BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VỀ MỐI LIÊN HỆ GIỮA U VÀ I ...
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
5 -
download
0
Transcript of BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VỀ MỐI LIÊN HỆ GIỮA U VÀ I ...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA VẬT LÝ
**********
Bài tiểu luận:
BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU VỀ
MỐI LIÊN HỆ GIỮA U VÀ I
BÀI TOÁN CỘNG HƯỞNG ĐIỆN
Nhóm Sinh viên lớp Sư phạm Vật Lý 3B
TP. HỒ CHÍ MINH
Tháng 12/2013
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 1
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN
1. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt ..................................... K37.102.067
2. Trần Ái Nhân ....................................................... K37.102.069
3. Nguyễn Lan Nhi .................................................. K37.102.073
4. Phạm Trần Ý Như ............................................... K37.102.076
5. Nguyễn Tấn Phát ................................................. K37.102.079
6. Nguyễn Vĩnh Phúc .............................................. K37.102.080
7. Cao Hoàng Sơn .................................................... K37.102.090
8. Nguyễn Lê Đức Thịnh.......................................... K37.102.107
9. Huỳnh Kim Thuỷ Tiên ........................................ K37.102.113
10. Huỳnh Thị Thanh Trà ........................................ K37.102.117
11. Nguyễn Thị Thanh Tuyền ................................. K37.102.119
12. Nguyễn Thị Hiền ............................................... K37.102.137
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 2
MỤC LỤC
Phần 1. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG BÀI TOÁN MẠCH ĐIỆN XOAY
CHIỀU MẮC NỐI TIẾP......................................................................................................4
1.1 Các công thức thường dùng trong bài toán điện xoay chiều .........................................................4
1.2 Các chú ý khi giải bài toán điện xoay chiều..................................................................................4
1.3 Các bài toán thường gặp trong mạch điện xoay chiều...................................................................5
Phần 2. BÀI TOÁN TÌM BIỂU THỨC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN TRONG
MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU MẮC NỐI TIẾP .................................................................7
2.1 DẠNG BÀI TOÁN 1 ....................................................................................................................7
2.1.1 Phương pháp giải...................................................................................................................7
2.1.2 Bài tập mẫu............................................................................................................................7
2.2 DẠNG BÀI TOÁN 2 ....................................................................................................................8
2.2.1 Phương pháp giải 1................................................................................................................8
2.2.2 Bài tập mẫu 1.........................................................................................................................8
2.2.3 Phương pháp giải 2................................................................................................................9
2.2.4 Bài tập mẫu 2.......................................................................................................................10
2.3 DẠNG BÀI TOÁN 3 ..................................................................................................................10
2.3.1 Phương pháp giải.................................................................................................................10
2.3.2 Bài tập mẫu 1.......................................................................................................................11
2.3.3 Bài tập mẫu 2.......................................................................................................................12
2.4 DẠNG BÀI TOÁN 4 ..................................................................................................................14
2.4.1 Phương pháp giải.................................................................................................................14
2.4.2 Bài tập mẫu..........................................................................................................................14
2.5 CÁC BÀI TẬP ÁP DỤNG..........................................................................................................15
Phần 3. BÀI TOÁN TÌM BIỂU THỨC CỦA HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG MẠCH
ĐIỆN XOAY CHIỀU MẮC NỐI TIẾP ............................................................................17
3.1 PHƯƠNG PHÁP GIẢI ...............................................................................................................17
3.2 CÁC DẠNG BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP .................................................................................18
Phần 4. BÀI TOÁN CỘNG HƯỞNG ĐIỆN.................................................................21
4.1 CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HIỆN TƯỢNG CỘNG HƯỞNG ĐIỆN ..................................21
4.2 CÁCH TẠO RA CỘNG HƯỞNG ĐIỆN TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU RLC MẮC
NỐI TIẾP ................................................................................................................................................21
4.3 ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG CỘNG HƯỞNG ĐIỆN ......................................................21
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 3
4.4 CÁC DẠNG BÀI TOÁN CỘNG HƯỞNG ĐIỆN THƯỜNG GẶP...........................................22
4.4.1 Dạng 1 .................................................................................................................................22
4.4.2 Dạng 2 .................................................................................................................................22
4.4.3 Dạng 3 .................................................................................................................................23
4.4.4 Dạng 4 .................................................................................................................................23
4.4.5 Dạng 5 .................................................................................................................................24
4.4.6 Dạng 6 .................................................................................................................................24
4.4.7 Dạng 7 .................................................................................................................................25
4.5 BÀI TẬP ÁP DỤNG...................................................................................................................26
Phần 5. NHỮNG LƯU Ý KHI GIẢI TRẮC NGHIỆM BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY
CHIỀU ...........................................................................................................................29
Phần 6. GIẢI CÁC BÀI TẬP VẬN DỤNG ..................................................................30
6.1 BÀI TẬP PHẦN 2.......................................................................................................................30
6.2 BÀI TẬP PHẦN 3.......................................................................................................................32
6.3 BÀI TẬP PHẦN 4.......................................................................................................................35
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 4
Phần 1. TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG BÀI
TOÁN MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU MẮC NỐI TIẾP
1.1 CÁC CÔNG THứC THƯờNG DÙNG TRONG BÀI TOÁN ĐIệN
XOAY CHIềU
Công thức tính tổng trở của mạch điện xoay chiều
2 2 0L C
0
UUZ R (Z Z ) hay Z
I I
Định luật Ohm cho mạch điện xoay chiều
00
UUI hay I
Z Z
Công thức liên hệ hiệu điện thế giữa các trở trong mạch điện xoay chiều
2 2 2R L CU U (U U )
hay2 2 20 0R 0L 0CU U (U U )
Công thức cộng các hiệu điện thế dựa vào giản đồ vectơ quay
0 01 02
1 21 2
U U Uu u u
U U + U
Để tính giá trị hiệu dụng của các đại lượng trong mạch và các góc lệch pha ta có thể
dùng:
Phép chiếu
Định lí hàm cosin
Tính chất hình học và lượng giác của các góc đặc biệt
Công thức tính góc lệch pha u i giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện
tan L CZ Z
R
( LZ , CZ , R lần lượt là cảm kháng, dung kháng và điện trở của đoạn mạch mà ta xét)
1.2 CÁC CHÚ Ý KHI GIảI BÀI TOÁN ĐIệN XOAY CHIềU
Nếu đoạn mạch không chứa đủ 3 phần tử R, L, C thì thành phần không có mặt có
trở kháng bằng 0.
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 5
Nếu đoạn mạch có nhiều phần tử cùng loại mắc nối tiếp thì giá trị của các trở kháng
được tính theo công thức tổng trở:
1 2 n
1 2 n
1 2 n
L L L L
C C C C
R R R ... R
Z Z Z ... Z
Z Z Z ... Z
Nếu cuộn dây không thuần cảm, tức có cảm kháng LZ và điện trở hoạt động r thì ta
có thể xem cuộn dây này tương đương với đoạn mạch gồm cuộn thuần cảm LZ nối tiếp
với điện trở thuần r .
1.3 CÁC BÀI TOÁN THƯờNG GặP TRONG MạCH ĐIệN XOAY
CHIềU
Nhìn chung, các phương trình (dữ kiện) đề bài cho thường dưới các dạng sau:
1. Cho trực tiếp giá trị hoặc gián tiếp thông qua vài phép tính đơn giản.
2. Cho hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai điểm bất kì trong mạch. Thông
thường là các giá trị RU , LU , CU , LrU , ABU , … Ta sử dụng công thức định luật
OhmU
IZ sẽ tìm được mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và tổng trở đoạn
mạch đang xét.
3. Cho mối liên hệ giữa các hiệu điện thế u trong mạch hoặc liên hệ giữa các
trở kháng.
4. Cho góc lệch pha giữa các hiệu điện thế u hoặc góc lệch pha giữa hiệu điện
thế u và cường độ dòng điện i.
5. Cho giá trị công suất hoặc hệ số công suất.
6. Cho các giá trị cực đại hoặc cực tiểu của các đại lượng trong mạch.
7. Cho một giá trị A bằng hằng số khi thay đổi một giá trị B khác, ta sẽ viết
phương trình thể hiện sự phụ thuộc của A vào B, sau đó viết theo dạng A= a0+ a1B
+ a2B2 +a3B3 +….akBk = const với mọi B, suy ra các hệ số a0, a1, a2, …ak phải cùng
bằng 0.
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 6
8. Phương trình viết đưa về dạng tổng, tích hoặc hiệu, tích, biện luận cho
phương trình có 2 nghiệm phân biệt. Thông thường là thay đổi R, L, C, để cho U,
I, P đạt cùng 1 giá trị.
9. Cho đồ thị biểu diễn hiệu điện thế u hoặc cường độ dòng điện i.
10. Cho thông tin ẩn trong các đáp án trắc nghiệm.
Những dạng bài toán 1, 2, 3 là thường gặp nhất. Các dạng còn lại, ta thường đưa về
các dạng 1, 2, 3.
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 7
Phần 2. BÀI TOÁN TÌM BIỂU THỨC CỦA CƯỜNG
ĐỘ DÒNG ĐIỆN TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
MẮC NỐI TIẾP
2.1 DẠNG BÀI TOÁN 1
Bài toán cho ta phương trình hiệu điện thế 0 2 cos( )j j uju U t và các phương
trình trở kháng ZL , ZC , R, r.
2.1.1 Phương pháp giải
Ta tìm giá trị của các trở kháng ZL , ZC , R, r thông qua các dữ kiện của đề bài.
Ta tìm tổng trở Zj của đoạn mạch j ứng với hiệu điện thế uj đã cho.
Dựa vào định luật Ohm, ta tìm cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch 0j
j
UI
Z .
Tìm j uj i bằng công thức tan L Cj
Z Z
R r
, với các giá trị ZL , ZC , R, r là các
trở kháng có trong đoạn mạch j.
Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch có dạng: 0 2 cos( )uj ji I t
2.1.2 Bài tập mẫu
Bài tập 2.1: Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần 60R mắc
nối tiếp với cuộn dây có hệ số tự cảm4
10L H
, điện trở hoạt động 20r và tụ điện
có điện dung100
C F
. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch
120 2 cos 1004ABu t
(V). Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch:
. 1,2 2 cos 100 0,45A i t A . 1,2cos 100 0,5B i t A
. 1,2 2 cos 100 0,5C i t A . 1,2cos 100 0,45D i t A
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 8
Giải bài tập 2.1
120 2 cos 1004ABu t
0 120 V ; 100 ; 0,25uU
Cảm kháng:4
.100 4010LZ L
Dung kháng: 6
1 1100
100.10100 .
CZC
Tổng trở của đoạng mạch:
2 2 2 2( ) ( ) (60 20) (40 100) 100L CZ R r Z Z
Cường độ dòng điện hiệu dụng: 00
1201, 2 A
100
UI
Z
Góc lệch pha giữa hiệu điện thế u và cường độ dòng điện i
40 100 3 37tan 0,2
60 20 4 180L CZ Z
R r
Vậy biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:
0 2 cos 100 1, 2 2 cos 100 0, 45 A4
i I t t
2.2 DẠNG BÀI TOÁN 2
Bài toán cho ta các phương trình hiệu điện thế trong mạch (từ 2 phương trình trở
lên), trong đó một phương trình có dạng 0 2 cos( )j j uju U t và các trở kháng ZL , ZC ,
R, r.
2.2.1 Phương pháp giải 1
Lập tỉ số giữa các giá trị hiệu điện thế hiệu dụng để tìm ra mối liên hệ giữa các trở
kháng. Với n phương trình hiệu điện thế, ta sẽ có được -1n phương trình liên hệ giữa các
trở kháng. Kết hợp với phương trình đầu bài, ta sẽ tìm được giá trị của các trở kháng và
đưa về dạng bài toán 1
2.2.2 Bài tập mẫu 1
Bài tập 2.2: Cho mạch điện xoay chiều gồm tụ điện có dung kháng
10CZ mắc nối tiếp với biến trở R. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch không đổi
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 9
120cos 100 Vu t . Khi cho 1R R và 2R R thì ta có1 2
2C CU U và2 1
2R RU U . Tìm
biểu thức của cường độ dòng điện trong hai trường hợp.
1 2
24 10 12 10A. cos(100 63 26 ') ; cos(100 26 33’)5 5
o oi t i t
1 2
12 10 24 10B. cos(100 63 26 ') ; cos(100 26 33’)5 5
o oi t i t
1 2
5 2 10C. cos(100 75 57 ') ; cos(100 63 26’)5 5
o oi t i t
D. Đáp án khác
Giải bài tập 2.2
Ta thiết lập tỉ số sau: 1 2 2
1 22
1 2 1
1 1 2 2 1 2 2
2 4 4 4 1 (1)
1 42
C C C C C C C
R RR
U U U I Z I Z Z Z R
U U I R I R R R RU
Đồng thời: 1 21 2
2 2 2 21 2 1 1 2 2
2U = 2U (2)
U U I I
C CC C
C C
I Z I Z
Z R Z R
Từ (1),(2) và dữ kiện 10CZ , ta tìm được 1 5R và 2 20R
Khi đó 11 2 2 2 2
1
120 24 5
55 10C
UI
R Z
; 2
2 2 2 2 22
120 12 5
520 10C
UI
R Z
Ta tính được: 0 '1 1
1
tan 2 63 26CZ
R
; 0 '
2 22
1tan 26 33
2CZ
R
Vậy 1 2
24 10 12 10cos(100 63 26 ') ; cos(100 26 33’)5 5
o oi t i t
2.2.3 Phương pháp giải 2
Đối với một số đoạn mạch đơn giản, ví dụ như đoạn mạch chỉ có cuộn cảm và điện
trở thuần, tụ điện và điện trở thuẩn, hay các hiệu điện thế có chung thành phần RU , ta có
thể trừ các bình phương U để có các phương trình với ẩn U1, U2 (thông thường là UL và
UC) đơn giản hơn.
Ta cũng có thể sử dụng giản đồ vectơ thì có thể ra ngay phương trình.
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 10
2.2.4 Bài tập mẫu 2
Bài tập 2.3: Một mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có hệ số tự cảm L và
điện trở hoạt động r mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Biết hiệu điện thế hiệu dụng
giữa hai đầu cuộn dây là 1 340U V và hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là
2 180U V . Biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có dạng
200 2 cos 100ABu t (V). Công suất tiêu thụ trên toàn mạch là 80W. Biểu thức cường
độ dòng điện tức thời trong mạch:
37. 0,5 2 cos 100
180A i t A
3
. 0,5cos 1004
B i t A
37. 0,5cos 100
180C i t A
3
. 0,5 2 cos 1004
D i t A
Giải bài tập 2.3
Theo đề bài ta có: 2 2 2 21 340 L rU U U (1)
22 2 2200 AB r L CU U U U (2)
Lấy (1) – (2) vế theo vế ta được: 2 22 340 200 75600L C CU U U
Mà 180 300 160C L rU V U V U V
Mặt khác2 2160
32080
rUr
P 160
0,5320
rUI A
r
Từ đó ta tính được300 180
600 ; 3600,5 0,5
CLL C
UUZ Z
I I
Góc lệch pha giữa u và i:600 360 3 37
tan320 4 180
L CZ Z
r
Vậy 370,5 2 cos 100
180i t A
2.3 DẠNG BÀI TOÁN 3
Bài toán cho ta các dữ kiện (phương trình) hỗn hợp.
2.3.1 Phương pháp giải
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 11
Nếu bài toán cho ta phương trình công suất của đoạn mạch j, ta sử dụng công thức
22 j
j j jj
UP I R R
Z . Sau đó ta sử dụng phép thế hoặc lập tỉ số để đưa về các phương trình
theo các trở kháng hoặc phương trình hiệu điện thế, đưa bài toán về dạng 1 hoặc dạng 2
(mục 1.3).
Nếu bài toán cho ta hệ số công suất cos RUR
Z U thì khi đó ta có thêm một
phương trình liên hệ giữa các trở và phương trình liên hệ giữa các hiệu điện thế, ta cũng
đưa bài toán về dạng 1 hoặc dạng 2 (mục 1.3).
Nếu bài toán cho ta góc lệch giữa các hiệu điện thế trong mạch, ta có thể giải bài
toán bằng cách dùng giản đồ vectơ, các định lý trong tam giác như định lý hàm số cos,
định lý hàm số sin hoặc định lý Py-ta-go… để tìm ra các phương trình liên hệ giữa các
hiệu điện thế trong mạch
Nếu bài toán cho ta góc lệch giữa u và i thì ta có thể sử dụng các công thức ở mục
1.1 để giải bài toán.
Nếu bài toán cho ta một đại lượng trong mạch đạt cực trị, ta có thể biện luận cực trị
bằng cách khảo sát hàm số hoặc dùng bất đẳng thức, bất phương trình hoặc các tính chất
của đồ thị hàm số để tìm được điều kiện cực trị và giá trị cực trị của đại lượng đó.
2.3.2 Bài tập mẫu 1
Bài tập 2.4: Cho mạch điện như hình vẽ.
Giá trị của các phần tử trong mạch là1
( )L H ,
50( )C F
, 2R r . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch 0 cos100 ( )ABu U t V . Điện áp tức
thời giữa hai điểm MN lệch pha2
so với điện áp tức thời giữa hai điểm AB. Xác định
các giá trị 0U , R , r . Biểu thức dòng điện trong mạch là:
. 2 sin 1006
A i t A
. 2 cos 1006
B i t A
. 2 sin 1006
C i t A
. 2 cos 1006
D i t A
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 12
Giải bài tập 2.4
Ta dễ dàng tính được 100LZ và 200CZ
AN R,r L AN R,r L
AB R,r L C AB R,r L
U U U U U U
U U U U U U U
Ta thấy, tam giác OFE là tam giác đều vì G vừa là
trọng tâm, vừa là trực tâm ( 2
3R R rU U U và
2 L CU U ). Từ đó ta suy ra:
200AB C ANU U U V và 030
Ta tính được 0 2 200 2( )ABU U V
Cường độ dòng điện hiệu dụng 2001
200C
C
UI A
Z
Ta có 02 2 2 200cos .200.cos30 ( )
3 3 3 3R ABU OH U V
200 100( ) ( )
3 3RU
R rI
Từ giản đồ ta thấy, i sớm pha hơn uAB6
. Do đó, biểu thức dòng điện trong mạch là
2 sin 1006
i t A
2.3.3 Bài tập mẫu 2
Bài tập 2.5: Một cuộn dây có hệ số tự cảm L và điện trở hoạt động r mắc
nối tiếp với điện trở R và tụ điện có điện dung thay đổi được. Biểu thức giữa hai đầu
đoạn mạch là 150 2 cos 1002ABu t V
. Khi 1 32C C F thì hiệu điện thế giữa hai
đầu tụ điện và cuộn dây đạt cực tiểu 1 50U V . Khi 2C C thì hiệu điện thế giữa hai đầu
tụ điện đạt cực đại 2 250U V . Lập biểu thức cường độ dòng điện tức thời lúc hiệu điện
thế giữa hai bản tụ điện đạt cực đại.
37. 1,6 2 cos 100
180A i t A
53
. 1,6 2 cos 100180
B i t A
53. 1,6 2 cos 100
180C i t A
37
. 1,6 2 cos 100180
D i t A
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 13
Giải bài tập 2.5
Tổng trở Z : 2 2L CZ (R r) (Z Z )
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây và tụ điện đạt giá trị cực tiểu thì
22
1 2 2
L C
L C
U r Z ZU
R r Z Z
Ta đặt
2 2
1 2 2L C
U r XZ Z X U
R r X
Xét hàm số
2 2 22 2 2
2 22 2( ) 1
r R r R r X R r rf X
R r X R r X
Để ( )f X min thì 0 0L CX Z Z có hiện tượng cộng hưởng điện.
Do đó1 6
1
1 1100
100 .32.10L CZ ZC
Ta cũng có 1 50
150 2
U r Rr
U R r
(1)
Xét trường hợp khi hiệu điện thế hai đầu tụ điện đạt cực đại, ta có
2 2 2 2
2
CC
L C L C
C
UZ UU
R r Z Z R r Z Z
Z
Xét hàm số 2
2 2 21 11L
LC C C
Zf R r Z
Z Z Z
Để cU max thì hàm số 1
C
fZ
min
Ta có 2 21 2' . 2L L
C C
f R r Z ZZ Z
2
2 22 21
' 0 LL L C C C
C L
R r Zf R r Z Z Z Z Z
Z Z
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 14
Khi đó
2
22 22
2 2 22 22
MAX
LLC
LL
LL
U R r ZR r ZUU I Z
Z R rR r Z
R r ZZ
2 2
2 250 575
150 3LR r ZU
R rU R r
(2)
Từ (1) và (2) suy ra 50R và 25r
Góc lệch pha giữa u và i: 2
2 2
100 156,25 3 37tan
50 25 4 180L CZ Z
R r
Mà 2 2
37 53
2 180 180u i i u
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch:2
20
2501,6
156,25MAX
C
UI A
Z
Vậy biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là 531,6 2 cos 100
180i t A
2.4 DẠNG BÀI TOÁN 4
Bài toán cho ta các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện tức thời.
2.4.1 Phương pháp giải
Ta thường bình phương các giá trị u, i lệch pha nhau 900 và biến đổi các phương
trình về dạng 2 2 2 2 2 20sin cosU x I Z x U , thay các giá trị tức thời vào phương trình ta tìm
được 0I và 0U .
2.4.2 Bài tập mẫu
Bài tập 2.6: Đặt vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế xoay chiều có biểu
thức 0 cosu U t . Điện áp và cường độ dòng điện qua tụ điện tại thời điểm 1t và 2t tương
ứng là 1 60( )u V ; 1 3( )i A và 2 60 2( )u V ; 2 2( )i A . Biên độ của điện áp giữa hai
bản tụ điện và biểu thức của cường độ dòng điện qua tụ điện là
0. 120 2( ); 3cos2
A U V i t A
0. 120 2( ); 2cos2
B U V i t A
0. 120( ); 3 cos2
C U V i t A
0. 120 2( ); 2cos2
D U V i t A
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 15
Giải bài tập 2.6
Ta có 2 2 20 0cos cosu U t u U t (1)
Tương tự 2 2 20 00cos sin sin
2 CC C
U Ui t t iZ U t
Z Z
(2)
Lấy (1) + (2) vế theo vế ta được 2 2 20CiZ u U
Thay các giá trị tức thời 1 60( )u V ; 1 3( )i A và 2 60 2( )u V ; 2 2( )i A vào phương
trình trên ta thu được 60CZ ; 00 0120 2
C
UU V I A
Z
Vậy biểu thức của cường độ dòng điện qua tụ điện là 2cos2
i t A
2.5 CÁC BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 2.7: Đặt hiệu điện thế xoay chiều 100 2 cos100u t vào hai đầu
đoạn mạch AB gồm đoạn AN nối tiếp với đoạn NB. Đoạn mạch AN gồm biến trở R mắc
nối tiếp với cuộn thuần cảm có 1HL . Đoạn NB chỉ có tụ điện điện dung C. Biết hiệu
điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R. Khi 50R thì
cường độ dòng điện trong mạch là
0 '2 10. cos 100 63 26
5A i t A 0 '2 5
. cos 100 63 265
B i t A
0 '5. cos 100 75 57
5C i t A D. Đáp án khác
Bài tập 2.8: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. 100R ,410
3C F
,
cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L, 0AR . Hiệu điện thế giữa hai điểm AB luôn có
biểu thức 50 2 sin100 ( )ABu t V . Khi K đóng và K mở, số chỉ ampe kế bằng nhau. Biểu
thức của cường độ dòng điện khi K mở:
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 16
. 0, 25 5 sin 1003
A i t A
. 0, 25 2 sin 1003
B i t A
. 0, 25 5 sin 1006
C i t A
. 0, 25 2 cos 1006
D i t A
Bài tập 2.9: Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều 1 12 cos(100 )u U t ;
2 22 cos(120 )u U t và 3 32 cos(110 )u U t vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở
thuần R, cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ
dòng điện trong mạch có biểu thức tương ứng là 1 2 cos100i I t ;
2
22 cos(120 )
3i I t
và 3
2' 2 cos(110 )
3i I t
. So sánh I và I’ ta có
. 'A I I . ' 2B I I . 'C I I . 'D I I
Bài tập 2.10: Cho mạch điện như hình
vẽ. Điện trở 80R , các vôn kế có điện trở rất lớn.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay
chiều 240 2 cos100 ( )ABu t V thì dòng điện hiệu dụng
chạy trong mạch là 3( )I A . Điện áp tức thời hai đầu các vôn kế lệch pha nhau2
. Số
chỉ của vôn kế 2 là2
80 3( )VU V . Xác định biểu thức dòng điện trong mạch
. 6 cos 1004
A i t A
. 6 cos 1004
B i t A
. 6 cos 1002
C i t A
. 6 cos 1006
D i t A
Trang 16
. 0, 25 5 sin 1003
A i t A
. 0, 25 2 sin 1003
B i t A
. 0, 25 5 sin 1006
C i t A
. 0, 25 2 cos 1006
D i t A
Bài tập 2.9: Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều 1 12 cos(100 )u U t ;
2 22 cos(120 )u U t và 3 32 cos(110 )u U t vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở
thuần R, cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ
dòng điện trong mạch có biểu thức tương ứng là 1 2 cos100i I t ;
2
22 cos(120 )
3i I t
và 3
2' 2 cos(110 )
3i I t
. So sánh I và I’ ta có
. 'A I I . ' 2B I I . 'C I I . 'D I I
Bài tập 2.10: Cho mạch điện như hình
vẽ. Điện trở 80R , các vôn kế có điện trở rất lớn.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay
chiều 240 2 cos100 ( )ABu t V thì dòng điện hiệu dụng
chạy trong mạch là 3( )I A . Điện áp tức thời hai đầu các vôn kế lệch pha nhau2
. Số
chỉ của vôn kế 2 là2
80 3( )VU V . Xác định biểu thức dòng điện trong mạch
. 6 cos 1004
A i t A
. 6 cos 1004
B i t A
. 6 cos 1002
C i t A
. 6 cos 1006
D i t A
Trang 16
. 0, 25 5 sin 1003
A i t A
. 0, 25 2 sin 1003
B i t A
. 0, 25 5 sin 1006
C i t A
. 0, 25 2 cos 1006
D i t A
Bài tập 2.9: Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều 1 12 cos(100 )u U t ;
2 22 cos(120 )u U t và 3 32 cos(110 )u U t vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở
thuần R, cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ
dòng điện trong mạch có biểu thức tương ứng là 1 2 cos100i I t ;
2
22 cos(120 )
3i I t
và 3
2' 2 cos(110 )
3i I t
. So sánh I và I’ ta có
. 'A I I . ' 2B I I . 'C I I . 'D I I
Bài tập 2.10: Cho mạch điện như hình
vẽ. Điện trở 80R , các vôn kế có điện trở rất lớn.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay
chiều 240 2 cos100 ( )ABu t V thì dòng điện hiệu dụng
chạy trong mạch là 3( )I A . Điện áp tức thời hai đầu các vôn kế lệch pha nhau2
. Số
chỉ của vôn kế 2 là2
80 3( )VU V . Xác định biểu thức dòng điện trong mạch
. 6 cos 1004
A i t A
. 6 cos 1004
B i t A
. 6 cos 1002
C i t A
. 6 cos 1006
D i t A
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 17
Phần 3. BÀI TOÁN TÌM BIỂU THỨC CỦA HIỆU
ĐIỆN THẾ TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU MẮC
NỐI TIẾP
3.1 PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Tương tự với dạng bài toán tìm biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch điện
xoay chiều, để giải các bài toán tìm biểu thức của hiệu điện thế trong mạch điện xoay
chiều ta cũng cần phải xác định đầy đủ các thông số: hiệu điện thế hiệu dụng (hoặc hiệu
điện thế cực đại), tần số dao động và pha ban đầu.
Các bài toán thường tìm có thể là các dạng cơ bản như tìm biểu thức hiệu điện thế
giữa hai đầu một linh kiện bất kì hoặc có thể phức tạp hơn là tìm biểu thức hiệu điện thế
giữa hai điểm bất kì trong mạch.
Trong trường hợp, nếu ta đã biết được biểu thức của cường độ dòng điện trong
mạch 0 2 cos ii I t thì ta cần:
Tính tổng trở jZ của đoạn mạch j cần viết biểu thức rồi suy ra giá trị hiệu điện thế
hiệu dụng của đoạn mạch j đó: 0 0j jU I Z .
Tính góc lệch pha tan tan L Cu i
Z Z
R
rồi từ đó suy ra giá trị của u .
Viết biểu thức của hiệu điện thế đoạn mạch j: 0 2 cosjj uu U t
Đối với các bài toán tìm biểu thức hiệu điện thế, ta cũng áp dụng tương tự các
phương pháp giải đã trình bày ở phần tìm biểu thức cường độ dòng điện trong mạch điện
xoay chiều. Đặc biệt phương pháp giản đồ vectơ vô cùng hữu hiệu với các bài toán cho
độ lệch pha giữa hai hiệu điện thế bất kì trong mạch.
Với các bài toán liên quan đến cực trị, ta viết rõ biểu thức của u phụ thuộc vào các
biến (thông thường là R, L, C, ω), sau đó có thể dùng phương pháp khảo sát hàm số hoặc
bất đẳng thức để giải bài toán.
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 18
3.2 CÁC DẠNG BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP
Bài tập 3.1: Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện C. Cường độ dòng điện
tức thời trong mạch có dạng 0 cos (A)i I t . Khi đó biểu thức hiệu điện thế giữa
hai bản tụ là
0A. cos (V)2
Iu t
C
0B. cos (V)I
u tC
0C. cos (V)2
Iu t
C
0D. cos (V)2
Iu t
C
Bài tập 3.2: Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có 10R ,1
H10
L
và
310F
2C
. Điện áp giữa hai đầu cuộn thuần cảm là 20 2 cos 100 (V)2Lu t
. Điện
áp giữa hai đầu đoạn mạch là
A. 40cos 100 (V)4
u t
B. 40 2 cos 100 (V)4
u t
C. 40 2 cos 100 (V)4
u t
D. 40cos 100 (V)4
u t
Bài tập 3.3: Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần 50R , một
cuộn thuần có hệ số tự cảm 1(H)L
và một tụ điện có điện dung
42.10(F)C
mắc
nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng 5cos100 Ai t . Biểu thức điện áp tức
thời giữa hai đầu mạch điện:
A. 250 2 cos 100 V4
u t
B. 250 2 cos 100 V4
u t
C. 250 2 cos 100 V3
u t
D. 250 2 cos 100 V3
u t
Bài tập 3.4: Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp gồm cuộn thuần cảm
2HL
, điện trở thuần 100R và tụ điện
410FC
. Khi trong mạch có dòng điện
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 19
R CL
N MAB
2 cos (A)i t chạy qua thì hệ số công suất là2
2. Xác định tần số của dòng điện và
biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch:
A. 50Hzf ; 200cos( ) V4
u t
B. 25Hzf ; 200 2 cos( ) V4
u t
C. 50Hzf hoặc 25Hzf ; 200cos( ) V4
u t
D. 50Hzf hoặc 25Hzf ; 200 2 cos( ) V4
u t
Bài tập 3.5: Cho mạch điện như hình vẽ. 150ANU V , 200MBU V . ANU
lệch pha2
so với MBU . Dòng điện tức thời trong
mạch là 0 cos100 (A)i I t . Cuộn dây là thuần cảm. Hãy xác định biểu thức hiệu điện thế
giữa hai điểm AB.
A. 139 cos 100 0,53 (V)ABu t B. 139 2 cos 100 0,53 (V)ABu t
C. 139 2 cos 100 0,53 (V)ABu t D. 139 cos 100 0,53 (V)ABu t
Bài tập 3.6: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60V vào hai đầu
đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là
1 0 cos 100 (A)4
i I t
. Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng điện qua mạch là
2 0 cos 100 (A)12
i I t
. Điện áp hai đầu đoạn mạch là
A. 60 2 cos 100 (V)12
u t
B. 60 2 cos 100 (V)6
u t
C. 60 2 cos 100 (V)12
u t
D. 60 2 cos 100 (V)6
u t
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 20
Bài tập 3.7: Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có L, C không thay đổi và
ZL CZ . Điện trở thuần R có thể thay đổi giá trị. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
có dạng 0 cosABu U t . Khi 20R thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch là
6cos (A)6
i t
. Khi 80R thì 183cos (A)
125i t
. Biểu thức hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch khi 80R là:
7A. 120 5 cos (V)
24u t
7B. 120 2 cos (V)
24u t
C. 120 5 cos (V)3
u t
D. 120 2 cos (V)3
u t
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 21
Phần 4. BÀI TOÁN CỘNG HƯỞNG ĐIỆN
4.1 CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HIỆN TƯỢNG CỘNG HƯỞNG
ĐIỆN
- Giá trị cường độ dòng điện trong mạch đạt cực đại.
- Giá trị công suất toàn mạch đạt cực đại.
- Giá trị điện áp hai đầu điện trở R đại cực đại và bằng điện áp hai đầu đoạn mạch.
- Hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch có cùng pha.
- Tổng trở của mạch đạt giá trị nhỏ nhất và bằng R.
- Giá trị dung kháng của mạch bằng giá trị cảm kháng của mạch.
- Tần số dòng điện đưa vào mạch phù hợp điều kiện1
2f
LC với C và L lần
lượt là giá trị điện dung tụ điện và hệ số tự cảm của cuộn dây.
4.2 CÁCH TẠO RA CỘNG HƯỞNG ĐIỆN TRONG MẠCH ĐIỆN
XOAY CHIỀU RLC MẮC NỐI TIẾP
- Thay đổi giá trị tần số dòng điện đưa vào mạch xoay chiều (thay đổi tần số điện áp
đặt vào hai đầu đoạn mạch).
- Thay đổi giá trị điện dung C của tụ điện hoặc hệ số tự cảm L của cuộn dây.
4.3 ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG CỘNG HƯỞNG ĐIỆN
- Máy thu sóng điện từ như radio, tivi sử dụng hiện tượng cộng hưởng để chọn thu
và khuếch đại các sóng điện từ có tần số thích hợp.
- Mạch khuếch đại trung cao tần sử dụng cộng hưởng khuếch đại các âm thích hợp.
- Máy chụp cộng hưởng từ sử dụng trong y học để chụp ảnh các cơ quan nội tạng
bên trong con người.
- Dẫn điện không cần dây dẫn sử dụng hiện tượng cộng hưởng giữa hai cuộn dây để
truyền tải năng lượng điện.
- Trong thiết kế các máy móc, công trình xây dựng người ta cũng cần tránh hiện
tượng cộng hưởng gây dao động có hại cho máy móc.
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 22
4.4 CÁC DẠNG BÀI TOÁN CỘNG HƯỞNG ĐIỆN THƯỜNG GẶP
4.4.1 Dạng 1: Mối quan hệ giữa các đại lượng L, C, f:
Bài tập 4.1: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu
điện thế 0 cos 2 ( )u U ft V với f = 50Hz, cuộn cảm có hệ số tự cảm1
( )L H , trong
mạch đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện, vậy giá trị điện dụng của tụ điện C là bao
nhiêu?
A.3.136.10-5 F B. 31.36.10-5 F C. 0.3136.10-5 F D. 313.6.10-5 F
Giải bài tập 4.1
Khi mạch điện xoay chiều RLC xảy ra cộng hưởng điện thì
1 1L CZ Z L
C LC
5
2
1 13,136.10 ( )
2 2 2f C F
LC f L
4.4.2 Dạng 2: Mạch RLC mắc nối tiếp, trong đó có L hoặc C thay đổi, lập
luận để mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng, tính các giá trị hiệu điện
thế:
Bài tập 4.2: Đặt điện áp xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng U = 120V
và tần số f = 50(Hz) vào một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp có 30R ,0,4
( )L H
và
tụ điện có điện dụng C biến thiên. Điều chỉnh C để UL cực đại. Giá trị cực đại đó là
A. UL = 250V B. UL = 100V C. UL = 160V D. UL = 150V
Giải bài tập 4.2
Biểu thức tính UL: UL = I.ZL
Trong đó: ZL = const nên UL max khi I max, tức là xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Khi đó:
ZL = ZC = Lω = L.2πf = 40 () 1204( )
30
U UI A
Z R
Vậy: UL = I.ZL = 4.40 = 160 (V).
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 23
4.4.3 Dạng 3: Cho mạch RLC nối tiếp, và một số thông số hiệu điện thế và
cuờng độ dòng điện trong mạch, tính giá trị công suất tiêu thụ và các
trở, tổng trở của mạch:
Bài tập 4.3: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp vào một mạng
điện có điện áp 120 2 cos100 (V)u t . Mạch điện có giá trị điện trở R = 30Ω, cảm
kháng ZL = 40 Ω. Công suất của đoạn mạch đạt giá trị P = 480W, hãy xác định giá trị
dung kháng của mạch điện?
A. 30 Ω B. 40 Ω C. 50 Ω D. 80 Ω
Giải bài tập 4.3
Ta thấy rằng2 2120
48030
UW P
R xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.
Khi đó ZL = ZC = 40.
4.4.4 Dạng 4: Cho mạch RLC nối tiếp, các thông số w hoặc L hoặc C thay
đổi sao cho w1=w2 hoặc L1=L2 hoặc C1=C2 để mạch có P1=P2 tìm giá
trị w0 hoặc L0 hoặc C0 để giá trị công suất của mạch đạt cực đại:
Bài tập 4.4: Một mạch xoay chiều gồm một điện trở R, một tụ điện C và
một cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Giá trị L biến thiên. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
một điện áp 0 cosu U t (V). Người ta nhận thấy khi 1 50L L mH và khi
2 120L L mH thì công suất của đoạn mạch là như nhau. Tìm giá trị 0L để mạch xảy ra
hiện tượng cộng hưởng điện.
A. 100mH B. 80 mH C. 85 mH D. 90 mH
Giải bài tập 4.4
Công suất toàn mạch2
2cos
U RP UI
Z , trong đó 22
L CZ R Z Z
Khi 1L L và 2L L thì 1 2P P
1 2
1 2 1 21 2 2L L
L C L C L C C L C
Z ZZ Z Z Z Z Z Z Z Z Z Z
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 24
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì
1 2
0
1 20
50 12085
2 2 2L L
L C
Z Z L LZ Z L mH
4.4.5 Dạng 5: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, và các thông số ZL, ZC tính các
giá trị tần số của mạch:
Bài tập 4.5: Đoạn mạch không phân nhánh RLC đặt dưới điện áp xoay
chiều có giá trị hiệu dụng không thay đổi, còn tần số f thay đổi được. Khi 1f f ta có giá
trị cảm kháng1
100LZ , giá trị dung kháng1
144CZ . Khi 2 72f f Hz thì dòng điện
qua mạch có giá trị hiệu dụng đạt cực đại. Tính tần số 1f ?
A. 36 Hz B. 50 Hz C. 100 Hz D. 60 Hz
Giải bài tập 4.5
Khi 1f f ta có 1 1
1 1
211 1
1
11
L L
C C
Z ZLLC
Z Z LCC
Khi 2f f (cộng hưởng điện), ta có 2
1
LC
Ta có 1
1
2 2
1 1
144 6
100 5 C
L
Zf
f Z
1 2
5 5.72 60
6 6f f Hz
4.4.6 Dạng 6: Cho mạch RLC, UAB và các giá trị của trở trong mạch, tính
các thông số lien quan đến cường độ dòng điện trong mạch:
Bài tập 4.6: Cho mạch gồm 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp đặt vào một
điện áp xoay chiều có giá trị 220 2 cos100 (V)u t . Trong đó 50R còn C có giá trị
biến thiên. Điều chỉnh C để mạch cộng hưởng. Biểu thức cường độ dòng điện khi đó là
A. 4cos100 (A)i t B. 4, 4 2 cos 100 (A)2
i t
C. 4, 4cos100 (A)i t D. 4, 4 2 cos100 (A)i t
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 25
Giải bài tập 4.6
Khi trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì Z R , đồng thời i cùng pha với u
0i
Cường độ dòng điện cực đại lúc đó là 00
220 24, 4 2 (A)
50
UI
R
Vậy biểu thức của dòng điện khi đó là 4, 4 2 cos100 (A)i t
4.4.7 Dạng 7: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, và một số thông số của góc lệch
pha giữa các thành phần u, i tính các giá trị theo yêu cầu đề bài:
Bài tập 4.7: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối
tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn
mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt
điện áp xoay chiều 0 cos (V)u U t ( Uo và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB thì
công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là 85W. Khi đó, 2 1
LC và độ lệch pha giữa AMu
và MBu là 090 . Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch MB thì đoạn mạch này tiêu
thụ công suất bằng
A. 85 W B. 135 W C. 110 W D. 170 W
Giải bài tập 4.7
Khi 2 1
LC thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Khi đó L CZ Z và công
suất tiêu thụ của đoạn mạch được tính theo công thức2
1 2
UP
R R
Ta có 11
tan CZ
R
và 2
2
tan LZ
R
Do độ lệch pha giữa AMu và MBu là 090 nên 1 2tan tan 1
1 21 2
1C LL C
Z ZZ Z R R
R R
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 26
Khi đặt điện áp 0 cos (V)u U t vào hai đầu đoạn mạch MB thì công suất của đoạn mạch
MB khi đó là2 2 2
2 2 22 2 2 2 2 2
2 2 1 2 1 2
85L
U R U R UP I R P W
R Z R R R R R
4.5 BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 4.8: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, có thành phần dung kháng ZL lớn
hơn thành phần cảm kháng ZC. Nếu ta chỉ làm thay đổi một thông số của mạch bằng các
cách nêu sau đây, thì cách thay đổi nào sẽ làm cho hiện tượng cộng hưởng xảy ra?
A. Tăng tần số dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch.
B. Tăng giá trị độ tự cảm của cuộn dây.
C. Giảm giá trị điện dung của tụ điện.
D. Tăng giá trị điện trở R.
Bài tập 4.9: Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp với hiệu
điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch có giá trị 200V-50Hz, mạch có cuộn dây với độ tự
cảm2
HL
, 100CZ và giá trị điện dung của tụ điện có thề thay đổi được. Người ta
muốn điều chỉnh sao cho điện áp hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đạt thì phải chỉnh dung
kháng của tụ thay đổi như thế nào?
A. Dung kháng tụ sẽ tăng lên 2 lần.
B. Dung kháng tụ sẽ tăng lên √2 lần.
C. Dung kháng của tụ sẽ tăng lên 1,2 lần.
D. Dung kháng của tụ sẽ giảm đi 2 lần.
Bài tập 4.10: Các phần tử R = 18Ω, tụ C có ZC = 9Ω và cuộn dây thuần
cảm có giá trị L thay đổi được mắc vào một điện áp xoay chiều. Chỉnh L đểMAXCU . Biết
lúc đó 120RU V . UC cực đại đó có giá trị bằng:
A. 60 V B. 30 V C. 120 V D. 90 V
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 27
Bài tập 4.11: Đặt hiệu điện thế 100 2 s in100 (V)u t vào hai đầu đoạn
mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và1
HL . Khi đó hiệu điện
thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của
đoạn mạch là
A. 100 W B. 200 W C. 250 W D. 350 W
Bài tập 4.12: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, trong đó giá trị
cảm kháng ZL bằng hai lần giá trị điện trở R và tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi tụ
C có điện dung C1 mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng có công suất toàn mạch P1 =
60W. Khi tụ C có giá trị C2 = 2C1, thì công suất toàn mạch có giá trị bao nhiêu?
A. 30 W B. 20 W C. 15 W D. 30 2 W
Bài tập 4.13: Mạch gồm điện trở R, tụ C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối
tiếp. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch là 0 cos (V)u U t với U0 = const
nhưng có thể thay đổi được. Khi = 0 thì cường độ dòng điện trong mạch đạt cực đại
và có giá trị hiệu dụng là Im. Khi = 1 hoặc = 2 thì giá trị cực đại của dòng điện
trong mạch bằng nhau và bằng Im. Biết 1 – 2 = 200π rad/s. Giá trị của R là
A. 180 Ω B. 200 Ω C. 160 Ω D. 150 Ω
Bài tập 4.14: Mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây không thuần cảm
và một tụ điện C có giá trị thay đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp không đổi có
50f Hz . Khi 1
25 μFC C
và 2
50 μFC C
thì công suất của mạch là bằng nhau. Giá
trị C0 như thế nào để trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng
4
0
10A. μF
2C
4
0
10B. μF
3C
4
0
10C. μF
5C
4
0
10D. μFC
Bài tập 4.15: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch có giá trị 0 cos 2 (V)u U ft , với tần số f thay đổi được. Khi 1f f giá trị dung
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 28
kháng gấp 16 lần giá trị cảm kháng. Khi 2 1f f nf thì hệ số công suất của mạch bằng 1.
Giá trị của n là
A. 0.25 B. 4 C. 0,625 D. 16
Bài tập 4.16: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp với
2 cos (V)u U t . R, L, C và U không đổi. Tần số góc có thể thay đổi được. Khi
1 40 (rad/s) hoặc 1 300 (rad/s) thì dòng điện qua mạch AB có giá trị hiệu
dụng bằng nhau. Khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra trong mạch thì tần số f của mạch có
giá trị là
A. 50 Hz B. 60 Hz C. 25 Hz D. 120 Hz
Bài tập 4.17: Mạch xoay chiều gồm có 3 thành phần RLC mắc nối tiếp.
Điện áp hai đầu cuộn dây là 200cos 100 V2Lu t
. Biết L C RU U U và100 μFC
.
Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
A. 2cos 100 (A)2
i t
B. 2 2 cos100 (A)i t
C. 2cos 100 (A)2
i t
D. 2cos100 (A)i t
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 29
Phần 5. NHỮNG LƯU Ý KHI GIẢI TRẮC NGHIỆM
BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU
- Đọc kĩ đề bài, phân biệt các giá trị hiệu dụng, giá trị cực đại, giá trị tức thời.
- Xác định đúng biểu thức U, I của đoạn mạch đang xét, các thành phần R, L, C của
đoạn mạch đó.
- Hiệu điện thế thành phần có thể lớn hơn hiệu điện thế toàn mạch.
- Hiệu điện thế xoay chiều hai đầu mạch được giữ không đổi là một dữ kiện thường
bị bỏ quên, đặc biệt trong các bài toán có các linh kiện thay đổi.
- Các phép biến đổi nếu không tinh ý sẽ rất cồng kềnh và lâu, nên ta ít khi sử dụng
phép thế ngay từ đầu mà thường lập tỉ số hoặc dùng phép trừ, dùng giản đồ véctơ,…
- Đối với dạng tìm tỉ lệ giữa a và b thông qua một phương trình liên hệ tuyến tính
ta có thể thay giá trị b = 1 từ đó giải ra a. Cách làm này rất hữu hiệu đối với những bài
cho U1 = f(R,ZL,ZC) hoặc P1 = f(R,ZL,ZC) tìm U2 = f(R,ZL,ZC) hoặc P2 = f(R,ZL,ZC), với
các giá trị R, ZL, ZC không đủ dữ kiện để giải ra giá trị mà phải lập tỉ lệ để triệt đi.
- Đối với các đáp án kép (gồm 2 thành phần), ta tìm một thành phần dễ trước, sau
đó loại những đáp án không có thành phần đó rồi tiếp tục tìm thành phần còn lại. Nếu
không kịp thời gian có thể thế đáp án lên đề bài.
- Nhớ một số biến đổi giá trị thập phân lẻ về dạng , dạng căn . Ví dụ : 1,4142 = √2, 10 = , 0,318=1/ , 1,732 = √3 ,…
- Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản trong bước tóm tắt nếu đề bài không cho, chú ý các
thành phần điện áp chung nhau một hoặc nhiều thành phần.
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 30
Phần 6. GIẢI CÁC BÀI TẬP VẬN DỤNG
6.1 BÀI TẬP PHẦN 2
Giải bài tập 2.7:
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AN: 2 2
2 2( )L L
L C
UU R Z
R Z Z
Đặt2 2
2 2( )L
L C
R ZC
R Z Z
2 2 2 2( )L L CR Z CR C Z Z 2 2 2(1 ) ( ) 0L L CC R Z C Z Z
Vì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc vào R nên 1C
Cường độ dòng điện hiệu dụng: 2 2 22
100 2 5
550 (100 200)
L C
UI
R Z Z
Độ lệch pha:100 200
tan 2 63 26 '50
oL CZ Z
R
Vậy biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:2 10
cos(100 63 26 ') (A)5
oi t
Giải bài tập 2.8:
Khi K đóng và khi K mở thì số chỉ của ampe kế bằng nhau mà hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch là không đổi nên tổng trở của đoạn mạch khi K đóng và mở là bằng nhau.
2 22 2 2 2mo dong L C C L C CZ Z R Z Z R Z Z Z Z
2L C C L CZ Z Z Z Z
Mà4
1 1100 3 200 3
10.100
3
C LZ ZC
Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch: 22
500,25 A
200L C
UI
R Z Z
Khi K mở, góc lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện được xác định bời
tan 33 3
L Ci u
Z Z
R
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 31
Vậy biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là 0, 25 2 sin 100 A3
i t
Giải bài tập 2.9:
Do R, U không đổi nên việc so sánh I, I’ dẫn đến việc so sánh L CX Z Z .
Ta có LZ L và1
CZC
. Do đó khi tăng thì LZ tăng và CZ giảm.
Hai giá trị 1 và 2 đều cùng cho giá trị I và 1 2 nên1 11 C LX Z Z và
2 22 L CX Z Z
Vì 1 3 2 nên 3X có thể có hai trường hợp3 33 C LX Z Z (1) hoặc
3 33 L CX Z Z (2)
Xét trường hợp (1), ta có 3 1 1 31 3
10X X L
C
do 1 3
3 1 'X X I I
Xét trường hợp (2), ta có 3 2 3 22 3
10X X L
C
do 3 2 3 2 'X X I I
Vậy 'I I
Giải bài tập 2.10
Ta có: 2 2 24080 80 3
3AB
AB L C
UZ r Z Z
I (1)
Tương tự: 2 22 80 380
3V
MB L C
UZ r Z Z
I (2)
Vì điện áp tức thời hai đầu vôn kế lệch pha nhau2
nên
tan tan 1 180
C L CAN MB
Z Z Z
r
(3)
Từ (1) (2) và (3) ta tìm được:200 80
40 ; ;3 3
L Cr Z Z
Góc lệch pha giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế:
3tan
3 6 6L C
i u
Z Z
R r
Vậy biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là 6 cos 100 A6
i t
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 32
6.2 BÀI TẬP PHẦN 3
Giải bài tập 3.1
Dung kháng1
CZC
Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ 00 0 C
IU I Z
C
Do đoạn mạch chỉ gồm tụ điện nên hiệu điện thế trễ pha2
so với cường độ dòng điện.
Do đó2 2 2u i u i
Vậy 0 cos V2
Iu t
C
Giải bài tập 3.2
Dung kháng1
.100 100LZ L
Cảm kháng 4
1 150
2.10100
CZC
Tổng trở của đoạn mạch 22 50 2L CZ R Z Z
Hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu đoạn mạch 0 0 5.50 2 250 2 VU I Z
Độ lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện
100 50tan 1
50 4 4L C
u
Z Z
R
Vậy biểu thức của hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 250 2 cos 100 V4
u t
Giải bài tập 3.3
Dung kháng1
.100 1010LZ L
Cảm kháng 3
1 120
10100
2
CZC
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 33
Tổng trở 22 10 2L CZ R Z Z
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch20
2 A10
L
L
UI
Z
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch 2.10 2 20 2 VU IZ
Do 02Lu i
Góc lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch
10 20tan 1
10 4 4L C
u
Z Z
R
Vậy biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 40cos 100 (V)4
u t
Giải bài tập 3.4
Ta có cos 100 2( )cos
R RZ
Z
Mà4
2 2 21 10100 2 4 10
2 2L CZ Z Z R fL ffC f
Suy ra 50Hzf hoặc 25Hzf
Hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu đoạn mạch 2.100 2 200 VU IZ
Vậy 200cos( ) V4
u t
Giải bài toán 3.5
Ta có: (1)
(2)
Vì UAN và UMB lệch pha nhau2
nên hay 2R L CU U U (3)
Từ (1) (2) và (3) suy ra 120 V ; 160 V ; 90 VR L CU U U
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
Độ lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện
VUUUUUU CANCAN 1502R
2R
VUUUUUU LMBLMB 2002R
2R
1.
.1.
RR21
UU
UUtgtg CL
VUUUU CLAB 139)( 22R
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 34
Vậy 139 2 cos 100 0,53 VABu t
Giải bài toán 3.6
Do I không đổi khi ngắt bỏ tụ điện C nên suy ra Z không đổi. Vì R cũng không đổi nên
1 2
1 21 2cos cos2 12
i iu i u i u
Vậy 60 2 cos 100 (V)12
u t
Giải bài toán 3.7
Khi 20R thì
2 2
2 2 22 2 20 01 02 2
1
20 36 144006L C L C L C
U UR Z Z Z Z U Z Z
I (1)
Khi 80R thì
2 2
2 2 22 2 20 02 02 2
2
80 9 576003L C L C L C
U UR Z Z Z Z U Z Z
I (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra
20 0
2
72000 120 5
401600 L CL C
U U
Z ZZ Z
Khi đó ta có
2 22 22
40 7tan 0,5 arctan 0,5 arctan 0,5
80 24L C
u i u i
Z Z
R
Vậy 7120 5 cos (V)
24u t
sradU
UUtg CL /53,0
12
7
R
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 35
6.3 BÀI TẬP PHẦN 4
Giải bài tập 4.8
Theo dữ kiện ban đầu thì ZL>ZC. Để trong mạch xảy ra cộng hưởng thì ZL=ZC.
Nếu ta tăng f hoặc L thì ZL tăng, tiếp tục lớn hơn ZC Loại
Nếu tặng giá trị trở R thì không liên quan tới ZL,ZC Loại
Nếu giảm giá trị điện dung, ZC tăng tới khi ZL=ZC Chọn C
Giải bài tập 4.9:
Ta có 100 2LZ L .
Điện áp hai đầu cuộn dây2 2( )
L L
L C
UU Z
R Z Z
Điện áp này đạt cực đạt khi L CZ Z , hay trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.
Lúc này 100 2CZ tức tăng 2 lần so với ban đầu.
Giải bài tập 4.10
Vì ZC = const nênMAXCU khi I max, tức xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.
Khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:120 20
A18 3
UI
R
Hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu tụ điện là20
.9 60V3MAXC CU IZ
Giải bài tập 4.11
Vì L C L CU U Z Z nên trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.
Khi đó, công suất của mạch được tính theo công thức2
100 WU
PR
Giải bài tập 4.12
Khi 1C C thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng1
2C LZ Z R
Khi 2 12C C C thì2CZ R . Công suất của mạch điện được tính bằng công thức
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 36
2
2 2 2
2 12 2 2 2
U 130
( ) (2 ) 2 2L C
U R U RP P W
R Z Z R R R R
Giải bài tập 4.13
Ta có
2 22 2 2 2 2 2 2 4 2 2
2 2 2 22 2
2 1 2 1( ) ( ) 0
1( )
U L L UI I R L U L R
C C C I CR LC
Theo định lý Viet, hai nghiệm của phương trình trên thoả mãn hệ phương trình
2 2 41 2 02 2
22
22 2
1 2 2
1
U 2I
L C
LR
CL
Do đó
1 2 21
1 1L
LC C
Ta xét cường độ dòng điện lúc cộng hưởng và lúc ω = ω1
Khi đó
2 20 01
1
22 2 2 2 2 2 21 1 2 1 2
1
1 2
12 ( )
2
12 ( ) ( )
4.200 160
5
mm
U UI R R L
I CR
R R L R L L R LC
R L
Giải bài tập 4.14
Ta có: 2 100f 1 2
1 2
1 1400 ; 200C CZ Z
C C
Công suất của đoạn mạch:2
2cos
U RP UI
Z với 2 2( )L CZ r Z Z
Với các giá trị C1 và C2 thì P1 = P2
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 37
1 21 2 1 2 300
2C C
L C L C L
Z ZZ Z Z Z Z Z Z
Khi trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì
0
0
4
0
1 1 10300
100 .300 3L CC
Z Z CZ
Giải bài tập 4.15
Khi f = f1 thì ZC1 = 16ZL1..
Khi f = f2 thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Do đó ZC2 = ZL2.
2 21 1 2 12 1 2 1
2 2 1 2
16 16 16 4 4C L
C L
Z Z f ff f f f n
Z Z f f
Giải bài tập 4.16
Ta có
2 22 2 2 2 2 2 4 2 2
2 2 2 2 22
2 1 2 1( ) 0
1
U L L UI I R L U L R
C C C I CR L
C
Áp dụng định lý Viet, hai nghiệm của phương trình trên thoả mãn hệ phương trình
2 2 41 2 02 2
22
22 2
1 2 2
1
U 2I
L C
LR
CL
2 01 2 0 0 0300 .48 120 60Hz
2f
Giải bài tập 4.17:
Vì UL = UC = UR nên trong mạch xảy ra cộng hưởng điện. Do đó, cường độ dòng điện
cùng pha với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch2i
Make by Vatlyk37.wordpress.com
Trang 38
Dựa vào các đáp án ta có thể chọn được biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
2cos 100 (A)2
i t
Giải bài tập 4.18
Ban đầu, hệ số công suất bằng 1 nên trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Do
đó ZL = ZC. Công suất tiêu thụ của toàn mạch là:2 2
1 21 2 120
U UP R R
R R
(1)
Khi nối tắt C, ta có 2 1 3
. Mà 1 0 nên 2 3
Mặt khác 2 22
tan tan 3 33
LL
ZZ R
R
Theo đề bài 2 21 2 1 2 22LU U R R Z R
Thay vào (1) ta được2 2
22
3 360120
U UR
R
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này:
2 2 21 2 2
2 2 222 2 21 2
.3 36090 W
9 3 4 4L
U R R U R UP
R R RR R Z
Make by Vatlyk37.wordpress.com