access_p5-2-form.pdf - WordPress.com
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
4 -
download
0
Transcript of access_p5-2-form.pdf - WordPress.com
MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN THƯỜNGDÙNG
Label
Textbox
Option group
Combo box
List box
Command button
LABEL
Làm tiêu đề hoặc chú thích
Không thay đổi khi di chuyển qua lại giữa các bản ghi
Có thể kết nối đến một điều khiển khác
TEXT BOX
Hiển thị dữ liệu từ bảng/truy vấn hoặc câu lệnh SQL
Hiển thị kết quả trả về của biểu thức
Tạo ô nhập dữ liệu
Nếu textbox không liên kết với trường nào trong bảng/truy vấn thì giá trị của nó không được lưu lại
OPTION GROUP
Sử dụng để giới hạn lựa chọn trong một nhóm các thành phần
Giá trị của các option group phải là số
OPTION GROUP
Toggle buttonCó thể chèn hình ảnh
Có thể dùng trong hộp thoại để cho phép nhập dữ liệu từ người dùng
Option button
Checkbox
TẠO OPTION GROUP BẰNG DESIGN Tắt nút Control Wizard
Vẽ option group vào form
Chọn loại option vẽ vào khung của option group
Mở Properties sheet của option group và thiết lập thuộc tính sau Control source Lần lượt chọn các option và gán giá trị cho thuộc tính option
value
COMBO BOX
Cho phép chọn giá trị từ danh sách
Khi nhập hoặc lựa chọn một giá trị trong Combo box, nếu Combo box gắn vào một trường trong bảng/truy vấn thì giá trị được chọn sẽ chèn vào cột đó
Danh sách trong Combo box gồm nhiều dòng, cột, có thể có dòng tiêu đề
Nếu không gắn với trường, Combo box được sử dụng với các điều khiển khác
TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN
Tắt nút Control Wizard
Chọn Combo box và vẽ vào form
Thiết lập các thuộc tính sau tại Properties sheet
TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN
Row source: dữ liệu hiển thị tại Combo boxNếu Row source type là Value list
TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN
Row source: dữ liệu hiển thị tại Combo boxNếu Row source type là Field list
TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN
Row source: dữ liệu hiển thị tại Combo boxNếu Row source type là Table/Query
TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN
Column count: số cột hiển thị trong Combo box
Column width: độ rộng của mỗi cột trong danh sách tại Combo box
TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN
Bound column: trường chứa dữ liệu trả về sau khi chọn một mục trong danh sách của Combo box
COMMAND BUTTON (NÚT LỆNH)
Dùng để thực hiện một số thao tác với các đối tượng khác như bản ghi, báo cáo, …
Nút lệnh cần phảiGắn với các hành động như: lưu, in ,xóa, …Hoặc tạo một Macro hoặc một đoạn mã lệnh vào thuộc
tính OnClick của nó
Có thể hiển thị văn bản (Caption) hoặc hình ảnh (Picture) trên nút lệnh
COMMAND BUTTON (NÚT LỆNH)
Một số thao tác cơ bản của nút lệnhThao tác với bản ghi
◦ Duyệt các bản ghi: Find next, Find record, Go to next record, …
◦ Quản lý bản ghi: Add new record, Delete record, …
Thao tác với báo cáo◦ Preview report
◦ Print report
◦ Send report to file
Thao tác với ứng dụng◦ Quit application
◦ Run application
TẠO NÚT LỆNH BẰNGDESIGN
Tắt chức năng Control Wizard
Vẽ nút lệnh vào form
Gán thao tác cho nút lệnh: R-click/ Build Event
HẠN CHẾ LỖI KHI NHẬP DỮLIỆU
Sử dụng lời nhắcThêm lời nhắc vào thanh trạng thái
Thêm nhãn mô tả yêu cầu nhập vào cạnh ô nhập dữ liệu