Post on 26-Mar-2023
Kỹ năng thuyết trình 3 P
• Poise technique: Tạo ấn tượng ban đầu • Power technique: tạo bài nói chuyện mọi
lúc, mọi nơi phù hợp hoàn cảnh đối tượng
• Persuade technique: Có sức thuyết phục và sự tương tác tốt với các đại biểu một cách hiệu quả
Trình Bày “Hoàn Hảo” (PERFECT presentation)
• Personal Impact • Emotion Content • Right to Talk • Fact/Figure • Experience • Credibility/Interactive • Time
Poise Technique (Làm thế nào tạo ấn tượng)
• Đặt câu hỏi: – Đặt câu hỏi liên quan hoặc dẫn dắt đến chủ đề chuẩn bị nói
• Kể một câu chuyên (một case) – Một case lâm sàng liên quan đến chủ đề đang
nói • Trích dẫn một lời phát biểu nổi tiếng
Statin 2012: Chúng Ta Đang Ở Đâu ? Nguyễn Văn X., MD.FACC. Head of Dept. of Cardiology H School of Medicine
Một trường hợp lâm sàng
n Bệnh nhân nam 67 tuổi
n ĐTNKÔĐ
n Tiền sử: THA, ĐTĐ, Xuất huyết tiêu hóa cao
n ĐTĐ thay đổi; TnT tăng
n Câu hỏi 1: Chiến lược điều trị cho BN này? Can thiệp sớm?
n Câu hỏi 2: Thuốc chống đông tối ưu???
Power Technique (Làm thế nào chuẩn bị bài báo cáo
mọi lúc mọi nơi)
• Mục đích của bài báo cáo (nói chuyện) này?
• Người nghe là ai và quan tâm đến điều gì? • Muốn người nghe sẽ nhớ điều gì từ bài báo
cáo
Power Technique
Mục đích: Nhấn mạnh vai trò của thuốc chống đông thế hệ mới trong điều trị HCMV cấp
Đối tượng: Thày thuốc chuyên khoa tim mạch ; quan tâm đến hiệu quả của thuốc và các bằng chứng
Những điều muốn người nghe ghi nhớ: Cân bằng giữa hiệu quả chống đông và biến cố chảy
máu với các thuốc chống đông Bằng chứng lâm sàng của thuốc chống đông thế hệ
mới (fondaparinux) Ứng dụng trong thực hành
Các Phương thức điều trị cơ bản hiện nay trong H/C MVC không có ST chênh lên
Chống đau thắt ngực Beta-blocker Nitroglycerin Diltiazem
Hạ Lipid và ổn định xơ vữa Statins
Chống ngưng tập tiểu cầu Aspirin Clopidogrel Prasugrel
Chống đông
Heparin Enoxaparin Fondaparinux Bivalirudin
Can thiệp nếu có chỉ định Chụp ĐMV ± Can thiệp ĐMV
Thuốc chống đông ở bệnh nhân UA/NSTEMI trong 2 thập kỷ qua
With permission from Christopher Cannon
16-20% 12-15% 8-12% 6-10% 4-8% Tử v
ong/
NM
CT
Chảy máu
1988 ASA
1992 ASA+
Heparin
1998 ASA+
Heparin+ Anti-
GPIIB/IIIA
2003 ASA+
LMWH + Clopidogrel + Intervention
< 1988
Tăng hiệu quả cùng với cái giá phải trả là tăng nguy cơ chảy máu
2012
?%
?
Power Technique (đối tượng khác)
Mục đích: Nhấn mạnh vai trò của thuốc chống đông thế hệ mới trong điều trị HCMV cấp
Đối tượng: Thày thuốc đa khoa, quan tâm thực hành điều trị cụ thể
Những điều muốn người nghe ghi nhớ: Nhắc lại thực hành điều trị HCMV cấp hiện nay: chiến
lược can thiệp và không can thiệp Các thuốc cơ bản trong điều trị hội chứng ĐMV cấp
theo các chiến lược Cơ chế và Bằng chứng lâm sàng của thuốc chống đông thế hệ mới (fondaparinux)
Ứng dụng cụ thể trong thực hành: khuyến cáo và trường hợp lâm sàng cụ thể
VD. Phát triển ý tưởng về các thuốc chống đông thế hệ mới
• Vấn đề chảy máu do thuốc chống đông làm giảm hiệu quả lâm sàng: – Các bằng chứng nghiên cứu – Các khuyến cáo hiện nay: thang điểm đánh
giá nguy cơ xuất huyết • Sự phát triển các thuốc chống đông thế
hệ mới: cơ chế; bằng chứng lâm sàng • Ứng dụng điều trị cụ thể như thế nào?
Persuade Technique (Làm sao tăng sức thuyết phục và
tính tương tác?) • Câu hỏi mở - đóng • Câu hỏi dẫn dắt • Câu hỏi thăm dò • Câu hỏi định hướng • Câu hỏi khuyến khích người nghe chia
sẻ
VD. Các câu hỏi tương tác
• Vấn đề nguy cơ chảy máu khi dùng thuốc chống đông trong HCMV cấp có được quan tâm đúng mức?
• Có bao nhiêu bạn thường đánh giá nguy cơ chảy máu trước khi quyết định thuốc chống đông?
• Bạn đã gặp trường hợp xuất huyết nào khi dùng thuốc chống đông trong HCMV cấp?...
Những điểm cần chú ý
• Tránh các slide đều có một format giống hệt nhau, nhưng cũng tránh quá nhiều format thay đổi
• Màu nền nên đơn giản nhất, có thể có sự thay đổi
• Mỗi slide phải có một tiêu đề: đơn giản, ngắn gọn, súc tích, ý chính…
• Tránh quá nhiều các hiệu ứng, hoạt hình, tranh ảnh
Mỗi slide chỉ nên trình bày một ý tưởng
• Các dữ liệu, buttlet, biểu đồ, hình ảnh => phục vụ cho ý tưởng chính
• Tựa đề slide thể hiện ý tưởng
Thuốc chống đông ở bệnh nhân UA/NSTEMI trong 2 thập kỷ qua
With permission from Christopher Cannon
16-20% 12-15% 8-12% 6-10% 4-8% Tử v
ong/
NM
CT
Chảy máu
1988 ASA
1992 ASA+
Heparin
1998 ASA+
Heparin+ Anti-
GPIIB/IIIA
2003 ASA+
LMWH + Clopidogrel + Intervention
< 1988
Tăng hiệu quả cùng với cái giá phải trả là tăng nguy cơ chảy máu
2012
?%
?
Lợi ích-Nguy cơ của việc sử dụng thuốc chống đông ở bệnh nhân ACS
“Hiệu quả và các biến chứng thiếu máu cần phải được cân bằng với nguy cơ
chảy máu”
Gibbons & Fuster. N Engl J Med 2006;354:1524-7
Biến chứng quanh thủ thuật&
Lợi ích lâm sàng&
► Tử vong ► Biến chứng
chính
► GIá thành
► Dễ sử dụng
► Thời gian kéo dài sử dụng
► Cân bằng biến cố tắc mạch lại và nguy cơ chảy máu
Các biến cố chính bao gồm cả chẩy máu nặng
Sự hài hòa trong chiến lược điều trị ACS
Biến cố tắc mạch& Chảy máu HIT&
► Tử vong
► NMCT
► Tái can thiệp ĐMV
► Chảy máu nặng
► Chảy máu nhẹ
► Thrombocytopenia
Các biến cố gôpk
Cân bằng lợi ích và nguy cơ trong điều trị HCMVC
Tỷ lệ biến chứng chảy máu nặng ở một số nghiên cứu lâm sàng
0
2
4
6
8
10
12
GUSTO IIb OASIS-2 PRISM-PLUS
PURSUIT PRISM CURE SYNERGY
%
Chảy máu nặng làm tăng nguy cơ tử vong trong bệnh viện ở bệnh nhân ACS
Moscucci et al. Eur Heart J 2003;24:1815-23
Nghiên GRACE trên 24.045 bệnh nhân ACS
*After adjustment for comorbidities, clinical presentation, and hospital therapies **p<0.001 for differences in unadjusted death rates
OR (95% CI) 1.64 (1.18 to 2.28)*
0 Overall ACS UA NSTEMI STEMI
10
20
30
40
** ** **
**
5.1
18.6
3.0
16.1
5.3
15.3
7.0
22.8
Tử v
ong
tron
g bệ
nh v
iện (
%)
Chảy máu trong bệnh viện Có
không
Truyền máu làm tăng tỷ lệ tử vong trong 30 ngày ở bệnh nhân UA/NSTEMI
Rao et al. JAMA 2004;292:1555-62
N=24.112 bênh nhân ACS từ nghiên cứu GUSTO IIb, PURSUIT và PARAGON
*Adjusted for baseline characteristics, bleeding and transfusion propensity and nadir hematocrit
HR=3.94*; 95%CI: 3.26 to 4.75
Tỷ lệ tử vong 30 ngày
Truyền máu
Không truyền máu
Tỷ lệ
tử v
ong
cộng
dồn
(%)
Log-rank p<0.001
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.10
5 10 15 20 25 30 Ngày
8.00%
3.08%
Vấn đề số chữ trong một slide
• Nhiều chữ rất khó theo dõi • Nên theo công thức “n x n”:
– Có bao nhiêu dòng thì mỗi dòng nên có bấy nhiêu chữ chính (tiếng Anh), tiếng Việt có thể là (n x 1,5n)
• Mỗi slide không nên quá 7 dòng
Viết slide theo công thức telegraphic
• Để người nghe tiếp thu dễ hơn (là đọc slide)
• Viết ngắn gọn như tựa đề bài báo • Không nên tuân theo đủ câu, chủ yếu là
các mệnh đề • Tránh các từ không cần thiết
Chúng ta nên viết slide theo công thức telegraphic
• Việc viết theo cách này nhằm để đại biểu nghe tiếp thu dễ hơn là đại biểu phải đọc slide.
• Khi viết slide thì chúng ta cần viết ngắn gọn như tựa đề một bài báo.
• Chúng ta không nên tuân theo đủ câu và ngữ pháp. Khi viết thì chúng ta chủ yếu là viết dưới dạng các mệnh đề.
• Chúng ta nên tránh các từ không cần thiết khi viết trong slide.
Dùng bullet
• Là một cấu thành quan trọng của Slide • Không nên lạm dụng • Không lặp lại các từ đứng đầu • Nên định dạng đơn giản
Sinh lý bệnh của Hẹp Van Hai Lá (1)
v HHL sẽ gây cản trở máu từ nhĩ trái xuống thất trái
v HHL sẽ làm tăng chênh áp qua van v HHL sẽ dẫn đến tăng áp lực động mạch
phổi v HHL có thể gây phù phổi cấp v HHL sẽ dẫn đến suy tim phải
Sinh lý bệnh của Hẹp Van Hai Lá (2)
• Cản trở máu từ nhĩ trái xuống thất trái
• Tăng chênh áp qua van
• Tăng áp lực động mạch phổi
• Có thể gây phù phổi cấp
• Dẫn đến suy tim phải
Sinh lý bệnh Hẹp Van Hai Lá
• Cản trở máu từ nhĩ trái -> thất trái • Tăng chênh áp qua van • Tăng áp lực động mạch phổi • Phù phổi cấp • Suy tim phải
Dùng biểu đồ và hình ảnh
• “Một hình bằng vạn chữ” • Dễ gây ấn tượng và dễn nhớ • Đáng tin cậy • Cần cân nhắc cách trình bày biểu đồ • Tránh tối đa dùng hiệu ứng: giảm tính
trang trọng và gây mất tập trung • Dùng trong một số slide
IIa II
Fibrinogen Fibrin clot
Extrinsic pathway
Intrinsic pathway
ATIII Xa ATIII ATIII
Fondaparinux
Xa
A catalytic process
Fondaparinux Chất ức chế chọn lọc yếu tố Xa
Olson ST, et al. J Biol Chem. 1992;267:12528-12538.
Truyền máu làm tăng tỷ lệ tử vong trong 30 ngày ở bệnh nhân UA/NSTEMI
Rao et al. JAMA 2004;292:1555-62
N=24.112 bênh nhân ACS từ nghiên cứu GUSTO IIb, PURSUIT và PARAGON
*Adjusted for baseline characteristics, bleeding and transfusion propensity and nadir hematocrit
HR=3.94*; 95%CI: 3.26 to 4.75
Tỷ lệ tử vong 30 ngày
Truyền máu
Không truyền máu
Tỷ lệ
tử v
ong
cộng
dồn
(%)
Log-rank p<0.001
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.10
5 10 15 20 25 30 Ngày
8.00%
3.08%
Dùng biểu đồ và hình ảnh
• “Một hình bằng vạn chữ” • Dễ gây ấn tượng và dễn nhớ • Đáng tin cậy • Cần cân nhắc cách trình bày biểu đồ • Tránh tối đa dùng hiệu ứng: giảm tính
trang trọng và gây mất tập trung • Dùng trong một số slide
Font và cỡ chữ
• Nên dùng chữ không chân • Nên dùng cỡ chữ 40 – 50 (tiêu đề); > 18
với thân bài; tài liệu tham khảo (nhỏ hơn) • Không nên dùng chữ viết hoa (khó theo
dõi, mang tính công kích) • Tránh lạm dụng tô đậm, in nghiêng, gạch đít
Font và cỡ chữ
• Nên dùng chữ không chân • Nên dùng cỡ chữ 40 – 50 (tiêu đề); > 18 với
thân bài; tài liệu tham khảo (nhỏ hơn) • Không nên dùng chữ viết hoa (khó theo dõi,
mang tính công kích) • Tránh lạm dụng tô đậm, in nghiêng, gạch đít
FONT VÀ CỠ CHỮ
• Nên dùng chữ không chân • Nên dùng cỡ chữ 40 – 50 (tiêu đề); > 18 với
thân bài; tài liệu tham khảo (nhỏ hơn) • KHÔNG NÊN DÙNG CHỮ VIẾT HOA
(khó theo dõi, mang tính công kích) • Tránh lạm dụng tô đậm, in nghiêng, gạch đít
Màu sắc
• Đỏ và da cam: ấn tượng mạnh nhưng khó tập trung
• Xanh nhạt, nâu: dịu dàng nhưng khó chú ý • Chọn màu tùy thuộc khung cảnh:
– Hội trường nhỏ: chữ đậm, nền sáng – Hội trường lớn: chữ sáng, nền đậm
• Tránh chữ xanh lá cây, nền đỏ: mù màu
Màu sắc
• Đỏ và da cam: ấn tượng mạnh nhưng khó tập trung
• Xanh nhạt, nâu: dịu dàng nhưng khó chú ý • Chọn màu tùy thuộc khung cảnh:
– Hội trường nhỏ: chữ đậm, nền sáng – Hội trường lớn: chữ sáng, nền đậm
• Tránh chữ xanh lá cây, nền đỏ: mù màu
Màu sắc
• Đỏ và da cam: ấn tượng mạnh nhưng khó tập trung
• Xanh nhạt, nâu: dịu dàng nhưng khó chú ý • Chọn màu tùy thuộc khung cảnh:
– Hội trường nhỏ: chữ đậm, nền sáng – Hội trường lớn: chữ sáng, nền đậm
• Tránh chữ xanh lá cây, nền đỏ: mù màu
Màu sắc
• Đỏ và da cam: ấn tượng mạnh nhưng khó tập trung
• Xanh nhạt, nâu: dịu dàng nhưng khó chú ý • Chọn màu tùy thuộc khung cảnh:
– Hội trường nhỏ: chữ đậm, nền sáng – Hội trường lớn: chữ sáng, nền đậm
• Tránh chữ xanh lá cây, nền đỏ: mù màu
Tìm hiểu trước khi thuyết trình
• Thời lượng được ban tổ chức dành cho • Thời gian trình bày lúc nào • Kích thước hội trường • Thành phần khán giả • Ai là chủ tọa (chairs) • Ai nói trước mình hay sau mình
Những câu dạo đầu
• Cảm ơn chủ tọa đoàn đã giới thiệu • Câu chào hỏi khán giả • Bày tỏ thân thiện và tôn trọng với người
nói trước • Nhấn mạnh tránh không nói trùng lặp với
người nói sau
Tư thế tác phong
• Chuẩn bị đầy đủ kỹ thuật trước trình bày • Soạn và nắm vững bài nói • Có thể học thuộc bài nói • Tập luyện trước • Tác phong đàng hoàng, tự tin • Các động tác cơ thể đúng mực • Nhìn phía khán giả, tránh nhìn slide • Nên sử dụng con chuột trình chiếu
Trình bày theo các phần
• Có thể có một silde về các mục chính sẽ trình bày
• Các câu nói dẫn nhập chủ đề: câu hỏi, trích dẫn...
• Các câu chuyển chủ đề (chuyển slide) • Nhấn mạnh những điểm quan trọng (trong
cả bài, trong một slide) • Câu dẫn kết luận sinh động
Đặc %nh dược động học độc đáo
Hiệu quả hạ HA
Tính dung nạp cao
Thuốc chẹn kênh Calci Lercanidipine và THA
Cải thiện bộ mặt rối loạn chuyển hóa
Ngăn ngừa/giảm tổn thương cơ quan đích
Thực tế lâm sàng • Bệnh nhân nam 35 tuổi • Không có TS nguy cơ ^m mạch ngoại trừ hút thuốc lá (nặng)
• Đau ngực dữ dội vào viện • Chẩn đoán NMCT cấp sau dưới đã đặt stent • Kết quả tốt, ra viện, cảm giác khỏe… • Hút lại thuốc lá sau 1 tháng • Sau 4 tháng, đau ngực dữ dội, tụt HA • Nhập viện
Diễn biến
• Can thiệp ĐMV cấp • Shock ^m • Ra viện được sau 2 tuần
• Đã chấp hành, tôn trọng chế độ, bỏ hút thuốc được 2 năm (đến nay)
Vd. Kết luận về thuốc chống đông thế hệ mới trong HCMV cấp (Take Home Messages)
l Cân bằng giữa lợi ích chống các biến cố tắc mạch và nguy cơ chảy máu cần luôn được tính tới trong điều trị Hội chứng ĐMV cấp
l Thuốc chống đông thế hệ mới Fondaparinux (ức chế trực tiếp Xa) có lợi ích đáng kể giảm các biến cố và giảm tỷ lệ biến chứng chảy máu ở bệnh nhân HCMVC, đặc biệt trong chiến lược điều trị bảo tồn
Kết luận chung
l Là một nhà chuyên môn giỏi trước: có kiến thức tốt
l Đầu tư thích đáng công tác chuẩn bị: chủ đề, soạn bài, tập báo cáo
l Làm chủ tình huống khu trình bày: Bình tĩnh, tự tin, đàng hoàng, tôn trọng chủ tọa đoàn và khán giả