Quản trị rủi ro tại NHTM Việt Nam: Thực trạng và Giải pháp NỘI DUNG TRÌNH BÀY
-
Upload
independent -
Category
Documents
-
view
1 -
download
0
Transcript of Quản trị rủi ro tại NHTM Việt Nam: Thực trạng và Giải pháp NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1
Quản trị rủi ro tại NHTM Việt
Nam: Thực trạng và Giải pháp
Hội thảo Quản trị rủi ro 2013
Cấn Văn Lực
Hà Nội, tháng 9-2013
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 1 11/9/2013
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Rủi ro trong hoạt động tài chính-ngân hàng
2. Qui trình và khung quản trị rủi ro
3. Xu thế QTRR sau khủng hoảng
4. Thực trạng QTRR của hệ thống NHTM VN
5. Giải pháp
6. Trao đổi.
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 2 11/9/2013
2
Hình 1: Rủi ro trong họat động TC-NH
Rủi ro RR thanh khoản
RR tác nghiệp
RR pháp lý
RR danh tiếng
RR thị trường
RR giá CK
RR lãi suất
RR ngoại hối
RR giá hàng hóa
Trading Risk
Gap Risk
RR tín dụng
RR do không đa
dạng hóa DMĐT
RR khoản vay RR người
đi vay
RR người
phát hành
công cụ nợ
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 3 11/9/2013
Nguyên tắc QTRR
1. Chấp nhận và quản lý “rủi ro cho phép” (“khẩu vị rủi ro”)
2. Tính tương quan giữa mức độ rủi ro và thu nhập (risk-return
tradeoff)
3. Nguyên tắc phân tán rủi ro (chuyển/san sẻ các rủi ro không được
phép)
4. Tính phù hợp với chiến lược chung của Tổ chức
5. Tính tương quan giữa các loại rủi ro: rủi ro này có liên quan đến
rủi ro khác.
6. Tính độc lập: bộ phận QTRR báo cáo trực tiếp lên BLĐ Ngân
hàng.
7. Tính liên tục: đảm bảo theo kịp thay đổi của thị trường.
8. Tính cần thiết khi triển khai 1 sản phẩm mới.
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 4 11/9/2013
3
H.2: Cơ cấu tổ chức trong QTRR tại NHTM
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 5
HĐQT • Khẩu vị rủi ro
• Vốn bù đắp rủi ro
• Thông qua chiến lược, cơ chế, chính sách
Ban điều hành (các Ban/phòng tại HSC)
• Xây dựng và thực hiện chiến lược, cơ chế,
chính sách, qui trình
Chi nhánh/đơn vị thành viên • Tối đa hóa rủi ro-thu nhập
• Phân tán rủi ro
• Thông tin đầu vào
• Cảnh báo
Báo cáo cơ quan chức
năng và cố đông (nếu có)
Triển khai thực hiện;
đánh giá, tổng kết;
kiểm tra, giám sát
Thực hiện, báo cáo,
tuân thủ, kiến nghị
11/9/2013
H.3: Cơ cấu tổ chức QTRR thông dụng nhất
HĐQT
Ban TGĐ
Các Phòng/Ban
CRO
CRM MRM ORM
ALM
Ủy ban QTRR
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 6
Nguồn: Phỏng theo Deutche Bank (2004).
11/9/2013
4
H.4: Mô hình tổ chức QTRR tại ANZ
11/9/2013 Cấn Văn Lực/HT-QTRR 7
CEO
CRO Úc và TD bán lẻ
CRO NZ CRO Quốc tế
và tổ chức CRO QLTS
giàu có KS tuân thủ
CRO
CRO RRTT CRO RRTN Tổ chức
nhân sự Khối
Nguồn: Tài liệu đào tạo của ANZ tháng 7-2013.
H.5: Cơ cấu tổ chức QTRR của NHTMVN
HĐQT
Ban TGĐ
HĐ ALCO Bộ phận
QLRRTT&TN
Bộ phận QLRRTD
QLRR
Ban KT-GS UBQLRR
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 8
Có vấn đề gì với mô hình tổ chức này???
Cấp HSC
Cấp chi nhánh
11/9/2013
5
B. Qui trình quản trị rủi ro
Nhận biết
Đo lường
Giảm thiểu
Giám sát và xử lý
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 9
Hình 6: Qui trình quản trị rủi ro thông thường
11/9/2013
Phương pháp nhận biết rủi ro
• Phương pháp dựa vào mục tiêu:
– Bất kỳ những gì cản trở việc thực hiện mục tiêu được coi là “rủi ro”.
• Phương pháp đưa ra tình huống:
– Đặt giả thiết nếu một việc xảy ra thì sẽ như thế nào?
• Phương pháp dựa vào kinh nghiệm/tiền lệ
• Phương pháp hỗn hợp: kết hợp các phương pháp nêu trên.
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 10 11/9/2013
6
Đánh giá/đo lường rủi ro
• Phân tích định tính (lịch sử, sở hữu, mô hình tổ chức, đội ngũ QT-ĐH, đánh giá tín nhiệm bên ngoài (Moody’s, S&P..vv), đánh giá tín nhiệm nội bộ (nếu có), chế độ kế toán-kiểm toán..vv.
• Phân tích định lượng (các hệ số/tỷ lệ cơ bản trên cơ sở tính toán)
• Phân tích ngành, đối thủ cạnh tranh (thị phần, so với đối thủ cạnh tranh)
• Phân tích xu hướng (tốt nhất là 3 năm trở lên)
• Yếu tố khác (mức độ tập trung, tính đa dạng..vv).
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 11 11/9/2013
Giảm thiểu rủi ro • Tuân thủ các qui định, nguyên tắc QLRR (trong nước) và áp
dụng các nguyên tắc QLRR của Ủy ban Basel và các thông
lệ tốt nhất)
• Đánh giá rủi ro và xác lập hạn mức (HM tín dụng, HM
ngoại hối, HM ngành nghề…vv)
• Xác lập trạng thái giao dịch
• Xác lập sản phẩm/dịch vụ không được phép cung ứng
• Xác lập lượng vốn tương ứng mức rủi ro (Hệ số CAR)
• Xây dựng “văn hóa rủi ro” trong tổ chức
• Thiết lập chiến lược, chính sách và nguồn lực (con người,
công nghệ, qui trình QLRR)
• Khác???
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 12 11/9/2013
7
Giám sát & xử lý rủi ro
• Giám sát theo qui trình: trước, trong và sau giao
dịch + kiểm toán nội bộ + báo cáo rủi ro
• Tận dụng cơ chế giám sát bên ngoài (kiểm toán độc
lập, cơ quan quản lý và sự giám sát của thị trường)
• Xử lý rủi ro:
– Dùng quỹ dự phòng rủi ro
– Bán nợ
– Tịch biên và thanh lý tài sản đảm bảo
– Khai thác tài sản đảm bảo.
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 13 11/9/2013
H.7: Khung quản trị rủi ro
11/9/2013 Cấn Văn Lực/HT-QTRR 14
Cơ cấu tổ chức
và cơ chế QTRR
Khẩu vị rủi ro
Chi phối mục tiêu tài chính
Các nguyên tắc chiến lược
Nguyên tắc QTRR
Chỉ số khẩu vị rủi ro
Các loại rủi ro:
Tín dụng, thị trường, tác nghiệp, thanh khoản, uy tín, môi trường, chiến lược
Văn hóa QTRR
Nguồn: Scotiabank.
8
3. Xu thế QTRR sau khủng hoảng tài chính toàn cầu (2008-nay)
• Kết quả khảo sát 75 tập đoàn ngân hàng lớn tại 38 nước năm 2012 của E & Y:
– Vai trò của HĐQT đối với QLRR tăng lên:
• 87% số tập đoàn được hỏi đã thành lập UB QTRR
• Cơ cấu HĐQT có nhiều TV kinh nghiệm QTRR hơn
• HĐQT giữ vai trò quan trọng đối với xác lập khẩu vị rủi ro, thanh khoản, văn hóa QTRR và thù lao.
– Vai trò của trưởng khối rủi ro (CRO) tăng lên:
• 58% CROs báo cáo trực tiếp TGĐ và 90% tiếp cận HĐQT.
11/9/2013 Cấn Văn Lực/HT-QTRR 15
Kết quả khảo sát ….(tiếp)
– Qui mô và trình độ lực lượng QTRR tăng:
• 57% số Tập đoàn được hỏi tăng nhân sự khối QTRR
– Mô hình tính toán thay đổi:
• 70% thay đổi mô hình tính toán rủi ro: – Tính đến nhiều rủi ro hơn (rủi ro ngoài VAR…)
– Tăng cường minh bạch nội bộ liên quan đến kiểm nghiệm khủng hoảng (stress testing), VAR khi xảy ra khủng hoảng, rủi ro đối tác và thanh khoản.
– Tăng cường quản trị rủi ro thanh khoản:
• 92% số Tập đoàn được hỏi thay đổi phương thức QTRR thanh khoản (tăng TS thanh khoản, CRO có nhiều vai trò hơn, ….v.v)
11/9/2013 Cấn Văn Lực/HT-QTRR 16
9
Kết quả khảo sát ….(tiếp)
– Tăng cường kiểm nghiểm khủng hoảng (stress testing):
• 75% thực hiện kiểm nghiệm khủng hoảng như là 1 giải pháp chiến lược thay vì phải tuân thủ
– Tăng cường xây dựng “Văn hóa QTRR”:
• 96% quan tâm nhiều hơn đến “Văn hóa QTRR”.
– Tăng cường đầu tư công nghệ hỗ trợ QTRR:
• 63% sẽ tăng đầu tư CNTT phục vụ QTRR trong 2 năm tới.
11/9/2013 Cấn Văn Lực/HT-QTRR 17
Kết quả khảo sát ….(tiếp)
– Khó khăn, thách thức chính trong QTRR:
• Hệ thống và dữ liệu (73% trả lời)
• Hài hòa giữa văn hóa kinh doanh và văn hóa QTRR (63%)
• Tăng tính trách nhiệm (43%)
• Con người ngại thay đổi (25%).
11/9/2013 Cấn Văn Lực/HT-QTRR 18
10
Mô hình QTRR 3 “lớp bảo vệ” của ANZ
• Văn hóa QTRR: “Rủi ro là trách nhiệm của mọi người”.
11/9/2013 Cấn Văn Lực/HT-QTRR 19
• QLRR là công việc hàng ngày (QLRR trong dây chuyền)
Lớp bảo vệ 1
• Bộ phận QLRR giám sát, tư vấn, xác thực liên tục
Lớp bảo vệ 2
• Bộ phận KTNB độc lập rà soát khung QLRR và kiểm soát nội bộ
Lớp bảo vệ 3
Nguồn: Tài liệu đào tạo của ANZ tháng 7-2013.
4. Thực trạng QTRR của NHTM VN
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 20
H.8: Qui mô thị trường tài chính của VN và các nước (% GDP 2010)
Nguồn: Tính toán theo Dữ liệu từ WB Financial Development and Structure.
0
100
200
300
400
500
600
700
TTS NH Phí BH Vốn hóa TTCK TT TP
11/9/2013
11
Bảng 1: Hệ thống tài chính Việt Nam năm 2012
11/9/2013 Cấn Văn Lực/HT-QTRR 21
Các định chế tài chính Tỷ trọng tổng tài
sản HT tài chính
Cơ quan
quản lý
Ngân hàng và Phi Ngân hàng
5 NHTM nhà nước là chủ sở hữu chính
2 NH chính sách/ NH phát triển
34 NHTMCP
5 NH 100% vốn nước ngoài
50 chi nhánh NH nước ngoài và 49 văn phòng đại diện
915 Hợp tác xã tín dụng và quỹ tín dụng
18 công ty tài chính; 12 công ty cho thuê tài chính
80.5%
Ngân hàng Nhà
nước (SBV);
riêng NH Phát
triển do Bộ tài
chính quản lý
Trái phiếu (Chính phủ, Công ty, Ngân hàng) 7%
Bảo hiểm: 53 công ty bảo hiểm 0.5% Bộ tài chính (MOF)
Chứng khoán:
102 c/ty chứng khoán, 47 công ty quản lý quỹ, 24 quỹ đầu tư
6 ngân hàng lưu ký và 1 ngân hàng thanh toán chỉ định
419 công ty và 583 cổ phiếu niêm yết trên 2 sàn CK
11%
Ủy ban CKNN
(SSC)
Khác: Bảo hiểm xã hội
Cơ quan bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
Hệ thống tài chính không chính thức
1%
n.a.
n.a.
Chính phủ
NHNN
N.A Nguồn: SBV, World Bank, SSC, tính toán của tác giả.
H.9: Quy mô hệ thống ngân hàng
(Tổng tài sản NH/% GDP 2010)
Nguồn: Ngân hàng Thế giới 2012.
0
50
100
150
200
250
131 130.5
207.4
61.5
29.4
180
105.4 123.9
42.8
123.9 104.6
202.6
64.6
118
12
Khung pháp lý chính liên quan
QTRR ngân hàng tại VN
• Nghị định 59/2009/NĐ-CP và Thông tư số 40/2011/TT-
NHNN quy định về tổ chức và hoạt động của NHTM
• Thông tư số 13 và 19/2010/TT-NHNN “Quy định về các tỷ lệ
bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng”
• Luật NHNN và luật các TCTD sửa đổi 2010
• Thông tư 21/TT-NHNN (2010) qui định về chế độ và phương
thức báo cáo thống kê
• Thông tư 02/TT-NHNN ngày 21/1/2013 quy định về phân
loại tài sản có và phương pháp trích lập DPRR (hiệu lực
1/6/2014)
• Thông tư QLRR sắp ban hành?
11/9/2013 Cấn Văn Lực/HT-QTRR 23
QTRR tại các NHTM VN: Mặt được
1. Đã có được khung pháp lý ban đầu Nhận thức, hiểu biết
về QTRR đã tăng lên rõ rệt
2. Mô hình QTRR hướng dần tới thông lệ (nhiều NHTM tập
trung hóa QTRR tại Hội sở chính)
3. Mô hình tổ chức QTRR áp dụng cả ngang và dọc (có bộ
phận chuyên trách QTRR – 70% đã có tại HSC)
4. Lượng hóa 1 phần rủi ro (xếp hạng tín dụng nội bộ, tính
toán giá trị chịu rủi ro – VAR, xác định độ lệch – Gap…)
5. Phương pháp phân tích/đánh giá tín dụng gần với thông lệ
(Tách bạch 3 khâu: đề xuất, thẩm định và giải ngân)
6. Phân loại nợ hướng tới thông lệ quốc tế (Thông tư 02).
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 24 11/9/2013
13
H.10: Cơ cấu tổ chức QTRR tại các
NHTM VN
11/9/2013 Cấn Văn Lực/HT-QTRR 25
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
UB QLRR Hội đồng Quản lý Tài sản Nợ -
Có (ALCO)
89%
50%
4%
38%
4% 8%
0% 4% Chưa thành lập
Khác
Đã thành lập- trực thuộc Ban điều hành
Đã thành lập- trực thuộc HĐQT
Nguồn: Kết quả khảo sát của Nhóm đề tài cấp ngành về QTRR (2013)
QTRR tại các NHTM VN: Mặt được
7. Đã xây dựng các giới hạn, hạn mức trong kinh doanh
(hạn mức tín dụng, trạng thái ngoại hối, VAR tối
đa…v.v.).
8. Một số NHTM đã chủ động ban hành cơ chế, chính
sách, qui trình QTRR (tín dụng, thị trường và tác
nghiệp, khoảng 58% số NH khảo sát);
9. Các NHTM đã bước đầu đầu tư công nghệ hỗ trợ
QTRR (core-banking, treasury, QTRR tác nghiệp, Thông
tin Bloomberg…)
10. Đã và đang chú trọng đào tạo, xây dựng đội ngũ QTRR
chuyên nghiệp.
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 26 11/9/2013
14
QTRR tại các NHTM VN: Hạn chế
1. Phân bổ nguồn lực chưa hợp lý:
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 27
Nhận biết
Đo lường
Giảm thiểu
Giám sát và xử lý
Chưa chú
trọng
11/9/2013
QTRR tại NHTM ở VN: Hạn chế
2. Hệ thống pháp lý còn thiếu (Qui định QLRR?, hướng dẫn áp
dụng Basel II?)
3. Chưa có đầy đủ chiến lược, chính sách, qui trình QTRR (42%
số NH khảo sát chưa ban hành đối với cả 3 loại rủi ro chính)
4. Chưa có đủ thông tin, dữ liệu; nếu có đủ, độ chính xác chưa cao
5. Phân loại nợ chưa đáp ứng đầy đủ thông lệ quốc tế
6. Đánh giá rủi ro (kể cả xếp hạng/chấm điểm DN) còn định tính,
mang tính chủ quan
7. Chưa đến 50% số NH khảo sát xếp hạng tín dụng đối với cả 3
loại khách hàng (DN, ĐCTC và cá nhân); 20% sử dụng VAR
8. Hoạt động tập trung quá nhiều vào tín dụng và cơ cấu tín
dụng chưa hợp lý.
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 28 11/9/2013
15
QTRR tại NHTM ở VN: Hạn chế
9. Còn dựa quá nhiều vào TSĐB, trong khi đó chưa tập trung phân
tích dòng tiền và xử lý TSĐB rất phức tạp.
10. Chủ yếu QTRR tín dụng, trong khi các loại rủi ro trọng yếu khác
(thị trường, thanh khoản, tác nghiệp) còn ít quan tâm
11. Chiến lược, chính sách
12. CNTT còn chưa đồng bộ, chưa khai thác nhiều
13. Tính tuân thủ (về báo cáo, hạn mức….) chưa cao
14. Lực lượng nhân viên/chuyên gia QTRR thiếu và yếu
15. Hạn chế sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro (hệ thống cảnh báo
sớm; phái sinh tín dụng, phái sinh ngoại hối/lãi suất; …..)
16. Quản trị DN trong NHTM còn nhiều bất cập (Hình 11).
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 29 11/9/2013
Hình 11: Điểm QTDN theo ngành
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 30 11/9/2013
Nguồn: Kết quả khảo sát về QTDN của IFC, SSC và Diễn đàn QTDN năm 2011.
16
1. Nghiên cứu đầy đủ các vấn đề về rủi ro và QLRR
2. Cần có sự quan tâm, sát sao của BLĐ
3. Thiết lập cơ cấu tổ chức phù hợp
4. Đầu tư thích đáng vào CNTT và dữ liệu
5. Khẩn trương hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế, chiến
lược, chính sách và qui trình QLRR (+ khâu thực hiện)
6. Áp dụng hệ thống các chỉ tiêu theo thông lệ (KRIs)
7. Nghiên cứu, ứng dụng các mô hình định lượng rủi ro.
5. GIẢI PHÁP QTRR
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 31 11/9/2013
Một số mô hình lượng hóa rủi ro
– Mô hình CAMEL S(Capital adequacy, Asset
quality, Management quality, Earnings, Liquidity,
Sensitivity to market risks)
– Mô hình các chỉ tiêu rủi ro chính (key risk
indicators – KRIs)
– Mô hình tính toán (Lỗ dự kiến – EL và Lỗ ngoài
dự kiến - UEL ; VAR; Độ lệch GAP….)
– (Nâng cấp) hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 32 11/9/2013
17
GIẢI PHÁP QLRR (tiếp)
8. Chủ động áp dụng các qui định của NHNN liên quan đến
QLRR
9. Chủ động nghiên cứu, áp dụng các chuẩn mực/nguyên tắc
QLRR của Ủy ban Basel; bao gồm:
– 16 nguyên tắc về quản lý RRTD
– 10 nguyên tắc về QLRR lãi suất
– 7 nguyên tắc về quản lý RRTN
– 17 nguyên tắc của BIS về quản lý RRTK.
10. Xây dựng văn hóa QTRR và đảm bảo nguyên
tắc tuân thủ.
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 33 11/9/2013
6 nguyên tắc tuân thủ của ANZ
• Làm đúng việc theo đúng cách
• Tuân thủ áp dụng trên toàn ngân hàng
• Xác định rõ quyền hạn và trách nhiệm
• Đảm bảo tính độc lập của Bộ phận giám sát tuân
thủ
• Không khoan nhượng đối với hành vi cố ý không
tuân thủ
• Môi trường kiểm soát và QLRR phù hợp và hành
động khẩn trương trước sự cố. Nguồn: Tài liệu đào tạo của ANZ tháng 7-2013.
11/9/2013 Cấn Văn Lực/HT-QTRR 34
18
GIẢI PHÁP QLRR (tiếp)
11. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực
QTRR (đặc biệt 1 số chuyên gia và CROs)
12. Nghiên cứu, tăng cường sử dụng công cụ
phòng ngừa/chia sẻ rủi ro (phái sinh; bảo
hiểm rủi ro….).
13. Xây dựng phương thức và lộ trình áp
dụng Basel II, III.
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 35 11/9/2013
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 36
Hình 12: Giao dịch chứng khoán hóa khoản vay
11/9/2013
19
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 37
Hình 13: Giao dịch bảo hiểm vỡ nợ tín dụng
11/9/2013
11/9/2013 Cấn Văn Lực/HT-QTRR 38
Người mua
quyền chọn
tín dụng
Tổ chức kinh
doanh quyền
chọn tín dụng
Trả khoản phí cho HĐ
Thanh toán nếu chi
phí tín dụng tăng quá
mức thỏa thuận hay
CLTD giảm dưới
mức quy định
H.14: Giao dịch hợp đồng quyền chọn tín dụng (Credit Options)
20
BASEL II (2004)
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 39
Yêu cầu về vốn
tối thiểu
Ba trụ cột
Yêu cầu giám sát
của cơ quan quản lý
Yêu cầu đáp ứng
Kỷ luật thị trường
So với Basel I, Basel II có 6 sự khác biệt:
• Chi tiết hơn về trọng số rủi ro của các loại tài sản khi tính vốn tối thiểu
• Bổ sung yêu cầu tính đến rủi ro tác nghiệp
• Bổ sung vai trò giám sát của cơ quan quản lý
• Bổ sung yêu cầu đáp ứng kỷ luật thị trường (yêu cầu tiết lộ thông tin,
công khai, minh bạch)
• Phạm vi áp dụng rộng hơn (đối với cả tập đoàn tài chính)
• Chi tiết hơn về các phương pháp tính vốn tối thiểu.
11/9/2013
Basel II: Tiến độ áp dụng ở các nước
(tính đến hết T6/2012)
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 40
Source: BIS (2012)
Nước Ban hành qui định Mức độ áp dụng
Úc Qui định có hiệu lực Đã áp dụng hoàn toàn
Braxin Qui định có hiệu lực Đã áp dụng hoàn toàn
Trung Quốc Qui định có hiệu lực Đang áp dụng
Pháp Qui định có hiệu lực Đã áp dụng hoàn toàn
Đức Qui định có hiệu lực Đã áp dụng hoàn toàn
Hồng Kông Qui định có hiệu lực Đã áp dụng hoàn toàn
Ấn Độ Qui định có hiệu lực Đã áp dụng hoàn toàn
Indonesia Vừa ban hành Áp dụng từ tháng 1/2012
Ý Qui định có hiệu lực Đã áp dụng hoàn toàn
Nhật Qui định có hiệu lực Đã áp dụng hoàn toàn
Hàn Quốc Qui định có hiệu lực Đã áp dụng hoàn toàn
Nga Ban hành 1 phần Pillar 2 sẽ áp dụng năm 2014
Singapore Qui định có hiệu lực Đã áp dụng hoàn toàn
Anh Qui định có hiệu lực Đã áp dụng hoàn toàn
Mỹ Qui định có hiệu lực, và đang áp dụng Đang áp dụng song song cả Basel I
(báo cáo tỷ lệ theo qui định) và Basel
II (chuẩn bị dùng phương pháp tiên
tiến)
EU Qui định có hiệu lực Đã áp dụng hoàn toàn
11/9/2013
21
Basel III: Lộ trình tương lai
• Ban hành ngày 16/12/2010 trong bối cảnh sau khủng
hoảng tài chính toàn cầu
• Một số thay đổi quan trọng (có lộ trình thực hiện):
– Tăng yêu cầu về vốn cấp 1 (từ 4% lên 6,5%; theo đó
CAR từ 8% lên 10,5%, lộ trình 2013-19).
– Các yêu cầu khác nhằm điều chỉnh rủi ro tài chính (hệ
số đòn bẩy, rủi ro đối tác và thanh khoản).
• Một số ít nước bắt đầu áp dụng 1 phần; đa số các
nước đang thảo luận, lấy ý kiến và có kế hoạch áp
dụng cụ thể.
• Việt Nam?
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 41 11/9/2013
Kinh nghiệm quốc tế khác
• Viện QLRR (Mỹ): phương châm “6 Cs”:
– “Comprehensive”: quan tâm đến tất cả các loại rủi ro liên
quan
– “Consistently applied”: nhất quán từ trên xuống dưới và
từ dưới lên.
– “Common language and capability”: tập trung vào các
thế mạnh chính và đào tạo để đạt được điều đó
– “Commitment”: cam kết của các cấp
– “Connections”: kết nối giữa con người, qui trình và công
nghệ
– “Coordination”: phối kết hợp giữa các bộ phận/người liên
quan.
Cấn Văn Lực/HT-QTRR 42 11/9/2013