DE AN bảo vệ môi trường

35
MỤC LỤC BẢNG, HÌNH Bảng 1: Danh mục thiết bị, máy móc .....................8 Bảng 2: Tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt tính cho một người trong ngày đêm ........................................................ 12 Hình 1: Quy trình hoạt động.............................8 Hình 2: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ........................................................ 13 Trang 1

Transcript of DE AN bảo vệ môi trường

MỤC LỤC BẢNG, HÌNH

Bảng 1: Danh mục thiết bị, máy móc .....................8

Bảng 2: Tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt tính cho mộtngười trong ngày đêm

........................................................

12

Hình 1: Quy trình hoạt động.............................8

Hình 2: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại

........................................................

13

Trang 1

MỞ ĐẦU

Cơ sở Karaoke La Sương Sương thuộc Hộ kinh doanh LaSương Sương được thành lập trên cơ sở:

- Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh số: 45A8011946do UBND thành phố Tây Ninh cấp ngày 12 tháng 03 năm2014;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhàở và tài sản gắn liền với đất số BP451925, sổ cấpGCN: CH03057 ngày 20 tháng 12 năm 2013.

Căn cứ theo điểm a khoản 1, Điều 15 Thông tư số01/2012/TT-BTNMT BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểmtra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chitiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;Tình trạng hiện tại của Cơ sở Karaoke La Sương Sương thuộcHộ kinh doanh La Sương Sương không có một trong các vănbản sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường,giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, vănbản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệmôi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.Theo quy định Cơ sở Karaoke La Sương Sương phải lập vàđăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

Nội dung đề án bảo vệ môi trường thực hiện với cácmục tiêu sau:

- Tổng hợp thông tin, số liệu từ đó nhận định các vấnđề môi trường của khu vực Cơ sở Karaoke hoạt động

- Giúp cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có cơ sởđánh giá tác động tích cực và tiêu cực của Cơ sởKaraoke lên môi trường xung quanh thời điểm hiện tại

Trang 2

và lâu dài.- Đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác nhân gây ô

nhiễm đối với môi trường xung quanh và giải phápnâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường.

Trang 3

CHƯƠNG 1MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ KARAOKE VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG

TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ1.1. TÊN CỦA CƠ SỞ

Cơ sở Karaoke La Sương Sương1.2. CHỦ CƠ SỞ - Ông Nguyễn Thanh Bình- Địa chỉ : Số 56A, Điện Biên Phủ, khu phố Ninh Tân,

phường Ninh Sơn, TP. Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.- Điện thoại: 0975.868.5571.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA CƠ SỞ1.3.1. Mô tả vị trí của cơ sởCơ sở Karaoke La Sương Sương thuộc Hộ kinh doanh La

Sương Sương được đầu tư xây dựng trên diện tích đất: 253m2

thuộc thửa số 331, tờ bản đồ: 38 thuộc KP. Ninh Tân, P.Ninh Sơn, TP. Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.

1.3.1.1. Các hướng tiếp giáp của cơ sở:- Hướng Đông giáp đường đất;- Hướng Bắc giáp thửa đất số 82;- Hướng Tây giáp đường đất;- Hướng Nam giáp đường đất;Cơ sở Karaoke La Sương Sương nằm trên tuyến đường giao

thông thành thị, do đó rất thuận tiện cho việc giap lưuvăn hóa, kinh doanh, sản xuất, và có mạng lưới điện quốcgia đi qua và hệ thống cấp nước phục vụ cho sinh hoạt, sảnxuất.

Theo quan sát xung quanh (2 km) Cơ sở Karaoke La SươngSương không có vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khudự trữ sinh quyển; nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng,vui chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa, disản văn hóa đã xếp hạng.

Trang 4

1.3.1.2. Bố trí mặt bằng sản xuất- Quầy tiếp tân: Phục vụ khách hàng đặt phòng karaoke,

tính tiền.- Phòng Karaoke:

Kích thước: 4 x 6,5 m2

Số lượng: 10 phòng Chức năng: Phục vụ khách hàng hát karaoke.

- Nhà xe: Phục vụ khách hàng giữ xe.- Diện tích sân, cây xanh: phần còn lại1.3.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 1.3.2.1. Điều kiện tự nhiênA. Vị trí Diện tích: 140 km2. Là đơn vị hành chính nằm ở vị trí

trung tâm của tỉnh, cách TP. HCM 99 km theo Quốc lộ 22,cách Cửa khẩu Quốc tế Mộc Bài 30 km (tỉnh lộ 786) và cáchCửa khẩu Quốc tế Xa Mát 40 km (Quốc lộ 22B).

Thị xã Tây Ninh, là tỉnh lỵ của tỉnh Tây Ninh có diệntích 140km2, phía nam với TPHCM -vùng đô thị hóa lớn nhấtcả nước, phía đông giáp huyện Dương Minh Châu, tây giáphuyện Châu Thành, nam giáp huyện Hòa Thành, bắc giáp huyệnTân Biên và Tân Châu, cách TP HCM 99 km theo Quốc lộ 22,cách biên giới Campuchia 40 km về phía tây bắc, cách Cửakhẩu Quốc tế Mộc Bài 30 km (tỉnh lộ 786) và cách Cửa khẩuQuốc tế Xa Mát 40 km (Quốc lộ 22B).

Thị xã Tây Ninh có vị trí đặc biệt quan trọng, làtrung tâm chính trị - hành chính, kinh tế - văn hóa, xãhội, khoa học - công nghệ, giáo dục – đào tạo, du lịch -dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh và vùngliên tỉnh, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnhvà vùng lân cận.Có vị trí đặc biệt trong hệ thống phòngthủ Tây Nam. Là đô thị của vùng kinh tế trọng điểm phíaNam, có hệ thống giao thông đối ngoại thuận lợi.

Trang 5

Tây Ninh gồm 5 phường: phường 1, phường 2, phường 3,phường IV, phường

Hiệp Ninh và 05 xã: Bình Minh, Tân Bình, Ninh Thạnh,Ninh Sơn và Thạnh

Tân. B. Địa hình địa mạoNhìn chung Tây Ninh có địa hình bằng phẳng, trên nền

trầm tích phù sa cổ (Pleistocen), rất thuận lợi cho việcbố trí sử dụng các loại đất.

Tây Ninh nối cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằngsông Cửu Long, vừa mang đặc điểm của một cao nguyên, vừacó dáng dấp, sắc thái của vùng đồng bằng. Trên địa bànvùng cao phía Bắc nổi lên núi Bà Đen cao nhất Nam Bộ (986m). Nhìn chung, địa hình Tây Ninh tương đối bằng phẳng,rất thuận lợi cho phát triển toàn diện nông nghiệp, côngnghiệp và xây dựng

C. Đặc điểm khí hậu Khí hậu Thành phố Tây Ninh tương đối ôn hòa, ít chịu

ảnh hưởng của bão lũ và những yếu tố bất lợi khác, mangđặc điểm chung của vùng Đông Nam Bộ là khí hậu nhiệt đớigió mùa, nền nhiệt độ cao quanh năm, có hai mùa: mùa mưavà mùa khô trái ngược nhau, không có gó bão và mùa đônglạnh. Nhiệt độ bình quân từ 26 ÷ 27oC, nhiệt độ tối caotrung bình 32oC vào tháng 3, 4, nhiệt độ tối thấp trungbình 23oC vào tháng 1. Tổng tích ôn tương đối cao (9000 ÷9700o) và phân bố tương đối đều theo mùa vụ thuận lợi choviệc trồng trọt quanh năm. Đây là điều kiện thuận lợi choviệc phát triển các trồng nhiệt đới.

Lượng mưa cũng có những ảnh hưởng nhất định đến chấtlượng không khí trong khu vực xây dựng cơ sở. Khi hạt mưarơi sẽ tiến hành quá trình thanh lọc các chất ô nhiễm cótrong không khí, do đó nó sẽ làm cho môi trường không khítrong sạch hơn, qua thống kê và khảo sát thì lượng mưa tại

Trang 6

khu vực xây dựng cơ sở như sau:• Lượng mưa trung bình năm : 2.372,4mm• Lượng mưa cao nhất : 437,3mm• Lượng mưa thấp nhất : 47,4mm

- Mùa khô kéo dài trong 6 tháng từ tháng 11 đến tháng 4năm sau, lượng mưa rất thấp chỉ chiếm khoảng 10 ÷ 15%lượng mưa cả năm. Trong khi đó lượng bốc hơi rất cao,chiếm 64 ÷ 67% tổng lượng bốc hơi cả năm.

- Mùa mưa kéo dài trong 6 tháng từ tháng 5 đến tháng10, mưa rất tập trung, lượng mưa 6 tháng mùa mưa chiếm 90%tổng lượng mưa cả năm. Lượng bốc hơi và nền nhiệt độ thấphơn mùa khô.

D. Đặc điểm sông ngòi và kênh rạchThành phố có rạch Tây Ninh xuyên suốt từ Bắc xuống Nam

ra sông Vàm Cỏ Đông, kết nối với cảng Bến Kéo có công suất3,8 triệu tấn/năm và các cảng lớn dọc sông Vàm Cỏ Đông,làm nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa và tạo cảnh quan du lịchsông nước.

Đ. Đặc điểm thổ nhưỡngTheo tài liệu điều tra thổ nhưỡng, Tây Ninh có 5 nhóm đấtchính với 15 loại đất khác nhau. Nhóm đất xám chiếm tỷtrọng lớn nhất (trên 84% tổng diện tích) và là tài nguyênquan trọng nhất để phát triển nông nghiệp. Ngoài ra, còncó nhóm đất phèn chiếm 6,3%, nhóm đất cỏ vàng chiếm 1,7%,nhóm đất phù sa chiếm 0,44%, nhóm đất than bùn chiếm 0,26%tổng diện tích. Tây Ninh có tiềm năng dồi dào về đất, trên96% quỹ đất thuận lợi cho phát triển cây trồng các loại,từ cây trồng nước đến cây công nghiệp ngắn ngày và dàingày, cây ăn quả các loại.Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 4.208,06 km2.Trong đó, đất nông nghiệp có 285,5 nghìn ha; đất có rừng41 nghìn ha; đất chuyên dùng 36,6 nghìn ha; đất ở 7,1nghìn ha, còn lại là đất chưa sử dụng.

Trang 7

E. Tài nguyên nướcTây Ninh có nhiều suối, kênh rạch; tạo ra một mạng

lưới thuỷ văn phân bố tương đối đồng đều trên địa bàn, đạt0,314 km/km2. Toàn tỉnh có 3.500 ha đầm lầy nằm rải rác ởcác vùng trũng ven sông Vàm Cỏ Đông. Tổng diện tích ao, hồcó khả năng khai thác, nuôi trồng thuỷ sản khoảng 1.680ha, trong đó đã sử dụng nuôi trồng thuỷ sản khoảng 490 ha.

Nguồn nước ngầm ở Tây Ninh phân bố rộng khắp trên địabàn, tổng mức nước ngầm có thể khai thác là 50 – 100 nghìnm3/giờ; vào mùa khô vẫn có thể khai thác nước ngầm, bảođảm chất lượng cho sản xuất và đời sống của người dân.

G. Tài nguyên rừngĐất lâm nghiệp Tây Ninh có 41 nghìn ha, chiếm hơn 10%

diện tích tự nhiên. Rừng ở Tây Ninh thuộc loại rừng thưa,rừng hỗn giao tre, nứa và cây gỗ, đáng quý nhất là rừngcây họ dầu

H. Tài nguyên khoáng sảnKhoáng sản của Tây Ninh nghèo, chủ yếu thuộc nhóm

nhiên liệu và khoáng sản phi kim loại, nguyên liệu gốm,vật liệu xây dựng khá phong phú và đa dạng.

Trong đó, than bùn có trữ lượng khoảng 6 triệu tấn,phân bố rải rác dọc theo sông Vàm Cỏ Đông; đá vôi có trữlượng khoảng 76 triệu tấn, phân bố ở đồi Tống Lê Chân,Sroc Tăm và Chà Và (huyện Tân Châu). Sét làm gạch, ngóitrữ lượng khoảng 16 triệu m3, phân bố ở nhiều nơi trongtỉnh như các huyện Tân Châu, Tân Biên, Châu Thành, Gò Dầu,Bến Cầu và TP. Tây Ninh. Đá laterít (đá ong), trữ lượngkhoảng 4 triệu m3, phân bố rải rác khắp các huyện TânChâu, Tân Biên, Hoà Thành, Dương Minh Châu và Gò Dầu. Đáxây dựng phân bố chủ yếu ở núi Phụng, núi Bà (huyện HoàThành). Cuội, sỏi và cát có trữ lượng khoảng 10 triệu m3,tập trung ở các huyện Tân Châu, Châu Thành, Hoà Thành vàTrảng Bàng.

Trang 8

1.3.2.2. Điều kiện về kinh tế - xã hộiA. Tình hình kinh tếTốc độ tăng giá trị sản suất thị xã Tây Ninh liên tục

đạt mức cao, đạt bình quân là 15,31%/ năm (giai đoạn2009-2011). Cơ cấu kinh tế chuyển biến theo hướng tíchcực, có sự chuyển dịch phù hợp với xu thế chung của toànTỉnh, trong đó khu vực Thương mại – Dịch vụtăng nhanh vàđạt 16,8%/năm;

Công nghiệp – Xây dựng tăng khá 13,8% và khu vực Nông– Lâm – Ngư nghiệp đạt 8,5%/ năm. Năm 2011 cơ cấu kinh tếcủa thị xã như sau:

- Thương mại - Dịch vụ: 65%; - Công nghiệp - xây dựng: 30%; - Nông, lâm nghiệp: 5%; * Thương mại, dịch vụ, du lịch Với vai trò là đô thị trung tâm của tỉnh nên thị xã

Tây Ninh là địa bàn tập trung đông nhất các hoạt độngdịch vụ, là đầu mối giao lưu, trao đổi hàng hóa với cáctrung tâm thương mại lớn như thành phố Hồ Chí Minh, thànhphố Phnômpênh (CamPuChia) và các tỉnh Bình Dương, BìnhPhước, Long An cũng như nội tỉnh.

Trên địa bàn thị xã đã có siêu thị CoopMart, trung tâmthương mại Intimex đi vào hoạt động cùng với hệ thống chợthị xã được đầu tư, cải tạo, nâng cấp mở rộng phục vụ nhucầu giao thương trong Tỉnh.

Hoạt động du lịch với lợi thế là trung tâm đô thị củamột tỉnh có danh lam thắng cảnh đặc sắc (như Tòa thánh CaoĐài, núi Bà Đen, ...), thị xã Tây Ninh có điều kiện thuậnlợi phát triển ngành du lịch. Khu du lịch núi Bà Đen làmột trong những điểm du lịch nổi tiếng của hệthống chuỗiđiểm thuộc quần thể du lịch: Tòa thánh Tây Ninh – Núi BàĐen – Hồ Dầu Tiếng – Tháp cổ Bình Thạnh – Di tích lịch sử

Trang 9

(căn cứ TW Cục Miền Nam, căn cứ Tua Hai, địa đạo AnThới ...). Dịch vụ du lịch Núi Bà và các họat động đa dạngcủa Khu du lịch Long Điền Sơn đã thu hút lượng khách thamquan hàng năm đạt 2,2 triệu người. Dịch vụ du lịch đượcxác định sẽ là thế mạnh trong chiến lược phát triển kinhtế ngành trên địa bàn thị xã.

Trên địa bàn thị xã có 13 di tích lịch sử văn hóa đượccông nhận cấp Tỉnh và cấp Quốc gia, trong đó 04 di tíchcấp quốc gia như: quần thể di tích lịch sử - văn hóa vàdanh lam thắng cảnh Núi Bà Đen, đình Hiệp Ninh, đình TháiBình, Khám đường Tây Ninh.

* Công nghiệp - xây dựng: Toàn thị xã có 1.069 cơ sở sản xuất. Ngành nghề sản

xuất chủ yếu là chế biến nông lâm sản như: Chế biến gỗvàsản xuất sản phẩm từ gỗtre, chế biến mì mía, thuốc lá,cao su..., công nghiệp sản xuất các sản phẩm từ kim loại.

Ngoài ra có một sốngành nghề khác như: Dệt may, sảnxuất vật liệu xây dựng, giầy dép... cũng đóng góp một phầnvào sựp hát triển chung của ngành và cải thiện đời sốngnhân dân.

Hiện nay, thịxã triển khai kêu gọi đầu tư 2 cụm côngnghiệp:

- Cụm công nghiệp Tân Bình, có tổng diện tích là 92ha,tập trung ưu tiên các ngành sản xuất bánh, kẹo, thực phẩm,sản xuất bao bì, đồ uống nước giải khát, gia công chế biếncác sản phẩm thực phẩm truyền thống có nguồn nguyên liệuđịa phương, chế biến thức ăn gia súc.

- Cụm công nghiệp Thạnh Tân là cụm công nghiệp sạch,thu hút đầu từ nhiều loại dự án khác nhau, ưu tiên các dựán thuộc ngành công nghiệp nhẹ, chế biến thực phẩm, dượcphẩm, hương liệu, hóa mỹphẩm...

* Ngành nông – lâm – ngư nghiệp

Trang 10

Cơ cấu cây trồng có sự chuyển dịch mạnh, đã dần hìnhthành những vùng chuyên canh, như chuyên canh rau sạch,cây ăn trái có giá trị (như cây mãng cầu có trên 1.700 havà đang có xu hướng tăng, tập trung tại các xã Thạnh Tân,Ninh Sơn và Tân Bình), cây cao su (1.432 ha). Hàng năm,Thị xã gieo trồng được khoảng 3.000 ha lúa các vụ và 2.100ha mì tập trung tại các xã Bình Minh, Ninh Thạnh, NinhSơn… Đến năm 2010, giá trị sản phẩm thu hoạch cây trồngđạt 48,8 triệu đồng/ha.

Ngành chăn nuôi phát triển tương đối ổn định; đangchuyển dần theo hướng chăn nuôi tập trung tại các trangtrại. Giá trịsản lượng năm 2010, chiếm tỷ trọng 20,3%trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp. Về nuôi trồngthủy sản đã hình thành vùng nuôi trồng dọc 2 bờ kênh Tây.

B. Tình hình văn hóa – xã hội- Mạng lưới trường học (mẫu giáo, tiểu học, trung học

cơ sở, phổ thông trung học) phân bố rộng khắp trên các địabàn dân cư. Đội ngũ giáo viên dày dạn kinh nghiệm và chấtlượng chuyên môn cao. Công tác giáo dục hướng nghiệp ở cáctrường được chú trọng nhưng còn nhiều hạn chế, chưa pháthuy hết hiệu quả đào tạo.

- Mạng lưới y tế phát triển đến từng phường, đáp ứngđược nhu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân. Công tác phòngchống dịch: thực hiện tốt công tác tuyên truyền vệ sinh antoàn thực phẩm, tuyên truyền phòng chống dịch cúm gia cầm,sốt xuất huyết, phòng chống HIV cộng đồng, . . .

1.4. QUY MÔ, HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG 1.4.1. Loại hình hoạt động- Loại hình hoạt động: Kinh doanh dịch vụ Karaoke- Thời gian hoạt động: năm 20141.4.2. Sản phẩm và công suất - Sản phẩm: Dịch vụ Karaoke

Trang 11

- Công suất: 30 khách/ngày- Số người phục vụ: 6 người1.4.3. Quy trình hoạt động

Hình 1: Quy trình hoạt động cơ sở Karaoke1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bịKhi Cơ sở Karaoke đi vào hoạt động, chủ cơ sở trang bị

các loại máy móc, thiết bị sau: Bảng 1: Máy móc, thiết bị

TT Máy móc, thiết bị Số lượng Tình trạng1 Máy lạnh 10 100%2 Máy hút không khí 10 100%3 Dàn Karaoke 10 100%

1.4.5. Nguồn cung cấp điện, nước1.4.5.1. Hệ thống điệnNguồn điện sử dụng là nguồn điện lưới Quốc gia để phục

vụ cho hoạt động của cơ sở và sinh hoạt. Toàn bộ hệ thống điện đều được bố trí hệ thống nối đất

nhằm hạn chế khả năng xảy ra rủi ro về sự cố an toàn laođộng. Tất cả các thiết bị điện, các vất liệu kim loại đềuđược kiểm tra thường xuyên. Nhu cầu sử dụng điện ước tínhkhoảng 550 KWh/tháng

Trang 12

Khách hàng

Phòng Karaoke

Nước thải sinh hoạt

Thức ăn, nước uống

Tính tiền

1.4.5.2. Hệ thống cấp, thoát nướca. Cấp nước:Cơ sở sử dụng nguồn nước cấp với công suất cấp nước

khoảng 4 m3/ngày, cụ thể như sau:- Nước dùng cho tưới cây, sân: 0,4 m3/ngày;- Nước phục vụ sinh hoạt: 100 lít/ người/ ngày x 36

người = 3,6 m3 / ngày;b. Thoát nước: Nước mưa chảy tràn: theo thiết kế chung quanh Cơ sở

Karaoke các rãnh thóat nước dẫn đến hệ thống mương và hốga thoát nước chung của khu vực.

1.5. NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI Nước mưa chảy qua khu đất Cơ sở được thu gom qua song

chắn rác, hệ thống cống rãnh và thải ra môi trường.Nguồn nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý bằng hầm tự

hoại 2 ngăn.1.6. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CỦA CƠ SỞ KARAOKE PHẾ LIỆU TRONG THỜI GIAN QUA1.6.1. Giảm thiểu khí thải, bụi, tiếng ồn gây ô nhiễm

môi trườngCơ sở Karaoke đã thực hiện các giải pháp sau:- Thường xuyên vệ sinh Cơ sở Karaoke sạch sẽ, phun

nước tưới sân vào các ngày nắng nóng nhằm giảm bụi phátsinh.

- Máy móc, thiết bị thường xuyên được kiểm tra, sửachữa kịp thời các hư hỏng nhằm hạn chế phát sinh tiếng ồn,bụi thải vào môi trường.

- Trồng cây xanh xung quanh trong khuôn viên của Cơ sởKaraoke nhằm tạo cảnh quan và có tác dụng hấp thụ tiếngồn, khí thải phát ra môi trường xung quanh.

Trang 13

1.6.2. Giảm thiểu nước thải gây ô nhiễm môi trườnga) Nước mưa:Được thiết kế riêng biệt bởi hệ thống mương, rãnh xung

quanh Cơ sở Karaoke, đảm bảo thoát nước nhanh chóng. b) Nước thải sinh hoạt:Được thu gom và xử lý bằng hệ thống bể tự hoại 2 ngăn,

có ngăn lọc. Khi đầy sẽ thuê đơn vị đủ chức năng thu gomvà xử lý đúng theo quy định.

1.6.3. Thu gom và xử lý rác thảia) Rác thải sinh hoạt:Tại khuôn viên cơ sở được bố trí các thùng đựng rác

bằng nhựa có nắp đậy. Rác thải sẽ được thu gom tập trunghàng ngày vào cuối buổi làm việc. Lượng rác này được thugom bởi các đơn vị chức năng.

b) Rác thải nguy hại:Rác thải nguy hại: bóng đèn huỳnh quang được thu gom

và lưu giữ đúng quy định.1.6.4 Lý do đã không lập bản cam kết bảo vệ môi trường

trước đâyDo chưa nắm và hiểu được hết các quy định của pháp luật

trong công tác bảo vệ môi trường nên Hộ kinh doanh LaSương Sương đã không lập bản cam kết bảo vệ môi trườnghoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.

Qua công tác thanh, kiểm tra công tác bảo vệ môi trườngcủa cơ quan các cấp, và được sự hướng dẫn của Phòng Tàinguyên và Môi trường thành phố Tây Ninh, ngay sau khi BộTài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 quy định về lập, thẩm định, phê duyệtvà kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môitrường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trườngđơn giản, Hộ kinh doanh La Sương Sương đã tiến hành lập đề

Trang 14

án bảo vệ môi trường đơn giản cho Cơ sở Karaoke La SươngSương để hoàn thiện hồ sơ bảo vệ môi trường theo quy định.

Trang 15

CHƯƠNG 2

MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ BIỆNPHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ

2.1. CHẤT THẢI RẮN 2.1.1. Nguồn phát sinh a) Chất thải rắn sinh hoạt: Các loại rác sinh hoạt bao gồm: Thức ăn thừa, vỏ trái

cây và vỏ lon, đồ hộp, thuỷ tinh, giấy...tải lượng ướctính khoảng 36 người x 0,3kg/người/ngày = 10,8 kg/ngày.

Thành phần rác thải từ nguồn thải này thường có tỷ lệchất hữu cơ dễ phân hủy ( chủ yếu là thực phẩm dư thừa ) ởmức từ 65 – 70 % và phần còn lại là giấy, nilon nhựa.Lượng rác này nếu không được thu gom để xử lý thì sẽ gâymất vệ sinh môi trường, làm mất mỹ quan và ảnh hưởng đếnđời sống của người dân xung quanh.

b) Chất thải rắn không nguy hại Chất thải không nguy hại gồm hộp cacton, bao bì, chai

lọ,…ước tính 10 kg/thángc) Chất thải rắn nguy hạiTrong quá trình hoạt động, cơ sở cũng thải ra chất

thải nguy hại nhưng không đáng kể như: bóng đèn huỳnhquang (1kg/năm). Chất thải này sẽ được thu gom và xử lýtheo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của BộTài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thảinguy hại.

2.1.2. Biện pháp xử lý trong thời gian tớia) Chất thải rắn sinh hoạt: Lượng rác thải này được Hộ kinh doanh La Sương Sương

thu gom, phân loại:- Giấy, báo, nhựa, lon hộp...: được bán cho các đơn vị

thu gom phế liệu để tái chế.

Trang 16

- Các chất hữu cơ như: vỏ trái cây, cơm thừa, rau thừa,... được chôn lấp hợp vệ sinh trong khuôn viên cơ sở.

- Đối với chất thải rắn không tái sinh được: với nguồnchất thải rắn này, Chủ cơ sở sẽ thu gom tập trung vàothùng chứa có nắp đậy, sau đó định kỳ đơn vị thu gom ráctới vận chuyển đi xử lý theo quy định.

b) Chất thải rắn không nguy hại: Lượng chất thải nàyđược thu gom bán cho đơn vị tái chế.

c) Chất thải nguy hại: Các chất thải nguy hại phátsinh trong quá trình hoạt động như: bóng đèn huỳnh quang.Chủ cơ sở thực hiện quản lý chất thải nguy hại theo Thôngtư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại hoặc sẽký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý chấtthải nguy hại

2.2. NGUỒN CHẤT THẢI LỎNG2.2.1. Nguồn phát sinha) Nước mưa chảy trànPhát sinh chủ yếu vào mùa mưa. Nước mưa chảy tràn được

quy ước là sạch, do đó lượng nước mưa chảy tràn được thugom tập trung vào hố ga để loại bỏ rác thải và tự thẩm.

b) Nước thải sinh hoạtNguồn nước cung cấp sinh hoạt hàng ngày từ hệ thống

nước cấp trong Cơ sở Karaoke. Lượng nước cấp cho 36 người(Theo TCXD 33:2006/BXD) khoảng: 36 người x 100lít/người/ngày = 3,6 m3/ngày. Vậy lượng nước thải phátsinh bằng 80% lượng nước cấp: 3,6 m3/ngày x 80% = 2,9m3/ngày .

2.2.2. Biện pháp xử lý trong thời gian tới a) Nước mưa chảy tràn:Loại nước thải này được quy ước là sạch mặt dù có thể

Trang 17

chứa các chất vô cơ, hữu cơ nhưng với hàm lượng nhỏ khôngtác động đáng kể đối với môi trường. Vì vậy loại nước thảinày có thể xả thẳng vào môi trường tiếp nhận sau khi điqua song chắn rác và các hố ga trong khu vực cơ sở.

Lưu lượng nước mưa được tính toán theo phương phápcường độ mưa giới hạn với hệ số dòng chảy tính theo phươngpháp trung bình;

Lưu lượng nước mưa chảy tràn được tính theo công thức:Q = s.q.F (l/s)

Trong đó: - S: là hệ số dòng chảy trung bình (0,6 – 0,7);- Q: cường độ giới hạn;- F: chu kỳ tràn ống chọn F = 3 năm. b) Nước thải sinh hoạt:Nước thải sinh hoạt có tải lượng ô nhiễm cao gây tác

động đến môi trường. Nước thải sinh hoạt được xử lý bằngbể tự hoại.

Bảng 2: Tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt tính cho mộtngười trong ngày đêm

Tác nhân gây ô nhiễm Đơn vị Tải lượngChất rắn lơ lửng (SS)

Gam/ngày đêm 200BOD5

Gam/ngày đêm 45 ¸ 54COD

Gam/ngày đêm 1,8 ´ CODTổng Nitơ

Gam/ngày đêm 6 ¸ 12Tổng Photpho

Gam/ngày đêm 0,8 ¸ 4,0

Trang 18

Dầu mỡ Gam/ngày đêm 10 ¸ 30

Tổng ColiformCFU 106 ¸ 109

Fecal ColiformCFU 105 ¸ 106

Trứng giun sán103

Nguồn: Sở KHCN & MT Cần Thơ (ĐTM Xí Nghiệp Thuộc Da MeKo,1995)

Nước thải sinh hoạt được xử lý như sau:Nước thải Ngăn chứa và tự hoại Ngăn

lọc tự thấm

Thuyết minh:Trong bể tự hoại diễn ra quá trình lắng cặn và lên

men, phân hủy sinh học kỵ khí cặn lắng. Các chất hữu cơtrong nước thải và bùn cặn lắng chủ yếu là hydrocacbon hữucơ được phân hủy bởi các vi sinh vật kỵ khí và các loạinấm men. Nhờ vậy, cặn lên men, bớt mùi hôi, giảm thể tích.

Trang 19

Hình 2: Sơ đồ cấu tạo bể tựhoại 2 ngăn

Chất không tan chuyển thành chất tan và chất khí (CH4, CO2,H2O, …).

Hiệu suất xử lý để giảm thiểu các chất ô nhiễm như:chất rắn lơ lững (SS): 65 – 70%, nhu cầu oxy hóa (BOD5):60-65%. Các mần bệnh trong phân cũng được loại bỏ một phầntrong bể tự hoại, chủ yếu nhờ cơ chế hấp phụ lên cặn vàlắng xuống, hoặc chết đi do thời gian lưu bùn

Bể tự hoại sau khi xây dựng có thể được đưa vào sửdụng ngay sau khi xây dựng. Bể tự hoại không cần một yêucầu đặc biệt nào trước khi đưa vào vận hành. Tuy nhiên sựlên men cặn phải bắt đầu vài ngày sau khi đưa vào hoạtđộng. Bùn cặn lên men được hút sau từ 1-3 năm bể hoạtđộng. Tại thời điểm hút, phần bùn cặn chưa lên men nằmphía trên vì vậy ống hút của máy bơm phải đặt sâu xuốngđáy bể. Thông thường khi hút phải chừa lại khoảng 20%lượng bùn cặn để gây men cho bùn cặn tươi đợt sau.

Bể tự hoại 2 ngăn có cấu tạo đơn giản, dễ vận hànhquản lý và thường được sử dụng để xử lý nước tại chỗ chocác hộ gia đình, khu dân cư, các khu tập thể, cụm dân cư.

2.3. NGUỒN CHẤT THẢI KHÍ2.3.1. Nguồn phát sinh:a) Tác động do khí thải từ các phương tiện giao thôngTiếng ồn, khí thải phát sinh từ các phương tiện vận

chuyển ra vào Cơ sở Karaoke khá thường xuyên, gây ảnhhưởng đến môi trường xung quanh. Các tác nhân gây ra ônhiễm không khí phát sinh từ phương tiện giao thông nhưbụi, SO2, NOx, CO,.. Các tác hại của chúng đối với sức khỏecủa con người có thể được tóm tắt như sau:

* Khí NOx

Các nghiên cứu khoa học cho biết các loại oxit nitơ cótác dụng làm phai màu thuốc nhuộm vải, làm hư hỏng vảibông và nilong, làm han gỉ kim loại và sản sinh ra các

Trang 20

phân tử nitrat. Mặc dù vậy đến nay vẫn chưa xác định đượcnồng độ NOx bằng bao nhiêu thì gây ra tác hại đáng kể.

Một số thực vật có tính nhạy cảm đối với môi trường sẽbị tác hại khi nồng độ NO2 khoảng 1 ppm và thời gian tácdụng trong khoảng 1 ngày, nếu nồng độ NO2 nhỏ, khoảng 0,35ppm thì thời gian tác dụng là 1 tháng. Khí NO với nồng độthường có trong không khí không phải là chất kích thích vàcũng không gây tác hại đối với sức khỏe con người. Nó chỉcó tính nguy hại khi bị oxy hóa thành NO2

* Khí SO2

Khí sulfur dioxit ( SO2 ) được xem là chất ô nhiễmnghiêm trọng nhất trong họ sulfur oxit. Khí SO2 là loại khíkhông màu, không cháy, có vị hăng cay, dễ hòa tan trongnước và được hấp thụ rất nhanh khi hít thở ở đoạn trên củađường ho hấp. Các hợp chất khí SOx có tính nguy hại đốivới vật liệu xây dựng và đồ dùng, chính vì sự biến đổithành acid sulfuric có tính oxy hóa mạnh của chúng. Sắtthép và các kim loại khác ở trong môi trường khí ẩm, nóngvà bị nhiễm SO2 thì bị han gỉ rất nhanh. Nồng độ SO2 nhỏcũng đủ gây ảnh hưởng mạnh tới sự sinh trưởng của rau quả.Ở nồng độ cao trong một thời gian ngắn đã làm rụng lá vàgây chết đối với thực vật. Ở nồng độ thấp nhưng trong thờigian kéo dài sẽ làm lá vàng úa và héo rụng. SO2 và acidcủa nó đều có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người vàđộng vật. Ở nổng độ thấp đã gây ra sự kích thích đối vớibộ máy hô hấp của con người và động vật, ở nồng độ cao sẽgây ra biến đổi bệnh lý về bộ máy hô hấp và cơ thể dẫn đếntử vong.

* Khí CO: Khí CO gây tổn thương, thoái hóa hệ thần kinh và gây

các biến chứng viêm phổi, viêm phế quản, các loại viêmthanh quản cho người thường xuyên tiếp xúc. Người và độngvật có thể chết đột ngột khí tiếp xúc, hít thở khí CO, do

Trang 21

nó tác dụng mạnh với hemoglobin, mạnh gấp 250 lần so vớioxy, làm mất khả năng vận chuyển oxy của máu và gây ngạt.

* BụiBụi trong không khí có tác hại chủ yếu đến hệ hô hấp,

mắt, da... sau đó tùy theo tính chất của bụi mà nó có tácđộng đến các cơ quan khác của cơ thể. Bụi bám trên mặt dacó thể gây viêm da, tẩy đỏ, ngứa. Nếu vào phổi, bụi sẽ gâykích thích cơ học và phát sinh phản ứng xơ hóa phổi, gây racác bệnh về đường hô hấp. Các hạt bụi có kích thước trongkhoảng 0,5 - 5µm là nguy hiểm nhất. Khi các hạt bụi này vàophổi tại thành những khối giả u, hiện tượng này tại cácphần xơ hạt lan truyền và tiến triển theo tính chất gây cácbệnh bụi phổi.

Các loại bụi hô hấp trên có thể tích lũy trong phổi vàcác cơ quan hô hấp. Các hạt bụi kích thước lớn hơn 10 µmđược giữ lại bởi các lông ở khoang mũi, sau đó thải rangoài. Còn các hạt bụi nhỏ hơn tiếp tục đi sâu vào trongcác cơ quan hô hấp và các hạt có kích thước < 10 µm có thểbị giữ lại ở phổi, hay vào máu gây nhiễm độc. Lớp màng nhầybị kích thích làm khó khăn cho quá trình hô hấp, bụi phổicòn gây các bệnh như làm tắc nghẽn các phế quản, giảm khảnăng phân phối khí, giảm khả năng trao đổi giữa oxy vàdioxit cacbon, ảnh hưởng đến khả năng tuần hoàn máu… gâyung thư phổi.

b) Tác động do tiếng ồn, rung từ phương tiện giaothông

Tiếng ồn rung chủ yếu phát sinh từ phương tiện giaothông ra vào Cơ sở Karaoke. Tiếng ồn rung cao hơn tiêuchuẩn sẽ có ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân trực tiếplao động như mệt mỏi, mất ngủ, gây tâm lý khó chịu, làmgiảm năng suất lao động, kém tập trung tư tưởng và có thểdẫn đến tai nạn lao động.

2.3.2. Biện pháp xử lý trong thời gian tớiTrang 22

Hộ kinh doanh La Sương Sương tiếp tục thực hiện cácbiện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí như sau:

- Cơ sở Karaoke được xây dựng thông thoáng, thông giótốt, luôn vệ sinh sạch sẽ nhằm hạn chế tối mùi, bụi phátsinh, sân bãi tập kết nguyên liệu được làm bê tông để hạnchế bụi gây ra.

- Yêu cầu công nhân viên thường xuyên kiểm tra phươngtiện giao thông để sửa chữa kịp thời các hư hỏng nhằm hạnchế phát sinh khí thải.

- Thường xuyên tưới nước sân vào các ngày nắng nóngnhằm hạn chế bụi phát sinh.

- Trồng cây xanh xung quanh khu vực Cơ sở Karaoke đểhạn chế bụi, khí thải phát tán vào môi trường xung quanhvà trang bị khẩu trang cho công nhân trực tiếp làm việcvới phế liệu.

2.4. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤTTác động đến môi trường đất của cơ sở bao gồm các

nguồn chính sau:a)Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt nếu không được thu gom và xử lý

đúng mức khi thải vào môi trường đất xung quanh sẽ làm môitrường đất bị ô nhiễm.

b)Nước mưa chảy tràn:Hệ thống thoát nước không tốt vào những ngày mưa lớn

sẽ tạo thành dòng chảy mạnh gây xói lở đất trong khu vựccơ sở.

c)Chất thải rắn: Bao gồm chất thải rắn nguy hại và sinh hoạt của cơ sở

nếu không được thu gom và quản lý chặt chẽ sẽ đe dọa đếnchất lượng đất trong khu vực.

2.5. CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG, VẤN ĐỀ KINH TẾ - XÃ HỘI DOTrang 23

CƠ SỞ TẠO RA KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI2.5.1. Kinh tế - Xã hội: a) Mặt tích cực- Tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho một bộ

phận người lao động địa phương.- Cung cấp dịch vụ vui chơi giải trí cho người dân,

nâng cao chất lượng cuộc sống.- Đóng góp nguồn thu ngân sách cho nhà nước tại địa

phương thông qua các loại thuế thu nhập doanh nghiệp, thuếmôn bài, thuế đất và các chi phí bảo hiểm xã hội, đồngthời giảm được các tệ nạn xã hội tại địa phương.

b) Mặt tiêu cực- Quá trình hoạt động của Cơ sở Karaoke có lượng xe ra

vào thường xuyên có thể làm hư hỏng đường xá, ảnh hưởngđến việc đi lại của nhân dân trong vùng.

- Việc tập trung nhân viên tại Cơ sở Karaoke đông cóthể dẫn đến các tệ nạn xã hội và gây mâu thuẫn với ngườiđịa phương, làm ảnh hưởng đến trật tự an ninh khu vực.

Để hạn chế mặt tiêu cực trên: Hộ kinh doanh La SươngSương phổ biến và nghiêm cấm nhân viên không được tham giavào các tệ nạn xã hội, gây mâu thuẫn với người dân địaphương. Hư hỏng đường xá Hộ kinh doanh La Sương Sương sẽsửa chữa kịp thời.

2.5.2. An toàn lao động: - Hộ kinh doanh La Sương Sương thực hiện chương trình

kiểm tra và giám sát về sức khoẻ định kỳ cho nhân viên;đảm bảo điều kiện lao động đạt tiêu chuẩn do Bộ Y tế banhành;

- Khống chế bụi, nhiệt độ và các yếu tố về khí hậu đạttiêu chuẩn để tránh các bệnh nghề nghiệp do quá trình làmviệc gây ra;

Trang 24

- Đào tạo, cung cấp thông tin về an toàn lao động đếncông nhân; trang bị quần áo bảo hộ lao động cho công nhânviên tham gia làm việc.

2.5.3. Phòng chống cháy nổ: Sự cố này có thể xảy ra do thao tác bất cẩn hoặc trục

trặc kỹ thuật trong quá trình hoạt động của các thiết bịsử dụng điện. Ngoài ra có sự cố cháy nổ có thể xảy ra dochập điện.

Sự cố cháy nổ có thể gây thương tích cho công nhân vàgây thiệt hại tài sản cho Chủ cơ sở.

- Trang bị bình cứu hoả, thùng cát, bể chứa nước vàmột số trang thiết bị phòng cháy chữa cháy cá nhân.

- Trong ca làm việc, công nhân phải luôn có mặt ở vịtrí của mình và phải thực hiện đúng thao tác kỹ thuật vềan toàn cháy nỗ. Khi phát hiện ra các hiện tượng bấtthường phải báo cáo ngay với người có trách nhiệm để xử lýkịp thời.

- Xây dựng nội quy, quy định trong Cơ sở Karaoke như:cấm hút thuốc lá và mang theo các đồ có khả năng gây cháyvào khu vực dễ cháy

- Lắp đặt hệ thống chống sét...

Trang 25

CHƯƠNG 3KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM

3.1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI

Giaiđoạncủa

cơ sở

Nguồnphátsinhchấtthải

Loại chấtthải vàtổng

lượng/lưulượng

Biện phápquản lý/xử lý

Kinhphídựkiếnhằngnăm

( triệu

đồng)

Thờigianthựchiện

Trách

nhiệm

thựchiện

1 2 3 4 5 6 7Vậnhành

Chấtthảirắn

- Chấtthải rắnsinh hoạt:Vỏ hộp,nilon,thức ăn dưthừa trongquá trìnhăn uống,sinh hoạthằng ngàycủa côngnhân viênkhoảng10,8kg/ngày- Chất

- Chất thảirắn sinhhoạt: Chủ cơsở thu gomtập trung vàphân loại:chất nào táisử dụng đượcthì bán, chấthữu cơ thìchôn hợp vệsinh.

- Chất thảirắn không

15

Đãvàđangthựchiện

Chủcơsở

Trang 26

thải rắnkhông nguyhại: chủyếu là hộpcacton,chai lọ,…(10kg/tháng).- Chấtthải nguyhại: Bóngđèn neon(1 kg/năm)

nguy hại: báncho đơn vịtái chế

- Chất thảinguy hại: Thugom quản lýtheo Thông tưsố12/2011/TT-BTNMT của BộTài nguyên vàMôi trường.

Chấtthảilỏng

- Nướcthải sinhhoạt: Chủyếu lànước dùngcho vệsinh, tắmgiặt củanhân viênvà kháchhàng chiếmkhoảng 2,9m3/ngày- Nướcmưa: Chủyếu vàomùa mưa,chảy trànqua khuôn

- Nước thảisinh hoạt:Dùng bể tựhoại 2 ngănđể xử lý, khiđầy thuê đơnvị đủ chứcnăng thu gomvà xử lý theoquy định,

- Nước mưa:được thu gombằng cácmương dẫn vàchảy ra môitrường

100 Đãvàđangthựchiện

ChủCơsở

Trang 27

viên cơsở.

Chấtthảikhí

- Khíthải, bụi:Khí thảitừ cácphươngtiện vậnchuyển ravào cơ sở;Tiếng ồn,độ rung từcác phươngtiện vậnchuyển vàtừ máy mócthiết bịtrong cơsở

+ Cơ sởKaraoke đãđược thiết kếthoáng mát,thông giótốt;+ Máy móc,thiết bị đượcbảo dưỡng,bảo trìthường xuyên,+ Trồng câyxanh xungquanh trại;+ Tưới nướcvào các ngàynắng nóng

15

Đãvàđangthựchiện

ChủCơsở

Trang 28

3.2. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊNQUAN ĐẾN CHẤT THẢIGiai đoạncủa cơ sở

Vấn đềmôi

trường

Biện phápquản lý/xử

Kinh phídự kiếnhằng năm

(1.000đồng)

Tráchnhiệm

thực hiện

1 2 3 4 5

Vận hành

- Xãhội:tuyêntruyền,nghiêmcấm

- Sử dụngnguồn laođộng tạiđịaphương;

- Phổbiến vànghiêm cấmcông nhânkhông đượctham giavào các tệnạn xãhội, gâymâu thuẫnvới ngườidân địaphương. Hưhỏng đườngxá sẽ sửachữa kịpthời.

35 Chủ Cơ sở

3.3. KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ

Trang 29

Giai đoạn củacơ sở

Loại sự cố cóthể xảy ra

Biện pháp ứngphó

Trách nhiệmthực hiện

1 2 3 4Vận hành Cháy nổ - Trang bị

bình cứu hoả,thùng cát, bểchứa nước vàmột số trangthiết bịphòng cháychữa cháy cánhân.

- Các máymóc thiết bịcó hồ sơ lýlịch đi kèmvà có đầy đủcác thông sốkỹ thuật đểthường xuyênđược kiểm tragiám sát.

- Xây dựngnội quy, quyđịnh trong cơsở như: cấmhút thuốc lávà mang theocác đồ có khảnăng gây cháyvào khu vựcdễ cháy.

- Lắp đặt

Chủ Cơ sở

Trang 30

hệ thốngchống sét...

An toàn laođộng

Thực hiệnchương trìnhkiểm tra vàgiám sát vềsức khoẻ địnhkỳ cho ngườilao động; đảmbảo điều kiệnlao động đạttiêu chuẩn doBộ Y tế banhành; Khốngchế bụi,nhiệt độ vàcác yếu tố vềkhí hậu đạttiêu chuẩn đểtránh cácbệnh nghềnghiệp do quátrình làmviệc gây ra;Đào tạo, cungcấp thông tinvề an toànlao động đếncông nhân;trang bị quầnáo bảo hộ laođộng cho côngnhân.

Chủ Cơ sở

Trang 31

3.4. KẾ HOẠCH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

Giai

đoạn

củacơsở

Nộidungquantrắc

Điểm quantrắc (mãsố, địadanh, tọa

độ)

Thôngsốquantrắc

Tầnsuấtquantrắc

Kinh phídự kiến(triệuđồng)

Tráchnhiệmthựchiện

1 2 3 4 5 6 7

Vậnhành

Môitrườngkhôngkhí

02 vịtrí quan

trắc- 01 điểmtrong cơsở- 01 điểmnằm cổngra vào cơsở

Bụi,tiếngồn,CO,NO2,SO2

NH3,H2S

2lần/năm

6 ChủCơ sở

Trang 32

CHƯƠNG 4

KẾT LUẬN, CAM KẾT VÀ KIẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN

Trong quá trình hoạt động, chủ cơ sở La Sương Sương đãnhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môitrường, giảm thiểu các vấn đề môi trường phát sinh tại cơsở, luôn quan tâm đến việc bảo vệ môi trường, đặc biệt đốivới các thành phần gây ô nhiễm. Do đặc thù ngành kinh doanhnên trong quá trình hoạt động thì nguồn có khả năng gây ảnhhưởng tiêu cực đến môi trường là không đáng kể, các nguồnnày tác động đến tự nhiên là tương đối thấp. Các nguồn phátsinh này có khả năng chủ động xử lý được.

Các vấn đề liên quan đến chất thải, các vấn đề khôngliên quan đến chất thải phát sinh trong quá trình hoạt độngcủa Cơ sở Karaoke đều được xử lý đúng quy định pháp luậthiện hành.

Cơ sở Karaoke La Sương Sương thuộc Hộ kinh doanh LaSương Sương có đủ khả năng giải quyết các vấn đề về chấtthải và các vấn đề môi trường khác phát sinh trong quátrình hoạt động của Cơ sở Karaoke, và tiếp tục thực hiệncác biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nhằm giữ gìnmôi trường trong lành.

2. KIẾN NGHỊVới những kết quả đạt được như trên, Hộ kinh doanh La

Sương Sương kính đề nghị:- Uỷ ban nhân dân thành phố Tây Ninh, phòng Tài Nguyên

và Môi trường thành phố Tây Ninh xem xét Đề án bảo vệ môitrường đơn giản của Cơ sở Karaoke La Sương Sương sớm đượcthẩm đinh, phê duyệt.

Trang 33

- Đối với các hoạt động bảo vệ môi trường tại Cơ sởKaraoke La Sương Sương, kính mong sự hướng dẫn, chỉ đạocủa các cơ quan quản lý. Giúp Cơ sở Karaoke đảm bảo thựchiện các biện pháp đúng kỹ thuật để giảm thiểu ô nhiễm môitrường.

3. CAM KẾT

Sau khi Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của Cơ sởKaraoke được phê duyệt, Hộ kinh doanh La Sương Sương camkết:

- Các công việc nêu trên chúng tôi sẽ hoàn thành theođúng nội dung, yêu cầu và tiến độ của đề án bảo vệ môitrường đã được phê duyệt.

- Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt, khí thải.- Thu gom phân loại chất thải rắn tại nguồn; hợp đồng

với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý chất thải nguy hạitheo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT;

- Trong quá trình hoạt động của cơ sở, nếu có các vấnđề về sự cố môi trường, sự cố về cháy nổ chúng tôi sẽthông báo khẩn cấp đến cơ quan có chức năng để có kế hoạchphối hợp xử lý sự cố kịp thời.

- Công ty cam kết sẽ đền bù những thiệt hại do tác độngcủa cơ sở tới đời sống của người dân trong khu vực khi xảyra tranh chấp.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạmcác công ước Quốc tế, các tiêu chuẩn Việt Nam và nếu đểxảy ra sự cố gây ô nhiễm môi trường.

Trang 34

PHỤ LỤC

Trang 35