M C L C - Công Báo

48
Tháng 1 Số 17 (15/01/2009) MỤC LỤC Ngày ban hành Trích yếu nội dung Trang ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ 21-12-2008 - Quyết ñịnh số 99/2008/Qð-UBND về ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh trên ñịa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 3 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3 30-12-2008 - Quyết ñịnh số 06/2008/Qð-UBND về phê duyệt quy hoạch hạn chế kinh doanh dịch vụ ñại lý Internet, trò chơi ñiện tử, dịch vụ ăn uống trên ñịa bàn quận 3 giai ñoạn 2008 - 2010. 5 HỘI ðỒNG NHÂN DÂN QUẬN 5 22-12-2008 - Nghị quyết số 04/2008/NQ-HðND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009. 24 22-12-2008 - Nghị quyết số 05/2008/NQ-HðND về thực hiện ngân sách năm 2008, dự toán ngân sách năm 2009. 30 22-12-2008 - Nghị quyết số 06/2008/NQ-HðND về chương trình giám sát của Hội ñồng nhân dân quận 5 năm 2009. 34 Do UBND thành phố Hồ Chí Minh xuất bản

Transcript of M C L C - Công Báo

Tháng 1 Số 17 (15/01/2009)

MỤC LỤC

Ngày ban hành Trích yếu nội dung Trang

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

21-12-2008 - Quyết ñịnh số 99/2008/Qð-UBND về ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh trên ñịa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

3

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3

30-12-2008 - Quyết ñịnh số 06/2008/Qð-UBND về phê duyệt quy hoạch hạn chế kinh doanh dịch vụ ñại lý Internet, trò chơi ñiện tử, dịch vụ ăn uống trên ñịa bàn quận 3 giai ñoạn 2008 - 2010.

5

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN QUẬN 5

22-12-2008 - Nghị quyết số 04/2008/NQ-HðND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009.

24

22-12-2008 - Nghị quyết số 05/2008/NQ-HðND về thực hiện ngân sách năm 2008, dự toán ngân sách năm 2009.

30

22-12-2008 - Nghị quyết số 06/2008/NQ-HðND về chương trình giám sát của Hội ñồng nhân dân quận 5 năm 2009.

34

Do UBND thành phố Hồ Chí Minh xuất bản

2 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP

16-12-2008 - Nghị quyết số 23/2008/NQ-HðND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2009 tại kỳ họp lần thứ 11 Hội ñồng nhân dân quận Gò Vấp khóa IX.

36

16-12-2008 - Nghị quyết số 24/2008/NQ-HðND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2009.

40

16-12-2008 - Nghị quyết số 25/2008/NQ-HðND phê duyệt ñiều chỉnh bổ sung dự toán chi ngân sách ñịa phương năm 2008.

43

16-12-2008 - Nghị quyết số 26/2008/NQ-HðND phê duyệt ñiều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước trên ñịa bàn năm 2007.

46

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 3

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Số: 99/2008/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 12 năm 2008

QUYẾT ðỊNH Về ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh

trên ñịa bàn thành phố Hồ Chí Minh

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11

năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị ñịnh số 24/2006/Nð-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ

sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 57/2002/Nð-CP ngày 03 tháng 6 năm

2002 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài

chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết ñịnh của Hội ñồng nhân

dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-HðND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội

ñồng nhân dân thành phố,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh trên

ñịa bàn thành phố như sau:

TT Nội dung thu ðơn vị tính Mức thu

1 Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh ðồng/lần cấp 100.000

2 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước

ðồng/lần cấp 200.000

3 Chứng nhận ñăng ký thay ñổi nội dung ñăng ký kinh doanh

ðồng/lần cấp 20.000

4 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

TT Nội dung thu ðơn vị tính Mức thu

4 Chứng nhận ñăng ký hoạt ñộng cho chi nhánh hoặc văn phòng ñại diện của doanh nghiệp

ðồng/lần cấp 20.000

5 Doanh nghiệp nhà nước chuyển ñổi thành công ty cổ phần

Không thu

6

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, ñào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa thông tin do Sở Kế hoạch và ðầu tư cấp giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh

ðồng/lần cấp 100.000

7 Cung cấp thông tin về ñăng ký kinh doanh ðồng/lần cấp 10.000

8 Cung cấp thông tin về nội dung ñăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước

Không thu

9

Cấp bản sao giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay ñổi ñăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung ñăng ký kinh doanh

ðồng/bản 2.000

ðiều 2. Tỷ lệ trích ñể lại 50%, nộp ngân sách 50%. Phần 50% ñể lại, cơ quan

thu lệ phí quản lý và sử dụng theo quy ñịnh tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày

25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa ñổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-

BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn các quy ñịnh pháp luật

về phí và lệ phí.

ðiều 3. Quyết ñịnh này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

ðiều 4. Chánh Văn phòng Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố,

Giám ñốc Sở Tài chính, Giám ñốc Sở Kế hoạch và ðầu tư, Ủy ban nhân dân các

quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Trung Tín

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 5

ỦY BAN NHÂN DÂN

QUẬN 3

Số: 06/2008/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Quận 3, ngày 30 tháng 12 năm 2008

QUYẾT ðỊNH Về phê duyệt quy hoạch hạn chế kinh doanh dịch vụ ñại lý Internet,

trò chơi ñiện tử, dịch vụ ăn uống trên ñịa bàn quận 3 giai ñoạn 2008 - 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3 Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11

năm 2003;

Căn cứ Chỉ thị số 35/2006/CT-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về xây dựng quy hoạch các ngành nghề kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar, dịch vụ xoa bóp, cơ sở lưu trú du lịch; cổ ñộng chính trị và quảng cáo ngoài trời trên ñịa bàn thành phố giai ñoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2007/NQ-HðND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội ñồng nhân dân quận 3 về quy hoạch kinh doanh một số ngành nghề “nhạy cảm”, thương mại dịch vụ văn hóa; cổ ñộng chính trị và quảng cáo ngoài trời trên ñịa bàn quận 3 trong giai ñoạn 2006 - 2010;

Căn cứ kết quả thực hiện Quyết ñịnh số 02/2005/Qð-UB ngày 06 tháng 01 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề kinh doanh trên lĩnh vực văn hóa - xã hội “nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội;

Xét ñề nghị của Phòng Kinh tế quận 3 tại Tờ trình số 1522/TTr-PKT ngày 05 tháng 11 năm 2008 và Báo cáo thẩm ñịnh số 964/BC-TP ngày 15 tháng 12 năm 2008 của Phòng Tư pháp quận 3,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Nay phê duyệt quy hoạch hạn chế kinh doanh một số ngành nghề

thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa xã hội trên ñịa bàn quận 3 giai ñoạn

2008 - 2010 như sau:

6 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

1. ðại lý Internet.

2. Trò chơi ñiện tử.

3. Dịch vụ ăn uống gồm:

- Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (cung cấp dịch vụ ăn và uống rượu, bia).

- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp ñồng không thường xuyên với khách hàng

(phục vụ tiệc, hội họp, ñám cưới…).

- Quán rượu, bia, quầy bar.

Các ngành nghề nêu trên, khi cấp mới ñăng ký kinh doanh, ñổi chủ hoặc chuyển

ñịa ñiểm kinh doanh thì ñịa ñiểm phải không thuộc các tuyến ñường, ñoạn ñường,

khu vực hạn chế theo quy hoạch của quận (quy hoạch chi tiết kèm theo Quyết ñịnh

này).

ðiều 2. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành sau 07 ngày, kể từ ngày ký ban

hành.

ðiều 3. Chánh Văn phòng Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 3,

Trưởng Phòng Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao, Trưởng Phòng Kinh tế, Trưởng

Phòng Lao ñộng - Thương binh và Xã hội, Trưởng Phòng Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân

dân 14 phường và các cá nhân, tổ chức kinh doanh các ngành nghề nêu ở ðiều 1 chịu

trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH

Phạm Ngọc Hữu

ỦY BAN NHÂN DÂN

QUẬN 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 7

QUY HOẠCH CHI TIẾT Các tuyến ñường, ñoạn ñường, khu vực quy hoạch hạn chế phát triển kinh

doanh thương mại, dịch vụ văn hóa trên ñịa bàn quận 3 giai ñoạn 2008 - 2010

(Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 06/2008/Qð-UBND

ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân quận 3)

Các ngành nghề quận 3 quy hoạch gồm:

1. ðại lý Internet.

2. Trò chơi ñiện tử.

3. Dịch vụ ăn uống gồm:

- Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (cung cấp dịch vụ ăn và uống rượu, bia).

- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp ñồng không thường xuyên với khách hàng

(phục vụ tiệc, hội họp, ñám cưới…).

- Quán rượu, bia, quầy bar.

PHƯỜNG 1

1. ðường ðiện Biên Phủ:

- Từ số 573 ñến số 595 (573, 575, 579, 581, 583, 585, 587, 589, 589C, 591, 593,

595).

- Từ số 611 ñến số 677 (611, 613, 615, 619, 621, 623, 625, 627, 629, 631, 633,

635, 635A, 637, 639, 641, 643, 645, 647, 647 Bis, 649, 651, 651A, 651 Bis, 653, 655,

655A, 657, 659, 661, 663, 665, 667, 669, 671, 673, 675, 677).

- Từ số 611/1 ñến số 611/37 (611/1, 611/3, 611/5, 611/7, 611/9, 611/11, 611/13,

611/15, 611/17, 611/19, 611/21, 611/23, 611/25, 611/27, 611/29, 611/31, 611/33,

611/35, 611/37).

- Từ số 611/2 ñến số 611/14C (611/2, 611/4A, 611/4B, 611/4C, 611/6, 611/8,

611/8B, 611/8C, 611/8D, 611/10, 611/12, 611/14, 611/14B, 61/14C).

- Từ số 611/14D/2 ñến số 611/14D/4.

- Từ số 611/16 ñến số 611 C/C (611/16, 611/14D/1, 611/14D/3, 611/18, 611/20,

611/22, 611/24A, 611/24B, 611/24C, 611/36D, 611 C/C).

- Từ số 633/1 ñến số 633/21 (633/1, 633/3, 633/5, 633/7, 633/9, 633/11, 633/13,

8 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

633/15, 633/17, 633/19, 633/21).

- Số 633/32, 633/34, 633/48B và 645/47.

2. ðường Nguyễn Thiện Thuật:

- Từ số 145/12/34 ñến số 145/12/50 và 213/17Bis (145/12/34, 145/12/36,

145/12/38, 145/12/40, 145/12/42, 145/12/44, 145/12/46, 145/12/48, 145/12/50 và

213/17Bis).

- Từ số 145/38/1C ñến số 145/38/7 (145/38/1C, 145/38/1A, 145/38/1B,

145/38/3, 145/38/5, 145/38/7).

- Từ số 145/38/2 ñến số 145/38/12 (145/38/2, 145/38/4, 145/38/6, 145/38/8,

145/38/10, 145/38/12).

- Từ số 175/51 ñến số 175/61 (175/51, 175/53, 175/55, 175/57, 175/59, 175/61)

- Từ số 177 ñến số 215 (177, 179, 181, 183, 185, 187, 189, 189A, 191, 193, 195,

197, 199, 201, 203, 205, 207, 209, 211, 213, 215).

* Chung cư Nguyễn Thiện Thuật:

- Từ số 016 Lô A ñến số 054 Lô A (016, 018, 020, 022, 024, 026, 028, 030, 032,

034, 036, 038, 040, 042, 044, 046, 048, 050, 052, 054).

- Từ số 007 Lô B ñến số 033 Lô B (007, 009, 011, 013, 015, 017, 019, 021, 023,

025, 027, 029, 031, 033).

- Từ số 044 Lô B ñến số 050 Lô B (044, 046, 048, 050).

- Từ số 001 Lô D ñến số 003 Lô D.

- Từ số 002 Lô D ñến số 004 Lô D.

- Từ số 002 Lô E ñến số 012 Lô E (002, 004, 006, 008, 010, 012).

- Từ số 011 Lô F2 ñến số 019 Lô F2 (011, 013, 015, 017, 019).

- Từ số 012 Lô F2 ñến số 020 Lô F2 (012, 014, 016, 018, 020).

3. ðường Nguyễn ðình Chiểu:

- Từ số 770 ñến số 800 (770, 772, 774, 776, 778, 800 Bis, 800).

4. ðường Lý Thái Tổ:

- Từ số 166/2 ñến số 166/30 (166/2, 166/4, 166/6, 166/8, 166/10, 166/12,

166/14, 166/16, 166/18, 166/20, 166/22, 166/24, 166/26, 166/28, 166/30).

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 9

- Từ số 166/1 ñến số 166/11 (166/1, 166/3, 166/5, 166/7, 166/9, 166/11).

- Số 166/32A.

- Số 172 và 173 Cư xá ðường sắt - Lý Thái Tổ

PHƯỜNG 2

1. ðường Nguyễn ðình Chiểu:

- Từ số 461 ñến số 489 (461, 463, 465, 467, 469, 471, 473, 475, 477, 479, 481,

483, 485, 487, 489).

- Từ số 491/1 ñến số 491/7 (491/1, 491/3, 491/5, 491/7).

- Từ số 491/14 ñến số 491/24 (491/14, 491/16, 491/18, 491/20, 491/22, 491/24).

- Từ số 491/14/1 ñến số 491/14/3 Bis (491/14/1, 491/14/3, 491/14/3A,

491/14/3Bis).

- Từ số 491/14/2 ñến số 491/14/26 (491/14/2, 491/14/4, 491/14/6, 491/14/8,

491/14/10, 491/14/12, 491/14/14, 491/14/16, 491/14/18, 491/14/20, 491/14/22,

491/14/24, 491/14/26).

- Từ số 543/11 ñến số 543/27 (543/11, 543/13, 543/15, 543/17, 543/19, 543/21,

543/23, 543/25, 543/27).

- Từ số 563/56 ñến số 563/98 (563/56, 563/58, 563/60, 563/62, 563/64, 563/66,

563/68, 563/70, 563/72, 563/74, 563/76, 563/78, 563/80, 563/82, 563/84, 563/86,

563/88, 563/90, 563/92, 563/94, 563/96, 563/98).

- Từ số 563/69 ñến số 563/93 (563/69, 563/71, 563/73, 563/75, 563/77, 563/79,

563/81, 563/83, 563/85, 563/87, 563/89, 563/91, 563/93).

- Từ số 607 ñến số 613 (607, 609, 611, 613).

- Từ số 609/1 ñến số 609/15 (609/1, 609/3, 609/5, 609/7, 609/9, 609/11, 609/13,

609/15).

- Từ số 609/18 ñến số 609/24 (609/18, 609/20, 609/22, 609/24).

2. ðường Nguyễn Thị Minh Khai:

Từ số 474 ñến số 534A (474, 476, 478, 480, 482, 484, 486, 488, 490, 490A,

490B, 492, 494, 496, 498, 500, 502, 504, 506, 508, 510, 512, 514, 516, 518, 520, 522,

524, 526, 528, 530, 532, 534, 534A).

3. ðường Lý Thái Tổ:

10 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

Từ số 14 ñến số 150 (14, 16, 18, 20, 22, 24, 26, 28, 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42,

44, 46, 48, 50, 52, 54, 56, 58, 60, 62, 64, 66, 68, 70, 72, 74, 76, 78, 80, 82, 84, 86, 88,

90, 92, 94, 96, 98, 100, 102, 104, 106, 108, 110, 112, 114, 116, 118, 120, 122, 124,

126, 128, 130, 132, 134, 136, 138, 140, 142, 144, 146, 148, 150).

PHƯỜNG 3

1. ðường Nguyễn Thiện Thuật:

Từ số 130 ñến số 326 (130, 132-134, 136, 138, 140, 142, 144, 146, 148, 150,

152, 154, 156, 158, 160, 162, 164, 166, 168, 170, 172, 174, 176, 178, 180, 182, 184,

186, 188, 190, 192, 194, 202, 202A, 204, 206, 208, 210, 212, 214, 216, 218, 220,

222, 224, 226, 228, 230, 232, 234, 236, 238, 240, 242, 242A, 244, 246, 248, 250,

252, 254, 256, 258, 260, 264, 266-268, 270, 272, 274, 276, 278, 280, 282, 284, 286,

288, 290, 292, 294, 296, 298, 300, 302, 304, 306-308, 310, 312, 314, 316, 318, 320,

322, 324, 326).

2. ðường Cao Thắng:

- Từ số 45 ñến số 103 (45, 45A, 45B, 45C, 47, 49, 49A, 49B, 53, 55, 57, 59,

59A, 59B, 61, 61A, 63, 65, 65A, 65B, 69, 69A, 69B, 69C, 69D, 71, 73, 75, 77, 79,

81, 85, 85A, 85B, 85C, 87, 87A, 87B, 89, 91, 93, 95, 97, 99, 101, 103).

- Từ số 51/11 ñến số 51/27B (51/11A, 51/11-13, 51/15, 51/17, 51/19, 51/21,

51/23, 51/25, 51/27, 51/27B).

- Từ số 51/14 ñến số 51/42 (51/14, 51/16, 51/18, 51/20, 51/24, 51/26, 51/28,

51/30, 51/32, 51/34, 51/38, 51/40, 51/42).

3. ðường Nguyễn ðình Chiểu:

Từ số 600 ñến số 636 (600, 602, 604, 606, 608, 608A, 614-616, 622, 624, 626,

628, 630, 632, 634, 636).

4. ðường Bàn Cờ:

- Từ số 1 ñến số 15 (1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15).

- Từ số 2 ñến số 14 (2, 2A, 2 Bis, 4, 6, 8, 10, 12, 14).

- Từ số 117/2B ñến số 117/32 (117/2B, 117/2, 117/4, 117/6, 117/8, 117/10,

117/12, 117/14, 117/16, 117/16A, 117/18, 117/20, 117/22, 117/24, 117/26, 117/28,

117/30, 117/32).

- Từ số 117/3 ñến số 117/17 (117/3, 117/5, 117/7, 117/9, 117/11, 117/13,

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 11

117/15, 117/17).

- Từ số 141/11 ñến số 141/23 (141/11, 141/13, 141/15, 141/17, 141/19, 141/21,

141/23).

- Từ số 141/10 ñến số 141/24 (141/10, 141/12, 141/14, 141/16, 141/18, 141/20,

141/22, 141/24).

PHƯỜNG 4

1. ðường ðiện Biên Phủ:

Từ số 311 ñến số 371 (311, 313, 315, 317, 319, 321, 325A, 327, 327B, 329, 331,

333, 335, 337B, 337, 339, 341-343, 345, 347, 347 Bis, 349, 351, 355, 357, 359, 361,

363, 365, 367, 369, 371).

2. ðường Nguyễn ðình Chiểu:

- Từ số 492 ñến số 524 (492, 494, 496, 498, 500, 502, 504, 506, 508, 510, 512,

514, 516, 518, 520, 522, 524).

- Từ số 524/1 ñến số 524/65 (524/1, 524/3, 524/5, 524/7, 524/9, 524/11, 524/13,

524/15, 524/17, 524/19, 524/21, 524/23, 524/25, 524/27, 524/29, 524/31, 524/33,

524/35, 524/37, 524/39, 524/41, 524/43, 524/45, 524/47, 524/49, 524/51, 524/53,

524/55, 524/57, 524/59, 524/61, 524/63, 524/65).

- Từ số 524/2 ñến số 524/52 (524/2, 524/4, 524/6, 524/8, 524/10, 524/12,

524/14, 524/16, 524/18, 524/20, 524/22, 524/24, 524/26, 524/28, 524/30, 524/32,

524/34, 524/36, 524/38, 524/40, 524/42, 524/44, 524/46, 524/48, 524/50, 524/52).

- Từ số 552 ñến số 594 (552, 554, 556, 558, 560, 562, 564, 566, 568, 570, 572,

574, 576, 578, 580, 582, 584, 586, 588, 590, 592, 594).

3. ðường Cao Thắng:

Từ số 64 ñến số 134 (64, 66, 66A, 68, 72, 76B, 78, 78A, 78B, 78 Bis, 80A/1, 80,

82, 84, 84A, 86-88, 90, 92A, 92B, 92C, 94, 94AB, 94C, 96, 98A, 98, 100, 100A,

100B, 102, 102A, 104, 106, 108, 110, 112, 112A, 114, 116, 116A, 118B, 126, 128

Bis, 130, 132, 134).

4. ðường Cách Mạng Tháng 8:

Từ số 185 ñến số 197C (185, 187, 187A, 189, 191, 193, 195, 197C).

5. ðường Vườn Chuối:

- Từ số 132/1 ñến số 132/9 (132/1, 132/3, 132/5, 132/7, 132/9).

12 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

- Từ số 132/2 ñến số 132/6 (132/2, 132/4, 132/6).

6. Cư xá ðô Thành:

- ðường số 2: Từ số 1 ñến số 23 và từ số 2 ñến số 110 (1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15,

17, 19, 21, 23 và 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 24, 26, 28, 30, 32, 34, 36, 38,

40, 42, 44, 46, 48, 50, 52, 54, 56, 58, 60, 62, 64, 66, 68, 70, 72, 74, 76, 78, 80, 82, 84,

86, 88, 90, 92, 94, 96, 98, 100, 102, 104, 106, 108, 110).

- ðường số 3: Từ số 1 ñến số 115 và từ số 2 ñến số 24 (1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15,

17, 19, 21, 23, 25, 27, 29, 31, 33, 35, 37, 39, 41, 43, 43A, 45, 45A, 45B, 47, 49, 51,

53, 55, 57, 59, 61, 63, 65, 67, 69, 71, 73, 75, 77, 79, 81, 83, 85, 87, 89, 91, 93, 95,

95A, 97, 99, 101, 103, 105, 107, 109, 111, 113, 115 và 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18,

20, 22, 24).

- ðường số 6: Từ số 1 ñến số 10 (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10).

PHƯỜNG 5

1. ðường Cách Mạng Tháng 8:

Từ số 179EF ñến số 183 (179EF, 181, 183).

2. ðường Võ Văn Tần:

Từ số 194 ñến số 218 (194, 196, 198, 200, 202, 204, 206, 208, 210, 212, 214,

216, 218).

Từ số 221 ñến số 267 (221, 223, 225, 227, 229, 231, 233, 235, 237, 239, 241,

243, 245, 247, 249, 251, 253, 255, 257, 259, 261, 263, 265, 267).

Từ số 370 ñến số 400 (370, 372, 374, 376, 378, 380, 382, 384, 386, 388, 390,

392, 394, 396, 398, 400).

Từ số 391 ñến số 421 (391, 393, 395, 397, 399, 401, 403, 405, 407, 409, 411,

413, 415, 417, 419, 421).

3. ðường Nguyễn Thị Minh Khai:

Từ số 286 ñến 306 (286, 288, 290, 292, 294, 296, 298, 300, 302, 304, 306).

Từ số 424 ñến 456A (424, 426, 428, 430, 432, 434, 436, 438, 440, 442, 444,

446, 448, 450, 452, 454, 456, 456A).

4. ðường Nguyễn ðình Chiểu:

- Cả hẻm 287 (287/1, 287/3, 287/5, 287/7, 287/9, 287/11, 287/13, 287/15,

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 13

287/17, 287/19, 287/21, 287/23, 287/25, 287/27, 287/29, 287/31, 287/33, 287/35,

287/37, 287/39, 287/41, 287/43, 287/45, 287/47, 287/49, 287/51, 287/53, 287/55,

287/57, 287/59, 287/61, 287/63, 287/65, 287/67, 287/69, 287/71, 287/73, 287/75,

287/2, 287/4, 287/6, 287/8, 287/10, 287/12, 287/14, 287/16, 287/18, 287/20, 287/22,

287/24, 287/26, 287/28, 287/30, 287/32, 287/34, 287/36, 287/38, 287/40, 287/42,

287/44, 287/46, 287/48, 287/50, 287/52, 287/54, 287/56, 287/58, 287/60, 287/62,

287/64, 287/66, 287/68, 287/70, 287/72).

- Cả hẻm 361 (361/1, 361/3, 361/5, 361/7, 361/9, 361/11, 361/13, 361/15,

361/17, 361/19, 361/21, 361/23, 361/25, 361/27, 361/29, 361/31, 361/33, 361/35,

361/37, 361/39, 361/41, 361/43, 361/45, 361/2, 361/4, 361/6, 361/8, 361/10, 361/12,

361/14, 361/16, 361/18, 361/20, 361/22, 361/24, 361/26, 361/28, 361/30, 361/32,

361/34, 361/36, 361/38, 361/40, 361/42, 361/44, 361/46, 361/48).

PHƯỜNG 6

1. ðường Trần Cao Vân:

- Từ số 26 ñến số 42 (26, 28, 30, 32, 32A, 34, 38, 38A, 38B, 40, 42).

- Từ số 41 ñến số 47 (41, 43, 45, 47).

2. ðường Võ Văn Tần:

- Số 01, 02.

- Từ số 7 ñến số 19 (7, 9, 11, 15, 17, 19).

- Từ số 16 ñến số 32 (16, 18, 20, 22A, 24, 30, 32).

- Từ số 60 ñến số 86 (60, 60B, 62, 64, 68, 70, 72, 74, 76, 80, 82, 82B, 84, 86).

- Từ số 91 ñến số 119 (91, 93, 119).

3. ðường Nguyễn Thị Minh Khai:

- Từ số 100 ñến số 180 (100, 100A, 102, 104, 106, 110, 112, 122, 128, 130, 138,

180).

- Từ số 238 ñến số 264C (238, 240, 244, 246, 248, 250, 252, 254, 256, 258, 260,

262, 264A, 264B, 264C).

4. ðường Hai Bà Trưng:

14 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

Từ số 149 ñến số 191 (149, 151, 153A, 155, 157, 161, 161A, 163, 165, 167,

169, 171, 173, 175, 177, 179C, 181, 183, 185, 187, 189, 191).

5. ðường Nguyễn ðình Chiểu:

- Từ số 57 ñến số 115 (57, 59, 73, 75, 77, 79, 81, 83, 85, 87, 89, 91, 95, 97, 99,

101, 103, 105, 107, 109, 111, 113, 115).

- Từ số 125 ñến số 145B (125, 127, 129, 131, 133, 135, 137, 139, 141, 143, 145,

145B).

- Từ số 124 ñến số 212 (124, 126, 128, 130, 132, 134, 136, 138, 140, 142, 144,

146, 148, 150, 152, 154, 156, 158, 160, 162, 164, 166, 168, 170, 172, 174, 176, 178,

180, 182, 186, 190, 192, 194, 196, 198, 200, 202, 204, 206, 208, 210, 212).

- Từ số 240 ñến số 254C (240, 242, 242B, 242C, 244, 246, 250, 252, 252A,

252B, 254A, 254B, 254C).

6. ðường Cách Mạng Tháng 8:

Từ số 74 ñến số 90 (74, 76, 78, 82, 84, 86, 90).

7/.ðường Phạm Ngọc Thạch:

- Từ số 5 ñến số 53 (5, 7, 11, 11A, 17, 19, 19A, 21, 23, 25, 27, 29, 31, 33, 35,

37, 37B, 39, 39A, 39B, 39C, 41, 43, 45, 47, 49, 41, 53).

- Từ số 6 ñến số 46 (6, 6A, 6B, 8, 8 Bis, 10, 10B, 12, 14, 16, 18 Bis, 18, 20, 22,

26, 28, 30, 32, 34, 36, 38, 40, 40Bis, 40ABCD, 42, 44, 46).

8. ðường Pasteur:

- Từ số 125Bis ñến số 135 (125 Bis, 127, 129, 135A, 135).

- Từ số 147 ñến số 163 (147, 149, 151, 153, 155, 157, 159, 161, 161A, 163).

- Từ số 194D ñến số 216 (194D, 194F, 194G, 196, 200, 202, 204, 206, 208,

208Ter, 212B, 214, 216).

- Từ số 226 ñến số 244 (226, 228, 228A, 228B, 228D, 230M, 230F, 230G,

230N, 230J, 230/2B, 232, 234, 236, 238, 238A, 238B, 238C, 240, 242, 244).

9. ðường Nam Kỳ Khởi Nghĩa:

- Từ số 151 ñến số 169 (151, 151A, 151B, 151C, 153, 155, 157, 169).

- Từ số 158 ñến số 178 (158, 160, 162, 164, 166, 168, 170, 172, 174, 176, 178).

- Từ số 190 ñến số 236 (190, 192, 194, 194B, 196, 198, 200, 202, 204, 206,

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 15

206/1, 208, 218, 218A, 218B, 218C, 220, 222, 228, 230, 232, 234, 236 Bis, 236).

10. ðường Lê Quý ðôn:

- Từ số 3 ñến số 13 (3, 3A, 3B, 5, 11, 11A, 13).

- Từ số 2C ñến số 6C (2C, 4, 4B, 4G, 6, 6B, 6C).

- Từ số 12 ñến số 22 (12, 14, 16, 18, 20, 22).

- Từ số 21 ñến số 23A (21, 23, 23A).

11. ðường Ngô Thời Nhiệm:

Từ số 1 ñến số 45 (1, 3, 5, 7, 15, 17, 21, 25A, 25B, 29, 31, 33, 45).

12. ðường Nguyễn Gia Thiều:

1, 2, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17.

13. ðường Trần Quốc Thảo:

Từ số 24 ñến số 30 (24, 28, 30).

14. ðường Trương ðịnh:

Số 28, 107N, 107P.

15. ðường Bà Huyện Thanh Quan: Số 40.

16. ðường Hồ Xuân Hương:

- Từ số 4A ñến số 10 (4A, 6, 6 Bis, 8, 10).

- Từ số 49 ñến số 67 (49, 51, 53, 53A, 53B, 55A, 55C, 55D, 55E, 57, 59, 61, 63,

65, 65A, 65B, 65C, 65D, 65E, 65F, 67).

17. ðường Nguyễn Thông: Số 07.

PHƯỜNG 7

1. ðường Tú Xương:

- 2, 6, 6A, 6B, 6C, 6D, 6E, 8, 10, 16, 22, 24, 26, 26A, 28, 36, 38, 42, 44.

- 3, 5, 7, 9, 9B, 9C, 11, 13, 15, 15C, 17, 17A, 17B, 17 Bis, 19, 21 Bis, 21A, 21,

23, 23A, 23C, 23 Bis, 25, 25A, 25B, 25C, 27, 31, 33, 33A, 35, 35 Bis, 37, 41, 43,

43A, 45, 47, 47A, 49, 49A, 49B, 49C, 51, 51A, 51B, 51C, 53, 57, 59, 59A, 61, 61B,

63, 65.

2. ðường Trần Quốc Toản:

16 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

- 83, 85, 87, 89, 97, 99, 101, 103, 103A, 105, 107, 109, 109A, 109B, 111, 113.

- 98, 98A, 100, 100A, 102, 104, 106, 108, 110, 112, 114, 118, 120, 120A, 122, 130.

3. ðường Ngô Thời Nhiệm:

Từ số 2 ñến số 28 (2, 4, 6, 6A, 8, 16-16A, 18, 20, 28).

4. ðường ðiện Biên Phủ:

- Từ số 263 ñến số 301B (263, 265, 267, 269, 273, 275, 283, 285, 285A, 285B, 285 Bis, 287, 287A, 287B, 289, 291, 293, 299, 301, 301A, 301C, 301 Ter, 301B).

- Từ số 280 ñến số 292 (280, 288, 290, 292).

5. ðường Võ Thị Sáu:

- Từ số 165 ñến số 171 (165, 167, 169, 171).

- Từ số 198 ñến số 212 (198, 200, 202, 204, 206, 208, 212).

6. ðường Lý Chính Thắng:

- Từ số 119 ñến số 139 (119, 121, 123, 127, 129, 139KB/3, 139).

- Từ số 142 ñến số 148D (142, 144, 144A, 144B, 144C, 144D, 144E, 1440, 146, 146A, 146B, 146C, 146D, 146E, 146E Bis, 148, 148A, 148B, 148C, 148D).

7. ðường Nam Kỳ Khởi Nghĩa:

- Từ số 171 ñến số 181 (171, 173, 175, 179, 181).

- Từ 305 ñến số 391A (305, 313, 315, 315B, 317, 319, 321, 323, 325, 327, 329, 331, 333, 335, 391, 391A).

8. ðường Lê Quý ðôn:

- Từ số 27C ñến số 35 (27C, 27, 29, 31, 31C, 33, 35).

- Từ số 43 ñến số 51 (43, 45, 47, 49, 51).

9. ðường Trần Quốc Thảo:

- Từ số 56 ñến số 126 (56, 58A, 58B, 58C, 58D, 60, 62, 64, 64A, 68, 74, 76, 76Bis, 80, 84, 112, 112B, 114, 116, 118, 122, 122B, 124, 126).

- Từ số 75 ñến số 127/1 (75, 81, 87, 115, 123, 123A, 123 Bis, 125, 125A, 127/1)

10. ðường Trương ðịnh:

- Từ số 32 ñến số 66 (32, 32A, 32B, 32C, 34, 42, 42B, 44, 46, 48, 48A, 48B, 50,

52, 56, 58, 60, 64, 66).

- Từ số 109 ñến số 183 (109, 111B, 115, 117, 119, 121, 123, 125, 127, 135, 137,

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 17

183).

11. ðường Bà Huyện Thanh Quan:

- Từ số 60 ñến số 70 (60, 62, 64, 70).

- Từ số 87 ñến số 105A (87, 89, 105, 105B, 105A).

12. ðường Nguyễn Thông:

- Từ số 26 ñến số 28.

- Từ số 35 ñến số 45 (35, 37, 37B, 39, 41, 43, 45).

- Từ số 44/001 ñến số 44/018 và 237C (44/001, 44/002, 44/003, 44/004, 44/005,

44/006, 44/007, 44/008, 44/009, 44/010, 44/011, 44/012, 44/013, 44/014, 44/015,

44/016, 44/017, 44/018 và 237C).

PHƯỜNG 8

1. ðường Trần Quốc Toản:

- 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17 19, 21, 23, 25, 27, 29, 29A, 29B, 29C, 29D, 29E, 31A,

31B, 31C, 33, 35-37, 39, 41, 41A, 41B, 41C, 41D, 43, 43A, 43B, 43C, 45A, 45 Bis,

47, 49, 49A, 51, 51A, 53, 55, 57, 57A, 57B, 59, 59D, 59E, 59F.

- 6, 8, 10, 10A, 12, 16, 18, 22, 66, 68, 68A, 68B, 68C, 70, 72, 72A, 72B, 72C,

84, 84A, 84B, 84C, 84D, 86, 88, 90, 90A, 90B, 90C, 90D, 90E, 90F, 90G, 90H, 90I,

92, 92A, 92B.

- 72/2, 72/4, 72/6, 72/6/1-3-5, 72/8, 72/10, 72/12, 72/1A, 72/1, 72/3, 72/5, 72/7,

72/9, 72/11, 72/13, 72/15, 72/17, 72/19, 72/21, 72/23.

2. ðường Pasteur:

Từ số 246 ñến số 296 (246, 246A, 246B, 246C, 246D, 246E, 246F, 246DE, 248,

250, 252, 254A, 254B, 256, 256A, 256B, 256C, 258, 258A, 258B, 260A, 260B,

260C, 260E, 262, 262B, 262C, 264, 264A, 264B, 264C, 264D, 264E, 266, 266A,

268A, 268-270, 272, 272A, 272B, 272C, 274, 276, 278, 280, 282, 284, 286, 288, 290,

292, 294, 296).

3. ðường Huỳnh Tịnh Của:

- Từ số 7 ñến số 57 (7, 9, 11, 13, 19, 21, 27A, 29, 31, 33, 35, 37, 39, 41, 43, 45,

45A, 47, 49A, 51, 51B, 53, 55-57).

- Từ số 8 ñến số 28 (8, 10, 10B, 12, 12A, 14, 16, 18, 20, 22, 24, 26, 28).

4. ðường Lý Chính Thắng:

18 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

- Từ số 1 ñến số 19 (1, 1A, 1B, 1C, 1D, 3, 3A, 5, 5A, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19).

- Từ số 2 ñến số 26 (2, 4, 6, 8, 10, 12A, 12B, 14, 16, 18, 20, 20A, 22, 22A, 24, 26).

- Từ số 69 ñến số 103 (69, 71, 73, 75, 77, 77B, 79, 81, 83, 103).

- Từ số 80 ñến số 112 (80, 80A, 80B, 80C, 82, 106, 106A, 108, 110, 112).

- Từ số 62/135/31 ñến số 62/147A (62/135/31, 62/135/33D, 62/135/33E,

62/135/35B, 62/135/41, 62/135/41A, 62/135/43A, 62/135/43B, 62/135/43C,

62/135/45, 62/135/45A, 62/135/45B, 62/135/2, 62/135/4, 62/135/6, 62/135/10,

62/137, 62/139B, 62/141, 62/143, 62/147A).

- Từ số 82/134C ñến số 82/142 (82/134C, 82/136A, 82/138A, 82/138, 82/140,

82/142).

5. ðường Hai Bà Trưng:

- Từ số 265 ñến số 313 (265, 267, 269, 271, 273, 275, 277, 279, 279A, 279B,

279C, 281A, 281B, 281C, 283, 283B, 283C, 285, 289, 295, 299, 301, 303, 305, 307,

309, 311, 313).

- Cả hẻm 371 (371A, 371/1, 371/3, 371/5, 371/7, 371/9, 371/11, 371/13, 371/15,

371/17, 371/19, 371/2, 371/4, 371/6, 371/8, 371/10, 371/12, 371/14, 371/16, 371/18,

371/20, 371/22, 371/24, 371/26, 371/28, 371/30, 371/32).

6. ðường Nam Kỳ Khởi Nghĩa:

- Cả hẻm 380 (380A, 380B, 380C, 380/1, 380/1A, 380/1A1, 380/1A4, 380/1Bis,

380/1B, 380/2, 380/2A, 380/2B, 380/3, 380/3A, 380/3B, 380/4, 380/4A, 380/4B,

380/5, 380/5A, 380/5B, 380/6, 380/6A, 380/6B, 380/7, 380/7A, 380/7B, 380/8,

380/8A, 380/8B, 380/9, 380/9A, 390/9B, 380/10, 380/10A, 380/10B, 380/11,

380/11A, 380/11B, 380/12, 380/12A, 380/12B, 380/13, 380/13A, 380/13B, 380/14,

380/14A, 380/14B, 380/15, 380/15A, 380/15B, 380/16, 380/16A, 380/16B, 380/17,

380/17A, 380/17B, 380/18, 380/18A, 380/18B, 380/19, 380/20, 380/21, 380/22,

380/23, 380/24, 380/26, 380/28, 380/30, 380/32, 380/34, 380/36, 380/38, 380/40,

380/42, 380/44, 380/46).

- Từ số 290C ñến số 384 (290C, 292, 294, 382A, 382A1, 382B, 382B1, 382C1,

382E, 382E1, 382C, 382D1, 382D, 382F1, 382F, 382G1, 382G, 384).

- Từ số 384/1 ñến số 384/21 (384/1, 384/3, 384/5, 384/7, 384/9, 384/11, 384/13,

384/15, 384/17, 384/19, 384/21A, 384/21).

- Từ số 384/2 ñến số 384/26 (384/2, 384/4, 384/6, 384/8, 384/10, 384/12,

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 19

384/14, 384/16, 384/18, 384/20, 384/22, 384/22A, 384/24, 384/26).

PHƯỜNG 9

1. ðường Trần Quốc Thảo:

Từ số 153 ñến số 175 (153, 155, 155A, 155B, 157, 157 Bis, 159, 161, 163, 165,

167, 169, 171, 173, 175).

2. ðường Bà Huyện Thanh Quan:

- Từ số 78A ñến số 84A (78, 78A, 78B, 78C, 80, 82, 84, 84A).

- Cả hẻm 80 (80/1, 80/1C, 80/2, 80/3, 80/3A, 80/4, 80/4A, 80/5, 80/6, 80/6A,

80/7, 80/8, 80/8A, 80/10, 80/12, 80/14, 80/18, 80/18A, 80/20, 80/22).

- Từ số 115 ñến số 127 (115, 115A, 117 Ter, 119, 121, 123, 125, 127 Bis, 127A,

127B, 127C, 127).

3. ðường Kỳ ðồng:

- Từ số 2 ñến số 10 (2, 4, 6, 8, 10A, 10B, 10C, 10 Bis, 10).

- Từ số 5 ñến số 9 (5, 5A, 7, 7/7, 7/7A, 9A, 9).

- 12/3 Bis, 12/3A, 12/3B, 12/3C.

- Từ số 14/2 ñến số 14/10 (14/2, 14/2A, 14/2B, 14/2C, 14/6, 14/8, 14/10B,

14/10).

- Từ số 14/3 ñến số 14/5 (14/3, 14/5Bis, 14/5).

- Từ số 16/68 ñến số 16/105 (16/68, 16/73, 16/75, 16/87, 16/91, 16/95, 16/99,

16/101, 16/103, 16/105).

- Từ số 17 ñến số 45 (17, 19, 19F, 21, 23, 25B, 27, 35, 45A, 45B, 45C, 45).

- Từ số 20 ñến số 40 (20, 22A, 22B, 24, 38, 40).

4. ðường Nguyễn Phúc Nguyên:

Từ số 124A ñến số 162 (124A, 126, 126A, 128, 130, 132, 132A, 134, 136, 138,

140, 142, 144, 146, 148, 150, 152, 162).

PHƯỜNG 10

1. ðường Cách Mạng Tháng 8:

Từ số 264 ñến 308 (264, 266, 268, 270, 272, 274A, 274B, 276A, 276B, 276C,

276 Bis, 278, 278A, 280, 282, 284, 286, 288, 290, 300, 306, 306A, 306B, 306C, 308).

20 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

Từ số 292/2 ñến số 292/34 (292/2, 292/4, 292/6, 292/8, 292/10, 292/12, 292/14,

292/16, 292/18, 292/20, 292/22, 292/24, 292/26, 292/28, 292/30, 292/32, 292/34).

Từ số 348/1 ñến số 348/5 và số 350 (348/1, 348/3, 348/5 và 350).

Từ số 348/2 ñến số 348/4 và số 348B (348/2, 348/4 và 348B).

Từ số 358 ñến 372 (358, 358A, 358B, 360, 360A, 360B, 360 Bis, 360N, 362,

362A, 362B, 364A, 364, 366, 368, 368A, 368B, 370, 370A, 370B, 372).

2. ðường Nguyễn Phúc Nguyên:

- Từ số 153 ñến số 165 (153, 155, 157, 159, 161, 163, 165).

- Từ số 165/1 ñến số 165/11 (165/1, 165/3, 165/5, 165/5A, 165/7, 165/7A,

165/9, 165/11).

PHƯỜNG 11

1. ðường Cách Mạng Tháng 8:

- Từ số 390 ñến 400 (390, 392, 394, 394A, 394B, 394C, 396, 396A, 396B,

396C, 398, 398A, 398B, 398C, 398D, 400).

- Từ số 390/1A ñến số 390/31 (390/1A, 390/1B, 390/1C, 390/3, 390/5, 390/7,

390/9, 390/11, 390/11A, 390/13, 390/13A, 390/15, 390/17, 390/19, 390/21, 390/23,

390/25, 390/27, 390/29, 390/31).

- Từ số 444 ñến 480 (444, 446, 448, 450, 452, 454, 456, 458, 460, 464, 466,

468, 470, 472, 474, 476, 478, 480).

2. ðường Trần Văn ðang:

- Từ số 169 ñến số 193B (169, 171A, 171B, 173, 175, 177A, 177B, 177C1,

177C, 179, 181, 183, 185, 187, 189, 191A, 193, 193A, 193B).

- Từ số 205/15/2 ñến số 205/15/18 (205/15/2, 205/15/4, 205/15/6, 205/15/8,

205/15/10, 205/15/12, 205/15/14, 205/15/16, 205/15/18).

- Từ số 205/15/13 ñến số 205/15/27 (205/15/13, 205/15/15, 205/15/17,

205/15/19, 205/15/21, 205/15/23, 205/15/25, 205/15/27).

- Từ số 205/39/13 ñến số 205/39/31 (205/39/13, 205/39/15, 205/39/17,

205/39/19, 205/39/21, 205/39/23, 205/39/25, 205/39/27, 205/39/29, 205/39/31).

- Từ số 205/39/16 ñến số 205/39/42A (205/39/16, 205/39/18, 205/39/20,

205/39/22, 205/39/24, 205/39/26, 205/39/28, 205/39/30, 205/39/40, 205/39/42A).

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 21

- Từ số 205 và 205/2 ñến số 205/48 (205 và 205/2, 205/4, 205/6, 205/8, 205/10,

205/12, 205/12A, 205/14, 205/16A, 205/16, 205/20, 205/22, 205/24, 205/26, 205/28,

205/30, 205/32, 205/34, 205/36, 205/38, 205/40, 205/42, 205/44, 205/46, 205/48).

- Từ số 207 và 205/1 ñến số 205/43 (207 và 205/1, 205/3, 205/5, 205/7, 205/9,

205/11, 205/13, 205/15, 205/17, 205/19, 205/21, 205/23, 205/25, 205/27, 205/29,

205/31, 205/33, 205/35, 205/37, 205/39, 205/41, 205/43).

- Từ số 209 ñến 221 (209, 209A, 209B, 211, 211B, 213, 213A, 215, 217A,

219A, 219, 221).

- Từ số 219/2 ñến số 219/38 (219/2, 219/4, 219/6, 219/6A, 219/8, 219/10,

219/12, 219/14, 219/16, 219/18, 219/20, 219/22, 219/24, 219/26, 219/28, 219/30,

219/32, 219/34, 219/36, 219/38).

- Từ số 219/1 ñến số 219/33 (219/1, 219/3, 219/5, 219/7, 219/9, 219/11, 219/13,

219/15, 219/17, 219/19, 219/21, 219/23, 219/25, 219/27, 219/29, 219/31, 219/33).

- Từ số 219/9/1 ñến số 219/9/11 (219/9/1, 219/9/2, 219/9/2A, 219/9/3, 219/9/4,

219/9/5, 219/9/6, 219/9/7, 219/9/8, 219/9/9, 219/9/10, 219/9/11).

- Từ số 237/4 ñến số 237/40 (237/4, 237/6, 237/8, 237/10, 237/12, 237/14,

237/16, 237/18, 237/20, 237/22, 237/24, 237/26, 237/28, 237/30, 237/32, 237/34,

237/36A, 237/36B, 237/38, 237/40).

- Từ số 254 ñến số 312 (254, 256, 258, 260, 262, 264, 266, 268, 270, 272, 274,

276, 278, 280, 280A, 282, 284, 286, 288, 290, 292, 294, 296, 298, 300, 302, 304,

306, 308, 310, 312).

- Từ số 342 ñến số 374 (342, 344, 346, 348, 350, 352, 354, 356, 358, 360, 362,

364, 366, 368, 370, 372, 374).

PHƯỜNG 12

ðường Lê Văn Sỹ:

- Từ số 407 ñến số 441 (407, 407A, 407B, 407C, 407D, 409, 411, 413, 415, 417,

429, 433, 435, 437, 441).

- Từ số 413/2 ñến số 413/40 (413/2, 413/4, 413/6, 413/8, 413/10, 413/12,

413/14, 413/16, 413/18, 413/20, 413/22, 413/24, 413/26, 413/28, 413/30, 413/32,

413/34, 413/36, 413/38, 413/40).

- Từ số 413/1 ñến số 413/47M (413/1, 413/3, 413/5, 413/7, 413/9, 413/11,

413/13, 413/15, 413/17, 413/19, 413/21, 413/23, 413/23A, 413/25, 413/27, 413/29,

22 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

413/31, 413/33, 413/35, 413/37, 413/39, 413/41, 413/43, 413/45, 413/45A, 413/47,

413/47F, 413/47G, 413/47H, 413/47L, 413/47M).

- Từ số 443/111 ñến số 443/131 (443/111, 443/113, 443/115, 443/117, 443/119,

443/121, 443/123, 443/125, 443/127, 443/129, 443/131).

- Từ số 453KC/74 ñến số 453KC/94 (453KC/74, 453KC/76, 453KC/78,

453KC/80, 453KC/82, 453KC/84, 453KC/86, 453KC/88, 453KC/90, 453KC/92,

453KC/94).

- Từ số 453KH/110 ñến số 453KH/122 (453KH/110, 453KH/112, 453KH/114,

453KH/116, 453KH/118, 453KH/120, 453KH/122).

PHƯỜNG 13

1. ðường Lê Văn Sỹ:

- Hẻm 195 (195/5, 195/7, 195/15, 195/17, 195/19, 195/21, 195/23, 195/25).

- Từ số 331 ñến 351 (331, 333, 335, 337, 339, 341, 343, 345, 347, 349, 351).

2. ðường Trần Quang Diệu:

- Từ số 2A ñến số 8 (2A, 4, 6B, 6C, 8).

- Từ số 39 ñến số 55 (39, 41, 43, 45, 47, 49, 51, 51B, 55).

PHƯỜNG 14

1. ðường Lê Văn Sỹ:

- Từ số 254 ñến số 282 (254, 256, 258, 260, 262, 264, 268, 270, 272, 274, 276,

278, 280, 282).

- Từ số 372 ñến số 398 (372, 374, 376, 378, 380, 382, 384, 386, 388, 390, 392,

394, 396, 398).

- Từ số 456 ñến số 488 (456, 458, 460, 462, 464, 466, 468, 470, 472, 474, 476,

478, 480, 482, 484, 486, 488).

2. ðường Trần Quang Diệu:

- Từ số 1 ñến số 5 (1, 3, 5).

- Từ số 2 ñến số 40 (2, 4, 6, 8, 10, 10A, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 24, 26, 28, 30, 32,

34, 36, 38, 40).

- Từ số 108/12 ñến số 108/26 (108/12, 108/14, 108/16, 108/18, 108/20, 108/22,

108/24, 108/26).

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 23

- Từ số 108/41 ñến số 108/67 (108/41, 108/43, 108/45, 108/47, 108/49, 108/51,

108/53, 108/55, 108/57, 108/59, 108/61, 108/63, 108/65, 108/67)./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH

Phạm Ngọc Hữu

24 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN

QUẬN 5

Số: 04/2008/NQ-HðND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Quận 5, ngày 22 tháng 12 năm 2008

NGHỊ QUYẾT Về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN QUẬN 5

KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11

năm 2003;

Sau khi nghe các báo cáo của Thường trực Hội ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

quận, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, phát biểu của Ủy ban Mặt trận Tổ

quốc quận, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Xã hội, Ban Pháp chế Hội ñồng nhân

dân quận và ý kiến của các ñại biểu;

Kỳ họp thứ 13 Hội ñồng nhân dân quận 5 khóa IX ñược tổ chức vào ngày 18

tháng 12 năm 2008,

QUYẾT NGHỊ:

Nhất trí với Báo cáo của Thường trực Hội ñồng nhân dân quận về hoạt ñộng của

Hội ñồng nhân dân trong năm 2008 và Chương trình công tác năm 2009.

Tán thành các báo cáo của Ủy ban nhân dân quận và các ngành về tình hình thực

hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 và chương trình công tác năm 2009.

Ghi nhận ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc quận, Ban Kinh tế - Xã hội và

Ban Pháp chế Hội ñồng nhân dân quận phát biểu trong kỳ họp.

Hội ñồng nhân dân quận nhấn mạnh một số vấn ñề như sau:

I. ðánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008:

- Doanh thu thương mại - dịch vụ toàn quận ước ñạt 52.302 tỷ ñồng, tăng 19,8%

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 25

so với năm trước và ñạt chỉ tiêu năm 2008 (chỉ tiêu tăng từ 19 - 21%).

- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu toàn quận ước ñạt 330 triệu USD, trong ñó

xuất khẩu ñạt 40 triệu USD.

- Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp toàn quận ước ñạt 5.920 tỷ

ñồng, tăng 15,87% so với cùng kỳ và vượt chỉ tiêu ñề ra là tăng từ 14 - 16%.

- Tổng thu ngân sách nhà nước ước ñạt 1.073 tỷ ñồng, vượt 9% kế hoạch năm

(982,8 tỷ ñồng), tăng 26% so với năm trước. Trong ñó thu thuế các loại ước ñạt

750,75 tỷ ñồng, tăng 27% so với năm trước, ñạt 91% dự toán (825 tỷ ñồng).

- Tổng thu ngân sách quận ước ñạt 382,6 tỷ ñồng, vượt 57% so với dự toán năm,

tăng 7% so cùng kỳ. Ước chi ngân sách quận 265,7 tỷ ñồng, vượt 9% so với dự toán

năm, tăng 14% so với năm trước.

- Giá trị ñầu tư xây dựng cơ bản ước thực hiện 54,6 tỷ, ñạt 106% kế hoạch năm.

- Công tác thu tiền thuê nhà ñạt 12,5 tỷ ñồng, vượt 25% kế hoạch năm.

- Tạo việc làm cho 5.440/5.000 người, vượt 8% kế hoạch.

- ðào tạo nghề cho 17.560/17.000 lượt người, vượt 3% kế hoạch năm.

- Quận ñã hoàn thành mục tiêu cơ bản không còn hộ nghèo mức thu nhập dưới 8

triệu ñồng/người/năm trước thời hạn 6 tháng.

Nhìn chung các chỉ tiêu cơ bản về kinh tế - xã hội chủ yếu ñạt và vượt chỉ tiêu

kế hoạch ñề ra. Kinh tế quận vẫn giữ ñược tốc ñộ tăng trưởng khá, doanh thu thương

mại - dịch vụ và giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ñều duy trì ñược

tốc ñộ tăng trưởng. Công tác xây dựng, quản lý ñô thị có chuyển biến ñã làm thay ñổi

cảnh quan ñô thị của quận. Hoạt ñộng trên lĩnh vực văn hóa - xã hội ñạt hiệu quả khá

tốt. Tình hình an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội ổn ñịnh tạo ñiều kiện thuận

lợi cho kinh tế phát triển.

Tuy nhiên dù quận ñã nỗ lực, có nhiều giải pháp tháo gỡ khó khăn, nhưng chỉ

tiêu thu thuế, tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên không ñạt chỉ tiêu ñề ra theo nghị quyết

của Hội ñồng nhân dân quận.

II. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2009:

1. Các chỉ tiêu chủ yếu:

- Doanh số thương mại - dịch vụ trên ñịa bàn tăng 19% - 21% so với năm 2008.

26 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng từ 14% - 16% so với năm 2008.

- Phấn ñấu thu ngân sách nhà nước là: 1.001 tỷ ñồng. Trong ñó thu thuế ñạt 674

tỷ ñồng.

- Thu tiền thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước: 8 tỷ ñồng.

- Tiếp tục thực hiện ñiều chỉnh quy hoạch hẻm giới trên ñịa bàn quận ñể phù hợp

với các quy ñịnh và tình hình mới.

- Khởi công các công trình: xây dựng mới Trường Trần Quốc Toản, Huỳnh

Mẫn ðạt, Lý Cảnh Hớn, xây dựng một số phòng học của Trường Nguyễn ðức Cảnh,

THCS Kim ðồng; nâng cấp Khu C, D Trường Trung cấp Nghề KTCN Hùng Vương.

Trụ sở Ủy ban nhân dân phường 2, 3, 4, 7, 12, Ban Chỉ huy Quân sự phường 15, Hội

Chữ Thập ñỏ; Chung cư 147 Nguyễn Chí Thanh; Trung tâm Thương mại - Dịch vụ -

Giải trí tại 107 - 107B Trần Hưng ðạo.

- Triển khai phương án và công tác bồi thường hỗ trợ thiệt hại tái ñịnh cư các hộ

tại Chung cư 727 Trần Hưng ðạo, phần còn lại Chung cư 109 Nguyễn Biểu, khu nhà

ở 258 Lê Hồng Phong, Trung tâm Thương mại - Nhà ở Tản ðà - Hàm Tử.

- Có từ 90% - 95% ñơn vị ñạt công sở văn minh - sạch ñẹp - an toàn.

- Duy trì, giữ vững chất lượng giáo dục ñào tạo và công tác phổ cập giáo dục;

huy ñộng 100% trẻ trong ñộ tuổi ñến trường.

- Giới thiệu giải quyết việc làm mới cho 5.000 lượt lao ñộng.

- ðào tạo nghề cho 17.000 lượt học viên.

- 297 hộ nghèo ñạt mức thu nhập trên 8 triệu ñồng/người/năm; 300 hộ nâng

mức thu nhập trên 10 triệu ñồng/người/năm; 100 hộ vượt chuẩn trên 12 triệu

ñồng/người/năm; giảm tỷ lệ hộ nghèo của quận xuống còn 4,6%.

- Giữ vững tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên: 0,45%.

- ðấu tranh kéo giảm tội phạm hình sự, tỷ lệ phá án hình sự ñạt 70%.

- Hoàn thành 100% chỉ tiêu giao quân nghĩa vụ quân sự ở hai cấp quận và

phường.

III. Nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu:

1. Kinh tế:

- Tập trung thực hiện nhiều biện pháp, tạo môi trường thuận lợi thu hút ñầu tư,

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 27

phát huy thế mạnh của quận là trung tâm thương mại - dịch vụ, sản xuất công nghiệp

- tiểu thủ công nghiệp theo hướng hiện ñại, văn minh. Phấn ñấu ñạt chỉ tiêu thu ngân

sách năm 2009.

- Tiếp tục triển khai ñề án về ñịnh hướng phát triển các phố chuyên doanh trên

ñịa bàn quận.

- Tạo ñiều kiện thuận lợi ñể mời gọi các nhà ñầu tư tham gia các công trình phục

vụ phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn theo ñịnh hướng phát triển của quận.

- Tăng cường kiểm tra xử lý vi phạm về gian lận thương mại, xử lý hàng nhập

lậu, hàng kém chất lượng.

2. Xây dựng - quản lý ñô thị - tài nguyên môi trường:

- Tiếp tục thi công các công trình: trụ sở Ủy ban nhân dân phường 1; Chung

cư 155 Nguyễn Chí Thanh, 402 Hàm Tử, Chung cư Soái Kình Lâm, Trung tâm

Thương mại - Dịch vụ (góc Tản ðà - Nguyễn Trãi); Kho tang vật của Công an quận;

nâng cấp, cải tạo trụ sở Ủy ban nhân dân các phường 9, 11.

- Khởi công các công trình: xây dựng mới Trường Trần Quốc Toản, Huỳnh

Mẫn ðạt, Lý Cảnh Hớn, xây dựng một số phòng học của Trường Nguyễn ðức Cảnh,

THCS Kim ðồng; nâng cấp Khu C, D Trường Trung cấp Nghề KTCN Hùng Vương.

Trụ sở Ủy ban nhân dân phường 2, 3, 4, 7, 12, Ban Chỉ huy Quân sự phường 15, Hội

Chữ Thập ñỏ; Chung cư 147 Nguyễn Chí Thanh; Trung tâm Thương mại - Dịch vụ -

Giải trí tại 107 - 107B Trần Hưng ðạo.

- Tiếp tục lập và trình duyệt thủ tục ñầu tư các dự án:

+ Chung cư Trần Tuấn Khải - phường 7 (216 căn hộ), Võ Trường Toản -

phường 15 (280 căn hộ), 33 Tân Thành - phường 12 (186 căn hộ), 147 Nguyễn Chí

Thanh - phường 12 (133 căn hộ).

+ Trường Khuyết tật Tương Lai, Tiểu học Nguyễn Trãi, Tiểu học Hùng Vương,

Tiểu học Lý Cảnh Hớn, Mầm Non 10, khu giáo dục thể chất Trường THPT Hùng

Vương, khu A Trường Mạch Kiếm Hùng.

+ Cao ốc văn phòng - văn hóa dịch vụ tại 780 Trần Hưng ðạo (Rạp ðồng

Tháp); Trung tâm tài chính và văn phòng cho thuê tại số 26 - 28 - 30 Phú Giáo

phường 14.

- Hỗ trợ ñẩy nhanh tiến ñộ xây dựng và ñưa vào khai thác các khu trung tâm

thương mại - dịch vụ do các ñơn vị Trung ương, thành phố, doanh nghiệp triển khai,

28 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

ñầu tư trên ñịa bàn quận.

- Tiếp tục thực hiện ñiều chỉnh quy hoạch hẻm giới trên ñịa bàn quận ñể phù hợp

với các quy ñịnh và tình hình mới.

- Tiếp tục thực hiện chương trình nhà ở, xây dựng mới 1.500 căn hộ giai ñoạn

2005 - 2010 theo kế hoạch của quận.

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về trật tự ñô thị, vệ sinh môi trường.

3. Văn hóa - xã hội:

- Phát triển sâu rộng phong trào “Toàn dân ñoàn kết xây dựng ñời sống văn hóa”

kết hợp ñẩy mạnh thực hiện nếp sống văn minh ñô thị. Duy trì kết quả xây dựng

phường văn hóa, khu dân cư văn hóa. Phấn ñấu năm 2009 có thêm 1 phường ñạt

chuẩn văn hóa.

- Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác quy hoạch một số ngành nghề kinh

doanh dịch vụ nhạy cảm trên lĩnh vực văn hóa - xã hội. Tăng cường kiểm tra, kiên

quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật, tạo môi trường văn hóa lành mạnh.

- Duy trì và giữ vững chất lượng giáo dục - ñào tạo và hiệu quả công tác xóa mù

chữ, phổ cập giáo dục. Tiếp tục thực hiện cuộc vận ñộng “Mỗi thầy cô là tấm gương về

ñạo ñức và tự học”. Tăng cường quan tâm ñầu tư nâng cấp cơ sở vật chất trường, lớp

và triển khai thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở vật chất trường, lớp ñến năm 2020.

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước ñối với công tác dân số, kế hoạch hóa

gia ñình kết hợp ñẩy mạnh tuyên truyền vận ñộng và áp dụng các biện pháp kỹ thuật

ñể ñảm bảo ñạt tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên là 0,45%. ðầu tư trang thiết bị, cải tạo

nâng cấp cơ sở vật chất Bệnh viện quận, Trung tâm Y tế Dự phòng và trạm y tế 15

phường.

- Thực hiện tốt các chính sách xã hội, chăm lo diện chính sách và gia ñình có

công cách mạng.

- ðẩy mạnh việc thực hiện xã hội hóa ñể huy ñộng các nguồn lực của xã hội, kết

hợp hỗ trợ vốn vay cho các hộ nghèo bằng các nguồn quỹ, thực hiện mục tiêu giảm

hộ nghèo, tăng hộ khá.

- Giữ vững 15 phường ñạt chuẩn phường lành mạnh cơ bản không còn tệ nạn ma

túy, mại dâm.

4. Giữ vững ổn ñịnh an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. ðấu tranh kéo giảm

phạm pháp hình sự và các loại tệ nạn xã hội, tỷ lệ phá án hình sự ñạt 70%. Tăng

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 29

cường các biện pháp phòng cháy và chữa cháy. Hoàn thành tốt và ñạt chất lượng cao

chỉ tiêu giao quân nghĩa vụ quân sự năm 2009 cấp quận, phường.

5. Tiếp tục kiện toàn, củng cố bộ máy nhân sự các phòng - ban. Có kế hoạch ñào

tạo, bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ theo chức danh.

6. Tập trung giải quyết tốt khiếu nại, tố cáo của công dân. Nâng cao hiệu quả

công tác hòa giải ở cơ sở nhằm hạn chế tình trạng khiếu nại vượt cấp.

7. Tiếp tục thực hiện chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng,

chống tham nhũng giai ñoạn 2007 - 2010.

IV. Tổ chức thực hiện:

Hội ñồng nhân dân quận giao cho Ủy ban nhân dân quận có kế hoạch tổ chức

triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Thường trực Hội ñồng nhân dân, hai Ban Hội ñồng nhân dân, các Tổ ñại biểu và

ñại biểu Hội ñồng nhân dân phối hợp hoạt ñộng, giám sát, kiểm tra nhằm kịp thời ñôn

ñốc, chấn chỉnh thiếu sót trong tổ chức thực hiện Nghị quyết.

ðề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc quận và các tổ chức thành viên Mặt trận giám

sát và ñộng viên các tầng lớp nhân dân tích cực thực hiện Nghị quyết của Hội ñồng

nhân dân quận, phản ảnh kịp thời tâm tư, nguyện vọng, kiến nghị của người dân ñến

các cơ quan có thẩm quyền.

Hội ñồng nhân dân quận kêu gọi nhân dân, cán bộ, công chức, lực lượng vũ

trang các ngành, các cấp và 15 phường nêu cao tinh thần trách nhiệm, ñoàn kết, phát

huy tính năng ñộng sáng tạo, cần kiệm, phấn ñấu thực hiện tốt nhiệm vụ kinh tế - xã

hội của quận trong năm 2009.

Nghị quyết này ñã ñược Hội ñồng nhân dân quận, khóa IX, kỳ họp lần thứ 13

thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2008./.

CHỦ TỊCH

ðặng Công Luận

30 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN

QUẬN 5

Số: 05/2008/NQ-HðND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Quận 5, ngày 22 tháng 12 năm 2008

NGHỊ QUYẾT Về thực hiện ngân sách năm 2008,

dự toán ngân sách năm 2009

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN QUẬN 5

KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11

năm 2003;

Căn cứ vào Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Sau khi xem xét Báo cáo của Ủy ban nhân dân quận 5 về tình hình thực hiện

ngân sách năm 2008; Dự toán ngân sách quận 5 năm 2009; Báo cáo thẩm tra của Ban

Kinh tế - Xã hội và ý kiến của các ñại biểu Hội ñồng nhân dân quận 5,

QUYẾT NGHỊ:

I. Về thực hiện ngân sách năm 2008:

Trong năm 2008, Ủy ban nhân dân quận ñã có nhiều nỗ lực trong việc tổ chức

thực hiện thu, chi ngân sách năm 2008. Hội ñồng nhân dân quận ghi nhận kết quả

thực hiện thu, chi ngân sách năm 2008 như sau:

- Ước tổng thu ngân sách nhà nước: 1.073 tỷ ñồng, vượt 9% dự toán năm

(982,800 tỷ ñồng), tăng 26% so với cùng kỳ (849,023 tỷ ñồng). Trong ñó thuế các

loại ước ñạt 750,75 tỷ ñồng, tăng 27% so với năm trước (590,279 tỷ ñồng), nhưng chỉ

ñạt 91% dự toán (825 tỷ ñồng).

- Ước tổng thu ngân sách quận (gồm ngân sách quận và phường): 382,640 tỷ

ñồng, vượt 57% dự toán năm (244,135 tỷ ñồng), tăng 7% so với cùng kỳ (357,814 tỷ

ñồng).

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 31

- Ước tổng chi ngân sách quận (gồm ngân sách quận và phường): 265,740 tỷ

ñồng, vượt 9% dự toán năm (244,135 tỷ ñồng), tăng 14% so cùng kỳ (233,716 tỷ

ñồng).

II. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2009, theo ñó:

- Tổng thu ngân sách nhà nước: 1.001 tỷ ñồng, tăng 2% so với dự toán năm

2008 (982,800 tỷ ñồng) và bằng 93% so với thực hiện năm 2008 (1.073 tỷ ñồng).

Trong ñó thuế công thương nghiệp là 674 tỷ ñồng, bằng 82% so với dự toán năm

2008 (825 tỷ ñồng) và bằng 90% so với ước thực hiện năm 2008 (750,75 tỷ ñồng).

- Dự toán thu ngân sách quận: 312,045 tỷ ñồng.

Trong ñó:

+ Thu cân ñối ngân sách: 284,071 tỷ ñồng.

* Thu ñiều tiết cho ngân sách quận: 154,646 tỷ ñồng.

* Thu bổ sung chi thường xuyên từ NS cấp trên: 67,425 tỷ ñồng.

* Thu kết dư ngân sách năm trước: 62 tỷ ñồng.

+ Thu quản lý qua ngân sách: 27,974 tỷ ñồng.

- Dự toán chi ngân sách quận: 312,045 tỷ ñồng.

III. Thông qua dự toán chi ngân sách quận năm 2009 như sau:

1. Dự toán chi ngân sách năm 2008 ñược phân bổ trên cơ sở tổng số chi năm

2009 là 312,045 tỷ ñồng; cơ cấu như sau:

- Chi ñầu tư phát triển: 40 tỷ ñồng.

- Chi thường xuyên: 198.481 tỷ ñồng

(ðã trừ phần chi bổ sung ngân sách phường: 41,214 tỷ ñồng)

- Chi quản lý qua ngân sách: 27,974 tỷ ñồng

- Chi ngân sách phường 45,590 tỷ ñồng

2. Thông qua kinh phí hoạt ñộng của Hội ñồng nhân dân quận năm 2009 là

200.000.000 ñồng.

3. Phân bổ ngân sách quận năm 2009 cho từng ñơn vị, 15 phường chậm nhất sau

5 ngày kể từ khi Hội ñồng nhân dân quận ban hành nghị quyết.

4. Ủy ban nhân dân quận 5 giao nhiệm vụ cho từng ñơn vị, 15 phường thu, chi

ñúng quy ñịnh của pháp luật và các chính sách hiện hành.

32 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

5. Ủy ban nhân dân quận chỉ ñạo Ủy ban nhân dân 15 phường trình Hội ñồng

nhân dân cùng cấp quyết ñịnh dự toán thu, chi ngân sách; phương án phân bổ ngân

sách cấp mình trước ngày 31 tháng 12 năm 2008.

6. Hội ñồng nhân dân ñồng ý thông qua Tờ trình số 2500/TTr-UBND ngày 17

tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân quận về kế hoạch chăm lo Tết Kỷ Sửu năm

2009 (ñính kèm Tờ trình).

7. Hội ñồng nhân dân ñồng ý thông qua Tờ trình số 2501/TTr-UBND ngày 17

tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân quận về chi ñầu tư xây dựng cơ bản, chi bổ

sung tăng thêm quỹ khen thưởng, chi bổ sung kinh phí kiến thiết thị chính, bổ sung

kinh phí mua sắm tài sản Bệnh viện quận, bổ sung kinh phí mua sắm tài sản và xe

chuyên dùng cho Trung tâm Y tế Dự phòng, bổ sung kinh phí mua máy bơm phòng

cháy, chữa cháy và chỉnh lý, sắp xếp hồ sơ lưu trữ cho Văn phòng Hội ñồng nhân dân

và Ủy ban nhân dân quận, kinh phí chỉnh lý sắp xếp nhà ñất, kinh phí tổ chức họp

mặt trung huyện, kinh phí giao lưu học tập, bổ sung kinh phí hoạt ñộng cho các ñơn

vị còn thiếu so với phân bổ của Sở Tài chính, hỗ trợ kinh phí cho Tu viện dòng Thánh

Phao-lô, chi tăng mức trợ cấp cho tổ dân phố (ñính kèm Tờ trình).

IV. Thông qua các giải pháp thực hiện dự toán và phân bổ ngân sách do Ủy

ban nhân dân quận trình Hội ñồng nhân dân quận; các ý kiến tại báo cáo thẩm

tra của Ban Kinh tế - Xã hội và nhấn mạnh một số nội dung sau:

1. Tổ chức triển khai thực hiện ngay từ ñầu năm công tác thu ngân sách, bảo

ñảm thu ñúng, thu ñủ, thu kịp thời theo quy ñịnh của pháp luật; tăng cường các biện

pháp tăng thu và quản lý nguồn thu.

2. Nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước, chống lãng phí thất thoát,

thực hành tiết kiệm trong chi ñầu tư xây dựng cơ bản, chi thường xuyên.

3. Giao cho Ủy ban nhân dân quận chỉ ñạo thực hiện ñúng những quy ñịnh của

Luật Ngân sách Nhà nước; ñiều hành, quản lý và sử dụng ngân sách có hiệu quả, chặt

chẽ, tiết kiệm; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc sử dụng ngân sách.

4. Người ñứng ñầu các cơ quan, ñơn vị quản lý và sử dụng ngân sách phải chịu

trách nhiệm cá nhân về những vi phạm trong quản lý, ñiều hành ngân sách, ñồng thời

xử lý nghiêm, công khai các hành vi vi phạm.

5. Thường trực Hội ñồng nhân dân quận, Ban Kinh tế - Xã hội thực hiện chức

năng nhiệm vụ của mình, giám sát việc phân bổ giao dự toán và thực hiện ngân sách

nhà nước năm 2009.

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 33

Nghị quyết này ñã ñược Hội ñồng nhân dân quận khóa IX, kỳ họp lần thứ 13

thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2008./.

CHỦ TỊCH

ðặng Công Luận

34 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN

QUẬN 5

Số: 06/2008/NQ-HðND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Quận 5, ngày 22 tháng 12 năm 2008

NGHỊ QUYẾT Về chương trình giám sát của Hội ñồng nhân dân quận 5 năm 2009

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN QUẬN 5

KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ ðiều 59 Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26

tháng 11 năm 2003;

Trên cơ sở xem xét chương trình giám sát của Thường trực Hội ñồng nhân dân

quận và ý kiến của ñại biểu Hội ñồng nhân dân quận,

QUYẾT NGHỊ:

ðiều I.

Hội ñồng nhân dân quận tiến hành giám sát các nội dung tại các kỳ họp gồm:

1. Kỳ họp thứ 14:

- Công tác quyết toán ngân sách năm 2008.

- Tiến ñộ triển khai các công trình xây dựng, sửa chữa năm 2009.

- Công tác tuyển sinh năm học 2009 - 2010.

2. Kỳ họp thứ 15:

- Kết quả thực hiện Nghị quyết Hội ñồng nhân dân về nhiệm vụ kinh tế - xã hội,

an ninh quốc phòng.

- Tình hình thu, chi ngân sách năm 2009. Dự toán và phân bổ ngân sách năm

2010.

ðiều II.

Hội ñồng nhân dân quận giao cho Thường trực và hai Ban của Hội ñồng nhân

dân tiến hành giám sát các nội dung sau:

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 35

1. Giám sát việc tổ chức thực hiện ñầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách.

2. Giám sát về thực hiện công tác giải quyết ñơn, thư khiếu nại, tố cáo.

3. Giám sát việc tổ chức thực hiện nếp sống văn minh ñô thị (các chợ, trung tâm

thương mại, trường học).

4. Giám sát về quản lý môi trường, chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.

5. Tình hình thu, chi ngân sách; công tác công khai các khoản vận ñộng, quản lý

và sử dụng các nguồn quỹ vận ñộng trong nhân dân.

6. Giám sát hoạt ñộng của các cơ quan tư pháp.

ðiều III.

Giao cho Thường trực Hội ñồng nhân dân quận tổ chức việc triển khai thực hiện

Chương trình hoạt ñộng giám sát năm 2009 của Hội ñồng nhân dân quận; ñiều hành,

phối hợp hoạt ñộng giám sát của hai Ban Hội ñồng nhân dân quận và báo cáo kết quả

với Hội ñồng nhân dân quận tại kỳ họp giữa năm và cuối năm.

ðiều IV.

Căn cứ vào chương trình hoạt ñộng giám sát của Hội ñồng nhân dân quận và

chức năng, nhiệm vụ theo quy ñịnh của pháp luật, Thường trực Hội ñồng nhân dân và

hai Ban của Hội ñồng nhân dân xây dựng kế hoạch, nội dung giám sát cụ thể và tiến

hành hoạt ñộng giám sát theo ñúng tiến ñộ, kế hoạch ñề ra.

ðiều V.

Các cơ quan, ñơn vị có liên quan tạo ñiều kiện thuận lợi ñể Thường trực Hội ñồng

nhân dân và hai Ban tiến hành hoạt ñộng giám sát; nghiêm túc thực hiện các kiến nghị

và báo cáo kết quả thực hiện với Thường trực Hội ñồng nhân dân và hai Ban.

Nghị quyết này ñược Hội ñồng nhân dân quận khóa IX, kỳ họp thứ 13 thông qua

ngày 18 tháng 12 năm 2008./.

CHỦ TỊCH

ðặng Công Luận

36 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN

QUẬN GÒ VẤP

Số: 23/2008/NQ-HðND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Gò Vấp, ngày 16 tháng 12 năm 2008

NGHỊ QUYẾT Về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2009

tại kỳ họp lần thứ 11 Hội ñồng nhân dân quận Gò Vấp khóa IX

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP

KHÓA IX KỲ HỌP LẦN THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11

năm 2003;

Hội ñồng nhân dân quận Gò Vấp khóa IX nhiệm kỳ 2004 - 2009 tiến hành kỳ

họp lần thứ 11 vào ngày 16 tháng 12 năm 2008;

Trên cơ sở xem xét các báo cáo của Thường trực Hội ñồng nhân dân, Ủy ban

nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân quận, báo cáo của các ngành,

báo cáo thẩm tra của hai Ban Hội ñồng nhân dân quận và ý kiến phát biểu thảo luận

tại kỳ họp;

Kỳ họp lần thứ 11 Hội ñồng nhân dân quận Gò Vấp khóa IX ngày 16 tháng 12

năm 2008,

QUYẾT NGHỊ:

ðiều 1. Nhất trí với Báo cáo của Thường trực Hội ñồng nhân dân quận về tình

hình hoạt ñộng năm 2008 và Chương trình công tác năm 2009. Nhất trí với báo cáo

kết quả hoạt ñộng chỉ ñạo, ñiều hành của Ủy ban nhân dân quận về tình hình kinh tế -

xã hội, an ninh - quốc phòng, ngân sách quận năm 2008 và chương trình công tác

năm 2009.

ðiều 2. Một số chỉ tiêu nhiệm vụ cụ thể thực hiện trong năm 2009:

I. Nhóm các chỉ tiêu về kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 37

1. Tốc ñộ tăng trưởng giá trị sản xuất của 3 khu vực: 15%;

2. Giá trị sản xuất công nghiệp và xây dựng tăng 10,18%;

3. Tổng mức lưu chuyển hàng hóa xã hội tăng 34,25%;

4. Tỷ trọng thương mại - dịch vụ trong cơ cấu kinh tế chiếm 48%;

5. Kim ngạch xuất khẩu 240 triệu USD, tăng 16%;

6. Kim ngạch nhập khẩu 195 triệu USD, tăng 15%;

II. Nhóm chỉ tiêu ngân sách và ñầu tư xây dựng cơ bản:

7. Thu ngân sách nhà nước: chỉ tiêu pháp lệnh 562,200 tỷ ñồng, tăng 10,29% so

dự toán năm 2008. Phấn ñấu vượt thu 5,6% với tổng mức là: 593,700 tỷ ñồng;

8. Thu ngân sách quận là: 320,295 tỷ ñồng;

9. Thu ngân sách phường là: 62,979 tỷ ñồng;

10. Chi ngân sách quận là: 320,295 tỷ ñồng. Trong ñó chi ngân sách phường là:

46,727 tỷ ñồng;

11. Vốn ñầu tư ñề nghị từ ngân sách thành phố là: 75,523 tỷ ñồng;

12. Vốn ñầu tư ñề nghị từ ngân sách thành phố phân cấp: 186,464 tỷ ñồng;

13. Vốn ñầu tư ñề nghị từ nguồn vốn tiết kiệm tăng thu ñược ñiều tiết từ ngân

sách quận: 28,774 tỷ ñồng;

14. Vốn ñầu tư từ “Quỹ ñóng góp tự nguyện phát triển cơ sở hạ tầng” của quận

là: 11,802 tỷ ñồng.

III. Nhóm chỉ tiêu an sinh xã hội ñề nghị phấn ñấu:

15. Giới thiệu giải quyết việc làm: 15.000 lượt lao ñộng;

16. Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 0,05%;

17. Tổng Quỹ xóa ñói giảm nghèo là 07 tỷ ñồng. Phấn ñấu cơ bản không còn hộ

nghèo, thực hiện có hiệu quả chương trình giảm nghèo theo tiêu chí mới của thành

phố (có thu nhập dưới 12 triệu ñồng/người/năm).

18. Phủ mạng cấp nước sạch trong ñịa bàn dân cư: 80%;

19. Tỷ lệ hộ gia ñình ñược cung cấp nước sạch: 50%;

20. Giữ vững và nâng chất hộ gia ñình văn hóa, ñảm bảo tỷ lệ 85%;

21. Giữ vững danh hiệu và nâng chất hoạt ñộng 63 khu phố văn hóa;

38 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

22. Xây dựng từ 1 ñến 2 Phường văn hóa (phường 1 và phường 7);

23. Tỷ lệ người rèn luyện thân thể thường xuyên 29%;

24. Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi tiêm chủng ñủ 7 loại vaccin: 98%;

25. Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 3%;

26. Vận ñộng 4.000 ca hiến máu nhân ñạo.

IV. Nhóm chỉ tiêu an ninh - quốc phòng

27. Giảm tỷ lệ phạm pháp hình sự 5%;

28. Tỷ lệ khám phá án hình sự trên 70%, trong ñó án rất nghiêm trọng và ñặc

biệt nghiêm trọng khám phá trên 90%;

29. Giảm tai nạn giao thông 10%; có biện pháp chống ùn tắc giao thông cục bộ

ñạt hiệu quả;

30. Hoàn thành 100% chỉ tiêu tuyển gọi công dân nhập ngũ;

Ngoài 30 chỉ tiêu chủ yếu phải thực hiện, trong năm 2009 Ủy ban nhân dân quận

cần tập trung thực hiện một số công trình sau:

* Các công trình khởi công mới: 07 công trình trường học (trong ñó có khởi

công 01 trường tiểu học và 02 trường trung học cơ sở thuộc công trình 06 trường phổ

thông của Nghị quyết ñại hội ðảng bộ quận lần thứ IX), 01 trạm y tế, 07 trụ sở làm

việc, 14 ñường, hẻm và 02 công trình khác.

* Các công trình chuẩn bị ñầu tư: 14 công trình trường học, 01 trạm y tế, 05 trụ

sở làm việc, 04 ñường, hẻm và 07 công trình khác.

* Tiếp tục thực hiện các chương trình, công trình kinh tế - xã hội mang tính ñòn

bẩy:

- Công trình xây dựng trung tâm hoa kiểng Gò Vấp: ñầu tư hạ tầng ñể ñưa vào

hoạt ñộng.

- Chương trình Nhà nước và nhân dân cùng làm: xi măng hóa 100% hẻm, thực

hiện mở rộng hẻm dưới 2 mét phấn ñấu mỗi phường ít nhất 01 hẻm.

- Chương trình phục vụ tái ñịnh cư giai ñoạn 2006 - 2010: tiếp tục kêu gọi ñầu

tư, khởi công 02 dự án chung cư tại phường 6 và phường 14.

- Công trình công viên văn hóa: thực hiện hạ tầng các khu chức năng theo quy

hoạch chi tiết.

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 39

ðiều 3. Hội ñồng nhân dân quận giao Ủy ban nhân dân quận xây dựng kế hoạch,

tổ chức triển khai, thực hiện tốt những giải pháp chủ yếu ñã nêu tại kỳ họp ñể thực

hiện tốt nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2009;

Thường trực Hội ñồng nhân dân quận, 2 Ban Hội ñồng nhân dân và các Tổ ñại

biểu Hội ñồng nhân dân quận phối hợp với Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban Mặt trận

Tổ quốc Việt Nam quận, các ban - ngành của quận và 16 phường ñể hoạt ñộng và

tăng cường công tác giám sát, kiểm tra việc triển khai thực hiện nghị quyết của kỳ

họp. Tiếp thu và giải quyết các nguyện vọng chính ñáng của cử tri;

Hội ñồng nhân dân quận ñề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận và

các tổ chức thành viên vận ñộng toàn thể cán bộ, công chức, các tầng lớp nhân dân

khắc phục khó khăn, quyết tâm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm 2009;

Nghị quyết này ñã ñược Hội ñồng nhân dân quận Gò Vấp khóa IX thông qua tại

kỳ họp Hội ñồng nhân dân quận Gò Vấp lần thứ 11./.

CHỦ TỊCH

Nguyễn Kim Hiếu

40 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN

QUẬN GÒ VẤP

Số: 24/2008/NQ-HðND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Gò Vấp, ngày 16 tháng 12 năm 2008

NGHỊ QUYẾT Về phân bổ dự toán ngân sách năm 2009

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP

KHÓA IX KỲ HỌP LẦN THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11

năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Sau khi xem xét Báo cáo số 302/BC-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 về tình

hình chấp hành dự toán năm 2008, dự toán và phương án phân bổ dự toán ngân sách

nhà nước năm 2009 của Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Báo cáo thẩm tra của Ban

Kinh tế - Xã hội và ý kiến góp ý của các ñại biểu tại kỳ họp Hội ñồng nhân dân quận;

Kỳ họp lần thứ 11 Hội ñồng nhân dân quận Gò Vấp khóa IX ngày 16 tháng 12

năm 2008,

QUYẾT NGHỊ:

ðiều 1. Ghi nhận tình hình thu, chi ngân sách năm 2008 do Ủy ban nhân dân

quận trình bày tại kỳ họp, giao cho Ủy ban nhân dân quận tổ chức khóa sổ quyết toán

và báo cáo kết quả chấp hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2008 tại kỳ họp lần

thứ 12 Hội ñồng nhân dân quận năm 2009.

ðiều 2. Phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước và ngân sách ñịa phương năm

2009 theo Báo cáo số 302/BC-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân

dân quận với các chỉ tiêu sau:

1. Thu ngân sách nhà nước:

- Thu ngân sách nhà nước: chỉ tiêu pháp lệnh 562,200 tỷ ñồng, tăng 10,29% so

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 41

dự toán năm 2008. Phấn ñấu vượt thu 5,6% với tổng mức thu là: 593,700 tỷ ñồng.

Chi tiết các mức phấn ñấu tăng thu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận giao.

- Thu ngân sách ñịa phương: 320,295 tỷ ñồng (chưa tính kết dư và thu vượt

ñược ñiều tiết). Trong ñó thu bổ sung từ ngân sách thành phố 163,949 tỷ ñồng, thu

ñiều tiết 156,346 tỷ ñồng.

2. Chi ngân sách ñịa phương:

Chi thường xuyên ngân sách ñịa phương: 320,295 tỷ ñồng, tăng 37,50% so

với dự toán quận phân bổ năm 2008 (232,945 tỷ ñồng), tăng 20,08% so với ước thực

hiện chi thường xuyên năm 2008 (266,744 tỷ ñồng) tăng 3,59% so dự toán thành phố

phân bổ (309,206 tỷ ñồng).

Trong ñó chi cho sự nghiệp giáo dục 144,672 tỷ ñồng tăng 28,9% so thực hiện

năm 2008 (chiếm 45,17% trong tổng chi thường xuyên), chi sự nghiệp y tế 22,025 tỷ

ñồng tăng 8,27% so thực hiện năm 2008 (chiếm 6,88% trong tổng chi thường xuyên).

Phê duyệt nhiệm vụ thu, chi, mức phân bổ ngân sách cho các ngành, phường,

mức bổ sung cân ñối cho từng ngành, phường do Ủy ban nhân dân trình và các chủ

trương, nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp trong ñiều hành ngân sách năm 2009 như

báo cáo và giải trình của Ủy ban nhân dân quận tại kỳ họp;

Giữa 2 kỳ họp nếu có vấn ñề phát sinh cần ñiều chỉnh ngân sách, vốn ñầu tư

phát triển, ñặc biệt là vốn ñầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách quận, Hội ñồng nhân

dân quận giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân báo cáo cho Thường trực Hội ñồng nhân

dân quận và 2 Ban Hội ñồng nhân dân xem xét quyết ñịnh báo cáo với Hội ñồng nhân

dân trong kỳ họp gần nhất.

ðiều 3. Hội ñồng nhân dân quận giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận căn cứ

vào nghị quyết Hội ñồng nhân dân có quyết ñịnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và

mức phấn ñấu tăng thu cho từng cơ quan, ban - ngành của quận và các phường, có kế

hoạch quản lý, kiểm tra việc sử dụng ngân sách ñúng theo quy ñịnh.

- Thủ trưởng các cơ quan, ñơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường tổ

chức thực hiện ñúng nhiệm vụ, quyền hạn ñược giao trong lĩnh vực tài chính ngân

sách và chịu trách nhiệm về những sai phạm thuộc phạm vi quản lý, quy trình thực

hiện ñảm bảo công khai ngân sách theo quy ñịnh, có giải pháp triệt ñể thực hiện tiết

kiệm, chống lãng phí, thất thoát và sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước, ngân

sách ñịa phương cũng như các nguồn vận ñộng trong dân;

- ðể ñảm bảo yêu cầu chi thường xuyên và chi cho ñầu tư phát triển, Hội ñồng

42 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

nhân dân quận giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận có kế hoạch tập trung hơn trong

ñiều hành ngân sách, tổ chức triển khai thực hiện thật tốt biện pháp ñã ñề ra ñể hoàn

thành chỉ tiêu kế hoạch thu, chi ngân sách năm 2009.

- Giao cho Ban Kinh tế - Xã hội Hội ñồng nhân dân quận giám sát việc thực

hiện ngân sách năm 2009, bảo ñảm quyết toán ñúng chính sách và quy ñịnh của pháp

luật.

Nghị quyết này ñã ñược Hội ñồng nhân dân quận Gò Vấp khóa IX thông qua tại

kỳ họp Hội ñồng nhân dân quận lần thứ 11./.

CHỦ TỊCH

Nguyễn Kim Hiếu

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 43

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN

QUẬN GÒ VẤP

Số: 25/2008/NQ-HðND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Gò Vấp, ngày 16 tháng 12 năm 2008

NGHỊ QUYẾT Phê duyệt ñiều chỉnh bổ sung dự toán

chi ngân sách ñịa phương năm 2008

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP

KHÓA IX KỲ HỌP LẦN THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11

năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Xét Tờ trình số 1992/TTr-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân

dân quận Gò Vấp ñề nghị Hội ñồng nhân dân quận Gò Vấp về phê duyệt ñiều chỉnh

bổ sung dự toán chi ngân sách ñịa phương năm 2008;

Sau khi nghe giải trình, thảo luận, góp ý của ñại biểu Hội ñồng nhân dân quận

và các ngành chức năng;

Kỳ họp lần thứ 11 Hội ñồng nhân dân quận Gò Vấp khóa IX ngày 16 tháng 12

năm 2008,

QUYẾT NGHỊ:

ðiều 1. Nhất trí phê duyệt ñiều chỉnh bổ sung dự toán chi ngân sách ñịa phương

năm 2008 theo Tờ trình số 1992/TTr-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban

nhân dân quận. Trong năm ngân sách 2008 có thay ñổi một số chế ñộ chính sách như

sau:

- Tăng mức lương tối thiểu từ 450 ngàn ñồng/người/hệ số lên 540 ngàn

ñồng/người/hệ số (Nghị ñịnh số 166/2007/Nð-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 của

Chính phủ về quy ñịnh mức lương tối thiểu chung);

44 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

- Tăng ñịnh mức khoán cho quận, huyện (kể cả thanh tra xây dựng) từ 44 triệu

ñồng lên 54 triệu ñồng/người/năm (Quyết ñịnh số 10/2008/Qð-UBND ngày 02 tháng

02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố);

- Chia tách Trung tâm hành chính (Quyết ñịnh số 41/2008/Qð-UBND ngày 20

tháng 5 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Nghị ñịnh số

14/2008/Nð-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy ñịnh tổ chức các cơ

quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện);

- Tăng ñịnh mức khoán cho khối phường - xã cán bộ chuyên trách 33,5 triệu

ñồng/người/năm và bán chuyên trách 23 triệu ñồng/người/năm lên mức khoán chung

37 triệu ñồng/người/năm (Quyết ñịnh số 08/2008/Qð-UBND ngày 02 tháng 02 năm

2008 của Ủy ban nhân dân thành phố);

- Tăng mức trợ cấp Tết diện chính sách (Hướng dẫn liên Sở số 223/LS-

LðTBXH-TC ngày 17 tháng 01 năm 2008);

- Tăng mức trợ cấp và hoạt ñộng tổ chức ngày 27 tháng 7 (Tờ trình số 3426/LS-

LðTBXH-TC ngày 19 tháng 6 năm 2008);

- Tăng ñối tượng hưởng chế ñộ theo Nghị ñịnh số 67/2007/Nð-CP ngày 13

tháng 4 năm 2007 của Chính phủ);

- Kinh phí ñiều tra khảo sát hộ nghèo theo Công văn số 27/CV-XðGN-VL của

Ban Chỉ ñạo Xóa ñói giảm nghèo và Việc làm thành phố ngày 08 tháng 5 năm 2008:

8.700.000 ñồng (Văn bản số 28/XðGN-VL ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Ban Xóa

ñói giảm nghèo quận);

- Kết luận số 18-KL/TU ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Ban Thường vụ Thành

ủy, Hướng dẫn số 11-HD/BTCTU ngày 12 tháng 5 năm 2008 của Ban Tổ chức

Thành ủy hướng dẫn thực hiện Kết luận số 18-KL/TU về giao tự chủ, tự chịu trách

nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính ñối với cơ quan Mặt trận Tổ quốc

và các ñơn vị ñoàn thể chính trị - xã hội quận;

ðể thực hiện tốt quy ñịnh của Chính phủ, Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố

và ñảm bảo yêu cầu hoạt ñộng của các ñơn vị, Ủy ban nhân dân quận ñã ban hành 18

quyết ñịnh ñiều chỉnh, bổ dung dự toán ñối với các ñơn vị dự toán thuộc quận.

1. Hội ñồng nhân dân quận thống nhất phê chuẩn bổ sung 26,142 tỷ ñồng do

thay ñổi cơ chế chính sách, cụ thể như sau:

- Sự nghiệp giáo dục: 8,992 tỷ ñồng (cải cách tiền lương);

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 45

- Sự nghiệp y tế: 1,992 tỷ ñồng (cải cách tiền lương và bổ sung hoạt ñộng);

- Sự nghiệp xã hội: 2,567 tỷ ñồng (chế ñộ chính sách tăng);

- Sự nghiệp thể dục thể thao: (cải cách tiền lương và trả Công ty Hoàng Nguyên

3,335 tỷ ñồng ñể thu hồi sân bóng ðạt ðức);

- Sự nghiệp văn hóa: 0,469 tỷ ñồng (cải cách tiền lương và bổ sung hoạt ñộng);

- Quản lý nhà nước: 3,249 tỷ ñồng (tăng mức khoán chi hành chính);

- ðoàn thể: 0,924 tỷ ñồng (khoán chi hành chính và bổ sung chi hoạt ñộng);

- An ninh - quốc phòng: 1,031 tỷ ñồng (Công an: sửa chữa trụ sở Công an

phường 10, 12, giám ñịnh 7 căn nhà; Quân sự: bổ sung trợ cấp dân quân tự vệ, dân

quân thường trực do ñiều chỉnh mức lương 450 ngàn ñồng lên 540 ngàn ñồng);

- Bổ sung ngân sách phường: 3,054 tỷ ñồng (tăng mức khoán chi hành chính,

hoạt ñộng khác).

2. Phê chuẩn chi phát sinh 8,1 tỷ ñồng cho một số nhiệm vụ phát sinh cuối năm

cần bổ sung: trợ cấp xã hội thực hiện theo Nghị ñịnh số 67/2007/Nð-CP do Phòng

Lao ñộng phối hợp cùng Ủy ban nhân dân 16 phường rà soát các ñối tượng và ñề

nghị truy lãnh từ năm 2007; trợ cấp khó khăn cho cán bộ, công chức, viên chức theo

Quyết ñịnh số 127/2008/Qð-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính

phủ và Công văn số 6571/UBND-TM ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân

dân thành phố, kinh phí duy tu thoát nước phát sinh, chế ñộ chính sách khác.

ðiều 2. Hội ñồng nhân dân quận giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và

Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện ñiều chỉnh bổ sung dự toán chi ngân

sách ñịa phương năm 2008 ñúng theo quy ñịnh.

Nghị quyết này ñã ñược Hội ñồng nhân dân quận Gò Vấp khóa IX, thông qua tại

kỳ họp Hội ñồng nhân dân quận lần thứ 11./.

CHỦ TỊCH

Nguyễn Kim Hiếu

46 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN

QUẬN GÒ VẤP

Số: 26/2008/NQ-HðND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Gò Vấp, ngày 16 tháng 12 năm 2008

NGHỊ QUYẾT Phê duyệt ñiều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước

trên ñịa bàn năm 2007

HỘI ðỒNG NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP

KHÓA IX KỲ HỌP LẦN THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11

năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Xét Tờ trình số 1991/TTr-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân

dân quận Gò Vấp ñề nghị Hội ñồng nhân dân quận Gò Vấp phê duyệt ñiều chỉnh

quyết toán ngân sách nhà nước trên ñịa bàn năm 2007;

Sau khi nghe giải trình, thảo luận, góp ý của ñại biểu Hội ñồng nhân dân quận

và các ngành chức năng;

Kỳ họp lần thứ 11 Hội ñồng nhân dân quận Gò Vấp khóa IX ngày 16 tháng 12

năm 2008,

QUYẾT NGHỊ:

ðiều 1. Nhất trí phê duyệt ñiều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước trên ñịa

bàn năm 2007 theo Tờ trình số 1991/TTr-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Ủy

ban nhân dân quận. Số liệu cụ thể như sau:

NỘI DUNG Số HðND quận

quyết nghị (tỷ ñồng) Số ñề nghị

ñiều chỉnh (tỷ ñồng)

Tổng số thu ngân sách nhà nước 603,427 597,805

1. Tổng số thu cân ñối ngân sách 578,234 572,611

Số 17 - 15 - 01 - 2009 CÔNG BÁO 47

a) - Thuế CTN ngoài QD 260,542 260,542

- Thuế GTGT 139,068 139,068

- Thuế TNDN 106,719 106,719

- Thuế tiêu thụ ñặc biệt 1,489 1,489

- Thuế môn bài 9,481 9,481

Trong ñó thuế MB hộ nhỏ, hộ KD 4,708 4,708

- Thu khác 3,786 3,786

b) Lệ phí trước bạ 83,117 83,117

Trong ñó lệ phí trước bạ nhà ñất 31,129 31,129

c) Thuế thu nhập 2,169 2,169

d) Tiền sử dụng ñất 155,413 155,413

e) Tiền thuê ñất 6,408 6,408

f) Thuế nhà ñất 8,756 8,756

g) Thuế CQSD ñất 31,289 31,289

h) Phí - Lệ phí 13,432 7,810

i) Thu khác 17,107 17,107

2. Thu viện trợ 0,061 0,061

3. Khoản thu ñược ñể lại ñơn vị chi quản lý qua ngân sách

25,132 25,132

ðiều 2. Hội ñồng nhân dân quận giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và

Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện báo cáo quyết toán ngân sách nhà

nước năm 2007 ñúng theo quy ñịnh.

Nghị quyết này ñã ñược Hội ñồng nhân dân quận Gò Vấp khóa IX, thông qua tại

kỳ họp Hội ñồng nhân dân quận lần thứ 11./.

CHỦ TỊCH

Nguyễn Kim Hiếu

48 CÔNG BÁO Số 17 - 15 - 01 - 2009

UBND thành phố Hồ Chí Minh xuất bản

ðiện thoại: 38.233.686 Fax: (84.8) 38.233.694 Email: [email protected]

Website: www.congbao.hochiminhcity.gov.vn

In tại Xí nghiệp Bản ñồ ðà Lạt - Bộ Quốc phòng

Giá: 5.000 ñồng