BC-KHCN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
0 -
download
0
Transcript of BC-KHCN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số: /BC-KHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày tháng năm 2021
BÁO CÁO
Đề xuất chủ trương đầu tư Dự án: Nâng cao năng lực
Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11/11/2011 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 10/12/2018 và các văn
bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 105/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về
Điều kiện hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm; Nghị định Số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra
chuyên ngành.
Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 sửa đổi bổ sung
một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 29/9/2013 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2;
Căn cứ Thông tư số 16/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ các tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 4319 - 2012 “Nhà và công trình
công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”; TCVN 4601-2012 “Công sở cơ quan
hành chính Nhà nước - Yêu cầu thiết kế”; TCVN 6165:1996 “Đo lường học -
Thuật ngữ chung và cơ bản”; Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13187:2020 Phòng thí
nghiệm đo lường - Tiêu chí đánh giá năng lực đo lường...và các tiêu chuẩn, quy
chuẩn hiện hành.
2
Căn cứ Quyết định số 317/QĐ-TTg ngày 15 tháng 03 năm 2012 của Thủ
tướng chính phủ về việc phê duyệt đề án nâng cao năng lực của Trung tâm Ứng
dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 4/5/2015 của Thủ tướng chính phủ
phê duyệt quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 171/QĐ-TTg ngày 27/1/2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập đến năm
2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm
2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định 3807/BKHCN ngày 18/12/2019 của Bộ Khoa học và Công
nghệ Phê duyệt “Danh mục ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng
cường, đổi mới hoạt động đo lường đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
Căn cứ Quyết định số 16/QĐ-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về
việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ Xây dựng về
việc Công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 04/01/2019 của UBND tỉnh
Bắc Giang về ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/5/2019 của UBND tỉnh
Bắc Giang Quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tổ
chức, biên chế, viên chức, người lao động ở các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số 2624/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang về việc Phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực Trung tâm
ứng dụng khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
Sở Khoa học công nghệ trình Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh Bắc
Giang Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Dự án: “Nâng cao năng lực Trung tâm
3
Ứng dụng khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Giang” với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CHUNG BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG DỰ ÁN
1. Tên dự án: Nâng cao năng lực Trung tâm Ứng dụng khoa học và công
nghệ tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025.
2. Nhóm dự án, cấp công trình: Nhóm C, Cấp III.
3. Cấp quyết định đầu tư dự án: Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang.
4. Tên chủ đầu tư: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang.
5. Địa điểm thực hiện dự án: Tại Trung tâm Ứng dụng KH&CN Bắc Giang
(Xã Quế Nham, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang)
6. Dự kiến tổng mức đầu tư, nguồn vốn và phân kỳ đầu tư
6.1. Tổng mức đầu tư dự kiến: 35.387.600.000 đồng.
(Bằng chữ: Ba mươi năm tỷ, ba trăm tám bảy triệu, sáu trăm nghìn đồng)
6.2. Ngồn vốn: Vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh.
6.3: Phân kỳ đầu tư:
Năm Vốn Ngân sách tỉnh
(triệu đồng) Ghi chú
Năm 2021 500,000 1,41% Tổng mức đầu tư
Năm 2022 16.000,000 45.21% Tổng mức đầu tư
Năm 2023 15.000,000 42,38% Tổng mức đầu tư
Năm 2024 3.887,600 11% Tổng mức đầu tư
Tổng số: 35.387.600 100% Tổng mức đầu tư
8. Thời gian thực hiện dự án:
- Thời gian chuẩn bị đầu tư: Năm 2021.
- Khởi công công trình vào năm 2022, Dự kiến hoàn thành và đưa vào khai
thác sử dụng năm 2024.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1. Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện thực hiện đầu tư, đánh giá về sự
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đầu tư
1.1. Thực trạng Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ
4
1.1.1. Tổ chức bộ máy
Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ được thành lập theo Quyết
định số 511/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 của UBND tỉnh Bắc Giang và đi vào hoạt
động từ 01/10/2018 trên cơ sở sáp nhập của 3 đơn vị gồm Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ, Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và
công nghệ và Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Bộ máy tổ chức hiện nay gồm:
- Tổng số người làm việc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: 28 người
(Trong đó chỉ tiêu viên chức biên chế sự nghiệp là 27 người, chỉ tiêu hợp đồng
theo NĐ68 là 01 người).
- Lãnh đạo: Giám đốc và 02 Phó Giám đốc
- Các phòng chuyên môn: gồm 4 phòng
+ Phòng Hành chính - Tổng hợp
+ Phòng Ứng dụng - Chuyển giao
+ Phòng Thông tin và Thống kê khoa học công nghệ
+ Phòng Kiểm định - Thử nghiệm
Cụ thể như sau:
a. Vị trí Giám đốc:
- Nhiệm vụ, công việc: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trực tiếp, toàn diện
trước Giám đốc Sở KH&CN về mọi mặt hoạt động của Trung tâm theo quy định
của pháp luật.
b. Vị trí Phó Giám đốc Trung tâm: 02 biên chế
* Phó Giám đốc 1:
- Nhiệm vụ, công việc: Giúp Giám đốc Trung tâm chỉ đạo kiểm tra, giám sát
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ: Hành chính, quản trị; Công nghệ thông tin, thống
kê KH&CN; Tuyên truyền, tập huấn, ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ thuật trên
địa bàn tỉnh; Dịch vụ các sản phẩm KH&CN; Triển khai đề tài, dự án, nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trong lĩnh vực quản lý.
* Phó Giám đốc 2:
- Nhiệm vụ, công việc: Giúp Giám đốc Trung tâm chỉ đạo kiểm tra, giám sát
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ và cung cấp dịch vụ liên quan
đến các lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và các hoạt động kỹ thuật, đánh
giá sự phù hợp trong các lĩnh vực: thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn, giám định,
chứng nhận chất lượng sản phẩm hàng hóa, môi trường, công trình và hệ thống
5
quản lý theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân hoặc chỉ định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền; Triển khai đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh
vực quản lý; Hoạt động dịch vụ công trong lĩnh vực KH&CN.
d. Phòng Hành chính- Tổng hợp:
- Vị trí Trưởng phòng:
+ Nhiệm vụ, công việc: Tham mưu giúp lãnh đạo Trung tâm trong công tác
xây dựng và tổng hợp kế hoạch hoạt động sự nghiệp KH&CN, tổ chức, thi đua,
khen thưởng, kỷ luật, quản lý tài sản; giúp Giám đốc Trung tâm quản lý tổ chức
nhân sự. Xây dựng, trình ban hành các văn bản điều hành hoạt động nội bộ của
Trung tâm.
* Vị trí Phó trưởng phòng:
- Nhiệm vụ, công việc: Phụ trách công tác hành chính, dịch vụ, công tác tổng
hợp văn thư lưu trữ; Tổng hợp, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác, báo cáo
tháng, quý, năm, theo dõi và đôn đốc việc tổ chức thực hiện.
* Vị trí Kế toán:
- Nhiệm vụ, công việc: Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối
tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán; Kiểm tra,
giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm
tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán; Phân tích thông tin, số
liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu và quyết định kinh
tế, tài chính của đơn vị; Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp
luật; Tham mưu với Giám đốc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm; thực
hiện các khoản thu, chi đúng quy chế đã được phê duyệt; Tổng hợp báo cáo quyết
toán tài chính; thực hiện công khai tài chính theo quy định.
* Vị trí Văn thư, thủ quỹ:
- Nhiệm vụ, công việc: Tiếp nhận, đăng ký văn bản đi đến; Đăng ký văn bản,
làm thủ tục gửi văn bản và theo dõi quá trình luân chuyển văn bản theo địa chỉ;
Kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực tiếp về các văn bản sai thể
thức; Quản lý và đóng dấu các văn bản đúng quy chế; Bảo quản, sử dụng con dấu
của cơ quan, tổ chức và các loại con dấu khác; Sắp xếp, lưu trữ công văn, tài liệu,
hồ sơ hợp lý để tra tìm nhanh phục vụ nhu cầu khai thác. Ghi sổ thu chi tiền mặt và
chi tiền khi có đầy đủ chữ ký của Giám đốc và kế toán trưởng.
* Vị trí Phục vụ:
- Nhiệm vụ, công việc: Thực hiện nhiệm vụ tạp vụ, vệ sinh cơ quan; chuẩn bị
các điều kiện phục vụ các buổi họp, hội nghị, tiếp khách của trung tâm. Quản lý tài
sản, trang thiết bị trong các phòng họp và phòng lãnh đạo trung tâm.
e. Phòng Thông tin và Thống kê khoc học công nghệ:
* Vị trí Trưởng phòng
6
- Nhiệm vụ, công việc: Phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về
mọi hoạt động về công tác chuyên môn của phòng; Tham mưu xây dựng kế hoạch
tổ chức hội nghị, hội thảo, truyền thông khoa học và công nghệ; dịch vụ, tư vấn
theo yêu cầu trong lĩnh vực thông tin khoa học và công nghệ,tổ tham gia các triển
lãm, chợ công nghệ và thiết bị trong và ngoài nước (nếu có); Tiếp nhận, cập nhật,
lưu giữ, cấp GCN kết quả nhiệm vụ KH&CN; Thực hiện báo cáo thống kê ngành
KH&CN, các cuộc điều tra thống kê do cục tổ chức; Thực hiện biên tập, cập nhật
thông tin Trang thongtinkhcn.com.vn.
* Vị trí Phó trưởng phòng:
- Nhiệm vụ: Phụ trách tuyên truyền quảng bá các thành tựu KHCN, quản lý
hệ thống quầy hàng giới thiệu sản phẩm( nếu có); Thực hiện công việc do trưởng
phòng phân công, thay mặt trưởng phòng giải quyết công việc khi trưởng phòng đi
vắng.
* Vị trí CNTT- Thông tin KH&CN - Thống kê KH&CN:
- Nhiệm vụ: Xử lý, phân tích, tổng hợp và cung cấp thông tin KH&CN, thông
tin, số liệu thống kê KH&CN phục vụ công tác quản lý nhà nước của tỉnh, xuất bản
và cung cấp các xuất bản phẩm thông tin KH&CN; Thu thập, xử lý và cập nhật
thông tin về các nhiệm vụ KH&CN đang tiến hành, kết quả ứng dụng của các
nhiệm vụ KH&CN trên địa bàn tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN; Quản
lý và vận hành có hiệu quả các website của Sở;
* Vị trí Phát triển thị trường dịch vụ KH&CN:
- Nhiệm vụ: Tổ chức khai thác, lắp đặt, chế tạo, sửa chữa thiết bị, sản phẩm
khoa học công nghệ và môi trường phục vụ sản xuất và đời sống, dịch vụ tiêu
chuẩn đo lường chất lượng theo quy định của pháp luật; Tổ chức thực hiện dịch vụ
các sản phẩm phục vụ nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ: Các loại thiết
bị máy móc trong các lĩnh vực: công nghệ sinh học, bảo vệ môi trường, công nghệ
thông tin và điện tử…Dịch vụ các giống cây con mới phục vụ sản xuất nông
nghiệp
f. Phòng Kiểm định- Thử nghiệm:
* Vị trí Trưởng phòng:
- Nhiệm vụ, công việc: Tổ chức thực hiện công tác giám định, kiểm định
phương tiện đo, trang thiết bị, chuẩn đo lường theo yêu cầu công vụ của các cơ
quan chức năng phục vụ quản lý Nhà nước về đo lường trên địa bàn tỉnh; Tổ chức
việc thử nghiệm, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa phục vụ
công tác thanh tra, kiểm tra, điều tra của các cơ quan chức năng về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa sản xuất, hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa lưu
thông trên thị trường; Hỗ trợ kỹ thuật phục vụ cơ quan chức năng thực hiện việc
thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về đo lường và chất lượng sản phẩm háng hóa
7
trên địa bàn tỉnh; Chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng, áp dụng và duy trì
phòng thử nghiệm theo tiêu chuẩn ISO 17025:2017)
* Vị trí Phó trưởng phòng:
- Nhiệm vụ, công việc: Giúp Trưởng phòng xây dựng kế hoạch hoạt động
dịch vụ hàng năm theo chuyên môn của phòng; Kế hoạch hợp tác, liên kết trong
lĩnh vực Kiểm định - Thử nghiệm; Phụ trách công tác kỹ thuật theo HTQLCL của
phòng; Lập kế hoạch bảo dưỡng, hiểu chuẩn, kiểm định chuẩn theo định kỳ hàng
năm. Thực hiện công việc do trưởng phòng phân công, thay mặt trưởng phòng giải
quyết công việc khi trưởng phòng đi vắng.
* Vị trí Kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo:
+ Kiểm định viên 1,2
- Nhiệm vụ, công việc: Bảo quản, duy trì độ chính xác của chuẩn; Thực hiện
hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo. Hoàn thiện hồ sơ Kiểm định/hiệu
chuẩn theo quy định.
+ Kiểm định viên 3,4
- Nhiệm vụ, công việc: Khai thác thị trường mở rộng lĩnh vực TCĐLCL, hoạt
động an toàn bức xạ...; Sửa chữa, hiệu chỉnh phương tiện đo (nếu có).
- Vị trí Phân tích thử nghiệm chất lượng sản phẩm:
+ Thử nghiệm viên 1
- Nhiệm vụ, công việc: Quản lý, sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm và thực
hiện phân tích, đánh giá chất lượng sản phẩm trên các lĩnh vực hóa học, hóa lý, vi
sinh theo yêu cầu nghiên cứu và của khách hàng.
+ Thử nghiệm viên 2
- Nhiệm vụ, công việc: Tham gia thử nghiệm, đánh giá chất lượng sản phẩm,
hàng hoá phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, điều tra của các cơ quan chức năng
về chất lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất và lưu thông trên thị trường; Phụ trách
công tác kỹ thuật theo HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 17025 lĩnh vực thử nghiệm.
g. Phòng Ứng dụng – Chuyển giao:
* Vị trí Trưởng phòng:
- Nhiệm vụ, công việc: Phụ trách chung và Trực tiếp giúp lãnh đạo Trung tâm
tổ chức thực hiện nhiệm vụ, hoạt động dịch vụ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trên
địa bàn. Tổ chức các cuộc Hội nghị, Hội thảo khoa học, hợp tác quốc tế. Chỉ đạo
các hoạt động nghiên cứu - thử nghiệm, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch nhân rộng các kết quả
đề tài, dự án vào sản xuất và đời sống.
* Vị trí Phó Trưởng phòng:
8
- Nhiệm vụ, công việc: Phụ trách công tác tập huấn, phối hợp đào tạo; Theo
dõi và xây dựng kế hoạch, chương trình phối kết hợp với các cơ quan nghiên cứu
khoa học, các Trường đại học, các Vụ, Viện...Về: Xử lý ô nhiễm môi trường, công
nghệ sinh học, công nghệ cao phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông
thôn của tỉnh. Chỉ đạo triển khai các đề tài, dự án KHCN. Tổ chức các cuộc Hội
nghị, Hội thảo khoa học, hợp tác quốc tế.
* Vị trí nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp:
- Nhiệm vụ, công việc: Điều tra, khảo sát, tham mưu đề xuất đề tài, trực tiếp
tham gia công tác kỹ thuật các đề tài; Xây dựng, lập kế hoạch phát triển và nhân
rộng các kết quả nghiên cứu- thử nghiệm với các cá nhân, tổ chức KH&CN trong
và ngoài tỉnh; Theo dõi các sản phẩm nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và trong
nhà lưới, ao, ruộng…
* Vị trí Ứng dụng chuyển giao KH&CN:
- Nhiệm vụ, công việc: Điều tra, khảo sát, tham mưu đề xuất đề tài, dự án,
trực tiếp tham gia công tác kỹ thuật các đề tài, dự án; Xây dựng, lập kế hoạch phát
triển và nhân rộng các kết quả thử nghiệm với các cá nhân, tổ chức KH&CN trong
và ngoài tỉnh; triển khai tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật theo lĩnh vực
được phân công. Lựa chọn các thành tựu KH&CN, các tiến bộ kỹ thuật mới của
các đề tài, dự án cấp tỉnh, cấp bộ và cấp nhà nước để đưa vào ứng dụng trên địa
bàn tỉnh;
1.1.2. Hiện trạng Cơ sở vật chất của Trung tâm
Trước thời điểm sáp nhập, địa điểm làm việc của 3 Trung tâm nằm riêng biệt
các phương tiện thiết bị nằm rải rác, sau sáp nhập vẫn còn chưa tập trung nên thực
hiện nhiệm vụ rất khó khăn không đồng bộ. Chưa đáp ứng được nhiệm vụ, yêu cầu
đặt ra của tỉnh và nhu cầu của thị trường .
Năm 2010, trụ sở làm việc và các hạng mục cơ sở vật chất của Trung tâm
được đầu theo quyết định số 1521/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 của Chủ tịch UBND
Bắc Giang và đưa vào sử dụng năm 2013 với tổng diện tích đất được giao sử dụng
là 20.000 m2 (Địa chỉ: Xã Quế Nham, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang), gồm:
a) Nhà làm việc
+ Nhà số 1 (3 tầng): Diện tích khoảng 260 m2 x3 =780 m2 (chiều dài 32.4m,
chiều rộng 7.8m) gồm các phòng:
Tầng một có 02 phòng làm việc và 01 phòng chức năng, gồm: Phòng Giám
đốc, phòng Văn thư – Thủ quỹ - Kế toán, phòng Sàn giao dịch công nghệ và thiết
bị trực tuyến;
Tầng hai có 03 làm việc và 02 phòng chức năng: Phòng Phó Giám đốc,
9
phòng Hành chính, phòng kiểm định; phòng để thiết bị chuẩn, thiết bị đo lường và
phòng họp giao ban;
Tầng ba có 02 phòng làm việc bố trí làm kho lưu trữ tài liệu và 01 phòng
hội trường.
+ Nhà số 2 (2 tầng): Diện tích khoảng 260 m2 x2=540 m2 (chiều dài 32.4m,
chiều rộng 7.8m) gồm các phòng:
Tầng một có 02 bố trí 01phòng để thiết bị kiểm định phương tiện đo công tơ
điện, 01 phòng để kiểm định đồng hồ nước lạnh và 01 Kho lưu giữ bình chuẩn
dung tích các loại.
Tầng hai có 03 phòng bố trí làm nơi làm việc cho cán bộ của 02 phòng:
Phòng Ứng dụng - Chuyển giao, phòng Thông tin và Thống kê Khoa học công
nghệ thư viện (thư viện đang bố trí cùng phòng làm việc của cán bộ).
Do không còn phòng để bố trí làm phòng thử nghiệm nên lĩnh vực Thử
nghiệm gồm 05 phòng (phòng phá mẫu, phòng Thử nghiệm quang phổ, phòng Sắc
khí, phòng Hiệu chuẩn, kho để hóa chất) hiện vẫn bố trí tạm thời tại Tầng 6, trụ sở
Sở Khoa học và Công nghệ (Lô Q10, đường Lý Tự Trọng, thành phố Bắc Giang,
tỉnh Bắc Giang).
b) Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động chuyên môn
* Hệ thống ao:
- Ao trữ nước 1.000 m2: Có đường dẫn nước lưu thông từ sông vào nhưng
phụ thuộc vào điều tiết của thủy nông khu vực.
- Ao trình diễn: 3.000 m2 được chia thành 4 ao nhỏ mỗi ao 750 m2
Bắt đầu triển khai xây dựng từ năm 2011, đưa vào sử dụng năm 2013, tường
bao và bờ ngăn được xây bằng đá, chân móng không có xử lý giữ nước do vậy
nước trong 4 ao thông nhau. Mức nước sâu 3,5m có hệ thống cấp nước vào nhưng
không có hệ thống thoát nước ra. Đáy ao không được phẳng, nhiều đá hộc còn lại
trong quá trình xây dựng.
* Nhà lưới số 1 và số 2
Mỗi nhà lưới 500 m2 được xây dựng từ năm 2011, đưa vào sử dụng năm
2013, hiện nay đã xuống cấp nhiều: Hệ thống mái che nắng, mưa; hệ thống giảm
sáng đã hỏng không sử dụng được.
* Hệ thống nhà màng
10
Được đầu tư xây dựng từ các nhiệm vụ KH&CN cơ sở thực hiện năm 2019-
2020, bao gồm 4 nhà tổng số 2.300 m2.
* Nhà khí canh và 2 kho lạnh
Đây là sản phẩm của dự án “Xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao trong sản xuất giống và bảo quản khoai tây sạch bệnh tại tỉnh
Bắc Giang” thực hiện năm 2014, gồm: 01 nhà sản xuất khoai tây khí canh với diện
tích 400 m2; 02 kho lạnh bảo quản nông sản, mỗi kho 100 m3.
Diện tích đất trũng: 2.000 m2
Do chưa có kinh phí đầu tư, nền đất thấp hay ngập nước, hiện mới xây dựng
được 200 m2 chuồng nuôi gia cầm, thủy cầm, phần còn lại để chăn thả lợn rừng.
STT Tên khối nhà Số tầng Diện tích đất
xây dựng (m2)
1 Nhà làm việc số 01 3 780
2 Nhà làm việc số 02 3 520
3 Hệ thống ao 4000
4 Nhà lưới số 1 1 500
5 Nhà lưới số 2 1 500
6 Hệ thống nhà màng 1 2300
7 Nhà khí canh và 2 kho lạnh 1 400
8 Diện tích đất trũng 1 2000
c) Hiện trạng thiết bị kiểm định, hiệu chuẩn
Hiện tại, Trung tâm được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng công
nhận khả năng kiểm định 21 phương tiện đo, hiệu chuẩn 03 phương tiện đo. Cụ thể
như sau:
TT
Tên phương tiện
đo, chuẩn đo
lường
Phạm vi đo Cấp/độ
chính xác Tên dịch vụ Ghi chú
1 Taximet
Quãng đường ± 2 % Kiểm định
Thời gian chờ ± 0,2 %
2 Cân bàn đến 10 000 kg 3 Kiểm định
11
Cân bàn điện tử đến 10 000 kg 3
3 Cân đĩa đến 60 kg 3 Kiểm định
4 Cân đồng hồ lò xo đến 200 kg 4 Kiểm định
5 Cân treo dọc thép lá
đề đến 200 kg 4 Kiểm định
6 Cân phân tích đến 2,5 kg 1 Kiểm định,
7 Cân kỹ thuật đến 40 kg 2 Kiểm định,
8 Cân ô tô đến 120 t 3 Kiểm định
9 Quả cân
Đến 200g F1
Kiểm định
(1÷ 5) kg F2
(1÷ 20) kg M1
10 Quả cân chuẩn 1000g ÷ 20 kg M1 Hiệu chuẩn
11 Cột đo xăng dầu Q đến 120 L/min 0,5 Kiểm định
12
Phương tiện đo
dung tích thông
dụng (ca đong, bình
đong, thùng đong)
(0,25 ÷ 100) L đến 0,5 Kiểm định
13
Đồng hồ nước lạnh
cơ khí, đường kính
(15 ÷ 20) mm, cấp
A, B
Qn đến 2,5 m3/h (2; 5) % Kiểm định
14 Áp kế lò xo
(0 ÷ 0,7) bar đến 1 %
Kiểm định
(0 ÷ 2) bar đến 2 %
(2 ÷ 1000) bar đến 1 %
15 Huyết áp kế lò xo đến 300 mmHg đến ± 3
mmHg Kiểm định
16 Huyết áp kế thủy
ngân đến 300 mmHg
đến ± 3
mmHg Kiểm định
17 Công tơ điện xoay
chiều kiểu cảm ứng
U đến 380 V
I đến 50 A đến 1 Kiểm định
12
1 pha, 3 pha
18
Công tơ điện xoay
chiều kiểu điện tử 1
pha
U đến 288 V
I đến 120 A đến 0,5 Kiểm định
19
Công tơ điện xoay
chiều kiểu điện tử 3
pha
U đến 420 V
I đến 100 A đến 0,5 Kiểm định
20 Phương tiện đo điện
tim (0,05 ÷ 200) Hz ± 5 % Kiểm định
21
Công tơ điện xoay
chiều 3 pha kiểu
điện tử
U=3x(57,7/120/
220/380)V;
I = 3x(0-100)A
(Max 120A);
Góc lệch pha:
(0 – 360)0
Cấp chính
xác đến
0,5
Kiểm định
22 Nhiệt kế chỉ thị và
tương tự (-25 - 155) 0C
Độ phân
giải 0,10C Hiệu chuẩn
23 Tủ nhiệt (-25600) 0C Độ phân
giải 0,10C Hiệu chuẩn
24 Lò nung (50600)0C Độ phân
giải 0,10C Hiệu chuẩn
1.2. Sự cần thiết phải đầu tư
Năm 2018, ngay sau khi sáp nhập Trung tâm Ứng dụng khoa học và công
nghệ đã đi vào hoạt động, trụ sở chính của đơn vị ở xã Quế Nham, huyện Tân Yên
(là trụ sở được đầu tư xây dựng năm 2013 cho Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa
học và công nghệ), các phòng để thiết bị và thí nghiệm không đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật về độ ẩm, nhiệt độ môi trường, ánh sáng, vô trùng...Chính vì vậy, khi sáp
nhập, trong quá trình hoạt động, Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ nhận
thấy nhiều bất cập, điều kiện cơ sở vật chất hiện có không đáp ứng để đơn vị hoạt
động và phát triển. Cụ thể:
- Về cơ sở hạ tầng: Số phòng làm việc của Trung tâm mới đáp ứng được
không gian làm việc và một phần diện tích sử dụng chung. Chưa có hệ thống
phòng chuyên môn có công năng phù hợp thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
13
Trung tâm hiện nay như: Công tác giám định, kiểm định phương tiện đo, thử
nghiệm mẫu hàng hóa phục vụ quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất
lượng trên địa bàn tỉnh. Năng lực thử nghiệm của Trung tâm còn hạn chế, hiện tại
chỉ thực hiện được một vài chỉ tiêu đơn giản (như độ ẩm, hàm lượng tro, chất bốc,
nhiệt năng ). Trong khi đó, có nhiều chỉ tiêu cần phải phân tích thử nghiệm để đánh
giá chất lượng hàng hóa phục vụ quản lý chất lượng của các doanh nghiệp và công
tác quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở
địa phương hiện nay thì chưa thực hiện được, cụ thể:
+ Chưa thử nghiệm được các chỉ tiêu của 07 nhóm sản phẩm, hàng hoá đã
có quy chuẩn và thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Khoa học và công nghệ:
xăng, nhiên liệu điêzen, đồchơi trẻ em, mũ bảo hiểm, các sản phẩm điện, điện tử,
nhiên liệu sinh học gốc (Etanol trộn vào xăng, điêzen sinh học gốc B100), vàng
trang sức mỹ nghệ.
+ Chưa thử nghiệm được các chỉ tiêu chất lượng của các nhóm sản phẩm về
nông sản, thực phẩm, thuỷ sản … là những sản phẩm có số lượng sản xuất, tiêu thụ
lớn, thiết yếu trên địa bàn.
+ Chưa thử nghiệm được chất lượng sản phẩm hàng hóa: phân bón, thức ăn
chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm
nông nghiệp như cây trồng, vật nuôi là sản phẩm đặc trưng vùng miền và là sản
phẩm thế mạnh sản xuất nông nghiệp của tỉnh.
Chưa có hệ thống cơ sở vật chất để mở rộng hoạt động ứng dụng chuyển
giao sang một số lĩnh vực theo định hướng chung của tỉnh Bắc Giang như: Phát
triển và ươm tạo công nghệ cao trong nông nghiệp; sản xuất giống cây trồng; công
nghệ sinh học; lưu trữ, bảo tồn nguồn gen;...Việc đầu tư xây dựng Khu kiểm định,
Khu sơ chế và Khu chế biến bảo quản nông sản là thực sự cần thiết
Nhà làm việc 2 tầng và nhà làm việc 3 tầng: Hệ thống tường sơn đã bong
tróc tại nhiều vị trí, hệ thống cửa gỗ co ngót nhiều cửa không đóng mở được, thiết
bị vệ sinh đã cũ hỏng nhiều hệ thống cấp thoát nước không hoạt động, hệ thống
mái tôn của 02 toà nhà 3 tầng đã hỏng bị thấm dột nhiều. Do vậy việc sơn lại toàn
bộ 02 nhà làm việc, thay thế hệ thống cửa đi, cửa sổ bằng cửa nhôm kính, sửa chữa
cải tạo tất cả các nhà WC, xử lý chống thấm nhà làm việc 03 tầng, tháo dỡ khu nhà
lưới số 01 làm lại mặt bằng, tiểu sảnh là hết sức cần thiết.
Khu liên hợp phục vụ cho công tác học tập, hội thảo và hỗ trợ khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo là nơi quảng bá, giới thiệu các sản phẩm tới cộng đồng và khách
hàng tiềm năng, góp phần tăng cường ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào thực
14
tiễn sản xuất và thương mại. Đồng thời cũng thể hiện sự hợp tác giữa Trung tâm
với doanh nghiệp trong hoạt động khoa học công nghệ, sản xuất, kinh doanh và
dịch vụ. Tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và
phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác
tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.Tổ chức, cá nhân, nhóm nhà
khoa học có nhu cầu, nguyện vọng, ý tưởng, ước mơ lập nghiệp, khởi nghiệp
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, phát triển kinh tế, sản xuất-kinh doanh trên
nền tảng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ đang khó khăn
về vốn, kiến thức, kỹ thuật, trang thiết bị, mở rộng quy mô, tạo lập thị trường...Vì
vậy việc xây dựng Khu trưng bày, giới thiệu các sản phẩm KH&CN và hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo là thực sự cần thiết..
Hệ thống phòng thử nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa phục vụ công tác
quản lý của các ngành chức năng như: Công an, Quản lý thị trường, Ban chỉ đạo
389 tỉnh và nhu cầu của các tổ chức, công dân trong và ngoài tỉnh...
Đầu tư trang thiết bị nâng cấp mở rộng khả năng thử nghiệm và khả năng
kiểm định/hiệu chuẩn phương tiện đo để từng bước đáp ứng kịp thời nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tăng cường công tác phục vụ quản lý Nhà nước về
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và nhu cầu đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng
hóa cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ là một tất yếu đối với hoạt động
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hiện nay.
- Về máy móc thiết bị: Do sáp nhập, nên hệ thống máy móc hiện có của
Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ không đồng bộ, chưa đáp ứng được
cho các hoạt động hiện nay.
+ Đối với lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn: Trung tâm mới chỉ đầu tư trang
thiết bị máy móc đáp ứng kiểm định được 21/68 loại phương tiện đo nhóm 2, hiệu
chuẩn được 04 phương tiện trên tổng số hàng trăm phương tiện đo có nhu cầu hiệu
chuẩn. Rất nhiều các phương tiện đo thuộc quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo
lường chất lượng trên địa bàn tỉnh Trung tâm không có trang thiết bị, máy móc để
được công nhận khả năng kiểm định.
+ Đối với lĩnh vực thử nghiệm, mặc dù giai đoạn 2017-2019 Trung tâm đã
được đầu tư một số máy móc thử nghiệm chính nhưng do thiếu một số thiết bị phụ
trợ chưa đồng bộ và chưa có hệ thống phòng thử nghiệm đạt chuẩn nên năng lực
thử nghiệm được công nhận còn hạn chế. Khả năng thử nghiệm của Trung tâm chỉ
đáp ứng một số yêu cầu của khách hàng. Trong khi đó hiện nay Bắc Giang là một
tỉnh có vùng sản phẩm đặc trưng cây ăn quả lớn thứ 2 cả nước và nhiều khu công
15
nghiệp sản xuất trên địa bàn, nhu cầu kiểm tra, kiểm định chất lượng sản phẩm
hàng hóa về xuất nhập khẩu và nhiều chỉ tiêu cần phải phân tích thử nghiệm ( Như:
dư lượng thuốc BVTV, phân bón, xăng dầu...) để đánh giá chất lượng hàng hóa
phục vụ quản lý chất lượng của các doanh nghiệp và của các cơ quan quản lý nhà
nước trên địa bàn thì chưa thực hiện được. Vì vậy, các cơ quản lý nhà nước khi
thực hiện kiểm tra, thanh tra phải gửi mẫu đi phân tích, đánh giá tại các tỉnh ngoài
và thành phố Hà Nội, từ đó dẫn đến hạn chế trong công tác phối kết hợp của Trung
tâm về hoạt động kiểm định, thử nghiệm trong các đợt thanh tra, kiểm tra của các
cơ quan: Công an, QLTT( BCĐ 389), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Quản lý khu công nghiệp...
+ Hoạt động ứng dụng, chuyển giao: Cơ sở vật chất hiện tại không đáp ứng
để mở rộng sang các lĩnh vực mới theo định hướng chung của tỉnh Bắc Giang.
Từ những bất cập trong quá trình hoạt động thời gian qua, việc đề xuất đầu
tư dự án “Nâng cao năng lực của Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ” là
hết sức cần thiết. Việc triển khai dự án sẽ Trung tâm Ứng dụng khoa học và công
nghệ tỉnh Bắc Giang từng bước nâng cao năng lực, đồng thời khẳng định vai trò
của đơn vị trong công tác phục vụ quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất
lượng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
1.3. Các điều kiện để thực hiện đầu tư
Trung tâm Ứng dụng Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang đưa vào sử
dụng năm 2013 với tổng diện tích đất được giao sử dụng là 20.000 m2 . Địa chỉ: Xã
Quế Nham, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang đường giao thông đảm bảo thuận lợi
trong việc vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng. Tại vị trí xây dựng có địa hình
bằng phẳng, địa chất ổn định thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng dự án.
1.4. Sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
Phù hợp Quyết định số 171/QĐ-TTg ngày 27/1/2016 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Phù hợp với Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ
doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai
đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Phù hợp với phương án Quy hoạch phát triển KH&CN tích hợp với Quy
hoạch phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050 đã được thẩm định và thông qua.
16
Phù hợp với Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 10/6/2020 về việc thực hiện
Kết luận số 50-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 (khóa XI) về phát triển khoa học
và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Phù hợp với đề
án được phê duyệt tại Quyết định số 2624/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND
tỉnh Bắc Giang.
Phù hợp Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 sửa đổi bổ sung
một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 29/9/2013 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.
Phù hợp Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 4/5/2015 của Thủ tướng chính
phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Đề án được phê duyệt tại QĐ
2624/QĐ-UBND ngày 31/12/2020.
+ Cải tạo, sửa chữa trụ sở Trung tâm tại xã Quế Nham, huyện Tân Yên để
mở rộng cơ sở, cung cấp dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; phối
hợp trong việc ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ và thực hiện các dịch
vụ khoa học công nghệ khác cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
+ Nâng cao năng lực các đơn vị sự nghiệp công về khoa học và công nghệ
gắn với tăng cường công tác quản lý nhà nước và cung cấp các dịch vụ sự nghiệp
công về khoa học và công nghệ đảm bảo chất lượng cho tổ chức, doanh nghiệp,
người dân.
2. Mục tiêu, quy mô, địa điểm và phạm vi đầu tư
2.1. Mục tiêu đầu tư
Đầu tư trang thiết bị và cơ sở vật chất nhằm nâng cao năng lực hoạt động
của Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Giang, đáp ứng yêu cầu
hoạt động khoa học và công nghệ, phục vụ hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.
Xây dựng, sửa chữa trụ sở Trung tâm tại xã Quế Nham, huyện Tân Yên để
xây dựng tổ chức dịch vụ trung gian môi giới, đánh giá, chuyển giao công nghệ.
Hỗ trợ hoạt động đổi mới sáng tạo cho Trung tâm: Hình thành tổ chức dịch vụ
trung gian môi giới, đánh giá, chuyển giao công nghệ. Hỗ trợ thương mại hóa kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ của tổ chức khoa
học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có hoạt
động tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; tư
17
vấn cho tổ chức, cá nhân về cách thức đổi mới sản phẩm, dịch vụ; đổi mới quy
trình quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh; quản trị hoạt động đổi mới sáng tạo;
quản trị, khai thác và thương mại hóa tài sản trí tuệ; cung cấp dịch vụ kỹ thuật về
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; phối hợp trong việc ứng dụng, chuyển giao khoa
học và công nghệ và thực hiện các dịch vụ khoa học công nghệ khác cho tổ chức,
cá nhân có yêu cầu.
2.2 Quy mô đầu tư
2.2.1. Phần cải tạo, sửa chữa
Do hệ thống tường sơn đã bong tróc tại nhiều vị trí, hệ thống cửa gỗ co ngót
nhiều cửa không đóng mở được, thiết bị vệ sinh đã hỏng nhiều hệ thống cấp thoát
nước hoạt động nên cần thiết phải đầu tư cải tạo, sửa chữa 02 toà nhà làm việc của
Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Giang tại xã Quế Nham,
huyện Tân Yên như sau:
+ Cải tạo, sửa chữa 03 phòng làm việc ở tầng 01 nhà 2 tầng thành các phòng
chức năng: Nhận mẫu kiểm định, thử nghiệm, hiệu chuẩn; kiểm định công tơ điện;
kiểm định đồng hồ nước lạnh;
+ Cải tạo, thay thế hệ thống cửa, hệ thống nhà vệ sinh, mái tôn, hệ thống
điện, nước, khuôn viên cây xanh...
- Mở thêm cổng phụ phía nhà xe đi thẳng vào phía sau khu đất.
2.2.2. Phần xây mới
Do sáp nhập thêm 02 Trung tâm trước đó ở Tại Sở KHCN đường Nguyễn
Văn Cừ, sau đó chuyển về đường Lý tự trọng nên toàn bộ thiết bị của 02 Trung
tâm này vẫn nằm rải rác tại VP sở KHCN một phần về Trung tâm ứng dụng nên
hạn chế rất lớn về mặt bằng không gian cho trang thiết bị dẫn đến nguy cơ xuống
cấp nghiêm trọng.
Trên cơ sở thực trạng đó để thực hiện tốt nhiệm vụ, an toàn cho trang thiết
bị còn lại và trang thiêt bị mới bổ sung nên việc xây mới là rất cấp thiết.
a) Khu liên hợp phục vụ cho công tác học tập, hội thảo, Lưu giữ sản phẩm
khoa học công nghệ phục vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo KHCN
Công trình dân dụng, cấp 3, số tầng: 02 tầng, có kích thước 8,02mx21,82m,
diện tích xây dựng khoảng: 175 m2, tổng diện tích sàn: 350 m2;
Tầng 01: Gồm 01 phòng trưng bày 86m2, cầu thang, khu vệ sinh;
18
Tầng 02: Gồm 02 mỗi phòng 43m2 phòng làm việc giao dịch và hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
Chiều cao công trình từ cốt ±0.00 đến đỉnh là: 7,2m, trong đó tầng 1: 3,6m,
tầng 2: 3,6m,; nền nhà cốt ±0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện: 0,45m. Kết cấu móng
cọc BTCT 200x200mm, M300, đài, dầm móng đổ BTCT M250 tại chỗ, kết hợp
xây tường gạch không nung 220mm , vữa XM mác 50 bao quanh, tường trong và
ngoài trát vữa XM mác 50, lăn sơn hoàn thiện;. Nền tầng 1, sàn tầng 2 ,sàn tầng
2và hành lang lát gạch Ceramic 600x600mm. Vệ sinh tường ốp gạch ceramic men
kính 300mmx600nmm, cao 2,1m; nền lát gạch Ceramic 300mmx300mm chống
trơn;
Lắp đặt thiết bị điện, nước cùng với thiết bị vệ sinh hoàn chỉnh. Giao thông
phương đứng bằng 01 cầu thang bộ rộng: 1,5m; Kết cấu BTCT, lan can thép hộp
30x30x1,4mm.
Các cửa đi, cửa sổ bằng khung nhôm + kính, kết hợp với sen hoa sắt
15x15mm.
Hệ thống cấp điện, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, thu nôi chống sét mái
hoàn chỉnh.
b) Hạng mục xây dựng hệ thống phòng kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và
hoạt động nghiên cứu ứng dụng và ươm tạo công nghệ, bao gồm:
Tầng 01: Phòng kiểm định mũ bảo hiểm; kiểm định đồ chơi trẻ em 52 m2;
Phòng thí nghiệm hóa sinh 61 m2;
Tầng 02: Phòng thí nghiệm xăng dầu 52 m2; Phòng dung tích 61 m2;
Tầng 03: Phòng hiệu chuẩn đo lường khối lượng 52 m2; Phòng lưu trữ bảo
tồn nguồn gen và vi nhân giống chất lượng cao 31 m2; Phòng cơ lý, điện: 30 m2;
Công trình dân dụng, cấp 3, số tầng: 03 tầng, có kích thước 8,02mx21,6m,
diện tích xây dựng: 189,2 m2, tổng diện tích sàn: 567,6 m2; chiều cao công trình từ
cốt ±0.00 đến đỉnh là: 13,2m, trong đó tầng 1: 3,6m, tầng 2: 3,6m, tầng 3: 3,6m,
mái: 2,7m; Nền nhà cốt ±0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện: 0,45m;
Kết cấu móng cọc BTCT 200x200mm, M300, đài, dầm móng đổ BTCT M250
tại chỗ. Phần thân là khung cột , kết hợp xây tường gạch không nung 220mm , vữa XM
mác 50 bao quanh, tường trong và ngoài trát vữa XM mác 50, lăn sơn hoàn thiện;
Nền tầng 1, sàn tầng 2 ,sàn tầng 2 và hành lang lát gạch Ceramic 600x600mm;
Giao thông phương đứng bằng 01 cầu thang bộ rộng: 1,4m; kết cấu BTCT, lan
19
can thép hộp 30x30x1,4mm. Các cửa đi;
Cửa sổ bằng khung nhôm + kính, kết hợp với sen hoa sắt 15x15mm;
Hệ thống cấp điện, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, thu nôi chống sét mái
hoàn chỉnh;
Vị trí nhà trên tổng mặt bằng nằm giữa khu đất trống nhà 2 tầng và nhà 3 tầng;
Tầng 1,2 gồm 2 phòng thử nghiệm mỗi phòng có diện tích từ 50-60 m2;
Tầng 3 gồm 1 phòng thu và 1 phòng máy.
c) Xây dựng khu kiểm định xitec-tacximet
Công trình dân dụng, cấp 3, số tầng: 01 tầng, có kích thước 15mx24m, diện
tích xây dựng: 360 m2, tổng diện tích sàn: 360 m2;
Chiều cao công trình từ cốt ±0.00 đến đỉnh là: 7,2m, nền nhà cốt ±0.00 cao
hơn cốt sân hoàn thiện: 0,3m. Kết cấu móng cọc BTCT 200x200mm, M300, đài,
dầm móng đổ BTCT M250 tại chỗ;
Phần thân là hệ khung cột, dầm kết cấu thép CT34,cột dầm tổ hợp hàn tiết
diện chữ H, có bước cột 6m, kết hợp với xây tường gạch 220mm M100, vữa XM
mác 50 bao quanh, tường trong và ngoài trát vữa XM mác 50, lăn sơn hoàn thiện,
lợp tôn dày 0,4mm. Nền đổ bê tông M200;
Các cửa đi, cửa sổ bằng khung nhôm + kính, kết hợp với sen hoa sắt
15x15mm;
Hệ thống cấp điện chiếu sáng, thoát nước mái hoàn chỉnh.
d) Khu chế biến và bảo quản nông sản
Công trình dân dụng, cấp 3, số tầng: 01 tầng, có kích thước 16mx30,9m,
diện tích xây dựng: 494,4m2, tổng diện tích sàn và tum: 494,4 m2;
Công trình được chia làm 3 kho; chiều cao công trình từ cốt ±0.00 đến đỉnh
là: 7,2m,; nền nhà cốt ±0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện: 0,3m;
Phần thân là hệ khung cột, dầm kết cấu thép CT34,cột dầm tổ hợp hàn tiết
diện chữ H, có bước cột 5m, kết hợp với xây tường gạch 220mm M100, vữa XM
mác 50 bao quanh, tường trong và ngoài trát vữa XM mác 50, lăn sơn hoàn thiện ,
lợp tôn dày 0,4mm;
Nền đổ bê tông M100;
Các cửa đi, cửa sổ bằng khung nhôm + kính, kết hợp với sen hoa sắt
20
15x15mm;
Hệ thống cấp điện chiếu sáng, thoát nước mái hoàn chỉnh.
e) Hạng mục khu sơ chế nông sản có mái
- Công trình thi công trên diện tích 3.000 m2 tại khuôn viên của Trung tâm,
nhằm thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo hướng giải quyết các khâu trong chuỗi giá
trị sản phẩm. Đưa KH&CN gắn liền với sản xuất, kinh doanh sản phẩm chủ lực để
nâng cao năng xuất, chất lượng, đạt các tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP để hướng
tới mục tiêu xuất khẩu và tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
Công trình dân dụng, cấp 3, số tầng: 01 tầng, có kích thước 13mx36m, diện
tích xây dựng: 468 m2, tổng diện tích sàn: 468 m2;
Chiều cao công trình từ cốt ±0.00 đến đỉnh là: 6,8m, nền nhà cốt ±0.00 cao
hơn cốt sân hoàn thiện: 0,3m;
Kết cấu móng cọc BTCT 200x200mm, M300, đài, dầm móng đổ BTCT
M250 tại chỗ;
Phần thân là hệ khung cột, dầm kết cấu thép CT34,cột dầm tổ hợp hàn tiết
diện chữ H, có bước cột 6m, mái lợp tôn dày 0,4mm;
Nền đổ bê tông M100. Có hệ thống cấp điện chiếu sáng, thoát nước mái
hoàn chỉnh;
Các cửa đi, cửa sổ bằng khung nhôm + kính, kết hợp với sen hoa sắt
15x15mm;
Hệ thống cấp điện chiếu sáng, thoát nước mái hoàn chỉnh.
f) San nền, cổng phụ, sân đường bê tông
Đổ thêm đường bê tông thẳng phía cổng phụ mới mở vào khu chế biến bảo
quản nông sản. Tôn nền bằng đất khu vực phía sau khu đất khoảng 2000 m2 sâu từ
1,3-1,5m.
Đổ thêm đường bê tông thẳng phía cổng phụ mới mở vào hết khu sau tổng
mặt bằng. Bê tông dày 20cm mác 250. Khoảng 2000 m2.
Danh mục xây dựng cơ bản
21
ST
T
Hạng mục xây
dựng
Số
tầng
Chiều
dài
Chiều
rộng
Diện tích
sử dụng
(m2)
Ghi chú
1 Nhà làm việc số 1 3 780
Cải tạo phần sơn, hệ
thống cửa, hệ thống
cấp thoát nước và
thiết bị vệ sinh,
chống thấm mái
2 Nhà làm việc số 2 2 520
Cải tạo phần sơn,
cửa, hệ thống cấp
thoát nước và thiết bị
vệ sinh
3
Nhà giới thiệu
sản phẩm và Hỗ
trợ khởi nghiệp
2 8,02 21,82 350 Xây dựng mới nhà
Kết cấu khung BTCT
4
Khu thử nghiệm
(Nối 2 nhà làm
việc)
3 8,02 23,38 567,6 Xây dựng mới nhà
Kết cấu khung BTCT
5
Khu chế biến và
bảo quản nông
sản (Kho lạnh)
1 30,9 16 494,4 Cột kèo thép, tường
gạch, mái tôn
6 Khu sơ chế có
mái che 1 36 13 468
Cột kèo thép, tường
gạch, mái tôn
7 Khu kiểm đinh 1 24 15 360
Cột kèo thép, tường
gạch, mái tôn - Thay
nhà lưới (Nhà khí
canh)
8
Đường bê tông
vào khu kho lạnh
(15x7m bê tông
dày 25cm)
105 Đường 15x7m bê
tông dày 25cm
9 Sân bê tông,cổng 1000 1000m2
2.2.3 Phần thiết bị khoa học và công nghệ
22
Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 sửa đổi bổ sung
một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 29/9/2013 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2. Cụ thể:
- Lĩnh vực khối lượng đầu tư chuẩn, trang thiết bị mở rộng khả năng kiểm
định các phương tiện đo gồm: Hiệu chuẩn quả cân F1, cân treo móc cẩu, cân băng
tải, cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới xách tay.
- Lĩnh vực đo nhiệt độ, độ ẩm đầu tư chuẩn mở rộng kiểm định, hiệu chuẩn
các phương tiện đo: các loại nhiệt kế, thủy tinh, nhiệt kế thủy ngân, phương tiện đo
độ ẩm hạt nông sản…
- Lĩnh vực đo điện, điện từ đầu tư chuẩn mở rộng khả năng kiểm định, hiệu
chuẩn các loại phương tiện đo: biến dòng đo lường, biến áp đo lường, điện trở cách
điện, điện trở tiếp đất, điện áp, công suất, an toàn điện …
- Đầu tư chuẩn để xin khả năng kiểm định, hiệu chuẩn các loại phương tiện
đo các thông số của nước mặt và nước thải của các trạm quan trắc nước thải như
các phương tiện đo: máy COD, máy đo pH, máy đo lưu lượng kênh hở, đo các chỉ
số môi trường làm việc;
- Lĩnh vực dung tích lưu lượng đầu tư chuẩn mở rộng khả năng kiểm định
phương tiện đo gồm: Xi téc ô tô, bể đong cố định, pipét, tỷ trọng kế, đồng hồ đo
nước đường kính danh định đến 50 mm…
- Lĩnh vực đo quang học đầu tư chuẩn để xin khả năng kiểm định, hiệu chuẩn
các phương tiện đo gồm: phương tiện đo độ dọi, phương tiện đo độ chói…
- Lĩnh vực hóa lý đầu tư chuẩn để xin công nhận khả năng kiểm định, hiệu
chuẩn các loại phương tiện đo: Phương tiện đo độ ồn, phương tiện đo, đo độ rung,
đo quang phổ, phương tiện ham lượng bụi trong không khí, đo nồng độ các khí…
- Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động: đầu tư các chuẩn, trang thiết
bị để kiểm định kỹ thuật an toàn theo 30 quy trình kiểm định quy định tại thông tư
số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016.
- Lĩnh vực quan trắc môi trường: Đầu tư trang thiết bị quan trắc môi trường
lao động, môi trường nước mặt và không khí.
Danh mục thiết bị cho dự án
Stt Thiết bị Số lượng Mô tả
1 Bàn tạo áp suất chân không dải thấp
từ -0.95 bar đến 60 bar kèm phụ kiện
01 bộ Phục vụ kiểm định / hiệu
chuẩn đồng hồ đo áp suất
23
môi chất khí
2 Bộ thiết bị kiểm định phương tiện đo
điện trở cách điện, phương tiện đo
điện trở tiếp đất
01 bộ Phục vụ kiểm định phương
tiện đo điện trở cách điện,
phương tiện đo điện trở
tiếp đất
3 Thiết bị kiểm định đồng hồ nước lạnh
đường kính DN15- 50 mm tích hợp bộ
điều hiển mức nước tự động
01 bộ Phục vụ kiểm định đồng hồ
nước
4 Bộ thiết bị kiểm định hiệu chuẩn
phương tiện đo thử độ bền kéo nén
1 bộ Phục vụ kiểm định máy thử
kéo nén dải lớn
5 Bộ thiết bị chuẩn lực kéo nén dải 01 bộ Phục vụ kiểm định máy thử
kéo nén dải nhỏ
6 Bộ thiết bị hiệu chuẩn, kiểm định
phương tiện đo mô men lực
01 bộ Phục vụ hiệu chuẩn, kiểm
định phương tiện đo lực
7 Bộ thiết bị kiểm định đồng hồ vạn
năng
01 bộ Phục vụ Kiểm định / hiệu
chuẩn đồng hồ đo điện vạn
năng
8 Bộ phan tom chuẩn kiểm định máy X
Quang Răng, máy CT răng
01 bộ Phục vụ kiểm định máy X-
quang răng
9 Phantom chuẩn kiểm tra chất lượng
hình ảnh máy X-quang Vú
1 Phục vụ kiểm định máy X
quang vú
10 Bộ thiết bị đo tải trọng thử điện tử từ 2
đến 50 tấn
01 bộ Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
11 Máy đo vận tốc dài, vận tốc vòng
quay
01 bộ Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
12 Máy đo dòng điện và hiệu điện thế 01 chiếc Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
13 Thiết bị đo cường độ ánh sáng 01 chiếc Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
14 Thiết bị đo tốc độ gió /nhiệt độ và độ
ẩm chính xác cao
01 bộ Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
24
15 Máy đo ồn có phân tích dải tần 01 chiếc Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
16 Thiết bị đo nhiệt độ hồng ngoại hông
tiếp xúc
01 chiếc Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
17 Máy kinh vỹ điện tử 01 chiếc Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
18 Máy thủy bình 01 chiếc Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
19 Bộ dụng cụ đo độ dài, đo đường kính,
đo chu vi,…
01 chiếc Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
20 Bơm áp lực điều hiển điện dải trung
đến 40 bar
01 chiếc Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
21 Bơm thử áp lực điều hiển điện dải cao
đến 70 bar
01 chiếc Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
22 Máy rò khí Gas lạnh 01 chiếc Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
23 Máy rò khí Gas hóa lỏng 01 chiếc Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
24 Thiết bị siêu âm đo bề dầy vật liệu sử
dụng công nghệ
01 chiếc Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
25 Máy nội soi chuẩn đoán khuyết tật
đường ống, bề mặt bồn bể chứa
01 bộ Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
26 Bộ dụng cụ kiểm tra khuyết tật bề mặt
kim loại bằng phương pháp từ tính và
thẩm thấu
01 bộ Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
27 Máy siêu âm kiểm tra khuyết tật kim
loại không phá hủy
01 bộ Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
28 Bộ thiết bị, dụng cụ phụ trợ phục vụ
khám xét chuẩn đoán đường ống dẫn
hơi nước, nước nóng, hệ thống lạnh và
nồi hơi
01 chiếc Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
29 Bộ thiết bị kiểm định van an toàn kèm
phụ kiện
01 bộ Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
25
30 Các thiết bị dụng cụ phụ trợ khác phục
vụ kiểm tra kỹ thuật an toàn
01 bộ Phục vụ kiểm định an toàn
lao động
31 Thiết bị lấy mẫu bụi, khí lưu lượng
lớn
01 chiếc Phục vụ đo chỉ tiêu môi
trường.
32 Thiết bị lấy mẫu bụi PM10 (bộ ít
PM2.5)
1 chiếc Phục vụ đo chỉ tiêu môi
trường
33 Thiết bị đo độ rung 1 chiếc Phục vụ đo chỉ tiêu môi
trường
34 Máy đo độ ồn tích phân kèm theo bộ
chuẩn ồn
01 chiếc Phục vụ đo chỉ tiêu môi
trường
35 Máy đo pH, nhiệt độ cầm tay 01 chiếc Phục vụ đo chỉ tiêu môi
trường
36 Máy đo chất lượng nước đa chỉ tiêu
(pH, ORP, EC, TDS, nhiệt độ)
01 chiếc Phục vụ đo chỉ tiêu môi
trường
37 Máy đo DO cầm tay 01 chiếc Phục vụ đo chỉ tiêu môi
trường
38 Máy đo độ đục cầm tay 01 chiếc Phục vụ đo chỉ tiêu môi
trường
39 Thiết bị phân tích kim loại nặng hiện
trường
01 chiếc Phục vụ đo chỉ tiêu môi
trường
40 Thiết bị lấy mẫu khí thải và mẫu bụi
ống khói theo Isokinnetic phù hợp
theo tiêu chuẩn EPA cho lấy mẫu ống
khói
1 chiếc Phục vụ đo chỉ tiêu môi
trường
41 Thiết bị kiểm tra đồ chơi trẻ em 01 bộ Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý
42 Thiết bị kiểm tra chất đọc hại trong đồ
chơi trẻ em
01 bộ Kiểm tra các chỉ tiêu hóa
học
43 Máy đo chuẩn RoHS 01 bộ Đo các nguyên tố độc hại
trong sản phẩm theo chuẩn
RoHS, phục vụ sản xuất
công nghiệp
26
44 Thiết bị đo độ dài vạn năng 01 bộ Hiệu chuẩn, đo căn mẫu,
dưỡng ren, trụ, vòng chuẩn
45 Điều hòa 12000BTU 20 Chiếc Phòng trưng bày sản phẩm
86m2: 4 chiếc
2 phòng nghiên cứu mỗi
phòng 43m2: 4 chiếc
2 phòng thử nghiệm (52m2
và 61m2) : 4 chiếc
2 phòng thử nghiệm 52m2
và 61m2: 4 chiếc
01 phòng máy (52m2 và
phòng thu 61m2) : 4 chiếc
2.3 Địa điểm, phạm vi đầu tư
Tại Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Giang, xã Quế
Nham, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang.
3. Dự kiến tổng mức đầu tư
3.1. Tổng mức đầu tư
- Căn cứ Thông tư số 16/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Quyết định số 16/QĐ-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; Quyết định
số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ Xây dựng về việc Công bố suất vốn đầu
tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm
2018; Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 04/01/2019 của UBND tỉnh Bắc
Giang về ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang. Phương án khái toán được áp dụng dựa theo khảo sát thực
tế suất đầu tư một số công trình đã được Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang phê duyệt
dự án, thiết kế bản vẽ thi công – dự toán.
Tổng mức đầu tư dự kiến: 35.387.600.000 đồng.
27
(Bằng chữ: Ba mươi năm tỷ, ba trăm tám bẩy triệu, sáu trăm nghìn đồng)
Trong đó:
Chi phí xây dựng: 14.689.002.400 đồng
Chi phí thiết bị: 15.387.600.000 đồng
Chi phí quản lý dự án: 652.301.000 đồng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 1.546.569.000 đồng
Chi phí khác 413.013.000 đồng
Chi phí dự phòng: 2.699.115.000 đồng
3.2. Nguồn vốn đầu tư: Vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh.
3.3. Khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư, và việc huy động các nguồn vốn,
nguồn lực khác để thực hiện dự án
Dự kiến bố trí nguồn vốn bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh trong kế hoạch vốn
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025 của tỉnh Bắc Giang.
4. Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện đầu tư
Toàn bộ dự án dự kiến được thực hiện trong thời gian 04 năm và được phân
chia giai đoạn như sau:
- Thời gian chuẩn bị đầu tư: Năm 2021.
- Giai đoạn thực hiện và kết thúc: Năm 2022 đến năm 2024.
- Tổ chức sắp xếp bộ máy hợp lý, đảm bảo nhân lực đủ điều kiện tiếp nhận
và vận hành khai thác tốt các trang thiết bị được đầu tư. Khi Đề án được phê duyệt
việc đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đã hoàn thành đi vào vận hành khai thác sử
dụng, dự kiến Trung tâm sẽ cần các vị trí chức danh công việc gồm:
Số
TT Tên vị trí việc làm
Số
lượng
vị trí
việc
làm
Số lượng
người
làm việc
trong
biên chế
Số lượng
HĐ
ngoài
biên chế
Chức danh nghề
nghiệp tối thiểu
1
Nhóm vị trí việc làm
gắn với công việc lãnh
đạo, quản lý, điều hành
4 11
1.1 Giám đốc 1 1 Nghiên cứu viên hạng
III hoặc tương đương
1.2 Phó Giám đốc 1 2 Nghiên cứu viên hạng
III hoặc tương đương
28
1.3 Trưởng phòng 1 4 Nghiên cứu viên hạng
III hoặc tương đương
1.4 Phó trưởng phòng 1 4 Nghiên cứu viên hạng
III hoặc tương đương
II
Nhóm vị trí việc làm
gắn với công việc
chuyên môn, nghiệp vụ
6 11
2.1
Nghiên cứu, ứng dụng
công nghệ sinh học trong
nông nghiệp
1 1
1
Kỹ sư hạng III
2.1
Ứng dụng chuyển giao
KH&CN trong nông
nghiệp
1 2
1
Kỹ sư hạng III
2.3 Phát triển thị trường
hoặc dịch vụ KH&CN 1 1
1 Nghiên cứu viên hạng
III
2.4
CNTT- Thông tin
KH&CN - Thống kê
KH&CN
1 1
1
Kỹ sư hạng III
2.5 Kiểm định, hiệu chuẩn
phương tiện đo 1 4
2 Kỹ sư hạng III
2.6 Phân tích thử nghiệm
chất lượng sản phẩm 1 2
1 Kỹ sư hạng III
III
Nhóm vị trí việc làm
gắn với công việc hỗ
trợ, phục vụ
3 3
3.1 Kế toán 1 1
Kế toán viên
3.2 Văn thư, thủ quỹ 1 1 Văn thư trung cấp
hoặc tương đương
3.3 Phục vụ (LĐHĐ 68) 1 1
Nhân viên
Tổng 13 25 6
- Để được công nhận khả năng kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo, thử
nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa cần đào tạo kiểm định viên, thử nghiệm
viên như sau:
- Lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn dự kiến đào tạo 170 lượt kiểm định viên
- Lĩnh vực kiểm định an toàn dự kiến đào tạo 60 lượt kiểm định viên
- Lĩnh vực thử nghiệm dự kiến đào tạo 05 lượt kiểm định viên.
- Lĩnh vực quan trắc và phân tích mẫu quan trắc môi trường, dự kiến đào tạo
20 lượt quan trắc viên và nhân viên lấy mẫu.
5. Chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành
29
Chi phí liên quan trong quá trình thực hiện của dự án sau khi hoàn thành chủ
yếu là chi phí duy tu bảo dưỡng công trình. Phần kinh phí duy du bảo dưỡng phát
sinh hàng năm sẽ do nguồn vốn sự nghiệp của đơn vị thực hiện, không tính vào chi
phí thực hiện dự án này.
6. Phân tích, đánh giá sơ bộ về tác động về môi trường, xã hội
6.1. Phân tích đánh giá sơ bộ về tác động môi trường xã hội
Dự án được triển khai trong khuôn viên đất của Trung tâm Ứng dụng khoa
học và công nghệ. Dự kiến sau khi hoàn thành vào năm 2024. Theo đánh giá sơ bộ,
nền đát của khu vực không có các vấn đề ô nhiễm ở mức cần phải can thiệp công
nghệ. Theo từng giai đoạn triển khai, dự án có biện pháp khắc phục phù hợp với
chiến lược bảo vệ môi trường, quy hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh và các quy
hoạch khác có liên quan.
Những yếu tố ảnh hướng đến môi trường khi thực hiện dự án
- Tác động đến môi trường không khí
+ Bụi: Việc san ủi mặt bằng và thi công sẽ có các loại xe máy hoạt động
trong khu vực xây dựng và xe chuyên trở nguyên liệu từ ngoài vào do đó bụi sẽ
phát sinh từ san ủi và các vật liệu rơi vãi từ các xe vận chuyển.
+ Khí: Các động cơ trong khi vận hành thải ra không khí khí CO, CO2,
NOx, SOx... Lượng khí thải phụ thuộc vào các loại xe, máy sử dụng trên công
trường.
+ Tiếng ồn: Tiếng ồn từ các xe và máy hoạt động trong quá trình thi công sẽ
ảnh hưởng tới sinh hoạt của người dân xung quanh. Độ ồn phụ thuộc vào các loại
xe, máy và tình trạng kỹ thuật của chúng. Trong khuôn khổ báo cáo này, mức độ
ồn cụ thể của từng loại máy và thiết bị thi công không nên ra nhưng thông thường
độ ồn của các xe máy hạng nặng khoảng 100 dBA.
- Tác động đến môi trường nước
Nước thải khu vực thi công gồm: Nước mưa, nước thải sinh hoạt có tác động
tiêu cực đến môi trường khu vực xung quanh như:
+ Nước mưa chảy từ khu vực san ủi ra ngoài mang theo khối lượng lớn bùn
đất lớn, ngoài ra còn lẫn dầu mỡ do rơi vãi từ các xe, máy thi công.
+ Trong nước thải sinh hoạt có chứa nhiều tác nhân độc hại và các loại vi
trùng, vi khuẩn,...do đó có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước bởi các chất hữu cơ
và vi khuẩn.
30
- Giai đoạn vận hành
Sự cố có thể xảy ra do hoạt động của dự án: Trong quá trình hoạt động của
dự án không sử dụng các tác nhân dễ gây cháy nổ, tuy nhiên, nếu xảy ra chập điện,
cháy, do mặt bằng hạn hẹp nên mức độ ảnh hưởng đến môi trường trong phạm vi
rất hẹp.
- Các giải pháp bảo vệ môi trường
+ Khống chế ô nhiễm bụi: Hạn chế mức độ bụi tại công trường phải dùng xe
téc phun nước thường xuyên vào đất, mặt đường, vật liệu xây dựng... trong thời tiết
nắng khô.
+ Không sử dụng xe máy đã quá cũ để vận chuyển nguyên vật liệu và thi
công công trình. Khi thi công phải có biện pháp che chắn để tạo thành hàng rào cản
bụi và khí thải.
+ Xây dựng hệ thống thoát nước tạm thời để đưa nước thải ra khỏi khu vực
cửa dự án. Nước mưa cuốn theo cát, đá... Cần được thu gom về hố lắng trước khi
thải ra.
+ Chất thải rắn phải được thu gom, vận chuyển đổ thải đúng nơi quy định.
+ Để giảm khả năng dầu mỡ từ các thiết bị thi công xuống dòng nước hoặc
nước ngầm, đề nghị người quản lý phải kiểm soát công trường nhằm duy trì đảm
bảo tiêu chuẩn an toàn môi trường và có kế hoạch đối phó chảy dầu do các thiết bị
thi công gây ra.
+ Khi thi công phải đảm bảo giao thông thông suốt để tránh các xe thải khí
độc vào một khu vực cụ thể trong thời gian ách tắc giao thông. Các xe chở vật liệu
phải phủ bạt, đường vận chuyển qua khu dân cư được tưới nước trong mùa khô để
tránh bụi.
- Giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường
+ Đối với nước thải sinh hoạt tất cả sẽ được xử lý cục bộ trước khi đổ vào
mạng chung. Đối với ngoại cảnh như cây xanh, sân vườn. Các vấn đề về môi
trường nảy sinh trong quá trình sử dụng công trình cần được tính toán và xử lý
hoàn chỉnh - Không để xẩy ra những hậu quả đáng tiếc.
Chủ đầu tư cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu tác động xấu,
phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; cam kết thực hiện đầy đủ các trình tự,
thủ tục về môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản
pháp luật liên quan.
31
6.2. Hiệu quả đầu tư dự án về kinh tế - xã hội
Dự án được thực hiện giúp Trung tâm thực hiện tốt nhiệm vụ phục vụ quản
lý Nhà nước về lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh, giúp các cơ cơ
quản lý Nhà nước chuyên ngành hoạt động hiệu quả, kịp thời hơn trong việc giám
sát, thanh tra, kiểm tra về đo lường và chất lượng hàng hóa, góp phần:
- Đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng cũng như quyền lợi đơn vị sản
xuất kinh doanh, hạn chế nạn hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng thiếu định
lượng, góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, ổn định thị trường;
- Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng, hạn chế các hành vi tiêu cực, gian lận
thương mại, những việc làm không đúng do người sản xuất, kinh doanh chạy theo
lợi nhuận, đặc biệt là trong chế biến lương thực, thực phẩm, sử dụng phân bón,
thuốc trừ sâu;
- Đảm bảo an toàn lao động, an toàn cho người tiêu dùng trong việc xử lý
kịp thời hàng giả, hàng kém chất lượng lưu thông trên thị trường, tạo niềm tin cho
người tiêu dùng;
- Sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, vật tư, năng lượng và lao động;
đẩy mạnh ứng dụng Khoa học và Công nghệ, tăng cường hiệu lực quản lý Nhà
nước, tạo động lực phát triển kinh tế địa phương trong thời kỳ Công nghiệp hóa -
Hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế;
- Hỗ trợ nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và hiệu quả sản xuất kinh
doanh cho các doanh nghiệp trong tỉnh và trong vùng, nâng cao năng lực cạnh
tranh cho các sản phẩm được sản xuất trên địa bàn tỉnh.
- Đến năm 2026, năng lực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm của Trung tâm
đạt:
+ Đủ năng lực kiểm định được tối thiểu 60% phương tiện đo thông dụng
thuộc danh mục kiểm định theo quy định tại Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN
ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 của Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2
+ Hiệu chuẩn, đo thử nghiệm được 60% phương tiện đo thông dụng có nhu
cầu hiệu chuẩn, đo thử nghiệm có trong doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là doanh
nghiệp về lĩnh vực điện, điện tử trên địa bàn;
32
+ Kiểm định kỹ thuật an toàn được 60% các loại máy, thiết bị có quy định
nghiêm ngặt về an toàn trong quá trình sử dụng trên địa bàn.
+ 100% các chợ được kiểm định cân thông dụng;
- Về kiểm nghiệm, thử nghiệm chất lượng mẫu phục vụ công tác quản lý
chất lượng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ 80% sản phẩm OCOP của tỉnh được xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở, được
đăng ký mã số mã vạch và giám sát kỹ thuật đảm bảo quy trình sản xuất;
+ Thúc đẩy phát triển và ươm tạo công nghệ cao trong nông nghiệp, ươm
tạo và hình thành các doanh nghiệp KHCN, phát triển thị trường KHCN trên địa
bàn.
+ Tạo ra các sản phẩm công nghệ sinh học, sản phẩm nông nghiệp chất
lượng cao phục vụ người sản xuất và tiêu dùng.
- 100% nhân lực của Trung tâm được đào tạo nâng cao năng lực chuyên
môn;
- Nguồn thu dịch vụ tăng trung bình 10 – 15% năm;
- Trên cơ sở được đầu tư về cơ sở vật chất và các trang thiết bị theo dự án,
sau khi đi vào hoạt động. Trung tâm dự kiến thực hiện tự chủ về chi hoạt động
thường xuyên từ năm 2026.
7. Giải pháp tổ chức thực hiện đầu tư
7.1. Công tác chuẩn bị đầu tư
- Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan để có thể thực hiện các bước chuẩn
bị đầu tư phù hợp đảm bảo tính pháp lý và tính khả thi của Dự án.
- Sau khi chủ trương đầu tư được chấp thuận sẽ lựa chọn Tư vấn khảo sát,
lập dự án đầu tư xây dựng công trình:
+ Lựa chọn các đơn vị tư vấn có đủ năng lực, am hiểu về tình hình đầu tư,
am hiểu về công năng sử dụng, mục tiêu đầu tư Trung tâm Ứng dụng Khoa học và
Công nghệ tỉnh Bắc Giang, để lập dự án đầu tư xây dựng, lập thiết kế bản vẽ thi
công, đánh giá tác động môi trường, đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng...
+ Điều tra, khảo sát đánh giá, nghiên cứu hiện trạng Đầu tư Trung tâm Ứng
dụng Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang, nghiên cứu kiến trúc tổng thể của
trung tâm để đưa ra phương án kiến trúc đảm bảo mỹ quan cũng như công năng sử
dụng.
7.2. Thời gian thực hiện chuẩn bị đầu tư: Năm 2021.
7.3 Triển khai thực hiện dự án: Triển khai thực hiện dự án trong kế hoạch
33
đầu tư công giai đoạn 2021-2025; tuân thủ đúng trình tự và theo luật đầu tư công,
Luật xây dựng và các văn bản có liên quan.
Trên đây là Báo cáo đề xuất chủ trương đâu tư “Nâng cao năng lực Trung
tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Giang”. Sở Khoa học và Công
nghệ trình Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, thẩm định và trình UBND tỉnh Bắc
Giang quyết định phê duyệt theo các nội dung trên để triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: - Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Lãnh đạo Sở; - Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở;
- Lưu: VT, TGV.
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thanh Bình
Phụ lục
BẢNG TỔNG HỢP KHÁI TOÁN CÔNG TRÌNH DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC TRUNG TÂM ỨNG DỤNG KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC GIANG
(Kèm Báo cáo số /BC-KHCN ngày tháng 6 năm 2021 của Sở Khoa học và Công nghệ)
ĐVT: Đồng
STT TÊN CHI PHÍ DIỄN GIẢI TRƯỚC
THUẾ THUẾ VAT
THÀNH
TIỀN (SAU
THUẾ)
GHI CHÚ
I CHI PHÍ XÂY DỰNG 13.353.638.545 1.335.363.855 14.689.002.400
CĂN CỨ ÁP
DỤNG THEO
QĐ 44/QĐ -
BXD NGÀY
14/01/2020
1
Nhà giới thiệu sản phẩm khoa
học công nghệ và hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
350 m2 x 5.424.000
đ/m2 1.725.818.182 172.581.818 1.898.400.000
Bảng 23 của QĐ
44/BXD
2 Nhà thử nghiệm 567,6 m2 x 5.424.000
đ/m2 2.798.784.000 279.878.400 3.078.662.400
3 Nhà kiểm định (Cột kèo thép,
tường gạch, mái tôn)
360 m2 x 3.355.000
đ/m2 1.098.000.000 109.800.000 1.207.800.000
Bảng 49.1 của
QĐ 44/BXD 4
Nhà sơ chế nông sản (Cột kèo
thép, tường gạch, mái tôn)
468 m2 x 3.355.000
đ/m2 1.427.400.000 142.740.000 1.570.140.000
5 Khu chế biến và bảo quản nông
sản (kho lạnh)
494,4 m2 x 6.875.000
đ/m2 3.090.000.000 309.000.000 3.399.000.000
Bảng 45 của QĐ
44/BXD
6 San nền 2000m2 cao 1,5m 3000 m3x80.000
đ/m3 218.181.818 21.818.182 240.000.000
Theo báo giá
05/CBGVLXD-
LS tỉnh Bắc
Giang tháng 10
7 Đường bê tông vào khu kho
lạnh (15x7m bê tông dày 25cm) tạm tính 290.909.091 29.090.909 320.000.000
2
8 Sân bê tông, cổng (1000m2) tạm tính 704.545.455 70.454.545 775.000.000
9 Cải tạo nhà 2 tầng tạm tính 863.636.364 86.363.636 950.000.000
10 Cải tạo nhà 3 tầng tạm tính 1.136.363.636 113.636.364 1.250.000.000
II CHI PHÍ THIẾT BỊ 13.988.727.273 1.398.872.727 15.387.600.000
1 Bàn tạo áp suất chân không dải
thấp từ -0.95 bar đến 60 bar
kèm phụ kiện tạm tính 48.818.182 4.881.818 53.700.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
2 Bộ thiết bị kiểm định phương
tiện đo điện trở cách điện,
phương tiện đo điện trở tiếp đất tạm tính 495.454.545 49.545.455 545.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
3 Thiết bị kiểm định đồng hồ
nước lạnh đường kính DN15-
50 mm tích hợp bộ điều hiển
mức nước tự động tạm tính 645.454.545 64.545.455 710.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
4 Bộ thiết bị kiểm định hiệu
chuẩn phương tiện đo thử
độ bền kéo nén tạm tính 929.090.909 92.909.091 1.022.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
5 Bộ thiết bị chuẩn lực kéo nén
dải tạm tính 158.181.818 15.818.182 174.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
6 Bộ thiết bị hiệu chuẩn, kiểm
định phương tiện đo mô men
lực tạm tính 631.818.182 63.181.818 695.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
7 Bộ thiết bị kiểm định đồng hồ
vạn năng tạm tính 574.545.455 57.454.545 632.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
8 Bộ phan tom chuẩn kiểm định
máy X Quang Răng, máy CT
răng tạm tính 392.727.273 39.272.727 432.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
9 Phantom chuẩn kiểm tra chất
lượng hình ảnh máy X-quang tạm tính 359.090.909 35.909.091 395.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
3
Vú
10 Bộ thiết bị đo tải trọng thử điện
tử từ 2 đến 50 tấn tạm tính 904.545.455 90.454.545 995.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
11 Máy đo vận tốc dài, vận tốc
vòng quay tạm tính 20.909.091 2.090.909 23.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
12 Máy đo dòng điện và hiệu điện
thế tạm tính 32.727.273 3.272.727 36.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
13 Thiết bị đo cường độ ánh sáng
tạm tính 33.181.818 3.318.182 36.500.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
14 Thiết bị đo tốc độ gió /nhiệt độ
và độ ẩm chính xác cao tạm tính 93.363.636 9.336.364 102.700.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
15 Máy đo ồn có phân tích dải tần
tạm tính 134.545.455 13.454.545 148.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
16 Thiết bị đo nhiệt độ hồng ngoại
hông tiếp xúc tạm tính 27.272.727 2.727.273 30.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
17 Máy kinh vỹ điện tử
tạm tính 120.909.091 12.090.909 133.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
18 Máy thủy bình
tạm tính 26.363.636 2.636.364 29.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
19 Bộ dụng cụ đo độ dài, đo
đường kính, đo chu vi,… tạm tính 97.272.727 9.727.273 107.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
20 Bơm áp lực điều hiển điện dải
trung đến 40 bar
tạm tính 27.727.273 2.772.727 30.500.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
21 Bơm thử áp lực điều hiển điện
dải cao đến 70 bar
tạm tính 122.727.273 12.272.727 135.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
22 Máy rò khí Gas lạnh tạm tính 13.636.364 1.363.636 15.000.000 Chưa có cơ sở
4
báo giá ở đâu
23 Máy rò khí Gas hóa lỏng
tạm tính 13.636.364 1.363.636 15.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
24 Thiết bị siêu âm đo bề dầy vật
liệu sử dụng công nghệ tạm tính 136.363.636 13.636.364 150.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
25 Máy nội soi chuẩn đoán khuyết
tật đường ống, bề mặt bồn bể
chứa tạm tính 127.818.182 12.781.818 140.600.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
26 Bộ dụng cụ kiểm tra khuyết tật
bề mặt kim loại bằng phương
pháp từ tính và thẩm thấu tạm tính 181.818.182 18.181.818 200.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
27 Máy siêu âm kiểm tra khuyết
tật kim loại không phá hủy tạm tính 472.727.273 47.272.727 520.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
28 Bộ thiết bị, dụng cụ phụ trợ
phục vụ khám xét chuẩn đoán
đường ống dẫn hơi nước, nước
nóng, hệ thống lạnh và nồi hơi tạm tính 27.272.727 2.727.273 30.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
29 Bộ thiết bị kiểm định van an
toàn kèm phụ kiện tạm tính 136.363.636 13.636.364 150.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
30 Các thiết bị dụng cụ phụ trợ
khác phục vụ kiểm tra kỹ thuật
an toàn tạm tính 54.545.455 5.454.545 60.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
31 Thiết bị lấy mẫu bụi, khí lưu
lượng lớn tạm tính 292.727.273 29.272.727 322.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
32 Thiết bị lấy mẫu bụi PM10 (bộ
ít PM2.5) tạm tính 190.909.091 19.090.909 210.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
33 Thiết bị đo độ rung
tạm tính 108.181.818 10.818.182 119.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
34 Máy đo độ ồn tích phân kèm tạm tính 82.727.273 8.272.727 91.000.000 Chưa có cơ sở
5
theo bộ chuẩn ồn báo giá ở đâu
35 Máy đo pH, nhiệt độ cầm tay
tạm tính 29.272.727 2.927.273 32.200.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
36 Máy đo chất lượng nước đa chỉ
tiêu (pH, ORP, EC, TDS, nhiệt
độ) tạm tính 114.545.455 11.454.545 126.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
37 Máy đo DO cầm tay
tạm tính 57.272.727 5.727.273 63.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
38 Máy đo độ đục cầm tay
tạm tính 82.727.273 8.272.727 91.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
39 Thiết bị phân tích kim loại
nặng hiện trường tạm tính 109.454.545 10.945.455 120.400.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
40 Thiết bị lấy mẫu khí thải và
mẫu bụi ống khói theo
Isokinnetic phù hợp theo tiêu
chuẩn EPA cho lấy mẫu ống
khói tạm tính 1.172.727.273 117.272.727 1.290.000.000
41 Thiết bị kiểm tra đồ chơi trẻ em
tạm tính 598.181.818 59.818.182 658.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
42 Thiết bị kiểm tra chất đọc hại
trong đồ chơi trẻ em tạm tính 1.045.454.545 104.545.455 1.150.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
43 Máy đo chuẩn RoHS
tạm tính 1.200.000.000 120.000.000 1.320.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
44 Thiết bị đo độ dài vạn năng
tạm tính 1.590.909.091 159.090.909 1.750.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
45 Điều hòa 12000BTU
tạm tính 272.727.273 27.272.727 300.000.000
Chưa có cơ sở
báo giá ở đâu
III CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN (Gxd+Gtb)
x2,711%x80% 593.001.000 59.300.100 652.301.000
Thông tư số
16/TT-BXD
ngày 26/12/2019
6
IV CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG 1.405.972.000 140.597.000 1.546.569.000
1 Chi phí lập Dự án (Gxd +Gtb)x 0,874% 238.972.277 23.897.228 262.869.505
Thông tư số
16/TT-BXD
ngày 26/12/2019
2 Chi phí lập thiết kế bản vẽ thi
công
Gxdx
2,83%+Gtb*0,45% 440.857.244 44.085.724 484.942.968
3 Thẩm tra hồ sơ thiết kế Gxd x 0,246% 32.849.951 3.284.995 36.134.946
4 Thẩm tra hồ sơ dự toán Gxd x 0,24% 32.048.733 3.204.873 35.253.606
5 Lập HSMT gói thầu xây lắp Gxd x 0,45x0,405% 24.337.006 2.433.701 26.770.707
6 PTĐG HSDT xây lắp Gxd x 0,55x0,405% 29.745.230 2.974.523 32.719.753
7 Lập HSMT gói thầu mua sắm
thiết bị Gtb x 0,45x0,359% 22.598.789 2.259.879 24.858.668
8 PTĐG HSDT mua sắm thiết bị Gtb x 0,55x0,359% 27.620.742 2.762.074 30.382.816
9 Giám sát thi công xây lắp Gxd x 3,14% 419.304.250 41.930.425 419.304.250
10 Giám sát lắp đặt thiết bị Gtb x 0,793% 110.930.607 11.093.061 110.930.607
11 Chi phí thí nghiệm đối chứng
phục vụ công tác nghiệm thu (Gxd)x 0,2% 26.707.277 2.670.728 29.378.005
V CHI PHÍ KHÁC 389.983.791 23.029.340 413.013.000
1
Phí thẩm định Dự án TMĐTx 0,016% 5.662.000 5.662.000
Thông tư
209/2016/TT-
BTC
2 Phí thẩm định thiết kế xây dựng Gxd x 0,165% 22.033.504 22.033.504 Thông tư
210/2016/TT-
BTC 3
Phí thẩm định dự toán xây
dựng Gxd+tb x 0,16% 43.747.785 43.747.785
4
Chi phí thẩm định HSMT,
Thẩm định kết quả đấu thầu
xây lắp (Gxd +Gtb)x 0,100% 27.342.366 2.734.237 30.076.602
Nghị định
63/2014/NĐ-CP
5
Chi phí bảo hiểm công trình Gxd x 0,110% 14.689.002 1.468.900 16.157.903
Thông tư
329/2016/TT-
BTC
7
6 Chi phí thẩm định phòng cháy
chữa cháy (TMĐT) x 0,00711% 2.515.196 0 2.515.196
7 Chi phí kiểm tra nghiệm thu (Gxd+tb)x 0,1% 27.342.366 27.342.366
8 Chi phí kiểm toán độc lập TMĐT x 0,532% 188.262.032 18.826.203 207.088.235 Thông tư
10/2020/TT-
BTC 9
Chi phí thẩm tra phê duyệt
quyết toán TMĐT x50%x 0,33% 58.389.540 0 58.389.540
VI CHI PHÍ DỰ PHÒNG 2.453.741.000 245.374.000 2.699.115.000
1
Dự phòng cho yếu tố khối
lượng phát sinh, trượt giá
(8,25%) 2.453.741.000 245.374.000 2.699.115.000
TỔNG CỘNG 32.185.063.609 3.202.537.022 35.387.600.400
TỔNG CỘNG (LÀM TRÒN) 32.185.064.000 3.202.537.000 35.387.600.000