access_p5-2-form.pdf - WordPress.com

63
BIỂU MẪU (FORM) – P2 1 [email protected]

Transcript of access_p5-2-form.pdf - WordPress.com

BIỂU MẪU (FORM) – P2

[email protected]

NỘI DUNG

MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN THƯỜNG DÙNG1

HẠN CHẾ LỖI KHI NHẬP DỮ LIỆU2

[email protected]

MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN THƯỜNGDÙNG

Label

Textbox

Option group

Combo box

List box

Command button

[email protected]

LABEL

Làm tiêu đề hoặc chú thích

Không thay đổi khi di chuyển qua lại giữa các bản ghi

Có thể kết nối đến một điều khiển khác

[email protected]

TEXT BOX

Hiển thị dữ liệu từ bảng/truy vấn hoặc câu lệnh SQL

Hiển thị kết quả trả về của biểu thức

Tạo ô nhập dữ liệu

Nếu textbox không liên kết với trường nào trong bảng/truy vấn thì giá trị của nó không được lưu lại

[email protected]

BOUND TEXT BOX

[email protected]

UNBOUND TEXT BOX

[email protected]

UNBOUND TEXT BOX

[email protected]

CALCULATED TEXT BOX

[email protected]

CALCULATED TEXT BOX

[email protected]

OPTION GROUP

Sử dụng để giới hạn lựa chọn trong một nhóm các thành phần

Giá trị của các option group phải là số

[email protected]

OPTION GROUP

Toggle buttonCó thể chèn hình ảnh

Có thể dùng trong hộp thoại để cho phép nhập dữ liệu từ người dùng

Option button

Checkbox

[email protected]

TẠO OPTION GROUP BẰNG WIZARD

[email protected]

TẠO OPTION GROUP BẰNG WIZARD

[email protected]

TẠO OPTION GROUP BẰNG WIZARD

[email protected]

TẠO OPTION GROUP BẰNG WIZARD

[email protected]

TẠO OPTION GROUP BẰNG DESIGN Tắt nút Control Wizard

Vẽ option group vào form

Chọn loại option vẽ vào khung của option group

Mở Properties sheet của option group và thiết lập thuộc tính sau Control source Lần lượt chọn các option và gán giá trị cho thuộc tính option

value

[email protected]

TẠO OPTION GROUP BẰNG DESIGN

[email protected]

COMBO BOX

[email protected]

COMBO BOX

Cho phép chọn giá trị từ danh sách

Khi nhập hoặc lựa chọn một giá trị trong Combo box, nếu Combo box gắn vào một trường trong bảng/truy vấn thì giá trị được chọn sẽ chèn vào cột đó

Danh sách trong Combo box gồm nhiều dòng, cột, có thể có dòng tiêu đề

Nếu không gắn với trường, Combo box được sử dụng với các điều khiển khác

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG WIZARD

Dữ liệu của Combo box lấy từ bảng/truy vấn

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG WIZARD

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG WIZARD

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG WIZARD

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG WIZARD

Dữ liệu của Combo box được nhập bằng tay

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG WIZARD

Dữ liệu của Combo box được nhập bằng tay

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG WIZARD

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN

Tắt nút Control Wizard

Chọn Combo box và vẽ vào form

Thiết lập các thuộc tính sau tại Properties sheet

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN

Ví dụ

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN

Control Source: trường để lưu dữ liệu

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN

Row source type: loại dữ liệu nguồn

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN

Row source: dữ liệu hiển thị tại Combo boxNếu Row source type là Value list

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN

Row source: dữ liệu hiển thị tại Combo boxNếu Row source type là Field list

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN

Row source: dữ liệu hiển thị tại Combo boxNếu Row source type là Table/Query

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN

Column count: số cột hiển thị trong Combo box

Column width: độ rộng của mỗi cột trong danh sách tại Combo box

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN

Column width

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN

Bound column: trường chứa dữ liệu trả về sau khi chọn một mục trong danh sách của Combo box

[email protected]

TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN

[email protected]

LIST BOX

Cách sử dụng và tạo List box tương tự như Combo box

[email protected]

COMMAND BUTTON (NÚT LỆNH)

Dùng để thực hiện một số thao tác với các đối tượng khác như bản ghi, báo cáo, …

Nút lệnh cần phảiGắn với các hành động như: lưu, in ,xóa, …Hoặc tạo một Macro hoặc một đoạn mã lệnh vào thuộc

tính OnClick của nó

Có thể hiển thị văn bản (Caption) hoặc hình ảnh (Picture) trên nút lệnh

[email protected]

COMMAND BUTTON (NÚT LỆNH)

Một số thao tác cơ bản của nút lệnhThao tác với bản ghi

◦ Duyệt các bản ghi: Find next, Find record, Go to next record, …

◦ Quản lý bản ghi: Add new record, Delete record, …

Thao tác với báo cáo◦ Preview report

◦ Print report

◦ Send report to file

Thao tác với ứng dụng◦ Quit application

◦ Run application

[email protected]

TẠO NÚT LỆNH BẰNGWIZARD

[email protected]

CHỌN THAO TÁC CHO NÚT LỆNH

[email protected]

CHỌN THAO TÁC CHO NÚT LỆNH

[email protected]

CHỌN THAO TÁC CHO NÚT LỆNH

[email protected]

TẠO NÚT LỆNH BẰNGWIZARD

[email protected]

TẠO NÚT LỆNH BẰNGWIZARD

[email protected]

TẠO NÚT LỆNH BẰNGDESIGN

Tắt chức năng Control Wizard

Vẽ nút lệnh vào form

Gán thao tác cho nút lệnh: R-click/ Build Event

[email protected]

GÁN THAO TÁC CHO NÚT LỆNH

[email protected]

GÁN THAO TÁC CHO NÚT LỆNH

[email protected]

GÁN THAO TÁC CHO NÚT LỆNH

[email protected]

MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN KHÁC

[email protected]

HẠN CHẾ LỖI KHI NHẬP DỮLIỆU

Sử dụng lời nhắcThêm lời nhắc vào thanh trạng thái

Thêm nhãn mô tả yêu cầu nhập vào cạnh ô nhập dữ liệu

[email protected]

HẠN CHẾ LỖI KHI NHẬP DỮLIỆU

[email protected]

HẠN CHẾ LỖI KHI NHẬP DỮLIỆU

[email protected]

HẠN CHẾ LỖI KHI NHẬP DỮLIỆU

Sử dụng validation rule

[email protected]

HẠN CHẾ LỖI KHI NHẬP DỮLIỆU

Sử dụng input mask

[email protected]