2 - SAO MA-PHIEN MA-GIAI MA 2014-2015
-
Upload
independent -
Category
Documents
-
view
0 -
download
0
Transcript of 2 - SAO MA-PHIEN MA-GIAI MA 2014-2015
10/27/2014 1
QUÁ TRÌNH SINH HỌC Ở MỨC PHÂN TỬ
ĐHYD TP.HCM
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN - BỘ MÔN SINH HỌC
ThS. Trần Khánh Linh
Email: [email protected] - ĐTDĐ: 0985274284
10/27/2014 2
MỤC TIÊU HỌC TẬP
• Trình bày được quá trình sao chép ADN.
• Tóm tắt được quá trình phiên mã.
• Mô tả được quá trình dịch mã.
10/27/2014 3
DÀ
N B
ÀI
I. SAO CHÉP
1. Đặc điểm
2. Quá trình sao chép ADN ở Prokaryote
II. PHIÊN MÃ
1. Phiên mã ở Prokaryote
2. Phiên mã ở Eukaryote
III. DỊCH MÃ
1. Các thành phần tham gia
2. Các bước của qt dịch mã tổng hợp Protein
10/27/2014 5
Identical base
sequences
5’
5’
3’
3’
1953: Watson và Crick
đề xuất cơ chế sao
chép bán bảo toàn
Mỗi mạch polynucleotide
/pt ADN sợi kép gốc được
dùng làm khuôn để tổng
hợp1 pt ADN sợi kép mới.
Kết quả là mỗi 1 pt ADN
con sẽ mang 1 mạch cũ
có nguồn gốc từ pt ADN
gốc và 1 mạch được tổng
hợp mới.
Bán bảo toàn
10/27/2014 7
Nửa gián đoạn
Mạch dẫn (3’ 5’) : liên tục
Mạch chậm (5’ 3’) : gián đoạn
RNA Primer
Leading Strand
DNA Polymerase
5
’
5’
3’
3’
Lagging Strand
5’
5’
3’
3’
10/27/2014 8
Các thành phần tham gia
ADN khuôn
Điểm khởi đầu sao chép (origin)
Các loại protein
Các nucleotide
Các enzym
10/27/2014 9
ADN khuôn
Là trình tự nucleotide trên ADN gốc
được sử dụng để tiến hành sao
chép dựa trên NTBS (liên kết
Chargaff) giữa các nucleotide.
10/27/2014 10
Điểm khởi đầu sao chép (ori)
• Là một trình tự nucleotide đặc
hiệu trên mạch DNA khuôn
• Được phức hệ khởi đầu sao chép
nhận ra, gắn vào và bắt đầu sao
chép.
10/27/2014 11
Các nucleotide
• Là deoxyribonucleotide triphosphate
(dNTP) và dạng ribonucleotide
triphosphate (NTP).
• Là các đơn vị cấu trúc nên ADN
• Là nguồn cung cấp năng lượng cho quá
trình sao chép (ví dụ: ATP, GTP, ...).
10/27/2014 12
Enzym Chức năng
Gyrase Enzym gỡ rối ADN và tháo xoắn
Helicase Giãn xoắn ADN và hoạt hóa primase
SSB Ngăn cản 2 mạch ADN liên kết bổ sung
Primase Tổng hợp đoạn mồi ARN
ADN pol III Enzym tổng hợp ADNchính, đọc sửa
ADN pol I Tổng hợp ADN, thay mồi ARN, đọc sửa
ADN II, IV, V Sửa chữa DNA
Ligase Enzym nối các đoạn DNA với nhau
10/27/2014 14
Giai đoạn khởi sự
- Gyrase (topoisomerase loại II) : tháo
xoắn và gỡ rối pt ADN sợi kép tại
điểm khởi đầu sao chép (oriC).
• Vị trí giàu AT
• ADN Prokaryote chỉ có 1 Ori
• ADN Eukaryote có hàng trăm Ori
Điểm khởi đầu sao chép (Ori)
10/27/2014 16
• Phức hệ khởi đầu sao chép gồm enzyme
helicase và SSB xuất hiện và liên kết vào
các mạch ADN làm khuôn.
5’
3’
5’
3’
3’ 5’
5’ 3’
Helicase: cắt lk H giữa các nu bổ sung giữa 2 mạch.
SSB: sẽ giữ cho hai mạch không liên kết trở lại
Giai đoạn khởi sự
10/27/2014 17
Giai đoạn kéo dài
Primase: tổng hợp đoạn mồi ARN
Primosome (phức hệ khởi đầu+primase) xúc
tác hình thành các đoạn ARN mồi ở đầu 5’
của mỗi đoạn ADN mới được tổng hợp,
cũng như ở đầu 5’ của mỗi đoạn Okazaki
trong sợi ADN theo sau.
10/27/2014 18
5’
3’
5’
3’
3’ 5’
5’ 3’
Helicase: cắt lk H giữa các nu bổ sung giữa 2 mạch.
SSB: sẽ giữ cho hai mạch không liên kết trở lại
Primase:Tổng hợp đoạn mồi ARN
Giai đoạn kéo dài
10/27/2014 19
5’
5’ 3’
5’
3’
3’
5’
3’ Hướng sao chép
Mạch dẫn được tổng hợp thuận chiều hoạt động
của ADN polymerase (5’ 3’), nên việc tổng hợp
mạch này chỉ cần một đoạn ARN mồi duy nhất.
Tổng hợp mạch dẫn
Giai đoạn kéo dài
10/27/2014 20
ADN pol III gắn vào vị trí đoạn ARN mồi
và xúc tác phản ứng kéo dài chuỗi cho
đến khi kết thúc mạch AND làm khuôn.
Hướng sao chép
5’ 3’
5’
3’
5’
3’
3’ 5’
Tổng hợp mạch dẫn
Giai đoạn kéo dài
10/27/2014 21
Tổng hợp mạch chậm
• Chiều tổng hợp ngược chiều so với chiều
hoạt động của enzyme ADN polymerase.
3’ 5’ 5’
5’ 3’
5’
3’
3’
5’
3’ Hướng sao chép
Okazaki fragment
Giai đoạn kéo dài
10/27/2014 22
Các bước:
1. Primosmoe tổng hợp đoạn mồi ARN
2. ADN pol III xúc tác phản ứng kéo dài
3. Kéo dài khoảng 1000 – 2000 Nu đoạn
Okazaki phía trước.
Tổng hợp mạch chậm
Giai đoạn kéo dài
10/27/2014 23
5’ 5’
5’ 3’
5’
3’
3’
5’
3’ Hướng sao chép
3’
Okazaki fragment
5’
5’ 3’
5’
3’
3’
5’
3’
3’
5’ 5’ 3’
10/27/2014 24
Tổng hợp mạch chậm
4. ADN pol III và SSB rời mạch khuôn.
5.Tổng hợp ADN tiếp ở đoạn Okazaki tiếp theo.
6.SSB gắn vào mạch ADN khuôn. Primosome xúc tác
t.hợp 1 đoạn ARN mồi mới và theo sau là đoạn ADN
được tổng hợp nhờ AND pol III.
Cứ như vậy, chu kỳ tổng hợp Okazaki tiếp diễn.
Giai đoạn kéo dài
10/27/2014 25
1. ADN pol I (exonuclease): loại bỏ mồi ARN
2. ADN pol I (polymerase): tổng hợp ADN
thay thế ARN mồi ở đầu 5’ của đoạn Okazaki
phía trước.
3. Ligase xúc tác p.ứng hình thành liên kết
phosphodiester giữa 2 đoạn Okazaki liền kề.
Giai đoạn kết thúc
10/27/2014 26
Hoạt tính exonuclease của ADN
polymerase I loại bỏ mồi ARN.
5’
5’
3’ 3’
5’
3’
5’ 3’
5’
3’
3’
5’
Giai đoạn kết thúc
10/27/2014 27
Hoạt tính polymerase của ADN pol lắp đầy lỗ trống.
Ligase hình thành lk khung đường – phosphate.
3’
5’
3’
5’ 3’
5’
3’
3’
5’
Giai đoạn kết thúc
10/27/2014 29
Các thành phần tham gia phiên mã
ARN polymerase (ARN pol):
- Xúc tác phản ứng trùng hợp ARN (5’3’)
- Tự tách 2 mạch đơn của pt ADN sợi kép
- Không cần đoạn mồi
Các ribonucleotide triphosphate (NTP):
- Thành phần cấu trúc nên ARN
- Ribonucleotide triphosphate (ATP, GTP, CTP, UTP)
10/27/2014 30
Các trình tự điều hòa phiên mã:
Là các trình tự nu đặc thù trên ADN đánh dấu
vị trí gen được bắt đầu và kết thúc phiên mã.
Gồm:
Trình tự khởi đầu phiên mã (hay promoter).
Trình kết thúc phiên mã (terminator).
Các thành phần tham gia phiên mã
10/27/2014 31
1. Phiên mã ở Prokaryote
ARN pol phải trải qua một loạt các bước hoạt
động và thường được chia làm 3 giai đoạn:
Khởi đầu
Kéo dài
Kết thúc
Các bước của quá trình phiên mã
10/27/2014 32
- Khởi đầu:
• ARN pol vừa liên kết vào promoter
• Phức hệ ARN pol – promoter biến đổi cấu
trúc hình thành nên “bóng phiên mã”.
• ARN pol tổng hợp 1 đoạn dài 10 rn.
Các bước của quá trình phiên mã
10/27/2014 33
- Kéo dài
ARN pol thay đổi cấu hình liên kết ổn
định vào mạch ADN khuôn, giãn xoắn mạch
ADN ở phía trước, tổng hợp chuỗi ARN, tách
chuỗi ARN khỏi mạch khuôn ADN và đóng
xoắn trở lại mạch ADN ở phía sau.
Các bước của quá trình phiên mã
10/27/2014 34
- Kết thúc phiên mã:
Khi ARN pol đã phiên mã hết chiều dài gen
Tín hiệu kết thúc phiên mã: có cấu trúc đặc biệt
phù hợp cho sự giải phóng các thành phần của
phức hệ phiên mã. Là các đoạn trình tự đặc thù
giúp các yếu tố kết thúc phiên mã nhận ra và thúc
đẩy sự kết thúc.
Các bước của quá trình phiên mã
10/27/2014 35
Quá trình trưởng thành của tiền mARN
Sự cải biến đầu 5’ của mARN
Sự cải biến đầu 3’ của mARN
Cắt intron điển hình ở Eukaryote
2. Phiên mã ở Eukaryote
10/27/2014 36
Sự cải biến đầu 5’ của mARN
Gắn mũ đầu 5’
- Khi tiền-mARN dài khoảng 20-30 nu
- Enzyme “lắp mũ” sẽ bổ sung một Guanine được
gắn nhóm methyl (-CH3) tại vị trí số 7 của bazo
guanosine (m7G) vào đầu 5’ của chuỗi ARN qua
liên kết 5’-5’.
- mũ m7G bảo vệ được mARN trong suốt quá trình
dịch mã tránh tác động của các exonuclease.
10/27/2014 37
Sự cải biến đầu 3’ của mARN
Gắn đuôi poly A (50-250A).
Mạch ADN khuôn ko có trình tự mã hóa đuôi poly A.
Đuôi polyA cần để mARN được vận chuyển “an toàn” từ
nhân ra tế bào chất.
Trong tế bào chất, đuôi polyA giúp:
oBảo vệ đầu 3’ mARN khỏi tác động của các exonuclease.
oĐiều hòa tính ổn định của các pt mARN
oTăng hiệu suất dịch mã.
10/27/2014 38
• Tế bào nhận ra intron nhờ một số trình tự vùng
biên của intron và đoạn nối exon và intron.
• Cụ thể, các intron điển hình được giới hạn bởi
đầu 5’-GU và 3’-AG.
• Các intron/tiền-mARN được cắt bỏ bằng phức
hệ xén spliceosome, các exon được nối với
nhau.
Cắt intron điển hình ở Eukaryote
10/27/2014 39
• Spliceosome gồm tiền-mARN kết hợp với các hạt
ribonucleoprotein kích thước nhỏ, được kí hiệu là
snRNP.
• Intron được cắt ở phía đầu 3’ (intron vẫn ở dạng
“thòng lọng”). Các exon liền kề ở hai đầu 5’ và 3’
của intron liên kết với nhau.
• Phức hệ snRNP rời khỏi phân tử ARN.
Cắt intron điển hình ở Eukaryote
10/27/2014 40
III. Dịch mã
Là quá trình TTDT trong trình tự mARN
được dùng để tổng hợp nên chuỗi a.a
tương ứng của phân tử protein.
1. Các thành phần tham gia
2. Các bước của qt dịch mã
10/27/2014 41
1. Các thành phần tham gia dịch mã
• mARN: dùng làm khuôn để tổng hợp protein
• tARN: như “người phiên dịch” giữa hai “ngôn
ngữ” ADN và protein
• enzyme aminoacyl-tARN synthetase xúc tác
phản ứng hình thành lk cộng hóa trị đặc hiệu
giữa a.a với phân tử tARN vận chuyển
• Ribosome: thúc đẩy phản ứng lk peptide.
10/27/2014 42
• Enzyme aminoacyl-tARN synthetase
Xúc tác pứ gắn a.a vào tARN qua hai bước:
Bước 1: adenylyl hóa a.a
a.a + ATP a.a (AMP) + P-P
Bước 2: nạp a.a đã adenylyl hóa cho tARN.
a.a (AMP) + tARN(đầu 3’) -> a.a-tARN + AMP.
1. Các thành phần tham gia dịch mã
10/27/2014 43
Ribosome:
• Tiểu phần lớn mang vùng xúc tác hình
thành lk peptide, gọi là trung tâm peptidyl
transferase.
• Tiểu phần nhỏ mang vùng có vai trò đối
chiếu bộ ba đối mã/tARN (đã nạp a.a) với mã
bộ ba/mARN được gọi là trung tâm giải mã.
1. Các thành phần tham gia dịch mã
10/27/2014 44
• Ribosome:
Gồm hai tiểu phần:
Ở P: Ribosome có hệ số lắng là 70S
Tiểu phần nhỏ 30S
Tiểu phần lớn 50S
1. Các thành phần tham gia dịch mã
10/27/2014 45
• Ribosome:
Các vị trí trên Ribosome
A (aminoacyl): nơi aa-tARN đã nạp a.a vào
P (peptidyl): nơi peptidyl-tARN đứng
E (exit): nơi tARN giải phóng khỏi chuỗi
polypeptide và ribosome.
1. Các thành phần tham gia dịch mã
10/27/2014 47
Khởi sự:
Có 3 sự kiện:
1. Ribosome (Rb) được huy động đến mARN
2. aa-tARN được đặt vào vị trí P của Rb
3. Rb định vị chính xác trên mã bắt đầu (AUG)
2. Các bước của qúa trình dịch mã
10/27/2014 48
Khởi sự:
Yêu cầu:
1. Hai đơn vị dưới 30S & 50S
2. mRNA
3. fMet-tRNA
4. 3 nhân tố khởi đầu (IF-1, -2, -3)
5. GTP
2. Các bước của qúa trình dịch mã
10/27/2014 49
Khởi sự:
3 bước:
1. Đơn vị dưới 30S gắn với IF-1 và IF-3
2. fMet-tRNAfMet liên kết với IF-2(GTP)
3. Rb 50S gắn kết với 30S
2. Các bước của qúa trình dịch mã
10/27/2014 50
Khởi sự:
Bước 1:
Đơn vị dưới 30S gắn với IF-1 và IF-3
IF-3 ngăn đơn vị dưới 50S gắn vào
IF-1 chiếm vị trí A, ngăn ko cho tARN vào
2. Các bước của qúa trình dịch mã
10/27/2014 52
Khởi sự
Bước 2:
fMet-tRNAfMet liên kết với IF-2(GTP)
- IF2-tRNAfMet vào vị trí P của Rb 30S ở AUG
- Chỉ có tRNAfMet có thể vào vị trí P trực tiếp
mà không thông qua vị trí A
2. Các bước của qúa trình dịch mã
10/27/2014 54
Khởi sự
Bước 3: 50S gắn kết với 30S
• Thủy phân GTP đồng thời ở IF-2
• Tất cả 3 nhân tố khởi đầu được phóng thích.
• Bây giờ chúng ta có một phức hợp khởi đầu
với một mARN ở đụng vị trí và fMet-tRNAfMet.
2. Các bước của qúa trình dịch mã
10/27/2014 56
Kéo dài
Yêu cầu:
1. Phức hợp khởi đầu 70S
2. a.a-tARNs
3. 3 nhân tố kéo dài (EF-Tu, EF-Ts, EF-G)
4. GTP
2. Các bước của qúa trình dịch mã
10/27/2014 57
Kéo dài
2 bước:
1. Hình thành liên kết peptide
2. Chuyển vị
2. Các bước của qúa trình dịch mã
10/27/2014 58
Kéo dài
Bước 1: Hình thành liên kết peptide
Nhóm amin của aa1-tARN tương tác nhóm
COOH của fMet-tRNAfMet, hình thành lk
peptide và phóng thích tRNAfMet.
2. Các bước của qúa trình dịch mã
10/27/2014 61
Kéo dài
Bước 2: Chuyển vị
- Rb di chuyển 1 codon theo chiều 5’ 3’
- Chuyển vị trí cả 2 tARN vào vị trí E và P
- tARN đầu vào E và giải phóng khỏi Rb
- Cần protein-G, EF-G, phân giải n.lượng GTP
2. Các bước của qúa trình dịch mã
10/27/2014 66
Kết thúc
• Xảy ra khi một codon STOP vào vị trí A.
• Protein phóng thích (release protein-RF ) hoạt động:
• RF (# tRNA) vào codon STOP. RF hoạt hóa sự thủy
phân chuỗi polypeptide khỏi peptidyl-tARN.
• Tiếp theo, tARN tự do được giải phóng khỏi vị trí P,
và 2 đơn vị dưới của ribosome tách ra.
2. Các bước của qúa trình dịch mã