Nội
dung1. Email Marketing là gì?
2. Hành vi người mua hàng
3. Email marketing hoạt động khi nào???
4. Các hình thức email marketing
5. Nội dung và bố cục từng loại email marketing
6. Tiêu đề Email Marketing
7. Đánh giá chiến dịch email marketing
8. Các tính năng nên áp dụng trong email marketing
1. Email Marketing là gì
Tại Việt Nam:Tương tác với email luôn nằm trong top các hoạt động ưu tiên khi user onlineĐặc biệt đối với độ tuổi 25 – 34t thì check email luôn là hoạt động thường xuyên nhất trên internet
(Report: Vietnam Digital Landscape 2015 của MooreCorp)
92% check email trên internet
201 billion emails được gửi/ ngày
2,4 million emails được gửi/ giây
15 lần check email/ngày
6.62 giờ dùng để check email
“Email marketing is a form of direct marketing that uses electronic mail as a means of communicating commercial or fundraising messages to an audience. In its broadest sense, every email sent to a potential or current customer could be considered email marketing”
“Email marketing is the targeting of consumers through electronic mail (email)”
Email marketing là một hình thức của marketing trực tiếp sử dụng email làm phương tiện truyền thông tin tới khách hàng tiềm năng và khách hàng hiện hữu nhằm:Tăng cường mối quan hệ với khách hàng (Cung cấp thông tin, bày tỏ cảm xúc,...)Thuyết phục khách hàng mua/sử dụng sản phẩm/ dịch vụ … (Giới thiệu SP/DV, tiếp thị,
bán hàng)Mỗi email được gửi đến khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng hiện tại có thể coi là emailmarketing.
Email Marketing là một công cụ quản lý quan hệ khách hàng (CRM). Sử dụng một cách hiệu quả, EM mang lại ROI cao nhất trong tất cả các hoạt động marketing trựctuyến.
MỤC ĐÍCH•Vì sao lại chọn email marketing?
ROI = 44$89% công ty khẳng định đang sử dụng Email MKT như 1 bestchannel70% KH họ luôn mở email của những thương hiệu yêu thích72% KH chọn email là kênh liên lạc họ muốn giữ liên lạc với DN
Xây dựng nhận diện thương
hiệu Tăng sale Tạo lead
Tăng sự gắn bó của khách hàng
Nhắc nhở khách hàng về thương
hiệu
Tiết kiệm thời gian bằng cách tự động hóa
•Email đóng vai trò quan trọng trong các giai đoạn:
Nhận diện > Tìm hiểu về thương hiệu
Sử dụng sản phẩm (Email đánh giá, phản hồi, email giải quyết khiếu nại,...)
Re-purchase: Đưa thêm thông tin sản phẩm, chương trình khách hàng quan tâm >Tiếp tục mua hàng
Trung thành với thương hiệu: Quan tâm, kết nối với khách hàng qua email > Tạo sự ưu thích
EMAIL REPUTATION
Nhân tố quan trọng nhất trong Email Marketing
Bounced mails
An toàn <= 5%
ISP blacklistsAn toàn = 0 blacklist
AuthenticationAn toàn: Xác thực với các côngnghệ:SPF, Domainkeys, DKIM & Sender ID, DMARC
Spam reportsAn toàn <= 0.1%
Accepted ratesAn toàn >80%
Industry Standards: Thông tin liên lạc tại footer Link Unsubscribe (ngừng nhận mail)Kiểm soát bounced mailsKiểm soát complaints
CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT LIÊN QUAN
• Địa chỉ IP (Internet Protocol address) địa chỉ giao thức Internet. Mỗi thiết bị được kết
nối vào mạng (như mạng Internet) cần có một địa chỉ (tương tự như số điện thoại của
bạn)
• SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) Giao thức truyền tải thư điện tử. Hiện là tiêu
chuẩn cho đa số các thư điện tử được gửi qua internet hiện nay.
• SPF (Sender Policy Framework) Hệ thống xác nhận địa chỉ IP của người gửi để ngăn chặn
thư giả mạo.
• DNS (Domain Name System) Hệ thống cho phép thiết lập tương
ứng, kết hợp giữa địa chỉ IP và tên miền
• Domain Keys: Kỹ thuật giúp chống lại sự giả mạo email: xác thực rằng các thư thực sự
được gửi từ tên miền được ghi nhận trong thư
• DKIM (DomainKeys Identified Mail) Hệ thống đánh giá email nhằm phát hiện email có
phải giả mạo hay không nhờ vào cơ chế cho phép hệ thống nhận email, kiểm tra email
được gởi từ một domain có được xác quyền bởi người quản trị domain.
• DMARC (Domain-based Message Authentication, Reporting, and Conformance) là 1
chính sách quyết định địa chỉ email người dùng được nhận hay từ chối email gửi tới
nhằm ngăn chặn email lừa đảo, giả mạo, và gửi email spam,... >> Cần thiết lập DMARC để
báo với các hệ thống nhận email chấp nhận email được gửi từ các server khác đại diện
cho domain của bạn nếu email không qua được các xác thực SPF, DKIM
SPAM EMAIL LÀ GÌ?
Email spam là gì? Gửi email không được yêu cầu, email không liên quan tới người nhận, gửi số lượng lớn
email tới 1 khách hàng. Tất cả các hệ thống emai (gmail, yahoo, v.v..) đều có hệ thống Spam Filter. Mục
đích là chặn những email mang tính spam.
Vì sao email bị đánh dấu là spam:
Nội dung email: Những email có từ khóa xấu (từ khóa liên quan đến thuốc, kích thích, sex, chủ đề nhạy
cảm …); nội dung email và link không liên quan tới nhau; không có Link Unsubcribe,…
Template: File cắt HTML cẩu thả, thêm các thẻ dài dòng, tỉ lệ Text/Hình ảnh thấp (không có thông tin gì
chỉ chèn duy nhất 1 hình), paste nội dung từ Word,...
Subject Title: Bạn hay dùng những kí tự không hợp lệ trên title, quá nhiều dấu “!”, title toàn VIẾT HOA.
Campaign metadata: Nếu gửi tới khách hàng lạ số lượng email lớn mà brand và khách hàng trước giờ
không có mối quan hệ, không opted-in mà do DN mua database.
Địa chỉ IP: Lịch sử IP đã bị vào blacklist, chưa khai báo, cấu hình email để có đủ tính năng gửi email.
Người dùng đánh giá: Tỉ lệ người nhận email Report tới các ESP, đánh giá là Spam, Junkmail cao.
....
Các yếu tố sẽ được đánh giá theo thang điểm để quyết định tình trạng email, mỗi loại ESP lại có những
cách đánh giá khác nhau.
Có 1 số tool email để check được điểm đánh giá spam (Interspire, Campaign Monitor,...)
2. Hành vi người mua hàng
Tìm kiếm sản phẩm
WebsiteĐọc thông tin
sản phẩmLưu và đăng ký nhận
thông tin mới
Điền thông tinđặt mua
Thoát web hoặc xem sản phẩm khác
Xác nhận đơn hàng
Nhu cầu mua sản phẩm
3.Email marketing hoạt
động khi nào
Website
Email Newsletter / Email Promotion
Người tiêu dùng
Lưu và đăng ký nhận thông tin mới
Email thông báo Giao dịch thành công
Xác nhận mua hàng
QUY TRÌNH TẠO CHIẾN DỊCH EMAIL MARKETING
Bước 2Bước 1 Bước 4
Lập kế hoạch Danh sách khách hàng
NộidungThiết kế
Tích hợp cáckênh khác
Test emailGửi emailĐo lườngPhântích
Bước 7Bước 8 Bước 5Bước 6
Bước 3
CÁC BƯỚC GỬI EMAIL CẦN LƯU Ý
Các nguyên tắc của commercial emails:
Luôn nỗ lực duy trì Email Reputation bằng cách tuân thủ các quy định của ngành:
KHÔNG Spam
Sử dụng các công nghệ authentication: SPF, Domainkeys, DKIM, SenderID
Liên tục cập nhật, xóa users cũ, thêm users mới
Bỏ hard-bounced emails ngay sau lần gửi đầu tiên.
Loại bỏ email có complaint hoặc unsubscribe
Kiểm soát tốc độ gửi mail
Hướng dẫn người dùng về White list.
GỬI EMAIL
Chọnthời gian gửi hợp
lý
Chọndata đã xác định
Chọn template
Tạo campaign
DỊCH VỤ, TOOL GỬI EMAIL
•Các phương thức gửi email hiện nay?
SAAS(Software as a
service)
In-house system
(Self host email)
Software kết hợp với
email cánhân
Email cá nhân
XÁC ĐỊNH TOOL GỬIEMAIL
Lập bảng phân tích ưu nhược điểm, so sánh các dịch vụ email marketing về:
-Tính năng
-Chi phí
-Hỗ trợ
-Reviews, feedback
-Đo lường
-Tích hợp với các tool khác
-Hợp đồng
4. Các hình thức áp dụng Email
Marketing?
1. Email Newsletter
2. Email Transaction
3. Email Promotion
1. Email Newsletter
Email Newsletter – dạng email cung cấp những thông tin hữu ích về doanh nghiệp hay
các hoạt động của doanh nghiệp trong tuần, trong tháng.
Email Newsletter được sử dụng dưới dạng:
-Email bản tin tuần, bản tin tháng
-Email thông báo lịch nghỉ lễ tết, lễ kỉ niệm của doanh nghiệp
-Email bao gồm nội dung hữu ích như kiến thức cơ bản về thương hiệu, Màu sắc trong
nhận diện thương hiệu,….
-Email chúc mừng năm mới
2. Email Transaction
Email Transaction – dạng email sử dụng trong giao dịch giữa khách hàng và doanh
nghiệp nhằm thông báo, xác nhận đơn hàng đã đăng ký.
Email Transaction được sử dụng khi:
-Khách hàng mua hàng trên website
-Khách hàng đăng ký khóa học trên website
Nội dung của email transaction:
-Thông tin người mua hàng
-Thông tin gói dịch vụ, sản phầm cung cấp
-Thông tin thanh toán và địa điểm giao hàng ( nếu có)
3. Email Promotion
Email Promotion – dạng email sử dụng nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
dành cho khách hàng trung thành.
Email Promotion được sử dụng khi:
-Doanh nghiệp có sản phẩm mới, khóa học mới
-Doanh nghiệp tri ân khách hàng thân thiết với chương trình ưu đãi đặc biệt
Email Promotion khác Email Spam:
Cùng là email bán hàng nhưng email promotion tập trung và hướng đối tượng khách hàng thân
quen. Email Spam cũng bán hàng nhưng bán cho người không biết doanh nghiệp là ai.
5.Nội dung và bố cục cho từng hình thức email marketing
1. Email Newsletter
2. Email Transaction
3. Email Promotion
Một số lưu ý khi thiết kế nội dung email marketing:
-Phân bổ Text – Image hợp lý: tỉ lệ khoảng 70% Text, 30% Image ( hoặc 60-40). Không
gửi email chỉ có Image
-Không sử dụng code CSS vì hầu hết các hòm thư không hỗ trợ hiển thị CSS
-Trong nội dung cần có các link cơ bản sau:
Link xem phiên bản web của email
Link share social
Link forward to a friend
Link ngừng nhận tin
Call to Action: Đọc thêm, đăng ký,…
Link cập nhật thông tin người nhận
Tiêu đề trong email
marketing
1. Tránh các từ mang hướng SPAM: Free, Sale Off, Giảm giá,…
2. Cá nhân hóa tiêu đề - thêm tên người nhận vào tiêu đề
3. Thêm khu vực địa lý vào trong tiêu đề email: [Hà Nội] ……
4. Độ dài khoảng 28 đến 39 ký tự sẽ đạt tỉ lệ mở cao nhất
5. Tiêu đề thể hiện rõ ràng nội dung bên trong email
6. Không viết hoa toàn bộ tiêu đề
Thống kê tiêu đề email
marketing
Best Open Rates (60%-87%) Worst Open Rates (1%-14%)
1. [COMPANYNAME] Sales & Marketing Newsletter 1. Last Minute Gift - We Have The Answer
2. Eye on the [COMPANYNAME] Update (Oct 31 -Nov 4)
2. Valentines - Shop Early & Save 10%
3. [COMPANYNAME] Staff Shirts & Photos 3. Give a Gift Certificate this Holiday
4. [COMPANYNAME] May 2005 News Bulletin! 4. Valentine's Day Salon and Spa Specials!
5. [COMPANYNAME] Newsletter - February 20065. Gift Certificates - Easy & Elegant Giving - Let Them Choose
Thống kê tiêu đề email
marketing
6. [COMPANYNAME] Newsletter - January 2006 [ *|FNAME|* *|LNAME|* ]
6. Need More Advertising Value From Your Marketing Partner?
7. [COMPANYNAME] and [COMPANYNAME] Invites You!
7. [COMPANYNAME] Pioneers in Banana Technology
8. Happy Holidays from [COMPANYNAME]8. [COMPANYNAME] Moves You Home for the Holidays
9. ATTENTION [COMPANYNAME] Staff! 9. Renewal
10. ATTENTION [COMPANYNAME] West Staff!!
10. Technology Company Works with [COMPANYNAME] on Bananas Efforts
Thống kê tiêu đề email
marketing
11. Invitation from [COMPANYNAME]
11. [COMPANYNAME] Update - A Summary of Security and Emergency Preparedness News
12. [COMPANYNAME] Jan/Feb 2006 Newsletter 12. Now Offering Banana Services!
13. Website news - Issue 3 13. It's still summer in Tahoe!
14. Upcoming Events at [COMPANYNAME]14. [COMPANYNAME] endorses [COMPANYNAME] as successor
15. [COMPANYNAME] Councils: Letter of Interest
15. [COMPANYNAME] Holiday Sales Event
Thống kê tiêu đề email
marketing
16. [COMPANYNAME] Coffee Exchange -Post-Katrina Update
16. The Future of International Trade
17. We're Throwing a Party17. [COMPANYNAME] for your next dream home.
18. October 2005 Newsletter18. True automation of your Banana Research
19. [COMPANYNAME]: 02.10.0619. [COMPANYNAME] Resort - Spring into May Savings
20. [COMPANYNAME] Racing Newsletter 20. You Asked For More...
THỜI GIAN GỬI EMAILTỐT NHẤT
•Thời gian gửi email: Thứ 2 – Thứ 6
Email hiệu quả nhất khi gửi Tue – ThusNên gửi thông tin mang tính hành động, đưa ra quyết định vào thứ 6
Ít tương tác: Vào thứ 7, CN
• Thời điểm gửi email: Các khung giờ gửi email
6a.m – 8a.m
9a.m – 10a.m
1p.m – 2p.m
4p.m – 5p.m
8p.m – 10p.m
6.Thống kê chiến dịch email
marketingCác chỉ số cần quan tâm:
•Number of Delivery: Số email gửi tới được người nhận
•Open rate: % Số người mở email
•Click rate: % Số người mở email và click vào link (Click trên số lượngmở)
•Bounce rate:% Số email không gửi được (Gồm hard bounce và softbounce)
•Delivery rate: % Số email được gửi
•Unsubscribe #: Số người từ chối tiếp tục nhận mail
•Complaints: Số người click vào nút Spam
•Pass on Rate: % số người forward email cho bạn bè
•Click through rate: % số người click vào link trong email (Click trên số lượng gửi)
•Return on Investment: Hiệu quả trên chi phí đầu tư
•Ngoài ra sẽ có các tiêu chí khác, tùy theo trường hợp và mục đích gửiemail
PHÂN TÍCH CAMPAIGN
•Ý nghĩa của những con số và sử dụng thông tin để cải thiện campaign tiếp theo:
Open rates với các tiêu đề và thời gian gửi khác nhau
Số link tối ưu trong mỗi email để đạt tỉ lệ CTR & conversion cao nhất.
Ảnh hưởng của phong cách viết thư và độ dài của email tới các chỉ số delivery rates, open rates vàconversion.
Ảnh hưởng của thiết kế (1 cột, 2 cột, có menu, không menu…) tới các chỉ số delivery rates, open rates và conversion.
Ảnh hưởng của video, gif image với delivery rates, open rates và conversion.
So sánh hiệu quả của 1 nội dung campaign dành cho các nhóm đối tượng khácnhau
Tiến hành thêm các A/B testing campaign để có thể cải thiện hiệu quả của email
7.Các tính năng nên sử dụng trong email marketing
1. Cá nhân hóa Email Markteing
2. Autoresponder
3. Split Test A/B
4. Form tích hợp website
Cá nhân hóa trongNội dung email marketing
1. Personalization – Cá nhân hóa email marketing
Cá nhân hóa trong tiêu đề email
2. Autoresponder
Tạo những tự động phản hồi tới người nhận khi có bất kì sự tương tác giữa người nhận và
doanh nghiệp.
Autoresponder áp dụng khi:
- Người nhận đăng ký nhận thông tin khóa học
- Người nhận hoàn thành đăng ký tham dự khóa học
- Người nhận Open Campaign hoặc Click Link trong email
- Người nhận download ebook
…
Cách sử dụng Autoresponder khi có người nhận đăng ký nhận tin hay thực hiện giaodịch:
- B1: Tạo danh sách email Đăng ký nhận bản tin hoặc Khách hàng mới
- B2: Tạo 10 autoresponder áp dụng cho danh sách Đăng ký nhận bản tin
+ Với mỗi một Autoresponder sẽ gửi vào từng thời điểm khác nhau
+ Auto đầu tiên sẽ gửi ngay khi người nhận đăng ký thành công
+ Auto thứ 2 có thể gửi sau thời điểm người nhận đăng ký 3 ngày
+ Auto thứ 3 sau đó 1 tuần,..
Các auto còn lại tùy thuộc vào cách sắp xếp dựa trên kế hoạch của doanhnghiệp
5. Form tích hợp website, Landing Page, Facebook
- Mục đích: thu thập danh sách email khách hàng thông qua các form đăng ký
8.Các cách phát triển danh sách khách hàng tiềm năng
1. Form đăng ký nhận bản tin trên website, facebook, landing page
2. From đăng ký nhận chương trình khuyến mại, ưu đãi
3. Tạo Ebook cho phép người dùng điền thông tin trước khi download
4. Form đăng ký tham dự hội thảo, event chuyên đề
5. Phiếu điền thông tin nhận ưu đãi tại cửa hàng, showroom
6. Xây dựng cuộc thi trên mạng xã hội, forum
7. Survey khảo sát ý kiến khách hàng về một sản phẩm, dịch vụ
8. Tổ chức các khóa học, đào tạo chuyên ngành
9. Link chuyển tiếp tới bạn bè trong email
10. Danh sách liên hệ trong Google Contacts
11. Form đăng ký dùng thử dịch vụ, sản phẩm
12. Form đăng ký tham dự chương trình trúng thưởng
13. Form đăng ký trên Google+
14. Link subscribe trong viral video
15. Tạo app trên facebook