0
10 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
11 Fe* mg/l 0,198 0,162 0,32 0,48 0,058 0,052 5,0
12 Dầu mỡ động thực vật mg/l 3,4 3,6 5,4 5,2 3,8 4,0 10
13 Tổng Colifrom* MPN/100ml 14.000 17.000 14.000 11.000 3.300 3.400 5.000
14 Chất hoạt động bề mặt mg/l 2,70 2,78 2,26 2,32 0,18 0,14 -
Bảng 2.62. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số phân tích
Đơn
vị
tính
NT19 NT20 NT21 NT22 NT23 NT24 NT25 NT26
Giới
hạn
cho
phép
(cột B)
1 pH* - 7,31 7,28 6,37 6,34 6,51 6,49 6,41 6,47 5,5 - 9
2 Lưu lượng m3/h 25 27 15 16 14 15 0,60 0,61 -
3 BOD5* mg/l 168,7 171,5 49,47 41,47 40,97 42,07 23,82 21,87 50
4 COD* mg/l 320 332,8 78,4 81,6 83,2 84,8 41,6 38,4 150
5 TSS* mg/l 55 60 10 16 21 17 18 16 100
6 Pb* mg/l 0,009 0,012 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 0,003 <0,003 0,5
7 As* mg/l 0,009 0,013 0,009 0,011 0,009 0,009 0,012 0,007 0,1
8 Mn* mg/l 0,141 0,169 0,01 <0,005 0,021 0,011 0,012 0,008 1,0
9 Cu* mg/l 1,58 1,77 0,03 0,036 0,036 0,037 <0,01 <0,01 2,0
10 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
11 Fe* mg/l 0,48 0,43 0,163 0,101 0,228 0,184 0,1 0,06 5,0
12 Dầu mỡ động thực vật mg/l 1,2 1,4 7,4 9,5 9,2 5,0 1,0 1,2 10
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 99
13 Tổng Colifrom*
MP
N/10
0ml
17.000 14.000 6.300 7.000 7.900 14.000 9.000 7.900 5.000
14 Chất hoạt động bề mặt mg/l <0,05 <0,05 0,62 0,60 0,55 0,55 <0,05 <0,05 -
Bảng 2. 63. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử thành phố Phúc Yên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 Giới hạn cho phép (cột B)
1 pH* - 7,58 7,49 5,5 - 9
2 Lưu lượng m3/h 2,6 2,5 -
3 BOD5* mg/l 160,9 155,3 50
4 COD* mg/l 192 195,2 150
5 TSS* mg/l 58 51 100
6 Pb* mg/l <0,003 <0,003 0,5
7 As* mg/l <0,005 <0,005 0,1
8 Mn* mg/l 0,042 0,059 1,0
9 Cu* mg/l <0,01 <0,01 2,0
10 Cd* mg/l <0,004 <0,004 0,1
11 Fe* mg/l 0,22 0,23 5,0
12 Dầu mỡ động thực vật mg/l 4,4 2,8 10
13 Tổng Colifrom* MPN/100ml 4.600 4.300 5.000
14 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,22 0,12 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 100
Bảng 2. 64. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử huyện Bình Xuyên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 7,11 7,13 7,11 7,18 7,31 7,40 5,5 - 9
2 Lưu lượng m3/h 10 12 23 20 0,50 0,51 -
3 BOD5* mg/l 86,42 85,16 36,86 38,81 231,1 235,5 50
4 COD* mg/l 156,8 150,4 73,60 76,80 377,6 371,2 150
5 TSS* mg/l 81 78 10 12 201 198 100
6 Pb* mg/l <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 0,5
7 As* mg/l 0,009 0,008 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,1
8 Mn* mg/l 0,012 0,011 0,089 0,387 0,130 0,326 1,0
9 Cu* mg/l <0,01 <0,01 0,011 0,01 <0,01 <0,01 2,0
10 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
11 Fe* mg/l 0,086 0,09 0,95 1,26 1,49 1,84 5,0
12 Dầu mỡ động thực vật mg/l 8,4 8,8 2,6 3,6 5,8 4,2 10
13 Tổng Colifrom* MPN/100ml 7.000 6.300 7.000 6.300 7.900 7.000 5.000
14 Chất hoạt động bề mặt mg/l 3,90 2,42 0,75 0,63 1,50 1,20 -
Bảng 2. 65. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử huyện Bình Xuyên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT7 NT8 NT9 NT10 NT11 NT12 Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 7,15 7,11 7,26 7,34 7,08 7,16 5,5 - 9
2 Lưu lượng m3/h 1,48 1,50 6,0 6,2 0,40 0,41 -
3 BOD5* mg/l 76,58 75,04 142,5 134,5 87,6 81,2 50
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 101
4 COD* mg/l 126,4 123,2 268,8 275,2 163,2 192 150
5 TSS* mg/l 41 38 183 171 30 35 100
6 Pb* mg/l <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 0,5
7 As* mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,1
8 Mn* mg/l 0,037 0,124 0,037 0,032 0,114 0,015 1,0
9 Cu* mg/l <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 0,013 0,018 2,0
10 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
11 Fe* mg/l 0,11 0,19 0,69 0,94 0,42 0,63 5,0
12 Dầu mỡ động thực vật mg/l 3,2 4,0 1,8 1,2 4,4 4,6 10
13 Tổng Colifrom* MPN/100ml 170 220 7.000 7.900 14.000 11.000 5.000
14 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,15 0,1 2,3 1,2 1,4 1,6 -
Bảng 2.66. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử huyện Bình Xuyên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT13 NT14 NT15 NT16 NT17 NT18 Giới hạn cho
phép (cột B)
1 pH* - 7,11 7,08 7,40 7,49 7,06 7,10 5,5 - 9
2 Lưu lượng m3/h 4,1 4,0 1,5 1,5 1,6 1,5 -
3 BOD5* mg/l 8,17 8,59 203,8 196,2 111,7 117,3 50
4 COD* mg/l 16 16 364,8 355,2 172,8 187,2 150
5 TSS* mg/l 9 12 67 70 33 42 100
6 Pb* mg/l <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 0,5
7 As* mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,005 0,006 0,1
8 Mn* mg/l <0,005 <0,005 0,05 0,043 0,028 0,066 1,0
9 Cu* mg/l <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 2,0
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 102
10 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
11 Fe* mg/l 0,19 0,14 0,24 0,33 0,26 0,19 5,0
12 Dầu mỡ động thực vật mg/l 2,0 1,2 4,6 6,6 7,2 6,0 10
13 Tổng Colifrom* MPN/100ml 4.600 4.300 11.000 9.400 11.000 7.900 5.000
14 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,35 0,4 3,1 3,3 2,3 1,4 -
Bảng 2.67. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử huyện Bình Xuyên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT19 NT20 NT21 NT22 NT23 NT24 Giới hạn cho
phép (cột B)
1 pH* - 7,14 7,21 7,12 7,14 7,31 7,38 5,5 - 9
2 Lưu lượng m3/h 4,2 4,0 8,0 8,3 2,1 2,0 -
3 BOD5* mg/l 242,3 240,7 74,8 76,14 17,31 16,76 50
4 COD* mg/l 313,6 304 115,2 108,8 38,4 32,0 150
5 TSS* mg/l 54 54 40 38 10 15 100
6 Pb* mg/l <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 0,5
7 As* mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,1
8 Mn* mg/l 0,285 0,042 0,09 0,028 0,037 0,009 1,0
9 Cu* mg/l <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 2,0
10 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
11 Fe* mg/l 1,53 1,27 0,59 0,38 0,64 0,48 5,0
12 Dầu mỡ động thực vật mg/l 3,6 4,4 8,6 5,4 3,8 1,6 10
13 Tổng Colifrom* MPN/100ml 1.100 1.400 7.000 7.900 7.000 7.900 5.000
14 Chất hoạt động bề mặt mg/l 1,46 2,21 1,12 1,09 0,6 0,23 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 103
Bảng 2.68. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử huyện Bình Xuyên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT25 NT26 NT27 NT28 NT29 NT30 Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 7,52 7,49 7,31 7,33 7,15 7,11 5,5 - 9
2 Lưu lượng m3/h 4,0 4,2 1,6 1,5 18 16 -
3 BOD5* mg/l 10,89 11,04 134,6 137,8 21,99 24,09 50
4 COD* mg/l 22,4 25,6 227,2 236,8 35,2 44,8 150
5 TSS* mg/l 11 9,0 858 780 45 30 100
6 Pb* mg/l <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 0,5
7 As* mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,1
8 Mn* mg/l 0,428 0,444 0,392 0,239 <0,005 <0,005 1,0
9 Cu* mg/l <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 2,0
10 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
11 Fe* mg/l 1,11 1,2 2,86 3,07 0,09 0,102 5,0
12 Dầu mỡ động thực vật mg/l 0,8 1,2 4,2 3,4 2,6 2,2 10
13 Tổng Colifrom* MPN/100ml 2.700 1.700 7.000 6.300 4.900 4.600 5.000
14 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,72 0,35 3,85 4,34 1,34 2,22 -
Bảng 2.69. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử huyện Bình Xuyên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT31 NT32 NT33 NT34 NT35 NT36 Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 7,24 7,19 7,23 7,25 7,30 7,36 5,5 - 9
2 Lưu lượng m3/h 5,1 5,0 3,5 3,7 0,16 0,15 -
3 BOD5* mg/l 154,3 144,3 47,68 66,48 94,3 93,3 50
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 104
4 COD* mg/l 332,8 192 86,4 113,6 136 131,2 150
5 TSS* mg/l 166 93 39 46 51 41 100
6 Pb* mg/l <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 0,5
7 As* mg/l <0,005 <0,005 0,006 0,007 0,006 0,005 0,1
8 Mn* mg/l 0,018 0,009 0,06 0,07 0,146 0,106 1,0
9 Cu* mg/l <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 2,0
10 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
11 Fe* mg/l 0,36 0,27 0,35 0,46 0,49 0,35 5,0
12 Dầu mỡ động thực vật mg/l 7,4 6,0 8,8 6,6 8,2 4,4 10
13 Tổng Colifrom* MPN/100ml 7.000 6.300 1.400 1.700 4.600 4.300 5.000
14 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,92 0,8 0,87 1,43 0,43 0,38 -
Bảng 2.70. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử huyện Bình Xuyên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT37 NT38 NT39 NT40 NT41 NT42 Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 7,34 7,31 7,13 7,19 7,50 7,52 5,5 - 9
2 Lưu lượng m3/h 3,1 3,0 8,5 8,3 1,5 1,6 -
3 BOD5* mg/l 163,4 159,8 12,8 14,25 35,82 34,42 50
4 COD* mg/l 358,4 345,6 16,0 19,2 70,4 64 150
5 TSS* mg/l 82 77 18 16 12 12 100
6 Pb* mg/l <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 0,5
7 As* mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,1
8 Mn* mg/l 0,056 0,052 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 1,0
9 Cu* mg/l <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 2,0
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 105
10 Cd* mg/l <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 <0,004 0,1
11 Fe* mg/l 0,46 0,41 0,17 0,19 0,39 0,44 5,0
12 Dầu mỡ động thực vật mg/l 5,0 6,0 1,4 1,2 6,6 6,0 10
13 Tổng Colifrom* MPN/100ml 1.400 1.100 4.900 4.300 90 70 5.000
14 Chất hoạt động bề mặt mg/l 3,24 0,88 0,40 0,55 0,57 0,64 -
Ghi chú:
+ Giá trị giới hạn tối đa cho phép của các thông số được xác định theo QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
+ (-) Quy chuẩn không quy định cụ thể.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 106
- Biểu đồ biểu diễn một số thông số vượt Quy chuẩn của nước thải tại các cơ sở sản
xuất linh kiện, điện tử:
Hình 2.8. Biểu đồ thể hiện một số mẫu vượt quy chuẩn của chỉ tiêu BOD5
Hình 2.9. Biểu đồ thể hiện một số mẫu
vượt quy chuẩn của chỉ tiêu TSS
Hình 2.10.
Biểu đồ thể
hiện một số
mẫu vượt
quy chuẩn
của chỉ tiêu
COD
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 107
Hình
2.11.
Biểu đồ
thể hiện
một số
mẫu
vượt quy
chuẩn
của chỉ
tiêu
Coliform
- Nhận xét kết quả:
Từ bảng kết quả phân tích và biểu đồ biểu diễn một số chỉ tiêu vượt Quy chuẩn đối với
mẫu nước thải tại các cơ sở sản xuất linh kiện, điện tử trên địa bàn tỉnh cho thấy 4/17 chỉ
tiêu phân tích vượt giới hạn cho phép theo QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) ở khá nhiều
mẫu được phân tích. Cụ thể: Chỉ tiêu BOD5 39/70 mẫu vượt 1,15-5,7 lần; COD 29/70 mẫu
vượt 1,28-4,6 lần; TSS 8/70 mẫu vượt 1,1 -8,58 lần; Coliform 42/70 mẫu vượt 1,26-3,4 lần.
2.1.9. Cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn
Hiện nay, đời sống của nhân dân được nâng cao, kéo theo đó là nhu cầu du lịch phát
triển với tốc độ nhanh, đòi hỏi ngành du lịch phát triển với tốc độ nhanh hơn với tốc độ tăng
của GDP, trong đó có hệ thống kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ, khách sạn giữ vị trí quan trọng.
Theo niêm giám thống kê của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 ngành dịch vụ thu đạt 15.575 tỷ
đồng, tăng 8,28% so với năm 2016, đóng góp vào tăng trưởng chung của tỉnh là 1,76 điểm
%. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của nhà nghỉ, khách sạn là kinh doanh dịch vụ lưu trú và
ăn uống.
Theo điều tra thực tế khoảng 104 cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn trên địa bàn tỉnh
với tổng 1.467 phòng nghỉ, lượng khách bình quân khoảng 16.329 lượt người/tháng.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 108
Bảng 2.71. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn
TT Tên cơ sở Địa chỉ
Nước thải (m3/tháng) CTR
(kg/tháng) CTNH
(kg/tháng) NTSH
Nước thải
bể bơi
NT hoạt
động
KD
Tổng CTRSH
1 Nhà nghỉ Quỳnh Anh TT Gia Khánh, Bình Xuyên 12 - - 12 30 -
2 Nhà nghỉ Dạ Lan TT Gia Khánh, Bình Xuyên 18 - - 18 45 -
3 Nhà nghỉ Quỳnh Như TT Gia Khánh, Bình Xuyên 30 - - 30 33 -
4 Nhà nghỉ Khánh Hưng Thôn Sơn Bỉ, Gia Khánh, Bình Xuyên 19 - - 19 21 -
5 Nhà nghỉ Tân Phương Cổ Độ, Gia Khánh, Bình Xuyên 45 - - 45 34 -
6 Nhà nghỉ Hà Linh Thanh Lãng, Bình Xuyên 7 - - 7 56 -
7 Nhà hàng Phương Nam Phố Phúc Lâm, Lập Thạch, Lập Thạch 30 - 30 60 150 -
8 Nhà hàng Thảo An Tổ dân phố Hòa Bình, Hoa Sơn, Lập
Thạch 26 - 27 53 50 -
9 Nhà hàng An Thúy Thôn cộng hòa, Hoa Sơn, Lập Thạch 30 - 30 60 65 -
10
Chung cư Trang Đạt (Công
ty CP Dịch vụ thương mại
đầu tư Trang Đạt)
Phúc Thắng, Phúc Yên 948 - - 948
1.000.000 5
11 Khách sạn Holiday 217, Đ.Hai Bà Trưng, Hùng Vương,
Phúc Yên 180 - - 180 30 6
12 Khách sạn Ngọc Hà Xuân Thượng, Phúc Thắng, Phúc Yên 180 10 4 194 30 7
13 Doanh nghiệp tư nhân
Trịnh Đức
Đường Trần Phú, Nam Viêm, Phúc
Yên 12 - - 12 150 8
14 Công ty TNHH MTV
Tuyết Long Khu 5 Tiền Châu, Phúc Yên 60 - 30 90 150 9
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 109
15 Công ty CP ĐTXD và
Thương mại Đăng Quang
Khu đô thị Đồng Sơn, Phúc Thắng,
Phúc Yên 65 - - 65 210 10
16 Công ty TNHH MTV Sơn
Long Khu 5 Tiền Châu, Phúc Yên 15 - - 15 150 11
17 Công ty TNHH MTV Sơn
Long Phường Đồng Xuân, Phúc Yên 60 - 120 180 120 12
18 Công ty TNHH Thanh Sơn Khu A Đại Lải, Phúc Yên 30 - - 30 60 13
19 Nhà hàng Eden Mai Hắc Đế, Khu đô thị Đồng Sơn,
Phúc Thắng, Phúc Yên 120 - 90 210 250 14
20 Khách sạn Hoa Mai Khu A Đại Lải, Phúc Yên 30 - - 30 10 15
21 Nhà hàng Thuận Chinh Gốc Duối, Ngọc Thanh, Phúc Yên 21 - - 21 300 16
22 Khách sạn Mê Linh Xã Ngọc Thanh, Phúc Yên 6 - - 6 90 17
23 Khách sạn Thạch Anh Khu A Đại Lải, Phúc Yên 24 - - 24 15 18
24 Khách sạn Ngọc Hà 2 Khu A Đại Lải, Phúc Yên 30 - - 30 150 19
25 Nhà hàng karaoke Phong
Phú Xã Lãng Công, Sông Lô 20 - 25 45 60 0
26 Nhà nghỉ sông Lô TDP Sơn Cầu, TT Tam Sơn, Sông Lô 48 - - 48 54 -
27 Nhà Khách Công Đoàn
Tam Đảo TT Tam Đảo, Tam Đảo 180 - 15 195 6 -
28 Khách sạn Suối Mơ Tổ dân phố 1, TT Tam Đảo, Tam Đảo 60 - 15 75 120 -
29 Khách sạn Hằng Nga Tổ dân phố 1, TT Tam Đảo, Tam Đảo 6 - 6 12 100 -
30 Khách sạn Bẩy Mầu Tổ dân phố 1, TT Tam Đảo, Tam Đảo 6 - - 6 110 -
31 Khách sạn Nam Á Tổ dân phố 1, TT Tam Đảo, Tam Đảo 72 - 75 147 150 -
32 Khách sạn Orient Tổ dân phố 1, TT Tam Đảo, Tam Đảo 72 - 45 117 160 -
33 Khách sạn Minh Ngọc Núc Hạ, Hồ Sơn, Tam Đảo, Tam Đảo 72 - 30 102 170 -
34 Khách sạn Hạ Long TT Tam Đảo, Tam Đảo 63 - - 63 90 -
35 Khách sạn Ngọc Anh Hồ Sơn, Tam Đảo 63 - - 63 135 -
36 Nhà Hàng Năm Tiến Hợp Châu, Tam Đảo 36 - 45 81 200 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 110
37 Khách sạn EDEN Tam Đảo Thị Trấn Tam Đảo, Tam Đảo 36 - - 36 70 -
38 Khách sạn BLU Hà Thành Thị Trấn Tam Đảo, Tam Đảo 36 - - 36 80 -
39 Nhà hàng Thiên Cầm Hợp Châu, Tam Đảo 72 - 90 162 75 -
40 Nhà hàng An Cát Tường Hợp Châu, Tam Đảo 90 - 120 210 74 -
41 Khách sạn Ciao Bella Thị Trấn Tam Đảo, Tam Đảo 36 - 25 61 85 -
42 Nhà hàng Minh Tân Cầu Tre, Hồ Sơn, Tam Đảo 40 - 30 70 60 -
43
Nhà Máy giết mổ gia cầm
Hợp Châu (Công ty Japfa
Comfeed VN)
Hợp Châu, Tam Đảo 125 - - 125 51 -
44 Nhà hàng Minh Béo Km 9 Hợp Châu, Tam Đảo 78 - 30 108 105 -
45 Công ty CP Đầu tư Tam
Đảo Hợp Châu, Tam Đảo 2.100 16 2.100 4.216 5.400 991
46 Nhà nghỉ Vạn Lộc TDP Liên Bình, Hợp Hòa, Tam Dương 30 - - 30 75 -
47 Nhà nghỉ Trung Du TT Hợp Hòa, Tam Dương 27 - - 27 30 -
48 Nhà nghỉ Anh Vũ TT Hợp Hòa, Tam Dương 31 - - 31 60 -
49 Nhà nghỉ Như Quỳnh Hoàng Đan, Tam Dương 60 - - 60 90 -
50 Nhà nghi Như Hương Xóm Thượng, Duy Phiên, Tam Dương 30 - - 30 180 -
51 Nhà nghỉ Tuấn Thêu Xóm Thượng, Duy Phiên, Tam Dương 45 - - 45 110 -
52 Nhà nghỉ Anh Tuấn Thanh Vân, Tam Dương 30 - - 30 120 -
53 Nhà nghỉ Thảo Minh Thôn Diên Lâm, Duy Phiên 20 - - 20 125 -
54 Khách sạn Hoàng Yến Hợp Thịnh, Tam Dương 90 - - 90 90 -
55 Nhà Hàng Thu Hằng Khu 6, Kim Long, Tam Dương 75 - 45 120 140 -
56 Nhà hàng Thắng Béo Khu may mặc, Kim Long, Tam Dương 90 - 90 180 85 -
57 Nhà nghỉ Hoàng Vũ TT Vĩnh Tường, Vĩnh Tường 48 - - 48 35 -
58 Nhà nghỉ Trường Giang TT Vĩnh Tường, Vĩnh Tường 42 - - 42 30 -
59 Nhà nghỉ Anh Lâm TT Vĩnh Tường, Vĩnh Tường 36 - - 36 40 -
60 Nhà nghỉ Vân Anh Khu 3 phố Đội Cấn, Vĩnh Tường 51 - - 51 30 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 111
61 Nhà hàng Đồng Quê Vân Xuân, Vĩnh Tường 10 - 26 36 120 -
62 Nhà hàng Thúy Oanh Vĩnh Tường 10 - 26 36 100 -
63 Công ty TNHH MTV Kinh
doanh dịch vụ Hiền Anh 73 Ngô Quyền, Vĩnh Yên 66 - 30 96 150 -
64 Công ty TNHH Lục Nam Đ.Nguyễn Tất Thành, Khai Quang,
Vĩnh Yên 144 - 144 288 30 2
65 Công ty TNHH MTV Dịch
vụ Phúc Thuận
Thôn Minh Quyết, Khai Quang, Vĩnh
Yên 90,6 - 90,6 90,6 300 -
66 Khách sạn Trung Du Đ.Đặng Trần Côn, Khai Quang,Vĩnh
Yên 120 20 85 225 450 -
67 Công ty TNHH Kim Chi
Korea
Đ.Nguyễn Tất Thành, Liên Bảo, Vĩnh
Yên 30 - 48 78 300 -
68 Nhà khách Đầm Vạc Số 1B đường Kim Ngọc, Ngô Quyền,
Vĩnh Yên 60 - - 60 184 -
69
Khách sạn Yến Ngọc
(Công ty TNHH thương
mại du lịch Yến Ngọc)
Đường Nguyễn Tất Thành, Khai
Quang, Vĩnh Yên 80 - - 80 60 -
70 Công ty cổ phần tập đoàn
Sông Hồng Thủ Đô 189 Lam Sơn, Tích Sơn, Vĩnh Yên 510 15 150 675 1.200 1,7
71
Công ty cổ phần TM
DV&DL Thái Hoàng
(Khách sạn Hoàng Quy)
Khu Trại Ổi, Ngô Quyền, Vĩnh Yên 642 10 507 1.159 1.500 2
72 Công ty cổ phần Soiva
Việt Nam
Tòa nhà TTTM Soiva Plaza, Đ.Mê
Linh, Khai Quang, Vĩnh Yên 100 - 500 600 625 3
73 Công ty cổ phần dịch vụ
Tiến Đạt Phường Đống Đa, Vĩnh Yên 32.4 - 120 152,4 300 -
74 Khách sạn Linh Nam Ngõ 19, Đ.Mê Linh, Khai Quang, Vĩnh
Yên 30 - - 30 150 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 112
75 Công ty TNHH Jarang
Nam Anh
Đ.Nguyễn Tất Thành, Trại Giao, Khai
Quang, Vĩnh Yên 120 - 200 320 480 -
76
Khách sạn Hoàng Long
(Công ty cổ phần Thương
mại Hoàng Long)
185, Tôn Đức Thắng, Khai Quang,
Vĩnh Yên 45 - - 45 120 -
77 Công ty CP du lịch và
khách sạn Vĩnh Phúc
Số 99, đường Lý Bôn, Đống Đa, Vĩnh
Yên 390 - 390 780 600 -
78 Công ty TNHH Hải Long Số 42, Ngô Quyền, Vĩnh Yên 240 - - 240 300 -
79 Trường mầm non tư thục
Sao Mai
Số 12 Nguyễn Thái Học - Ngô Quyền,
Vĩnh Yên 60 - - 60 10 -
80 Nhà hàng Lươn Vĩnh
Tường Khai Quang - Vĩnh Yên 60 - - 60 600 -
81 Khách sạn Biển Vàng Nguyễn Văn Chất, Liên Bảo, Vĩnh
Yên 45 - - 45 40 -
82 Nhà nghỉ Gia Bảo SN 40 Lạc Long Quân, Khai Quang,
Vĩnh Yên 20 - - 20 60 -
83 Cơ sở mầm non Việt Linh 109 Nguyễn Công Trứ, Vĩnh Yên 40 - - 40 150 -
84 Công ty TNHH KD dịch vụ
An Thịnh Lương Văn Can, Liên Bảo, Vĩnh Yên 12 - - 12 30 -
85 Nhà hàng Đồng Đội Khu HC 15, Nguyễn Tất Thành, Vĩnh
Yên 60 - 45 105 150 -
86 Khách sạn Kim Anh Nguyễn Tất Thành, Tích Sơn, Vĩnh
Yên 45 - - 45 30 -
87 Mầm non tư thục CLC Sen
Hồng
13S3, khu đô thị Chùa Hà, Liên Bảo,
Vĩnh Yên 45 - - 45 320 -
88
Khách sạn Hoàng Linh
(Công ty TNHH xây dựng
Tam Hồng)
Khu 9, Đống Đa, Vĩnh Yên 75 - - 75 45 -
89 Khách sạn Ngọc Lan Số 1, Trần Phú, Vĩnh Yên 60 - 60 120 15 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 113
90 Mầm non Montessori Vĩnh
Yên
37, phố Hoàng Diệu, khu đô thị Chùa
Hà Tiên, Liên Bảo, Vĩnh Yên 45 - 150 195 45 -
91 Khách sạn Đức Anh 78, Chùa Hà, Định Trung, Vĩnh Yên 60 - 210 270 60 -
92 Công ty TNHH An Du 339, Mê Linh, Liên Bảo, Vĩnh Yên 120 - - 120 60 -
93 Công ty TNHH 1-5 Liên Bảo, Vĩnh Yên 36 - 450 486 90 -
94 Công ty TNHH Sarang Việt
Nam KDT Chùa Hà, Vĩnh Yên 20 - 40 60 120 -
95 Chi nhánh công ty EB
Thanh Hóa tại Vĩnh Phúc Khai Quang, Vĩnh Yên 100 - 800 900 2.000 15
96 Công ty TNHH MTV
Coopmart Vĩnh Phúc
Trung tâm TM Soiva plaza, Tôn Đức
Thắng, Khai Quang, Vĩnh Yên 100 - 620 720 1.000 15
97 Nhà hàng Nam Khải An Thôn Tiên, TT Yên Lạc, Yên Lạc 30 - 42 72 180 -
98
Khạch sạn Đông Dương
(Công ty TNHH Lâm Ngọc
Minh)
Thôn Xuân Chiếm, xã Trung Nguyên,
Yên Lạc 150 - - 150 300 -
99 Nhà nghỉ Anh Thư Khu 3, thôn Đoài, TT Yên Lạc, Yên
Lạc 42 - - 42 150 -
100 Khách sạn Drem Khu 3 Đoài, TT Yên Lạc, Yên Lạc 42 - - 42 150 -
101 Nhà nghỉ Hoàng Mai Khu 11, Phố Lồ, Yên Lạc 21 - - 21 15 -
102 Nhà nghỉ Lan Hương Thôn Trại Lớn, Tam Hồng, Yên Lạc 60 - - 60 6 -
103 Nhà nghỉ Trường Giang Thôn Lũng Hạ, Tam Hồng, Yên Lạc 15 - - 15 9 -
104 Nhà nghỉ Anh Dương Phố Lô, Nguyệt Đức, Yên Lạc 15 - - 15 6 -
Tổng 10.112 71 7.760 17.943 1.023.404 1.209,7
Ghi chú:
- In đậm: Cơ sở lấy mẫu nước thải.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 114
Với lượng khách trên, tổng nhu cầu sử dụng nước hàng tháng là 20.850 m3/tháng.
Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ các hoạt động tắm rửa, nấu ăn, giặt giũ,… khối
lượng phát sinh thực tế khoảng 10.112 m3/tháng. Nước thải sinh hoạt hầu hết các cơ sở đều
đã được xử lý sơ bộ qua bể phốt rồi thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Theo điều tra có 5/104 cơ sở có bể bơi với tổng lượng nước sử dụng là 1180 m3/tháng.
Hóa chất dùng để xử lý nước cho bể bơi chủ yếu là Chlorine, Bột Clo, Soda,… tần suất thay
nước 3 tháng/lần hoặc sử dụng biện pháp lọc tuần hoàn.
Chất thải rắn sinh hoạt của các cơ sở nghỉ, khách sạn phát sinh chủ yếu là bao bì, các
loại thức ăn thừa,… phục vụ nhu cầu của nhân viên và khách lưu trú với khối lượng theo
điều tra là 1.023.404 kg/tháng. Các vật liệu sử dụng trong công việc vệ sinh và bảo trì như:
Bóng đèn huỳnh quang, giẻ lau dính dầu,… Hầu hết các cơ sở đều có hợp đồng xử lý rác
thải sinh hoạt, một số ít cơ sở tận dụng thức ăn thừa để chăn nuôi.
Hiện trạng chất lượng nước thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn như sau:
- Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu:
Bảng 2.72. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn, khu đô
thị
TT KH mẫu Tọa độ
Vị trí lấy mẫu Ngày/giờ
lấy mẫu X Y
Thành phố Vĩnh Yên
1 NT1 2355849 561468 Tại cửa xả cuối của Công ty CP Du lịch và
Khách sạn Vĩnh Phúc trước khi thải ra môi trường
(Khách sạn Vĩnh Yên)
10/01/2018
14h45
2 NT2 2355849 561468 10/01/2018
15h45
3 NT3 2356516 563194 Tại cửa xả cuối Công ty CP Dịch vụ Tiến Đạt
trước khi thải ra môi trường
18/01/2018
8h30
4 NT4 2356516 563194 18/01/2018
9h30
5 NT5 2356655 561481 Tại cửa xả cuối của Công ty CP TM&DL Thái
Hoàng - Chi nhánh Vĩnh Phúc trước khi thải ra
môi trường
23/01/2018
9h00
6 NT6 2356655 561481 23/01/2018
10h00
7 NT7 2355118 565557 Tại cửa xả cuối của Khách sạn Trung Du
trước khi thải ra môi trường
25/01/2018
15h00
8 NT8 2355118 565557 25/01/2018
16h00
9 NT9 2356938 563756 Tại cửa xả cuối của Công ty CP Soiva Việt
Nam trước khi thải vào môi trường
26/01/2018
14h30
10 NT10 2356938 563756 26/01/2018
15h30
11 NT11 2354900 565242 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH EB trước 29/01/2018
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 115
khi thải ra môi trường 10h00
12 NT12 2354900 565242 29/01/2018
11h00
13 NT13 2357383 564597 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH Lục Nam
trước khi thải ra môi trường
29/01/2018
8h30
14 NT14 2357383 564597 29/01/2018
9h30
15 NT15 2355960 561493 Tại cửa xả cuối của trạm xử lý Công ty CP cấp
thoát Nước số 1 Vĩnh Phúc trước khi thải ra môi
trường
02/02/2018
8h30
16 NT16 2355960 561493 02/02/2018
9h30
17 NT17 2358162 561948 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH XD&PT
Du lịch Đức Anh trước khi thải ra môi trường
02/02/2018
14h30
18 NT18 2358162 561948 02/02/2018
15h30
19 NT19 2355235 560795 Tại cửa xả cuối của Công ty cổ phần Thương
mại Sông Hồng Thủ Đô trước khi thải ra môi
trường
24/5/2018
8h00
20 NT20 2355235 560795 24/5/2018
9h00
Phúc Yên
1 NT1 2359749 573901 Tại bể chứa nước thải của Công ty cổ phần
Hồng Hạc Đại Lải sau hệ thống xử lý nước
thải tập trung của dự án
29/6/2018
8h00
2 NT2 2359749 573901 29/6/2018
9h00
Tam Đảo
1 NTSH1 2372483 566804 Tại cửa xả cuối của Công ty TNHH DV&DL
Sao Mai trước khi thải ra môi trường
13/5/2018
10h00
2 NTSH2 2372483 566804 13/5/2018
11h00
3 NTSH3 2372567 566891 Tại cửa xả cuối của Khách sạn Hòa Bình
trước khi thải ra môi trường
13/5/2018
8h00
4 NTSH4 2372567 566891 13/5/2018
9h00
5 NTSH5 2372549 566912 Tại cửa xả cuối của Khách sạn Hoàng Tùy
trước khi thải ra môi trường
12/5/2018
15h00
6 NTSH6 2372549 566912 12/5/2018
16h00
7 NTSH7 2372816 566983 Tại cửa xả cuối của Khách sạn Mỹ Linh trước
khi thải ra môi trường
12/5/2018
13h00
8 NTSH8 2372816 566983 12/5/2018
14h00
9 NTSH9 2372343 566717 Tại cửa xả cuối của Khách sạn Orien trước
khi thải ra môi trường
12/5/2018
10h00
10 NTSH10 2372343 566717 12/5/2018
11h00
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 116
11 NTSH11 2372428 566908 Tại cửa xả cuối của Khách sạn MiMi trước
khi thải ra môi trường
12/5/2018
8h00
12 NTSH12 2372428 566908 12/5/2018
9h00
13 NTSH13 2372523 566891 Tại cửa xả cuối của Khách sạn Hạ Long trước
khi thải ra môi trường
11/5/2018
15h00
14 NTSH14 2372523 566891 11/5/2018
16h00
15 NTSH15 2372560 566960 Tại cửa xả cuối của Khách sạn Anh Đức
trước khi thải ra môi trường
11/5/2018
13h00
16 NTSH16 2372560 566960 11/5/2018
14h00
17 NTSH17 2372581 566955 Tại cửa xả cuối của Khách sạn Gieobenla
trước khi thải ra môi trường
11/5/2018
10h00
18 NTSH18 2372581 566955 11/5/2018
11h00
19 NTSH19 2372592 566927 Tại cửa xả cuối của Khách sạn Anh Đào trước
khi thải ra môi trường
11/5/2018
8h00
20 NTSH20 2372592 566927 11/5/2018
9h00
21 NTSH21 2372622 566817 Tại cửa xả cuối của Khách sạn Thanh Hải
trước khi thải ra môi trường
10/5/2018
15h00
22 NTSH22 2372622 566817 10/5/2018
16h00
23 NTSH23 2372686 566877 Tại cửa xả cuối của Khách sạn Hàng Không
trước khi thải ra môi trường
10/5/2018
13h00
24 NTSH24 2372686 566877 10/5/2018
14h00
25 NTSH25 2372791 566918 Tại cửa xả cuối của Nhà nghỉ Hải Đăng trước
khi thải ra môi trường
10/5/2018
10h00
26 NTSH26 2372791 566918 10/5/2018
11h00
27 NTSH27 2372869 566969 Tại cửa xả cuối của Khách sạn Hà Thành
trước khi thải ra môi trường
10/5/2018
8h00
28 NTSH28 2372869 566969 10/5/2018
9h00
- Kết quả phân tích:
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 117
Bảng 2.73. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn, khu đô thị thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 NT3 NT4 NT7 NT8 Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 6,24 6,31 6,72 6,69 6,91 6,82 5-9
2 BOD5* mg/l 102,2 91,55 24,45 22,6 20,46 19,31 50
3 TSS* mg/l 30 28 32 29 33 29 100
4 Amoni (NH4+)*/N mg/l 0,27 0,08 0,16 0,04 0,19 0,16 10
5 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,076 0,04 0,84 0,21 0,28 0,37 50
6 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,006 0,006 0,008 0,008 0,022 0,021 10
7 Sunfua mg/l 0,043 0,036 0,037 0,034 0,097 0,075 4,0
8 Dầu mỡ động thực vật mg/l 14 19,5 1,2 2,8 2,4 2,6 20
9 Chất hoạt động bề mặt mg/l 11,2 11,3 5,8 5,4 0,097 0,092 10
10 Tổng Coliform* MPN/100ml 14.000 11.000 7.000 9.000 14.000 11.000 5.000
Bảng 2.74. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn, khu đô thị thành phố Vĩnh Yên
TT Thông sốphân tích Đơn vị tính NT9 NT10 NT13 NT14 Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 6,79 6,77 6,89 6,90 5-9
2 BOD5* mg/l 47,28 48,78 9,38 8,23 50
3 TSS* mg/l 25 27 17 15 100
4 Amoni (NH4+)*/N mg/l 30,72 35,5 0,08 0,04 10
5 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 10,2 12,3 0,14 0,21 50
6 Photphat (PO43-)*/P mg/l 4,6 5,4 0,13 0,14 10
7 Sunfua mg/l 0,03 0,023 0,06 0,05 4,0
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 118
8 Dầu mỡ động thực vật mg/l 1,4 2,2 0,6 1,8 20
9 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,07 0,068 0,03 0,033 10
10 Tổng Coliform* MPN/100ml 7.900 7.000 1.700 1.400 5.000
Bảng 2.75. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn, khu đô thị thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT5 NT6 NT15 NT16 NT17 NT18 Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 6,39 6,42 7,11 7,06 6,82 6,84 5-9
2 BOD5* mg/l 12,17 9,57 7,66 6,41 7,41 8,46 60
3 TSS* mg/l 21 17 10 9,0 11 78 120
4 Amoni (NH4+)*/N mg/l 6,24 6,55 0,43 0,39 0,04 1,21 12
5 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,65 0,85 0,56 0,73 0,43 0,63 60
6 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,166 0,171 0,13 0,146 0,146 0,13 12
7 Sunfua mg/l 0,06 0,05 0,031 0,032 0,017 0,022 4,8
8 Dầu mỡ động thực vật mg/l 1,4 1,6 0,8 1,8 1,8 0,8 24
9 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,104 0,093 0,023 0,02 0,045 0,05 12
10 Tổng Coliform* MPN/100ml 6.300 4.900 7.000 6.300 70 50 5.000
Bảng 2.76. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn, khu đô thị thành phố Vĩnh Yên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT11 NT12 NT19 NT20 Giới hạn cho phép
(cột A)
1 pH* - 6,63 6,71 6,71 6,73 5-9
2 BOD5* mg/l 8,52 9,04 15,02 13,77 30
3 TSS* mg/l 16 15 18 22 50
4 Amoni (NH4+)*/N mg/l 0,16 0,12 6,1 6,4 5,0
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 119
5 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,68 0,73 0,01 0,2 30
6 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,09 0,08 0,02 0,016 6,0
7 Sunfua mg/l 0,017 0,021 < 0,008 < 0,008 1,0
8 Dầu mỡ động thực vật mg/l 1,2 2,2 1,2 1,4 10
9 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,188 0,19 0,742 0,71 5,0
10 Tổng Coliform* MPN/100ml 4.900 4.600 1.700 1.100 3.000
Bảng 2.77. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn, khu đô thị thành phố Phúc Yên
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 Giới hạn cho phép (cột A)
1 pH* - 6,70 6,70 5-9
2 BOD5* mg/l 10,52 11,37 30
3 TSS* mg/l 4,0 4,0 50
4 Amoni (NH4+)*/N mg/l 2,45 2,7 5,0
5 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,5 0,52 30
6 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,992 1,07 6,0
7 Sunfua mg/l < 0,08 < 0,08 1,0
8 Dầu mỡ động thực vật mg/l 0,4 0,4 10
9 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,227 0,239 5,0
10 Tổng Coliform* MPN/100ml 70 50 3.000
Bảng 2.78. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn, khu đô thị huyện Tam Đảo
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 Giới hạn cho
phép (cột B)
1 pH* - 6,84 6,85 6,41 6,37 6,90 6,84 5-9
2 BOD5* mg/l 12,88 13,92 16,74 15,29 13,89 14,69 60
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 120
3 TSS* mg/l 60 65 23 26 91 88 120
4 Amoni (NH4+)*/N mg/l 6,3 6,5 5,33 5,1 4,7 4,5 12
5 Nitrat (NO3-)*/N mg/l < 0,032 < 0,032 0,35 0,29 0,61 0,59 60
6 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,684 0,692 0,025 0,026 0,289 0,29 12
7 Sunfua mg/l 0,142 0,136 < 0,08 < 0,08 < 0,08 < 0,08 4,8
8 Dầu mỡ động thực vật mg/l 0,4 0,42 8,2 8,1 2,8 2,6 24
9 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,166 0,17 8,75 8,6 0,321 0,315 12
10 Tổng Coliform* MPN/100ml 1.700 1.400 4.300 3.400 4.300 4.600 5.000
Bảng 2.79. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn, khu đô thị huyện Tam Đảo
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT7 NT8 NT9 NT10 NT11 NT12 Giới hạn cho
phép (cột B)
1 pH* - 6,56 6,62 6,81 6,84 7,19 7,14 5-9
2 BOD5* mg/l 10,27 11,01 8,61 9,73 11,12 12,48 60
3 TSS* mg/l 32 30 4,0 5,0 30 28 120
4 Amoni (NH4+)*/N mg/l 5,4 5,6 4,55 4,5 15,2 15 12
5 Nitrat (NO3-)*/N mg/l < 0,032 < 0,032 2,11 2,08 1,19 1,11 60
6 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,015 0,016 0,033 0,032 0,305 0,303 12
7 Sunfua mg/l < 0,08 < 0,08 < 0,08 < 0,08 < 0,08 < 0,08 4,8
8 Dầu mỡ động thực vật mg/l 1,5 1,6 1,0 0,8 0,8 0,9 24
9 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,121 0,126 0,496 0,489 0,839 0,843 12
10 Tổng Coliform* MPN/100ml 4.900 4.600 4.900 4.600 4.600 4.300 5.000
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 121
Bảng 2.80. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn, khu đô thị huyện Tam Đảo
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT13 NT14 NT15 NT16 NT17 NT18 Giới hạn cho
phép (cột B)
1 pH* - 7,17 7,20 6,70 6,72 7,34 7,26 5-9
2 BOD5* mg/l 14,27 13,84 11,15 12,29 13,73 14,29 60
3 TSS* mg/l 82 80 6,0 7,0 40 42 120
4 Amoni (NH4+)*/N mg/l 7,08 6,8 6,8 6,9 6,3 6,5 12
5 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,12 0,14 7,2 6,93 < 0,032 < 0,032 60
6 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,051 0,052 0,072 0,07 0,016 0,016 12
7 Sunfua mg/l 0,108 0,106 < 0,08 < 0,08 < 0,08 < 0,08 4,8
8 Dầu mỡ động thực vật mg/l 23,6 22,8 0,67 0,6 1,8 1,6 24
9 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,657 0,65 0,108 0,11 0,359 0,354 12
10 Tổng Coliform* MPN/100ml 4.600 4.300 4.900 4.300 4.600 3.400 5.000
Bảng 2.81. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn, khu đô thị huyện Tam Đảo
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT19 NT20 NT21 NT22 NT23 NT24 Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 6,69 6,54 6,54 6,60 6,76 6,79 5-9
2 BOD5* mg/l 16,61 15,39 8,38 7,55 11,79 11,33 60
3 TSS* mg/l 8,0 10 6,0 7,0 16 18 120
4 Amoni (NH4+)*/N mg/l 9,8 9,5 5,33 5,2 11,8 11,25 12
5 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 3,51 3,48 1,92 1,86 1,02 1,06 60
6 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,137 0,135 0,015 0,016 1,73 1,72 12
7 Sunfua mg/l < 0,08 < 0,08 < 0,08 < 0,08 < 0,08 < 0,08 4,8
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 122
8 Dầu mỡ động thực vật mg/l 2,4 2,3 0,7 0,8 0,6 0,7 24
9 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,086 0,089 0,126 0,122 0,452 0,448 12
10 Tổng Coliform* MPN/100ml 4.300 3.400 4.600 4.300 4.600 4.900 5.000
Bảng 2.82. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nươc thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn, khu đô thị huyện Tam Đảo
TT Thông số phân tích Đơn vị tính NT25 NT26 NT27 NT28 Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 6,74 6,70 6,64 6,74 5-9
2 BOD5* mg/l 11,63 12,24 11,87 12,75 60
3 TSS* mg/l 4,0 5,0 6,0 7,0 120
4 Amoni (NH4+)*/N mg/l 5,8 5,9 6,3 6,2 12
5 Nitrat (NO3-)*/N mg/l 0,8 0,83 2,1 2,4 60
6 Photphat (PO43-)*/P mg/l 0,012 0,01 0,034 0,032 12
7 Sunfua mg/l < 0,08 < 0,08 < 0,08 < 0,08 4,8
8 Dầu mỡ động thực vật mg/l 0,4 0,35 2,6 2,5 24
9 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,263 0,267 0,604 0,598 12
10 Tổng Coliform* MPN/100ml 4.300 4.600 4.300 3.400 5.000
Ghi chú: Giá trị giới hạn tối đa cho phép của các thông số được xác định theo QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 123
- Biểu đồ biểu diễn thông số Coliform vượt Quy chuẩn của nước thải tại các cơ sở dịch
vụ, nhà nghỉ, khách sạn, khu đô thị:
Hình 2.12. Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu Coliform một số mẫu vượt quy chuẩn
- Nhận xét kết quả:
Từ bảng kết quả phân tích mẫu nước thải tại các cơ sở dịch vụ, nhà nghỉ, khách sạn,
khu đô thị trên địa bàn tỉnh cho thấy một số chỉ tiêu phân tích vượt giới hạn cho phép theo
QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt. Cụ thể: Chỉ
tiêu BOD5 2/50 mẫu vượt 2,0 lần; chất hoạt động bề mặt 2/50 mẫu vượt 1,12-1,13 lần;
Coliform 13/50 mẫu vượt 1,26-2,8 lần; NH4+ 2/50 mẫu vượt 3,07-3,55.
2.1.10. Cơ sở chăn nuôi
Theo niêm giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017, cơ cấu kinh tế Nông, lâm nghiệp
và thủy sản chiếm 8,52% trong toàn ngành kinh tế của tỉnh nhưng đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong việc cung cấp lương thực, thực phẩm; nguyên liệu cho công nghiệp, nhất là công
nghiệp chế biến, phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu. Tình hình sản xuất chăn nuôi trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc phát triển tương đối ổn định, công tác phòng chống dịch bệnh cho gia súc,
gia cầm được tích cực triển khai, kiểm soát tốt nên không xảy ra các dịch bệnh lớn; tỉnh tiếp
tục có cơ chế hỗ trợ cho nông dân, thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2016-
2020 theo Nghị quyết của HĐND tỉnh đã tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy cho sản xuất chăn
nuôi trên địa bàn phát triển. Năm 2017, tổng đàn trâu trên địa bàn tỉnh có 18.904 con, đàn bò
là 116.501 con, đàn lợn 643.263 con, đàn gia cầm 9.924 ngàn con.
Theo điều tra 72 cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc với tổng số 629 lao động,
diện tích 2.127.620 m2. Vật nuôi bao gồm: lợn, gà, chim câu,… Đáng kể nhất phải kể đến
Công ty chăn nuôi Tam Đảo, Trại gà giống Tam Dương với số lượng và quy mô chăn nuôi
lớn.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 124
Bảng 2.83. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở chăn nuôi
TT Tên cơ sở Địa chỉ
Nước thải (m3/tháng) Chất thải rắn (kg/tháng)
NTSH NT Chăn
nuôi Tổng CTRSH
CTR
chăn nuôi Tổng
1 Công ty chăn nuôi Tam Đảo Xã Trung Mỹ, Bình Xuyên 900 7.200 8.100 858 120.000 120.858
2 Hộ gia đình Nguyễn Quốc
Khánh
TDP Thái Bình, Hoa Sơn, Lập
Thạch 21 30 51 27 30 57
3 Hộ gia đình Nguyễn Thị Thu Thôn Cửa Điều, Ngọc Mỹ, Lập
Thạch 20 30 50 30 210 240
4 Hộ gia đình Nguyễn Tuấn Anh Thôn Cửa Điều, Ngọc Mỹ, Lập
Thạch 15 28 43 25 140 165
5 Hộ gia đình Đặng Văn Phương Thôn Vinh Hoa, Tử Du, Lập Thạch 27 32 59 21 150 171
6 Hộ gia đình Phạm Hồng Luyến Thôn Cửa Điều, Ngọc Mỹ, Lập
Thạch 25 25 50 20 110 130
7 Hộ gia đình Hoàng Văn Dũng Khu 4, Văn Quán, Lập Thạch 26 27 53 22 120 142
8 Hộ gia đình Nguyễn Thị Mơ Xóm Trung Kiêu, Đình Chu, Lập
Thạch 28 33 61 27 150 177
9 Hộ gia đình Nguyễn Thị Uyên Thôn Tiền Phong, Đình Chu, Lập
Thạch 27 34 61 26 165 191
10 Hộ gia đình Phan Bá Trình Lục Liễu, Đạo Trù, Tam Đảo 24 36 60 21 90.000 90.021
11 Hộ gia đình Lê Thị Thế Quan Nội, Tam Quan, Tam Đảo 24 27 51 21 7.500 7.521
12 Hộ gia đình Thái Vòng Tam Quan, Tam Đảo 19 - 19 15 300 315
13 Hộ gia đình Hương Hiến Cầu Tre, Hồ Sơn, Tam Đảo 12 120 132 45 540 585
14 HTX chăn nuôi Hồ Sơn Hồ Sơn, Tam Đảo 15 120 135 60 450 510
15 Hộ gia đình Lê Vũ Quan Nội, Tam Quan, Tam Đảo 21 60 81 21 60.000 60.021
16 Hộ gia đình Nguyễn Hữu Phước Sơn Đình, Đại Đình, Tam Đảo 45 60 105 30 9.300 9.330
17 Hộ gia đình Nguyễn Thị Phương Kiên Tràng, Tam Quan, Tam Đảo 45 - 45 45 60.000 60.045
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 125
18 Trại gà giống Đạo Trù Đạo Trù, Tam đảo 141 - 141 114 180.000 180.114
19 Hộ gia đình Ngô Văn Dũng Thôn Thượng, Duy Phiên, Tam
Dương 32 100 132 70 2.100 2.170
20 Hộ gia đình Nguyễn Văn Biên Thôn Phú Thị, Thanh Vân, Tam
Dương 60 90 150 30 3.200 3.230
21 Hộ gia đình Phạm Minh Thắng Thôn 7, Kim Long, Tam Dương 40 120 160 50 2.345 2.395
22 Hộ gia đình Phan Văn Vĩnh Thôn Vinh Phú, Hợp Hòa, Tam
Dương 60 - 60 30 2.478 2.508
23 Hộ gia đình Nguyễn Quang
Chính
Thôn Vân Nội, Vân Hội, Tam
Dương 60 100 160 45 2.600 2.645
24 Hộ gia đình Nguyễn Tuấn Anh Sơn Cao, Kim Long, Tam Dương 36 110 146 56 4.008 4.064
25 Hộ gia đình Lê Văn Chung Thôn Chùa, Duy Phiên, Tam
Dương 46 230 276 60 5.720 5.780
26 Hộ gia đình Nguyễn Văn Thu Thôn Vỏ, Hoàng Lâu, Tam Dương 33 240 273 70 4.280 4.350
27 Hộ gia đình Đinh Tiến Vũ Thanh Vân, Tam Dương 34 250 284 67 2.389 2.456
28 Hộ gia đình Nguyễn Tuấn Anh Sơn Cao, Kim Long, Tam Dương 45 200 245 63 3.728 3.791
29 Hộ gia đình Chu Xuân Bính Sơn Cao, Kim Long, Tam Dương 46 258 304 64 3.426 3.490
30 Hộ gia đình Lê Văn Chung Thôn Chùa, Duy Phiên, Tam
Dương 60 300 360 90 2.438 2.528
31 Hộ gia đình Trần Xuân Dương Vân Tập, Vân Hội, Tam Dương 48 138 186 30 4.000 4.030
32 Hộ gia đình Lê Văn Thành Vân Tập, Vân Hội, Tam Dương 60 160 220 24 3.400 3.424
33 Hộ gia đình Phạm Văn Kim Thôn Chùa, Duy Phiên, Tam
Dương 45 120 165 45 4.522 4.567
34 Hộ gia đình Hoàng Thị Lan Thôn Chùa, Duy Phiên, Tam
Dương 60 120 180 90 5.322 5.412
35 Hộ gia đình Phạm Văn Sơn Thôn Chùa, Duy Phiên, Tam
Dương 60 114 174 39 5.227 5.266
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 126
36 Hộ gia đình Nguyễn Văn Lý Thôn Chùa, Duy Phiên, Tam
Dương 60 105 165 60 2.338 2.398
37 Hộ gia đình Lê Văn Thành Thôn Chùa, Duy Phiên, Tam
Dương 39 90 129 39 2.842 2.881
38 Hộ gia đình Dương Văn Thắng Thôn Giữa, Duy Phiên, Tam
Dương 60 120 180 63 240 303
39 Hộ gia đình Nguyễn Trọng
Nghĩa
Thôn Vân Nội, Vân Hội, Tam
Dương 66 90 156 54 2.242 2.296
40 Hộ gia đình Nguyễn Thị Bắc Sơn Cao, Kim Long, Tam Dương 60 - 60 60 2.769 2.829
41 Hộ gia đình Chu Đức Diện Sơn Cao, Kim Long, Tam Dương 39 - 39 60 2.432 2.492
42 Hộ gia đình Chu Xuân Phước Sơn Cao, Kim Long, Tam Dương 39 300 339 60 2.448 2.508
43 Hộ gia đình Đỗ Đầu Thủy Tiên Đồng Vàng, Kim Long, Tam
Dương 60 - 60 90 2.282 2.372
44 Hộ gia đình Nguyễn Văn Dư Thôn Đền, Kim Long, Tam Dương 39 - 39 90 1190 1280
45 Hộ gia đình Đỗ Văn Thưởng Hợp Minh, Kim Long, Tam Dương 90 300 390 60 5.693 5.753
46 Hộ gia đình Trịnh Văn Thành Thôn Chùa, Duy Phiên, Tam
Dương 54 143 197 60 3.228 3.288
47 Hộ gia đình Nguyễn Văn Hiển Thôn Chùa, Duy Phiên, Tam
Dương 60 259 319 30 4.489 4.519
48 Hộ gia đình Nguyễn Văn Kha Diên Lâm, Duy Phiên, Tam Dương 36 180 216 69 5.322 5.391
49 Hộ gia đình Vũ Xuân Long Mai Nham, Duy Phiên, Tam
Dương 57 120 177 42 4.898 4.940
50 Hộ gia đình Hà Thị Hương Đô Lương, An Hòa, Tam Dương 60 105 165 42 2.438 2.480
51 Hộ gia đình Nguyễn Văn Binh Thôn Giữa, Duy Phiên, Tam
Dương 60 120 180 42 6.588 6.630
52 Hộ gia đình Nguyễn Văn Bộ Diên Lâm, Duy Phiên, Tam Dương 30 120 150 30 5.677 5.707
53 Hộ gia đình Nguyễn Văn Lành Thông Đông, Duy Phiên, Tam
Dương 60 90 150 45 4.786 4.831
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 127
54 Hộ gia đình Nguyễn Văn Giang Mai Nham, Duy Phiên, Tam
Dương 45 90 135 48 1.680 1.728
55 Hộ gia đình Nguyễn Thị Xuân Vân Tập, Vân Hội, Tam Dương 60 120 180 90 3.237 3.327
56 Hộ gia đình Nguyễn Văn Vụ Vân Tập, Vân Hội, Tam Dương 90 130 220 84 2793 2877
57 Hộ gia đình Lê Quốc Việt Thôn Chùa, Duy Phiên, Tam
Dương 54 180 234 45 4.879 4.924
58 Trại gà giống Tam Dương (Công
ty Japfa Comfeed) Hướng Đạo, Tam Dương 120 - 120 100 3.000 3.100
59 Hộ chăn nuôi Trần Duy Khánh Thôn Vân Sau, Vân Hội, Tam
Dương 38 190 228 65 2.300 2.365
60 Hộ chăn nuôi Đinh Văn Hải Thôn Vân Sau, Vân Hội, Tam
Dương 40 280 320 30 2.566 2.596
61 Hộ chăn nuôi Nguyễn Văn Ích Thôn Vân Sau, Vân Hội, Tam
Dương 42 290 332 30 2.488 2.518
62 Hộ gia đình Nguyễn Văn Thu Thôn Vỏ, Hoàng Lâu, Tam Dương 45 300 345 90 1.100 1.190
63 Hộ gia đình Đinh Tiến Vũ Thanh Vân, Tam Dương 44 240 284 91 2.160 2.251
64 Trại Vịt Thùy Tính Khu 1, TT Tứ Trưng, Vĩnh Tường 40 - 40 45 - 45
65 Công ty CP DV&TM Rắn Vĩnh
Sơn Thôn 4, Vĩnh Sơn, Vĩnh Tường 40 60 100 40 150 190
66 Trại cá Hà Dung Vĩnh Tường 45 - 45 60 - 60
67 Trại cá Giao Thư Vĩnh Tường 35 - 35 30 - 30
68 Hợp tác xã Xuân Mai 182, Lý Thường Kiệt, Đồng Tâm,
Vĩnh Yên 90 120 210 90 630 720
69 Hộ gia đình Phùng Văn Đáng Bờ Vòng, Hội Hợp 30 60 90 45 230 275
70 Hộ gia đình Nguyễn Văn Hồng Khu trường quân chính 27 80 107 24 540 564
71 Trang trại chăn nuôi Phạm
Văn Liều
Thôn Nhật Chiêu, xã Liên Châu,
Yên Lạc 360 2.700 3.060 540 1.620.000 1.620.540
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 128
72
Chi nhánh Công ty TNHH Đầu
tư phát triển chăn nuôi lợn Đa đa
cu
Thôn Nhật Chiêu, xã Liên Châu,
Yên Lạc 156 756 912 234 216.000 216.234
Tổng 4.630 18.250 22.880 5.128 2.516.003 2.521.131
Ghi chú:
- In đậm: Cơ sở lấy mẫu nước thải.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 129
Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ quá trình sinh hoạt hàng ngày của nhân
công. Theo điều tra lượng nước thải phát sinh khoảng 4.630 m3/tháng. Nước thải sinh hoạt
hầu hết các cơ sở đều đã được xử lý sơ bộ qua bể phốt và dẫn vào hệ thống xử lý nước thải
tập trung để xử lý sau đó thải ra ngoài môi trường.
Nước thải chăn nuôi bao gồm nước tiểu, nước tắm, nước rửa chuồng trại, nước rửa
dụng cụ vệ sinh,… với tổng lượng phát sinh 18.250 m3/tháng. Phương pháp xử lý nước thải
chủ yếu được sử dụng là hầm biogas.
Chất thải rắn gồm chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn chăn nuôi. Chất thải rắn sinh
hoạt phát sinh trong quá trình sinh hoạt của công nhân khối lượng phát sinh khoảng 5.128
kg/tháng, 72/72 cơ sở có hợp đồng xử lý rác thải sinh hoạt, một số được tận dụng để làm
thức ăn chăn nuôi. Chất thải rắn chăn nuôi bao gồm: phân, thức ăn, bao bì đựng cám,… với
khối lượng phát sinh 2.516.003 kg/tháng. Biện pháp xử lý được áp dụng là ủ phân và sử
dụng cho hầm biogas.
Ô nhiễm môi trường không khí do mùi từ các trang trại chăn nuôi bốc lên do phân,
nước tiểu của gia súc, gia cầm bị phân hủy. Để khống chế mùi hôi, các cơ sở áp dụng biện
pháp phun khử mùi, rửa vệ sinh, quét dọn thường xuyên, trồng cây xanh.
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại các cơ sở chăn nuôi thông qua các chỉ
tiêu phân tích chúng tôi đã lấy nước thải tại 01 cơ sở chăn nuôi tại huyện Yên Lạc.
- Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu:
Bảng 2.84. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở chăn nuôi
TT KH
mẫu
Tọa độ Vị trí lấy mẫu
Ngày/giờ lấy
mẫu X Y
Huyện Yên Lạc
1 NT1 2340322 558909 Tại cửa xả cuối của trại chăn nuôi lợn hộ Phan
Văn Liều trước khi chảy ra ao trong khuôn viên
trại
24/8/2018
14h00
2 NT2 2340322 558909 24/8/2018
15h00
- Kết quả phân tích:
Bảng 2. 85. Bảng tổng hợp kết quả phân tích cơ sở chăn nuôi
TT Thông số phân
tích
Đơn vị
tính NT1 NT2
Giới hạn cho phép
(cột B)
1 pH* - 7,11 7,15 5,5 - 9
2 BOD5* mg/l 131,9 124,7 78
3 COD* mg/l 304 288 234
4 TSS* mg/l 116 108 117
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 130
5 Tổng Nitơ* mg/l 62,2 59,51 117
6 Tổng Colifroms* mg/l 17.000 18.000 5.000
Ghi chú: Giá trị giới hạn tối đa cho phép của các thông số được xác định theo QCVN
62-MT:2016/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi. Cột B
quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả vào nguồn
nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Nhận xét kết quả:
Từ kết quả phân tích lấy mẫu tại trại chăn nuôi Phan Văn Liều cho thấy 3/6 chỉ tiêu
trong mẫu nước thải vượt QCVN 62-MT:2016/BTNMT (cột B). Cụ thể: Chỉ tiêu BOD5 vượt
1,6-1,69 lần; COD vượt 1,23-1,3 lần; Coliform vượt 3,4-3,6 lần.
2.1.11. Cơ sở kho và cửa hàng xăng dầu
Ở nước ta kinh doanh xăng dầu là lĩnh vực kinh doanh không chỉ có ý nghĩa đem lại
hiệu quả kinh tế cao mà còn thực sự thúc đẩy sản xuất, góp phần ổn định giá cả, kiềm chế
lạm phát, tăng tích lũy cho Ngân sách Nhà nước. Trong xu hướng hiện nay cho thấy ngành
nghề này được người đầu tư rất quan tâm phát triển với quy mô hết sức đa dạng, đáp ứng
cho sản xuất và tiêu dùng. Đây là một mặt hàng có thể gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng nếu như thải ra môi trường đặc biệt là dầu có thể gây ô nhiễm nguồn nước, xăng và gas
có thể gây ngạt thở dẫn đến tử vong ngoài ra còn dễ cháy nổ, gây nguy hiểm đến tính mạng
và tài sản.
Theo điều tra 55 cơ sở kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đều có giấy
chứng nhận phòng cháy chữa cháy, hệ thống phòng cháy chữa cháy hoạt động tốt.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 131
Bảng 2.86. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở kho và cửa hàng xăng dầu
TT Tên cơ sở Địa chỉ Nước thải (m3/tháng) Chất thải rắn (kg/tháng) CTNH
kg/tháng NTSH NTSX Tổng CTRTT CTRSX Tổng
1 Cửa hàng xăng dầu số 113 TT Hương Canh, Bình Xuyên 9 2 11 53 0 53 1
2 Cửa hàng xăng dầu số 117 TT Hương Canh, Bình Xuyên 8 2 10 40 0 40 1
3 Cửa hàng xăng dầu số 126 TT Hương Canh, Bình Xuyên 7 2 9 45 0 45 1
4 Cửa hàng xăng dầu số 135 Xã Phú Xuân, Bình Xuyên 9 2 11 52 0 52 1
5 Cửa hàng xăng dầu số 138 Xã Đạo Đức, Bình Xuyên 9 2 11 53 0 53 1
6 Cửa hàng xăng dầu số 146 Xã Hương Sơn, Bình Xuyên 9 2 11 41 0 41 1
7 DNTN Cát Hải Hương Sơn, Bình Xuyên 8 1.5 9,5 35 0 35 1
8 Cửa hàng xăng dầu số 130 Gia Khánh, Bình Xuyên 9 2 11 45 0 45 1
9 Cửa hàng xăng dầu số 134 Quất Lưu, Bình Xuyên 9 1,5 10,5 33 0 33 1
10 Cửa hàng xăng dầu sơ 148 Hương Sơn, Bình Xuyên 9 2 11 36 0 36 1
11 Cửa hàng xăng dầu số 141 Gia Khánh, Bình Xuyên 9 2 11 30 0 30 1
12 Công ty TNHH Thanh
Huyền Xuân Hòa, Lập Thạch 6 0 6 45 0 45 1
13 Cửa hàng bán lẻ xăng dầu xã
Xuân Lôi Xuân Lôi, Lập Thạch 12 2 14 30 0 30 1
14 Cửa hàng xăng dầu số 140 Tiên Lữ, Lập Thạch 9 2 11 53 0 53 1
15 Công ty TNHH XD&TM
Hải Gia Long
Thôn Rừng Khảng, Thái Hòa, Lập
Thạch 60 3 63 28 0 28 1
16 Cửa hàng xăng dầu số 129 Xã Thái Hòa, Lập Thạch 9 0 9 20 0 20 2
17 Cửa hàng xăng dầu số 132 TT Lập Thạch, Lập Thạch 9 0 9 25 0 25 3
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 132
18 Cửa hàng xăng dầu số 118 Tiền Châu, Phúc Yên 9 3 12 22 0 22 2
19 Cửa hàng xăng dầu số 120 Phúc Thắng, Phúc Yên 12 3 15 30 0 30 2
20 Cửa hàng xăng dầu số 122 Phúc Thắng, Phúc Yên 14 3 17 26 0 26 2
21 Công ty CP XD&TM Nghĩa
Bình SN 198, tổ 2, Đồng Xuân, Phúc Yên 10 3 13 27 0 27 1
22 Cửa hàng xăn dầu số 143 Nhạo Sơn, Sông Lô 0 0 10 0 10 2
23 Doanh nghiệp tư nhân xăng
dầu Quang Yên
Thôn Phú Cường, Lãng Công, Sông
Lô 9 0 9 11 0 11 1
24 Công ty TNHH MTV Bình
Minh Xã Như Thụy, Sông Lô 12 0 12 10 0 10 2
25 Công ty TNHH TM Thắng
Ngân Làng Đồng, Quang Yên, Sông Lô 18 0 18 13 0 13 1
26 Công ty TNHH thương mại
Sáng Sơn
Thôn Đoàn Kết, Lãng Công, Sông
Lô 20 1 21 14 0 14 1
27 Doanh nghiệp tư nhân Lan
Mới Lãng Công, Sông Lô 20 1 21 10 0 10 1
28 Cửa hàng xăng dầu Vinh
Hưng
Thôn Gò Dùng, xã Hải Lựu, Sông
Lô 15 1 16 15 0 15 1
29 Cửa hàng xăng dầu thị trấn
Tam Sơn Tam Sơn, Sông Lô 10 1 11 16 0 16 2
30 Cửa hàng xăng dầu Vinh
Hưng
Thôn Gò Dùng, xã Hải Lựu, Sông
Lô 10 1 11 17 0 17 2
31 Cửa hàng xăng dầu thị trấn
Tam Sơn Tam Sơn, Sông Lô 9 1 10 18 0 18 1
32 Cửa hàng xăng dầu số 123 Xã Hồ Sơn, Tam Đảo 9 2 11 53 0 53 2
33 Cửa hàng xăng dầu 123 Hoàng Lâu, Tam Dương 9 1 10 30 0 30 1
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 133
34 Cửa hàng xăng dầu số 128 TT Hợp Hòa, Tam Dương 9 1 10 40 0 40 1
35 Cửa hàng xăng dầu số 121 Xã Vân Hội, Tam Dương 9 1 10 35 0 35 1
36 Cửa hàng xăng dầu số 123 Xã Hoàng Lâu, Tam Dương 9 1 10 35 0 35 1
37 Cửa Hàng Xăng Dầu Hồng
Đăng Đội 3, TT Thổ Tang, Vĩnh Tường 15 1 16 15 0 15 1
38 Cửa hàng xăng dầu số 114 TT Thổ Tang, Vĩnh Tường 9 2 11 53 0 53 1
39 Cửa hàng xăng dầu số 137 TT Vĩnh Tường, Vĩnh Tường 9 2 11 53 0 53 1
40 Cửa hàng xăng dầu Vĩnh
Yên Đ.Mê Linh, Khai Quang, Vĩnh Yên 36 2 38 53 0 53 1.5
41 Cửa hàng xăng dầu số 116 P.Đống Đa, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc 9 2 11 53 0 53 2
42 Cửa hàng xăng dầu số 125 Phường Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh
Phúc 9 2 11 53 0 53 2
43 Cửa hàng xăng dầu số 145 Khai Quang, Vĩnh Yên 9 0 9 45 0 45 2
44 Cửa hàng xăng dầu số 115 Hội Hợp, Vĩnh Yên 9 0 9 45 0 45 2
45 Công ty CP Đông Thành Hà
Nội Khai Quang, Vĩnh Yên 12 0 12 30 0 30 1.5
46 Công ty TNHH MTV
TM&DV Việt Dương Đồng Tâm, Vĩnh Yên 18 0 18 30 0 30 1
47 Công ty TNHH DV&TM
Tùng Lâm Hội Hợp, Vĩnh Yên 9,6 0 9,6 15 0 15 1
48 Doanh nghiệp tư nhân Thành
Nam Hội Hợp, Vĩnh Yên 14,4 0 14,4 25 0 25 1
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 134
49 Công ty TNHH MTV Tuấn
Hòa
Thôn Xuân Chiếm, xã Trung
Nguyên, Yên Lạc 15 4 19 32 0 32 0
50 Cửa hàng xăng dầu Thúy
Anh
Khu I, thôn Tiên, TT Yên Lạc, Yên
Lạc 25 2 27 32 0 32 0
51 Cửa hàng xăng dầu số 129 Minh Tân, TT Yên Lạc, Yên Lạc 9 2 10,5 15 0 15 3
52 Công ty TNHH Sông Hồng -
Vĩnh Phúc Hùng Vĩ, Đồng Văn, Yên Lạc 90 - 90 20 0 20 2
53 Công ty CP vận tải ô tô Vĩnh
Phúc Lũng Hạ, Yên Phương, Yên Lạc 30 - 30 21 0 21 2
54 Công ty CP Vật tư Thương
mại Vĩnh Phúc Gảnh Đá, Trung Kiên, Yên Lạc 30 - 30 30 0 30 2
Tổng 780 71,5 851,5 1.756 0 1.756 74
Ghi chú:
- In đậm: Cơ sở lấy mẫu nước thải.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 135
Với số lượng nhân viên là 327 người, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh hàng tháng là
780 m3/tháng, đều được xử lý qua bể phốt sau đó thải ra môi trường. Chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh là 1.756 kg/tháng đều được hợp đồng thu gom xử lý. Nước thải sản xuất phát sinh
từ quá trình súc rửa bồn chứa, làm mát bồn chứa, vệ sinh máy móc, thiết bị tại cơ sở, với
thành phần chủ yếu là đất, cát, dầu mỡ được xả thẳng ra rãnh thoát nước chung của khu vực.
Theo điều tra tổng khối lượng nước thải sản xuất phát sinh khoảng 71,5 m3/tháng.
Bụi và khí thải phát sinh từ phương tiện vận chuyển, hoạt động bơm xăng với thành
phần chủ yếu: hơi xăng, dầu, CO, NO2, CO2, SO2. Hơi xăng, dầu phát sinh từ các quá trình
xuất, nhập, tồn trữ, vận chuyển xăng, dầu là nguyên nhân chủ yếu gây nên tình trạng hao hụt
xăng, dầu và ô nhiễm môi trường không khí.
Chất thải nguy hại của cơ sở xăng dầu bao gồm: xăng, dầu cạn; dầu động cơ; giẻ lau
dính dầu, bao bì thải có chứa các thành phần nguy hại. Khối lượng phát sinh theo thống kê là
74 kg/tháng. Biện pháp xử lý chủ yếu là thuê đơn vị chức năng xử lý. Một số cơ sở tại huyện
Sông Lô không có biện pháp xử lý riêng mà xử lý chung với rác thải sinh hoạt. Một số sơ cở
phát sinh ít chất thải nguy hại xử lý bằng biện pháp đốt.
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại các cơ sở xăng dầu Trung tâm Quan
trắc Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành lấy 14 mẫu nước thải, kết quả phân tích như sau.
- Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu:
Bảng 2.87. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu các cơ sở kho và cửa hàng xăng dầu
TT KH mẫu Tọa độ
Vị trí lấy mẫu Ngày/giờ lấy mẫu X Y
Thành phố Vĩnh Yên
1 NT1 2355261 557996 Tại cửa xả cuối của cửa hàng Xăng
Dầu số 115 trước khi thải ra môi
trường
31/01/2018;9h00
2 NT2 2355261 557996 31/01/2018;10h00
3 NT3 2356800 560560 Tại cửa xả cuối của cửa hàng Xăng
Dầu số 125
01/02/2018;9h00
4 NT4 2356800 560560 01/02/2018;10h00
5 NT5 2356972 562429 Tại cửa xả cuối của cửa hàng Xăng
Dầu số 116
01/02/2018;14h00
6 NT6 2356972 562429 01/02/2018;15h00
7 NT7 2357707 564139 Tại cửa xả cuối củacửa hàng Xăng
Dầu số 145 trước khi thải ra môi
trường
02/02/2018;10h00
8 NT8 2357707 564139 02/02/2018;11h00
Phúc Yên
1 NT1 2347977 571788 Tại cửa xả cuối của cửa hàng Xăng
Dầu số 118-Chi nhánh Xăng Dầu
Vĩnh Phúc trước khi thải ra môi
02/3/2018;8h20
2 NT2 2347977 571788 02/3/2018;10h45
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 136
trường
3 NT3 2348484 574736 Tại cửa xả cuối của cửa hàng Xăng
Dầu số 122 - Chi nhánh Xăng Dầu
Vĩnh Phúc trước khi thải ra môi
trường
01/3/2018;8h10
4 NT4 2348484 574736 01/3/2018;10h50
5 NT5 2348521 574303 Tại cửa xả cuối của cửa hàng Xăng
Dầu số 120-Chi nhánh Xăng Dầu
Vĩnh Phúc trước khi thải ra môi
trường
05/3/2018;8h15
6 NT6 2348521 574303 05/3/2018;10h45
- Kết quả phân tích:
Bảng 2. 88. Bảng tổng hợp kết quả phân tích cơ sở kho và cửa hàng xăng dầu TP. Vĩnh Yên
TT Thông số
phân tích
Đơn vị
tính NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7 NT8
Giới hạn
cho phép
1 pH* - 6,91 6,87 6,87 6,86 6,91 6,93 7,17 7,09 5,5-9
2 COD* mg/l 44,8 44,8 22,4 19,2 38,4 25,6 371 384 150
3 (TSS)* mg/l 34 41 23 19 28 25 46 36 120
4 Dầu mỡ
khoáng mg/l 2,6 1,6 1,8 1,0 2,2 1,8 2,8 2,0 30
Bảng 2. 89. Bảng tổng hợp kết quả phân tích cơ sở kho và cửa hàng xăng dầu TP. Phúc Yên
TT Thông số phân
tích
Đơn vị
tính NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6
Giới hạn cho
phép (Cột B)
1 pH* - 7,14 7,25 7,41 7,34 7,24 7,19 5,5-9
2 COD* mg/l 22,4 20 11,2 13,4 25,6 28,8 150
3 (TSS)* mg/l 8,0 6,0 15 16 13 11 120
4 Dầu mỡ khoáng mg/l 1,2 1,4 0,8 0,6 0,6 1,0 30
Ghi chú: Giá trị giới hạn tối đa cho phép của các thông số được xác định theo QCVN
29:2010/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng
xăng dầu. Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải khi thải vào các
nguồn tiếp nhận không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, vùng nước biển ven bờ được
quy hoạch dùng cho mục đích nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh
- Nhận xét kết quả: Kết quả phân tích cho thấy chỉ tiêu COD trong mẫu nước thải của
cửa hàng Xăng Dầu số 145 thành phố Vĩnh Yên vượt Quy chuẩn cho phép 2,47-2,56 lần, các
chỉ tiêu và các mẫu còn lại đều cho thông số phân tích nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 29:2010/BTNMT.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 137
2.1.12. Cơ sở sản xuất, gia công các sản phẩm từ gỗ
Theo kết quả điều tra 21 cơ sở có tổng số lao động là 587 người, lượng nước thải sinh
hoạt hàng tháng là 1.060 m3/tháng và đều được xử lý qua bể phốt trước khi thải ra môi
trường. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt là 4.997 kg/tháng và đều có hợp đồng thu gom xử
lý.
Nước thải sản xuất gỗ là nước thải phát sinh từ các quá trình: sản xuất đồ thủ công mỹ
nghệ, sơn mài gỗ, luộc gỗ,… biện pháp xử lý chủ yếu của các cơ sở là sử dụng ao điều hòa,
bể lắng lọc. Chất thải rắn sản xuất phát sinh từ công đoạn cắt xẻ gỗ, công đoạn bào, cắt,
mài,… với thành phần chủ yếu là gỗ vụn, mùn cưa, tổng khối lượng phát sinh khoảng
15.874 kg/tháng. Biện pháp xử lý bao gồm tận thu tái sử dụng, đốt, hoặc bán cho cơ sở thu
mua.
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình gia công sản phẩm với thành phần là găng
tay giẻ lau dính dầu, vỏ hộp sơn PU,… khối lượng phát sinh khoảng 378 kg/tháng, biện pháp
xử lý chủ yếu là hợp đồng thu gom. Một số cơ sở bán lại cho cơ sở thu mua, tái chế phế liệu.
Các công đoạn phát tán ô nhiễm không khí từ cơ sở sản xuất chủ yếu ở các công đoạn:
+ Công đoạn cưa, xẻ gỗ thành khối: phát sinh bụi có kính thước lớn, mùn cưa, tiếng ồn
từ động cơ máy xẻ, máy cưa,… Do các loại máy này chạy bằng nguồn điện nên không tạo ra
các khí độc hại như CO, SO2, NOx, Bụi,… vào trong không khí. Những tác nhân gây ô
nhiễm không khí như bụi, mùn cưa thường có kích thước lớn nên cũng không phát tán đi xa
mà chỉ tập trung chủ yếu trong xưởng sản xuất và các hộ dân lân cận.
+ Công đoạn pha chế theo mẫu, gia công sản phẩm và hoàn thiện sản phẩm: phát sinh
các loại bụi do bào, khoan tiện, đáng giấy giáp bóng sản phẩm với mức độ bụi tập trung chủ
yếu trong xưởng sản xuất. Ngoài ra, trong quá trình phun sơn mầu, phun bóng sản phẩm
cũng phát tán hơi xăng, dung môi, sơn vào môi trường không khí trong khu vực xưởng sản
xuất.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 138
Bảng 2.90. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở sản xuất, gia công các sản phẩm từ gỗ
TT Tên cơ sở Địa chỉ Nước thải (m3/tháng) Chất thải rắn (kg/tháng) CTNH
kg/tháng NTSH NTSX Tổng CTRTT CTRSX Tổng
1 Doanh nghiệp tư nhân Trường Đức TT Thanh Lãng, Bình Xuyên 20 0 20 60 0 60 0
2
Công ty TNHH chế biến gỗ Tân
Hoàng TT Thanh Lãng, Bình Xuyên 0 0 0 90 0 90 0
3 Công ty TNHH Think Việt Nam
KCN Bình Xuyên, Bình
Xuyên 80 320 400 300 250 550 125
4 Công ty TNHH XDTM Hải Lộc Thanh Lãng, Bình Xuyên 78 0 78 50 500 550 0
5
Công ty TNHH MTV Kiều Thi
Jumma
Thôn Gia Khâu, Trung Mỹ,
Bình Xuyên 360 0 360 3.000 50 3.050 5
6 Xưởng đồ gỗ Thu Hương
Xóm Trung Kiêu, Đình Chu,
Lập Thạch 20 0 20 34 130 164 18
7 Xưởng sản xuất Lan Anh
Xóm Trung Kiêu, Đình Chu,
Lập Thạch 22 0 22 35 145 180 20
8 Xưởng sản xuất Quang Yên
Khu trung tâm, Đình Chu,
Lập Thạch 20 0 20 30 150 180 25
9 Xưởng sản xuất Thanh Hiền
Thôn Tiền Phong, Đình Chu,
Lập Thạch 25 0 25 38 250 288 35
10 Cửa hàng đồ gỗ Hồng Hải Đôn Nhân, Sông Lô 40 0 40 30 900 930 5
11 Xưởng sản xuất Minh Liên Nhạo Sơn, Sông Lô 65 0 65 50 1.500 1.550 6
12 Xưởng sản xuất Minh Tuấn Đại Nghĩa, Nhân Đạo 52 0 52 42 1.200 1.242 7
13 Xưởng gỗ Bắc Thái Vĩnh Tường 35 12 47 90 80 170 0
14
HTX Công nghiệp và Xây dựng
Quang Trung Hợp Thịnh, Tam Dương 30 0 30 100 15 115 0
15 Xưởng gỗ Nguyễn Văn Tuấn
Số 1, Đ. Tô Hiến Thành,
Đồng Tâm, Vĩnh Yên 10 0 10 300 352 652 4
16 Công ty TNHH cơ khí và Thương 238, Đ. Hùng Vương, Hội 20 0 20 60 260 320 4
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 139
mại Lương Hà Hợp, Vĩnh Yên
17 Cơ sở đồ gỗ Biên Thùy
253 Hùng Vương, Tích Sơn,
Vĩnh Yên 20 0 20 150 450 600 3
18
Công ty TNHH Dịch vụ và Thương
mại Trung Hiếu
Khu làng nghề, TT Yên Lạc,
Yên Lạc 48 0 48 120 2.100 2.220 30
19 Xưởng đồ gỗ nội thất Tuấn Oanh
Khu làng nghề, TT Yên Lạc,
Yên Lạc 50 0 50 150 3.000 3.150 45
20
Công ty TNHH chế biến lâm sản
Ngọc Dân
Khu 3 thôn Tiên, TT Yên
Lạc, Yên Lạc 30 0 30 100 2.800 2.900 0
21 Công ty TNHH Phượng Vân
Khu 3 thôn Tiên, TT Yên
Lạc, Yên Lạc 32 0 32 150 1.800 1.950 20
Tổng 1.057 332 1.389 4.979 15.932 20.911 352
Ghi chú:
- In đậm: Cơ sở lấy mẫu nước thải.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 140
Hiện trạng chất lượng nước thải tại các cơ sở sản xuất, gia công các sản phẩm từ gỗ
như sau:
- Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu:
Bảng 2.91. Ký hiệu mẫu, tọa độ, vị trí lấy mẫu cơ sở sản xuất, gia công các sản phẩm từ gỗ
TT KH mẫu Tọa độ
Vị trí lấy mẫu Ngày/giờ lấy
mẫu X Y
Thành phố Vĩnh Yên
1 KKXQ1 2361908 568722 Tại khu vực cổng Công ty TNHH
MTV Kiều Thị Junma
11/4/2018
9h00
2 KKXQ2 2361908 568722 11/4/2018
10h00
Bảng 2.92. Bảng tổng hợp kết quả phân tích các cơ sở sản xuất, gia công các sản phẩm từ gỗ
TT Tên thông số Đơn vị tính Kết quả
Giá trị giới hạn KKXQ1 KKXQ2
1 Nhiệt độ 0C 22,5 23,6 -
2 Độ ẩm % 80,7 78,6 -
3 Vận tốc gió m/s 0,3 0,4 -
4 Tiếng ồn dBA 57,6 58,4 70
5 Độ rung dB 53,4 54,4 70
6 Bụi (TSP)* µg/m3 214 198 300
7 Bụi PM10 µg/m3 80 60 -
8 CO µg/m3 4.800 5.600 30.000
9 SO2 µg/m3 22 26 350
10 NO2 µg/m3 19 28 200
Ghi chú: Giá trị giới hạn trích theo:
+ QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh (giá trị giới hạn theo trung bình 1 giờ).
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (thời gian đo từ
6 giờ đến 21 giờ).
+ QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung (thời gian đo từ
6 giờ đến 21 giờ).
+ (-) Quy chuẩn không quy định cụ thể.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 141
- Nhận xét kết quả: Từ bảng kết quả phân tích cho thấy các chỉ tiêu phân tích môi
trường không khí tại Công ty TNHH MTV Kiều Thị Junma cho thấy các chỉ tiêu phân tích
đều nằm trong giới hạn cho phép.
2.1.13. Các ngành nghề khác
Xã hội ngày nay đang phát triển mạnh mẽ, kéo theo nhiều ngành nghề phát triển để đáp
ứng với nhu cầu càng cao của người dân. Ngày càng có nhiều nhà máy, xí nghiệp được xây
dựng. Trong đó có nhiều cơ sở với những ngành nghề đa dạng như chế biến nông sản, dịch
vụ thương mại,… Những ngành nghề này ngoài mang lại công việc cho người dân còn đóng
góp rất lớn vào phát triển nền kinh tế của tỉnh. Song song với lợi ích kinh tế thì những ngành
này cũng có nhiều nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Theo điều tra thực tế tại 78 cơ sở thuộc
các nhóm ngành nghề khác tình hình phát sinh chất thải như sau:
- Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh hàng tháng khoảng 4208,4 m3;
- Nước thải sản xuất: 15.664 m3/tháng;
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh 13.213,8 kg/tháng;
- Chất thải rắn sản xuất: 51.721 kg/tháng;
- Chất thải nguy hại: 3.285 kg/tháng.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 142
Bảng 2.93. Bảng tổng hợp phiếu điều tra tại các cơ sở ngành nghề khác
TT Tên cơ sở Địa chỉ Nước thải (m3/tháng) Chất thải rắn (kg/tháng) CTNH
(kg/tháng) NTSH NTSX Tổng CTRSH CTRSX Tổng
1 Công ty TNHH Dy Food Lô 2, KCN Bình Xuyên 1, Bình
Xuyên 30 - 30 45 - 45 -
2 Công ty TNHH Thuận Phong Lô 4, KCN Bình Xuyên, Bình
Xuyên 0,8 - 0.8 54 - 54 -
3 Công ty TNHH Ích Thành
Vĩnh Phúc KCN Bình Xuyên, Bình Xuyên 100 - 100 46,8 - 46,8 -
4 Công ty cổ phần XNK Trà
Việt Khu Kếu, Đạo Đức, Bình Xuyên 20 5 25 15 25 40 1
5 Công ty CP SX&DV Thương
mại Maicom Khu Kếu, Đạo Đức, Bình Xuyên 5 30 35 10 30 40 1
6 Hộ gia đình Nguyễn Thị
Thơm Cổ Độ, Gia Khánh, Bình Xuyên 24 - 24 26 15 41 -
7 Hộ gia đình Trịnh Xuân Triều Hương Sơn, Bình Xuyên 5 2 7 26 18 44 -
8 Công ty TNHH đầu tư phát
triển Tuấn Quỳnh Vĩnh Phúc
Thôn Phổ, Quất Lưu, Bình
Xuyên 30 - 30 60 - 60 -
9 Hộ gia đình Trần Quang Luận TDP Cổ Độ, TT Gia Khánh,
Bình Xuyên 30 - 30 22 1.500 1.522 -
10 Hộ gia đình Vũ Thành Nam TDP Cổ Độ, TT Gia Khánh,
Bình Xuyên 30 - 30 30 100 130 -
11 Công ty TNHH Thương mại
Anh Long Quất Lưu, Bình Xuyên 100 0 100 90 - 90 -
12
Nhà máy sản xuất thức ăn
chăn nuôi Hương Canh (Công
ty Japfa Comfeed VN)
TT Hương Canh, Bình Xuyên 20 5 25 600 5.000 5.600 50
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 143
13
Công ty TNHH TMDV Môi
trường Nguyệt Minh 2 - Vĩnh
Phúc
KCN Bình Xuyên, Bình Xuyên 50 - 50 50 200 250 5
14 Công ty TNHH Nam An Lập Thạch 35 - 35 60 - 60 -
15 Công ty TNHH Đức Tân Lập Thạch 40 - 40 45 - 45 -
16 Công ty TNHH Hoa Minh Thôn Xuân Trạch, xã Xuân Hòa,
Lập Thạch 45 - 45 60 - 60 -
17 Công ty TNHH Trường Thọ
Vĩnh Phúc
Thôn Cầu Thao, xã Xuân Hòa,
Lập Thạch 40 - 40 60 - 60 -
18 Xưởng sản xuất Hồng Minh Thôn Tiền Phong, Đình Chu, Lập
Thạch 30 - 30 38 100 138 -
19 Công ty TNHH Hà Anh Km13+500, Quốc lộ 2, P.Phúc
Thắng, Phúc Yên 90 50 140 90 900 990 -
20 Công ty TNHH Thực phẩm
Trung Anh
SN30, phố Yết Kiêu, P.Trưng
Trắc, Phúc Yên 35 90 125 5 10 15 -
21
Trung tâm thương mại Đồng
Sơn (Công ty CP DVTM Đầu
tư Trang Đạt)
KĐT Đồng Sơn, Phúc Yên 24,6 - 24,6 4.800 - 4.800 -
22 Công ty TNHH MTV DVTM
Hoàng Anh
SN17, Đ.Trần Phú, Trưng Nhị,
Phúc Yên 18 - 18 90 10 100 2
23 Công ty TNHH Hải Phú Ngọc Khu A Đại Lải, Phúc Yên 12 - 12 56 - 56 -
24 Công ty CP Nước sạch Vĩnh
Phúc
Số 220, Đ.Trần Phú, Phúc Thắng,
Phúc Yên 22 6.000 6.022 180 - 180 1
25 Công ty CP In Phúc Yên Đ.Trần Phú, Phúc Thắng, Phúc
Yên 20 0 20 50 2.000 2.050 50
26 Công ty TNHH 2 AE SN 146, Đ.Trưng Trắc, Trưng
Trắc, Phúc Yên 45 0 45 60 120 180 5
27 Công ty TNHH Quảng cáo và
Trang trí nội thất Hải Đăng
Khu 4, Đ.Hai Bà Trưng, Tiền
Châu, Phúc Yên 12 0 12 45 20 65 2
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 144
28 Công ty TNHH SX&TM thép
Việt Dũng
Khu Gốc Găng, Trưng Nhị, Phúc
Yên 5 0 5 74 - 74 -
29 Công ty TNHH Huy Hoàng Khu 5 Tiền Châu, Phúc Yên 15 70 85 120 - 120 3
30 Công ty TNHH sản xuất
TM&XD Bảo Sơn
Thôn Gốc Duối, Ngọc Thanh,
Phúc Yên 30 0 30 55 - 55 -
31 Công ty TNHH Đăng Công Phú Cường, Lãng Công, Sông Lô 120 0 120 50 - 50 -
32 Hộ gia đình Vinh Hường Thôn Hợp Thành, Hợp Châu,
Tam Đảo 24 4 28 42 15 57 -
33 HTX Nấm Tam Đảo Tích Cực, Hợp châu, Tam Đảo 45 4 49 315 20 335 -
34 Bạch Văn Rực Hồ Sơn, Tam Đảo 45 5 50 147 45 192 -
35 Cơ Sở sản xuất Rau Susu Tam
Đảo Hồ Sơn, Tam Đảo 60 6 66 210 45 255 -
36 Cơ sở Nông Quang Toàn Hợp Thành, Hơp Châu, Tam
Đảo 24 4 28 105 60 165 -
37 Cơ sở sản xuất tinh bột nghệ
Hải Tường Hợp Châu, Tam Đảo 45 5 50 42 25 67 -
38 Cơ sở Phúc Tuyết Hợp Thành, Hơp Châu, Tam
Đảo 45 5 50 42 30 72 -
39 Cơ sở Võ Văn Cường Hợp Thành, Hơp Châu, Tam
Đảo 60 5 65 84 20 104 -
40 Cơ sở Phùng Văn Thủy Tích cực, Hợp châu, Tam Đảo 45 4 49 42 18 60 -
41 Cơ sở Phùng Thị Tuyết Hợp Thành, Hơp Châu, Tam
Đảo 45 5 50 84 15 99 -
42 Công Ty TNHH Tam Đảo Hồ Sơn, Tam Đảo 24 0 24 30 - 30 -
43 Hộ gia đình Dương Thị
Quỳnh Liên
Xóm 14, Hướng Đạo, Tam
Dương 25 20 45 45 30 75 -
44 Doanh nghiệp tư nhân Thái
Bình
Số 10, KCN Hợp Thịnh, Tam
Dương 27 - 27 320 45 365 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 145
45 Công ty CP Đầu tư TM&SX
Minh Phương KCN Hợp Thịnh, Tam Dương 36 - 36 120 - 120 -
46 Công ty TNHH Ngô Việt Xã Hợp Thịnh, Tam Dương 15 - 15 120 1.000 1.120 -
47 Công ty CP DTPT Quốc tế
Việt Mỹ Hợp Thịnh, Tam Dương 48 - 48 180 - 180 -
48 Công ty CP Trường Phát Đạo Tú, Tam Dương 58 - 58 110 30 140 -
49 Hộ gia đình Dương Thị
Quỳnh Liên
Xóm 14, Hướng Đạo, Tam
Dương 25 20 45 45 30 75 -
50 Công ty TNHH MTV
SX&TM Anh Đức
Cụm KTXH Hợp Thịnh, Tam
Dương 15 30 45 70 30 100 -
51 Công ty TNHH Anh Minh Xóm Vỏ, Hoàng Lâu, Tam
Dương 21 0 21 80 - 80 -
52 Công ty TNHH MTV nông
sản Bình Minh TT. Thổ Tang, Vĩnh Tường 60 - 60 60 - 60 -
53 Công ty TNHH BMC Cụm KTXH Đại Đồng, Vĩnh
Tường 80 - 80 320 60 380 11
54 Công ty TNHH Thương mại
Tân Nông Xã Đại Đồng, Vĩnh Tường 52 130 182 150 - 150 2
55 Hợp tác xã Hưng Nông Xã Đại Đồng, Vĩnh Tường 45 120 165 90 - 90 -
56 Công ty TNHH Thành Đạt Xã Bồ Sao, Vĩnh Tường 90 20 110 90 - 90 -
57 Công ty TNHH BMC Cụm KTXH xã Đại Đồng, Vĩnh
Tường 120 0 120 360 60 420 12
58 Công ty TNHH TMXD Loan
Thắng
CCN Đồng Sóc, xã Vũ Di, Vĩnh
Tường 35 30 65 30 30 60 30
59 Công ty CP Lavitec Khai Quang, Vĩnh Yên 69 15 84 120 15 135 10
60 Công ty Phương Đông Hà Huy Tập, Vĩnh Yên 21 0 21 0 700 700 -
61 Công ty TNHH BangSun Việt
Nam KCN Khai quang, Vĩnh yên 1.000 3.000 4.000 120 35.000 35.120 3.000
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 146
62 Công ty CP Thương mại kim
khí Việt Linh Tích Sơn, Vĩnh Yên 15 - 15 30 - 30 -
63 Công ty CP Tư vấn ĐT&PT
Việt Clean
Số 119, Nguyễn Văn Linh, Liên
Bảo, Vĩnh Yên 45 300 345 25 - 25 -
64 Công ty CP ĐT&PT Thương
mại Clean Tech
Tôn Thất Tùng, Liên Bảo, Vĩnh
Yên 15 280 295 33 90 123 -
65 Hộ gia đình Phú Thiết Số 103, Ngô Quyền, Vĩnh Yên 30 - 30 30 60 90 -
66 Hộ gia đình Đỗ Thị Hồng
Nhung Số 79, Phố Chiền, Vĩnh Yên 30 - 30 25 300 325 -
67 Công ty TNHH Thái Hưng Số 313 Đường Hùng Vương,
Tích Sơn, Vĩnh Yên 125 - 125 1.500 - 1.500 2
68 Nhà phân phối sơn Nanotech SN 653, Đồng Tâm, Vĩnh Yên 40 - 40 90 - 90 -
69
Công ty TNHH Thương mại
Hương Sơn (Siêu thị điện máy
Chất Mai)
SN 210, Hùng Vương, Tích Sơn,
Vĩnh Yên 40 - 40 60 15 75 -
70 Công ty TNHH MTV
TM&XNK Viettel
SN 447, Hùng Vương, Đồng
Tâm, Vĩnh Yên 18 - 18 20 15 35 -
71 Thế giới di động Vĩnh Phúc SN 99, Hùng Vương, Tích Sơn,
Vĩnh Yên 25 - 25 10 820 830 -
72 Công ty TNHH Huy Trang SN 2, Hùng Vương, Hội Hợp,
Vĩnh Yên 100 - 100 150 - 150 -
73 Công ty CP Mediamart Việt
Nam - Chi nhánh Vĩnh Yên 2
SN 5, Nguyễn Tất Thành, Tích
Sơn, Vĩnh Yên 20 - 20 60 2.800 2.860 -
74 Công ty TNHH Thương mại
Vĩnh Phú
KCN Đồng Văn, Đồng Văn, Yên
Lạc 100 - 100 40 - 40 -
75 Công ty TNHH Đức Cường Tề Lỗ, Yên Lạc 20 - 20 35 - 35 -
76 Công ty TNHH XNK Hiếu Tề Lỗ, Yên Lạc 18 - 18 10 - 10 -
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 147
Mai
77 Công ty TNHH MTV VP68 Tề Lỗ, Yên Lạc 30 - 30 10 - 10 -
78 Công ty TNHH Long Thành Tề Lỗ, Yên Lạc 60 - 60 50 - 50 -
Tổng 4208,4 15.664 19.872,4 13.213,8 57.721 170.934,8 3.285
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 148
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC CƠ SỞ
2.2.1. Việc tuân thủ luật Bảo vệ Môi trường
Theo số liệu điều tra tại các cơ sở, nhìn chung đây là những cơ sở có quy mô vừa và
nhỏ nên công tác thực thi pháp luật, quản lý môi trường còn khá nhiều bất cập. Những kết
quả đánh giá về công tác bảo vệ môi trường ở các cơ sở được thống kê dưới đây:
a) Tình hình chấp hành bảo vệ môi trường
Về công tác lập hồ sơ môi trường như báo cáo ĐTM, kế hoạch bảo vệ môi trường, báo
cáo xả nước thải vào nguồn nước, báo cáo khai thác nước mặt, nước dưới đất, đăng ký sổ
chủ nguồn thải chất thải nguy hại, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường,… của
các cơ sở nhìn chung như sau: các cơ sở có quy mô lớn và vừa đã lập báo cáo ĐTM hoặc kế
hoạch bảo vệ môi trường còn các cơ sở nhỏ đa số là chưa chấp hành bảo vệ môi trường. Việc
tự giác chấp hành, áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh còn hạn chế. Theo kết điều tra cho thấy các cơ sở thuộc lĩnh vực chăn nuôi;
cơ khí, lắp ráp, luyện kim; sản xuất nhựa, cao su, bao bì, may mặc, dệt nhuộm chưa tuân thủ
tốt các quy định của pháp luật về môi trường, đặc biệt là vấn đề xử lý nước thải. Tuy nhiên,
đối với các cơ sở có quy mô nhỏ, trung bình vẫn tồn tại những vấn đề cần giải quyết trong
chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường trong đó bao gồm:
Về thủ tục hành chính: Một số đơn vị chưa chấp hành nghiêm túc, trách nhiệm trong
việc, lập hồ sơ xác nhận hoàn thành công trình môi trường, đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại, chưa ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường, chưa lập báo cáo ĐTM, kế hoạch bảo vệ
môi trường,…
Về thực hiện công tác quản lý chất thải: Nhìn chung, các cơ sở được điều tra đều thực
hiện ký hợp đồng với những chủ hành nghề quản lý CTNH có đầy đủ chức năng, kê khai
chứng từ CTNH và chuyển chứng từ CTNH cho Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi
quản lý theo đúng quy định.
Tuy nhiên, bên cạnh đó, vẫn còn có những đơn vị thực hiện báo cáo quản lý CTNH còn
chậm và chưa đầy đủ (thiếu chứng từ CTNH, hợp đồng chuyển giao CTNH). Một số chủ
nguồn thải CTNH có sự thay đổi về thành phần, chủng loại và lượng CTNH vượt quá quy
định nhưng chưa đăng ký điều chỉnh sổ chủ nguồn thải CTNH, chưa thực hiện tốt công tác
phân loại CTNH, bố trí nơi lưu giữ tạm thời CTNH chưa đảm bảo,… Đa số đơn vị được điều
tra không nằm trong diện phải lập sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, mà chỉ phải đăng ký
bằng báo cáo quản lý CTNH định kỳ; tuy nhiên hoạt động này cũng không được chủ các cơ
sở quan tâm nhiều.
b) Những khó khăn trong công tác tuân thủ pháp luật BVMT
Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh nói chung, ngoài việc
thiếu trách nhiệm và tính tự giác trong công tác bảo vệ môi trường còn có những vấn đề
vướng mắc, bất cập, khó thực hiện như:
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 149
Việc chồng chéo những văn bản pháp lý, hệ thống pháp luật trong công tác bảo vệ môi
trường cũng như cơ cấu quản lý công tác bảo vệ môi trường của nhà nước. Hiện nay có
những chính sách, pháp luật trong lĩnh vực quản lý môi trường không đồng bộ gây ra những
khó khăn khi các cơ sở áp dụng. Như việc thực hiện báo cáo ĐTM đối với các cơ sở có quy
mô công suất thay đổi, hiện nay có những đơn vị thực hiện sản xuất các loại sản phẩm khác
nhau, với quy mô công suất thay đổi theo đơn đặt hàng dẫn đến việc có những thay đổi phải
lập báo cáo ĐTM cho dự án nhưng việc tuân thủ sẽ dẫn đến sự chậm trễ trong mục đích sản
xuất, do vậy các cơ sở đã tiến hành triển khai trước khi có báo cáo ĐTM.
Đối với cơ cấu quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở các cơ sở, các bộ phận quản
lý môi trường thường chồng chéo, các doanh nghiệp bị song song trùng kiểm tra, thanh tra
về công tác bảo vệ môi trường như: Cơ quan thẩm định và phê duyệt Báo cáo ĐTM và xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, các cơ quan ở Trung ương và ở địa phương. Các Doanh
nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp chịu sự quản lý của nhiều cơ quan như: Sở Tài
nguyên và Môi trường, Phòng Cảnh sát Môi trường - Công An tỉnh, UBND cấp huyện, thị.
Ngoài ra các cơ sở hầu như không được hướng dẫn kịp thời nên thường xảy ra tình
trạng “nước đến chân mới nhảy” khi có thanh tra, kiểm tra và yêu cầu về thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động của cơ sở dẫn đến tình trạng bị động hoặc
tự ý bỏ qua của các cơ sở.
2.2.2. Về quản lý chất thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
a) Tình hình quản lý chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại
Theo kết quả điều tra cho thấy tại các cơ sở, vấn đề nhận thức về chất thải cũng như
chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất của cán bộ chuyên trách về môi trường
tương đối tốt, phần lớn các doanh nghiệp này đều thuê các đơn vị có chức năng thu gom và
xử lý theo đúng quy định. Đối với các cơ sở có quy mô lớn đã đầu tư tương đối tốt về hệ
thống xử lý chất thải, đăng ký chủ nguồn thải đầy đủ đối với cơ quan môi trường địa
phương. Tuy nhiên, ở một số doanh nghiệp, cán bộ phụ trách môi trường còn là kiêm nhiệm,
chủ yếu là do các cán bộ hành chính, nên việc theo dõi về môi trường và chưa nhận thức
cũng như ý thức được tác hại của chất thải nguy hại đối với môi trường và sức khoẻ cộng
đồng là hạn chế hoặc bị coi nhẹ.
Nhìn chung về tình hình thu gom, phân loại và lưu chứa chất thải rắn công nghiệp và
chất thải nguy hại của các cơ sở vẫn chưa thực hiện tốt. Việc phân loại, lưu trữ chất thải vẫn
chưa đảm bảo những nguyên tắc về tính an toàn, trong khi công tác thu gom, phân loại chất
thải hợp lý không những hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý chất thải nói chung mà đó còn
là biện pháp giảm thiểu rủi ro cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
b) Tình hình quản lý nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất
Theo các kết quả điều tra, tính toán thải lượng nước thải cho thấy tổng khối lượng nước
thải phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh là rất lớn. Các cơ sở nằm
trong KCN thì lượng nước thải này sẽ được KCN chịu trách nhiệm xử lý có thu phí. Còn lại
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 150
các cơ sở nằm ngoài KCN thì tự xử lý hoặc xả trực tiếp ra môi trường.
Công nghệ xử lý nước thải đối với từng cơ sở là khác nhau, các kết quả điều tra cho
thấy:
+ Đối với nước thải sinh hoạt: Hầu hết các cơ sở bao gồm cả các cơ sở trong KCN và
các cơ sở ngoài KCN đều xử lý sơ bộ bằng bể hốt hoặc bể tự hoại cải tiến rồi xả vào hệ
thống thoát nước chung của khu vực.
+ Đối với nước thải sản xuất: Các cơ sở trong KCN chịu trách nhiệm xử lý sơ bộ trước
khi xả hoặc xả trực tiếp vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của KCN. Các cơ sở
sản xuất ngoài KCN một số cơ sở trang bị hệ thống xử lý nước thải hoặc xử lý chung với
nước thải sinh hoạt trước khi xả vào môi trường, kết quả ghi nhận ở thực tế cho thấy nước
thải ở một số ngành nghề sau xử lý vẫn còn một số chỉ tiêu vượt giới hạn cho phép của
QCVN hiện hành.
2.2.3. Về thực trạng công tác quản lý môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ
Về cơ bản tổ chức bộ máy của hệ thống quản lý môi trường từ trung ương đến địa
phương đã được hoàn thiện và vận hành hiệu quả trong công tác quản lý bảo vệ môi trường.
Tuy nhiên, cơ cấu bộ máy quản lý Nhà nước từ cấp trung ương đến đại phương còn có nhiều
hạn chế, thể hiện ở các mặt sau:
Chức năng nhiệm vụ của một số đơn vị có liên quan còn chưa được phân định rõ ràng
và còn nhiều bất cập, trùng lặp, chưa phân định rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ
quan còn trung lặp. Chưa có sự kết hợp chặt chẽ giữa các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã,
thôn để phổ biến thông suốt các luật, văn bản, chính sách của Nhà nước từ cấp trung ương
tới địa phương. Nên nhiều chính sách văn bản được ban hành ở các cấp, nhưng chưa hoặc
không thể thực hiện được ở địa phương.
Ở cấp huyện, hiện đã có 9/9 Phòng Tài nguyên và Môi trường bố trí được cán bộ có
chuyên môn về môi trường chuyên trách quản lý môi trường trên địa bàn. Hoạt động của
Phòng Tài nguyên và Môi trường đã có những tác động đáng kể đối với các cơ sở sản xuất
công nghiệp, từng bước hướng dẫn kịp thời và đôn đốc việc thực hiện các chính sách bảo vệ
môi trường đối với các cơ sở sản xuất cá thể, hộ gia đình. Hiệu quả của Phòng Tài nguyên
Môi trường huyện, thành phố là rất quan trọng vì số lượng các cơ sở thuộc quyền quản lý
của cấp huyện về công tác bảo vệ môi trường chiếm hơn 80% tổng số cơ sở công nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
2.2.4. Những khó khăn, vướng mắc trong quản lý các nguồn thải ở các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ
a) Đối với công tác triển khai pháp luật bảo vệ môi trường do cơ chế, chính sách pháp
luật bảo vệ môi trường
Trong thời gian qua Sở TN&MT đã hoạt động rất tích cực trong việc triển khai các văn
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 151
bản của Nhà nước về quản lý chất thải và CTNH. Sở đã thông báo cho các cơ sở sản xuất
các quy định về quản lý CTNH, yêu cầu báo cáo thường xuyên và định kỳ về tình hình chất
thải sản xuất và CTNH, tập huấn cho các cán bộ tại các cơ sở và kiểm tra thực tế quản lý tại
nơi sản xuất. Hàng năm Sở TN&MT tiến hành thanh tra, kiểm tra tình hình phát thải và xử
lý chất thải cũng như công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải tại các cơ sở, lập biên
bản và xử lý hành chính những cơ sở không thực hiện nghiêm chỉnh quy định của Nhà nước.
Tuy nhiên do lực lượng còn mỏng, khối lượng công việc và số cơ sở cần quản lý lại rất
nhiều nên hiện tại mới quản lý được về mặt thủ tục hành chính.
Bên cạnh những khó khăn do bất cập hoặc thiếu tính khả thi do cơ chế, chính sách
pháp luật bảo vệ môi trường, công tác quản lý nguồn thải tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ còn có những khó khăn vướng mắc như:
- Nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường nhìn chung còn hạn chế, chưa có ý
thức tự giác bảo vệ môi trường sống và tài nguyên thiên nhiên, tình trạng vứt rác, xả nước
thải bừa bãi ra các khu đất trống và khu công cộng còn xảy ra ở nhiều nơi. Tư tưởng coi nhẹ
công tác bảo vệ môi trường khá phổ biến.
- Chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm
vụ bảo vệ môi trường. Còn nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, dịch vụ
chưa tuân thủ nghiêm túc quy định bảo vệ môi trường, xử lý chất thải. Còn nhiều cơ sở sản
xuất xả nước thải, khí thải vượt giới hạn cho phép, chất thải rắn chưa được phân loại và thu
gom xử lý triệt để đã và đang gây ô nhiễm cho môi trường mà chưa có biện pháp khắc phục,
xử lý kịp thời.
- Về hệ thống cơ quan quản lý bảo vệ môi trường. Hệ thống cơ quan chuyên môn tham
mưu quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở các cấp cơ bản đã được kiện toàn và đi vào
hoạt động. Tuy nhiên, nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở cấp xã phường chưa được chú trọng,
quan tâm, nhiều xã còn bỏ trống nhiệm vụ bảo vệ môi trường. Năng lực cán bộ quản lý môi
trường ở cấp huyện, cấp xã còn nhiều hạn chế. Nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh chưa bố trí cán bộ chuyên trách về bảo vệ môi
trường.
Về ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh hầu hết các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn
tỉnh đều hiểu được tầm quan trọng và giá trị của pháp luật bảo vệ môi trường đối với doanh
nghiệp của mình. Các khu công nghiệp lớn của tỉnh đều cho các doanh nghiệp đăng ký thực
thi việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trước khi đi vào hoạt động trong khu công
nghiệp. Mặt khác do sự tuyên truyền và quản lý chặt chẽ của các sở ban ngành có liên quan
mà các cơ sở sản xuất và kinh doanh đã gắn được trách nhiệm của việc sản xuất với việc bảo
vệ môi trường. Tuy nhiên vẫn có những tồn tại, những vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thời gian
qua.
b) Nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý môi trường
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 152
- Nguyên nhân chủ quan
+ Một số cấp uỷ Đảng, Chính quyền chưa quan tâm đúng mức trong việc lãnh đạo, chỉ
đạo và tổ chức thực hiện đối với công tác BVMT, trong nhận thức còn thiên lệch nhiều về
tăng trưởng kinh tế nên còn có những chủ trương chưa cân nhắc kỹ đến vấn đề bảo vệ môi
trường.
+ Công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường chưa toàn
diện và sinh động, quy mô còn hẹp, chưa có lực lượng chuyên nghiệp nên hiệu quả chưa
cao. Một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên và nhân dân chưa có nhận thức đầy đủ về
công tác bảo vệ môi trường và chưa có ý thức tốt trong việc chấp hành pháp luật bảo vệ môi
trường.
+ Lực lượng cán bộ thanh tra, kiểm tra môi trường còn quá mỏng; hành lang pháp lý
vẫn còn nhiều bấp cập nên các hoạt động này vẫn chưa thực sự chủ động, chế tài xử phạt
chưa đầy đủ.
+ Quy hoạch chưa đồng bộ, không cập với thực tế; Hệ thống cơ sở hạ tầng bảo vệ môi
trường ở các đô thị, khu du lịch không đáp ứng được tốc độ đô thị hoá và sự gia tăng dân số;
đặc biệt là hệ thống thoát nước, hệ thống thu gom, xử lý rác. Đến nay, hầu như các khu đô
thị, du lịch vẫn chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
+ Hoạt động xây dựng ở các khu đô thị, các công trình công nghiệp gia tăng; Hệ thống
giao thông đang trong giai đoạn xây dựng và hoàn thiện, mật độ phương tiện tham gia giao
thông tăng nhanh chóng.
+ Hạ tầng bảo vệ môi trường còn nhiều bất cập: Hệ thống thu gom, xử lý rác thải; Hệ
thống cung cấp nước sạch; Hệ thống thoát và xử lý nước thải; nghĩa trang, nghĩa địa chưa
đáp ứng được nhu cầu thực tế; Quy hoạch làng nghề tập trung chưa được triển khai hiệu quả.
- Nguyên nhân khách quan
+ Vẫn còn nhiều văn bản hướng dẫn dưới Luật chưa được ban hành, một số văn bản
còn chồng chéo, chưa tạo sự chủ động cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
nên công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường gặp khó khăn.
+ Năng lực cán bộ quản lý môi trường ở cấp huyện, xã còn nhiều hạn chế nên chưa đáp
ứng được yêu cầu trong việc tham mưu cho cấp uỷ, chính quyền về bảo vệ môi trường.
+ Kinh phí đầu tư cho sự nghiệp bảo vệ môi trường những năm gần đây tuy đã được
quan tâm đầu tư song vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 153
Chương 3. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ
BÁO PHÁT SINH CHẤT THẢI TỪ CÁC NGUỒN THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG
NHỮNG NĂM TIẾP THEO
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KT-XH GIAI ĐOẠN 2016-2020
3.1.1. Quan điểm phát triển
- Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc phải đặt trong quan hệ tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội cả nước và của vùng. Thực hiện đổi mới trong quản lý điều hành phát triển
kinh tế - xã hội theo nguyên tắc thị trường, tạo môi trường đầu tư thuận lợi, nâng cao và duy
trì năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Lấy phát triển kinh tế theo hướng bền vững làm cơ sở để hướng tới việc nâng cao đời
sống của nhân dân, trong đó: lấy phát triển công nghiệp làm nền tảng; nông nghiệp là đặc
biệt quan trọng, phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa và phát triển dịch vụ là mũi nhọn
để có cơ cấu kinh tế hợp lý trên cơ sở điều chỉnh cơ cấu theo hướng đa dạng hóa, hạn chế
phụ thuộc quá nhiều vào một số ít các nhà đầu tư.
- Phát triển kinh tế kết hợp hài hòa với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Kết hợp tốt
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ
môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu. Chủ động hội nhập quốc tế, mở rộng quan hệ hợp tác
với nhiều địa phương của các nước.
- Khai thác, đồng thời sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài tỉnh cho đầu
tư phát triển, đặc biệt là trong huy động và sử dụng nguồn đầu tư công. Tập trung nguồn đầu
tư công cho phát triển kết cấu hạ tầng và tạo thị trường có khả năng sinh lợi cao cho đầu tư
phát triển trong tỉnh ngay cả đối với đầu tư phát triển hạ tầng.
- Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp, nhất là các doanh nghiệp tư nhân làm động lực quan trọng để nâng cao sức cạnh
tranh và đảm bảo sự tự chủ kinh tế của tỉnh.
[Báo cáo số 193/BC-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Vĩnh Phúc]
3.1.2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát:
Tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa; khai thác và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực để phát triển nhanh và bền vững. Nâng cao chất lượng và sức cạnh
tranh của nền kinh tế; đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng kết hợp hiệu quả phát triển
chiều rộng với chiều sâu, chú trọng phát triển chiều sâu. Phấn đấu tăng trưởng kinh tế cao hơn
5 năm trước, xây dựng Vĩnh Phúc trở thành một trong những trung tâm công nghiệp, du lịch
của Vùng và cả nước; tập trung tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với chuyển đổi lao động
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 154
nông thôn; sớm hoàn thành chương trình xây dựng nông thôn mới; kiểm soát và hạn chế ô
nhiễm môi trường. Bảo đảm sự gắn kết giữa phát triển kinh tế với thực hiện an sinh xã hội;
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Tăng cường quốc phòng, bảo đảm an
ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. Phấn đấu đến năm 2020, cơ bản hoàn thành hạ tầng
khung đô thị tiến tới trở thành thành phố Vĩnh Phúc vào những năm 20 của thế kỷ XXI.
b) Các chỉ tiêu chủ yếu:
* Về kinh tế:
Trên cơ sở kết quả giai đoạn 2011-2015, dự báo những thuận lợi, khó khăn, cơ hội,
thách thức và năng lực tăng thêm của giai đoạn 2016-2020 (đặc biệt có tính đến khả năng
mở rộng hoặc thu hẹp sản xuất của một số lĩnh vực phụ thuộc vào nhà đầu tư nước ngoài
như sản xuất ô tô, xe máy,...), UBND tỉnh dự báo Nhịp độ tăng trưởng kinh tế (GRDP theo
giá so sánh 2010) bình quân giai đoạn 2016-2020 tăng 7,0-7,5%/năm (thực tế theo báo cáo
tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016 mức tăng trưởng tăng 8,56%; năm 2017
7,68%).
Ngành công nghiệp: Công nghiệp chế tạo, nhất là ô tô tiếp tục phát triển do các nhà đầu
tư vẫn phải tính đến thị trường ô tô của một đất nước 90 triệu dân của Việt Nam. Các doanh
nghiệp thay đổi mẫu mã, tập trung sản xuất các dòng xe phục vụ tầng lớp dân cư có thu nhập
trung bình. Trường hợp tình hình sản xuất ô tô trong nước thuận lợi do nhà đầu tư thay đổi
mẫu mã cộng với chính sách tạo điều kiện cho ô tô sản xuất trong nước, sản lượng ô tô của
tỉnh có thể đạt sản lượng tăng thêm khoảng 10.000 - 12.000 xe/năm thì tăng trưởng giai đoạn
tới có thể tăng bình quân 9,5-10%/năm.
Các khu công nghiệp tiếp tục phát triển và dự báo có thêm 46 dự án FDI và DDI đi vào
sản xuất tạo ra năng lực mới tăng sẽ tạo ra động lực thúc đẩy ngành công nghiệp phát triển.
Các ngành dịch vụ: Một số trung tâm thương mại mới (thuộc các dự án đã đăng ký đầu
tư) được xây dựng, đưa vào khai thác; các khu du lịch hiện có như Tam Đảo, Đại Lải, Tây
Thiên được hoàn thiện về cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng phục vụ, khai thác có hiệu quả.
Dự báo một số dự án lớn về dịch vụ, du lịch đi vào hoạt động.
Qua phân tích và với mục tiêu giai đoạn tới là phát triển bền vững, UBND tỉnh chọn
tốc độ tăng trưởng từ 7-7,5%/năm.
Theo phương án chọn các chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Nhịp độ tăng trưởng GRDP (giá so sánh 2010) bình quân đạt 7,0-7,5%/năm, trong đó
ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 3,5-4,0%/năm; ngành công nghiệp - xây dựng tăng
bình quân 7,0-7,5%/năm và ngành dịch vụ tăng 10,5-11,0%/năm; thuế sản phẩm khoảng
3%/năm.
- Cơ cấu kinh tế đến năm 2020: Nông - lâm nghiệp - thuỷ sản 7,1%; Công nghiệp - xây
dựng: 61,5%; Dịch vụ: 31,4%.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 155
- Quy mô GRDP đến năm 2020 theo giá hiện hành bằng khoảng 1,5-2 lần so với năm
2015.
- GRDP bình quân đầu người (theo giá hiện hành) đạt khoảng 110 triệu đồng, tương
đương khoảng 4.800 - 5.000 USD.
- Vốn đầu tư toàn xã hội hàng năm chiếm khoảng 25-30% GRDP (theo giá hiện hành).
- Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP theo giá hiện
hành) hàng năm đạt từ 22-23% GRDP để đến năm 2020 thu ngân sách nhà nước khoảng
26.500-27.000 tỷ đồng.
- Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2020 đạt 3- 3,5 tỷ USD.
- Thu hút mới: 1,3-1,5 tỷ USD vốn đăng ký từ các dự án FDI và 14-15 nghìn tỷ đồng
vốn đăng ký từ các dự án DDI.
- Tỷ lệ dân cư đô thị đạt trên 45%.
* Về xã hội:
- Đến năm 2020, quy mô dân số đạt khoảng 1,117 triệu người.
- Mức giảm tỷ suất sinh duy trì khoảng 0,1%/năm.
- Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi đến năm 2020 còn dưới 9%.
- Tỷ lệ giường bệnh/1 vạn dân đến năm 2020 (không kể giường bệnh tại trạm y tế cấp
xã) đạt 32 giường.
- Tỷ lệ bác sỹ/1 vạn dân đạt 9 bác sỹ.
- 100% Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia vào năm 2017.
- Giải quyết việc làm bình quân khoảng 19- 20 nghìn lao động/năm.
- Tỷ lệ lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản đến năm 2020 còn 30%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 76%, trong đó lao động qua đào tạo được cấp
chứng chỉ đạt 30-35%.
- Tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi năm giảm 1-1,5% theo chuẩn mới giai đoạn 2016-2020.
- Huy động 95% trẻ 3-5 tuổi ra lớp mẫu giáo, 100% trẻ 6 tuổi ra lớp 1; duy trì và nâng
cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2; duy trì và nâng cao chất
lượng phổ cập giáo dục bậc trung học.
- Phân luồng học sinh sau THCS: 65-70% vào học THPT; 30-35% vào học BTVH và
học nghề.
- 100% các trường đạt chuẩn quốc gia: bậc mầm non và tiểu học trước năm 2018; bậc
THCS và THPT trước năm 2020.
- Hoàn thành 100% nhà văn hóa cấp thôn, xã vào năm 2018.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 156
- Tỷ lệ dân số tham gia BHYT trên địa bàn đến năm 2020 đạt khoảng 85%.
* Về môi trường (đến năm 2020):
- Tỷ lệ che phủ rừng đạt 25,0%.
- 80% các khu đô thị; 95% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý
nước thải tập trung đạt quy chuẩn môi trường.
- Thu gom 90% chất thải rắn công nghiệp, dịch vụ.
- Xử lý trên 85% chất thải nguy hại và 100% chất thải y tế.
- Thu gom và xử lý đạt quy chuẩn môi trường 95% chất thải rắn sinh hoạt khu vực đô
thị và 75% chất thải rắn sinh hoạt khu vực nông thôn.
- Cấp nước bao phủ 90% đối với đô thị loại IV trở lên, đạt 70% đối với đô thị loại V.
- Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 90%.
[Báo cáo số 193/BC-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Vĩnh Phúc]
3.2. DỰ BÁO PHÁT SINH CHẤT THẢI TỪ CÁC NGUỒN THẢI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẾN NĂM 2022
Từ định hướng phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh trong những năm tới, từ số liệu tổng
hợp phiếu điều tra nhiệm vụ Điều tra thống kê từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017, số liệu niêm giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm
2017, danh sách các cơ sở do Chi cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc cung cấp, từ thực trạng công tác
quản lý môi trường và ý thức chấp hành luật pháp bảo vệ môi trường của các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có thể dự báo số lượng phát sinh chất thải từ các thành phần kinh
tế của tỉnh. Đối với chất thải rắn và nước thải từ các cơ sở y tế với tình hình hiện nay nếu
kiểm soát tốt công tác phòng, chống dịch chủ động, dự báo, phát hiện sớm, khống chế kịp
thời dịch bệnh, không để dịch lớn xảy ra, giảm tỷ lệ mắc và tử vong do các bệnh truyền
nhiễm thì chất thải phát sinh từ các cơ sở này trong tương lai không biến động nhiều so với
các năm trước.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 157
Bảng 3.1. Dự báo phát sinh chất thải răn sinh hoạt của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Đơn vị: Tấn/năm
Loại hình Số cơ sở
Lượng
phát sinh
trung
bình/cơ sở (1)
Tốc độ
tăng
trưởng
kinh tế (2)
Chất thải rắn sinh hoạt
2017 2018 2019 2020 2021 2022
Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng 717* 3,4 10,17 2.467 2.718 2.995 3.299 3.635 4.005
Cơ sở cơ khí, lắp ráp, luyện kim 309 2,3 10,25 698 770 849 936 1.032 1.138
Cơ sở y tế 434* 12,4 6,75 5.402 5.767 6.156 6.571 7.015 7.488
Cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì 26 10,2 10,25 265 292 322 355 392 432
Cơ sở hóa chất 47 5,5 10,25 260 287 316 348 384 423
Cơ sở may mặc, dệt nhuộm 66 24,4 10,25 1.613 1.778 1.960 2.161 2.383 2.627
Cơ sở sản xuất phân bón 3 0,6 10,25 1,8 2,0 2,2 2,4 2,7 2,9
Cơ sở sản xuất linh kiện điện tử 57 20,0 10,25 1.139 1.256 1.385 1.527 1.683 1.856
Cơ sở dịch vụ nhà nghỉ, khách sạn 114* 118,1 5,40 13.462 14.189 14.955 15.762 16.614 17.511
Cơ sở chăn nuôi 1.021* 0,8 3,48 843 872 903 934 966 1.000
Cơ sở kho và cửa hàng xăng dầu 62 0,4 8,06 23,8 25,7 27,7 30,0 32,4 35,0
Cơ sở gia công, chế biến gỗ 144 1,2 10,25 166 183 202 223 245 270
Bảng 3.2. Dự báo phát sinh chất thải răn sản xuất của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Đơn vị: Tấn/năm
Loại hình Số cơ sở
Lượng
phát sinh
trung
bình/cơ sở (1)
Tốc độ
tăng
trưởng
kinh tế (2)
Chất thải rắn sản xuất
2017 2018 2019 2020 2021 2022
Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng 717* 55,6 10,17 39.860 43.914 48.380 53.300 58.721 64.693
Cơ sở cơ khí, lắp ráp, luyện kim 309 182,0 10,25 56.233 61.996 68.351 75.357 83.081 91.597
Cơ sở y tế 434* 5,5 6,75 2.393 2.554 2.727 2.911 3.107 3.317
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 158
Cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì 26 63,2 10,25 1.642 1.811 1.996 2.201 2.427 2.675
Cơ sở hóa chất 47 3,6 10,25 171 188 208 229 253 278
Cơ sở may mặc, dệt nhuộm 66 85,8 10,25 5.661 6.241 6.881 7.587 8.364 9.221
Cơ sở sản xuất phân bón 3 1,8 10,25 5,4 6,0 6,6 7,2 8,0 8,8
Cơ sở sản xuất linh kiện điện tử 57 22,2 10,25 1.263 1.393 1.535 1.693 1.866 2.057
Cơ sở dịch vụ nhà nghỉ, khách sạn 114* - 5,40 - - - - - -
Cơ sở chăn nuôi 1.021* 419,3 3,48 428.114 443.013 458.430 474.383 490.891 507.974
Cơ sở kho và cửa hàng xăng dầu 62 - 8,06 - - - - - -
Cơ sở gia công, chế biến gỗ 144 3,7 10,25 528 582 641 707 779 859
Bảng 3.3. Dự báo phát sinh chất thải răn nguy hại của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Đơn vị: Tấn/năm
Loại hình Số cơ sở
Lượng
phát sinh
trung
bình/cơ sở (1)
Tốc độ
tăng
trưởng
kinh tế (2)
Chất thải nguy hại
2017 2018 2019 2020 2021 2022
Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng 717* 0,44 10,17 314 346 381 420 463 510
Cơ sở cơ khí, lắp ráp, luyện kim 309 2,55 10,25 787 868 957 1.055 1.163 1.282
Cơ sở y tế 434* 3,02 6,75 1.310 1.398 1.492 1.593 1.701 1.815
Cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao bì 26 5.04 10,25 131 144 159 176 194 213
Cơ sở hóa chất 47 2,27 10,25 107 118 130 143 158 174
Cơ sở may mặc, dệt nhuộm 66 1,12 10,25 74 81 90 99 109 120
Cơ sở sản xuất phân bón 3 0,05 10,25 - - - - - -
Cơ sở sản xuất linh kiện điện tử 57 0,79 10,25 45 50 55 60 67 73
Cơ sở dịch vụ nhà nghỉ, khách sạn 114* - 5,40 - - - - - -
Cơ sở chăn nuôi 1.021* - 3,48 - - - - - -
Cơ sở kho và cửa hàng xăng dầu 62 0,02 8,06 1,0 1,1 1,2 1,3 1,4 1,5
Cơ sở gia công, chế biến gỗ 144 0,09 10,25 13 14 15 17 19 20
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 159
Bảng 3.4. Dự báo phát sinh nươc thải sinh hoạt của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Đơn vị: m3/năm
Loại hình Số cơ
sở
Lượng
phát
sinh
trung
bình/cơ
sở (1)
Tốc độ
tăng
trưởng
kinh tế
(2)
Nước thải sinh hoạt
2017 2018 2019 2020 2021 2022
Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng 717* 1,1 10,17 778.331 857.487 944.694 1.040.769 1.146.615 1.263.226
Cơ sở cơ khí, lắp ráp, luyện kim 309 1,5 10,25 471.630 519.972 573.270 632.030 696.813 768.236
Cơ sở y tế 434* 2,6 6,75 1.141.025 1.218.045 1.300.263 1.388.030 1.481.722 1.581.739
Cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao
bì 26 2,4 10,25 63.563 70.078 77.261 85.180 93.911 103.537
Cơ sở hóa chất 47 1,9 10,25 89.650 98.840 108.971 120.140 132.454 146.031
Cơ sở may mặc, dệt nhuộm 66 6,5 10,25 428.643 472.579 521.019 574.423 633.301 698.215
Cơ sở sản xuất phân bón 3 2,4 10,25 7.200,0 7.938,0 8.751,6 9.648,7 10.637,7 11.728,0
Cơ sở sản xuất linh kiện điện tử 57 9,1 10,25 519.427 572.668 631.367 696.082 767.430 846.092
Cơ sở dịch vụ nhà nghỉ, khách sạn 114* 1,2 5,40 133.012 140.194 147.765 155.744 164.154 173.019
Cơ sở chăn nuôi 1.021* 0,8 3,48 787.872 815.290 843.662 873.021 903.402 934.841
Cơ sở kho và cửa hàng xăng dầu 62 0,2 8,06 10.673 11.533 12.463 13.467 14.553 15.726
Cơ sở gia công, chế biến gỗ 144 0,2 10,25 35.225 38.835 42.816 47.204 52.043 57.377
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 160
Bảng 3.5. Dự báo phát sinh nươc thải sản xuất của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Đơn vị: m3/năm
Loại hình Số cơ sở
Lượng
phát
sinh
trung
bình/cơ
sở (1)
Tốc độ
tăng
trưởng
kinh tế
(2)
Nước thải sản xuất
2017 2018 2019 2020 2021 2022
Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng 717* 1,7 10,17 1.184.043 1.304.460 1.437.123 1.583.279 1.744.298 1.921.694
Cơ sở cơ khí, lắp ráp, luyện kim 309 0,6 10,25 190.299 209.804 231.309 255.018 281.158 309.976
Cơ sở y tế 434* 0,9 6,75 409.775 437.435 466.962 498.481 532.129 568.048
Cơ sở sản xuất nhựa, cao su, bao
bì 26 0,3 10,25 8.594,2 9.475,1 10.446,3 11.517,0 12.697,5 13.999,0
Cơ sở hóa chất 47 1,1 10,25 50.452 55.624 61.325 67.611 74.541 82.182
Cơ sở may mặc, dệt nhuộm 66 1,3 10,25 84.372 93.020 102.554 113.066 124.655 137.432
Cơ sở sản xuất phân bón 3 - 10,25 - - - - - -
Cơ sở sản xuất linh kiện điện tử 57 2,1 10,25 120.862 133.250 146.908 161.966 178.567 196.871
Cơ sở dịch vụ nhà nghỉ, khách sạn 114* - 5,4 - - - - - -
Cơ sở chăn nuôi 1.021* 3,0 3,48 3.095.332 3.203.049 3.314.515 3.429.860 3.549.220 3.672.732
Cơ sở kho và cửa hàng xăng dầu 62 0 8,06 967,2 1.045,2 1.129,4 1.220,4 1.318,8 1.425,1
Cơ sở gia công, chế biến gỗ 144 0,1 10,25 11.332 12.493 13.774 15.186 16.742 18.458
Ghi chú:
+ (*): Số liệu niêm giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017;
+ (In đậm): Theo danh sách các cơ sở do Chi cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc cung cấp;
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 161
+ (-): Không phát sinh;
(1): Lượng phát sinh trung bình/cơ sở, theo số liệu trung bình điều tra thực tế tại các cơ sở;
(2): Tốc độ tăng trưởng kinh tế, theo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 của Cục thống kê tỉnh Vĩnh Phúc.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 162
Chương 4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TỪ CÁC
NGUỒN THẢI
4.1. GIẢI PHÁP TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC NÂNG CAO NHẬN THỨC VÀ
TRÁCH NHIỆM VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Quán triệt, phổ biến, tuyên truyền rộng rãi các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên
địa bàn huyện về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước
về bảo vệ môi trường, cụ thể là: Luật Bảo vệ môi trường; Nghị quyết của Bộ Chính trị;
Chương trình hành động của Chính phủ; Quy hoạch bảo vệ môi trường của UBND tỉnh;...
Thực hiện các chương trình nâng cao nhận thức về môi trường cho cộng đồng, nâng
cao nhận thức, trách nhiệm cho các chủ cơ sở, cán bộ phụ trách môi trường của các cơ sở.
Việc tuyên truyền giáo dục phải được thực hiện thường xuyên liên tục.
Sử dụng mọi phương tiện thông tin đại chúng, mọi hình thức trong việc tuyên truyền
phòng ngừa, xử lý ô nhiễm nhằm đảm bảo lợi ích lâu dài và sự phát triển bền vững tại các
khu vực chăn nuôi.
Kêu gọi, khuyến khích các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phối hợp với các nhà
quản lý, giúp họ đưa ra các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm thiết thực và hiệu quả nhất.
Luôn phối hợp chặt chẽ với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, bằng cách tạo các
kênh thông tin liên lạc thường xuyên để có các thông tin mới nhất về các bức xúc và diễn
biến môi trường ở từng khu vực.
4.2. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BVMT
Đổi mới toàn diện và tạo sự chuyển biến căn bản về chất lượng bộ máy quản lý trên có
ba phương diện: tổ chức bộ máy, nhân lực và vật lực.
- Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý môi trường:
+ Hệ thống tổ chức quản lý Nhà nước về môi trường cần được thiết kế thống nhất về tổ
chức, biên chế, cơ chế hoạt động, cơ chế phối hợp và các điều kiện, phương tiện, vật chất -
kỹ thuật để bảo đảm thực hiện qui phạm và pháp luật về BVMT một cách đồng bộ; Bộ máy
quản lý nhà nước về môi trường các cấp cần phù hợp với quy mô một đô thị lớn, đặc thù.
+ Phân cấp, phân công rõ nhiệm vụ của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện;
đảm bảo có cán bộ chuyên trách về môi trường ở cấp phường/xã, cụ thể hóa chức năng,
nhiệm vụ của cán bộ quản lý môi trường cấp phường, xã.
+ Rà soát, điều chỉnh nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm của Sở TN&MT và các Sở
ban ngành khác trong công tác quản lý nhà nước về môi trường và tài nguyên sao cho hợp
lý, thống nhất đầu mối quản lý môi trường của địa phương, không thừa, không thiếu và đồng
bộ, tránh phân tán, chồng chéo và trùng lặp.
+ Trên cơ sở xác định rõ và đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Sở TN&MT và các
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 163
sở ban ngành khác, cần điều chỉnh cơ cấu tổ chức bộ máy cho hợp lý; phân công, phân cấp
hợp lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường giữa các cấp, các ngành; có cơ chế phối hợp tốt và cơ
chế quản lý phù hợp để hoạt động có hiệu lực và hiệu quả hơn; hoàn chỉnh cơ chế phối hợp
liên ngành nhằm thống nhất mục tiêu và hành động trong công tác quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường.
+ Tiếp tục cải cách hành chính trong lĩnh vực môi trường, nâng cao trách nhiệm quản
lý nhà nước về BVMT thuộc các cấp, các sở, ban, ngành có liên quan.
+ Tách bạch rõ chức năng quản lý hành chính nhà nước về môi trường với chức năng
quản lý các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công về môi truờng theo các văn bản qui phạm pháp
luật hiện hành.
- Tăng cường phối hợp công tác BVMT giữa Vĩnh Phúc và các địa phương lân cận để
cùng phát triển theo quy hoạch thống nhất, khai thác có hiệu quả lợi thế của từng địa
phương, đảm bảo an ninh môi trường và phát triển bền vững trong toàn vùng.
- Tăng cường nguồn nhân lực của bộ máy tổ chức quản lý môi trường:
+ Tiếp tục kiện toàn hệ thống cán bộ phụ trách môi trường ở các cấp, đặc biệt xây dựng
mạng lưới cán bộ chuyên trách quản lý môi trường ở các xã, phường; đảm bảo đội ngũ cán
bộ đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, vững vàng về chuyên môn nghiệp vụ.
+ Củng cố, tăng cường cả về số lượng và năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác thanh
tra, kiểm tra, xử lý nghiêm, kịp thời các trường hợp vi phạm nhằm đảm bảo thực hiện
nghiêm túc Luật BVMT.
+ Phát hiện, thu hút nhân tài, bồi dưỡng, đạo tạo một cách chủ động, cơ bản và toàn
diện đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt về môi trường ở các cấp của tỉnh. Tiêu chuẩn hóa các
chức danh, vị trí của cán bộ. Đào tạo nguồn nhân lực với tầm nhìn lâu dài, có bước đi phù
hợp, tạo nguồn cán bộ phục vụ công tác quản lý, điều hành của các cấp.
+ Nâng cao chất lượng nhân lực: Đổi mới, đa dạng hóa hình thức đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm và trình độ chuyên môn nghiệp vụ; Phấn đấu đào tạo
và thu hút nhiều chuyên gia giỏi, đầu ngành của các lĩnh vực môi trường.
+ Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nhằm đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ nguồn lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác BVMT các cấp.
- Tăng cường vật lực cho bộ máy tổ chức:
+ Tăng cường cơ sở vật chất cho công tác tác quản lý môi trường.
+ Đảm bảo các nguồn chi cho hoạt động của hệ thống bộ máy tổ chức các cấp.
+ Thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước đúng mục tiêu, có hiệu quả trên cơ
sở sử dụng các công cụ kinh tế trong quản lý.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 164
+ Quản lý chặt chẽ, có hiệu quả nguồn ngân sách sự nghiệp môi trường, không để xảy
ra tiêu cực, thất thoát trong cấp phát và sử dụng nguồn kinh phí.
+ Huy động nhiều nguồn vốn khác đầu tư cho các nhiệm vụ BVMT như: xây dựng cơ
bản, đầu tư phát triển và các nguồn vốn khác.
Thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo bao gồm các nhà quản lý môi trường, khoa
học công nghệ, chủ doanh nghiệp theo các chủ đề nâng cao năng lực quản lý môi trường cấp
tỉnh, huyện, xã và KCN; ô nhiễm môi trường với những chỉ đề về Đánh giá tác động môi
trường, quan trắc ô nhiễm và nâng cao nhận thức.
4.3. KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
4.3.1. Kiểm soát chất thải rắn
a) Giảm thiểu chất thải băng sản xuất sạch hơn
Tuyên truyền vận động áp dụng công nghệ sạch trong sản xuất, cải tiến liên tục quá
trình sản xuất công nghiệp để giảm sử dụng tài nguyên thiên nhiên; phòng ngừa ô nhiễm
không khí, nước và đất; giảm thiểu lượng chất thải phát sinh tại nguồn; giảm thiểu rủi ro cho
con người và môi trường. Sản xuất sạch hơn tức là sử dụng công nghệ sản xuất tiết kiệm
nguyên vật liệu, năng lượng, loại trừ được các nguyên liệu độc, giảm lượng và độ độc của
sản phẩm cũng như các chất thải.
Các ngành sản xuất các sản phẩm kim loại, mạ kim loại, thiết bị điện, điện tử, acquy,
các ngành thuộc da, dệt nhuộm và chế biến gỗ nên áp dụng.
b) Phân loại xử lý, tái sử dụng và tái chế CTR
Phân loại rác tại nguồn việc phân loại rác sẽ giúp các cơ sở tận dụng lại các chất thải có
khả năng tái chế, tái sử dụng mang lại lợi ích khác, giảm tải áp lực xử lý chất thải cho xã hội.
+ Rác hữu cơ dễ phân hủy: là các loại rác dễ bị thối rữa trong điều kiện tự nhiên sinh ra
mùi hôi thối như các loại thức ăn thừa, các loại thực phẩm hư hỏng (rau, vỏ hoa quả,...).
Loại này chủ cơ sở cần tiến hành ký kết hợp đồng mang đi xử lý.
+ Rác thải khó phân hủy được chia làm 2 loại đó là rác tái chế và không tái chế. Rác tái
chế là các loại rác có thể sử dụng lại nhiều lần trực tiếp hoặc chế biến lại như giấy, kim loại,
các loại nhựa, gỗ pallet,.... Còn lại các loại rác không tái chế là phần thải bỏ như gạch, đá,
sành xứ,…
Đối với rác không thể tận dụng được cần thu gom và để đúng nơi quy định, ký kết hợp
đồng mang đi xử lý. Đối với rác tái chế cũng cần phải phân loại, lưu giữ và ký kết hợp đồng
mua bán với đơn vị có đủ chức năng.
Các cơ sở cần giám sát chặt chẽ công tác phân loại tại nguồn, giám sát khối lượng chất
thải rắn phát sinh, thành phần chất thải phát sinh và hoạt động lưu chứa, xử lý chất thải của
đơn vị mình.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 165
c) Phân loại, lưu giữ và xử lý CTNH
Các CTNH khi chưa xử lý phải được lưu giữ bằng các thùng chứa đúng quy cách,
không bị ăn mòn rò rỉ, có nắp đậy, có dán nhãn mác chỉ rõ loại chất thải. Khu vực lưu giữ
không được gần các khu vực cống thoát nước mặt, cần có các thiết bị an toàn cơ bản và
thông gió.
Cần tách riêng CTNH, sử dụng thùng chứa thích hợp giảm nguy cơ tai nạn đổ tràn
trong quá trình vận chuyển. Thùng phải được làm từ vật liệu phù hợp với loại chất thải được
chứa, có độ cứng, dẻo phù hợp chịu được áp lực và độ nén cần thiết, khi vận hành phải đóng
chặt và dán nhãn trên thùng ghi rõ loại và tính nguy hại theo quy chế về quản lý CTNH.
- Đối với chất thải dầu: Cần thống kê đầy đủ lượng dầu thải, các cơ sở tiền xử lý chất
thải chứa dầu và xử lý dầu thải. Các cơ sở xử lý dầu thải cũng như nơi cuối cùng sử dụng
chất thải dầu (nồi hơi công nghiệp, lò gạch, gốm,...) phải xin phép và được cấp phép trước
khi vận hành hay sử dụng chất thải dầu làm nhiên liệu.
- Đối với chất thải có chứa kim loại nặng và dung dịch axit, bazơ: Cần xây dựng các cơ
sở tập trung có công suất thích hợp và có khả năng xử lý, thu hồi chất thải lỏng có chứa kim
loại nặng và các dung dịch axit, bazơ. Cần tiến hành thống kê những công ty liên quan đến
việc thải bỏ ác quy chì, tái chế ác quy chì (thu gom, tháo rời, tiền xử lý và xử lý). Thực hiện
cấp phép và kiểm soát các công ty liên quan đến thải bỏ và tái chế chất thải ác quy chì,…
Xây dựng kho lưu giữ đúng tiêu chuẩn, kho lưu giữ phải được chia ngăn nhằm phân
loại CTNH cần lưu giữ. Tiến hành ký kết hợp đồng thu gom, vận chuyển, đem đi xử lý
CTNH với các đơn vị đã được cấp phép đủ chức năng hành nghề.
4.3.2. Kiểm soát ô nhiễm nước thải
a) Kiểm tra việc thực hiện xử lý nước thải và kiểm soát chất lượng nước xả thải
Thực hiện chương trình kiểm soát ô nhiễm khi xả nước thải vào nguồn nước, các đối
tượng được xác định theo Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND
tỉnh về việc ban hành Quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Nồng độ giới hạn cho phép của các chất ô nhiễm trong nước thải
trước khi xả ra nguồn phải đáp ứng hai điều kiện sau đây: Nước thải sau khi xả ra nguồn
không được làm ô nhiễm thuỷ vực hạ lưu miệng xả quy định trong các QCVN
40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước thải công nghiệp, QCVN 14:
2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt hoặc các quy chuẩn và
tiêu chuẩn kỹ thuật khác quy định điều kiện xả một số loại nước thải công nghiệp khác.
Nước thải sau khi pha loãng, xáo trộn và làm sạch trong nguồn nước, tính đến điểm
kiểm tra không được làm cho nước nguồn có nồng độ chất ô nhiễm vượt giá trị quy định
đối với chất lượng nước nguồn theo mục đích sử dụng quy định trong các QCVN 08-
MT:2015/BTNMT.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 166
b) Kiểm soát nguy cơ ô nhiễm môi trường nước mặt
Để chất lượng nước tại điểm sử dụng đảm bảo yêu cầu việc xả nước thải ra nguồn tiếp nhận
cần được kiểm soát chặt chẽ, đồng thời phải có các biện pháp tăng cường tự làm sạch nguồn nước.
Hình 4.1. Biện pháp bảo vệ môi trường nước mặt
Sản xuất bằng công nghệ sạch và công nghệ ít chất thải hoặc tuần hoàn sử dụng lại
nước thải là các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đầu đường ống. Xử lý nước thải và quy hoạch
hợp lý cống xả nước thải là các biện pháp cuối đường ống. Các biện pháp tăng cường xáo
trộn tại cống xả nước thải và bổ sung nước sạch cho nguồn sẽ làm tăng quá trình pha loãng
nước nguồn với nước thải. Làm giàu oxy cho nguồn nước và trồng cây thuỷ sinh có khả
năng tự làm sạch sẽ thúc đẩy quá trình chuyển hoá, phân huỷ các chất ô nhiễm trong nguồn
nước.
Bảng 4.1. Các giải pháp kiểm soát ô nhiễm nước mặt
Nguyên lý Phương pháp
A. Giảm sự phát sinh chất thải
1. Tuần hoàn nước thải trong sản xuất
2. Tách dòng thải có nồng độ chất ô nhiễm cao
3. Loại trừ chất thải
4. Thay đổi loại nguyên liệu đầu vào
5. Thay đổi quá trình công nghệ sản xuất
6. Thay đổi hay hoàn thiện sản phẩm đầu ra
B. Giảm chất thải sau phát sinh
7. Thu hồi vật liệu
8. Sản xuất sản phẩm phụ
9. Xử lý chất thải
10. Tái sử dụng dòng thải
C. Tăng cường khả năng tự làm sạch 11. Bổ sung nước pha loãng
Các biện pháp bảo vệ nguồn nước mặt
Hạn chế xả chất thải vào sông hồ:
- Sản xuất bằng công nghệ sạch và công
nghệ ít phát thải.
- Tuần hoàn sử dụng lại nước thải.
- Xử lý nước thải.
- Quy hoạch hợp lý các điểm xả nước thải
Tăng cường tự làm sạch nguồn nước:
- Tăng cường xáo trộn tại các điểm xả nước
thải vào nguồn.
- Bổ sung nước sạch để pha loãng nước thải.
- Làm giàu ôxy cho nguồn nước.
- Trồng cây thủy sinh
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 167
của nguồn tiếp nhận nước thải 12. Xả nước thải phân tán
13. Khuấy trộn nước trong sông hồ
14. Cung cấp oxy cưỡng bức cho sông hồ
15. Quy hoạch, bố trí lại dòng thải vào sông hồ
D. Các giải pháp sinh thái chống phú
dưỡng nguồn nước
16. Xử lý hoá học trong hồ
17. Giảm sinh khối trong nguồn nước
c) Thực hiện quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải các khu/cụm công nghiệp:
Triển khai Quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải các khu/cụm công nghiệp Vĩnh
Phúc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, đề xuất quan điểm tổ chức thoát nước và
xử lý nước thải tập trung là cách hợp lý nhất để hệ thống thu gom và xử lý nước thải hoạt
động hiệu quả. Xử lý nước thải có tính đến các yếu tố địa hình lưu vực và chức năng cũng
như khả năng chịu tải ô nhiễm của các sông hồ trong khu vực để tổ chức thoát nước hợp lý.
Việc xây dựng các cống bao xunh quanh các hồ và cống bao 2 bên sông để tách nước
thải về trạm xử lý nước thải tập trung, không cho nước thải chảy trực tiếp vào sông hồ là
biện pháp hiệu quả nhất để bảo vệ môi trường nước sông hồ Vĩnh Phúc. Quy hoạch các công
trình xử lý nước thải dựa theo nguyên tắc kết hợp thoát nước theo lưu vực với khả năng chịu
tải ô nhiễm của sông hồ.
d) Ứng dụng công nghệ tiên tiến và phù hợp để xử lý nước thải công nghiệp:
Dựa vào các tiêu chí: quy mô và phạm vi phục vụ (công suất), mức độ xử lý nước thải
cần thiết theo các chỉ tiêu ô nhiễm (xác định theo mức chịu tải của từng đoạn sông), suất phí
đầu tư và chi phí vận hành bảo dưỡng, khả năng chuyển giao công nghệ và điều kiện vận
hành, tính thân thiện với môi trường và diện tích chiếm đất để xây dựng công trình, tính tiên
tiến và hiện đại,… công nghệ xử lý nước thải công nghiệp được lựa chọn theo phương pháp
công nghệ khả thi nhất.
Nước thải sau xử lý đảm bảo yêu cầu xả vào nguồn nước mặt phù hợp với khả năng
chịu tải ô nhiễm của nó cũng như tính đến khả năng tái sử dụng nước thải cho các mục đích
sinh hoạt và sản xuất. Các công trình xử lý nước thải phải có hiệu quả làm sạch cao, có khả
năng hợp khối, tiết kiệm diện tích xây dựng, dễ quản lý vận hành,... Khi thiết kế các trạm xử
lý nước thải phải tính đến khả năng sử dụng nước thải cho mục đích nông nghiệp, chăn
nuôi,...
4.3.3. Quản lý môi trường đối với hoạt động công nghiệp
a) Giải pháp chung
Thực hiện biện pháp có tính tổng thể là: các cơ sở sản xuất công nghiệp mới phải được
bố trí nằm trong các khu/cụm công nghiệp. Tất cả các cơ sở sản xuất trong các khu/cụm
công nghiệp phải tuân thủ các điều quy định bảo vệ môi trường của khu/cụm công nghiệp do
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 168
Bộ TN&MT đã ban hành.
Tiến hành sớm việc đánh giá hiện trạng môi trường đối với toàn bộ các khu/cụm công
nghiệp và các cơ sở sản xuất hiện có bao gồm: Đánh giá cụ thể tình trạng ô nhiễm do khí
thải, nước thải và chất thải rắn công nghiệp.
Các dự án đầu tư, các nhà máy trước khi xây dựng phải có báo cáo đánh giá tác động
môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường trước khi cấp phép đầu tư, xây dựng. Cần đầu tư hệ
thống xử lý chất thải trước khi thải ra môi trường, chỉ được hoạt động sau khi hoàn thành các
hạng mục công trình môi trường.
Thực hiện chương trình kiểm kê các nguồn gây ô nhiễm chính trong quá trình sản xuất
công nghiệp ở tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế; định kỳ quan trắc, phân
tích thành phần các chất thải độc hại.
b) Các giải pháp kỹ thuật tổng hợp giải quyết các vấn đề môi trường công nghiệp:
Trước khi triển khai xây dựng các khu/cụm công nghiệp tập trung cần phải
quy hoạch chi tiết các phân khu chức năng, dự kiến bố trí dự án theo các ngành sản xuất, các
đơn vị được giao quản lý xây dựng và các cơ sở sản xuất phải lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đưa ra các phương án khống chế ô nhiễm môi
trường và phải được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Giải pháp quy hoạch:
Quy hoạch tổng thể bảo vệ môi trường ngay từ khi lập dự án xây dựng khu, cụm công
nghiệp. Trong quy hoạch ngoài việc bố trí mặt bằng cho các nhà máy, nhất thiết phải đề cập
đến phương án bảo vệ môi trường. Liên quan đến vấn đề môi trường, trong bản quy hoạch
khu công nghiệp, cụm công nghiệp cần chỉ rõ:
+ Vị trí các cơ sở sản xuất tập trung phải được bố trí ở cuối hướng gió chủ đạo so với
khu hành chính - dịch vụ, thương mại và khu vực dân cư gần nhất.
+ Trong các khu/cụm công nghiệp, những cơ sở gây ô nhiễm nặng phải được bố trí sau
hướng gió so với các cơ sở ít ô nhiễm. Các cơ sở sản xuất có lưu lượng nước thải lớn phải
được bố trí ở gần trạm xử lý nước.
+ Cần xác lập độ rộng của vùng cách ly công nghiệp với khu vực dân cư, môi trường
xung quanh theo đúng khoảng cách bảo vệ về vệ sinh mà tiêu chuẩn nhà nước cho phép.
+ Phải quy hoạch bố trí trạm xử lý nước thải công nghiệp tập trung: Quy hoạch thoát
nước thải cho khu công nghiệp phải tính đến nguồn tiêu nước cụ thể. Cần áp dụng 02 hệ
thống xử lý nước thải: Hệ thống xử lý nước tại chỗ cho nhà máy và hệ thống xử lý nước của
khu, cụm công nghiệp, xác định công nghệ cụ thể để xử lý nước cho từng loại hệ thống.
- Phát triển công nghệ, kỹ thuật môi trường:
Áp dụng các giải pháp kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, sử dụng vật liệu sạch, công nghệ
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 169
sản xuất sạch hơn, các công nghệ thân thiện môi trường, công nghệ sinh thái, tiết kiệm tài
nguyên và năng lượng,...; triển khai công nghệ xử lý cuối đường ống,... để phòng ngừa,
khống chế, giảm thiểu và xử lý chất thải, hạn chế các khả năng gây ô nhiễm môi trường.
c) Tăng cường công tác quản lý môi trường công nghiệp:
Chú trọng và tăng cường công tác quản lý môi trường đối với ngành sản xuất công
nghiệp, trong đó công tác kiện toàn, nâng cao năng lực của bộ máy quản lý môi trường ở các
khu/cụm công nghiệp phải được đặt lên hàng đầu.
Xây dựng các kế hoạch dài hạn phòng ngừa và xử lý sự cố ô nhiễm môi trường công
nghiệp của tỉnh. Khuyến khích triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học về bảo vệ môi
trường đối với các hoạt động sản xuất của khu, cụm công nghiệp. Áp dụng các công cụ kinh
tế trong quản lý môi trường công nghiệp.
Xây dựng thể chế, luật pháp, chính sách môi trường,... nhằm tạo ra những quy định,
quy chuẩn môi trường, quy chuẩn xả thải, tiêu chuẩn công nghệ (thân thiện với môi
trường,...), dựa vào đó kiểm soát ô nhiễm sẽ có cách hành động thích hợp để đạt được mục
tiêu đưa ra. Đồng bộ hoá khung pháp lý về bảo vệ môi trường khu/cụm công nghiệp; tăng
cường pháp chế để luật pháp đi vào cuộc sống.
d) Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường công nghiệp
Ban quản lý các khu, cụm công nghiệp cần phải xây dựng và đầu tư nâng cấp năng lực
hoạt động của hệ thống quan trắc môi trường của khu, cụm công nghiệp.
Các cơ sở sản xuất kinh doanh bắt buộc phải thực hiện báo cáo, đánh giá định kỳ
những tác động và các biện pháp xử lý chất thải ở doanh nghiệp, đặc biệt các chất thải có
độc tố.
e) Thành lập Doanh nghiệp dịch vụ môi trường.
Ban Quản lý khu, cụm công nghiệp có thể tổ chức và hỗ trợ cho các dịch vụ môi
trường. Cần phải có chính sách ưu đãi đầu tư, hỗ trợ và khuyến khích các cấp, các ngành,
các thành phần kinh tế tham gia công tác môi trường khu công nghiệp.
4.4. GIẢI PHÁP KINH TẾ
Tăng cường đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư BVMT theo tinh thần Nghị quyết số
63/NQ-CP ngày 22/07/2016 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của
chính phủ thực hiện nghị quyết của quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2016-2020 bằng cách:
- Nguồn vốn từ ngân sách trung ương, ngân sách của tỉnh, các Bộ, ngành, nguồn tài trợ
từ các tổ chức quốc tế, vốn ODA.
- Nguồn vốn từ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, đóng góp của cộng đồng.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 170
- Nguồn vốn áp dụng từ các công cụ kinh tế như phí BVMT đối với nước thải,...
- Lồng ghép công tác BVMT vào các chương trình, đề án phát triển kinh tế xã hội của
các cấp các ngành trong tỉnh.
Quỹ môi trường của tỉnh sẽ được ngân sách tỉnh trích ra ban đầu để đầu tư cho các hoạt
động xử lý, cải tạo môi trường và khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích
BVMT.
Hàng năm quỹ được bổ sung từ nguồn thu phí BVMT của các doanh nghiệp như phí
nước thải, vệ sinh, xử lý rác thải và phí xử phạt do vi phạm luật môi trường của nhà nước
Việt Nam và quy chế môi trường của tỉnh trên cơ sở “người gây ô nhiễm phải trả tiền cho ô
nhiễm”. Quỹ BVMT của tỉnh sẽ là nguồn vốn tái đầu tư cho các dự án trong dự án trong đề
án.
Quỹ môi trường còn được tích lũy dưới các hình thức quyên góp dưới dạng tiền mặt
hoặc trực tiếp đầu tư và thi công các dự án BVMT của các cá nhân, đoàn thể, doanh nghiệp,
tổ chức từ thiện nước ngoài vì sự nghiệp BVMT bền vững.
Các hình thức lao động vệ sinh môi trường, lao động công ích đó cũng là hình thức tạo
quỹ cho môi trường của tỉnh.
Mọi cá nhân hay tập thể sử dụng quỹ môi trường của tỉnh không đúng mục đích gây
thất thoát coi như họ là những kẻ “gây ô nhiêm môi trường nghiêm trọng”, cần phải xử phạt
nghiệm khắc theo luật nhà nước hoặc quy chế hiện hành của tỉnh.
Để phát huy có hiệu quả sử dụng nguồn quỹ này, cần có một cơ chế năng động và linh
hoạt nhằm đảm bảo khai thác tốt đầu tư vào các hoạt động BVMT.
4.5. GIẢI PHÁP KHAI THÁC, SỬ DỤNG TIẾT KIỆM, HIỆU QUẢ, BỀN VỮNG CÁC
NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Thực hiện tốt việc quản lý các nguồn tài nguyên đất, nước, khoáng sản,... Khai thác, sử
dụng hiệu quả, tiết kiệm, khai thác tận thu, tránh thất thoát, lãng phí tài nguyên khoáng sản
và tài nguyên sinh vật.
Đẩy mạnh việc tuyên truyền sử dụng các loại hình tiêu thụ tiết kiệm, sử dụng năng
lượng tái tạo, năng lượng sạch.
Báo cáo tổng hợp kết quả “Điều tra, thống kê, phân loại nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh phúc 171
KẾT LUẬN
Trong thời gian vừa qua với sự phát triển của ngành công nghiệp và hoạt động của các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã mang lại hiệu quả kinh tế rõ ràng. Tuy nhiên, điều
đáng nói nhất là tốc độ phát triển kinh tế này đã kéo theo nhiều tác động tiêu cực đối với môi
trường. Mặc dù đã có nhiều văn bản quy định về BVMT, xử lý nước thải, nộp phí BVMT
đối với nước thải,... nhưng cho tới thời điểm hiện nay nhiều cơ sở vẫn không chấp hành tốt.
Việc giám sát quản lý BVMT tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc còn hạn chế, việc xử lý các cơ sở vi phạm chưa thật triệt để.
Nhận thức về bảo vệ môi trường nói chung và môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ nói riêng chưa thực sự đầy đủ; các cơ sở chưa đánh giá được đúng mức tầm
quan trọng của vấn đề môi trường trong mối quan hệ bền vững giữa hoạt động sản xuất và
sinh hoạt tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ cũng như giữa các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ với khu vực bên ngoài. Biểu hiện của thái độ đó là nhiều cơ sở mặc dù đã đi
vào hoạt động nhưng vẫn chưa có báo cáo ĐTM, chưa có bản kế hoạch BVMT,..., đăng ký
chủ nguồn chất thải nguy hại, giấy phép xả thải, chưa nộp phí BVMT đối với nước thải,...
Qua kết quả điều tra và đánh giá hiện trạng môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ trong địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có thể thấy việc xử lý nước thải sản xuất và sinh
hoạt của khá nhiều cơ sở chưa đáp ứng tiêu chuẩn môi trường. Nước thải của nhiều cơ sở đã
vượt quá giới hạn cho phép được xả ra môi trường. Việc vận hành các trạm xử lý nước thải,
các hoạt động thu gom, xử lý chất thải rắn còn chưa quản lý hiệu quả.
Để giảm thiểu tới mức thấp nhất những tác động bất lợi tới môi trường do chất thải phát
sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh, trong thời gian tới ngành Tài
nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc cần phối hợp chặt chẽ với các sở ban ngành thực hiện các
biện pháp:
+ Nâng cao chất lượng công tác thẩm định nhất là thẩm định về yếu tố môi trường.
+ Tiến hành kiểm tra thường xuyên chương trình giám sát môi trường mà các chủ đầu
tư đã cam kết.
+ Thực hiện chương trình kiểm tra giám sát việc xử lý nước thải ở các cơ sở đã có hệ
thống xử lý nước thải nếu không thực hiện nghiêm túc cần phải có các biện pháp xử lý kịp
thời.
+ Rà soát lại các cơ sở chưa có hệ thống xử lý nước, nếu cần thiết phải xây dựng các
trạm xử lý riêng hoặc các trạm chung cho 1 cụm vài cơ sở. Xúc tiến nhanh việc xây dựng
các trạm nước thải chung cho các KCN và CCN theo đúng quy hoạch được duyệt.