BS ISO 9004:2009
-
Upload
angrybirdsrio -
Category
Documents
-
view
1 -
download
0
Transcript of BS ISO 9004:2009
BS ISO 9004:2009
Quản lý một tổ chức về sự thành công bền vững - Phương pháp quản lý chất
lượng
raising standards worldwide™
BS ISO 9004:2009 (VN)
i
Nội dung Trang Mục lục ............................................................................................................................................... i Lời nói đầu ......................................................................................................................................... ii Lời giới thiệu ...................................................................................................................................... iii 1 Phạm vi .......................................................................................................................................... 1 2 Tiêu chuẩn viện dẫn .................................................................................................................... 1 3 Khái niệm và định nghĩa ............................................................................................................... 1 4 Quản lý thành công bền vững của tổ chức ......................................................... 1 4.1 Khái quát ..................................................................................................................................... 1 4.2 Thành công bền vững ................................................................................................................ 2 4.3 Môi trường của tổ chức ............................................................................................... 2 4.4 Các bên có liên quan, yêu cầu và mong đợi ........................................................................... 3 5 Chiến lược và chính sách ............................................................................................................ 3 5.1 Khái quát ...................................................................................................................................... 3 5.2 Định hình Chiến lược và chính sách ......................................................................................... 3 5.3 Thực hiện Chiến lược và chính sách ........................................................................................ 4 5.4 Thông tin Chiến lược và chính sách .......................................................................................... 5 6 Quản lý nguồn lực ..................................................................................................................... 5 6.1 Khái quát ........................................................................................................................................ 5 6.2 Nguồn lực tài chính........................................................................................................................ 6 6.3 Con người trong tổ chức ............................................................................................................. 6 6.4 Nhà cung ứng và đối tác................................................................................................................ 7 6.5 Cơ sở hạ tầng ............................................................................................................................... 8 6.6 Môi trường làm việc ...................................................................................................................... 9 6.7 Tri thức, thông tin và công nghệ ………...................................................................................... 9 6.8 Nguồn tài nguyên .......................................................................................................................... 10 7 Quản lý quá trình ...................................................................................................................... 11 7.1 Khái quát......................................................................................................................................... 11 7.2 Hoạch định và kiểm soát quá trình ............................................................................................ 11 7.3 Trách nhiệm và quyền hạn đối với quá trình ............................................................................. 12 8 Theo dõi, đo lường, phân tích và xem xét ........................................................................... 12 8.1 Khái quát ....................................................................................................................................... 12 8.2 Theo dõi ...................................................................................................................................... 12 8.3 Đo lường ................................................................................................................................. 13 8.4 Phân tích ..................................................................................................................................... 16 8.5 Xem xét các thông tin từ theo dõi, đo lường và phân tích ………......................................... 16 9 Cải tiến, đổi mới và học hỏi ………….......................................................................................... 17 9.1 Khái quát......................................................................................................................................... 17 9.2 Cải tiến ................................................................................................................................... 17 9.3 Đổi mới ........................................................................................................................................ 18 9.4 Học hỏi .......................................................................................................................................... 19 Phụ lục A (tham khảo) Công cụ tự đánh giá ...................................................................................... 20 Phụ lục B (tham khảo) Các nguyên tắc quản lý chất lượng .............................................................. 38 Phụ lục C (tham khảo) Sự tương ứng giữa ISO 9004:2009 và ISO 9001:2008 ............................... 43 Thư mục tài liệu tham khảo .................................................................................................................. 45
BS ISO 9004:2009 (VN)
ii
Lời nói đầu ISO (Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế) là liên hiệp mang tính thế giới của các cơ quan tiêu chuẩn hóa quốc gia (Các cơ quan thành viên của ISO). Công việc chuẩn bị tiêu chuẩn quốc tế thông thường được thực hiện thông qua các ủy ban kỹ thuật của ISO. Mỗi cơ quan thành viên quan tâm đến chủ đề có tiểu ban kỹ thuật được thành lập có quyền đại diện trong tiểu ban đó. Các tổ chức quốc tế - chính phủ và phi chính phủ, có quan hệ với ISO cũng tham gia vào công việc này. ISO cộng tác chặt chẽ với Ủy ban Điện Quốc tế (IEC) trong tất cả các vấn đề về tiêu chuẩn hóa đối với kỹ thuật điện. Các tiêu chuẩn quốc tế được dự thảo theo các quy định tại ISO/IEC Directives, Part 2. Nhiệm vụ chính của các tiểu ban kỹ thuật là chuẩn bị các tiêu chuẩn quốc tế. Các dự thảo tiêu chuẩn quốc tế do tiểu ban kỹ thuật chấp nhận được phân phát đến các cơ quan thành viên để bỏ phiếu. Việc ban hành một tiêu chuẩn quốc tế đòi hỏi có được sự phê duyệt của ít nhất 75 % các cơ quan thành viên tham gia bỏ phiếu. Cần chú ý về khả năng là một số nội dung của tài liệu này có thể là đối tượng của quyền sáng chế. ISO sẽ không chịu trách nhiệm về việc xác định bất cứ hoặc tất cả những quyền sáng chế như vậy. ISO 9004 được chuẩn bị bởi Tiểu ban kỹ thuật ISO/TC 176, Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng, Phân ban SC 2, Các hệ thống chất lượng. Lần xuất bản thứ ba này xóa bỏ và thay thế lần xuất bản thứ hai (ISO 9004:2000) khi văn bản trên đã được soát xét về mặt kỹ thuật. Quản lý tổ chức về thành công bền vững là sự thay đổi chủ yếu tập trung cho ISO 9004, dẫn đến những sự thây đổi lớn về cấu trúc và nội dung của nó.
BS ISO 9004:2009 (VN)
iii
Lời giới thiệu Tiêu chuẩn quốc tế này đưa ra hướng dẫn để giúp đạt được sự thành công bền vững cho mọi tổ chức trong một môi trường phức tạp, đòi hỏi cao và luôn thay đổi bằng phương pháp quản lý chất lượng. Sự thành công bền vững của một tổ chức có được nhờ khả năng của tổ chức trong việc đáp ứng các nhu cầu và mong đợi của khách hàng và các bên quan tâm khác một cách lâu dài và cân bằng. Sự thành công bền vững có thể đạt được nhờ việc quản lý có hiệu quả của tổ chức thông qua nhận thức về môi trường của tổ chức bằng cách học hỏi, áp dụng thích hợp những sự cải tiến hoặc đổi mới, hoặc cả hai nội dung. Tiêu chuẩn quốc tế này khuyến khích sự tự đánh giá như là một công cụ quan trọng để xem xét mức độ hoàn thiện của tổ chức, bao gồm vai trò lãnh đạo, chiến lược, hệ thống quản lý, các nguồn lực và quá trình của tổ chức để nhận biết những chỗ mạnh, yếu và các cơ hội để cải tiến, hoặc đổi mới hoặc cả hai nội dung. Tiêu chuẩn quốc tế này đưa ra sự tập trung rộng hơn vào quản lý chất lượng so với ISO 9001 nó đề cập đến các nhu cầu và mong đợi của tất cả những bên có liên quan và đưa ra hướng dẫn cho việc cải tiến mang tính hệ thống và liên tục kết quả thực hiện chung của tổ chức. Mô hình mở rộng của hệ thống quản lý chất lượng dựa trên phương pháp quá trình kết hợp với các yếu tố của ISO 9001 và ISO 9004 được cho trong hình 1. Chú thích :
Dòng thông tin Các hoạt động gia tăng giá trị
Hình 1 — Mô hình mở rộng hệ thống quản lý chất lượng dựa trên phương pháp quá trình
ISO 9001 Điều 5
Trách nhiệm lãnh đạo
ISO 9001 Điều 7
Tạo sản phẩm
ISO 9001 Điều 6
Quản lý nguồn lực
ISO 9001 Điều 8
Đo lường phân tích cải tiến
ISO 9001
ISO 9004 Điều 6
Quản lý nguồn lực (mở rộng)
ISO 9004 Điều 8
Theo dõi, đo lường, phân tích, xem xét
ISO 9004 Điều 9
Cải tiến, đỏi mới và học hỏi
ISO 9004 Điều 6
Chiến lược và chính sách
ISO 9004 Điều 4 Quản lý tổ chức về
Thành công bền vững
ISO 9004 Điều 7
Quản lý Quá trình
Cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng dẫn đến thành công bền vững
Nền móng cơ sở : Các nguyên tắc quản lý chất lượng (ISO 9000)
Môi trường của Tổ chức
Các bên có liên quan
Khách hàng
Môi trường của Tổ chức
Các bên có liên quan
Khách hàng
Nhu cầu và mong đợi
Nhu cầu và mong đợi
Sản phẩm
Sự thỏa mãn
BS ISO 9004:2009 (VN)
iv
Tiêu chuẩn quốc tế này được xây dựng để duy trì sự nhất quán với ISO 9001 và có thể tương thích với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý khác. Những tiêu chuẩn này bổ sung cho nhau, những cũng có thể được sử dụng độc lập. Phụ lục A đưa ra một công cụ cho tổ chức tự đánh giá những điểm mạnh, yếu của chính họ để xác định mức độ hoàn thiện của mình và để nhận biết các cơ hội để cải tiến và đổi mới. Phụ lục B đưa ra sự mô tả các nguyên tắc quản lý chất lượng là cơ sở của các tiêu chuẩn quản lý chất lượng được chuẩn bị bởi ISO/TC 176. Phụ lục C đưa ra sự tương ứng của các điều mục giữa ISO 9001:2008 và Tiêu chuẩn quốc tế này.
BS ISO 9004:2009
1
Quản lý một tổ chức về sự thành công bền vững — Phương pháp quản lý chất lượng 1 Phạm vi Tiêu chuẩn quốc tế này đưa ra hướng dẫn để giúp tổ chức đạt được sự thành công bền vững bằng phương pháp quản lý chất lượng. Nó có thể được áp dụng cho mọi tổ chức, không phân biệt quy mô, loại hình và hoạt động. Tiêu chuẩn quốc tế này không được dùng cho các mục đích chứng nhận, quản lý hoặc ký kết hợp đồng. 2 Tiêu chuẩn viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau đây liên quan đến việc áp dụng của văn bản này. Đối với các viện dẫn có ngày ban hành, chi áp dụng cho lần xuất bản được trích dẫn. Đối với các viện dẫn chưa có ngày ban hành, lần xuất bản mới nhất của tài liệu viện dẫn (bao gồm mọi sự sửa đổi) được áp dụng. ISO 9000, Hệ thống quản lý chất lượng — Cơ sở và từ vựng 3 Thuật ngữ và định nghĩa Do mục đích của văn bản này, thuật ngữ và định nghĩa đã cho trong ISO 9000 và những thuật ngữ sau đây được sử dụng. 3.1 Thành công bền vững kết quả về khả năng của tổ chức để đạt và duy trì được các mục tiêu của mình một cách lâu dài. 3.2 Môi trường của tổ chức Sự kết hợp của các yếu tố bên trong và bên ngoài và những điều kiện có thể ảnh hưởng đến việc đạt được các mục tiêu của tổ chức và cách đối xử của họ đối với các bên có liên quan. 4 Quản lý một tổ chức về sự thành công bền vững 4.1 Khái quát Để đạt được thành công bền vững, lãnh đạo cao nhất phải chấp nhận phương pháp quản lý chất lượng. Hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức phải dựa trên các nguyên tắc được mô tả trong phụ lục B. Những nguyên tắc này mô tả những khái niệm làm cơ sở cho một hệ thống quản lý chất lượng có hiệu lực. Để đạt được thành công bền vững, lãnh đạo cao nhất phải áp dụng các nguyên tắc này cho hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức. Tổ chức phải xây dựng hệ thống quản lý chất lượng của mình để đảm bảo
− Việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, − Đưa ra các quyết định dựa trên bằng chứng thực tế, và − Định hướng vào sự thỏa mãn của khách hàng, cũng như vào nhu cầu và mong đợi của các bên
quan tâm khác. Chú thích : trong tiêu chuẩn quốc tế này, thuật ngữ “lãnh đạo cao nhất” đề cập đến cấp độ cao nhất của người hoặc nhóm người đưa ra quyết định trong tổ chức và thuật ngữ “Tổ chức” đề cập đến tất cả mọi người trong một tổ chức. Điều này nhất quán với những thuật ngữ đã cho trong ISO 9000.
BS ISO 9004:2009
2
4.2 Sự thành công bền vững Tổ chức có thể đạt được sự thành công bền vững bằng việc đáp ứng một cách nhất quán các nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm một cách cân bằng và lâu dài. Môi trường của tổ chức luôn thay đổi và không chắc chắn, và để đạt được sự thành công bền vững, lãnh đạo cao nhất của tổ chức phải
− Có một viễn cảnh được hoạch định dài hạn, − Theo dõi liên tục và phân tích thường xuyên môi trường của tổ chức, − Nhận biết tất cả các bên quan tâm của mình, đánh giá riêng từng tác động tiềm ẩn của họ đối với
kết quả thực hiện của tổ chức, cũng như việc xác định cách thức đáp ứng các nhu cầu và mong đợi của họ một cách cân bằng,
− Liên tục giữ mối quan hệ với các bên có liên quan và thông tin cho họ về các hoạt động và kế hoạch của tổ chức,
− Thiết lập mối quan hệ cùng có lợi với nhà cung ứng, đối tác và các bên quan tâm khác, − Sử dụng rộng rãi các phương pháp khác nhau, bao gồm đàm phán và hòa giải để cân bằngnhững
nhu cầu và mong đợi thường mang tính ganh đua của các bên quan tâm, − Nhận biết những rủi ro ngắn hạn và dài hạn đi kèm và triển khai một chiến lược chung cho tổ chức
để giảm nhẹ chúng, − Đoán trước những nhu cầu về nguồn lực tương lai (bao gồm năng lực được yêu cầu của nhân viên
của tổ chức), − Thiết lập các quá trình thích hợp để đạt được chiến lược của tổ chức, đảm bảo rằng chúng có khả
năng đối phó một cách nhanh chóng đối với hoàn cảnh đang thay đổi, − Thường xuyên đánh giá sự tuân thủ với các kế hoạch và quy trình hiện tại, và thực hiện các hành
động khắc phục, phòng ngừa phù hợp, − Đảm bảo rằng mọi người trong tổ chức có cơ hội học hỏi vì chính quyền lợi của họ, cũng như để
duy trì khả năng sống còn của tổ chức, và − Thiết lập và duy trì các quá trình để đổi mới và cải tiến liên tục.
4.3 Môi trường của tổ chức Môi trường của tổ chức sẽ bị thay đổi một cách lên tục, bất kể quy mô (lớn hay nhỏ), hoạt động và sản phẩm, hoặc loại hình (lợi nhuận hoặc phi lợi nhuận) của tổ chức; do vậy vấn đề này phải được tổ chức liên tục theo dõi. Việc theo dõi như vậy phải đảm bảo cho tổ chức nhận biết, đánh giá và quản lý các rủi ro liên quan đến các bên cùng quan tâm và những nhu cầu và mong đợi đang thay đổi của họ. Lãnh đạo cao nhất phải đưa ra những quyết định về sự thay đổi và đổi mới về mặt tổ chức kịp thời nhằm duy trì và cải tiến kết quả thực hiện của tổ chức. Chú thích: để có thông tin thêm về quản lý rủi ro, xem ISO 31000. 4.4 Các bên quan tâm, nhu cầu và mong đợi Các bên quan tâm là những cá thể hoặc những thực thể khác mà họ gia tăng giá trị cho tổ chức hoặc có quan tâm đến, hoặc bị tác động bởi các hoạt động của tổ chức. Việc đáp ứng các nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm góp phần đạt được sự thành công bền vững của tổ chức. Hơn nữa, các nhu cầu và mong đợi của những bên quan tâm riêng biệt là khác nhau, có thể mâu thuẫn với nhu cầu và mong đợi của những bên quan tâm khác, hoặc có thể thay đổi rất nhanh chóng. Cách thức mà nhu cầu và mong đợi của những bên quan tâm được thể hiện và đợc đáp ứng có thể ở nhiều dạng rất khác nhau, ao gồm cộng tác, hợp tác, thương lượng, sử dụng nguồn bên ngoài, hoặc kết thúc một hoạt động. Bảng 1 — Các ví dụ về các bên quan tâm và những nhu cầu và mong đợi của họ Bên quan tâm Needs and expectations Khách hàng Sự thể hiện của sản phẩm thông qua chất lượng, giá cả và chuyển giao Chủ sở hữu/cổ đông Khả năng có lợi nhuận bền vững
Minh bạch Nhân viên trong tổ chức Môi trường làm việc tốt
An toàn trong công việc
BS ISO 9004:2009
3
Thừa nhận và khen thưởng Nhà cung ứng và đối tác Cùng có lợi và tiếp tục quan hệ Xã hội Bảo vệ môi trường
Có đạo đức Tuân thủ theo luật định và chế định
CHÚ THÍCH: Mặc dù phần lớn các tổ chức đều sử dụng sự mô tả giống nhau cho các bên quan tâm của mình (như khách hàng, chủ sở hữu/cổ đông, nhà cung ứng và đối tác, nhân viên trong tổ chức), kết cấu của những loại hình này có thể khác nhau rõ rệt theo thời gian và giữa những tổ chức, ngành nghề, dân tộc và văn hóa. 5 Chiến lược và chính sách 5.1 Khái quát Để đạt được sự thành công liên tục, lãnh đạo cao nhất phải thiết lập và duy trì một sứ mệnh, một tầm nhìn và giá trị cho tổ chức. Những vấn đề này phải được mọi người trong tổ chức và khi thích hợp cả các bên cùng quan tâm thấu hiểu rõ ràng, chấp nhận và ủng hộ. CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, “sứ mệnh” là việc mô tả vì sao tổ chức tồn tại, và “tầm nhìn” mô tả tình trạng được mong muốn của tổ chức, ví dụ tổ chức mong muốn trở thành đơn vị gì và được đánh giá như thế nào dưới cái nhìn của các bên quan tâm. 5.2 Định hình chiến lược và chính sách Lãnh đạo cao nhất phải thiết lập chiến lược và chính sách của tổ chức mọt cách rõ ràng nhằm có được sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị được các bên quan tâm của mình chấp nhận và ủng hộ. Môi trường của tổ chức phải thường xuyên được theo dõi để xác định xem có cần xem xét và (khi thích hợp) soát xét lại chiến lược và các chính sách hay không. Để thiết lập, chấp nhận và duy trì một chiến lược và chính sách hữu hiệu, tổ chức phải có các quá trình
− Theo dõi liên tục và phân tích thường xuyên môi trường của tổ chức, bao gồm những nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm, tình hình cạnh tranh, công nghệ mới, những thay đổi về chính trị, dự báo về kinh tế, hoặc các yếu tố có tính xã hội,
− Nhận biết và xác định những nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm khác, − Đánh giá các khả năng và nguồn lực của quá trình hiện tại, − Nhận biết các nhu cầu về nguồn lực và công nghệ trong tương lai, − Cập nhật chiến lược và các chính sách của mình, và − Nhận biết những đầu ra cần thiết để đáp ứng những nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm.
Các quá trình này phải được thiết lập kịp thời cùng với mọi kế hoạch và nguồn lực cần thiết được cung cấp để hỗ trợ cho chúng. Việc định hình chiến lược của tổ chức còn phải cân nhắc đến những hoạt động như là phân tích khách hàng, các yêu cầu quy định, sản phẩm, các điểm mạnh, yếu và cơ hội, mối nguy của tổ chức. Phải tồn tại quá trình được xác định để định hình và xem xét chiến lược của tổ chức. CHÚ THÍCH: “chiến lược” có nghĩa là một kế hoạch có cấu trúc lô gíc hoặc phương pháp để đạt được các mục tiêu, đặc biệt trong một thời gian lâu dài. 5.3 Triển khai chiến lược và chính sách 5.3.1 Khái quát Để thực hiện chiến lược và các chính sách vì sự thành công bền vững, tổ chức phải thiết lập và duy trì các quá trình và thực hành việc :
− Chuyển tải chiến lược và các chính của mình thành những mục tiêu có thể đo lường được cho tất cả cấp tương ứng của tổ chức, khi thích hợp,
BS ISO 9004:2009
4
− Thiết lập một tiến độ cho từng mục tiêu và phân công trách nhiệm và quyền hạn để đạt được mục tiêu,
− Đánh giá các rủi ro chiến lược và các biện pháp ứng phó thỏa đáng, − Cung cấp các nguồn lực theo yêu cầu để triển khai các hoạt động cần thiết, và − Thực hiện các hoạt động cần thiết để đạt được các mục tiêu này.
5.3.2 Các quá trình và thực tiễn Nhằm đảm bảo cho các quá trình và thực tiễn của mình có hiệu lực và hiệu quả, tổ chức phải thực hiện các hoạt động để:
− Thấy trước mọi mâu thuẫn tiềm ẩn phát sinh từ những nhu cầu và mong đợi khác nhau của các bên quan tâm,
− Đánh giá và hiểu rõ kết quả thực hiện hiện tại của tổ chức và nguyên nhân gốc rễ của vấn đề trong quá khứ nhằm tránh sự tái diễn của chúng,
− Giữ cho các bên quan tâm được thông tin, đạt được sự cam kết của họ, để họ biết được tiến độ theo các kế hoạch, và nhận được sự phản hồi và những ý tưởng cải tiến từ phía các bên quan tâm,
− Xem xét hệ thống quản lý và cá quá trình của nó, và cập nhật chúng nếu cần thiết, − Theo dõi, đo lường, phân tích, xem xét và báo cáo, − Cung cấp mọi nguồn lực được yêu cầu, kể cả những thứ để cải tiến, đổi mới và học hỏi, − Phát triển, cập nhật và hoàn thành các mục tiêu của mình, bao gồm việc xác định tiến độ thời gian
cho việc đạt được chúng, và − Đảm bảo kết quả là nhất quán với chiến lược.
5.3.3 Triển khai Để thực hiện chiến lược và chính sách của mình, tổ chức phải nhận biết mối quan hệ giữa các quá trình. Việc mô tả trình tự và mối tương tác của các quá trình có thể giúp xem xét các hoạt động thông qua
− Mô tả mối quan hệ giữa cơ cấu tổ chức, hệ thống và các quá trình, − Nhận biết những vấn đề tiềm ẩn trong mối tương tác giữa các quá trình, − Cung cấp cách thức để dành ưu tiên cho cải tiến và những sáng kiến thay đổi khác, và − Đưa ra một khuôn khổ để thiết lập, sắp xếp và triển khai các mục tiêu tới tất cả các cấp tương ứng
của tổ chức. 5.4 Thông tin chiến lược và chính sách Việc thông tin có hiệu quả chiến lược và chính sách là cần thiết cho sự thành công bền vững của tổ chức. Việc thông tin như vậy phải có ý nghĩa, kịp thời và liên tục. Việc thông tin phải bao gồm cơ chế phản hồi, chu kỳ xem xét, và phải kết hợp chặt chẽ những dự liệu để nhanh chóng quan tâm đến những sự thay đổi trong môi trường của tổ chức. Quá trình thông tin liên lạc của tổ chức phải vận hành theo cả chiều dọc và chiều ngang và phải phù hợp cho những nhu cầu khác nhau của người nhận. Ví dụ, thông tin như nhau có thể được truyền đạt một cách khác nhau đến mọi người trong tổ chức so với việc truyền đạt tới khách hàng hoặc những bên quan tâm khác. 6 Quản lý nguồn lực 6.1 Khái quát Tổ chức phải nhận biết các nguồn lực nội bộ và bên ngoài cần thiết cho việc đạt được các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của tổ chức. Các chính sách và phương pháp của tổ chức để quản lý các nguồn lực phải nhất quán với chiến lược của mình. Để đảm bảo các nguồn lực (như thiết bị, trang bị, vật tư, năng lượng, kiến thức, tài chính và con người) được sử dụng có hiệu lực và hiệu quả, điều cần thiết là phải sẵn có các quá trình để cung cấp, bố trí, theo dõi, đánh giá, tối ưu hóa, duy trì và bảo vệ các nguồn lực đó.
BS ISO 9004:2009
5
Để đảm bảo sẵn có các nguồn lực cho các hoạt động trong tương lai, tổ chức phải nhận biết và đánh giá các rủi ro về sự khan hiếm tiềm ẩn, và liên tục theo dõi việc sử dụng hiện tại các nguồn lực để tìm kiếm các cơ hội cải tiến việc sử dụng của chúng. Song song với những việc đó, phải tiến hành nghiên cứu các nguồn tài nguyên mới, các quá trình được tối ưu hóa và các công nghệ mới.. Tổ chức phải định kỳ xem xét sự sẵn có và sự phù hợp của các nguồn lực đã được nhận biết, kể cả các nguồn từ bên ngoài, và có hành động khi cần thiết. Kết quả của những việc xem xét này còn phải được sử dụng như là đầu vào cho việc xem xét của tổ chức về chiến lược, các mục tiêu và kế hoạch của mình. 6.2 Nguồn lực tài chính Lãnh đạo cao nhất phải xác định các nhu cầu tài chính của tổ chức và thiết lập các nguồn lực tài chính cần thiết cho các hoạt động hiện tại và tương lai. Các nguồn lực tài chính có thể ở nhiều dạng khác nhau như tiền mặt, chứng khoán, tiền vay, hoặc các công cụ tài chính khác. Tổ chức phải thiết lập và duy trì các quá trình để theo dõi, kiểm soát và báo cáo việc bố trí có hiệu lực và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính liên quan đến các mục tiêu của tổ chức. Việc báo cáo về những vấn đề như vậy còn có thể đưa ra cách thức xác định các hoạt động không có hiệu lực và hiệu quả, và khới xướng những hành động cải tiến thích hợp. Báo cáo tài chính về các hoạt động liên quan đến kết quả thực hiện của hệ thống quản lý và sự phù hợp của sản phẩm phải được sử dụng trong các cuộc họp xem xét của lãnh đạo. Việc cải tiến hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản lý có thể có tác động tích cực đến kết quả tài chính của tổ chức theo nhiều cách. Các ví dụ, bao gồm:
− Bên trong, bằng cách giảm thiểu những sai sót của quá trình và sản phẩm và loại trừ sự lãng phí về vật tư hoặc thời gian, và
− Bên ngoài, bằng cách giảm thiểu các sai sót của sản phẩm, chi phí đền bù do bảo đảm và bảo hành, trách nhiệm pháp lý về sản phẩm và các vấn đề mang tính pháp lý khác, những chi phí do mất khách hàng và thị trường.
CHÚ THÍCH: ISO 10014 đưa ra các ví dụ về cách thức tổ chức có thể nhận biết và thu được các lợi ích tài chính và kinh tế từ việc áp dụng các nguyên tắc quản lý chất lượng ISO 9000. 6.3 Con người trong tổ chức 6.3.1 Quản lý con người Con người là nguồn lực quan trọng trong tổ chức và việc tham gia đầy đủ của họ làm tăng khả năng tạo ra giá trị cho các bên quan tâm. Lãnh đạo cao nhất, thông qua sự lãnh đạo của mình, tạo dựng và duy trì một tầm nhìn chung, một giá trị chung và một môi trường nội bộ, trong đó mọi người được tham gia toàn diện trong việc đạt được các mục tiêu của tổ chức. Do con người là nguồn lực có giá trị nhất và quan trọng nhất, điều cần thiết là đảm bảo để môi trường làm việc của họ khuyến khích sự phát triển cá nhân, học hỏi, chuyển giao kiến thức và làm việc theo nhóm. Việc quản lý con người phải được thực hiện thông qua phương pháp được hoạch định, minh bạch, có đạo đức và chịu trách nhiệm xã hội. Tổ chức phải đảm bảo rằng mọi người hiểu rõ tầm quan trọng của việc tham gia và vai trò của họ. Tổ chức phải thiết lập các quá trình trao quyền cho mọi người để
− Chuyển tải chiến lược và các mục tiêu quá trình của tổ chức vào mục tiêu công việc của từng cá nhân và để thiết lập các kế hoạch để đạt được các mục tiêu đó,
− Nhận biết những sự ép buộc đối với việc thực hiện của họ, − Nhận trách nhiệm và chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề, − Đánh giá kết quả thực hiện của cá nhân so với mục tiêu công việc của từng người, − Tích cực tìm kiếm các cơ hội để nâng cao năng lực và kinh nghiệm của mình, − Khuyến khích làm việc theo nhóm và khuyến khích giúp đỡ lẫn nhau, và − Chia sẻ thông tin, kiến thức và kinh nghiệm trong tổ chức.
BS ISO 9004:2009
6
6.3.2 Năng lực của nhân viên Nhằm đảm bảo cho việc có được các năng lực cần thiết, tổ chức phải thiết lập và duy trì “kế hoạch phát triển con người” và các quá trình kèm theo; những vấn đề này phải giúp cho tổ chức nhận biết, phát triển và cải tiến năng lực nhân viên của mình thông qua các bước như sau:
− Nhận biết các năng lực chuyên môn và cá nhân mà tổ chức cần có trong giai đoạn ngắn và cho lâu dài, phù hợp với sứ mệnh, tầm nhìn, chiến lược, chính sách và mục tiêu của tổ chức,
− Nhận biết những năng lực hiện tại sẵn có trong tổ chức và những khiếm khuyết giữa những gì đang có sẵn và những gì đang cần và có thể cần trong tương lai,
− Thực hiện những hành động để cải tiến và/hoặc đạt được năng lực để lấp đi những khiếm khuyết đó,
− Xem xét và đánh giá tính hiệu lực của những hành động được thực hiện để đảm bảo rằng những năng lực cần thiết đã đạt được, và
− Duy trì những năng lực đã đạt được. CHÚ THÍCH: xem ISO 10015 để có thêm hướng dẫn về năng lực và đào tạo. 6.3.3 Sự tham gia và động cơ thúc đẩy của mọi người Tổ chức phải thúc đẩy mọi người hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng về trách nhiệm và các hoạt động của mình liên quan đến việc tạo dựng và mang lại giá trị cho khách hàng và các bên quan tâm. Để nâng cao sự tham gia và động cơ thúc đẩy nhân viên của mình, tổ chức phải quan tâm đến các hoạt động như:
− Phát triển quá trình chia sẻ kiến thức và sử dụng năng lực của mọi người, như kế hoạch thu thập các ý tưởng cho cải tiến,
− Giới thiệu hệ thống thừa nhận và khen thưởng thích hợp được dựa trên việc đánh giá riêng biệt các thành tích của mọi người,
− Thiết lập một hệ thống thẩm định kỹ năng và hoạch định nghề nghiệp để khuyến khích sự phát triển cá nhân,
− Liên tục xem xét mức độ thỏa mãn và các nhu cầu, mong đợi của mọi người, và − Đưa ra các cơ hội để cố vấn và huấn luyện.
CHÚ THÍCH: để có thêm thông tin về “sự tham gia của mọi người”, xem nguyên tắc quản lý chất lượng có liên quan tại phụ lục B. 6.4 Nhà cung ứng và đối tác 6.4.1 Khái quát Các đối tác có thể là nhà cung ứng sản phẩm, nhà cung cấp dịch vụ, các viện công nghệ và tài chính, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ hoặc các bên liên quan khác. Các đối tác có thể góp phần trong bất cứ loại nguồn lực nào, do đã đồng ý và được xác định trong thỏa thuận cộng tác. Tổ chức và các đối tác của mình phụ thuộc lẫn nhau và mối quan hệ cùng có lợi sẽ nâng cao khả năng của họ cho việc tạo ra giá trị. Tổ chức phải coi sự cộng tác như là một dạng cụ thể của mối quan hệ với nhà cung ứng, khi mà các nhà cung ứng có thể đầu tư vào và chia sẻ lợi nhuận hoặc thua lỗ trong lĩnh vực hoạt động của tổ chức. Khi đang xây dựng những sự cộng tác, tổ chức phải đưa ra những cân nhắc về các vấn đề như
− Cung cấp các thông tin cho đối tác khi thích hợp để tối đa hóa sự đóng góp của họ, − Trợ giúp các đối tác, trong việc cung cấp cho họ các nguồn lực (như thông tin, kiến thức, chuyên
môn, công nghệ, các quá trình và chia sẻ đào tạo), − Chia sẻ lợi nhuận và thua lỗ với đối tác, và − Cải tiến kết quả thực hiện của đối tác.
BS ISO 9004:2009
7
CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin về “mối quan hệ cùng có lợi”, xem nguyên tắc quản lý chất lượng liên quan có tại Phụ lục B. 6.4.2 Sự lựa chọn, đánh giá và cải tiến khả năng của các nhà cung ứng và đối tác Tổ chức phải thiết lập và duy trì các quá trình để nhận biết, lựa chọn và đánh giá các nhà cung ứng và đối tác của mình, nhằm cải tiến liên tục khả năng của họ và để đảm bảo cho các sản phẩm hoặc những nguồn lực khác do họ cung cấp đáp ứng các nhu cầu và mong đợi của tổ chức. Trong việc lựa chọn và đánh giá nhà cung ứng và đối tác, tổ chức phải cân nhắc đến các vấn đề như:
− Việc đóng góp của họ trong các hoạt động và khả năng của tổ chức tạo ra giá trị cho tổ chức và các bên quan tâm của mình,
− Tiềm năng để cải tiến liên tục khả năng của họ, − Việc nâng cao khả năng của chính tổ chức có thể đạt được thông qua sự hợp tác với các hà cung
ứng và đối tác, và − Những rủi ro đi kèm trong mối quan hệ với các nhà cung ứng và đối tác.
Cùng với các nhà cung ứng và đối tác của mình, tổ chức phải cố gắng cải tiến liên tục chất lượng, giá cả và chuyển giao sản phẩm do các nhà cung ứng và đối tác cung cấp, và hiệu lực hệ thống quản lý của họ dựa trên việc đánh giá và phản hồi định kỳ về kết quả thực hiện của họ. Tổ chức phải liên tục xem xét và tăng cường mối quan hệ của mình với các nhà cung ứng và đối tác trong khi cân nhắc đến sự cân bằng giữa các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn. 6.5 Cơ sở hạ tầng Tổ chức phải hoạch định, cung cấp và quản lý cơ sở hạ tầng của mình một cách có hiệu lực và hiệu quả. Tổ chức phải định kỳ đánh giá sự phù hợp của cơ sở hạ tầng để đáp ứng các mục tiêu của tổ chức. Phải có sự cân nhắc thích hợp đối với
− Độ tin cậy của cơ sở hạ tầng (bao gồm việc cân nhắc đến tính sẵn sàng, tin cậy, khả năng duy trì và trợ giúp bảo dưỡng),
− An toàn và an ninh, − Các yếu tố cơ sở hạ tầng liên quan đến sản phẩm và quá trình, − Hiệu quả, chi phí, công suất, và môi trường làm việc, và − Tác động của cơ sở hạ tầng đến môi trường làm việc.
Tổ chức phải nhận biết và đánh giá những rủi ro đi kèm với cơ sở hạ tầng và thực hiện những hành động giảm nhẹ các rủi ro, kể cả việc thiết lập kế hoạch đối phó thích hợp trong các tình huống bất ngờ. CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin về các tác động môi trường, xem ISO 14001 và các tiêu chuẩn khác được chuẩn bị bởi ISO/TC 207. 6.6 Môi trường làm việc Tổ chức phải cung cấp và duy trì môi trường làm việc thích hợp để đạt được và duy trì sự thành công bền vững của tổ chức và tính cạnh tranh của sản phẩm của mình. Môi trường làm việc thích hợp, là sự kết hợp của các yếu tố con người và vật lý, phải bao gồm việc cân nhắc đến
− Các phương pháp và cơ hội làm việc sáng tạo để có sự tham gia lớn hơn nữa nhằm hiện thực hóa những tiềm năng của mọi người trong tổ chức,
− Các quy định và hướng dẫn về an toàn và sử dụng thiết bị bảo vệ, − Việc nghiên cứu về lao động, − Các yếu tố tâm lý, kể cả áp lực công việc và stress, − Địa điểm nơi làm việc, − Tiện nghi cho mọi người trong tổ chức, − Tối đa hóa hiệu quả và giảm thiểu phế thải, − Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, khí thở, và
BS ISO 9004:2009
8
− Vệ sinh, sạch sẽ, tiếng ồn, độ rung, và ô nhiễm. Môi trường làm việc phải khuyến khích năng suất, tính sáng tạo và tình trạng mạnh khỏe của mọi người đang làm việc tại cơ sở hoặc đang đến thăm cơ sở của tổ chức (ví dụ như khách hàng, nhà cung ứng, đối tác). Cùng lúc đó, tổ chức phải đảm bảo là môi trường làm việc của mình tuân thủ với các yêu cầu luật định và chế định và theo các tiêu chuẩn được áp dụng (như là các tiêu chuẩn về quản lý môi trường, quản lý sức khỏe và an toàn nghề nghiệp). 6.7 Tri thức, thông tin và công nghệ 6.7.1 Khái quát Tổ chức phải thiết lập và duy trì các quá trình để quản lý kiến thức, thông tin và công nghệ là những nguồn lực cần thiết. Các quá trình phải đề cập cách thức nhận biết, đạt được, duy trì, bảo vệ sử dụng và đánh giá những nhu cầu đối với các nguồn lực này. Tổ chức phải chia sẻ những kiến thức, thông tin và công nghệ như vậy với các bên quan tâm của mình, khi thích hợp. 6.7.2 Tri thức Lãnh đạo cao nhất phải đánh giá xem cơ sở tri thức hiện tại của tổ chức được nhận biết và bảo vệ như thế nào. Lãnh đạo cao nhất cũng phải quan tâm đến cách thức để có được tri thức như yêu cầu để đáp ứng các nhu cầu hiện tại và tương lai của tổ chức từ các nguồn nội bộ và bên ngoài, như các viện nghiên cứu và viện chuyên ngành. Có rất nhiều vấn đề để cân nhắc khi xác định cách thức nhận biết, duy trì và bảo vệ tri thức, như là
− Học hỏi từ những thất bại, từ các tình huống trượt, hỏng và từ các thành công, − Nắm giữ kiến thức và kinh nghiệm của mọi người trong tổ chức, − Thu lượm tri thức từ khách hàng, nhà cung ứng và đối tác, − Nắm giữ những tri thức không thành văn bản (còn ẩn kín và đã thể hiện) đang tồn tại trong tổ chức, − Đảm bảo thông báo có hiệu lực về những nội dung thông tin quan trọng (đặc biệt tại từng mối tương
giao trong chuỗi cung ứng và sản xuất), và − Quản lý dữ liệu và hồ sơ.
6.7.3 Thông tin Tổ chức phải thiết lập và duy trì các quá trình để thu thập dữ liệu đáng tin cậy và hữu ích và để chuyển tải các dữ liệu như vậy thành các thông tin cần thiết cho việc đưa ra quyết định. Việc này bao gồm các quá trình cần thiết cho lưu giữ, an ninh, bảo vệ, thông báo và phân phối các dữ liệu và thông tin cho tất cả các bên có liên quan. Hệ thống thông tin và thông báo của tổ chức cần thiết thực và có thể tiếp cận được để đảm bảo được năng lực của mình. Tổ chức phải đảm bảo tính nguyên vẹn, sự tin cậy và tính sẵn có của thông tin liên quan đến kết quả thực hiện, việc cải tiến quá trình và tiến độ để đạt được sự thành công bền vững của tổ chức. 6.7.4 Công nghệ Lãnh đạo cao nhất phải cân nhắc các khả năng côngnghệ để nâng cao kết quả thực hiện của tổ chức trong các lĩnh vực như tạo sản phẩm, tếp thị, chuẩn đối sánh, tương tác với khách hàng, mối quan hệ với nhà cung ứng và các quá trình sử dụng nguồn bên ngoài. Tổ chức phải thiết lập các quá trình để đánh giá:
− Mức độ hiện tại về công nghệ trong nội bộ và bên ngoài tổ chức, kể cả những xu hướng đang nổi lên.
− Chi phí và lợi ích kinh tế, − Sự ước lượng những rủi ro liên quan đến những thay đổi trong công nghệ, − Môi trường cạnh tranh, và − Tốc độ và năng lực của mình đối phó nhanh chóng với các yêu cầu của khách hàng, để đảm bảo
duy trì khả năng cạnh tranh.
BS ISO 9004:2009
9
CHÚ THÍCH: Để có thông tin thêm về cách thức bảo vệ tri thức, xem ISO/IEC 27000 và các tiêu chuẩn khác được chuẩn bị bởi ISO/JTC 1/SC 27 về kỹ thuật an ninh công nghệ thông tin. 6.8 Các nguồn tài nguyên thiên nhiên Sự sẵn có các nguồn tài nguyên thiên nhiên là một trong những yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự thành công bền vững và khả năng của tổ chức đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên quan tâm khác. Tổ chức phải cân nhắc các rủi ro và cơ hội liên quan đến sự sẵn có và việc sử dụng năng lượng và các nguồn tài nguyên thiên nhiên trong thời gian ngắn và lâu dài. Tổ chức phải đưa ra sự cân nhắc thích hợp cho việc tích hợp các khía cạnh bảo vệ môi trường vào thiết kế và phát triển sản phẩm, cũng như việc phát triển các quá trình của mình để giảm nhẹ các rủi ro đã nhận biết. Tổ chức phải cố gắng để giảm thiểu đến mưc thấp nhất các tác động môi trường trong suốt vòng đời của sản phẩm và cơ sở hạ tầng của mình, từ thiết kế, thông qua sản xuất hoặc chuyển giao dịch vụ đến phân phối, sử dụng và loại bỏ sản phẩm. CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin, xem ISO 14001 và các tiêu chuẩn khác được chuẩn bị bởi ISO/TC 207 về quản lý môi trường. 7 Quản lý quá trình 7.1 Khái quát Các quá trình là đặc trưng cho tổ chức và khác biệt tùy thuộc vào loại hình, quy mô và mức độ hoàn thiện của tổ chức. Các hoạt động trong từng quá trình phải được xác định và thích ứng với quy mô và các tính chất đặc biệt của tổ chức. Tổ chức phải đảm bảo việc chủ động quản lý tất cả các quá trình, kể cả các quá trình sử dụng nguồn bên ngoài để đảm bảo chúng có hiệu lực và hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức. Điều này có thể được thực hiện dễ dàng bằng việc chấp nhận “phương pháp quá trình”, trong đó bao gồm việc thiết lập các quá trình, những sự phụ thuộc lẫn nhau, sự ép buộc và các các nguồn lực được chia sẻ. Các quá trình và mối quan hệ qua lại phải được xem xét trên cơ sở thường xuyên và các hành động phù hợp phải được thực hiện để cải tiến chúng. Các quá trình phải được quản lý như là một hệ thống bằng cách tạo dựng và thấu hiểu mạng lưới của các quá trình, trình tự và mối tương tác của chúng. Việc vận hành nhất quán hệ thống này thường được nhắc đến như là “cách tiếp cận theo hệ thống trong quản lý”. Hệ thống có thể được mô tả trong sơ đồ các quá trình và mối tương giao của chúng. CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin về “phương pháp quá trình”, xem nguyên tắc quản lý chất lượng có liên quan tại Phụ lục B của tiêu chuẩn quốc tế này, cũng như ISO 9000 và tài liệu “gói giới thiệu và trợ giúp” ISO 9000 Hướng dẫn về khái niệm và sử dụng phương pháp quá trình trong các hệ thống quản lý[34]. 7.2 Hoạch định và kiểm soát quá trình Tổ chức phải xác định và hoạch định các quá trình của mình và quy đinh các chức năng cần thiết cho việc cung cấp các sản phẩm để có thể tiếp tục đáp ứng các nhu cầu và mong đợi của khách hàng và các bên quan tâm khác, trên cơ sở thực tế đang diễn ra. Các quá trình phải được hoạch định và kiểm soát phù hợp với chiến lược của tổ chức và phải quan tâm đến các hoạt động quản lý, cung cấp nguồn lực, tạo sản phẩm, theo dõi, đo lường và các hoạt động xem xét. Trong việc hoạch định và kiểm soát các quá trình, phải đưa ra những cân nhắc về việc
− Phân tích môi trường của tổ chức, − Dự báo ngắn và dài hạn về phát triển thị trường,
BS ISO 9004:2009
10
− Nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm, − Các mục tiêu cần đạt được, − Các yêu cầu luật định và chế định, − Những rủi ro tiềm năng về tài chính và các rủi ro khác, − Đầu vào và đầu ra của quá trình, − Mối tương tác với các quá trình khác, − Các nguồn lực và thông tin, − Các hành động và phương pháp, − Các hồ sơ được yêu cầu hoặc mong muốn, − Đo lường, theo dõi và phân tích, − Các hành động khắc phục, phòng ngừa, và − Các hành động cải tiến và/hoặc đổi mới.
Việc hoạch định quá trình phải bao gồm việc cân nhắc những nhu cầu được xác định cho tổ chức để phát triển hoặc có được công nghệ mới, hoặc phát triển sản phẩm mới hoặc những đặc trưng mới của sản phẩm để gia tăng giá trị. 7.3 Trách nhiệm và quyền hạn đối với quá trình. Đối với từng quá trình, tổ chức phải chỉ định một người quản lý quá trình (thường được coi là “người chủ của quá trình”), với những trách nhiệm và quyền hạn được quy định để thiết lập, duy trì, kiểm soát và cải tiến quá trình và mối tương tác của nó với các quá trình khác. Người quản lý quá trình phải là một cá nhân hoặc một nhóm người, tùy thuộc vào bản chất của quá trình và văn hóa của tổ chức. Tổ chức phải đảm bảo cho các trách nhiệm, quyền hạn và vai trò của người quản lý quá trình được thừa nhận trong toàn bộ tổ chức, và mọi người đi kèm theo những quá trình riêng biệt có những năng lực cần thiết cho những nhiệm vụ và hoạt động mà họ tham gia vào. 8 Theo dõi, đo lường, phân tích và xem xét 8.1 Khái quát Để đạt được sự thành công bền vững trong một môi trường luôn bấp bênh và thay đổi, điều cần thiết đối với tổ chức là thường xuyên theo dõi, đo lường, phân tích và xem xét kết quả thực hiện của mình. 8.2 Theo dõi Lãnh đạo cao nhất phải thiết lập và duy trì các quá trình để theo dõi môi trường của tổ chức và để thu thập, quản lý những thông tin cần thiết nhằm
− Nhận biết và thấu hiểu những nhu cầu và mong đợi trong hiện tại và tương lai của tất cả các bên quan tâm liên quan,
− Đánh giá những điểm mạnh, yếu, cơ hội và mối nguy, − Xác định nhu cầu đối với những mời chào về các khả năng lựa chọn, cạnh tranh và sản phẩm mới, − Đánh giá những thị trường và công nghệ hiện tại và mới nổi lên, − Tiên đoán những thay đổi của các yêu cầu luật định và chế định trong hiện tại và được mong đợi, − Thấu hiểu thị trường lao động và tác động của nó đến lòng trung thành của mọi người trong tổ chức, − Thấu hiểu những xu hướng của xã hội, kinh tế, sinh thái học, và các tác động văn hóa tại địa
phương tương ứng với các hoạt động của tổ chức, − Xác định nhu cầu về các nguồn tài nguyên thiên nhiên, và việc bảo vệ chúng lâu dài, và − Đánh giá năng lực hiện tại về tổ chức và quá trình (xem Phụ lục A).
CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin về “định hướng vào khách hàng”, xem nguyên tắc quản lý chất lượng có liên quan tại Phụ lục B.
BS ISO 9004:2009
11
8.3 Đo lường 8.3.1 Khái quát Lãnh đạo cao nhất phải đánh giá tiến độ trong việc đạt được các kết quả đã hoạch định theo sứ mạng, tầm nhìn và chính sách, chiến lược và mục tiêu, ở tất cả các cấp và trong tất cả các quá trình và chức năng có liên quan của tổ chức. Quá trình đo lường và phân tích phải được sử dụng để theo dõi tiến độ này để thu thập và đưa ra những thông tin cần thiết cho việc đánh giá kết quả thực hiện và đưa ra quyết định có hiệu lực. Việc lựa chọn các chỉ số thực hành chính thích hợp và phương pháp theo dõi có tính quyết định đối với sự thành công của quá trình đo lường và phân tích. Những phương pháp được sử dụng để thu thập thông tin liên quan đến các chỉ số thực hành chính phải khả thi và thích hợp đối với tổ chức. Các ví dụ cụ thể bao gồm
− Đánh giá rủi ro và kiểm soát rủi ro, − Phỏng vấn, thăm dò ý kiến và khảo sát về sự thỏa mãn của khách hàng và các bên quan tâm khác, − Chuẩn đối sánh, − Xem xét kết quả thực hiện, kể cả các nhà cung ứng và đối tác, và − Theo dõi và ghi nhận những biến đổi của quá trình và đặc trưng của sản phẩm.
8.3.2 Các chỉ số thực hành chính Những yếu tố nằm trong sự kiểm soát của tổ chức và quan trọng đối với sự thành công bền vững phải là đối tượng của việc đo lường kết quả thực hiện và được nhận biết như là các chỉ số thực hành chính (KPI). KPI phải có thể lượng hóa được và phải làm cho tổ chức có khả năng thiết lập những mục tiêu có thể đo lường được, nhận biết, theo dõi và dự báo trước các xu hướng và thực hiện hành động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến khi cần thiết. Lãnh đạo cao nhất phải lựa chọn KPI như là cơ sở cho việc đưa ra những quyết định mang tính chiến lược và chiến thuật. KPI phải lần lượt thể hiện một cách thích hợp như là những chỉ số thực hành ở những chức năng và các cấp có liên quan trong tổ chức để giúp đạt được các mục tiêu ở cấp cao nhất. KPI phải thích hợp với tính chất và quy mô của tổ chức và các sản phẩm, quá trình và hoạt động của nó. Chúng cần nhất quán với các mục tiêu của tổ chức, mà những mục tiêu này phải nhất quán với chiến lược và chính sách của tỏ chức (xem 5.2). Những thông tin cụ thể liên quan đến các rủi ro và cơ hội phải được cân nhắc khi lựa chọn KPI. Trong việc lực chọn KPI, tổ chức phải đảm bảo rằng họ đưa ra những thông tin có thể đo lường được, chính xác và đáng tin cậy và có thể sử dụng được để thực hiện các hành động khắc phục khi kết quả thực hiện không phù hợp với mục tiêu hoặc để cải tiến hiệu quả và hiệu lực của quá trình. Những thông tin như vậy phải tính đến
− Các nhu cầu và mong đợi của khách hàng và các bên quan tâm khác, − Tầm quan trọng của những sản phẩm riêng biệt đối với tổ chức, cả trong hiện tại và tương lai, − Tính hiệu lực và hiệu quả của các quá trình, − Việc sừ dụng có hiệu lực và hiệu quả các nguồn lực, − Sự thuận lợi và kết quả thực hiện dưới góc độ tài chính, và − Các yêu cầu luật định và chế định, khi thích hợp.
8.3.3 Đánh giá nội bộ Đánh giá nội bộ là một công cụ có hiệu lực để xác định mức độ tuân thủ của hệ thống quản lý của tổ chức đối với các chuẩn mực đã cho và đưa ra những thông tin có giá trị để thấu hiểu, phân tích và cải tiến liên tục kết quả thực hiện của tổ chức. Việc đánh giá phải do những người không tham gia vào công việc được đánh giá thực hiện, nhằm đưa ra một cái nhìn độc lập về những gì đang được thực hiện. Đánh giá nội bộ phải đánh giá việc thực hiện và hiệu lực của hệ thống quản lý. Chúng có thể bao gồm việc đánh giá theo nhiều hơn một tiêu chuẩn hệ thống quản lý, như ISO 9001 (quản lý chất lượng) và ISO 14001 (quản lý môi trường), cũng như việc đề cập đến các yêu cầu cụ thể liên quan đến khách hàng, sản phẩm, quá trình hoặc các vấn đề riêng biệt.
BS ISO 9004:2009
12
Để có hiệu lực, đánh giá nội bộ phải được thực hiện một cách nhất quán, bởi những cá nhân có năng lực theo kế hoạch đáh giá. Đánh giá nội bộ là một công cụ hữu hiệu để nhận biết các vấn đề, rủi ro và sự không phù hợp, cũng như để theo dõi tiến độ trong việc đóng lại những sự không phù hợp đã được phát hiện trước đó (những việc này phải được đề cập đến thông qua việc phân tích các nguyên nhân gốc rễ, xây dựng và thực hiện kế hoạch hành động khắc phục và phòng ngừa). Việc xác nhận các hành động đã thực hiện có hiệu lực có thể được xác định thông qua việc đánh giá khả năng đã được cải tiến của tổ chức để thực hiện được các mục tiêu của mình. Đánh giá nội bộ còn có thể được tập trung vào việc nhận biết những kinh nghiệm tốt (có thể được cân nhắc để sử dụng ở những nơi khác trong tổ chức) cũng như vào các cơ hội cải tiến. Đầu ra của đánh giá nội bộ đưa ra nguồn thông tin hữu ích để
− Chú ý đến các vâấnđề và sự không phù hợp, − Chuẩn đối sánh, − Khuyến khích những kinh nghiệm tốt trong tổ chức, và − Tăng cường sự hiểu biết về mối tương tác giữa các quá trình.
Kết quả của đánh giá nội bộ thường đợc trình bày theo dạng báo cáo có chứa các thông tin về sự tuân thủ theo chuẩn mực đã cho, những sự không phù hợp và các cơ hội cải tiến. Báo cáo đánh giá còn là đầu vào cần thiết cho cuộc họp xem xét của lãnh đạo. Lãnh đạo cao nhất phải thiết lập một quá trình để xem xét tất cả các báo cáo đánh giá nội bộ, nhằm nhận biết các xu hướng có thể đòi hỏi những hành động khắc phục hoặc phòng ngừa khắp trong tổ chức. Tổ chức còn phải sử dụng những kết quả đánh giá khác, như đánh giá của bên thứ hai và bên thứ ba như là những phản hồi để có các hành động khắc phục và phòng ngừa. CHÚ THÍCH: Xem ISO 19011 để có hướng dẫn thêm về đánh giá. 8.3.4 Tự đánh giá Tự đánh giá là sự xem xét toàn diện và hệ thống các hoạt động của tổ chức và kết quả thực hiện của nó liên quan đến mức độ trưởng thành của của tổ chức (xem Phụ lục A). Tự đánh giá phải được sử dụng để xác định những điểm mạnh, yếu của tổ chức về mặt kết quả thực hiện của mình, cũng như những kinh nghiệm tốt ở cả cấp độ chung và cấp độ của các quá trình riêng rẽ. Tự đánh giá có thể giúp tổ chức ưu tiên lựa chọn, lập kế hoạch và thực hiện những cải tiến và/hoặc đổi mới, ở nơi cần thiết. Kết quả của tự đánh giá giúp cho
− Cải tiến liên tục kết quả thực hiện chung của tổ chức, − Tiến đến việc đạt được và duy trì sự thành công bền vững của tổ chức, − Đổi mới trong các quá trình, sản phẩm và cơ cấu của tổ chức khi thích hợp, − Thừa nhận các kinh nghiệm tốt, và − Nhận biết các cơ hội khác nữa để cải tiến.
Các kết quả của tự đánh giá phải được thông báo cho những người có liên quan trong tổ chức. Nó phải được sử dụng để chia sẻ những hiểu biết về tổ chức và định hướng tương lai của tổ chức. Các kết quả phải là đầu vào của cuộc họp xem xét của lãnh đạo. CHÚ THÍCH 1: ISO 10014 đưa ra công cụ tự đánh giá có định hướng cụ thể đến những lợi ích tài chính và kinh tế của hệ thống quản lý chất lượng đối với tổ chức. CHÚ THÍCH 2: Xem Phụ lục A để có thêm thông tin về tự đánh giá. 8.3.5 Chuẩn đối sánh Chuẩn đối sánh là phương pháp đo lường và phân tích mà tổ chức có thể sử dụng để nghiên cứu những kinh nghiệm tốt bên trong và bên ngoài tổ chức, với mục đích cải tiến kết quả thực hiện của chính tổ chức.
BS ISO 9004:2009
13
Chuẩn đối sánh có thể được áp dụng cho các chiến lược và chính sách, các hoạt động, quá trình, sản phẩm và cơ cấu tổ chức. a) Có một vài loại hình về chuẩn đối sánh, như
− Chuẩn đối sánh nội bộ về các hoạt động trong tổ chức, − Chuẩn đối sánh cạnh tranh về két quả thực hiện hoặc các quá trình với các đối thủ cạnh tranh, và − hoạt động hoặc quá trình với những tổ chức không liên quan.
b) Chuẩn đối sánh thành công tùy thuộc vào các yếu tố, như
− Sự hỗ trợ của lãnh đạo cao nhất (khi họ tham gia vào việc trao đổi kiến thức chung giữa tổ chức và các đối tác làm chuẩn đối sánh của mình),
− Phương pháp được sử dụng làm chuẩn đối sánh, − Ước tính lợi ích so với chi phí, và − Hiểu biết về các đặc trưng của đối tượng được điều tra, để có được sự so sánh chính xác với tình
hình hiện tại của tổ chức. c) Tổ chức phải thiết lập và duy trì phương pháp thực hiện chuẩn đối sánh để xác định những nguyên tắc về các vấn đề
− Định nghĩa về phạm vi của đối tượng được chuẩn đối sánh, − Quá trình để lựa chọn (các) đối tác làm chuẩn đối sánh, cũng như mọi thông tin liên lạc và chính
sách bảo mật cần thiết, − Việc xác định các chỉ số cho các đặc trưng được so sánh và phương pháp thu thập dữ liệu được sử
dụng, − Việc thu thập và phân tích dữ liệu, − Việc nhận biết những khiếm khuyết trong kết quả thực hiện và dấu hiệu của những nơi cải tiến tiềm
ẩn, − Việc thiết lập và theo dõi các kế hoạch cải tiến tương ứng, và − Việc tập hợp những kinh nghiệm thu được vào thành cơ sở kiến thức của tổ chức và quá trình học
hỏi (xem 6.7). 8.4 Phân tích Lãnh đạo cao nhất phải phân tích các thông tin thu được từ quá trình theo dõi môi trường của tổ chức, nhận biết những rủi ro, cơ hội và thiết lập các kế hoạch để quản lý chúng. Tổ chức phải theo dõi và duy trì có thông tin có liên quan và phân tích những tác động tiềm ẩn đến chiến lược và chính sách của mình. Việc phân tích các thông tin thu được phải có khả năng đưa ra được những quyết định thực tế về các vấn đề chiến lược và chính sách như
− Những thay đổi tiềm ẩn trong nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm trong thời gian dài, − Những sản phẩm và hoạt động hiện tại mang lại ngay giá trị lớn nhất cho các bên quan tâm của
mình, − Các sản phẩm và quá trình mới cần thiết để đáp ứng nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm, − Những yêu cầu được rút ra cho các sản phẩm của tổ chức trong tương lai xa, − Ảnh hưởng của công nghệ mới nổi đến tổ chức, − Những khả năng mới cần phải có, và − Những thay đối có thể mong đợi về các yêu cầu luật định và chế định, hoặc thị trường lao động và
các nguồn lực khác, có thể tác động đến tổ chức. 8.5 Xem xét các thông tin từ việc theo dõi, đo lường và phân tích Lãnh đạo cao nhất phải sử dụng cách tiếp cận có hệ thống để xem xét những thông tin sẵn có và để đảm bảo các thông tin được sử dụng cho việc đưa ra quyết định (xem 4.2). Các dữ liệu có thể đợc thu thập từ nhiều nguồn, như
− Việc theo dõi môi trường của tổ chức, − Việc đo lường kết quả thực hiện của tổ chức, bao gồm các chỉ số thực hành chính,
BS ISO 9004:2009
14
− Việc đánh giá tình trạng và giá trị của các quá trình đo lường, − Kết quả đánh giá nội bộ, các hoạt động của tự đánh giá và chuẩn đối sánh, − Đánh giá rủi ro, và − Phản hồi từ khách hàng và các bên quan tâm khác.
Việc xem xét phải được sử dụng để đánh giá kết quả đạt được so với các mục tiêu đang áp dụng. Việc xem xét phải được thực hiện theo chu kỳ và có kế hoạch, để giúp xác định được các xu hướng, cũng như để đánh giá tiến độ của tổ chức trong việc đạt được các mục tiêu của mình. Chúng còn phải được sử dụng để nhận biết các cơ hội cải tiến, đổi mới và học hỏi. Việc xem xét phải đề cập đến việc đánh giá và ước đoán về các hoạt động cải tiến đã thực hiện trước đây, kể cả những khía cạnh về khả năng thích nghi, tính mềm dẻo và phản ứng nhanh nhạy liên quan đến tầm nhìn và mục tiêu của tổ chức. Việc xem xét có hiệu lực các dữ liệu có thể giúp đạt được các kết quả đã hoạch định. Đầu ra của việc xem xét có thể được sử dụng cho chuẩn đối sánh nội bộ giữa các hoạt động và quá trình và chỉ ra xu hướng của giai đoạn; chúng có thể được sử dụng ở bên ngoài để so sánh với kết quả đạt được của các tổ chức khác cùng hoặc khác lĩnh vực. Đầu ra của việc xem xét có thể biểu thị sự tương xứng của các nguồn lực được cung cấp và các nguồn lực đã được sử dụng có hiệu lực như thế nào cho việc đạt được các mục tiêu của tổ chức. Đầu ra của việc xem xét phải được trình bày ở dạng có thể tạo thuận lợi cho việc thực hiện các hành động cải tiến quá trình. 9 Cải tiến, đổi mới và học hỏi 9.1 Khái quát Tùy thuộc vào môi trường của tổ chức, viẹc cải tiến (các sản phẩm, quá trình, … hiện tại của mình) và đổi mới (để phát triển sản phẩm, quá trình mới, v.v…) có thể cần thiết cho sự thành công bền vững. Việc học hỏi đưa ra những cơ sở cho cải tiến và đổi mới một cách có hiệu lực và hiệu quả. Cải tiến, đổi mới và học hỏi có thể được áp dụng cho
− Các sản phẩm, − Các quá trình và mối tương giao của chúng, − Cơ cấu tổ chức, − Các hệ thống quản lý, − Khía cạnh con người và văn hóa, − Cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc và công nghệ, và − Mối quan hệ với các bên quan tâm có liên quan .
Cơ sở cho cải tiến, đổi mới và học hỏi có hiệu lực và hiệu quả là khả năng của mọi người (và việc tạo ra khả năng cho mọi người) trong tổ chức để đưa ra được những ý kiến am hiểu của mình dựa trên cơ sở phân tích dữ liệu và sự hợp nhất các bài đã học. 9.2 Cải tiến Các hoạt động cải tiến có thể là từ những bước nhỏ cải tiến liên tục tại nơi làm việc cho đến những cải tiến to lớn trong toàn tổ chức. Tổ chức phải xác định các mục tiêu để cải tiến các sản phẩm, quá trình, cơ cấu tổ chức và hệ thống quản lý của mình thông qua việc phân tích các dữ liệu. Các quá trình cải tiến phải tuân theo một phương pháp có tổ chức, như phương pháp luận “Lập kế hoạch-Thực hiện-Kiểm tra-Cải tiến (Plan-Do-Check-Act)” (PDCA). Phương pháp phải được áp dụng nhất quán với phương pháp quá trình ở tất cả các quá trình.
BS ISO 9004:2009
15
Tổ chức phải đảm bảo cho việc cải tiến liên tục được thiết lập trở thành một phần văn hóa của tổ chức bằng cách:
− Cung cấp những cơ hội cho mọi người trong tổ chức tham gia vào các hoạt động cải tiến thông qua việc trao quyền cho họ,
− Cung cấp các nguồn lực cần thiết, − Thiết lập hệ thống thừa nhận và khen thưởng đối với cải tiến, và − Cải tiến liên tục tính hiệu lực và hiệu quả của chính quá trình cải tiến.
CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin về “cải tiến liên tục”, xem nguyên tắc quản lý chất lượng có liên quan tại Phụ lục B. 9.3 Đổi mới 9.3.1 Khái quát Những thay đổi trong môi trường của tổ chức có thể đòi hỏi có sự đổi mới nhằm đáp ứng các nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm. Tổ chức phải
− Nhận biết nhu cầu đổi mới, − Thiết lập và duy trì quá trình đổi mới có hiệu lực và hiệu quả, và − Cung cấp các nguồn lực có liên quan.
9.3.2 Áp dụng Đổi mới có thể được áp dụng cho các vấn đề ở tất cả các cấp, thông qua những sự thay đổi trong
− Công nghệ hoặc sản phẩm (nghĩa là việc đổi mới không chỉ đáp lại những nhu cầu và mong đợi đang thay đổi của khách hàng hoặc các bên quan tâm khác, mà còn thấy trước được những thay đổi tiềm ẩn trong môi trường của tổ chức và vòng đời của sản phẩm),
− Các quá trình (nghĩa là việc đổi mới trong các phương pháp tạo sản phẩm, hoặc đổi mới để cải tiến sự ổn định của quá trình và giảm thiểu sự biến đổi),
− Tổ chức (nghĩa là sự đổi mới trong điều lệ và cơ cấu tổ chức của tổ chức), và − Hệ thống quản lý của tổ chức(nghĩa là để đảm bảo cho lợi thế cạnh tranh được duy trì và những cơ
hội mới được tận dụng, ở những nơi xuất hiện những thay đổi trong môi trường của tổ chức). 9.3.3 Bố trí thời gian Việc bố trí thời gian để giới thiệu sự đổi mới thường là sự cân nhắc kỹ càng giữa sự khẩn cấp với những thứ đang có yêu cầu bức thiết và những nguồn lực được chuẩn bị sẵn sàng cho sự phát triển. Tổ chức phải sử dụng một quá trình nằm trong mối liên kết với chiến lược của mình để hoạch định và xác định ưu tiên cho việc đổi mới. Tổ chức phải ủng hộ cho các sáng kiến đổi mới bằng những nguồn lực cần thiết. 9.3.4 Quá trình Việc thiết lập, duy trì và quản lý các quá trình đổi mới trong tổ chức có thể bị ảnh hưởng bởi
− Sự bức thiết của nhu cầu đổi mới, − Các mục tiêu đổi mới và sự tác động của chúng lên các sản phẩm, quá trình và cơ cấu tổ chức, − Cam kết của tổ chức về đổi mới, − Sự tự nguyện của mọi người để thách thức và thay đổi hiện trạng, và − Sự sẵn àng hoặc sự xuất hiện của các công nghệ mới.
9.3.5 Các rủi ro Tổ chức phải đánh giá những rủi ro liên quan đến những hoạt động cải tiến đã được hoạch định, kể cả việc cân nhắc đến tác động tiềm ẩn lên những thay đổi của tổ chức, và chuẩn bị các hành động phòng ngừa để giảm nhẹ những rủi ro đó, bao gồm các kế hoạch đối phó trong tình huống bất ngờ, khi cần thiết. 9.4 Học hỏi
BS ISO 9004:2009
16
Tổ chức phải khuyến khích cải tiến và đổi mới thông qua việc học hỏi. Để tổ chức đạt được sự thành công bền vững, điều cần thiết là chấp nhận “học hỏi như là một tổ chức” và “học hỏi để tích hợp những khả năng của các cá nhân với những người khác của tổ chức”. a) “Học hỏi như là một tổ chức” bao gồm sự cân nhắc về việc
− Thu thập thông tin từ các sự kiện và nguồn nội bộ và bên ngoài khác nhau, kể cả những chuyện thành công và thất bại, và
− Có được sự hiểu biết sâu sắc thông qua việc phân tích kỹ lưỡng những thông tin đã thu thập được. b) “Học hỏi để tích hợp những khả năng của các cá nhân với những người khác của tổ chức” sẽ đạt được bằng cách phối hợp tri thức, những mô hình thông minh, và những khuôn mẫu đạo đức của mọi người với những giá trị của tổ chức. Điều này bao gồm sự cân nhắc về
− Những giá trị của tổ chức, được dựa trên sứ mạng, tầm nhìn và chiến lược của họ, − Trợ giúp những sáng kiến trong học hỏi và chứng minh vai trò lãnh đạo thông qua cách cư xử của
Lãnh đạo cao nhất, − Khuyến khích thiết lập mạng lưới, kết nối, tác động lẫn nhau và chia sẻ kiến thức cả trong và ngoài
tổ chức, − Duy trì các hệ thống phục vụ cho việc học hỏi và chia sẻ kiến thức, − Thừa nhận, trợ giúp và khen thưởng việc cải tiến năng lực của mọi người, thông qua quá trình học
hỏi và chia sẻ kiến thức, và − Đánh giá cao sự sáng tạo, ủng hộ tính đa dạng ý kiến của những người khác nhau trong tổ chức.
Việc nhanh chóng đánh giá và sử dụng những kiến thức như vậy có thể tăng cường khả năng của tổ chức để quản lý và duy trì sự thành công của tổ chức.
BS ISO 9004:2009
17
Phụ lục A (tham khảo)
Công cụ tự đánh giá A.1 Khái quát Tự đánh giá là việc xem xét toàn diện và có hệ thống các hoạt động và kết quả của tổ chức theo tiêu chuẩn đã lựa chọn. Tự đánh giá có thể đưa ra một cách nhìn chung về kết quả thực hiện của tổ chức và mức độ hoàn chỉnh của hệ thống quản lý. Nó còn giúp nhận biết những nơi cần cải tiến và/hoặc đổi mới và xác định thứ tự ưu tiên cho các hành động tiếp theo. Tổ chức phải sử dụng tự đánh giá để nhận biết các cơ hội cải tiến và đổi mới, sắp xếp thứ tự ưu tiên và thiết lập các kế hoạch hành động với mục tiêu là sự thành công bền vững. Đầu ra của tự đánh giá sẽ chỉ ra những mặt mạnh, yếu, mức độ trưởng thành của tổ chức và, nếu được nhắc lại, tiến bộ của tổ chức theo thời gian. Kết quả tự đánh giá của tổ chức có thể là đầu vào có giá trị cho cuộc họp xem xét của lãnh đạo. Tự đánh giá còn có khả năng là một công cụ học hỏi, có thể đưa ra một tầm nhìn được cải thiện của tổ chức và khuyến khích sự tham gia của các bên quan tâm. Công cụ tự đánh giá được cho trong phụ lục này được dựa trên hướng dẫn chi tiết trong tiêu chuẩn quốc tế này và bao gồm các bảng tự đánh giá riêng biệt cho các yếu tố và chi tiết chính. Các bảng tự đánh giá có thể được sử dụng như đã cho, hoặc có thể được sửa đổi cho phù hợp với tổ chức. CHÚ THÍCH: Ngược lại với tự đánh giá, việc đánh giá được sử dụng để xác định phạm vi mà các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng được thỏa mãn. Các phát hiện đánh giá được sử dụng để đánh giá tính hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng và để nhận biết các cơ hội cải tiến. A.2 Mô hình hoàn thiện Tổ chức đã hoàn thiện thực hiện một cách có hiệu lực và hiệu quả, và đạt được sự thành công bền vững nhờ
− Thấu hiểu và thỏa mãn các nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm, − Theo dõi những thay đổi trong môi trường của tổ chức, − Nhận biết những khu vực có khả năng để cải tiến và đổi mới, − Xác định và triển khai các chiến lược và chính sách, − Thiết lập và triển khi các mục tiêu có liên quan, − Quản lý các quá trình và nguồn lực của mình, − Chứng minh sự tin tưởng trong nhân viên của mình, dẫn đến động cơ, cam kết và sự tham gia được
tăng lên, và − Thiết lập mối quan hệ cùng có lợi với nhà cung ứng và đối tác khác.
Công cụ tự đán giá này sử dụng năm mức độ hoàn thiện, mà những mức này có thể được mở rộng để bao gồm các mức độ bổ sung hoặc được sửa đổi khi cần thiêt. Hình A.1 đưa ra một ví dụ chung về chuẩn mực thực hiện có thể liên quan như thế nào đến mức độ hoàn chỉnh trong định dạng được trình bày thành bảng. Tổ chức phải xem xét kết quả thực hiện của mình theo chuẩn mực cụ thể, nhận biết các mức độ hoàn chỉnh hiện tại và xác định những điểm mạnh, điểm yếu của mình. Chuẩn mực đã cho đối với những mức cao hơn có thể giúp tổ chức hiểu rõ những vấn đề cần được cân nhắc và giúp xác định những cải tiến cần thiết để đạt được mức độ hoàn chỉnh cao hơn. Các bảng A.1 đến A.7 đưa ra các ví dụ về các bảng đã hoàn chỉnh, được dựa trên tiêu chuẩn quốc tế này.
BS ISO 9004:2009
18
Mức độ hoàn thiện hướng đến sự thành công bền vững Yếu tố chính Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Yếu tố 1 Chuẩn mực 1
Mức cơ bản Chuẩn mực 1
Thực tiễn tốt nhất Yếu tố 2 Chuẩn mực 2
Mức cơ bản Chuẩn mực 2
Thực tiễn tốt nhất Yếu tố 3 Chuẩn mực 3
Mức cơ bản Chuẩn mực 3
Thực tiễn tốt nhất Hình A.1 — Mô hình chung về các yếu tố tự đánh giá và chuẩn mực liên quan đến mức độ hoàn thiện A.3 Tự đánh giá các yếu tố chính Việc tự đánh giá này phải được lãnh đạo cao nhất thực hiện định kỳ để có được một cái nhìn nhìn chung về các hoạt động của tổ chức và kết quả thực hiện hiện tại của mình (Xem bảng A.1). A.4 Tự đánh giá các yếu tố chi tiết Với mục đích là việc tự đánh giá này do các nhà quản lý điều hành và “người chủ của quá trình” thực hiện để có được cái nhìn chung kỹ lưỡng về các hoạt động của tổ chức và kết quả thực hiện hiện tại của mình. Các yếu tố của việc tự đánh giá này có trong các bảng A.2 đến A.7 và liên quan đến các điều khoản của tiêu chuẩn quốc tế này; tuy nhiên, tổ chức có thể quy định các chuẩn mực bổ sung hoặc chuẩn mực khác để thỏa mãn các nhu cầu cụ thể của chính họ. Nếu thích hợp, việc tự đánh giá có thể được giới hạn riêng biệt cho bất cứ bảng nào trong số đó. A.5 Sử dụng những công cụ tự đánh giá Phương pháp luận từng bước một đối với tổ chức thực hiện tự đánh giá là để: a) Xác định phạm vi của tự đánh giá về nội dung từng phần của tổ chức được đánh giá và loại hình đáh giá,
như − Tự đánh giá các yếu tố chính, − Tự đánh giá các yếu tố chi tiết, dựa trên tiêu chuẩn quốc tế này, hoặc − Tự đánh giá các yếu tố chi tiết, dựa trên tiêu chuẩn quốc tế này cùng với chuẩn mực hoặc mức độ
mới hoặc bổ sung. b) Nhận biết ai sẽ là người chịu trách nhiệm đối với việc tự đánh giá và khi nào thì nó được thực hiện, c) Xác định cách thức việc tự đánh giá được thực hiện, bởi một nhóm (có chức năng chéo hoặc nhóm thích
hợp khác) hoặc bởi những cá nhân riêng lẻ. Việc bố trí cho luận lợi có thể hỗ trợ cho quá trình. d) Nhận biết mức độ hoàn chỉnh đối với từng quá trình riêng biệt của tổ chức. Việc này phải được thực hiện
bằng cách so sánh tình hình hiện tại trong tổ chức với những ví dụ được liệt kê trong các bảng, và bằng cách đánh dấu những yếu tố mà tổ chức đang áp dụng; bắt đầu từ mức 1 và tiến đến các mức hoàn chỉnh cao hơn. Mức độ hoàn chỉnh hiện tại sẽ là mức độ hoàn chỉnh cao nhất đạt được với điều kiện không có những vướng mắc từ trước đó cho đến điểm đã xác định.
e) Thống nhất kết quả vào báo cáo. Việc này đưa ra hồ sơ về tiến đô theo thời gian và có thể tạo thuận lợi
cho việc truyền đạt thông tin, cả trong nội bộ lẫn bên ngoài. Việc sử dụng đồ thị trong báo cáo như vậy có thể hỗ trợ việc thông báo kết quả (Xem ví dụ trong hình A.2).
f) Đánh giá kết quả thực hiện hiện tại của các quá trình của tổ chức và nhận biết những khu vực cấn cải tiến
và/hoặc đổi mới. Những cơ hội này phải được nhận biết xuyên suốt quá trình và kết quả của việc đánh giá là xây dựng được một kế hoạch hành động.
BS ISO 9004:2009
19
Tổ chức có thể ở những mức độ hoàn chỉnh khác nhau đối với các yếu tố khác nhau. Việc xem xét các khiếm khuyết có thể giúp Lãnh đạo cao nhất trong việc hoạch định và xác định thứ tự ưu tiên đối với các hoạt động cải tiến và/hoặc đổi mới cần thiết để đưa các yếu tố riêng lẻ lên mức cao hơn. Ghi chú Đạt được Mục tiêu Hình A.2 — Ví dụ minh họa kết quả tự đánh giá
4. Quản lý tổ chức về thành công bền vững
5. Chiến lược và Chính sách
6. Quản lý nguồn lực
7. Quản lý Quá trình
8. Theo dõi, đo lường Phân tích và xem xét
9. Cải tiến, đổi mới Và học hỏi
0
0,5
1 1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5
BS ISO 9004:2009
20
A.6 Kết quả tự đánh giá và việc hoạch định cải tiến và đổi mới Việc hoàn tất tự đánh giá phải đem lại một kế hoạch hành động cho cải tiến và/hoặc đổi mới, được sử dụng như là đầu vào cho Lãnh đạo cao nhất thực hiện các công việc hoạch định và xem xét, dựa trên các yếu tố của tiêu chuẩn quốc tế này. Những thông tin có được từ việc tự đánh giá có thể còn được sử dụng để
− Khuyến khích sự so sánh và chia sẻ học hỏi trong toàn bộ tổ chức (việc so sánh có thể xảy ra giữa các quá trình của tổ chức, và khi thích hợp, giữa các đơn vị khác nhau của tổ chức),
− Thực hiện chuẩn đối sánh với các tổ chức khác, − Theo dõi tiến độ của tổ chức theo thời gian, bằng việc tự đánh giá theo chu kỳ, và − Nhận biết và xác định thứ tự ưu tiên những nhuvực cần cải tiến.
Trong bước này, tổ chức phải phân công trách nhiệm đối với các hoạt động được lựa chọn, đánhgiá và cung cấp các nguồn lực cần thiết và nhận biết các lợi ích được mong đợi và những rủi ro đã biết đi cùng với chúng.
BS ISO 9004:2009
21
Mứ
c 5
Trọn
g tâ
m là
sự
cân
bằ
ng c
ác n
hu c
àu của
cá
c bê
n qu
an tâ
m đ
ang
nổi l
ên.
Điề
u tố
t nhấ
t tro
ng mứ
c kế
t quả
thự
c hiện
là
được
đặt
thàn
h mục
tiêu
chủ
yếu.
P
hươn
g ph
áp tiếp
cận
là
chủ độ
ng v
à đị
nh hướn
g họ
c hỏ
i với
sự
trao
qu
yền
cho
mọi
ngư
ời ở
tấ
t cả
các
cấp.
Các
quyết
địn
h đư
ợc
dựa
trên
nhu
cầu đố
i với
kế
t quả
thự
c hiện
mềm
dẻ
o, li
nh h
oạt v
à bề
n vữ
ng.
Việ
c quản
lý v
à sử
dụn
g cá
c ng
uôồn
lực đư
ợc
hoạc
h đị
nh, được
triể
n kh
ai c
óhiệ
u quả
và thỏa
m
ãn c
ác b
ên q
uan
tâm
.
Có
hệ thốn
g quản
lý c
hất
lượn
g hỗ
trợ đổ
i mới
và
chuẩ
n đố
i sán
h, v
à qu
an
tâm
đến
các
nhu
cầu
c ủ
a cá
c bê
n qu
an tâ
m
mới
nổi
cũn
g như
đã
xác
định
.
Mứ
c 4
Trọn
g tâ
m là
cân
bằn
g nh
u cầ
u củ
a cá
c bê
n qu
an tâ
m đ
ã nhận
biế
t. C
ontin
ual ải
tiến
liên
tụ
c đư
ợc n
hấn
mạn
h là
mộ
phần
tron
g trọ
ng tâ
m của
tổ c
hức.
Phư
ơng
pháp
tiếp
cận
là
chủ độ
ng với
sự
tham
gi
a đô
ng đảo
của
mọi
người
tron
g tổ
chứ
c và
o việc
đư
a ra
quyết
địn
h.
Các
quyết
địn
h đư
ợc
dựa
trên
việc
triể
n kh
ai
chiế
n lược
vào
các
nhu
cầ
u vậ
n hà
nh v
à cá
c qu
á trì
nh.
Các
nguồn
lực đư
ợc
quản
lý c
ó hiệu
quả
và
theo
các
h có
tính
đến
sự
kh
an h
iếm
riê
ng của
ch
úng.
Có
hệ thốn
g quản
lý c
hất
lượn
g hiệu
lực,
hiệ
u quả
với n
hững
tươn
g tá
c tố
t giữ
a cá
c qu
á trì
nh v
à hỗ
trợ
cho
sự
nha
nh n
hạy
và cải
tiến
. Các
quá
trìn
h đề
cập
đến
nhu
cầu
của
cá
c bê
n qu
an tâ
m đ
ã nhận
biế
t.
Mứ
c 3
Trọn
g tâ
m là
mọi
ngư
ời
và một
số
bên
quan
tâm
bổ
sun
g.
Các
quá
trìn
h đư
ợc x
ác
định
và
thự
c hiện
để
phản
ứng
lại c
ác vấn
đề
và cơ
hội
Phư
ơng
pháp
tiếp
cận
là
chủ độ
ng v
à qu
yền đư
a ra
quyết
địn
h đã
được
gi
ao .
Các
quyết
địn
h đư
ợc
dựa
trên
chiế
n lược
và
được
kết
nối
với
nhu
cầu
và
mon
g đợ
i của
các
bên
qu
an tâ
m.
Các
nguồn
lực đư
ợc
quản
lý c
ó hiệu
quả
.
Các
hoạ
t độn
g đư
ợc tổ
chứ
c ttr
ong
một
hệ thốn
g quản
lý c
hất lượn
g dự
a trê
n phươn
g ph
áp q
uá
trình
có
hiệu
lực
và h
iệu
quả,
có
khả
năng
thíc
h
ứng
.
Mứ
c 2
Trọn
g tâ
m là
khá
ch h
àng
và c
ác y
êu cầu
luật
địn
h,
chế đị
nh, c
ùng
một
số
phản
ứng
đã
hoac
h đị
nh
đối với
các
vấn
đề
và cơ
hội
Phư
ơng
pháp
tiếp
cận
là
phản
ứng
lại t
rên
cơ sở
các
quyế
t địn
h củ
a lã
nh
đạo
các
cấp
khác
nha
u.
Các
quyết
địn
h đư
ợc
dựa
trên
nhu
cầu
và
mon
g đợ
i của
khá
ch
hàng
.
Các
nguồn
lực đư
ợc
quản
lý c
ó hiệu
lực.
Các
hoạ
t độn
g đư
ợc tổ
chứ
c th
eo c
hức
năng
vơi
sự
có
sẵn
củan
hệ thốn
g quản
lý c
hất lượn
g
Mứ
c độ
hòa
n th
iện
Mứ
c 1
Trọn
g tâ
m là
sản
phẩ
m,
cổ đ
ông
và một
số
khác
h hà
ng, c
ùng
sự p
hản ứ
ng
khôn
g tín
h trư
ớc với
các
th
ay đổi
, các
vấn
đề
và
cơ hội
Phư
ơng
pháp
tiếp
cận
là
phản
ứng
lại t
rên
cơ sở
hướn
g dẫ
n từ
trên
xuốn
g.
Các
quyết
địn
h đư
ợc
dựa
trên đầ
u và
o ch
ính
thứ
c từ
thị t
rườn
g và
các
ng
uồn
khá
c.
Các
nguồn
lực đư
ợc
quản
lý th
eo c
ách
khôn
g dự
tính
trước
.
Các
h tiế
p cậ
n kh
ông
có
hệ tr
hống
tron
g cá
c hoạt
độ
ng của
tổ c
hức,
với
sự
có
sẵn
chỉ
của
một
số
quy
trình
và
hướn
g dẫ
n cô
ng v
iệc.
Các
yếu
tố c
hính
Trọn
g tâ
m của
quả
n lý
là g
ì?
(Quả
n lý
)
Phươ
ng p
háp
tiếp
cận
của
lãnh
đạo
là g
ì?
(Quả
n lý
)
Bằn
g cá
ch n
ào để
xác đị
nh
đượ
c điều
qua
n trọn
g là
gì?
(C
hiến
lượ
c &
chí
nh s
ách)
Nhw
ngx
gì cần
thiế
t để đạ
t đư
ợc
kết q
uả?
(Ngu
ồn lự
c)
Các
hoạ
t độn
g đư
ợc
tổ c
hức
như
thế
nào?
(C
ác q
uá tr
ình)
Bản
g A
.1 —
Tự
đán
h dí
các
yếu
tố c
hính
— Sự
tươ
ng q
uan
giữ
a cá
c yế
u tố
chí
nh v
à mứ
c độ
hoà
n th
iện
BS ISO 9004:2009
22
Mứ
c 5
Kết
quả
đạt
được
ở mứ
c trê
n tru
ng b
ình
của
ngàn
h đố
i với
tổ c
hức
và
duy
trì lâ
u dà
i. C
ó việc
thự
c hiện
cải
tiến
và
đổi
mới
tron
g to
àn bộ
tổ c
hức.
Các
chỉ
số
thự
c hà
nh
chín
h đư
ợc tí
ch hợp
vào
việc
theo
dõi
thự
c tế
tất
cả c
ác q
uá tr
ình,
và
kết
quả
thự
c hiện
được
th
ong
báo
có h
iệu
quả
đến
các
bên
quan
tâm
có
liên
quan
.
Thứ
thự
ưu
tiên
cải t
iến
được
dự
a trê
n đầ
u và
o từ
các
bên
qua
n tâ
m
đang
xuấ
t hiệ
n.
Các
quá
trìn
h họ
c hỏ
i củ
a tổ
chứ
c đư
ợc c
hia
sẻ với
các
bên
qua
n tâ
m
có li
ên q
uan,
và
giúp
cho
:sự
sán
g tạ
o và
đổi
mới
.
Mứ
c 4
Có
các
kết q
uả n
hất
quán
, tíc
h cự
c và
thấy
trư
ớc, với
xu
hướn
g bề
n vữ
ng.
Cải
tiến
và đổ
i mới
đư
ợc thự
c hiện
một
cá
ch c
ó hệ
thốn
g.
Các
chỉ
số
thự
c hà
nh
chín
h đư
ợc bố
trí c
ùng
với c
hiến
lược
của
tổ
chứ
c và
được
sử
dụn
g để
theo
dõi
.
Thứ
thự
ưu
tiên
cải t
iến
được
dự
a trê
n xu
hướn
g và
đầu
vào
từ c
ác b
ên
quan
tâm
khá
c, cũn
g như
việ
c ph
ân tí
ch
nhữ
ng th
ay đổi
về
xã hội
, m
ôi trườn
g và
kin
h tế
.
Có
văn
hóa
học
hỏi v
à ch
ia sẻ
trong
tổ c
hức để
cù
ng c
hung
sứ
c tro
ng cải
tiế
n liê
n tụ
c.
Mứ
c 3
Đạt
được
các
kết
quả
thấy
trước
, đặc
biệ
t là
đối với
các
bên
qua
n tâ
m
đã được
nhậ
n biết
. C
ó sử
dụn
g nhất
quá
n việc
theo
dõi
, đo
lườn
g và
cải
tiến
.
Sự
thỏa
mãn
của
mọi
người
tron
g tổ
chứ
c và
cá
c bê
n qu
an tâ
m k
hác
được
theo
dõi
.
Thứ
thự
ưu
tiên
cải t
iến
được
dự
a trê
n nh
u cầ
u và
mon
g đợ
i của
một
số
bên
quan
tâm
, cũn
g như
củ
a nh
à cu
ng ứ
ng v
à mọi
ngư
ời tr
ong
tổ c
hức.
Quá
trìn
h ch
ia sẻ
học
hỏi
có hệ
thốn
g đư
ợc thự
c hiện
tron
g tổ
chứ
c.
Mứ
c 2
Đạt
được
một
số
kết q
uá
thấy
trước
. H
ành độ
ng k
hắc
phục
và
phòn
g ngừ
a đư
ợc thự
c hiện
một
các
h có
hệ
thốn
g.
Sự
thỏa
mãn
của
khá
ch
hàng
, các
quá
trìn
h thự
c hiện
chí
nh v
à kế
t quả
thự
c hiện
của
nhà
cun
g ứ
ng được
theo
dõi
.
Thứ
thự
ưu
tiên
cải t
iến
được
dự
a trê
n dữ
liêu
thỏa
mãn
của
khá
ch
hàng
, hoặ
c cá
c hà
nh
động
khắ
c phục
và
phòn
g ngừ
a.
Có
sự học
hỏi
có
hệ
thốn
g từ
nhữ
ng th
ành
công
và
thất
bại
của
tổ
chứ
c.
Mứ
c độ
hòa
n th
iện
Mứ
c 1
Kết
quảđạ
t được
một
cá
ch n
gẫu
. H
ành độ
ng k
hắc
phục
kh
ông
dự tí
nh trước
.
Các
chỉ
số
tài c
hính
, thươn
g mại
và
năng
suấ
t có
sẵn
.
Thứ
thự
ưu
tiên
cải t
iến
được
dự
a trê
n sa
i sót
, ph
àn n
àn h
oặc
chuẩ
n mự
c tà
i chí
nh.
Việ
c họ
c hỏ
i xảy
ra tì
nh
cờ, ở
mứ
c độ
riên
g lẻ
.
Các
yếu
tố c
hính
Các
kết
quả
đạt
đượ
c nh
ư
thế
nào?
(T
heo
dõi &
đo
lườ
ng)
Các
kết
quả
đượ
c th
eo d
õi
như
thế
nào?
(T
heo
dõi &
đo
lườ
ng)
Việc
xác
địn
h ư
u tiê
n cả
i tiế
n đư
ợc
quyế
t địn
h nh
ư th
ế nà
o?
(Cải
tiến
, đổi
mớ
i & học
hỏ
i)
Việc
học
hỏi
xảy
ra n
hư th
ế nà
o?
(Cải
tiến
, đổi
mớ
i & học
hỏ
i)
C
HÚ
THIC
H:
M
ức độ
hoà
n th
iện
hiện
tại của
các
yếu
tố ri
êng
lẻ của
đạt
được
đến
điể
m tổ
chứ
c là
mứ
c ca
o nh
ât k
hông
có
khiế
m k
huyế
t từ
trước
tron
g ch
uẩn
mự
c.
Bản
g A
.1 —
Tự
đán
h dí
các
yếu
tố c
hính
— Sự
tươ
ng q
uan
giữ
a cá
c yế
u tố
chí
nh v
à mứ
c độ
hoà
n th
iện
(tiếp
tthe
o)
BS ISO 9004:2009
23
Mứ
c 5
Hệ
thốn
g quản
lý đạt
đư
ợc v
iệc
triển
kha
i đầy
đủ
chí
nh s
ách
của
tổ
chứ
c.
Đã
có sự
cải
tiến
bền
vữ
ng về
kết q
uả thự
c hiện
tron
g qu
á khứ
, với
cá
c bằ
ng c
hứng
về
việc
hoạc
h đị
nh c
ho lâ
u dà
i (là
năm
năm
tiếp
theo
).
Việ
c đá
nh g
iá v
à hoạc
h đị
nh rủ
i ro
là c
ác q
uá
trình
liên
tục
trong
tổ
chứ
c nhằm
giả
m th
iểu
tất cả
rủi r
o.
Nhu
cầu
và
mon
g đợ
i củ
a cá
c bê
n qu
an tâ
m c
ó liê
n qu
an được
thỏa
mãn
tro
ng một
số
năm
qua
(là
ba năm
).
Mứ
c 4
Hệ
thốn
g quản
lý của
tổ
chứ
c đư
ợc mở
rộng
để
tích
hợp
các
nguy
ên tắ
c kh
ác n
hư
quản
lý m
ôi trườn
g,
sức
khỏe
và
an to
àn,
.v.v
…
Đã
có sự
cải
tiến
bền
vữ
ng về
kết q
uả thự
c hiện
tron
g qu
á khứ
, với
cá
c bằ
ng c
hứng
về
việc
hoạc
h đị
nh c
ho g
iai đ
oạn
trước
mắt
(Là
hai năm
tiế
p th
eo).
Tồn
tại kế
hoạc
h đố
i phó
tro
ng tì
nh h
uống
bất
ngờ
để
giả
m th
iểu
tất cả
rủi
ro c
ho tổ
chứ
c.
Nhu
cầu
và
mon
g đợ
i củ
a cá
c bê
n qu
an tâ
m là
đà
u và
o ch
ính
cho
Lãnh
đạ
o ca
o nhất
đư
a ra
qu
yết địn
h.
Mứ
c 3
Có
hệ thốn
g quản
lý c
hất
lượn
g rộ
ng k
hắp
toàn
tổ
chứ
c dự
a trê
n tá
m
nguy
ên tắ
c củ
a quản
lý
chất
lượn
g .
Kết
quả
thể
hiện
sấn
cỉ
tiến
nhất
quá
n kế
t quả
thự
c hiện
tron
g một
số
năm
qua
.
Việ
c đá
nh g
iá rủ
i ro
được
thự
c hiện
địn
h kỳ
để
cân
nhắ
c cá
c tá
c độ
ng tiềm
ẩn đố
i với
tổ
chứ
c.
Các
nhu
cầu
và
mon
g đợ
i của
các
bên
qua
n tâ
m được
thỏa
mãn
khi
khả
thi.
Mứ
c 2
Có
hệ thốn
g quản
lý c
hất
lượn
g dự
a trê
n phươn
g ph
áp q
uá tr
ình.
Có
việc
xem
xét
địn
h kỳ
kế
t quả
thự
c hiện
so
với
kế h
oạch
kin
h do
anh.
Tồn
tại c
ác kế
hoạc
h để
giảm
thiể
u sự
tái d
iễn
của
bất cứ
vấn
đề
nào
trong
quá
khứ
.
Tổ c
hức đư
ợc đ
iều
hành
bở
i nhu
cầu
và
mon
g đợ
i củ
a kh
ách
hàng
.
Mứ
c độ
hòa
n th
iện
Mứ
c 1
Hệ
thốn
g quản
lý c
hất
lượn
g đư
ợc địn
h hư
ớng
theo
chứ
c nă
ng, dự
a trê
n cá
c qu
y trì
nh.
Kết
quả
thự
c hiện
thự
c tế
của
tổ c
hức đư
ợc s
o sá
nh với
ngâ
n sá
ch
trong
việ
c xe
m x
ét
thườn
g xu
yênh
àng
năm
.
Tổ c
hức
phản
ứng
lại
các
thay
đổi
có
tác độ
ng
lên
nó.
Mục
đíc
h ca
o cả
của
tổ
chứ
c là
tạo
ra lợ
i nhuận
hà
ng năm
.
Điề
u kh
oản
nhỏ
4.1 (Q
uản
lý tổ
chứ
c về
sự
th
ành
công
bền
vữ
ng)
Khá
i quá
t
4.2 Sự
thàn
h cô
ng bền
vữ
ng
4.3 M
ôi trườ
ng của
tổ c
hức
4.4 Các
bên
qua
n tâ
m,
các
nhu
cầu
và m
ong đợ
i
C
HÚ
THIC
H:
Mứ
c độ
hoà
n th
iện
hiện
tại của
các
yếu
tố ri
êng
lẻ của
đạt
được
đến
điể
m tổ
chứ
c là
mứ
c ca
o nh
ât k
hông
có
khiế
m k
huyế
t từ
trước
tron
g ch
uẩn
mự
c.
Bản
g A
.2 —
Tự
đán
h gi
á cá
c yế
u tố
chi
tiết
của
Điề
u 4
— Q
uản
lý m
ột tổ
chứ
c về
sự
thàn
h cô
ng bền
vữ
ng
BS ISO 9004:2009
24
Mứ
c 5
Có
thể
chứ
ng m
inh
rằng
ch
iến
lược
thu đư
ợc kết
quả
qua
việc
đạt
được
cá
c mục
tiêu
của
tổ
chsứ
c và
tối ư
u hó
a nh
u cầ
u củ
a cá
c bê
n qu
an
tâm
. C
ác b
ên q
uan
tâm
được
ca
m kết
và đó
ng g
óp v
ào
thàn
h cô
ng của
tổ c
hức
; C
ó sự
tin
tưởn
g là
mứ
c độ
đón
g gó
p củ
a họ
sẽ
được
duy
trì.
Có
sẵn
cơ c
hế th
eo d
õi
và b
áo c
áo c
ó hiệu
lực,
kể
cả
việc
phả
n hồ
i từ
cá
c bê
n qu
an tâ
m về
quá
trình
hoạ
ch địn
h.
Chiến
lược
, việ
c hoạc
h dị
nh v
à triẻn
kha
i chí
nh
sách
được
xem
xét
và
cập
nhật
thườn
g xu
yên,
sử
dụn
g dữ
liệu
từ v
iệc
theo
dõi
và
phân
tích
môi
trư
ờng
của
tổ c
hức.
V
iệc
phân
tích
kết
quả
thự
c hiện
tron
g qu
á khứ
chứ
ng m
inh
rằng
tổ c
hức
đã th
ành
công
tron
g việc
vợ
t qua
các
thác
h thứ
c to
lớn
hoặc
bất
ngờ
.
Mứ
c 4
Chiến
lược
, chí
nh s
ách
và mục
tiêu
được
địn
h hì
nh th
eo c
ách
có tổ
chứ
c.
Chiến
lược
, ch
ính
sáh
đề cập
tới c
ác k
hía
cạnh
liê
n qu
an đến
các
bên
qu
an tâ
m.
Đầu
ra của
quá
trìn
h đị
nh h
ình
chiế
n lược
và
chín
h sá
ch của
tổ c
hức
phải
nhấ
t quá
n vớ
i nhu
cầ
u củ
a cá
c bê
n qu
an
tâm
. C
ác mối
ngu
y, cơ
hội v
à sự
sẵn
có
của
các
nguồ
n lự
c đư
ợc đ
ánh
gbía
và
cân
nhắc
tgrước
khi
kế
hoạc
h đư
ợc k
hẳng
địn
h.
Việ
c xe
m x
ét c
ó tổ
chứ
c và
địn
h kỳ
các
quá
trìn
h hoạc
h đị
nh p
hải t
hích
hợ
p.
Các
mục
tiêu
có
thể đo
lườn
g phải
được
xác
đị
nh c
ho từ
ng q
uá tr
ình
và từ
ng cấp
của
tổ c
hức,
và
phả
i nhấ
t quá
n vớ
i ch
iến
lược
. Hệ
thốn
g quản
lý được
xe
m x
ét v
à cậ
p nhật
theo
sự
thay
đổi
tron
g ch
iến
lược
. V
iệc đo
lườn
g tiế
n độ
đạt
đư
ợc mục
tiêu
chứ
ng
min
h rằ
ng c
ó nh
iều
xu
hướn
g tíc
h cự
c đa
ng tồ
n tạ
i.
Mứ
c 3
Quá
trìn
h đị
nh h
ình
chiế
n lược
và
chín
h sá
ch được
ta
o ra
để
bao
gồm
việ
c ph
ân tí
ch n
hu cầu
và
mon
g đợ
i của
đôn
g đả
o cá
c bê
n qu
an tâ
m.
Các
kế
hoạc
h đư
ợc tr
iển
khai
sau
khi
đán
h gi
á nh
u cầ
u và
mon
g đợ
i củ
a cá
c bê
n qu
an tâ
m
liên
quan
. Q
uá tr
ình
hoạc
h đị
nh
bao
gồm
việ
c câ
n nhắc
sự
thay
đổi
xu
hướn
g bê
n ng
oài v
à nh
u cầ
u củ
a cá
c bê
n qu
an tâ
m;
Nó đò
i hỏi
có
sự bố
trí lạ
i cầ
n th
iết k
hi c
ó nh
u cầ
u.
Các
đàu
ra c
ó íc
h có
thể
được
liên
kết
với
phươn
g ph
áp c
hiến
lược
tro
ng q
uá k
hứ.
Việ
c đo
lườn
g tiế
n độ
đạt
đư
ợc c
ác mục
tiêu
chiến
lược
của
tổ c
hức đư
ợc
thự
c hiện
. N
hững
thay
đổi
tích
cự
c và
tiêu
cự
c đư
ợc p
hân
tích
và c
ó hà
nh độn
g kị
p thời
.
Mứ
c 2
Sẵn
có
quá
trình
được
xâ
y dự
ng c
ho v
iệc đị
nh
hình
chiến
lược
và
chín
h sá
ch.
Quá
trìn
h để
địn
h hì
nh
chiế
n lược
và
chín
h sá
ch
bao
gồm
sự
phâ
n tíc
h nh
u cầ
u và
mon
, cùn
g vớ
i việ
c ph
ân tí
ch c
ác
yêu
cầu
lậu đị
nh v
à chế
định
.
Chiến
lược
và
chín
h sá
ch được
chu
yển
dịch
và
o cá
c mục
tiêu
của
các
cấ
p kh
ác n
hau
trong
tổ
chứ
c.
Các
kế
hoạc
h đư
ợc x
ây
dựng
theo
sự
cân
bằn
g cá
c nh
u cầ
u và
mon
g đợ
i củ
a kh
ách
hàng
. C
hiến
lược
và
chín
h sá
ch được
tạo
ra; n
hu
cầu
khác
h hà
ng được
triển
kha
i vào
các
quá
trì
nh v
à mục
tiêu
được
xá
c đị
nh rõ
ràng
. Chú
ng
là cơ
sở để
tiến
hành
xe
m x
ét v
à đá
nh g
iá kết
quả
thự
c hiện
.
Mứ
c độ
hòa
n th
iện
Mứ
c 1
Quá
trìn
h hoạc
h đị
nh
được
tổ c
hức
theo
các
kh
ông
dự k
iến
trước
. C
ác c
hiến
lược
, chí
nh
sách
và
mục
tiêu
chỉ
đư
ợc x
ác địn
h một
phầ
n.
Đầu
vào
cho
việ
c đi
nh
hình
chí
nh s
ách,
chiến
lược
là k
hông
dự
tính
trư
ớc v
à chỉ c
ó kh
ía
cạnh
liên
qua
n dế
n sả
n phẩm
và
tầi c
hính
được
đị
nh h
ình.
Các
mục
tiêu
ngắ
n hạ
n đư
ợc sử
dụn
g và
triể
n kh
ai tr
ong
các
hoạt
độn
g hà
ng n
gày.
C
ác kế
hoạc
h ch
iến
lược
đư
ợc x
ác địn
h ch
o việc
tạ
o sả
n phẩm
.
Điề
u kh
oản
nhỏ
5.1
(Chiến
lượ
c và
chí
nh s
ách)
K
hái q
uát
5.2 Địn
h hì
nh c
hiến
lượ
c và
ch
ính
sách
5.3 Tr
iển
khai
chiến
lượ
c và
ch
ính
sách
Bản
g A
.3 —
Tự
đán
h gi
á cá
c yế
u tố
chi
tiết
của
Điề
u 5
— C
hiến
lượ
c và
chí
nh s
ách
BS ISO 9004:2009
25
Mứ
c 5
Hiệ
u lự
c củ
a qu
á trì
nh
thôn
g tin
được
xem
xét
đị
nh kỳ.
C
ó bằ
ng c
hứng
là q
uá
trình
thôn
g tin
đáp
ứng
nh
u cầ
u củ
a cá
c bê
n qu
an tâ
m.
Mứ
c 4
Nhữ
ng th
ay đổi
tron
g ch
ính
sách
được
thôn
g bá
o đế
n cá
c bê
n qu
an
tâm
liên
q qu
an, v
à đế
n cá
c cấ
p tro
ng tổ
chứ
c.
Mứ
c 3
Có
sẵn
hệ thốn
g có
hiệ
u lự
c để
thôn
g bá
o cá
c th
ay đổi
tron
g ch
iến
lược
, kế
hoạc
h tớ
i mọi
người
có
liên
quan
tron
g tổ
chứ
c .
Mứ
c 2
Quá
trìn
h th
ông
tin li
ên
lạc
bên
trong
và
bên
ngoà
i được
xác
địn
h và
thự
c hiện
.
Mứ
c độ
hòa
n th
iện
Mứ
c 1
Việ
c th
ông
tin được
xảy
ra
theo
các
h thụ độ
ng.
Điề
u kh
oản
nhỏ
5.4 Th
ông
tin về
chiế
n lượ
c và
ch
ính
sách
C
HÚ
THIC
H:
Mứ
c độ
hoà
n th
iện
hiện
tại của
các
yếu
tố ri
êng
lẻ của
đạt
được
đến
điể
m tổ
chứ
c là
mứ
c ca
o nh
ât k
hông
có
khiế
m k
huyế
t từ
trước
tron
g ch
uẩn
mự
c.
Bản
g A
.3 —
Tự
đán
h gi
á cá
c yế
u tố
chi
tiết
của
Điề
u 5
— C
hiến
lượ
c và
chí
nh s
ách
(tiếp
theo
)
BS ISO 9004:2009
26
Mứ
c 5
Các
cơ
hội cải
tiến
việ
c hoạc
h đị
nh n
guồn
lực
được
tìm
kiế
m th
ông
qua
chuẩ
n đố
i sán
h.
Việ
c bố
trí t
ài c
hính
góp
phần
vào
việ
c đạ
t được
cá
c mục
tiêu
của
tổ
chứ
c.
Có
quá
trình
đan
g hoạt
độ
ng để đá
nh g
iá lạ
i liê
n tụ
c sự
bố
trí n
ày.
Mạn
g lưới
bên
ngo
ài li
ên
quan
đến
mọi
ngư
ời
trong
toàn
bộ
tổ c
hức.
Mọi
ngư
ời tr
ong
khắp
tổ
chcs
tham
gia
vào
việ
c xâ
y dự
ng q
uá tr
ình
mới
. N
hững
kin
h ng
hiệm
tốt
được
thừ
a nhận
.
Mứ
c 4
Các
rủi r
o về
sự
kha
n kh
iếm
tiềm
ẩn
các
nguồ
n lự
c đư
ợc đ
ánh
giá.
P
hươn
g ph
áp q
uảnl
ý cá
c ng
uồn
lực
của
tổ c
hức
được
chứ
ng m
inh
là c
ó hiệu
lực
và h
iệu
quả.
Rủi
ro tà
i chí
nh được
giảm
thiể
u.
Các
nhu
cầu
tài c
hính
tươn
g la
i được
dự
báo
và
hoạ
ch địn
h.
Mạn
g lưới
nội
bộ
rộng
khắp
và
cung
cấp
kiế
n thứ
c tậ
p thể
cho
tổ c
hức.
V
iịec đà
o tạ
o đư
ợc c
ung
cấp để
xây
dự
ng kỹ
năng
sá
ng tạ
o và
cải
tiến
. Mọi
ngư
ời b
iết năn
g lự
c cá
nhâ
n củ
a m
ình
và nơi
nà
o họ
có
thể
góp
phần
tố
t nhấ
t vào
cải
tiến
của
tổ
chứ
c.
Việ
c hoạc
h đị
nh sự
ng
hiệp
đfược
phá
t gtriển
tố
t.
Mứ
c 3
Việ
c xe
m x
ét địn
h kỳ
về
sự sẵn
có
và p
hù hợp
củ
a cá
c ng
uồn
lực đư
ợc
thự
c hiện
. V
iệc
hoạc
h đi
nghj
nguồn
lự
c, b
ao gồm
các
mục
tiê
u ngắn
và
dài hạn
.
Có
sự x
em x
ét địn
h kỳ
về
hiệ
u quả
của
việc
sử
dụ
ng n
guồn
lực
tài
chín
h.
Các
rủi r
o tà
i chí
nh được
nhận
biế
t.
Mọi
ngư
ời c
ó trá
ch
nhiệ
m v
à mục
tiêu
rõ
ràng
tron
g qu
á trì
nh v
à cá
ch họ
liên
kết n
hư thế
nào
trong
tổ c
hức.
Hệ
thốn
g thẩm
định
kỹ
năng
được
thiế
t lập
cùn
g vớ
i việ
c tư
vấn
, huấ
n lu
yện.
Mứ
c 2
Quá
trìn
h hoạc
h đị
nh
nguồ
n lự
c, b
ao gồm
nhận
biế
t, cu
ng cấp
và
theo
dõi
đợc
thự
c hiện
.
Quá
trìn
h dự
báo
, the
o dõ
i và
kiểm
soá
t các
ng
uồn
lực
tài c
hính
được
thự
c hiện
. V
iệc
quản
lý tà
i chí
nh
được
tổ c
hức
một
các
h có
hệ
thốn
g.
Con
ngư
ời được
thừ
a nhận
là n
guồn
lực
cùng
vớ
i các
mục
tiêu
đã
nêu,
liê
n qu
an đến
chiến
lược
củ
a tổ
chứ
c.
Có
chươn
g trì
nh c
ho
việc
xem
xét
năn
g lự
c .
Năn
g lự
c đư
ợc x
ây dự
ng
như
là một
phầ
n cu
qr kế
hoạc
h ch
ung,
được
liên
kế
t với
chiến
lược
của
tổ
chứ
c.
Các
ý tư
ởng
cải t
iến
được
tập
hợp.
Mứ
c độ
hòa
n th
iện
Mứ
c 1
Các
nguồn
lực đư
ợc x
ác
định
và
bố tr
í the
o cá
ch
khôn
g dự
tính
trước
.
Các
nguồn
lực đư
ợc x
ác
định
và
bố tr
í the
o cá
ch
khôn
g dự
tính
trước
. Sử
dụn
g việc
hoạ
ch địn
h tà
i chí
nh n
gắn
hạn.
Con
ngư
ời được
xem
xét
là
nguồn
lực,
như
ng c
hỉ
có một
số
ít cá
c hoạt
độ
ng li
ên q
uan đế
n ch
iến
lược
của
tổ c
hức.
V
iệc đà
o tạ
o đư
ợc thự
c hiện
trên
cơ
sở k
hông
dự
tín
h trư
ớc, p
hần
lớn
theo
yê
u cầ
u củ
a người
lao
động
riên
g lẻ
. V
iệc
xem
xét
năn
g lự
c đư
ợc thự
c hiện
tron
g một
số
ít trư
ờng
hợp.
Điề
u kh
oản
nhỏ
6.1
(Quả
n lý
ngu
ồn lự
c)
Khá
i quá
t
6.2 Ngu
ồn lự
c tà
i chí
nh
6.3 Con
ngư
ời t
rong
tổ c
hức
Bản
g A
.4 —
Tự
đán
h gi
á cá
c yế
u tố
chi
tiết
của
Điề
u 6
— Q
uản
lý n
guồn
lực
BS ISO 9004:2009
27
Mứ
c 5
Dữ
liệu
chứ
ng m
inh
rằng
cá
c đố
i tác
được
cam
kết
và
góơ
phầ
n và
o th
ành
công
của
tổ c
hức.
Cơ
cở của
Kết
quả
thự
c hiện
và
chi p
hí của
cơ
sở
hạ tầ
ng của
tổ c
hức
so
sánh
với
nhữ
ng tổ
chứ
c tươn
g tự
. Kế
hoạc
h đố
i phó
tron
g tìn
h huốn
g bấ
t ngờ
được
sử
dụn
g để
giả
m th
iểu
nhữ
ng mối
ngu
y tiề
m ẩ
n và
phá
t hiệ
n cá
c cơ
hội
. hr
eats
and
toex
plor
eQ
uá tr
ình đư
ợc thự
c hiện
để
phát
triể
n m
ôi
trườn
g là
m v
iệc
trợ g
iúp
cho
gtín
h cạ
nh tr
anh
và
so s
ánh
kỹ với
các
tổ
chứ
c tươn
g tự
.
Kết
quả
đạt
được
tron
g quản
lý th
ing
tin, k
iến
thứ
c và
côn
g ng
hệ được
so
sán
h kỹ
với
các
tổ
chứ
c kh
ác.
Mứ
c 4
Côn
g kh
ai th
ông
tin về
nhu
cầu
và c
hiến
lược
dớ
i các
đối
tác.
Rủi
ro về
cơ sở
hạ tầ
ng
được
nhậ
n biết
và
có
sẵn
các
hành
độn
g ph
òng
ngừ
a.
Dứ
liệu
cho
thấy
môi
trư
ờng
làm
việ
c kh
uyến
kh
ích
năng
suấ
t, sá
ng
tạo
và tì
nh trạn
g khỏe
mạn
h củ
a mọi
ngư
ời.
Thôn
g tin
, kiế
n thứ
c, v
à cô
ng n
ghệ đư
ợc c
hia
sẻ
với c
ác đối
tác
và c
ác
bên
quan
tâm
khá
c.
Mứ
c 3
Các
nhà
cun
g ứ
ng v
à đố
i tá
c đư
ợc n
hận
biết
theo
cá
c nh
u cầ
u ch
iến
lược
hoặc
rủi r
o.
Tồn
tại c
ác q
uá tr
ình để
xâ
y dự
ng v
à quản
lý mối
qu
an hệ
với n
hà c
ung
ứng
và đố
i tác
.
Cơ
sở hạ
tầng
và
các
quá
trình
có
liên
quan
đư
ợc x
em x
ét địn
h kỳ
, có
chú
ý đế
n tươn
g la
i.
Việ
c xe
m x
ét địn
h kỳ
về
hiệu
lực
và h
iệu
quả
của
môi
trườn
g là
m v
iệc
được
thự
c hiện
.
Thôn
g tin
, kiế
n thứ
c, v
à cô
ng n
ghệ đư
ợc c
hia
sẻ
trong
tổ c
hức,
và
việc
xe
m x
ét địn
h kỳ
chú
ng
được
thự
c hiện
. C
ác c
ông
nghệ
then
chố
t đư
ợc k
iểm
soá
t thô
ng
qua đă
ng k
ý tá
c qu
yền
và c
ó ng
uòn
dự trữ
khi
cầ
n th
iết.
Mứ
c 2
Có
sẵn
các
quá
trình
th
ông
tin li
ên lạ
c để
lựa
chọn
, đán
h gi
á, tá
i đán
h gi
á và
xếp
loại
nhà
cun
g ứ
ng.
Cơ
sở hạ
tầng
của
tổ
chứ
c đư
ợc h
oạch
địn
h và
quả
n lý
. C
ác y
êu cầu
luật
địn
h và
chế đư
ợc được
qua
n tâ
m.
Có
sẵn
quá
trình
để đả
m
bảo
môi
trườn
g là
m v
iệc
tuân
thủ
theo
các
yêu
cầ
u luật
địn
h, c
hế địn
h đư
ợc á
p dụ
ng.
Quá
trìn
h đẻ
nhậ
n biết
, đạ
t được
, bảo
vẹ,
sử
dụ
ng v
à đá
nh g
iá th
ông
tin, k
iến
thứ
c và
côn
g ng
hệ được
thự
c hiện
.
Mứ
c độ
hòa
n th
iện
Mứ
c 1
Việ
c th
ông
tin của
các
nh
à cu
ng ứ
ng được
giớ
i hạ
n ở
việc
đề
nghị
thay
thế đơ
n hà
ng h
opặc
gíả
i qu
yết vấn
đề.
Có
sẵn
cơ sở
hạ tầ
ng
chủ
yếu.
Có
sẵn
việc
cun
g cấ
p cơ
sở
cho
môi
trườn
g là
m
việc
.
Coa
sẵn
phư
ơng
pháp
tiế
pcận
và
hệ thốn
g tri
thứ
c, th
ông
tin v
à cô
ng
nghệ
cơ
bản.
Điề
u kh
oản
nhỏ
6.4 Các
đối
tác
và n
hà c
ung
ứng
6.5 Icơ
sở
hạ
tầng
6.6 M
ôi trườ
ng là
m v
iệc
6.7
Tr
i thứ
c th
ông
tin v
à cô
ng
nghệ
Bản
g A
.4 —
Tự
đán
h gi
á cá
c yế
u tố
chi
tiết
của
Điề
u 6
— Q
uản
lý n
guồn
lực
(tiếp
theo
)
BS ISO 9004:2009
28
Mứ
c 5
Tổ c
hức
có thề
chứ
ng
min
h rằ
ng p
hươn
g ph
áp
sử dụn
g cá
c ng
uồn
ltài
nguy
ên th
iên
nhiê
n củ
a m
ình đá
p ứ
ng c
ác n
hu
cầu
hiện
taọi
và
khôn
g là
m tổ
n hạ
i đến
nhu
cầu
củ
a thế
hệ tư
ơng
lai của
xã
hội
. C
ó sự
kết
nội
và
chuẩ
n đố
i sán
h vớ
i các
tổ c
hức
bên
ngoà
i và
các
bên
quan
tâm
khá
c về
việ
c sử
dụn
g cá
c ng
uồn
tài
nguy
ên th
iên
nhiê
n.
Mứ
c 4
Tồn
tại c
ác q
uá tr
ình để
tố
i ưu
hóa
việc
sử
dụn
g cá
c ng
uồn
tài n
guyê
n th
iên
nhiê
n và
cân
nhắ
c việc
sừ
dụn
g nhữ
ng
nguồ
n lự
c kh
ác n
hau
. Tổ
chứ
c có
các
quá
trìn
h để
chú
ý đến
việ
c bả
o vệ
môi
trườn
g tro
ng
vòng
vời
của
toàn
bộ
sản
phẩm
của
mìn
h.
Mứ
c 3
Các
quá
trìn
h đư
ợc tr
iển
khai
để đo
lườn
g việc
sử
dụ
ng n
guồn
tài n
guyê
n th
iên
nhiê
n có
hiệ
u quả
như
thế
nào.
N
hững
rủi r
o về
kha
n hiếm
nguồn
tài n
guyê
n th
iên
nhiê
n đư
ợc đ
ánh
giá,
và
thự
c hiện
nhữ
ng
hành
độn
g để
đảm
bảo
việc
cun
g ứ
ng li
ên tụ
c tro
ng tư
ơng
lai.
Mứ
c 2
Tồn
tại q
uá tr
ình để
xác
đị
nh v
à kiểm
soá
t việ
c sử
dụn
g ng
uồn
tài
nguy
ên th
iên
nhiê
n đư
ợc
yêu
cầu
bởi tổ
chứ
c.
Mứ
c độ
hòa
n th
iện
Mứ
c 1
Việ
c sử
dụn
g cá
c ng
uồn
tài n
guyê
n th
iên
nhiê
n đư
ợc q
uản
lý th
eo c
ách
rất hạn
chế
.
Điề
u kh
oản
nhỏ
6.8 Cấc
ngu
ồn tà
i ngu
yên
thiê
n nh
iên
CH
ÚTH
ICH
:
Mứ
c độ
hoà
n th
iện
hiện
tại của
các
yếu
tố ri
êng
lẻ của
đạt
được
đến
điể
m tổ
chứ
c là
mứ
c ca
o nh
ât k
hông
có
khiế
m k
huyế
t từ
trước
tron
g ch
uẩn
mự
c.
Bản
g A
.4 —
Tự
đán
h gi
á cá
c yế
u tố
chi
tiết
của
Điề
u 6
— Q
uản
lý n
guồn
lực
(tiếp
theo
)
BS ISO 9004:2009
29
Mứ
c 5
Kết
quả
thự
c hiện
của
qu
á trì
nh được
so
sánh
vớ
i các
tổ c
hức
hàng
bđầu
và
kết q
uả được
sử
dụ
ng c
ho v
iệc
hoạc
h đị
nh q
uá tr
ình.
Đầu
ra của
các
quá
trìn
h ch
ính
phải
cao
hơn
so
với c
ác tổ
chứ
c tru
ng
bình
tron
g ng
ành.
Việ
c họ
c hỏ
i được
chi
a sẻ
giữ
a nhữ
ng “n
gười
chủ
của
quá
trình
” với
cá
c bê
n qu
an tâ
m.
Mứ
c 4
Việ
c cả
i tiế
n là
nha
nh
chón
g, li
nh h
oạt v
à ciệc
đổ
i mới
quá
trìnốc
c thể
được
chứ
ng m
inh.
Tấ
t cả
các
bên
quan
tâm
liê
n qu
an được
cân
nhắ
c tro
ng k
hi h
oạch
địn
h qu
á trì
nh.
Nhữ
ng x
ung độ
t tươn
g tá
c giữ
a cá
c qu
á trì
nh
được
xác
địn
h và
giả
i qu
yết m
ột c
ách
có h
iệu
lực.
Nắn
g lự
c củ
a “N
gười
chủ
quá
trình
” được
cải
tiế
n liê
n tụ
c.
Mứ
c 3
Việ
c hoạc
h đị
nh q
uá
trình
được
tích
hợp
với
việc
triể
n kh
ai c
hiến
lược
. N
hu cầu
và
mon
g đợ
i đã
nhận
biế
t của
các
bên
qu
an tâ
m được
sử
dụn
g như
là đầu
vào
cho
việ
c hoạc
h đị
nh q
uá tr
ìnhV
iệc
cải t
iến
hiệu
quả
của
quá
trì
nh c
ó thể đư
ợc c
hứng
m
inh.
C
ác q
uá tr
ình đe
m lạ
i kết
quả
có thể
thấy
trước
. H
iệu
quả
và h
iệu
lực
của
các
quá
trình
tron
g tổ
chứ
c đư
ợc x
em x
ét.
Có
chín
h sá
ch để
ngăn
ngừ
a và
giả
i quyết
nhữ
ng tr
anh
luận
tiềm
ẩn
trong
quả
n lý
quá
trìn
h.
Mứ
c 2
Các
quá
trìn
h ch
ính
như
cá
c qu
á trì
nh li
ên q
uan
đến
sự thỏa
mãn
của
kh
ách
hàng
, tạo
sản
phẩm
được
xác
địn
h và
quản
lý.
Mối
tươn
g tá
c gi
ã cá
c qu
á trì
nh được
xác
địn
h và
quả
n lý
. H
iệu
quả
của
các
quá
trình
được
đo
lườn
g và
hà
nh độn
g th
eo một
cá
ch c
ó hệ
thốn
g.
Các
trác
h nh
iệm
và
quyề
n hạ
n rõ
ràng
về
quản
lý q
uá tr
ình đư
ợc
phân
côn
g cụ
thể
(như
là
“ngư
ời c
hủ của
quá
trì
nh")
.
Mứ
c độ
hòa
n th
iện
Mứ
c 1
Các
quá
trìn
h đư
ợc
hoạc
h đị
nh v
à quản
lý ,
một
các
h ch
ính
thứ
c,
khôn
g dự
tính
trước
.
Trác
h nh
iệm
tron
g qu
á trì
nh được
xác
địn
h trê
n cơ
sở
khôn
g dự
tính
trư
ớc.
Điề
u kh
oản
nhỏ
7.1
(Quả
n lý
quá
trìn
h)
Khá
i quá
t 7.
2 Việc
hoạ
ch địn
h và
quả
n lý
qu
á tr
ình
7.3 Tr
ách
nhiệ
m v
à qu
yền
hạn
đối vớ
i quá
trìn
h
CH
ÚTH
ICH
:
Mứ
c độ
hoà
n th
iện
hiện
tại của
các
yếu
tố ri
êng
lẻ của
đạt
được
đến
điể
m tổ
chứ
c là
mứ
c ca
o nh
ât k
hông
có
khiế
m k
huyế
t từ
trước
tron
g ch
uẩn
mự
c.
Bản
g A
.5 —
Tự
đán
h gi
á cá
c yế
u tố
chi
tiết
của
Điề
u 7
— Q
uản
lý q
uá tr
ình
BS ISO 9004:2009
30
Mứ
c 5
Quá
trìn
h th
eo d
õi m
ang
lại t
hông
tin
và x
u hư
ớng
đáng
tin
cậy.
Trọn
g tâ
m của
việ
c th
eo
dõi l
à lĩn
h vự
c hoạt
độn
g,
công
nghệ
và tì
nh h
ình
lnhâ
n cô
ng của
tổ c
hức,
cù
ng với
việ
c tố
i ưu
hóa
việc
sử
dụn
g và
phá
t triểề
n cá
c ng
uồn
lực.
N
hững
thay
đổi
được
thự
c hiện
hoặ
c đư
ợc
mon
g đợ
i, tro
ng c
ác
chín
h sá
ch k
inh
tế, y
êu
cầu
sản
phẩm
, côn
g ng
hệ, bảo
vệ
môi
trườn
g hoặc
tron
g cá
c vấ
n đề
xã
hội,
văn
hóa,
là n
hững
thứ
có
thể
tác độ
ng đến
kế
t uqả
thự
c hiện
của
tổ
chứ
c đư
ợc th
eo d
õi một
cá
ch c
ó kế
hoạ
ch.
Việ
c ph
ân tí
ch c
ó hệ
thốn
g to
àn d
iện
các
dữ
liệu
cho
phép
thấy
trước
đư
ợc kết
quả
thự
c hiện
vớ
i độ
tin cậy
tron
g tươn
g la
i. C
ác c
hỉ số
góp
phần
vào
việc
đư
a ra
quyết
địn
h ch
iến
lược
đún
g .
KP
I được
lựa
chọn
thự
c hiện
theo
các
h có
thể
cung
cấp
các
thôn
g tin
đá
ng ti
n cậ
y ch
o việc
dự
bá
o cá
c xu
hướn
g và
đư
a ra
quyết
địn
h ch
iến
lược
. P
hân
tích
rủi r
o đư
ợc
thự
c nh
iện
như
là c
ông
cụ để
xác đị
nh ư
u tiê
n tro
ng cải
tiến
.
Mứ
c 4
Quá
trìn
h th
eo d
õi được
thự
c hiện
một
các
h có
hệ
thốn
g và
được
hoạ
ch
định
, và
bao
gồm
việ
c kiểm
tra
chéo
với
các
ng
uồn
dữ liệu
bên
ngo
ài.
Các
yêu
cầu
nguồn
lực
được
đán
h gi
á mọt
các
h có
hệ
thốn
g và
được
hoạc
h đị
nh, t
heo
thời
gi
an.
Phả
n hồ
i từ
ngư
ời la
o độ
ng v
à kh
ách
hàng
đư
ợc th
u thập
thôn
g qu
a việc
thự
c hiện
khả
o sá
t một
các
h ch
uyên
ngh
iệp
và c
ác cơ
chế
khác
như
là
các
nhó
m trọn
g tâ
m.
Dữ
liệu
sẵn
có để
chỉ
ra
tiến độ
của
các
chỉ
số
thự
c hà
nh c
hính
theo
thời
gia
n.
Việ
c triển
kha
i chiến
lược
và
các
mục
tiêu
đư
ợc te
o dõ
i. C
hỉ số
thự
c hà
nh được
th
iết lập
, được
triể
n kh
ai
rộng
rãi v
à đư
ợc sử
dụ
ng c
ho v
iệc đư
a ra
qu
yết địn
h ch
iến
lược
lirn
qu
an đến
các
xu
hướn
g và
việ
c hoạc
h đị
nh d
ài
hạn.
V
iệc
phân
tích
có
hệ
thốn
g cá
c dữ
liệu
cho
pj
hép
dự b
áo kết
quả
thự
c hiện
tron
g tươn
g la
i.
Mứ
c 3
Quá
trìn
h th
eo d
õi được
đá
nh g
iá địn
h kỳ
để
cải
tiến
hiệu
lực
của
nó.
Trọn
g tâ
m của
việ
c th
eo
dõi l
à cá
c nh
à cu
ng ứ
ng,
với v
iệc
tập
trung
có
giới
hạ
n và
o mọi
ngư
ời v
à cá
c bê
n qu
an tâ
m k
hác.
P
hản
hồi từ
các
nhà
cu
ng ứ
ng v
à đố
i tác
ch
ính đư
ợc th
u thập
theo
một
các
h có
kế
hoạc
h.
Phả
n hồ
i từ
mọi
ngư
ời
chỉ được
thu
thập
bằn
g cá
ch mặc
địn
h.
Khả
năn
g củ
a qu
á trì
nh
hiện
ại được
theo
dõi
. C
ác q
uá tr
ình
nắm
bứ
t cá
c yê
u cầ
u luật
địn
h và
chế đị
nh c
ó hiệu
lực
và
hiệu
quả
.
Các
mục
tiêu
cấp
độ
quá
trình
có
liên
quan
đến
cá
c chỉ số
thự
c hà
nh
chín
h .
Dữ
liệu
sẵn
có để
chỉ
ra
cách
thứ
c kế
t quả
thự
c hiện
của
tổ c
hức đư
ợc
so s
ánh
như
thế
nào
với
các
tổ c
hức
khác
. C
ác đ
iều
kiện
chí
nh c
ho
thàn
h cô
ng được
nhậ
n biết
và
nắm
bắt
bằn
g cá
c chỉ số
thự
c tế
thíc
h hợ
p.
Các
quyết
địn
h quản
lý
được
hỗ
trợ th
ích
hợp
bởi c
ác dữ
liệu
đán
g tin
cậ
y từ
hệ
thốn
g đo
lườn
g
Mứ
c 2
Quá
trìn
h th
eo d
õi được
thự
c hiện
địn
h kỳ
. Trọn
g tâ
m của
việ
c th
eo
dõi l
à kh
ách
hàng
. N
hu cầu
và
mon
g đợ
i củ
a kh
ách
hàng
được
th
eo d
õi một
các
h có
hệ
thốn
g.
Nhữ
ng th
ay đổi
về
yêu
cầu
luật
địn
h và
chế
địn
h đư
ợc nắm
bắt
một
các
h có
hệ
thốn
g th
ông
qua
một
cơ
chế đư
ợc th
iết kế
chín
h thứ
c.
Có
tập
hợp
chín
h thứ
c về
địn
h ng
hĩa
của
các
chỉ số
chín
h liê
n qu
an
đến
chiế
n lược
và
các
quá
trình
chí
nh của
tổ
chứ
c.
Các
chỉ
số
phần
lớn
được
dự
a trê
n việc
sử
dụ
ng c
ác dữ
liệu
nội
bộ.
C
ác q
uyết
địn
h quản
lý
được
hỗ
trợ bởi
đầu
vào
từ
việ
c xe
m x
ét hệ
thốn
g quản
lý c
hất lượn
g và
cá
c chỉ số
thự
c hà
nh
chín
h.
Mứ
c độ
hòa
n th
iện
Mứ
c 1
Việ
c th
eo d
õi được
thự
c hiện
trên
cơ
sở rờ
i rạc
, cù
ng với
việ
c kh
ông
có
sẵn
các
quá
trình
. Trọn
g tâ
m của
việ
c th
eo
dõi l
à sả
n phẩm
.. Lý
do
hành
độn
g là
do
các
vấn đề
về
sản
phẩm
hoặc
vấn
đề
về q
uản
lý
(như
các
tình
huố
ng
khủn
g hoản
g).
Tron
g kh
icác
thôn
g tin
về
yêu
cầu
luật
địn
h và
chế
đị
nh được
thu
thập
, nhữ
ng th
ay đổi
về
các
yêu
cầu đó
chỉ
được
xác
đị
nh th
eo c
ách
khôn
g dự
tín
h trư
ớc.
Tập
hợp
rất hạn
chế
dữ
liệ
u từ
việ
c đo
lườn
g và
đá
nh g
iá là
sẵn
có để
trợ
giúp
cho
các
quyết
địn
h quản
lý h
oặc
theo
dõi
tiế
n độ
của
các
côn
g việc
đư
ợc thự
c hiện
. C
ác c
hỉ số
cơ bản
(như
ch
uẩn
mự
c tà
i chí
nh,
giao
hàn
g đú
ng hạn
, số
khiế
u nạ
i của
khá
ch
hàng
, việ
c cả
nh b
áo v
à phạt
về
pháp
lý) được
sử
dụ
ng.
Dữ
liệu
khô
ng lu
ôn đ
áng
tin cậy
.
Điề
u kh
oản
nhỏ
8.1
(The
o dõ
i, đo
lườ
ng, p
hân
tích
và x
em x
ét)
Khá
i quá
t 8.
2 Theo
dõi
8.3.
1 (Đ
o lườ
ng) K
hái q
uát
8.3.
2 C
ác c
hỉ số
thự
c hà
nh
chín
h
CH
ÚTH
ICH
:
Mứ
c độ
hoà
n th
iện
hiện
tại của
các
yếu
tố ri
êng
lẻ của
đạt
được
đến
điể
m tổ
chứ
c là
mứ
c ca
o nh
ât k
hông
có
khiế
m k
huyế
t từ
trước
tron
g ch
uẩn
mự
c.
Bản
g A
.6 —
Tự
đán
h gi
á cá
c yế
u tố
chi
tiết
của
Điề
u 8
— T
heo
dõi, đo
lườ
ng, p
hân
tích
và x
em x
ét
BS ISO 9004:2009
31
Mứ
c 5
Tổ c
hức
lôi k
éo c
ác b
ên
qưua
n tâ
m tr
ong đá
nh
giá
của
mìn
h nhằm
giú
p nhận
biế
t các
cơ
hội cải
tiế
n.
Việ
c tự
đán
h gi
á đư
ợc tổ
chứ
c thự
c hiện
ở tấ
t cả
các
cấp
của
mìn
h.
Chuẩn
đối
sán
h đư
ợc sử
dụ
ng một
các
h có
hệ
thốn
g như
là một
côn
g cụ
để
nhận
biế
t các
cơ
hội cải
tiến
, đổi
mới
và
học
hỏi.
Tổ c
hức
thườn
g xu
yên
được
mời
tham
dự
ch
uẩn đố
i sán
h vớ
i các
tổ
chứ
c bê
n ng
oài.
Mứ
c 4
Quá
trìn
h tậ
p hợ
p dữ
liệu
đư
ợc đ
ánh
giá
liên
tục
và h
iệu
lực,
hiệ
u quả
của
nó được
cải
tiến
. Đầu
ra của
tự đ
ánh
giá
được
tich
hợp
vào
quá
trì
nh h
oạch
địn
h ch
iến
lược
. N
hững
khiếm
khu
yết
được
nhậ
n biết
từ c
ác
mứ
c độ
hoà
n th
iện
cao
hơn
cùng
với
tầm
nhì
n và
chiến
lược
, và
tổ
chứ
c có
các
hàn
h độ
ng
để loại
bỏ
chún
g một
cá
ch c
ó kế
hoạ
ch.
Phư
ơng
pháp
luận
về
chuẩ
n dố
i sán
h đư
ợc
thiế
t lập
. V
iệc đo
lườn
g cá
c kế
t quả
thự
c hà
nh c
hính
là
đối tượn
g ch
o ch
uẩn đổ
i sá
nh nội
bộ
và b
ên
ngoà
i, sử
dụn
g phươn
g ph
áp luận
có
tổ c
hức.
Mứ
c 3
Việ
c tậ
p hợ
p dữ
liệu
đư
ợc gắn
tron
g một
quá
trì
nh c
ó tổ
chứ
c..
Khi cần
thiế
t, việc
ngh
iên
cứu
thẩm
xét
được
thự
c hiện
để
xác
nhận
dữ
liệu
, đặ
c biệt
hi dữ
liệu
có
được
từ v
iệc
phán
xét
, cá
c qu
an đ
iểm
, v.v
….
Việ
c đá
nh g
iá đảm
bảo
độ
chí
nh x
ác của
dữ
liệu
và
hiệ
u lự
c củ
a hệ
thốn
g quản
lý.
Việ
c tự
đán
h gi
á đợ
c thự
c hiện
và
kết q
uả
được
sử
dụn
g để
xác
đị
nh mứ
c độ
hoà
n chỉn
h cuả
tổ c
hức
và để
cải
tiến
két q
uả thự
c hiện
ch
ung.
Một
số
hoạt
độn
g đố
i sá
nh với
bên
ngo
ài được
hỗ
trợ
bởi b
an lã
nh đạo
củ
a tổ
chứ
c (đề
cập đế
n sả
n phẩm
, quá
trìn
h và
việc
vận
hàn
h).
Mứ
c 2
Một
số
dữ liệu
được
thu
thập
từ c
ác q
uá tr
ình
chín
h trê
n cơ
sở
thườn
g xu
yên.
Dữ
liệu
đán
h gi
á đư
ợc
sử dụn
g một
các
h có
hẹ
thốn
g để
xem
xét
hệ
thốn
g quản
lý.
Việ
c tự
đân
h gi
á bị
giớ
i hạ
n.
Dữ
liệu
và
kết q
uả của
đá
nh g
iá bắt
đầu
đư
ợc
sử
dụn
g th
eo c
ách
phòn
g ngừ
a.
Lãnh
đạo
cao
nhấ
t hỗ
trợ
cho
việc
nhậ
n biết
và
công
bố
chín
h thứ
c về
cá
c ki
nh n
ghiệ
m tố
t. Một
số
sản
hẩm
của
các
đố
i thủ
cạn
h tra
nh c
hính
đư
ợc p
hân
tích
và s
o sá
nh.
Mứ
c độ
hòa
n th
iện
Mứ
c 1
Một
số
dữ liệu
được
thu
thập
, như
ng sử
dụn
g phươn
g ph
áp k
hông
ch
ính
thứ
c.
Việ
c đấ
nh g
iá được
thự
c hiện
thụnđộ
ng tr
ong
việc
đố
i phó
với
các
vấn
đề,
kh
iếu
nại của
khá
ch
hàng
, v.v
…
Các
dữ
liệu
được
thu
thập
phầ
n lớ
n đư
ợc sử
dụ
ng để
giải
quyết
các
vấ
n đề
vơi
sanr
phẩ
m.
Sự
trao
đổi
nhữ
ng k
inh
nghiệm
tốt t
rong
tổ c
hức
có tí
nh g
iai t
hoại
. V
iệc
so s
ánh
một
số
sản
phẩm
được
thự
c hiện
với
cá
c sả
n phẩm
có
trên
thị
trườn
g.
Điề
u kh
oản
nhỏ
8.3.
3 Đ
ánh
giá
nội bộ
8.3.
4ơTj
đấn
h gi
á
8.3.
5 C
huẩn
đối
sán
h
Bản
g A
.6 —
Tự
đán
h gi
á cá
c yế
u tố
chi
tiết
của
Điề
u 8
— T
heo
dõi, đo
lườ
ng, p
hân
tích
và x
em x
ét (t
iếp
theo
)
BS ISO 9004:2009
32
Mứ
c 5
Nhữ
ng dữ
liệu
chí
nh trị,
môi
trườn
g, x
ã hộ
i, cô
ng
nghệ
và
so s
ánh
liên
quan
được
phâ
n tíc
h và
sử
dụn
g.
Các
rủi r
o và
cơ
hội c
ó thể
tác độ
ng đến
việ
c đạ
t đư
ợc c
ác mục
tiêu
ngắ
n và
dài
hạn
được
nhậ
n biết
và
phân
tích
. V
iêc
quyế
t địn
h ch
iến
lược
và
chín
h sá
ch được
dự
a trê
n cá
c th
ông
tin
được
thu
thập
và
phân
tíc
h một
các
h có
kế
hoạc
h.
Các
nguồn
thôn
g tin
kh
ác n
hau
cho
thấy
kết
quả
thự
c hiện
tốt t
rong
tấ
t cả
các
khu
vực
hoạt
độ
ng c
hiến
lược
của
tổ
chứ
c.
Đầu
ra của
việ
c xe
m x
ét
đợc
chia
sẻ
với c
ác đối
tá
c, v
à đư
ợc sử
dụn
g như
là đầu
vào
cho
việ
c cả
i tiế
n cá
c sả
n phẩm
và
quá
trình
có
thể ản
h hư
ởng đế
n kế
t quả
thự
c hiện
và
sự thỏa
mãn
. Kết
uqả
của
việ
c xe
m x
ét
chứ
ng m
inh
rằng
các
hà
nh độn
g đư
ợc thự
c hiện
là c
ó hiệu
lực.
Mứ
c 4
Quá
trìn
h ph
gân
tích
được
sử
dụn
g để
đán
h gi
á nhữ
ng n
guồn
lực,
ng
uyên
liệu
và
công
ng
hệ mới
. H
iệu
lực
của
quá
trình
ph
ân tí
ch được
nân
g ca
o nhờ
sự c
hia
sẻ kết
quả
ph
ân tí
ch vối
các
đối
tác
hoặc
các
nguồn
kiế
n thứ
c kh
ác.
Nhữ
ng tí
nh c
hất đặc
biệ
t củ
a sả
n phẩm
được
nhận
biế
tqua
n tâ
m, dự
a trê
n đầ
u và
o củ
a việc
ph
ân tí
ch c
ác th
ông
tin.
Đầu
ra từ
việ
c xe
m x
ét
được
chi
a sẻ
với
một
số
bên
quan
tâm
, như
là
cách
tạo điều
kiệ
n để
phối
hợp
và
học
hỏi.
Việ
c so
sán
h nộ
i bộ
được
thự
c hiện
để
nhận
biết
và
chia
sẻ
nhữ
ng
kinh
ngh
iệm
tốt.
Mứ
c 3
Quá
trìn
h ph
ân tí
ch c
ó hệ
thốn
g đư
ợc hỗ
trợ bởi
việc
sử
dụn
g rộ
ng rà
i cô
ng cụ
thốn
g kê
Việc
ph
ân tí
ch được
tiến
hàn
h để
nhậ
n biết
các
nhu
cầu
và
mon
g đợ
i của
các
bên
qu
an tâ
m li
ên q
uan.
C
ác q
uyết
địn
h và
hàn
h độ
ng c
ó hiệu
lực đư
ợc
dựa
trên
cơ sở
phân
tích
th
ông
tin.
Việ
c xe
m x
ét c
o hệ
thốn
g cá
c chỉ số
thự
c hà
nhh
chín
h và
các
mục
tiêu
liê
n qu
an được
thự
c hiện
thườn
g xu
yên.
K
hi c
ó xu
hướn
g kh
ông
thuậ
n đư
ợc n
hận
biết
, có
hành
độn
g kị
p thời
. V
iệc
xem
xét
đư
a ra
nhữ
ng dấu
hiệ
u về
việ
c cá
c ng
uồn
lực
thíc
h hợ
p đã
được
cun
g cấ
p ha
y chư
a.
Mứ
c 2
Việ
c ph
ân tí
ch c
ác th
ông
tin b
ên tr
ong
và b
ên
ngoà
i có
liên
quan
được
thự
c hiện
địn
h kỳ
. Một
số
công
cụ
thốn
g kê
cơ
bản
được
sử
dụn
g.
Việ
c đá
nh g
iá được
thự
c hiện
để
xác đị
nh mứ
c độ
thỏa
mãn
các
nhu
cầu
và
mon
g đợ
i của
khá
ch
hàng
. V
iệc
cải t
iến
sản
phẩm
đư
ợc dự
a trê
n nhữ
ng sự
ph
ân tí
ch n
ày.
Tác độ
ng của
nhữ
ng
thay
đổi
tron
g cá
c yê
u cầ
u luật
địn
h và
chế
địn
h lê
n cá
c qu
á trì
nh v
à sả
n phẩm
được
phâ
n tíc
h đị
nh kỳ.
Việ
c xe
m x
ét địn
h kỳ
đợ
ưc
thự
c hiện
để đá
nh
giá
tiến độ
tron
g việc
đạt
đợ
c mục
tiêu
chấ
t lượn
g và
kết
quả
thự
c hiện
của
hệ
thốn
g quản
lý c
hất
lượn
g.
Tất cả
các
dự á
n tíc
h cự
c và
hoạ
t độn
g cả
i tiế
n đư
ợc đ
ánh
giá
trong
quá
trì
nh x
em x
ét.,
nhằm
đá
nh g
iá tiến
dộ
theo
kế
hoạc
h và
mục
tiêu
của
m
ình.
Mứ
c độ
hòa
n th
iện
Mứ
c 1
Nhữ
ng v
í dụ
vặt v
ãnh
về
phân
tích
dữ
liệu
được
sử
dụn
g .
Chi
có
các
mục
tiêu
kin
h tế
và
tài c
hính
được
xác
đị
nh n
hư là
sự
tham
khảo
cho
việ
c ph
ân tí
ch
dữ liệu
. C
ó sự
phâ
n tíc
h có
giớ
i hạ
n về
khiếu
nại
của
kh
ách
hàng
.
Phư
ơng
pháp
khô
ng dự
tín
h trư
ớc đợc
sử
dụn
g để
thự
c hiện
việ
c xe
m
xét.
Khi
thự
c hiện
việ
c xe
m
xét,
công
việ
c nà
y thườg
là
thụ độ
ng.
Điề
u kh
oản
nhỏ
8.4 Ph
ân tí
ch
8.5 Việc
xem
xét
các
thôn
g tin
từ
theo
dõi
, đo
lườ
ng v
à ph
ân tí
ch
CH
ÚTH
ICH
:
Mứ
c độ
hoà
n th
iện
hiện
tại của
các
yếu
tố ri
êng
lẻ của
đạt
được
đến
điể
m tổ
chứ
c là
mứ
c ca
o nh
ât k
hông
có
khiế
m k
huyế
t từ
trước
tron
g ch
uẩn
mự
c.
Bản
g A
.6 —
Tự
đán
h gi
á cá
c yế
u tố
chi
tiết
của
Điề
u 8
— T
heo
dõi, đo
lườ
ng, p
hân
tích
và x
em x
ét (t
iếp
theo
)
BS ISO 9004:2009
33
Mứ
c 5
Có
bằng
chứ
ng về
mối
qu
an hệ
mạn
h mẽ
giữ
a cá
c hoạt
độn
g cả
i tiế
n và
việc
tổ c
hức đạ
t được
kế
t quả
cao
hơn
so
với
mứ
c tru
ng b
ình
của
ngàn
h.
IViệ
c cả
i tiế
n đư
ợc b
ao
gồm
các
hoạ
t độn
g hà
ng
ngày
tron
g to
àn bộ
tổ
chứ
c, cũn
g như
cho
các
nhà
cung
ứng
và đố
i tác
. Trọn
g tâ
m của
cải
tiến
là
kết q
uả thự
c hiện
của
tổ
chứ
c, kể
cả k
hả năn
g họ
c hỏ
i và
thay
đổi
.
Các
hoạ
t độn
g đổ
i mới
tín
h trư
ớc c
ác th
ay đổi
có
thể
có tr
ong
môi
tỷườn
g củ
a tổ
chứ
c.
Kế
hoạc
h ph
òng
ngừ
a đư
ợc x
ây dự
ng để
tránh
hoặc
giả
m thấp
nhấ
t nhữ
ng ruỉo
ro được
nhậ
n biết
đi k
èm c
ác h
oạt
động
đổi
mới
. Đổi
mới
được
áp
dụng
ch
o sả
n phẩm
, quá
trìn
h,
cơ cấu
tổ c
hức,
mô
hình
vậ
n hà
nh v
à hệ
thốn
g quản
lý của
tổ c
hức.
Mứ
c 4
Kết
quả
có đư
ợc từ
quá
trì
nh cải
tiến
nân
g ca
o kế
t quả
thự
c hiện
của
tổ
chứ
c.
Quá
trìn
h cả
i tiế
n đư
ợc
xem
xét
có
hệ thốn
g.
Việ
c cả
i tiế
n đư
ợc á
p dụ
ng c
ho sản
phẩ
m, q
uá
trình
, cơ
cấu
tổ c
hức,
mô
hình
vận
hàn
h và
hệ
thốn
g quản
lý của
tổ
chứ
c.
IViệ
c cả
i tiế
n đư
ợc x
ác
định
thứ
tự ư
u tiê
n, dự
a trê
n sự
cân
bằn
g giữ
a mứ
c độ
khẩ
n cấ
p, sự
sẵ
n có
củ
các
nguồ
n lự
c và
chiến
lược
của
tổ
chứ
c.
Các
nhà
cun
g ứ
ng v
à đố
i tá
c th
am g
ia v
ào q
uá
trình
đổi
mới
. H
iệu
lực
và h
iệu
quả
của
quá
trình
đổi
mới
được
đá
nh g
iá thườn
g xu
yên,
như
là một
phầ
n củ
a qu
á trì
nh học
hỏi
. Đổi
mới
được
dùn
g để
cả
i tiế
n c
ách
thứ
c tổ
chứ
c hoạt
độn
g.
Mứ
c 3
Các
nỗ
lực
cải t
iến
có
thể đư
ợc c
hứng
min
h tro
ng p
hần
lớn
sdản
phẩm
và
quá
trình
chí
nh
Impr
ovem
encủ
a tổ
chứ
c.
Trọn
g tâ
m của
cải
tiến
đư
ợc sắp
xếp
là c
hiến
lược
và
các
mục
tiêu
. C
ó sẵ
n hệ
thốn
g thừ
a nhận
đối
với
các
nhó
m
và c
á nh
ân thự
c hiện
việc
cải
tiến
liên
qua
n m
ang
tính
chié
n lược
. Q
uá tr
ình
cải t
iến
liên
tục
xảy
ra ở
một
số
cấp độ
củ
a tổ
chứ
c, v
à cù
ng với
cá
c nh
à cu
ng ứ
ng v
à đố
i tá
c củ
a m
ình.
Quá
trìn
h đổ
i mới
đối
với
sả
n phẩm
mới
và
quá
trìnô
ics
thể
nhận
biế
t nhữ
ng th
ay đổi
tron
g m
ôi
trườn
g củ
a tổ
chứ
c nhằm
hoạ
ch địn
h đổ
i mới
.
Mứ
c 2
Có
sẵn
quá
trình
cải
tiến
cơ
bản
, được
dự
a trê
n cá
c hà
nh độn
g khắc
phục
, phò
ng n
gừa.
Tổ
chứ
c cu
ng cấp
việ
c đà
o tạ
o về
cải
tiến
liên
tụ
c.
Các
hoạ
t độn
g đổ
i mới
đư
ợc dự
a trê
n cá
c dữ
liệ
u liê
n qu
an đến
nhu
cầ
u và
mon
g đợ
i của
kh
ách
hàng
.
Mứ
c độ
hòa
n th
iện
Mứ
c 1
ẩíC
c hoạt
độn
g cả
i tiế
n là
khô
ng dự
tính
trước
, đư
ợc dự
a trê
n nhữ
ng
khiế
u nạ
i của
khá
ch
hàng
hoặ
c nhữ
ng k
hiếu
nạ
i về
các
quy đị
nh.
Có
sự đổi
mới
có
giới
hạ
n.
Các
sản
phẩ
m mới
được
giới
thiệ
u trê
n cơ
sở
khôn
g dự
tính
trước
, kh
ông
có sẵn
việ
c hoạc
h đị
nh c
ho đổi
mới
.
Điề
u kh
oản
nhỏ
9.1
(Cải
tiến
, đổi
mớ
i và
học
hỏi)
Khá
i quá
t 9.
2 Cải
tiến
9.3 Đổi
mớ
i
Bản
g A
.7 —
Tự
đán
h gi
á cá
c yế
u tố
chi
tiết
của
Điề
u 9
— Cải
tiến
, đổi
mớ
i và
học
hỏi
BS ISO 9004:2009
34
Mứ
c 5
Văn
hóa
học
hỏi
cho
ph
ép nắm
bắt
các
rủi r
o và
chấ
p nhận
thất
bại
, việc
này
dẫn
đến
học
hỏi
từ
nhữ
ng s
ai lầ
m v
à cơ
hộ
i để
cải t
iến.
C
ó sự
cam
kết
từ b
ên
ngoà
i đối
với
các
mục
đí
ch học
hỏi
.
Mứ
c 4
Việ
c họ
c hỏ
i được
thừ
a nhận
như
là vấn
đề
chín
h. Mạn
g lưới
, khả
nă
ng kết
nối
và ản
h hư
ởng
lẫn
nhau
được
kh
uyến
khí
ch bởi
lãnh
đạ
o ca
o nhất
để
chia
sẻ
kiến
thứ
c.
Lãnh
đạo
cao
nhấ
t hỗ
trợ
nhữ
ng s
áng
kiến
cho
học
hỏ
i, và
lãnh
đạo
bằn
g nhữ
ng v
í dụ.
K
hả năn
g họ
c hỏ
i của
tổ
chứ
c tíc
h hợ
p nă
ng lự
c củ
a cá
nhâ
n và
năn
g lự
c củ
a tổ
chứ
c.
Việ
c họ
c hỏ
i là
nền
tảng
ch
o qu
á trì
nh cải
tiến
và
đổi m
ới.
Mứ
c 3
Có
các
hoạt
độn
g, sự
kiện
và
diến
đàn
được
hoạc
h đị
nh c
ho v
iệc
chia
sẻ
thôn
g tin
. C
ó sẵ
n hệ
thốn
g để
thừ
a nhận
các
kết
quả
tích
cự
c từ
nhữ
ng đề
nghị
, hoặc
các
bài
học
có
được
. V
iệc
học
hỏi được
đề
cập đế
n ch
iến
lược
và
chín
h sá
ch.
Mứ
c 2
Việ
c họ
c hỏ
i được
thự
c hiện
theo
các
h thụ độ
ng
từ v
iệc
phân
tích
có
hệ
thốn
g cá
c vấ
n đề
và
các
dữ liệu
khá
c.
Các
quá
trìn
h tồ
n tạ
i để
chia
sẻ
thôn
g tin
và
kiến
thứ
c.
Mứ
c độ
hòa
n th
iện
Mứ
c 1
Một
số
bài học
được
học
hỏ
i như
là k
êt q
uả của
cá
c kh
iếu
nại.
Việ
c họ
c hỏ
i dự
a trê
n cơ
sở
riên
g rẽ
, khô
ng c
ó sự
ch
ia sẻ
kiến
thứ
c.
Điề
u kh
oản
nhỏ
9.4 Học
hỏi
CH
ÚTH
ICH
:
Mứ
c độ
hoà
n th
iện
hiện
tại của
các
yếu
tố ri
êng
lẻ của
đạt
được
đến
điể
m tổ
chứ
c là
mứ
c ca
o nh
ât k
hông
có
khiế
m k
huyế
t từ
trước
tron
g ch
uẩn
mự
c.
Bản
g A
.7 —
Tự
đán
h gi
á cá
c yế
u tố
chi
tiết
của
Điề
u 9
— Cải
tiến
, đổi
mớ
i và
học
hỏi (
tiếp
theo
)
BS ISO 9004:2009
35
Phụ lục B (tham khảo)
Các nguyên tắc quản lý chất lượng B.1 General Phụ lục này mô tả tám nguyên tắc quản lý chất lượng, tạo cơ sở cho các tiêu chuẩn quản lý chất lượng được chuẩn bị bởi ISO/TC 176. Các nguyên tắc này có thể được lãnh đạo cao nhất sử dụng như một khuôn khổ để hướng tổ chức của mình đến kết quả thực hiện được cải tiến. Phụ lục này đưa ra mô tả đã tiêu chuẩn hóa về các nguyên tắc. Ngoài ra, nó đưa ra những ví dụ về lợi ích thu được từ việc sử dụng các nguyên tắc và những hành động cụ thể mà các nhà lãnh đạo thực hiện khi áp dụng các nguyên tắc để cải tiến kết quả thực hiện của tổ chức mình. B.2 Nguyên tắc 1 : Hướng vào khách hàng Mọi tổ chức đều phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu các nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng, cần đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và cố gắng vượt cao hơn sự mong đợi của họ.
a) Lợi ích chính :
- Tăng doanh thu và thị phần thông qua việc đáp ứng nhanh chóng và mềm dẻo các cơ hội của thị trường;
- Hiệu quả sử dụng nguồn lực của tổ chức để tăng cường thỏa mãn khách hàng; - Có khách hàng trung thành, kinh doanh ổn định.
b) Áp dụng nguyên tắc "hướng vào khách hàng" cụ thể sẽ dẫn đến việc : - Nghiên cứu và hiểu được yêu cầu và sự mong đợi của khách hàng; - Đảm bảo các mục tiêu của tổ chức gắn liền với yêu cầu và mong đợi của khách hàng; - Thông tin các yêu cầu và mong đợi của khách hàng trong toàn bộ tổ chức; - Đo lường sự thoả mãn của khách hàng và tác động vào kết quả thu được; - Quản lý có hệ thống, quan hệ với khách hàng; - Đảm bảo sự tiếp cận cân bằng giữa việc thỏa mãn khách hàng và các bên quan tâm khác (như chủ
sở hữu, nhân viên, nhà cung cấp, nhà đầu tư, xã hội và cộng đồng địa phương).
B.3 Nguyên tắc 2 : Sự lãnh đạo Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất giữa mục đích và phương hướng của tổ chức. Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì môi trường nội bộ để có thể hoàn toàn lôi cuốn mọi người tham gia nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức. a) Lợi ích chính :
- Mọi người hiểu và sẽ tích cực vì các mục tiêu của tổ chức; - Các hoạt động được đánh giá, liên kết và thực hiện theo một cách thống nhất; - Giảm thiểu sự thông tin nhầm lẫn giữa các cấp trong tổ chức.
b) Áp dụng nguyên tắc "sự lãnh đạo" cụ thể sẽ dẫn đến việc :
- Cân nhắc các yêu cầu của các bên quan tâm bao gồm : khách hàng, chủ sở hữu, nhân viên, nhà cung cấp, nhà đầu tư, xã hội và cộng đồng địa phương;
- Thiết lập một cách nhìn rõ ràng về tương lai của tổ chức; - Đưa ra được các mục tiêu và mục đích mang tính thách thức; - Xây dựng và gìn giữ giá trị chung, tính công bằng và vai trò đạo đức trong mọi cấp của tổ chức; - Xây dựng lòng tin và loại bỏ sợ hãi;
BS ISO 9004:2009
36
- Cung cấp cho mọi người các nguồn lực cân thiết, đào tạo và tự do để hành động, có trách nhiệm và chịu trách nhiệm;
- Động viên khuyến khích và thừa nhận sự tham gia của mọi người. B.4 Nguyên tắc 3 : Sự tham gia của mọi người Mọi người ở tất cả các cấp là yếu tố quan trọng của một tổ chức và việc huy động họ tham gia đầy đủ cụ thể sẽ dẫn đến việc việc sử dụng được năng lực của họ vì lợi ích của tổ chức. a) Lợi ích chính :
- Động viên, cam kết và lôi cuốn mọi người trong tổ chức; - Đổi mới và tiếp tục thiết lập các mục tiêu của tổ chức; - Mọi người chịu trách nhiệm đối với công việc của mình; - Mọi người ham muốn tham gia góp phần vào cải tiến liên tục.
b) Áp dụng nguyên tắc "sự tham gia của mọi người" cụ thể sẽ dẫn đến việc :
- Mọi người hiểu rõ tầm quan trọng của việc tham gia và vai trò của họ trong tổ chức; - Mọi người xác định sự cần thiết về công việc của họ; - Mọi người chấp nhận làm chủ các vấn đề và có trách nhiệm giải quyết chúng; - Mọi người đánh giá công việc của họ so với các mục tiêu cá nhân đề ra; - Mọi người tích cực tìm kiếm các cơ hội để tăng cường khả năng, hiểu biết và kinh nghiệm; - Mọi người tự nguyện chia sẻ hiểu biết và kinh nghiệm; - Mọi người trao đổi cởi mở về các vấn đề.
B.5 Nguyên tắc 4 : Cách tiếp cận theo quá trình Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn lực và các hoạt động có liên quan được quản lý như một quá trình. a) Lợi ích chính :
- Chi phí giảm và thời gian xoay vòng ngắn hơn thông qua việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; - Kết quả được hoàn thiện, nhất quán và thấy trước; - Tập trung và ưu tiên cho các cơ hội cải tiến.
b) Áp dụng nguyên tắc "tiếp cận theo quá trình" cụ thể sẽ dẫn đến việc :
- Quy định một cách có hệ thống các công việc cần thiết để thu được kết quả như mong muốn; - Thiết lập rõ ràng về trách nhiệm và chịu trách nhiệm để quản lý các công việc chính; - Phân tích và đo lường khả năng của các công việc chính; - Xác định mối tương hỗ của các công việc chính trong và giữa các chức năng của tổ chức; - Tập trung vào các yếu tố như nguồn lực, phương pháp, nguyên liệu,... để cải tiến các hoạt động
trong tổ chức; - Đánh giá các rủi ro, hậu quả và tác động qua lại của các công việc đối với khách hàng, nhà cung cấp
và các bên quan tâm khác.
B.6 Nguyên tắc 5 : Tiếp cận theo hệ thống trong quản lý Việc xác định, hiểu và quản lý các quá trình có liên quan lẫn nhau như một hệ thống sẽ đem lại hiệu quả và hiệu lực của tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. a) Lợi ích chính :
- Nhất thể và liên kết các quá trình để thu được kết quả mong đợi tốt nhất; - Có khả năng tập trung nỗ lực vào các quá trình chính; - Tạo ra sự tin cậy của các bên quan tâm cũng như tính nhất quá, hiệu lực và hiệu quả của tổ chức.
b) Áp dụng nguyên tắc "tiếp cận theo hệ thống trong quản lý" cụ thể sẽ dẫn đến việc :
- Xây dựng một hệ thống để đạt được mục tiêu của tổ chức theo cách có hiệu lực và hiệu quả nhất; - Hiểu được tính độc lập giữa các quá trình trong hệ thống;
BS ISO 9004:2009
37
- Cách tiếp cận đã nêu đồng bộ hóa và nhất thể hóa các quá trình; - Giúp hiểu tốt hơn về vai trò và trách nhiệm cần thiết để đạt được các mục tiêu chung và giảm thiểu
các rào cản mang tính chức năng; - Hiểu được khả năng của tổ chức và thiết lập các nguồn lực cần thiết nhất cho các hoạt động; - Đưa ra mục tiêu và xác định các công việc cụ thể cần phải thực hiện như thế nào trong một hệ
thống; - Cải tiến liên tục hệ thống thông qua đo lường và đánh giá.
B.7 Nguyên tắc 6 : Cải tiến liên tục Cải tiến liên tục các kết quả thực hiện phải là mục tiêu thường trực của tổ chức. a) Lợi ích chính :
- Lợi thế thực hiện thông qua khả năng của tổ chức đã được cải tiến; - Liên kết các hoạt động cải tiến ở các cấp theo hướng chiến lược chung của tổ chức; - Tiếp ứng mềm dẻo với các cơ hội.
b) Áp dụng nguyên tắc "cải tiến liên tục" cụ thể sẽ dẫn đến việc :
- Áp dụng nhất quán toàn công ty cách tiếp cận để cải tiến liên tục trong việc thực hiện của tổ chức; - Giúp cho mọi người về đào tạo, phương pháp và công cụ để cải tiến liên tục; - Làm cho sản phẩm, quá trình, hệ thống được cải tiến liên tục như là một mục tiêu cho mọi cá nhân
trong tổ chức; - Thiết lập các mục tiêu để hướng dẫn, đo lường, theo dõi cải tiến liên tục; - Thừa nhận và công nhận các cải tiến.
B.8 Nguyên tắc 7 : Quyết định dựa trên sự kiện Mọi quyết định có hiệu lực được dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin. a) Lợi ích chính :
- Các quyết định được thông báo; - Tăng khả năng thể hiện hiệu lực của quyết định trước đây thông qua xem xét các hồ sơ thực tế; - Tăng khả năng soát xét, thách thức, thay đổi quan điểm và quyết định.
b) Áp dụng nguyên tắc "quyết định dựa trên sự kiện" cụ thể sẽ dẫn đến việc :
- Đảm bảo các dữ liệu và thông tin đủ chính xác và tin cậy; - Làm cho dữ liệu có thể xử lý được khi người nào đó cần; - Phân tích dữ liệu và thông tin bằng một phương pháp quy định; - Đưa ra quyết định và hành động dựa vào phân tích thực tế, cân đối với kinh nghiệm và trực giác.
B.9 Nguyên tắc 8 : Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng Tổ chức và nhà cung ứng phụ thuộc lẫn nhau và mối quan hệ cùng có lợi sẽ nâng cao năng lực của hai bên để tạo ra giá trị. a) Lợi ích chính :
- Tăng khả năng tạo ra giá trị cho cả hai phía; - Mềm dẻo và nhanh chóng đáp ứng chung để thay đổi thị trường hoặc yêu cầu và mong đợi của
khách hàng; - Tối ưu hóa chi phí và nguồn lực.
b) Áp dụng nguyên tắc "quan hệ hợp tác cùng có lợi với nhà cung ứng" sẽ giúp :
- Thiết lập mối quan hệ nhờ cân bằng các lợi ích ngắn hạn với những cân nhắc lâu dài; - Chia sẻ kinh nghiệm và nguồn lực với đối tác; - Xác định và lựa chọn nhà cung cấp chính; - Thông tin rõ ràng và cởi mỏ; - Chia sẻ thông tin và kế hoạch tương lai;
BS ISO 9004:2009
38
- Thiết lập các hoạt động phát triển và cải tiến chung; - Thúc đẩy, khuyến khích, thừa nhận các cải tiến và thành công của nhà cung ứng.
BS ISO 9004:2009
39
Phụ lục C (tham khảo)
Sự tương ứng giữa ISO 9004:2009 và ISO 9001:2008 Bảng C.1 đưa ra sự tương ứng giữa ISO 9001:2008 và tiê chuẩn quốc tế này, và cho thấy hai tiêu chuẩn quốc tế bổ sung cho nhau như thế nào. ISO 9001 quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng có thể được sử dụng cho việc áp dụng trong nội bộ của tổ chức, hoặc để chứng nhận, hoặc cho các mục đích hợp đồng và tập trung vào hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Tiêu chuẩn quốc tế này đưa ra hướng dẫn cho các tổ chức, mà lãnh đạo cao nhất của họ mong muốn vượt xa hơn những yêu cầu của ISO 9001, để quan tâm đến các nhu cầu và mong đợi của tất cả các bên quan tâm và sự thỏa mãn của ho, bằng sự cải tiến có hệ thống và liên tục kết quả thực hiện của tổ chức. Table C.1 — Correspondence between ISO 9004:2009 and ISO 9001:2008
Subclause in ISO 9004:2009 Subclause in ISO 9001:2008
4.1 (Quản lý tổ chức về sự thành công bền vững ) Khái quát
4.1 (Hệ thống quản lý chất lượng) Các yêu cầu chung 5.1 Cam kết của lãnh đạo
— 4.2 Các yêu cầu về hệ thống tài liệu
4.2 Sự thành công bền vững —
4.3 Môi trường của tổ chức 7.2 Các quá trình liên quan đến khách hàng
4.4 Các bên quan tâm, các nhu cầu và mong đợi 5.2 Hướng vào khách hàng
5.1 (Chiến lược và chính sách) Khái quát 5.3 Chính sách chất lượng
5.2 Định hình chiến lược và chính sách 5.3 Chính sách chất lượng
5.3 Triển khai chiến lược và chính sách 5.4 Hoạch định
5.4 Thông tin về chiến lược và chính sách 5.5.3 Thông tin nội bộ 7.2.3 Trao đổi thông tin với khách hàng
6.1 (Quản lý nguồn lực) Khái quát 6.1 Cung cấp nguồn lực
6.2 Nguồn lực tài chính —
6.3 Con người trong tổ chức 6.3.1 Quản lý con người
6.2 Nguồn nhân lực
6.3.2 Năng lực của mọi người 6.2.2 Năng lực, đào tạo và nhận thức
6.3.3 Sự tham gia và động cơ thúc đẩy của mọi người —
6.4 Nhà cung ứng và đối tác 6.4.1 Khái quát
7.4.1 Quá trình mua hàng
6.4.2 Lựa chọn, đánh giá và cải tiến khả năng của nhà cung ứng và đối tác
7.4.1 Quá trình mua hàng
6.5 Cơ sở hạ tầng 6.3 Cơ sở hạ tầng
6.6 Môi trường làm việc 6.4 Môi trường làm việc
BS ISO 9004:2009
40
Bảng C.1 (tiếp theo)
Subclause in ISO 9004:2009 Subclause in ISO 9001:2008
6.7 Tri thức, thông tin và công nghệ —
6.8 Nguồn tài nguyên thiên nhiên —
7.1 (Quản lý quá trình) Khái quát 4.1 (Hệ thống quản lý chất lượng) Các yêu cầu chung
7.2 Hoạch định và kiểm soát quá trình 7.1 Hoạch định việc tạo sảnphẩm 7.5 Sản xuất và cung cấp dịch vụ
7.3 Trách nhiệm và quyền hạn đối với quá trình 5.5.1 Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông tin
8.1 (Theo dõi, đo lường, phân tích và xem xét) Khái quát 8.1 Khái quát 7.6 Kiểm soát thiết bị theo dõi và đo lường
8.2 Theo dõi 8.2.3 Theo dõi và đo lường các quá trình 8.2.4 Theo dõi và đo lường sản phẩm
8.3.1 (Đo lường) Khái quát 8.2 Theo dõi và đo lường 8.2.1 Sự thỏa mãn của khách hàng
8.3.2 Các chỉ số thực hành chính 8.2.3 Theo dõi và đo lường các quá trình
8.3.3 Đánh giá nội bộ 8.2.2 Đánh giá nội bộ
8.3.4 Tự đánh giá —
8.3.5 Chuẩn đối sánh —
8.4 Phân tích 8.4 Phân tích dữ liệu
8.5 Xem xét thông tin từ theo dõi, đo lường và phân tích 5.6 Xem xét của lãnh đạo
9.1 (Cải tiến, đổi mới và học hỏi) Khái quát 8.5 Cải tiến
9.2 Cải tiến 8.5 Cải tiến
9.3 Đổi mới 7.3 Thiết kế và phát triển
9.4 Học hỏi —
BS ISO 9004:2009
41
Thư mục các tài liệu tham khảo [1] ISO 9001:2008, Quality management systems — Requirements [2] ISO 10001, Quality management — Customer satisfaction — Guidelines for codes of conduct for organizations [3] ISO 10002, Quality management — Customer satisfaction — Guidelines for complaints handling in organizations [4] ISO 10003, Quality management — Customer satisfaction — Guidelines for dispute resolution external to organizations [5] ISO/TS 100041), Quality management — Customer satisfaction — Guidelines for monitoring and measuring [6] ISO 10005, Quality management systems — Guidelines for quality plans [7] ISO 10006, Quality management systems — Guidelines for quality management in projects [8] ISO 10007, Quality management systems — Guidelines for configuration management [9] ISO 10012, Measurement management systems — Requirements for measurement processes and measuring equipment [10] ISO/TR 10013, Guidelines for quality management system documentation [11] ISO 10014, Quality management — Guidelines for realizing financial and economic benefits [12] ISO 10015, Quality management — Guidelines for training [13] ISO/TR 10017, Guidance on statistical techniques for ISO 9001:2000 [14] ISO 10019, Guidelines for the selection of quality management system consultants and use of their services [15] ISO 14001, Environmental management systems — Requirements with guidance for use [16] ISO 14040, Environmental management — Life cycle assessment — Principles and framework [17] ISO 14044, Environmental management — Life cycle assessment — Requirements and guidelines [18] ISO/TR 14047, Environmental management — Life cycle impact assessment — Examples of application of ISO 140422) [19] ISO/TS 14048, Environmental management — Life cycle assessment — Data documentation format [20] ISO/TR 14049, Environmental management — Life cycle assessment — Examples of application of ISO 14041 to goal and scope definition and inventory analysis2) 1) Under preparation. 2) ISO 14041:1998 and ISO 14042:2000 have jointly been cancelled and replaced by ISO 14040:2006 and ISO 14044:2006 [21] ISO/TR 14062, Environmental management — Integrating environmental aspects into product design and development [22] ISO 19011, Guidelines for quality and/or environmental management systems auditing [23] ISO 26000, Guidance on social responsibility1) [24] ISO/IEC 27000, Information technology — Security techniques — Information security management systems — Overview and vocabulary [25] ISO/IEC 27001, Information technology — Security techniques — Information security management systems — Requirements [26] ISO 31000, Risk management — Principles and guidelines [27] ISO/IEC 90003, Software engineering — Guidelines for the application of ISO 9001:2000 to computer software [28] IEC 60300-1, Dependability management — Part 1: Dependability management systems [29] IEC 61160, Design review [30] OHSAS 18001, Occupational health and safety management systems — Requirements [31] OHSAS 18002, Occupational health and safety management systems — Guidelines for the implementation of OHSAS 18001 [32] Quality management principles3), ISO, 2001 [33] ISO 9000 — Selection and use3), ISO, 2008 [34] Guidance on the Concept and Use of the Process Approach for management systems4), ISO, 2008 [35] ISO 9001 for Small Businesses — What to do; Advice from ISO/TC 1765), ISO, 2002 [36] The integrated use of management system standards, ISO, 2008 [37] ISO Management Systems6) [38] Reference web sites: http://www.iso.org
BS ISO 9004:2009
42
http://www.tc176.org http://www.iso.org/tc176/sc2 http://www.iso.org/tc176/ISO9001AuditingPracticesGroup 3) Available from websites: http://www.iso.org or http://www.iso.org/tc176/sc2 4) Available from website: http://www.iso.org/tc176/sc2 5) To be updated and aligned with ISO 9001:2008. 6) A bimonthly publication which provides comprehensive coverage of international developments relating to ISO's management system standards, including news of their implementation by diverse organizations around the world. Available from ISO Central Secretariat ([email protected]).