BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
-------- --------
BÁO CÁO:
KCS LƯƠNG THỰC
GVHD: Th.s. Đỗ Vĩnh Long
SVTH: Nhóm 5
Huỳnh Vũ Ý Nhi 2005100164
Trần Thanh Thúy 2005100033
Hồ Thị Mỹ Tuyết 2005100403
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Bài 1. KIỂM TRA THÓC
1. Xác định độ ẩm
1.1. Xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy nhanh
1.1.1. Nguyên tắc
Dùng sức nóng làm bay hơi hết lượng nước tự do
có trong mẫu thóc (đến khối lượng không đổi).
Cân trọng lượng thóc trước và sau khi sấy khô,
tính ra % nước trong thóc
Độ ẩm (thủy phần) là hàm lượng nước tự do có
trong mẫu.
Biết được độ ẩm là một điều quan trọng trong
công tác phân tích giá trị dinh dưỡng và chất
lượng thực phẩm.
Về phương diện dinh dưỡng: độ ẩm càng cao, chất
lượng dinh dưỡng càng thấp và ngược lại.
Về phương diện xác định chất lượng thực phẩm và
khả năng bảo quản thực phẩm: nếu độ ẩm vượt quá
mức tối đa, thực phẩm sẽ mau hỏng.
1.1.2. Dụng cụ/ thiết bị
Tủ sấy
Chén sấy
Cân phân tích
Nhóm 5 Page 3
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Bình hút ẩm
Kẹp gắp
Máy nghiền hạt
Rây kim loại kích thước lỗ 0.5-0.8mm
1.1.3. Phương pháp xác định
Sấy chén (105 0C, 15 phút), rôì làm nguội trong
bình hút ẩm, cân khối lượng chén, (m).
Lấy 5g mẫu thóc, mang đi nghiền nhỏ
Khối lượng chén và mẫu, (m1).
Cho vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ 1300C trong 30
phút (đến khối lượng không đổi)
Lấy ra và làm nguội trong bình hút ẩm
Cân lại
Khối lượng chén và mẫu sau sấy, (m2).
Độ ẩm của thóc được tính bằng công thức sau:
X= m1−m2m1−m . 100
Trong đó:
M1: Khối lượng chén và mẫu trước khi sấy, (g).
M2: Khối lượng chén và mẫu sau khi sấy, (g).
M: Khối lượng chén, (g).
1.1.4. Kết quả, bàn luận
M1: Khối lượng chén và mẫu trước khi sấy, 36,0833
(g).
Nhóm 5 Page 4
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
M2: Khối lượng chén và mẫu sau khi sấy,35,4808
(g).
M: Khối lượng chén, 31,0606 (g).
Độ ẩm của thóc được tính bằng công thức sau:
X= m1−m2m1−m . 100
X = 36,0833−35,480836,0833−31,0606.100
X = 12%
Theo QCVN 14:2011/BTC: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về dự trữ nhà nước đối với thóc, thì độ ẩm
của thóc bảo quản đổ rời là 13,8% và thóc bảo
quản đóng bao là 15,5%
Giá trị đo độ ẩm thu được 12% là phù hợp với
QCVN14:2011/BTC.
1.2. Xác định độ ẩm bằng phương pháp máy đo điện tử
1.2.1. Nguyên tắc
Thông qua độ dẫn điện của thành phần nước trong
nguyên liệu (độ ẩm). Hiển thị độ dẫn điện tử,
suy ra độ ẩm của hạt
Hãng sx: Kett
Model: F-511
- Thang đo: 10 – 40%
- Môi trường thao tác: 0 – 400 C
Nhóm 5 Page 5
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
- Độ chính xác: 0,5%
- Hiệu chỉnh nhiệt độ tự động bằng cảm biến
nhiệt độ.
- Hiển thị độ ẩm trung bình.
- Chức năng đo độ ẩm và độ khô tự động.
- ứng dụng: Đo thóc (lúa), gạo, lúa mì, tiêu
trắng, tiêu đen, đậu nành.
- Hiệu chỉnh nhiệt độ bằng vi xử lý.
- Nguồn điện sử dụng: 4 pin (AA)
- Trọng lượng: 0.44K
- Phục vụ hữu ích cho việc kiểm sát độ ẩm của
các loại hạt như gạo và hạt tiêu, đậu nành với
tính ổn định và độ bền cao.
Hình 1.2.1. Máy đo độ ẩm
Nhóm 5 Page 6
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
1.2.2. Dụng cụ/ thiết bị
Máy đo độ ẩm
Ưu điểm: của loại máy này dùng pin, gọn, nhẹ,
tiện lợi cho việc sử
Dụng trên các cánh đồng trồng ngũ cốc, kho tàng
bảo quản, sân phơi, trạm sấy... Để xác định độ
ẩm của nguyên vật liệu kịp thời phục vụ cho công
nghệ thu hoạch.
Nhược điểm: Chỉ xác định độ ẩm được đối với một
số ngũ cốc có tính
Chất gần giống nhau. Độ chính xác thấp, sai số ±
2 - 3%
1.2.3. Phương pháp xác định
Mở tháo đĩa đựng của thiết bị
Chọn chế độ hoạt động cho máy
Cho thóc vào đầy nắp, ngang với mực cho phép của
đĩa, không đầy quá và không dùng tay gạt để
tránh sai số về ẩm.
Xoay nút nghiền hạt để tác động vào nội nhũ
Bật nút để hiện thị kết quả
Nhóm 5 Page 7
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Làm 3 lần, bấm Average để lấy giá trị trung
bình.
1.2.4. Kết quả, bàn luận
Độ ẩm đo lần 1: 14,6%,, lần 2: 16.3%, lần 3:
18.1%X = 16,3%
Theo QCVN 14:2011/BTC: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về dự trữ nhà nước đối với thóc, thì độ ẩm
của thóc bảo quản đổ rời là 13,8% và thóc bảo
quản đóng bao là 15,5%
Giá trị đo độ ẩm thu được 16.3% là không phù hợp
với QCVN14:2011/BTC
2. Xác định khối lượng tuyệt đối của thóc.
2.1. Nguyên tắc
Cân 1000 hạt nguyên đếm được từ mẫu trung bình và
biểu diễn theo đơn vị (g/ 1000 hạt).
Khối lượng riêng của thóc là khối lượng của 1000
hạt nguyên vẹn
Ý nghĩa:
Đặc trưng cho độ lớn của hạt thóc. Nếu khối lượng
tuyệt đối của hạt càng lớn thì chứng tỏ hạt càng
to, nghĩa là phần nội nhũ của hạt càng nhiều, khi
chế biến tỷ lệ gạo thu được càng cao. Nhằm đánh
giá mức độ chắc mẩy của khối hạt.Nhóm 5 Page 8
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
2.2. Dụng cụ/ thiết bị
- Cân điện tử
- Khay nhựa 20x30cm
- Cốc 100ml
- Cốc 250ml
- Que gạt
2.3. Phương pháp xác định
Sau khi đã lấy mẫu trung bình, trộn đều khối hạt
thóc nhiều lần, dàn đều trên khay.
Dùng que hạt vạch 2 đường chéo.
Đếm chính xác ở tam giác thứ nhất 250 hạt rồi gộp
với 250 hạt ở tam giác đối diện, đem cân được khối
lượng của 500 hạt là m1. (g)
Làm tương tự với 2 tam giác đối diện, được m2 (g).
Nếu chênh lệch giữa 2 kết quả của 2 mẫu 500 hạt
không vượt quá 5% thì chấp nhận, còn vượt quá 5%
thì tiến hành làm lại.
2.4. Kết quả, bàn luận
Khối lượng của 2 ô thóc 1,3 là m1:12,4148g
Khối lượng của 2 ô thóc 2,4 là m2:12,8346g
Chênh lệch kết quả giữa 2 mẫu là 3%<5% (sai số cho
phép).
Khối lượng tuyệt đối của thóc biểu diễn theo chất
khô được tính theo công thức sau:Nhóm 5 Page 9
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
X= (m1+ m2) (100 – W)/100.
X = (12,4148+13,8346)(100- 12)/100
X = 23,099
Theo Công nghệ sau thu hoạch và chế biến ngũ cốc,
khối lượng 1000 hạt(g) của thóc nằm trong khoảng
15-43g
Như vậy giá trị đo được X=23.099 là đạt yêu cầu.
3. Xác định chiều dài của thóc
3.1. Nguyên tắc
Dùng thước cặp để xác định chiều dài của hạt gạo
lật. Từ đó tra bảng tiêu chuẩn để xếp loại đặc
tính của thóc.
3.2. Dụng cụ/ thiết bị
Cân phân tích
Khay nhựa
Máy bóc vỏ
Thước cặp
Hình 3.2. Thước cặp
Nhóm 5 Page 10
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
3.3. Phương pháp xác định
Tiến hành cân 20g mẫu thóc, chọn ngẫu nhiên 50 hạt
thóc nguyên vẹn đem đi bóc vỏ. Dùng thước cặp để
đo chiều dài 50 hạt gạo lật 50 lần rồi tính chiều
dài trung bình của 1 hạt gạo.
3.4. Kết quả, bàn luận
Bảng đo chiều dài hạt gạo (mm)
L1=5.4 L6=5.
3
L11=5.
5
L16=5
.9
L21=5.
6
L26=5.
5
L31=
5.6
L36=5.
9
L41=5.
7
L46=
5.3L2=5.7 L7=5.
2
L12=5.
5
L17=5
.5
L22=5.
4
L27=5.
7
L32=
5.8
L37=6.
8
L42=
4.8
L47=
5.3
L3=5.3 L8=5.
7
L13=5.
5
L18=5
.6
L23=5.
0
L28=5.
4
L33=
5.5
L38=5.
5
L43=
5.4
L48=
5.7
L4=
5.7
L9=5.
6
L14=5.
6
L19=5
.7
L24=5.
3
L29=5.
1
L34=
5.4
L39=
5.5
L44=
5.3
L49=
5.4
L5=
5.6
L10=5
.6
L15=5.
7
L20=5
.5
L25=5.
6
L30=5.
7
L35=
5.6
L40=
5.4
L45=
6.0
L50=
5.2
Nhóm 5 Page 11
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
l=l1+l2+…+l50
50
l = 5.64mm
Theo TIÊU CHUẨN QUỐC GIA, TCVN 8371 : 2010 (bảng
1, phụ lục 2) có ghi rõ:
Bảng 1 - Phân loại gạo lật theo chiều dài hạt
Loại gạo lật Chiều dài
hạt
Mm
Hạt rất dài Lớn hơn 7,0
Hạt dài Từ 6,0 đến
7,0
Hạt ngắn Nhỏ hơn 6,0Như vậy, chiều dài hạt trung bình mà nhóm xác định
được là hạt ngắn (nhỏ hơn 6.0)
4. Xác định tạp chất
4.1. Nguyên tắc
Loại những hạt không phải là thóc nguyên vẹn từ
trong mẫu thóc. Từ đó, tính ra % tạp chất có trong
mẫu.
4.2. Dụng cụ/ thiết bị
Bộ sàng gồm 3 loại có kích thước lỗ: 2.5, 1.7, 1.0
Cân phân tíchNhóm 5 Page 12
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Hình 4.2. Sàng thóc
4.3. Phương pháp xác định
Cân 500g thóc, dùng sàng phân ly và nhặt tay để
tách các loại tạp chất và biểu diễn tạp chất theo
%
4.4. Kết quả, bàn luận
X= mMX100
Trong đó: m là khối lượng tạp chất,
M= 500-m thóc nguyên-m thóc lép= 500-478-20=2g
M: khối lượng mẫu phân tích, 500g
X= 2500X 100= 0.4%
Theo TIÊU CHUẨN QUỐC GIA, TCVN 8371 : 2010 (bảng
4, phụ lục 2) có ghi rõ: tạp chất bằng 0.4% thì
gạo lật thuộc nhóm gạo 5% tấm.
5. Xác định % các loại hạt
Nhóm 5 Page 13
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
5.1. Nguyên tắc
Chọn các loại hạt: bạc bụng, hạt biến vàng, hạt
xanh non, hạt hư hỏng, hạt đỏ, hạt lẫn loại có
trong mẫu phân tích. Từ đó, tính ra % các loại
hạt.
5.2. Dụng cụ/ thiết bị
Cân phân tích
Khay nhựa
Máy bóc vỏ
Cốc 50ml
5.3. Phương pháp xác định
Cân 100g mẫu thóc từ mẫu trung bình, dùng tay để
tách vỏ trấu. Dùng kẹp gắp để phân loại từng loại
hạt. Cân khối lượng và biểu diễn qua %
Hình 5.3. Phân loại hạt
5.4. Kết quả, bàn luận
Trong 100g mẫu có:
Nhóm 5 Page 14
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Hạt xanh non: 2.569g, chiếm 2.569%
Hạt bạc phấn: 0.744g, chiếm 0.744%
Hạt đỏ: 0.446g, chiếm 0.446%
Hạt vỡ: 0.233g, chiếm 0.233%
Theo TIÊU CHUẨN QUỐC GIA, TCVN 8371 : 2010 (bảng
4, phụ lục 2) có ghi rõ: yêu cầu chất lượng đối
với gạo lật, cho thấy tỷ lệ các loại hạt của nhóm
tìm chưa đạt yêu cầu phân hạng.
Nguyên nhân: do khâu lấy mẫu không chính xác nên
dẫn đến tình trạng các loại hạt phân bố trong mẫu
không đều, sai khác về tỷ lệ.
6. Xác định hạt rạn nứt.
6.1. Nguyên tắc
Dùng tay để bóc lớp vỏ trấu của mẫu thóc. Quan sát
hạt gạo lật để phát hiện ra hạt rạn nứt, từ đó
tính ra % hạt rạn nứt.
6.2. Xdụng cụ/ thiết bị
Cân phân tích
Khay nhựa
Máy bóc vỏ
Kính lúp
6.3. Phương pháp xác định
Nhóm 5 Page 15
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Cân 25g thóc từ mẫu trung bình, bóc vỏ trấu để thu
được gạo lật. Dùng kính lúp để phát hiện những vết
nứt trên hạt gạo.
Hình 6.3.a. Cân mẫu Hình 6.3.b. Tìm hạt rạn nứt
6.4. Kết quả, bàn luận
% hạt rạn nứt:
X= m/ Mx100(%)
Trong đó: m: khối lượng hạt rạn nứt,0.314g
M: khối lượng mẫu phân tích, 25g
Vậy: X= 0.314/25x100= 1.256%
Theo TIÊU CHUẨN QUỐC GIA, TCVN 8371 : 2010 (bảng
4, phụ lục 2) có ghi rõ: yêu cầu chất lượng đối
với gạo lật, cho thấy tỷ lệ hạt rạn nứt của nhóm
em tìm chưa đạt yêu cầu phân hạng.
Nhóm 5 Page 16
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Nguyên nhân: do khâu lấy mẫu không chính xác nên
dẫn đến tình trạng các loại hạt phân bố trong mẫu
không đều, sai khác về tỷ lệ.
7. Xác định độ ẩm của gạo.
7.1. Nguyên tắc
Thông qua độ dẫn điện của thành phần nước trong
nguyên liệu (độ ẩm). Hiển thị độ dẫn điện tử, suy
ra độ ẩm của hạt
7.2. Dụng cụ/ thiết bị
Giới thiệu máy đo độ ẩm Kett 4 (PM-600)
Máy đo độ ẩm Kett 4 là dòng máy đo độ ẩm cà phê,
hồ tiêu và ngủ cốc hiện đại nhất trên thị trường
hiện nay. Với khả năng đo và ghi nhớ được hơn 99
loại sản phẩm.
Máy đo độ ẩm kett 4 được nhập trực tiếp từ Nhật
Bản, bảo hành 12 tháng. Máy đo độ ẩm PM 600 là sản
phẩm hàng đầu trong công nghệ đo độ ẩm. Máy đo độ
ẩm PM-600 là dòng máy tiên tiến nhất với những
chức năng thật sự hoàn hảo. Đo được hơn 99 loại
hạt SP.
Chỉ số đọc trung bình được thể hiện ngay khi nhấn
nút “AVE”. Thang đo độ ẩm cho hẩu hết các mẫu có
thể từ 6 ~ 30% đặc biệt với bắp, có thể đo được từ
6 ~ 47%.Nhóm 5 Page 17
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Hình 7.2. Máy đo độ ẩm gạo.
7.3. Phương pháp xác định
Mở tháo đĩa đựng của thiết bị
Chọn chế độ hoạt động cho máy
Cho thóc vào đầy nắp, ngang với mực cho phép của
đĩa, không đầy quá và không dùng tay gạt để tránh
sai số về ẩm.
Bật nút để hiện thị kết quả
Làm 3 lần, bấm Average để lấy giá trị trung bình.
Nhóm 5 Page 18
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Hình 7.3.a. Hiển thị kết quả Hình 7.3.b. Cho gạo vào
máy
7.4. Kết quả, bàn luận
Độ ẩm đo lần 1: 14.7%, lần 2: 13.3%, lần 3: 13.5%
Lấy trung bình cả 3 lần, ta được:
13.8%
Theo Chỉ tiêu Chất lượng của gạo nhập kho dự trữ
Nhà nước (Phụ lục 3), thì độ ẩm của thóc dài và
thóc ngắn là 14%
Giá trị đo được là 13.8%, gần bằng 14%, nên phù
hợp với Chỉ tiêu so sánh.
8. Xác định % các loại tấm
8.1. Nguyên tắc
Từ 100g gạo từ mẫu trung bình, đổ vào máy tách tấm
để phân riêng gạo và tấm. Từ đó tính được phần
trăm tấm có trong gạo
8.2. Dụng cụ/ Thiết bị
Nhóm 5 Page 19
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Cân phân tích
Máy tách tấm
Kẹp gắp
8.3. Phương pháp xác định
Cân từ mẫu chung 100g gạo.Sau đó, cho vào máy tách
tấm để tách tấm
Trống phân hạt dùng để tách tấm lẫn trong gạo. Vỏ
trống là một ống tròn bằng thép không rỉ, gồm 2
nửa ống, mặt trống gồm nhiều lõm tròn có kích
thước phù hợp với cỡ tấm cần tách ra. Khi trống
quay tròn, gạo sẽ di chuyển suốt chiều dài bên
trong trống, lõm sẽ giữ lại tấm có kích thước phù
hợp và tách ra.
8.4. Kết quả, bàn luận
Khối lượng tấm thu được là 5.833g
% tấm trong mẫu: 5.833%
Theo Chỉ tiêu Chất lượng của gạo nhập kho dự trữ
Nhà nước (Phụ lục 3),% tỉ lệ tấm của hạt dài là
phù hợp.
9. Xác định chiều dài hạt
9.1. Nguyên tắc
Dùng thước cặp để xác định chiều dài của hạt gạo
lật. Từ đó tra bảng tiêu chuẩn để xếp loại đặc
tính của thóc.Nhóm 5 Page 20
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
9.2. Dụng cụ/ Thiết bị
Cân phân tích
Khay nhựa
Máy bóc vỏ
Thước cặp
9.3. Phương pháp xác định
Tiến hành cân 20g mẫu thóc, chọn ngẫu nhiên 50 hạt
thóc nguyên vẹn đem đi bóc vỏ. Dùng thước cặp để
đo chiều dài 50 hạt gạo lật 50 lần rồi tính chiều
dài trung bình của 1 hạt gạo.
9.4. Kết quả, bàn luận
Bảng đo chiều dài hạt gạo (mm)
L1=7.4 L6=7.
1
L11=6.
4
L16=6
.7
L21=6.
6
L26=6.
7
L31=
7.1
L36=7.
0
L41=6.
7
L46=
6.6L2=6.5 L7=7.
0
L12=6.
6
L17=6
.7
L22=6.
6
L27=7.
0
L32=
7.0
L37=6.
7
L42=
6.3
L47=
6.8L3=7.5 L8=6.
5
L13=6.
5
L18=6
.5
L23=6.
9
L28=6.
2
L33=
7.0
L38=6.
9
L43=
7.0
L48=
7.0L4=
6.7
L9=6.
5
L14=7.
0
L19=6
.4
L24=6.
4
L29=6.
5
L34=
6.1
L39=
6.4
L44=
6.9
L49=
6.8L5=
6.8
L10=6
.6
L15=6.
5
L20=7
.0
L25=6.
3
L30=5.
8
L35=
7.7
L40=
6.6
L45=
6.8
L50=6
.5
Nhóm 5 Page 21
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
l=l1+l2+…+l5050
l = 6.48mm
Theo TIÊU CHUẨN QUỐC GIA, TCVN 8371 : 2010 (bảng
1, phụ lục 2) có ghi rõ:
Bảng 1 - Phân loại gạo lật theo chiều dài hạt
Loại gạo lật Chiều dài
hạt
Mm
Hạt rất dài Lớn hơn 7,0
Hạt dài Từ 6,0 đến
7,0
Hạt ngắn Nhỏ hơn 6,0Như vậy, chiều dài hạt trung bình mà nhóm xác định
được là hạt ngắn (nhỏ hơn 6.0)
10. Xác định % các loại hạt
10.1. Nguyên tắc
Chọn các loại hạt: bạc bụng, hạt biến vàng, hạt
xanh non, hạt hư hỏng, hạt đỏ, hạt lẫn loại có
trong mẫu phân tích. Từ đó, tính ra % các loại
hạt.Nhóm 5 Page 22
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
10.2. Dụng cụ/ thiết bị
Cân phân tích
Khay nhựa
Máy bóc vỏ
Cốc 50ml
10.3. Phương pháp xác định
Cân 100g mẫu thóc từ mẫu trung bình, dùng tay để
tách vỏ trấu. Dùng kẹp gắp để phân loại từng loại
hạt. Cân khối lượng và biểu diễn qua %
Hình 10.3. Phân loại hạt
10.4. Kết quả, bàn luận
Trong 100g mẫu có:
Hạt hư hỏng: 0.0226g, chiếm 0.0226%
Hạt bạc phấn: 0.585g, chiếm 0.585%
Theo chỉ tiêu chất lượng của gạo nhập kho dự trữ
nhà nước thì % các loại hạt thấp hơn với mức thấp
nhất trong bảng 3, ta chấp nhận tỉ lệ này.
Nhóm 5 Page 23
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
11. Xác định hàm lượng tinh bột.
11.1. Nguyên tắc
Phương pháp này dựa trên cơ sở trong môi
trường
Kiềm ( glucose, fructose, maltose) có thể dễ dàng
khử đồng
(II) oxid thành đồng (I) oxid có màu đỏ
gạch, qua đó tính
Được lượng đường khử
Định lượng đường khử thường dùng thuốc thử
Fehling 1 và 2 .Khi trộn hỗn hợp này ta có phản
ứng :
CUSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na 2SO4
Cu2O + Fe2(SO4)3 + H2SO4 → 2CUSO4 + 2FeSO4 +
H 2O
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 +
K2SO4 + 8H2O
Nhóm 5 Page 24
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Từ lượng KMnSO4 tiêu toán từ đó ta tính được Cu(I)
và tính được lượng Cu. Do đó tính được lượng đường
đã dùng
Bảng tìm hàm lượng glucoza bằng phương pháp
BERTRAND
Nhóm 5 Page 25
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
BẢNG TÌM LƯỢNG GLUCOZA
11.2. Dụng cụ/ thiết bị
Cốc 500ml
2 bình tam giác
Buret
Giá để buret
Pipet
Ống bóp
Phễu lọc và giấy lọcNhóm 5 Page 26
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Tủ hút
Nồi nấu nước, bếp điện
Hóa chất: hcl, naoh, Feeling A, Feeling B, Fe2
(SO4)3, kmno4
11.3. Phương pháp xác định
Nghiền 1g bột gạo đi thủy phân bằng acid hcl
(trong vòng 1h)
Trung hòa bằng naoh 20%
Định mức lên 250ml. Sau đó hút lấy 10ml vào bình
tam giác, sau đó cho Feeling A, Feeling B mỗi loại
15ml vào đun sôi cách thủy trên bếp điện trong
vòng 3 phút đến khi xuất kiện kết tủa đỏ gạch cùng
màu xanh Feeling.
Tiến hành đem đi lọc. Hút nước nóng cho nhẹ nhàng
vào phần tủa, tránh để sủi tủa lên, sau đó hút
phần trong màu xanh dương mang đi lọc.
Đến khi hút không còn thấy màu xanh Feeling nữa
thì bắt đầu hòa tan tủa bằng Fe2 (SO4)3
Tiến hành nạp kmno4 đến khi xuất hiện màu hồng nhạt
bền trong 20s.
Đọc V tiêu tốn, tra bảng, xác định hàm lượng đường
khử.(mg)
Nhóm 5 Page 27
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
11.3.a.cân 1g mẫu 11.3.b.thủy phân
bằng acid
11.3.c.kết tủa cuso4
11.3.d. Hút lọc chừa
tủa lại
11.3.e.Chuẩn độ
KMNO4
11.3.g. Chuẩn đến
xuất hiện màu hồng
bền 30s
11.4. Kết quả, bàn luận
Được V kmno4= 5.4. Tra bảng ta được m glucose là 5.55mg
Thay a=5.55mg vào công thức:
Hàm lượng đường khử tính theo công thức:
Nhóm 5 Page 28
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
X = 0.9x ax100xVđmmx1000xVhút
Trong đó :
X: hàm lượng đường khử tính theo %
A: số mg glucose tìm được khi tra bảng ứng với số
ml kmno4 0,1N dùng để chuẩn độ mẫu phân tích trừ
đi số ml kmno4 1/30N dùng để chuẩn độ mẫu không,
5.55mg
V: thể tích pha loãng mẫu (100ml), 250ml
Vhút: thể tích mẫu lấy đem xác định đường khử ,
10ml
M: lượng mẫu đem phân tích ,1g
1000: hệ số đổi gam thành mg
X = 0.9x 5.55x100x2501x1000x50 = 2.4975%
12. Xác định độ chua của bột mỳ
12.1. Nguyên tắc
Độ chua của bột mì là số ml NaOH 1N dùng để trung
hòa lượng acid có trong 100g bột mì
Trung hòa lượng acid có trong mẫu dung dịch NaOH
0.1N với chỉ thị PP 1%
12.2. Dụng cụ/ thiết bị
Cân phân tích
Nhóm 5 Page 29
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Bình 150ml
ống đong 50ml
bình xịt tia
buret 10ml
dd NaOH 0.1N
DD P.P 1%
Nước cất
12.3. Phương pháp tiến hành
Cân khoảng 5g bột vào bình tam giác 150ml, thêm
vào 50ml nước cất trung tính, lắc đều để tan hết
bột. dùng bình tia rủa những hạt bột dính trên
thành bình. Thêm vào 5 giọt P.P 1% và đem chuẩn độ
bằng dung dịch NaOH 0.1N cho đến khi xuất hiện màu
hồng bền sau 30s thì dừng lại và ghi thể tích tiêu
tốn của dung dịch NaOH 0.1N
12.4. Kết quả và bàn luận
Độ chua của bột tính bằng độ (oC) theo công thwucs
sau:
X= Vx10010xmxK (oC)
Trong đó:
V: số ml dung dịch NaOH 0.1N để trung hòa lượng
acid có trong 50g mẫu, ml
M: số g mẫu cần phân tích,g
Nhóm 5 Page 30
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
13. Xác định hàm lượng và chất lượng gluten
13.1. Nguyên tắc
Tạo khối bột nhào từ bột mì, rủa khối bột nhào để
loại bỏ hết tinh bột, ép kiệt nước. từ đó xác định
hàm lượng và chất lượng gluten
13.2. Dụng cụ/ thiết bị
Cân phân tích
Cốc thủy tinh
Đũa thủy tinh
Rây
Thước kẻ
Khăn khô
Chậu nhựa
13.3. Phương pháp tiến hành
a. Tạo khối bột nhào
Cân 25g bột mì cho vào cốc thủy tính chứa 10ml
chứa 15ml nước
Dùng đũa thủy tinh trộn đềuNhóm 5 Page 31
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Lấy bột ra, nhào nặn, vo tròn để trong cốc 20
phút
b. Rửa khối bột nhào
Rửa trực tiếp dưới vòi nước: đặt khối bột trong
lòng bàn tay trái, nắm tay vào. Dùng tay nhào
nặn nhẹ nhàng dưới dòng nước. rửa cho đến khi
sạch hết tinh bột
Rửa trong chậu nước: đặt khối bột trong chậu có
2-3l nước. Dùng tay nhào nặn nhẹ nhàng dưới dòng
nước. rửa cho đến khi sạch hết tinh bột
c. Ép nước
Sau khi rủa khối bột nhào xong, ép kiệt nước,
lau khô
d. Nhận xét màu sắc khối gluten
Bột tốt có gluten màu trắng đồng nhất
Bột xấu có gluten ướt màu sẫm
Bột đã hỏng có gluten màu tối hẳn
e. Xác định độ căng
Cân 4g gluten, ve thành hình cầu rồi ngâm trong
chậu nước có nhiệt độ 16-200C trong 15 phút.
Dùng 2 tay kéo dài trên thước chia mm cho tới
khi đứt, tính chiều dài khi đứt. thời gian kéo
là 10s.
Độ căng ngắn:<10cmNhóm 5 Page 32
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Độ căng trung bình:10-20cm
Độ căng dài:>20cm
f. Xác định độ đàn hồi:
Dùng tay ấn vào khối gluten rồi buông ra. Dựa
vào mức độ và vận tốc phục hồi chiều dài, hình
dáng ban đầu của khối gluten, nhận định độ đàn
hồi:
Tốt: phục hồi hoàn toàn chiều dài và hình dạng
Kém: hoàn toàn không trở lại hình dáng ban đầu
Trung bình: là có đặc tính ở giữa tốt và kém
13.4. Kết quả và bàn luận
Xác định hàm lượng gluten ướt:
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................Nhóm 5 Page 33
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................Nhóm 5 Page 34
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
....................................................
Nhóm 5 Page 35
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
PHỤ LỤC 1 (TRÍCH DẪN)
QCVN 14: 2011/BTC
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THÓC
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, vận
chuyển, kiểm tra, giao nhận (mua, bán), bảo quản và công tác
quản lý đối với thóc dự trữ nhà nước được bảo quản trong
điều kiện thông thoáng tự nhiên (bảo quản thoáng) hoặc bảo
quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp tại các loại hình
kho dự trữ nhà nước hiện có của Việt Nam.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan đến việc quản lý; giao nhận
(mua, bán) và bảo quản thóc dự trữ nhà nước.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1.3.1. Thóc là hạt lúa thuộc loài Oryza sativa L. Chưa bóc
vỏ trấu.
Nhóm 5 Page 36
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
1.3.2. Thóc mới là thóc vừa thu hoạch và chưa đến thời
điểm thu hoạch của vụ liền kề.
1.3.3. Hạt thóc rất dài là hạt thóc có chiều dài hạt
gạo lật lớn hơn 7 mm.
1.3.4. Hạt thóc dài là hạt thóc có chiều dài hạt gạo
lật từ 6 mm đến 7 mm.
1.3.5. Hạt thóc ngắn là hạt thóc có chiều dài hạt gạo
lật nhỏ hơn 6 mm.
1.3.6. Gạo là phần còn lại của hạt thóc sau khi đã tách
bỏ hết vỏ trấu, tách một phần hay toàn bộ cám và phôi.
1.3.7. Gạo lật là phần còn lại của thóc sau khi đã bóc
hết vỏ trấu.
1.3.8. Hạt vàng là hạt gạo có một phần hoặc toàn bộ nội
nhũ biến đổi sang màu vàng rõ rệt.
1.3.9. Hạt bị hư hỏng là hạt gạo bị giảm chất lượng rõ
rệt do ẩm, nấm mốc, côn trùng phá hại và/hoặc do nguyên nhân
khác.
1.3.10. Hạt xanh non là hạt gạo từ hạt lúa chưa chín
và/hoặc phát triển chưa đầy đủ.
1.3.11. Hạt không hoàn thiện gồm hạt bị hư hỏng (1.3.9)
và hạt xanh non (1.3.10).
Nhóm 5 Page 37
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
1.3.12. Hạt bạc phấn là hạt gạo (trừ gạo nếp) có 3/4
diện tích bề mặt hạt trở lên có màu trắng đục như phấn.
1.3.13. Hạt lép là hạt thóc không có lõi.
1.3.14. Hạt lẫn loại là những hạt thóc khác giống, có
kích thước và hình dạng khác với hạt thóc theo yêu cầu.
1.3.15. Tạp chất là những vật chất không phải là thóc,
bao gồm:
1.3.15.1. Toàn bộ phần lọt qua sàng có kích thước 1,60 mm
x 20,00 mm.
1.3.15.2. Tạp chất vô cơ gồm đất, cát, đá, sỏi, mảnh kim
loại....
1.3.15.3. Tạp chất hữu cơ gồm hạt lép, hạt bị hư hỏng hoàn
toàn, cỏ dại, hạt cây trồng khác, rơm rạ, rác, xác côn
trùng...
. 1.3.16. Độ ẩm của thóc là lượng nước và các chất dễ bay
hơi có trong thóc, tính bằng phần trăm theo khối lượng, được
xác định theo phương pháp quy định trong ISO 712 bằng cách
sấy mẫu ở nhiệt độ (130 ± 3) oc trong thời gian (120 ± 5)
min.
1.3.17. Lô thóc bảo quản là lượng thóc đạt tiêu chuẩn
nhập kho theo quy định được chứa trong một ngăn kho (với
Nhóm 5 Page 38
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
thóc đổ rời) hoặc chất xếp thành lô theo quy cách (với thóc
đóng bao).
1.3.18. Chuyến hàng là lượng thóc được chào hàng, được
gửi đi hoặc được nhận tại một thời điểm, theo các hợp đồng
cụ thể hoặc các tài liệu vận chuyển; chuyến hàng có thể là
một phần hoặc nhiều lô thóc bảo quản.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Chất lượng thóc nhập kho
Thóc nhập kho trong ngành dự trữ nhà nước phải là thóc
mới và đáp ứng được các chỉ tiêu sau:
2.1.1. Loại thóc nhập kho
- Đối với các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực TP. Hồ Chí
Minh, Tây Nam Bộ, Cửu Long, Đông Nam Bộ thóc nhập kho dự trữ
theo nhóm hình hạt (theo chiều dài của gạo lật nguyên) là
thóc hạt dài và hạt rất dài.
- Đối với các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực còn lại, thóc
nhập kho dự trữ theo nhóm hình hạt (theo chiều dài của gạo
lật nguyên), gồm 2 nhóm: Nhóm thóc hạt dài, hạt rất dài và
nhóm thóc hạt ngắn.
2.1.2. Các chỉ tiêu cảm quan
- Màu sắc: Hạt thóc có màu sắc đặc trưng của giống,
loại.
Nhóm 5 Page 39
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
- Mùi: Có mùi tự nhiên của thóc, không có mùi lạ.
- Trạng thái: Hạt mẩy, vỏ trấu không bị nứt, hở.
2.1.3. Các chỉ tiêu chất lượng
Tùy thuộc vào tình hình sản xuất, thời vụ từng năm Tổng
cục Dự trữ Nhà nước quyết định thời vụ nhập.
Các chỉ tiêu chất lượng của thóc được quy định tại Bảng
1.
Bảng 1: Các chỉ tiêu chất lượng của thóc nhập kho
Hình thức bảo quản
Chỉ tiêu
Thóc bảo
quản đổ
rời
Thóc bảo
quản đóng
bao
1. Độ ẩm, % khối lượng, không
lớn hơn13,8 15,5
2.Tạp chất, % khối lượng,
không lớn hơn2,0 2,5
3. Hạt không hoàn thiện, %
khối lượng, không lớn hơn6,0 7,0
4. Hạt vàng, % khối lượng,
không lớn hơn0,2 0,2
Nhóm 5 Page 40
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
5. Hạt bạc phấn, % khối lượng,
không lớn hơn7,0 7,0
6. Hạt lẫn loại, % khối lượng,
không lớn hơn10,0 10,0
Ghi chú: Thóc bảo quản đóng bao chỉ áp dụng đối với các
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực TP. Hồ Chí Minh, Tây Nam Bộ, Cửu
Long, Đông Nam Bộ.
Nhóm 5 Page 41
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
PHỤ LỤC 2 (TRÍCH DẪN)
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8371 : 2010
GẠO LẬT
Brown rice
Lời nói đầu
TCVN 8371 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn 10TC-02 Ngũ cốc
và đậu đỗ (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) biên
soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
GẠO LẬT
4.1 Phân loại theo kích thước và dạng hạt
4.1.1 Gạo lật được phân làm 3 loại theo chiều dài hạt theo
quy định trong Bảng 1
Bảng 1 - Phân loại gạo lật theo chiều dài hạt
Loại gạo lật Chiều dài
hạt
Mm
Nhóm 5 Page 42
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
Hạt rất dài Lớn hơn 7,0
Hạt dài Từ 6,0 đến
7,0
Hạt ngắn Nhỏ hơn 6,0
4.1.2 Gạo lật được phân làm 3 loại theo dạng hạt (tỉ lệ giữa
chiều dài và chiều rộng của hạt) theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Phân loại gạo lật theo dạng hạt
Loại gạo lật Tỉ lệ chiều
dài/ chiều
rộng
Mm
Hạt thon Lớn hơn 3,0
Hạt trung
bình
Từ 2,1 đến
3,0
Hạt bầu Nhỏ hơn 2,1
4.2 Yêu cầu cảm quan
Các chỉ tiêu cảm quan của gạo lật được qui định trong Bảng 3
Bảng 3 - Yêu cầu cảm quan đối với gạo lật
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Màu sắc Đặc trưng cho từng giống lúa,
Nhóm 5 Page 43
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
không bị biến màu
2. Mùi Có mùi tự nhiên của gạo, không có
mùi lạ
3. Côn trùng sống
nhìn thấy bằng mắt
thường
Không được có
4.3 Yêu cầu chất lượng
Theo mức chất lượng, gạo lật được chia làm 5 loại: gạo lật
100% hạng A, gạo lật 100% hạng B và loại 5% tấm, 10% tấm và
15 % tấm. Các chỉ tiêu chất lượng của các loại gạo lật được
quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Yêu cầu chất lượng đối với gạo lật
Loạ
i
gạo
Thành phần
của hạt
Chỉ tiêu chất lượng, % khối lượng,
không lớn hơn
Hạt
nguyê
n,
%
khối
lượng
,
không
Tấm,
%
khối
lượn
g,
khôn
g
lớn
Tạp
chấ
t
Hạt
hư
hỏn
g
Hạt
đỏ
Hạt
vàn
g
Hạt
bạc
phấ
n
Hạt
xan
h
non
Hạ
t
rạ
n
nứ
t
Hạt
lẫn
loạ
i
Thó
c
lẫn
Độ
ẩm
Nhóm 5 Page 44
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
nhỏ
hơn
hơn
100
%
hạn
g A
80,0 4,0 0,2 2,0 2,0 0,5 5,0 2,0 3,
0
3,0 0,3 14,
5
100
%
hạn
g B
80,0 4,5 0,3 2,0 3,0 0,7 6,0 2,5 3,
0
5,0 0,5 14,
5
5% 75,0 7,0 0,4 2,5 3,5 1,0 6,0 3,5 5,
0
8,0 0,5 14,
5
10% 70,0 12,0 0,5 2,5 4,5 1,0 7,0 4,0 6,
0
10,
0
1,0 14,
5
15% 65,0 17,0 0,6 4,0 6,0 1,0 8,0 4,5 7,
0
15,
0
1,0 14,
5
Nhóm 5 Page 45
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
PHỤ LỤC 3. BẢNG CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA GẠO NHẬP KHO DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
Loạ
i
Gạo
%
Khối
Lượng
tấm
Tỷ lệ hạtThành phần của hạt Chỉ tiêu chất lượng, không lớn hơn, theo % khối
lượng
Mức
Xát
Đán
h
bón
g
Hạt
Rất
Dài
, L
>
7,0
mm
Hạt
dài
,
L:
6,0
-
7,0
mm
Hạt
ngắn
, L
<
6,0
mm
Hạt
Nguyê
n
(%)
Tấm Hạ
t
Đỏ
Hạ
t
sọ
c
Đ
ỏ
+
xa
y
xá
t
dố
i
Hạt
vàn
g
Hạt
bạc
phấn
Hạt
bị
hư
hỏn
g
Hạ
t
nế
p
Hạt
non
Tạp
chấ
t
Thóc
(hạt
/
Kg)
Độ
ẩmKích
thước
(mm)
Tấm
(%)
Tấm
nhỏ
(%)
Gạo
hạt
dài
5 % ≥ 5 - ≤ 15 ≥ 60 (0,35
-
0,75)
≤ 5 ≤
0,2
2 0,2 6 1,0 1,
5
0,2 0,1 15 14,
0
Kỹ Sạc
h
cám
Nhóm 5 Page 46
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
L
10 % ≥ 5 - ≤ 15 ≥ 55
(0,35
-
0,7)
L
≤ 10≤
0,32 0,5 7
1,2
5
1,
50,2 0,2 20
14,
0Kỹ
Sạc
h
cám
15 % - < 30 ≥ 50
(0,35
-
0,65)
L
≤ 15≤
0,55 0,5 7
1,5
0
2,
00,3 0,2 25
14,
0Kỹ
Sạc
h
cám
20 % - < 50 ≥ 45
(0,25
-
0,60)
L
≤ 20≤
1,05 0,5 7
2,0
0
2,
00,5 0,3 25
14,
0Kỹ
Sạc
h
cám
Gạo
Hạt
Ngắ
n
5 % - > 75 ≥ 60 (0,35
-
0,75)
L
≤ 5 ≤
0,2
2 0,2 6 1,0 1,
5
0,2 0,1 15 14,
0
Kỹ Sạc
h
cám
Nhóm 5 Page 47
KCS LƯƠNG THỰC Th.s Đỗ Vĩnh Long
10 % - > 75 ≥ 55
(0,35
-
0,7)
L
≤ 10≤
0,32 0,5 7
1,2
5
1,
50,2 0,2 20
14,
0Kỹ
Sạc
h
cám
15 % - > 70 ≥ 50
(0,35
-
0,65)
L
≤ 15≤
0,55 0,5 7
1,5
0
2,
00,3 0,2 25
14,
0Kỹ
Sạc
h
cám
20 % - > 70 ≥ 45
(0,25
-
0,60)
L
≤ 20≤
1,05 0,5 7
2,0
0
2,
00,5 0,3 25
14,
0Kỹ
Sạc
h
cám
L là chiều dài trung bình của hạt gạo
Nhóm 5 Page 48