Hướng dẫn Thiết lập Bộ mạng LAN không dây - Fuji Xerox ...

21
1Hướng dn Thiết lp Bmng LAN không dây Cm ơn bn đã mua Bmng LAN không dây (sau đây gi là "Bmng WLAN"). Bmng WLAN giúp bn kết ni các thiết bdi động như đin thoi thông minh và máy tính bng vi máy đa chc năng (sau đây gi là "máy") và để in tài liu, nh, trang Web và e-mail. Hướng dn này gii thích cách cu hình các thiết đặt cn thiết để kết ni các thiết bdi động ca bn vi máy sau khi bmng WLAN đã cài đặt. Trước khi sdng bmng WLAN, nhđọc Lưu ý vAn toàn được cung cp kèm theo máy. Hướng dn giđịnh rng bn đã quen thuc và am hiu vmáy. Để biết thêm thông tin vcách sdng máy, hãy tham kho Hướng dn sdng hoc Hướng dn qun trđược cung cp kèm theo máy. Cu hình mng WLAN .............................................................................. 2 Kết ni Wi-Fi.............................................................................................. 3 Kết ni Wi-Fi Direct ................................................................................. 11 In tthiết bdi động ................................................................................ 16 Mã li....................................................................................................... 17 Lưu ý và Hn chế .................................................................................... 19 Thông skthut .................................................................................... 20 Wi-Fi và Wi-Fi Direct là các thương hiu đã đăng ký ca Wi-Fi Alliance. Microsoft, Windows, Microsoft Network, Windows Server, Windows Vista và Internet Explorer là các thương hiu hoc thương hiu đã đăng ký ca Microsoft Corporation ti Hoa Kvà/ hoc các quc gia khác. AirPrint là thương hiu ca Apple Inc. In qua Google Cloud, Android và Google Play là các thương hiu đã đăng ký ca Google Inc. Tên công ty hoc tên sn phm khác là các thương hiu hoc thương hiu đã đăng ký ca tng công ty. Xerox, Xerox và Thiết Kế cũng như Fuji Xerox và Thiết Kế và CentreWare là nhng nhãn hiu hoc nhãn hiu đã được đăng ký ca Xerox Corporation ti Nht Bn và/hoc các quc gia khác.

Transcript of Hướng dẫn Thiết lập Bộ mạng LAN không dây - Fuji Xerox ...

1Hướng dẫn Thiết lập Bộ mạng LAN không dây

Cảm ơn bạn đã mua Bộ mạng LAN không dây (sau đây gọi là "Bộ mạng WLAN").

Bộ mạng WLAN giúp bạn kết nối các thiết bị di động như điện thoại thông minh và máy tính bảng với máy đa chức năng (sau đây gọi là "máy") và để in tài liệu, ảnh, trang Web và e-mail.

Hướng dẫn này giải thích cách cấu hình các thiết đặt cần thiết để kết nối các thiết bị di động của bạn với máy sau khi bộ mạng WLAN đã cài đặt.

Trước khi sử dụng bộ mạng WLAN, nhớ đọc Lưu ý về An toàn được cung cấp kèm theo máy.

Hướng dẫn giả định rằng bạn đã quen thuộc và am hiểu về máy. Để biết thêm thông tin về cách sử dụng máy, hãy tham khảo Hướng dẫn sử dụng hoặc Hướng dẫn quản trị được cung cấp kèm theo máy.

Cấu hình mạng WLAN ..............................................................................2 Kết nối Wi-Fi..............................................................................................3 Kết nối Wi-Fi Direct .................................................................................11 In từ thiết bị di động ................................................................................16 Mã lỗi.......................................................................................................17 Lưu ý và Hạn chế....................................................................................19 Thông số kỹ thuật....................................................................................20

Wi-Fi và Wi-Fi Direct là các thương hiệu đã đăng ký của Wi-Fi Alliance.Microsoft, Windows, Microsoft Network, Windows Server, Windows Vista và Internet Explorer là các thương hiệu hoặc thương hiệu đã đăng ký của Microsoft Corporation tại Hoa Kỳ và/hoặc các quốc gia khác.AirPrint là thương hiệu của Apple Inc.In qua Google Cloud, Android và Google Play là các thương hiệu đã đăng ký của Google Inc.Tên công ty hoặc tên sản phẩm khác là các thương hiệu hoặc thương hiệu đã đăng ký của từng công ty.Xerox, Xerox và Thiết Kế cũng như Fuji Xerox và Thiết Kế và CentreWare là những nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu đã được đăng ký của Xerox Corporation tại Nhật Bản và/hoặc các quốc gia khác.

Cấu hình mạng WLAN

2

Cấu hình mạng WLAN

Có hai loại phương thức kết nối để truy cập vào máy qua mạng LAN không dây: Kết nối Wi-Fi và kết nối Wi-Fi Direct. Đối với một trong hai phương thức này, bạn cần phải cấu hình các thiết đặt trên máy.

Kết nối Wi-Fi

Kết nối thiết bị di động với máy thông qua một điểm truy cập mạng LAN không dây. Sử dụng phương thức này nếu môi trường đã bật Wi-Fi.

Thẩy Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo "Kết nối Wi-Fi" (P.3).

Kết nối Wi-Fi Direct

Phương thức kết nối này cho phép bạn kết nối trực tiếp thiết bị di động của bạn với máy mà không cần điểm truy cập mạng LAN không dây. Sử dụng phương thức này nếu không có mạng đã bật Wi-Fi trong văn phòng của bạn hoặc nếu bạn không muốn các thiết bị di động như điện thoại thông minh kết nối với máy thông qua mạng đã bật Wi-Fi trong văn phòng của bạn.

Lưu ý Wi-Fi Direct không thể sử dụng trong môi trường IPv6 hoặc tùy biến.

Wi-Fi Direct chấp nhận tối đa ba thiết bị di động kết nối đồng thời.

Thẩy Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo "Kết nối Wi-Fi Direct" (P.11).

Kết nối Wi-Fi

Kết nối Wi-FiMạng LAN có dây

Mạng LAN có dây

Kết nối Wi-Fi Direct

Mạng LAN có dây

Kết nối bị cấm

Kết nối Wi-Fi Direct

Cấu hình thiết đặt kết nối Wi-Fi

3

Kết nối Wi-Fi

Cấu hình thiết đặt kết nối Wi-Fi

Lưu ý Có thể cần phải khởi động lại máy tùy vào các thiết đặt. Khi trên màn hình xuất hiện thông báo, làm

theo thông báo và khởi động lại máy.

1 Nhấn nút <Log In/Out> trên bảng điều khiển để vào chế độ Quản trị hệ thống.

2 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trình đơn chính .

3 Chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt mạng LAN không dây].

Lưu ý Nếu [Thiết đặt mạng LAN không dây] không hiển thị, Bộ mạng WLAN đã không được kết nối đúng

cách. Liên hệ Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

4 Chọn [Thiết đặt thông dụng...].

Kết nối Wi-Fi

4

5 Hãy chắc chắn rằng [Bật] đã được chọn, rồi chọn [Lưu].

6 Khi bạn kết nối với một điểm truy cập sử dụng xác thực máy chủ RADIUS, bắt buộc phải thiết đặt từ CentreWare Internet Services. Chuyển sang "Kết nối với một Mạng bảo mật cao thông qua CentreWare Internet Services" (P.8) và cấu hình các thiết đặt cần thiết.Khi bạn kết nối với một điểm truy cập không yêu cầu giấy chứng chỉ, hãy chuyển sang bước 7.

7 Chọn [Thiết đặt kết nối Wi-Fi...].

Cấu hình thiết đặt kết nối Wi-Fi

5

8 Kết nối với mạng Wi-Fi bằng một trong các phương thức sau.

Lưu ý Bạn có thể kiểm tra các thiết đặt được cấu hình cho tính năng Wi-Fi trong Báo cáo cấu hình.

*1 :SSID của điểm truy cập mạng LAN không dây và thông tin xác thực (như khoá WEP và cụm từ mật khẩu) là bắt buộc. Để biết thêm chi tiết về điểm truy cập mạng LAN không dây, hãy hỏi người quản trị hệ thống hay người quản trị mạng của bạn.

*2 :Điểm truy cập mạng LAN không dây phải hỗ trợ WPS. Để biết thông tin về các hoạt động WPS trên điểm truy cập mạng LAN không dây, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng cho điểm truy cập mạng LAN không dây.

Phương thức Thiết đặt Tham khảo

Từ danh sách*1 Chọn SSID mong muốn (tên để định danh mạng Wi-Fi) từ danh sách các điểm truy cập mạng LAN không dây và kết nối.

P.6

Kết nối thủ công*1 Nếu SSID mong muốn không hiển thị trong danh sách, chỉ định SSID và kết nối với mạng Wi-Fi.

P.6

Sử dụng WPS (Nút ấn)*2 Sau khi gửi yêu cầu kết nối từ máy, nhấn nút WPS trên điểm truy cập mạng LAN không dây của bạn trong vòng hai phút.

P.7

Sử dụng WPS (mã PIN)*2 Nhập mã PIN hiển thị trên máy vào điểm truy cập mạng LAN không dây của bạn trong vòng hai phút.

P.8

Kết nối Wi-Fi

6

Chọn Điểm truy cập mạng WLAN từ danh sách

1 Chọn SSID của điểm truy cập mạng LAN không dây mong muốn từ danh sách hiển thị trên màn hình [Thiết đặt kết nối Wi-Fi].

Lưu ý Nếu điểm truy cập mạng LAN không dây không thiết lập bảo mật, thiết đặt đã hoàn tất.

Tối đa năm điểm truy cập mạng LAN không dây được liệt kê với điểm truy cập mạnh nhất hiển thị đầu tiên.

2 Nếu điểm truy cập mạng LAN không dây thiết lập bảo mật, màn hình thông tin xác thực sẽ xuất hiện. Nhập thông tin được yêu cầu và chọn [Lưu].

Lưu ý Khi bạn chọn một điểm truy cập và máy đã kết nối với một điểm truy cập khác, màn hình xác nhận

hủy kết nối sẽ xuất hiện. Chọn [Có].

3 Sau khi bạn xác nhận cập nhật, chọn [OK]. Máy khởi động lại và các thiết đặt được bật.

Kết nối với mạng WLAN theo cách thủ công

1 Chọn [Thiết đặt thủ công...] trên màn hình [Thiết đặt kết nối Wi-Fi] .

2 Đặt các thiết đặt cần thiết cho môi trường của bạn, chọn [Lưu].

Các mục cài đặt Mô tả

SSID Đặt tên để định danh mạng Wi-Fi. Bạn có thể sử dụng tối đa 32 ký tự.

Cấu hình thiết đặt kết nối Wi-Fi

7

*1 :[Tùy biến] không khả dụng khi bật kết nối Wi-Fi Direct.*2 :Các phương thức mã hóa không khả dụng khi [Chế độ liên lạc] được đặt thành [Tùy biến].

3 Sau khi bạn xác nhận cập nhật, chọn [OK]. Máy khởi động lại và các thiết đặt được bật.

Sử dụng WPS (Nút ấn)

1 Chọn [Thiết đặt WPS (Nút ấn)...] trên màn hình [Thiết đặt kết nối Wi-Fi].

2 Chọn [Bắt đầu] và nhấn nút đẩy WPS trên điểm truy cập mạng LAN không dây trong vòng hai phút.

3 Sau khi bạn xác nhận cập nhật, chọn [OK]. Máy khởi động lại và các thiết đặt được bật.

Chế độ liên lạc Chọn một trong hai [Cơ sở hạ tầng] hoặc [Tùy

biến]*1.

Thiết đặt mã hóa...

Không mã hóa Không đặt mã hóa.

WEP Có thể đăng ký tối đa bốn khóa WEP. Chọn các khóa WEP mong muốn trong màn hình [Khóa truyền].

WPA2 Cá nhân*2 Đặt cụm từ mật khẩu.

Chế độ hỗn hợp Cá

nhân (AES / TKIP)*2

WPA2 Doanh nghiệp*2 Đặt phương thức xác thực.

Chế độ hỗn hợp Doanh

nghiệp (AES / TKIP)*2Khi PEAP được chọn, bạn cần đặt [Định danh], [Tên người dùng], và [Mật khẩu].Khi EAP-TLS hoặc EAP-TTLS được chọn, bạn cần cấu hình các thiết đặt xác thực và chứng chỉ trên CentreWare Internet Services.

Thẩy Để biết thêm thông tin về các thiết đặt sử dụng

CentreWare Internet Services, hãy tham khảo "Kết nối với một Mạng bảo mật cao thông qua CentreWare Internet Services" (P.8).

Các mục cài đặt Mô tả

Kết nối Wi-Fi

8

Sử dụng WPS (mã PIN)

1 Chọn [ Thiết đặt WPS (Mã PIN)...] trên màn hình [Thiết đặt kết nối Wi-Fi].

2 Chọn [Bắt đầu] và nhập mã PIN hiển thị trên màn hình vào điểm truy cập mạng LAN không dây của bạn trong vòng hai phút.

3 Sau khi bạn xác nhận cập nhật, chọn [OK]. Máy khởi động lại và các thiết đặt được bật.

Kết nối với một Mạng bảo mật cao thông qua CentreWare Internet Services

Tính năng kết nối Wi-Fi trên máy hỗ trợ xác thực IEEE802.1X. Để sử dụng phương thức xác thực IEEE802.1X yêu cầu chứng chỉ, hãy lấy chứng chỉ cần thiết được phát hành bởi cơ quan cấp chứng chỉ và chuyển nhập nó vào máy từ CentreWare Internet Services.

Chứng chỉ yêu cầu trên từng phương thức xác thực IEEE802.1X như sau.

* :Cần thiết khi xác minh chứng chỉ máy chủ được bật. Việc xác minh chứng chỉ của máy chủ được thực hiện khi một CA chứng chỉ được đăng ký.

Bộ mạng WLAN hỗ trợ các chứng chỉ sau:

Chứng chỉ X509 (DER/PEM) (chứng chỉ CA gốc)

PKCS#7 (DER) (chứng chỉ CA gốc)

PKCS#12 (DER) (chứng chỉ thiết bị (=chứng chỉ máy khách)/chứng chỉ CA gốc)

Lưu ý Chuyển nhập chứng chỉ thông qua CentreWare Internet Services, giao tiếp HTTP phải được mã

hóa. Để biết thêm chi tiết về CentreWare Internet Services và cách đặt mã hóa trong giao tiếp HTTP, tham khảo Hướng dẫn quản trị.

Để biết thông tin về các chứng chỉ được hỗ trợ, tham khảo Hướng dẫn quản trị.

1 Nhập địa chỉ IP của máy hoặc địa chỉ Internet trong ô địa chỉ trên trình duyệt web, và nhấn phím <Enter> để bắt đầu CentreWare Internet Services.

Mục EAP-TLS EAP-TTLS PEAP

Chứng chỉ CA Cần thiết Cần thiết Tùy chọn*

Chứng chỉ máy khách Cần thiết - -

Kết nối với một Mạng bảo mật cao thông qua CentreWare Internet Services

9

2 Chuyển nhập chứng chỉ.

1) Nhấp vào thẻ [Thuộc tính].

2) Nhập mật mã và ID người dùng của người quản trị hệ thống, và nhấp vào [OK].

3) Nhấp vào [Bảo mật] > [Quản lý chứng chỉ số của máy].

4) Nhấp vào [Tải lên chứng chỉ đã ký].

5) Nhập mật khẩu của chứng chỉ cho [Mật khẩu].

6) Nhập lại mật khẩu cho [Nhập lại mật khẩu].

7) Gõ tên của tệp được chuyển nhập vào [Chứng chỉ].

8) Nhấp vào [Chuyển nhập].

9) Làm mới trình duyệt web.

3 Đặt cấu hình chứng chỉ. Quy trình khác nhau tùy thuộc vào phương thức chứng chỉ.

1) Nhấp vào [Bảo mật] > [Quản lý chứng chỉ].Màn hình [Quản lý chứng chỉ] sẽ xuất hiện.

2) Cấu hình chứng chỉ CA. Chọn [Nhà cung cấp chứng chỉ được tin cậy] cho [Mục] và [Wi-Fi (Chứng chỉ CA gốc)] cho [Mục đích chứng chỉ].

3) Nhấp vào nút [Hiển thị danh sách] . Màn hình [Danh sách chứng chỉ] sẽ xuất hiện.

4) Chọn hộp chọn bên cạnh chứng chỉ sẽ được đặt và nhấp vào nút [Chi tiết chứng chỉ] . Màn hình [Chi tiết chứng chỉ] sẽ xuất hiện.

5) Nhấp vào [Sử dụng chứng chỉ này]. Máy đặt chứng chỉ được hiển thị làm chứng chỉ để sử dụng trên máy.Khi EAP-TTLS hoặc PEAP được chọn cho phương thức xác thực, hãy chuyển sang bước 11).

6) Đối với phương thức xác thực EAP-TLS, khi bạn đã chuyển nhập chứng chỉ máy khách, khởi động lại máy. Nhấp vào [Bảo mật] > [Quản lý chứng chỉ].

7) Chọn [Thiết bị cục bộ] cho [Mục] và [Wi-Fi (Máy khách)] cho [Mục đích chứng chỉ].

8) Nhấp vào nút [Hiển thị danh sách] . Màn hình [Danh sách chứng chỉ] sẽ xuất hiện.

9) Chọn hộp chọn bên cạnh chứng chỉ sẽ được đặt và nhấp vào nút [Chi tiết chứng chỉ] . Màn hình [Chi tiết chứng chỉ] sẽ xuất hiện.

10)Nhấp vào [Sử dụng chứng chỉ này].Máy đặt chứng chỉ được hiển thị làm chứng chỉ để sử dụng trên máy.

11)Nhấp vào [Khởi động lại máy]. Khởi động lại máy và các thiết đặt sẽ được áp dụng.

4 Cấu hình thiết đặt kết nối Wi-Fi.

1) Nhấp vào thẻ [Thuộc tính].

Lưu ý Nếu máy nhắc bạn nhập ID người dùng và mật mã của người quản trị hệ thống, hãy nhập chúng.

2) Nhấp vào [Khả năng kết nối] > [Kết nối vật lý] > [Wi-Fi].

Kết nối Wi-Fi

10

3) Nhập SSID vào [SSID].

4) Chọn chế độ liên lạc trong [Chế độ liên lạc].

5 Cấu hình các thiết đặt bảo mật.Quy trình có thể khác nhau tùy thuộc vào phương thức chứng chỉ được chọn.

1) Chọn [WPA2 Doanh nghiệp] hoặc [Chế độ hỗn hợp Doanh nghiệp (AES / TKIP)] trong [Thiết đặt mã hóa].

2) Chọn phương thức xác thực.

3) Nhập giá trị EAP-Đồng nhất. trong [Đồng nhất]. Khi EAP-TLS được chọn cho phương thức xác thực, hãy chuyển sang bước 6).

Lưu ý Yêu cầu người quản trị máy chủ RADIUS của bạn cung cấp giá trị EAP-Đồng nhất.

4) Đối với For PEAPv0 MS-CHAPv2, EAP-TTLS/PAP, EAP-TTLS/CHAP, hoặc EAP-TTLS/MS-CHAPv2, nhập tên người dùng đăng nhập và mật khẩu để xác thực WPA-Enterprise trong [Tên người dùng] và [Mật khẩu].

5) Nhập lại mật khẩu trong trường [Nhập lại mật khẩu] để xác nhận.

6) Nhấp vào [Áp dụng].

7) Nhấp vào [Khởi động lại máy]. Khởi động lại máy và các thiết đặt sẽ được áp dụng.

Cấu hình các thiết đặt kết nối Wi-Fi Direct

11

Kết nối Wi-Fi Direct

Cấu hình các thiết đặt kết nối Wi-Fi Direct

Lưu ý Có thể cần phải khởi động lại máy tùy vào các thiết đặt. Khi trên màn hình xuất hiện thông báo, làm

theo thông báo đó và khởi động lại máy.

Bạn có thể đặt các thiết đặt từ CentreWare Internet Services. Để biết thêm thông tin về cài đặt này, tham khảo trợ giúp CentreWare Internet Services trực tuyến.

1 Nhấn nút <Log In/Out> trên bảng điều khiển để vào chế độ Quản trị hệ thống.

2 Chọn [Công cụ] trên màn hình Trình đơn chính .

3 Chọn [Thiết đặt hệ thống] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt mạng LAN không dây].

Lưu ý Nếu [Thiết đặt mạng LAN không dây] không hiển thị, Bộ mạng WLAN đã không được kết nối đúng

cách. Liên hệ Trung tâm hỗ trợ khách hàng của chúng tôi.

4 Chọn [Thiết đặt thông dụng...].

Kết nối Wi-Fi Direct

12

5 Hãy chắc chắn rằng [Bật] đã được chọn, rồi chọn [Lưu].

6 Chọn [Thiết đặt Wi-Fi Direct...].

7 Chọn [Bật], rồi chọn [Lưu].

Kết nối Thiết bị di động

13

Thiết đặt nhóm

Thiết đặt mặc định là [Chủ sở hữu nhóm]. Bạn có thể thực hiện thay đổi sau cho [Thiết đặt nhóm] khi cần thiết.

Quan trọng Để kết nối các thiết bị không tương thích với Wi-Fi Direct, như thiết bị iOS, [Chủ sở hữu nhóm] phải được chọn.

8 Liên tục chọn [Đóng] cho tới khi màn hình [Công cụ] được hiển thị.

9 Nhấp vào [Khởi động lại bây giờ]. Máy khởi động lại và các thiết đặt được bật.

Lưu ý Bạn có thể kiểm tra các thiết đặt được cấu hình cho tính năng Wi-Fi Direct trong Báo cáo cấu hình.

Kết nối Thiết bị di động

Để kết nối thiết bị di động với, bạn có thể sử dụng kết nối tự động hoặc bằng thủ công. Các phương thức có thể khác nhau tùy thuộc vào thiết bị di động của bạn.

Lưu ý Hoạt động có thể khác nhau tùy thuộc từng thiết bị di động. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo

hướng dẫn sử dụng cho thiết bị di động của bạn.

Các mục cài đặt Mô tả

Tự động Chọn [Tự động] khi bạn không muốn đặt cố định máy làm chủ sở hữu nhóm.

Tên thiết bị Nhập tên để định danh mạng Wi-Fi Direct tối đa 32 ký tự một byte. Tên được chỉ định ở đây sẽ được hiển thị trong danh sách đích kết nối.

Chủ sở hữu nhóm Đặt máy làm chủ nhóm của mạng Wi-Fi để các thiết bị di động có thể dò được máy như với các điểm truy cập mạng LAN không dây.

Hậu tố SSID Hiển thị tên để được nhận diện qua mạng Wi-Fi Direct. Nhập tên máy chủ với tối đa 23 ký tự một byte. Tên chỉ định ở đây sẽ được hiển thị là "DIRECT-xxxxx" trong danh sách đích kết nối khi bạn chọn một mạng để kết nối.

Mật mã Nhập cụm từ mật khẩu với 8 đến 63 ký tự chữ số. Khi bạn kết nối với mạng Wi-Fi, hãy nhập cụm từ mật khẩu được hiển thị ở đây.

Kết nối Wi-Fi Direct

14

Kết nối tự động trên hệ điều hành Android

1 Mở màn hình thiết đặt Wi-Fi trên thiết bị Android của bạn và bật Wi-Fi.

2 Chạm vào (trình đơn) [ ] và chọn [Wi-Fi Direct].

3 Chạm vào các mục tiêu kết nối (tên thiết bị của máy) từ danh sách.

Lưu ý Tên thiết bị của máy được đặt trên máy tính sẽ xuất hiện. Bạn có thể kiểm tra tên thiết bị trong Báo

cáo cấu hình.

4 Màn hình sau sẽ xuất hiện trên bảng điều khiển của máy. Chọn thiết bị di động để kết nối và nhấn [Có].

Kết nối thủ công trên hệ điều hành Android/iOS

Lưu ý Để kết nối thủ công các thiết bị di động, phải chọn [Chủ sở hữu nhóm] cho [Thiết đặt nhóm] dưới

[Thiết đặt hệ thống] > [Khả năng kết nối & thiết lập mạng] > [Thiết đặt mạng LAN không dây] > [Thiết đặt Wi-Fi Direct...] trong chế độ Quản trị hệ thống trên máy.

1 Nhấn nút <Machine Status> trên bảng điều khiển của máy.

2 Nhấn [Mạng LAN không dây...] trên thẻ [Thông tin máy] .

Kết nối Thiết bị di động

15

3 Kiểm tra [SSID:] và [Cụm từ mật khẩu:] dưới [Kết nối Wi-Fi Direct].

4 Mở màn hình thiết đặt Wi-Fi trên thiết bị di động của bạn và bật Wi-Fi.

5 Từ danh sách, chạm vào SSID cho máy đã chọn trong Bước 3.

6 Nhập cụm từ mật khẩu cho máy đã chọn trong Bước 3.

In từ thiết bị di động

16

In từ thiết bị di động

Print Utility (Android OS/iOS) và AirPrint (iOS) và Mopria (Android OS) cho phép bạn gửi các công việc in từ thiết bị di động vào máy. Phần này giải thích cách in từ thiết bị Android sử dụng Print Utility làm ví dụ.

Lưu ý Bạn có thể tải xuống Print Utility for Android từ Google PlayTM và Print Utility for iOS từ App Store.

Để biết thêm thông tin về cách thực hiện, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng cho thiết bị di động của bạn.

Để biết thêm thông tin về Print Utility, hãy tham khảo trang web chính thức của chúng tôi.

1 Khởi động Fuji Xerox Print Utility.

2 Chạm vào In và chọn mục bạn muốn in.

3 Chạm vào Thiết lập máy in và chọn máy bạn muốn để in.

Lưu ý Nếu máy in mong muốn không xuất hiện trong danh sách, bấm Thiết lập thủ công và đặt địa chỉ IP

của Wi-Fi Direct. Bạn có thể kiểm tra địa chỉ IP bằng cách tham khảo quy trình trong "Kết nối thủ công trên hệ điều hành Android/iOS" (P.14).

Kết nối Thiết bị di động

17

Mã lỗi

Nếu một mã lỗi hiển thị trên màn hình của máy, hãy tham khảo mã lỗi trong bảng sau để giải quyết vấn đề.

Thẩy Nếu một mã lỗi hiển thị không được liệt kê trong bảng dưới đây, hãy tham khảo Hướng dẫn quản trị.

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp

018-424 [Lý do] Chứng chỉ gốc hay chứng chỉ máy khách cho WPA-Enterprise không tồn tại.

[Biện pháp Khắc phục]

Đăng ký chứng chỉ gốc hay chứng chỉ máy khách trên máy.

Nếu bạn không thể có bất kỳ chứng chỉ nào, thì sử dụng một tùy chọn khác ngoài WPA-Enterprise.

018-425 [Lý do] Chứng chỉ gốc hay chứng chỉ máy khách cho WPA-Enterprise không hợp lệ hoặc không thể lấy được chứng chỉ.

[Biện pháp Khắc phục]

Kiểm tra các thuộc tính chứng chỉ và đăng ký chứng chỉ gốc hoặc chứng chỉ máy khách hợp lệ trên máy.

Nếu bạn không thể có bất kỳ chứng chỉ nào, thì sử dụng một tùy chọn khác ngoài WPA-Enterprise.

018-426 [Lý do] Chứng chỉ máy chủ cho WPA Enterprise không hợp lệ hoặc không thể lấy được chứng chỉ.

[Biện pháp Khắc phục] Kiểm tra nếu chứng chỉ máy chủ chưa hết hạn. Kiểm tra định dạng

chứng chỉ và giải thuật chữ ký số có đúng hay không. Nếu bạn không có chứng chỉ máy chủ hợp lệ, hãy chọn một tùy

chọn khác ngoài WPA-Enterprise.

018-427 [Lý do] Trùng lặp phạm vi địa chỉ giữa Wi-Fi và Wi-Fi Direct.

[Biện pháp Khắc phục]

Thay đổi thiết đặt địa chỉ IP của máy chủ DHCP của Wi-Fi Direct để tránh trùng lặp.

018-428 [Lý do] Mô-đun mạng LAN không dây không kết nối đúng cách.

[Biện pháp Khắc phục]

Tắt máy, và sau đó kiểm tra kết nối.

018-429 [Lý do] Trùng lặp địa chỉ IPv4 trên mạng được sử dụng cho Wi-Fi.

[Biện pháp Khắc phục]

Thay đổi địa chỉ IPv4 của máy hoặc thiết bị trên mạng.

018-430 [Lý do] Trùng lặp địa chỉ IPv4 trên mạng được sử dụng cho Wi-Fi Direct.

[Biện pháp Khắc phục]

Thay đổi địa chỉ IPv4 của máy hoặc thiết bị trên mạng.

018-431 [Lý do] Địa chỉ IPv6 (địa chỉ tự gán 1 hoặc địa chỉ DHCPv6) trùng lặp trên mạng được sử dụng cho Wi-Fi.

[Biện pháp Khắc phục]

Thay đổi địa chỉ IPv6 của thiết bị trên mạng.

Mã lỗi

18

018-432 [Lý do] Địa chỉ IPv6 (địa chỉ tự gán 2) trùng lặp trên mạng được sử dụng cho Wi-Fi.

[Biện pháp Khắc phục]

Thay đổi địa chỉ IPv6 của thiết bị trên mạng.

018-433 [Lý do] Địa chỉ IPv6 (địa chỉ tự gán 3) trùng lặp trên mạng được sử dụng cho Wi-Fi.

[Biện pháp Khắc phục]

Thay đổi địa chỉ IPv6 của thiết bị trên mạng.

018-434 [Lý do] Địa chỉ IPv6 (thủ công) không hợp lệ trên mạng được sử dụng cho Wi-Fi.

[Biện pháp Khắc phục]

Thay đổi địa chỉ IPv6 thủ công đã định cấu hình cho máy.

018-435 [Lý do] Trùng lặp địa chỉ IPv6 (thủ công) trên mạng được sử dụng cho Wi-Fi.

[Biện pháp Khắc phục]

Thay đổi địa chỉ IPv6 thủ công đã định cấu hình cho máy, hoặc thay đổi địa chỉ của thiết bị.

018-436 [Lý do] Địa chỉ liên kết cục bộ của máy bị trùng lặp trên mạng được sử dụng cho Wi-Fi.

[Biện pháp Khắc phục]

Thay đổi địa chỉ IPv6 của thiết bị trên mạng.

018-439 [Lý do] Lỗi Wi-Fi Direct do xung đột tùy biến.

[Biện pháp Khắc phục]

Thay đổi [Chế độ liên lạc] thành [Cơ sở hạ tầng].

018-440 [Lý do] Lỗi Wi-Fi Direct do xung đột IPv6.

[Biện pháp Khắc phục]

Thay đổi [Chế độ IP] thành [Chồng hai giao thức] hoặc [Chế độ IPv4].

018-441 [Lý do] Lỗi Wi-Fi Direct do xung đột chế độ 5 GHz.

[Biện pháp Khắc phục]

ThaThay đổi [Dải tần số hoạt động] thành [Tự động] hoặc [2.4 GHz].

018-443 [Lý do] Cập nhật địa chỉ IPv4 và tên máy chủ cho máy chủ DNS bị lỗi trên mạng được sử dụng cho Wi-Fi.

[Biện pháp Khắc phục]

Kiểm tra xem bạn có đặt đúng địa chỉ IP của máy chủ DNS hay không.

018-444 [Lý do] Cập nhật địa chỉ IPv6 và tên máy chủ cho máy chủ DNS bị lỗi trên mạng được sử dụng cho Wi-Fi.

[Biện pháp Khắc phục]

Kiểm tra xem bạn có đặt đúng địa chỉ IP của máy chủ DNS hay không.

Mã lỗi Nguyên nhân và Biện pháp

Kết nối Thiết bị di động

19

Lưu ý và Hạn chế

Khi mạng LAN có dây (Ethernet1) được đặt thành Mạng chính, các tính năng sau đây không khả dụng thông qua kết nối Wi-Fi hoặc kết nối Wi-Fi Direct qua mạng LAN không dây.

- Network Scanner Utility 3- Quét vào PC- Lưu trữ vào WSD- Tính năng quét hình ảnh của Print Utility

Lưu ý WSD viết tắt cho Dịch vụ Web trên Thiết bị.

Thông số kỹ thuật

20

Thông số kỹ thuật

Phần này liệt kê các thông số kỹ thuật chính của Bộ mạng WLAN. Lưu ý rằng thông số kỹ thuật và hình dạng bên ngoài của máy có thể thay đổi mà không cần phải thông báo trước.

*1 :Đối với chế độ Wi-Fi Direct, IEEE 802.11a/b/g/n; đối với chế độ Wi-Fi tùy biến: IEEE802.11b/g*2 :Đối với chế độ Wi-Fi Direct, WPA2-PSK (AES); đối với chế độ Wi-Fi tùy biến, WEP*3 :Đối với chế độ Wi-Fi tùy biến, chỉ dùng băng tần 2,4 GHz

Quan trọng Hoạt động đồng thời với Cơ sở hạ tầng Wi-Fi hiện có trong chế độ Wi-Fi Direct.

Tối đa ba thiết bị có thể kết nối ở chế độ Wi-Fi Direct.

Mục Mô tả

Thông số kỹ thuật IEEE 802.11a/b/g/n 1Tx1R (Giá trị trên lý thuyết: 72 Mbps)

Phương thức truyền*1 IEEE 802.11a 5 GHz (mức điều chế: OFDM)IEEE 802.11b 2,4 GHz (mức điều chế: DS-SS)IEEE 802.11g 2,4 GHz (mức điều chế: OFDM)IEEE 802.11n 5 GHz /2,4 GHz (mức điều chế: OFDM) Phương thức kết tập: A-MPDU và A-MSDU Chế độ HT20 (chế độ thông lượng cao)

Phương thức xác thực/

mã hoá*2WPA2-PSK (AES)Chế độ hỗn hợp Cá nhân(AES / TKIP)WEP (128 bit/64 bit)WPA2-Enterprise (AES)Chế độ hỗn hợp Doanh nghiệp (AES/TKIP)IEEE 802.1x (PEAPv0/EAP-TLS/EAP-TTLS)

Kênh*3 Băng tần 2,4 GHz: Kênh 1 đến 13 băng tần 5 GHz: Kênh 36 đến 64 ch, kênh 100 đến 140

Ăng-ten Băng tần kép 2,4 GHz/5 GHz bên trong

Kích thước 45 x 35 x 33 mm

Trọng lượng 22 g

Hướng dẫn Thiết lập Bộ mạng LAN không dây

ME8270VI0-1 (Ấn bản 1)Tháng 10 năm 2017

Fuji Xerox Co., Ltd. Bản quyền © 2017 by Fuji Xerox Co., Ltd.