1 MỞ ĐẦU 1.Xuất xứ của dự án 1.1. Thông tin chung về Dự án ...
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
0 -
download
0
Transcript of 1 MỞ ĐẦU 1.Xuất xứ của dự án 1.1. Thông tin chung về Dự án ...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
1
MỞ ĐẦU
1.Xuất xứ của dự án
1.1. Thông tin chung về Dự án
Hưng Yên là một tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. Trung
tâm hành chính của tỉnh là thành phố Hưng Yên cách Thủ đô Hà Nội 54 km về
phía đông nam, cách thành phố Hải Dương 50 km về phía tây nam. Trong quy
hoạch xây dựng phát triển đô thị Việt Nam, tỉnh Hưng Yên thuộc vùng Thủ đô
Hà Nội. Với lợi thế về vị trí địa lý là nằm giữa ba thành phố lớn Hà Nội, Hải
Dương và Nam Định, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía bắc và là một
trong hai tỉnh Bắc Bộ có địa hình hoàn toàn đồng bằng, không có rừng, núi, biển,
Hưng Yên ngày càng phát triển về kinh tế. ……
Sumitomo là một trong những Tập đoàn thương mại lớn nhất của Nhật Bản. Lĩnh
vực hoạt động của Tập đoàn bao gồm các ngành: tài chính ngân hàng, sắt thép,
thông tin, thiết bị toàn bộ, hóa học, dầu khí, đầu tư .... Đầu tư xây dựng và phát
triển các Khu Công Nghiệp (KCN) là một lĩnh vực đang được Tập đoàn phát
triển tại Việt Nam. Tính tới thời điểm hiện tại, Tập đoàn Sumitomo đã đầu tư xây
dựng thành công các KCN ở Việt Nam gồm KCN Thăng Long, huyện Đông
Anh, Hà Nội, KCN Thăng Long II, tỉnh Hưng Yên và KCN Thăng Long Vĩnh
Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc.
Công ty TNHH KCN Thăng Long II (Công ty TLIPII) là chủ đầu tư của KCN
Thăng Long II (giai đoạn 1) và KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) tại tỉnh Hưng
Yên. Công ty TLIPII đã được Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên
cấp giấy chứng nhận (GCN) đầu tư số 052 02 2 000 007 lần đầu ngày 17/11/2006
và thay đổi lần thứ 8 ngày 10/9/2014 và Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng
nhận Đăng ký Doanh nghiệp (sửa đổi lần thứ 10 nội dung đăng ký kinh doanh
của Giấy chứng nhận Đầu tư) ngày 26/12/2019. KCN Thăng Long II có tổng
diện tích 345,2 ha nằm tại huyện Mỹ Hào và huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên gồm
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) diện tích 219,6 ha và KCN Thăng Long II (giai
đoạn 2) diện tích 125,6 ha. Tính tới thời điểm nay, KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1) và KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) đã lấp đầy 100% trong khi nhu cầu
thuê đất để hoạt động sản xuất kinh doanh từ các đối tác ngày càng tăng nên
Công ty TLIPII đã quyết định lập Dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3)” tại thị xã Mỹ Hào, tỉnh
Hưng Yên (gọi tắt là Dự án). Ngày 25/12/2020, KCN Thăng Long II mở rộng
(giai đoạn 3) đã được Thủ tướng Chính Phủ chấp nhận bổ sung vào Quy hoạch
phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 tại văn
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
2
bản số 1837/TTg-CN. Ngày 13 tháng 9 năm 2021, Khu công nghiệp Thăng
Long II mở rộng (giai đoạn 3) đã nhận được Quyết định số 2157/QĐ-UBND về
việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng KCN Thăng Long II mở
rộng (giai đoạn 3), tỷ lệ 1/2.000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. Công ty
TNHH KCN Thăng Long II được công nhận là chủ đầu tư KCN Thăng Long II
mở rộng (giai đoạn 3) theo Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 8 tháng 2 năm 2022
về việc chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu
công nghiệp Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3), tỉnh Hưng Yên.
KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được mở rộng về phía Đông của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1 và 2). Sau khi KCN Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3)
hoàn thành xây dựng và đi vào vận hành, KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) sẽ sử
dụng chung khu nhà điều hành, trạm xử lý nước cấp và các công trình bảo vệ môi
trường (trạm xử lý nước thải tập trung, kho chứa chất thải nguy hại, khu vực lưu
giữ bùn thải phát sinh từ trạm xử lý nước thải tập trung) của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 1) cùng với KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2). Trạm xử lý nước
thải tập trung (XLNT TT) hiện hữu có tổng công suất 15.000 m3/ngày.đêm nằm
trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) đã được xây
dựng theo đúng báo cáo ĐTM đã được phê duyệt của KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1) và đã được xác nhận hoàn thành bởi Bộ tài nguyên và môi trường. Đối
với KCN Thăng Long II (giai đoạn 2), theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt cho
KCN Thăng Long II (giai đoạn 2), nước thải phát sinh từ KCN Thăng Long II
(giai đoạn 2) là 10.000 m3/ngày.đêm được xử lý cùng với nước thải phát sinh từ
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) tại trạm XLNT TT 15.000 m3/ngày.đêm của
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) và trạm này sẽ được nâng công suất bổ sung
thêm là 10.000 m3/ngày.đêm chia làm 02 đơn nguyên là 5.000 m3/ngày.đêm/đơn
nguyên khi công suất xử lý của trạm XLNT TT KCN Thăng Long II (giai đoạn
1) đạt 70% công suất thiết kế. Tuy nhiên, do hiện nay, lượng nước thải phát sinh
từ KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) và KCN Thăng Long II (giai đoạn 2)
khoảng 8.000 m3/ngày.đêm tới 9.000 m3/ngày.đêm nên chưa xây dựng bổ sung
trạm XLNT TT theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 2).
Tuân thủ nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 được Quốc hội nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2020,
Nghị định 08/2022/NĐ – CP ngày 10 tháng 1 năm 2022 và Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo
vệ môi trường, Công ty TLIPII đã phối hợp với Công ty TNHH Môi trường và
Xây dựng Hà Nội – ECO (ECO) lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
3
(ĐTM) Dự án:“Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Thăng
Long II mở rộng (giai đoạn 3)” (gọi tắt là Dự án) tại thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Lượng nước thải phát sinh từ KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) là 8.000
m3/ngày.đêm cùng với lượng nước thải phát sinh từ KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1 và 2) được xử lý tại trạm XLNT TT hiện hữu 15.000 m3/ngày.đêm nằm
trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) và sẽ được nâng
công suất bổ sung thêm là 18.000 m3/ngày.đêm (10.000 m3 nước thải của KCN
Thăng Long II (giai đoạn 2) và 8.000 m3 nước thải của KCN Thăng Long II (giai
đoạn 3) chia làm 02 đơn nguyên là 9.000 m3/ngày.đêm/đơn nguyên theo lượng
nước thải cần xử lý. Như vậy, báo cáo ĐTM được lập cho Dự án có tổng diện
tích 525,7 ha gồm 219,6 ha của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) và 125,6 ha
của KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) và 180,5 ha của KCN Thăng Long II (giai
đoạn 3) nằm trên địa bàn huyện Yên Mỹ và thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Là dự án hạ tầng khu công nghiệp thuộc nhóm A theo tiêu chí quy định của pháp
luật về đầu tư công và là dự án đầu tư nhóm I quy định tại điểm a, khoản 3 Điều
28 Luật bảo vệ môi trường thuộc phụ lục III Nghị định 08/2022/NĐ-CP nên căn
cứ theo điều 35 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, báo cáo ĐTM Dự án
sẽ được trình Bộ tài nguyên và môi trường thẩm định và phê duyệt.
1.2.Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư
Theo điều 31 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 26 tháng 11 năm 2014, chủ
trương đầu tư Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
KCN Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3) đã nhận được Quyết định chủ trương
đầu tư số 166/QĐ-TTg ngày 8 tháng 2 năm 2022.
1.3.Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Khu công nghiệp Thăng Long II (giai đoạn 3) thuộc xã Xuân Dục, Hưng Long và
các phường Dị Sử, Phùng Chí Kiên, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên có ranh giới
như sau:
- Phía Bắc: giáp Khu công nghiệp Thăng Long II - Giai đoạn 2, đất sản xuất nông
ngiệp và nghĩa trang nhân dân phường Phùng Chí Kiên.
- Phía Nam: giáp đất sản xuất nông nghiệp xã Hưng Long và phường Dị Sử; giáp
nghĩa trang nhân dân xã Hưng Long và nhà máy Việt Hào; giáp đường quy hoạch
69m. giáp đường quy hoạch 69m.
- Phía Đông: giáp đường tỉnh 387, nhà máy Đài Việt và Công ty giống lợn miền
Bắc.
- Phía Tây: giáp kênh Hồ Chí Minh, kênh Trần Thành Ngọ, đường quy hoạch
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
4
24m và ranh giới TLIPII – Giai đoạn 2.
Dự án có mối quan hệ với các dự án khác, các quy hoạch có liên quan trong vùng
là:
Mối quan hệ của Dự án với Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - xã hội
tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
Dự án phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên
đến năm 2020 theo Quyết định số 2111/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng
Chính Phủ và Nghị quyết số 217/NQ-HĐND ngày 13/12/2010:
-Phát triển mạnh công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, nâng cao chất
lượng và sức cạnh tranh; ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao,
hiện đại và phát triển có chọn lọc trong các ngành công nghiệp chế biến, chế tác,
công nghiệp phụ trợ, bảo đảm có giá trị gia tăng cao; xây dựng các trung tâm
công nghiệp công nghệ cao gắn với các ngành nông nghiệp và dịch vụ của địa
phương trên cơ sở quy hoạch công nghiệp của cả vùng;
-Đẩy nhanh tiến độ xây dựng, sớm hoàn thiện đồng bộ và có chất lượng hạ tầng
của khu công nghiệp; gắn kết chặt chẽ với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng
nghề và dịch vụ, du lịch; điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hệ thống khu, cụm công
nghiệp, bảo đảm đồng bộ với quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, cơ
sở dạy nghề và các công trình hạ tầng xã hội. Đồng thời tạo môi trường kinh
doanh thuận lợi để thu hút mạnh các nguồn vốn trong và ngoài nước, trong đso
ưu tiên các nhà đầu tư có năng lực và công nghệ cao
Mối quan hệ của Dự án với Quy hoạch sử dụng đất
oDự án phù hợp với các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt:
- Tại Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
(2016-2020), chỉ tiêu đất phát triển KCN tỉnh Hưng Yên là 4.882 ha. Hiện nay đã
10 KCN đã đưa vào quy hoạch phát triển các KCN của tỉnh đến năm 2020, với
diện tích là 2.481,45 ha
-Theo đề án quy hoạch KCN và đô thị dịch vụ Lý Thường Kiệt và đã được các
Bộ ngành thẩm định, trong đó tại Báo cáo số 830/UBND-TH ngày 15/4/2020 gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Hưng Yên đã đề xuất ưu tiên bổ sung 03 KCN
thuộc quy hoạch KCN và đô thị dịch vụ Lý Thường Kiệt với tổng quy mô diện
tích đất KCN Là 566,64 ha
- Khi KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được mở rộng với diện tích 180,5 ha,
diện tích đất phát triển của KCN tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 là 3.489,59 ha,
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
5
đảm bảo nằm trong chỉ tiêu sử dụng đất phát triển KCN đến năm 2020 của tỉnh
Hưng Yên đã được Chính phủ phê duyệt (4.882 ha).
- Ban thường vụ tỉnh ủy Hưng Yên đã đồng ý chủ trương mở rộng KCN Thăng
Long II (giai đoạn 3) tại văn bản số 1831-TB/TU ngày 18/10/2019.
- KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) mở rộng với diện tích 180,5 ha đã được Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch KCN trên địa bản tỉnh Hưng
Yên đến năm 2020 tại văn bản số 1837/TTg-CN ngày 25/12/2020.
oSự phù hợp của Dự án đối với việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa
-Tại Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
(2016-2020), tổng diện tích đất trồng lúa được phép chuyển sang đất phi nông
nghiệp của tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn 2016-2020 là 8.604,08 h. Hiện nay,
diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi tính đến thời điểm hiện tại là 289,08 ha, còn
lại là 8.315 ha.
-Theo số liệu khảo sát, tổng diện tích đất trồng lúa dự kiến chuyển đổi sang đất
KCN của KCN Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3) khoảng 133 ha, đảm bảo
nằm trong chỉ tiêu đất trồng lúa còn lại nêu trên:
+Diện tích đất trồng lúa dự kiến chuyển đổi để thực hiện KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3) là đất trồng lúa 2 vụ. Theo số liệu thống kê, năng suất bình quân tại
khu vực dự kiến mở rộng KNC Thăng Long II (giai đoạn 3) là 60,56 tạ/ha, thấp
hơn bình quân chung của thị xã Mỹ Hào là 61,5 tạ/ha. Như vậy, năng suất lúa tại
khu vực thực hiện Dự án Mở rộng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) thấp hơn
bình quân chung của thị xã và thấp hơn bình quân chung của cả tỉnh Hưng Yên
(64,06 tạ/ha).
+Căn cứ vào số liệu năng suất lúa bình quân tại khu vực thực hiện Dự án, sản
lượng lúa của tỉnh Hưng Yên sẽ bị giảm đi là 1.914 tấn lúa, chiếm tỷ trọng rất
nhỏ (khoảng 0,47%) so với sản lượng lúa của tỉnh Hưng Yên (sản lượng lúa năm
2019 tỉnh Hưng Yên là 403.453 tấn).
Mối quan hệ của Dự án với Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
Căn cứ Quyết định số Số: 268/QĐ-UBND ngày 17/2/2012 về Quy hoạch xây
dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn
đến năm 2050, khu đất thực hiện Dự án là đất phát triển Khu công nghiệp tập
trung, phù hợp với quy hoạch vùng tỉnh Hưng Yên:
oTại mục 6.1. Định hướng phát triển không gian đô thị:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
6
Phát triển đô thị Mỹ Hào thành trung tâm kinh tế, tài chính của tiểu vùng và của
tỉnh, kết nối với đô thị Hà Nội, Hải Dương và khu vực lân cận. Định hướng phát
triển về 2 phía quốc lộ 5, phía Đông, phía Tây quốc lộ 39 kéo dài (hướng đi tỉnh
lộ 282 của Bắc Ninh) đến quốc lộ 38.
oTại mục 7. Định hướng phát triển hạ tầng kinh tế:
Các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở phía Bắc và phía Đông Bắc tỉnh Hưng
Yên, thuộc các huyện: Văn Lâm, Mỹ Hào, Yên Mỹ, Văn Giang, Khoái Châu và
Ân Thi. Một số khu công nghiệp được bố trí ở các huyện Kim Động và Tiên Lữ
nhằm khai thác thêm các yếu tố thuận lợi tại khu vực và đáp ứng nhu cầu giải
quyết việc làm cho lao động của các vùng này.
oTại mục 9. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
-Định hướng phát triển hệ thống giao thông “Kết hợp với Quy hoạch tổng thể
phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030. Đề xuất hướng tuyến dọc theo quốc lộ 39, điểm đầu tuyến tại ga
Lạc Đạo (huyện Văn Lâm), qua đô thị Mỹ Hào, đô thị Bô Thời - Dân Tiến, điểm
cuối tuyến tại thành phố Hưng Yên theo quy hoạch của Bộ Giao thông Vận tải”
-Định hướng phát triển hệ thống cấp nước
+ Nguồn nước ngầm cho các khu vực: huyện Văn Lâm, Văn Giang, Mỹ Hào,
Yên Mỹ, Khoái Châu có quy mô khai thác lớn.
+ Định hướng phát triển hệ thống cấp nước sạch chung của tỉnh theo hai giai
đoạn: đến năm 2030 xây dựng mạng liên vùng và mạng cục bộ. Mạng liên vùng
được xây dựng cho vùng đô thị lớn như thành phố Hưng Yên, đô thị Mỹ Hào,
Văn Giang, Văn Lâm, Bô Thời - Dân Tiến... Mạng cục bộ được xây dựng tại các
thị trấn huyện lỵ, các khu công nghiệp không tập trung và các khu vực nông thôn
theo hệ thống khác nhau với hình thức cải tạo hoặc xây dựng mới); đến năm
2050 sẽ xây dựng mạng cấp nước liên vùng kết nối hệ thống cấp nước trên toàn
tỉnh.
Mối quan hệ của Dự án với Quy hoạch cụm công nghiệp:
Theo quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020,
định hướng 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày
16/2/2012 của UBND tỉnh Hưng Yên và Quyết định số 3143/QĐ-UBND ngày
28/12/2018 của UBND tỉnh Hưng Yên, phạm vi thực hiện Dự án không chồng
lấn với vị trí quy hoạch các cụm công nghiệp trên địa bản tỉnh đã được phê duyệt.
Mối quan hệ của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) với KCN Thăng Long
II (giai đoạn 1) và KCN Thăng Long II (giai đoạn 2)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
7
-KCN Thăng Long II (Giai đoạn 3) tiếp giáp với KCN Thăng Long II (giai đoạn
2) về phía Tây và phía Bắc. KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 &2&3) đều do
Công ty TNHH KCN Thăng Long II làm chủ đầu tư.
-KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) được triển khai xây dựng từ tháng 8 năm
2007. Đến nay, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được xây dựng hoàn thành đồng bộ,
hiện đại. Hiện nay, tỷ lệ lấp đầy của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) là 100%
với 56 doanh nghiệp đang hoạt động.
- KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) tiếp giáp với KCN Thăng Long II (giai đoạn
1) về phía Đông, được triển khai xây dựng từ năm 2012. Bắt đầu thu hút đầu tư
từ tháng 12 năm 2014, đến nay tỷ lệ lấp đầy đạt 100% với 20 doanh nghiệp đang
hoạt động.
- KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) đã và đang sử dụng chung hệ thống điều
hành quản lý với KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) (đều do Công ty TNHH KCN
Thăng Long II điều hành quản lý) và sử dụng chung trạm xử lý nước cấp, các
công trình bảo vệ môi trường được đặt tại khu đất hạ tầng kỹ thuật của KCN
Thăng Long II (giai đoạn 1) gồm như trạm xử lý nước thải tập trung, kho lưu giữ
chất thải nguy hại, khu vực lưu giữ bùn thải
- KCN Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3) sau khi xây dựng xong, đi vào vận
hành cũng sẽ được điều hành, quản lý bởi Công ty TNHH KCN Thăng Long II
và sử dụng chung trạm xử lý nước cấp, các công trình bảo vệ môi trường được
đặt tại khu đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) gồm trạm
xử lý nước thải tập trung, kho lưu giữ chất thải nguy hại, khu vực lưu giữ bùn
thải. Khả năng cung cấp nước của trạm XLNC và xử lý nước thải của trạm
XLNT TT khi được sử dụng chung cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 1&2&3)
được làm rõ tại chương 1, chương 3 báo cáo.
2.Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
Văn bản pháp luật và kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án:“Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ
tầng khu công nghiệp Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3)” tại huyện Yên Mỹ và
thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên được lập trên cơ sở các văn bản pháp lý hiện hành
sau đây :
(a)Luật
- Luật bảo vệ Môi trường Việt Nam số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội
khóa XII, kỳ họp thứ 8;
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
8
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa XIII, kỳ
họp thứ 7;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội khóa XIII, kỳ
họp thứ 6;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp
thứ 9;
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của
Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 9;
- Luật khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013 Quốc hội khóa
XIII, kỳ họp thứ 5;
- Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 của
Quốc Hội;
- Luật số 40/2013/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2013 về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Luật khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23/11/2015;
- Luật hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội khóa 12 thông qua ngày
21/11/2007 quy định về hoạt động hóa chất, an toàn trong hoạt động hóa chất,
quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất, quản lý nhà
nước về hoạt động hóa chất;
- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 của Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN
Việt Nam khoá XIII, thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Luật quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội khóa XIV, kỳ
họp thứ 4.
- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 của Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội;
- Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13;
(b) Nghị định
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 về thoát nước và xử lý nước thải;
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
9
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản
lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 79/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 31 / 07 / 2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
PCCC;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 9/10/2017 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 09/VBHN-BCT ngày 9/3/2020 của Bộ công thương Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
- Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động;
- Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của luật trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
(c) Thông tư:
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 20/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan
trắc chất lượng môi trường;
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 / 04 / 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 08 năm 2014
của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
- Thông tư số 07/2010/BXD ngày 28 /7 /2010 của Bộ Xây dựng ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình;
- Thông tư 47/2011/TT-BTNMT ngày 23/12/2011 ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
10
- Thông tư 65/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường;
- Thông tư 66/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường;
- Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 ban hành QCVN 01:2021/BXD
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư 02/2018/TT-BXD ngày 6/2/2018 của Bộ xây dựng về việc Quy định
về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình và chế độ báo cáo công
tác bảo vệ môi trường ngành xây dựng.
- Thông tư số 08/2017/TT-BXD về quản lý chất thải rắn xây dựng.
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ công an quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa
đổi bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định
136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy
(d)Quyết định
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 về việc ban hành 21 chỉ
tiêu vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc, 07 thông số vệ sinh lao động;
- Quyết định 27/2010/QĐ-TTg ngày 6/7/2010 ban hành hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam;
(e)Quy chuẩn
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ;
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp;
- QCĐP 02:2019/HY: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp
- QCVN 26: 2010/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
11
- QCVN 27:2010/BTNTM: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- Quy chuẩn 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng
Các văn bản pháp lý của các cấp có thẩm quyền về Dự án
Các văn bản pháp lý của các cấp có thẩm quyền về Dự án được tổng hợp tại bảng
dưới đây:
Bảng 0.1.Văn bản pháp lý về Dự án
TT Nôi dung
A Văn bản pháp lý chung
1 Giấy chứng nhận (GCN) đầu tư số 052 02 2 000 007 lần đầu ngày
17/11/2006 và thay đổi lần thứ 8 ngày 10/9/2014 do BQL KCN tỉnh
Hưng Yên cấp
2 Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp (sửa đổi lần thứ 10 nội dung
đăng ký kinh doanh của Giấy chứng nhận Đầu tư) ngày 26/12/2019 do
Sở kế hoạch và đầu tư cấp
B Văn bản pháp lý về Dự án
1 Văn bản số 1837/TTg-CN ngày 25/12/2020 của Thủ tướng Chính Phủ
về việc bổ sung quy hoạch mở rộng khu công nghiệp Thăng Long II
(giai đoạn 3) và khu công nghiệp Yên Mỹ II vào Quy hoạch phát triển
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
2 Văn bản số 1831-TB/TU ngày 18/10/2019 về việc mở rộng KCN Thăng
Long II
3 Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 13/9/2021 phê duyệt Đồ án Quy
hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Thăng Long II mở rộng
(giai đoạn 3), tỷ lệ 1/2.000
4 Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 8 tháng 2 năm 2022 về việc chủ trương
đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công
nghiệp Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3), tỉnh Hưng Yên
5 Biên bản làm việc về việc thống nhất chỉ tiêu kỹ thuật công trình thủy
lợi và đấu nối thoát nước của Dự án ngày 26/5/2021
C Văn bản pháp lý về môi trường của KCN Thăng Long II (giai đoạn
1) và KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) (KCN Thăng Long II giai
đoạn 3 sẽ sử dụng chung trạm XLNC và các công trình bảo vệ môi
trường (trạm XLNT TT, kho lưu giữ CTNH) với KCN Thăng Long
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
12
II (giai đoạn 1 và 2)
1 Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM
Quyết định số 1136/QĐ-BTNMT ngày 30/7/2007 về việc phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Thăng Long II”
Quyết định số 1995/QĐ-BTNMT ngày 21/11/2012 về việc phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Mở rộng khu công
nghiệp Thăng Long II (giai đoạn 2) huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên,
hạng mục: Cơ sở hạ tầng”
2 Cấp nước
Quyết định số 53/QĐ-STNMT ngày 6/2/2015 của Sở tài nguyên và môi
trường tỉnh Hưng Yên phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết Dự án
khai thác nước ngầm công suất 39.000 m3/ngày.đêm của Công ty TNHH
KCN Thăng Long II
Giấy phép khai thác nước dưới đất số 49/GP-BTNMT ngày 13/1/2014
Giấy phép khai thác nước dưới đất số 2821/GP-BTNMT ngày 3/11/2015
3 Thoát nước
Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi số 298/GP-TCTL-PCTTr
ngày 23/7/2019 của Tổng cục thủy lợi
4 Chất thải nguy hại
Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH:
33.000135.T, cấp lần thứ 3 ngày 25/01/2014 bởi Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Hưng Yên
5 Các giấy xác nhận hoàn thành
- Giấy xác nhận hoàn thành số 338/TCMT ngày 16/3/2011;
- Giấy xác nhận hoàn thành số 35/GXN-TCMT ngày 5/4/2016;
- Giấy xác nhận hoàn thành số 70/TCMT ngày 28/6/2017;
- Giấy xác nhận hoàn thành số 61/GXN-BTNMT ngày 5/6/2019;
- Giấy xác nhận hoàn thành số 146/GXN-BTNMT ngày 13/11/2019;
- Giấy xác nhận hoàn thành số 65/GXN-BNTMT ngày 16/8/2021;
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
13
Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án lập được sử dụng trong quá trình
ĐTM:
- Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN
Thăng Long II (giai đoạn 3) tỷ lệ 1/2000
- Bản vẽ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Thăng Long II (giai đoạn
3) tỷ lệ 1/2000
- Thuyết minh dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp
Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3)” tại huyện Yên Mỹ, thị xã Mỹ Hào, tỉnh
Hưng Yên;
- Quy định nội bộ của Công ty TNHH KCN Thăng Long II;
- Các báo cáo quan trắc môi trường định kỳ của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1
và 2);
- Các báo cáo quản lý chất thải nguy hại của Công ty TNHH KCN Thăng Long
II;
- Công văn số 171/2022/CV-CIV-TLIPII ngày 1/6/2022 của Công ty TNHH
KCN Thăng Long II xin ý kiến tham vấn tính chính xác của mô hình trong báo
cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ
tầng Khu công nghiệp Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3)”;
- Văn bản của Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật thủy lợi đóng góp ý
kiền về mô hình;
3.TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Tổ chức thực hiện
o Báo cáo ĐTM Dự án:“Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp
Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3)” tại huyện Yên Mỹ và thị xã Mỹ Hào do
Công ty TNHH Khu công nghiệp Thăng Long II thực hiện với sự tư vấn của
Công ty TNHH Môi trường và Xây dựng Hà Nội - ECO.
o Đơn vị tư vấn
- Công ty TNHH Môi trường và Xây dựng Hà nội - ECO
- Giám đốc: ThS. Lê Thị Thanh Thuỷ
- Địa chỉ: Số 50, ngõ 23 đường Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố
Hà Nội
Cùng với sự phối hợp của các đơn vị:
- Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Hưng Yên
- Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
14
- UBND và UBMTTQ xã Xuân Dục
- UBND và UBMTTQ xã Hưng Long
- UBND và UBMTTQ phường Dị Sử
- UBND và UBMTTQ phường Phùng Chí Kiên
- Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Đuống
- Các nhóm chuyên gia thực hiện theo từng chuyên đề.
-Danh sách những người tham gia lập báo cáo ĐTM được trình bày tại bảng 0.2.
Bảng 0.2.Danh sách những người tham gia lập ĐTM
TT Họ tên Học vị
Chuyên môn/ Chức vụ
Cơ quan công tác
Nội dung phụ trách
Chữ ký
I Chủ đầu tư 1
Hiroyoshi Masuoka
Tổng giám đốc
Công ty TNHH Khu công nghiệp Thăng Long II
Quản lý
2
Nguyễn Đức Thắng
KS Giám đốc Công ty TNHH Khu công nghiệp Thăng Long II
Thông tin Dự án
3
DoãnTuấn Hiệp
KS Tổng quản lý
Công ty TNHH Khu công nghiệp Thăng Long II
Thông tin Dự án
4
Nguyễn Tùng Dương
KS Quản lý dự án
Công ty TNHH Khu công nghiệp Thăng Long II
Thông tin Dự án
II Đơn vị tư vấn
1
Lê Thị Thanh Hải
CN Quản lý môi trường
Công ty TNHH Môi trường và Xây dựng Hà Nội- ECO
Tổng hợp báo cáo
2
Dư Thị Huyền Thanh
K.S Kỹ thuật môi trường
Công ty TNHH Môi trường và Xây dựng Hà Nội - ECO
Thực hiện nội dung chương 3, chương 4 của báo cáo
3
Trương Văn Độ
K.S Kỹ thuật môi trường
Công ty TNHH Môi trường và Xây dựng Hà Nội - ECO
Thực hiện nội dung chương 5 và các bản vẽ liên quan
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
15
Các bước thực hiện
Báo cáo ĐTM này được thực hiện xây dựng theo các bước sau:
1. Nghiên cứu nội dụng báo cáo thuyết minh quy hoạch và thiết kế cơ sở và các
tài liệu kỹ thuật, tài liệu pháp lý khác có liên quan;
2. Thu thập các số liệu về kinh tế xã hội, khí hậu, thuỷ văn và môi trường...có
liên quan đến khu vực dự án;
3. Điều tra khảo sát, lấy mẫu phân tích các thành phần môi trường khu vực dự án;
4. Xác định các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác động, phân tích,
đánh giá và dự báo các tác động của dự án tới môi trường;
5. Xây dựng các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó
sự cố môi trường của dự án;
6. Xây dựng các công trình xử lý môi trường, chương trình quản lý và giám sát
môi trường của dự án;
7.Phân tích số liệu, viết báo cáo theo các lĩnh vực chuyên môn của các chuyên gia;
8. Tập hợp số liệu, xây dựng các chuyên đề;
9. Thực hiện tham vấn chính quyền địa phương (UBND xã Xuân Dục, Hưng
Long và các phường Dị Sử, Phùng Chí Kiên) ;
10.Tham vấn cộng đồng chịu tác động trực tiếp (UBND xã Xuân Dục, Hưng
Long và các phường Dị Sử, Phùng Chí Kiên) thông qua hình thức họp cộng
đồng;
11. Hoàn thiện báo cáo ĐTM để nộp tham vấn thông qua đăng tải;
12. Nộp hồ sơ tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ tài
nguyên và môi trường;
13. Bổ sung và hoàn thiện báo cáo ĐTM trong trường hợp có ý kiến tham vấn
thông qua đăng tải.
14. Trình lên cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường thẩm định và phê
duyệt (Bộ Tài nguyên và Môi trường);
15. Họp hội đồng thẩm định Báo cáo ĐTM của Dự án;
4
Nguyễn Trung Sơn
Th.s Kỹ thuật môi trường
Công ty TNHH Môi trường và Xây dựng Hà Nội - ECO
Thực hiện nội dung phần mở đầu, chương 1 của báo cáo
6
Đỗ Đăng Trung
TS Môi trường
Công ty TNHH Môi trường và Xây dựng Hà Nội - ECO
Thực hiện nội dung trong chương 3 của báo cáo
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
16
16. Chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định;
17. Trình nội dung chỉnh sửa lên Thường trực Hội đồng xem xét và ra Quyết
định phê duyệt Báo cáo ĐTM của Dự án.
4.PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Để xây dựng báo cáo, Chúng tôi sử dụng các phương pháp ĐTM và các phương
pháp khác chi tiết cụ thể như sau:
Bảng 0.3. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
TT Các phương pháp
Mục đích sử dụng Ghi chú
I Các phương pháp ĐTM
1 Phương pháp liệt kê
Phương pháp này nhằm chỉ ra các tác động và thống kê đầy đủ các tác động đến môi trường cũng như các yếu tố KT-XH cần chú ý, quan tâm giảm thiểu trong quá trình hoạt động của Dự án
Sử dụng trong chương 3 của báo cáo
2 Phương pháp đánh giá nhanh.
Sử dụng các hệ số về tải lượng các chất ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đối với hoạt động của khu công nghiệp nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải và nước thải để đánh giá các tác động của dự án tới môi trường, cụ thể:
+ Tính toán tải lượng ô nhiễm phát thải do phương tiện giao thông ra vào KCN.
+ Tính toán tải lượng các chất gây ô nhiễm từ môi trường nước thải sinh hoạt.
Định lượng mức độ phát thải ô nhiễm, nhanh chóng. Chỉ áp dụng cho dự báo về phát thải
Sử dụng trong chương 3 của báo cáo
3 Phương pháp mô hình
+Áp dụng mô hình gause để đánh giá phát
tán khí thải trong không khí.
+ Sử dụng mô hình MIKE 11 để đánh giá
khả năng tiếp nhận nước thải sau xử lý của
KCN Thăng Long II, Hưng Yên vào kênh
Trần Thành Ngọ.
Chương 3
II Các phương pháp khác
1 Phương pháp nghiên cứu và điều tra khảo sát; lấy mẫu hiện
+ Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu đất thực hiện Dự án, các đối tượng lân cận có liên quan, khảo sát để chọn lựa vị trí lấy mẫu, khảo sát hiện trạng cấp nước,
Sử dụng trong chương 1, chương 2 của báo cáo
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
17
trường thoát nước, cấp điện….
+ Qúa trình khảo sát hiện trường càng tiến hành chính xác và đầy đủ thì quá trình nhận dạng các đối tượng bị tác động cũng như đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động càng chính xác, thực tế và khả thi.
+ Thực hiện đo và lấy mẫu môi trường không khí, môi trường nước mặt, nước thải phục vụ cho việc phân tích và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án
2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu trong phòng thí nghiệm
Được thực hiện theo quy định hiện hành để phân tích các thông số môi trường phục vụ cho việc đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án
Sử dụng trong chương 2 của báo cáo
3 Phương pháp kế thừa
Kế thừa các số liệu từ các báo cáo định kỳ do Chủ đầu tư thực hiện, các báo cáo ĐTM của KCN trong mỗi giai đoạn đã được phê duyệt và báo cáo ĐTM của các Dự án cùng loại để đánh giá tác động tới môi trường do Dự án gây ra như: Kế thừa tính toán lưu lượng nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại phát sinh từ dự án…..
Sử dụng trong chương 2, chương 3, của báo cáo
4 Phương pháp phân tích tổng hợp xây dựng báo cáo
Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với tiêu chuẩn quy chuẩn Việt Nam. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án
Sử dụng trong chương 2, chương 3 của báo cáo
5 Phương pháp tham vấn cộng đồng
Được sử dụng trong quá trình tham vấn tại UBND xã Xuân Dục, Hưng Long và các phường Dị Sử, Phùng Chí Kiên
Sử dụng trong chương 5 của báo cáo
6 Phương pháp so sánh
Sử dụng để đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
Sử dụng trong chương 2, chương 3 của báo cáo
5.TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM
5.1.Thông tin về dự án
5.1.1.Thông tin chung
Tên dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Thăng Long
II mở rộng (giai đoạn 3)” (Dự án)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
18
Địa điểm thực hiện Dự án: huyện Yên Mỹ và thị xã Mỹ Hào
Tên chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Thăng Long II (Công ty
TLIPII)
5.1.2.Phạm vi, quy mô, công suất
Quy mô:
-Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường theo Phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của
Chính phủ.
- Là Dự án hạ tầng khu công nghiệp nên Dự án thuộc nhóm A theo Điều 8 của
Luật đầu tư công số 39/2019/QH 14 ngày 13/6/2019.
- Báo cáo ĐTM được lập cho Dự án có diện tích đất của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 1&2) – KCN đã được xây dựng và đi vào vận hành ổn định và KCN
Thăng Long II (giai đoạn 3) – phần KCN xin mở rộng về phía Đông của KCN
Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) nên Diện tích sử dụng đất của Dự án là 525,7 ha
gồm 219,6 ha của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) và 125,6 ha của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 2) và 180,5 ha của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3). Quy mô
diện tích sử dụng đất của Dự án là lớn thuộc điểm c khoản 3 điều 28 Luật bảo vệ
môi trường
Phạm vi báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Phạm vi báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án:
Bảng 0.4. Phạm vi báo cáo đánh giá tác động môi trường
Nội dung Chi tiết
Nội dung thuộc phạm vi
ĐTM của Dự án
*Trong giai đoạn xây dựng:
- Hoạt động xây dựng các hạng mục trên khu đất 180,5 ha
của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3): san nền, hệ thống
cấp điện, hệ thống cấp nước, hệ thống thu gom và thoát
nước mưa, hệ thống thu gom và thoát nước thải, hệ thống
thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy, hồ điều hòa và
trồng cây xanh;
- Hoạt động đấu nối hệ thống cấp nước, cấp điện, thoát
nước thải từ khu hạ tầng kỹ thuật hiện hữu nằm trong
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) với KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3).
- Hoạt động xây dựng trạm XLNT TT công suất 18.000
m3/ngày.đêm gồm 02 đơn nguyên công suất 9.000
m3/ngày.đêm/đơn nguyên; hoạt động xây dựng trạm
XLNC công suất 15.000 m3/ngày.đêm gồm 03 đơn nguyên
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
19
công suất 5.000 m3/ngày.đêm.
*Trong giai đoạn vận hành: Đánh giá tác động đến môi
trường khi toàn bộ KCN Thăng Long II (giai đoạn 1, 2 và
3) đi vào hoạt động;
Nội dung không thuộc
phạm vi ĐTM của Dự
án
-Hoạt động khai thác vật liệu xây dựng phục vụ Dự án (bao
gồm cả hoạt động vận chuyển cát từ mỏ cát về điểm
chuyển tải cát về san lấp);
-Hoạt động xây dựng và vận hành của các doanh nghiệp
thứ cấp trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 2 và 3) (Các
doanh nghiệp thứ cấp sẽ thực hiện báo cáo ĐTM hoặc thủ
tục môi trường riêng để đánh giá chi tiết các tác động
tương ứng với từng ngành nghề sản xuất. Trong phạm vi
báo cáo không đánh giá chi tiết đối với các tác động này).
- Hoạt động xây dựng các hạng mục đã được xây dựng và
phê duyệt báo cáo ĐTM trên diện tích đất của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1 và 2).
- Hoạt động khai thác nước ngầm trên diện tích đất của
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2)
5.1.3.Công nghệ sản xuất
Dự án không trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm. Chủ đầu tư Dự án sẽ đầu tư cơ
sở hạ tầng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) để thu hút các nhà đâu tư thứ cấp có
ngành nghề phù hợp với tính chất của KCN theo phê duyệt thuê đất, hoạt động
sản xuất kinh doanh và tạo ra sản phẩm.
Quy trình vận hành của KCN TLIPII bao gồm các công việc chính như thu hút
các ngành nghề phù hợp với tính chất của KCN đầu tư vào KCN; thu hút lao
động (tạo công ăn việc làm cho người lao động) và quản lý vận hành hệ thống hạ
tầng kỹ thuật trong KCN đảm bảo các cho hoạt động ổn định của các doanh
nghiệp thứ cấp trong KCN.
5.1.4.Các hạng mục công trình và hoạt động của Dự án
Các hạng mục công trình Dự án:
Liệt kê các hạng mục công trình của Dự án được tổng hợp trong bảng dưới đây
gồm các hạng mục, công trình đã được xây dựng theo các Quyết định phê duyệt
báo cáo ĐTM số 1136/QĐ-BTNMT ngày 30/7/2007; số 1995/QĐ-BTNMT ngày
21/11/2012 và các hạng mục, công trình sẽ được xây dựng sau khi báo cáo ĐTM
này được phê duyệt.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
20
Bảng 0.5. Liệt kê các hạng mục công trình của KCN Thăng Long II mở rộng
(giai đoạn 3)
TT Hạng mục
I Hạng mục công trình chính
I.1 Của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) (đã xây dựng hoàn chỉnh)
1 San nền
2 Giao thông
3 Hệ thống cấp nước
4 Mạng lưới cấp điện; điện chiếu sáng
5 Hệ thống thông tin liên lạc
I.2 Của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) (chưa xây dựng)
1 San nền
2 Giao thông
3 Hệ thống cấp nước
4 Mạng lưới cấp điện; điện chiếu sáng
5 Hệ thống thông tin liên lạc
II Hạng mục công trình phụ trợ
II.1 Của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) (đã xây dựng)
13 nhà bảo vệ của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) và 04 nhà bảo vệ của
KCN Thăng Long II (giai đoạn 2)
II.2 Của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) (chưa xây dựng)
07 nhà bảo vệ
II.3 Dùng chung
Đã xây dựng: Nhà điều hành, Nhà điều khiển trạm điện, Nhà điều khiển
trạm xử lý nước cấp (WP) và trạm XLNT TT (STP), trạm xử lý nước cấp
công suất 24.000 m3/ngày.đêm
5 Chưa xây dựng: Trạm xử lý nước cấp công suất 15.000 m3/ngày.đêm gồm
03 đơn nguyên công suất 5.000 m3/ngày.đêm
III Các công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
III.1 Của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) (đã xây dựng hoàn chỉnh)
1 Hệ thống thoát nước mưa
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
21
2 Hệ thống thoát nước thải
3 Cây xanh, mặt nước
4 Bể tự hoại
5 Phòng cháy chữa cháy (PCCC)
III.2 Của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) (chưa xây dựng)
1 Hệ thống thoát nước mưa
2 Hệ thống thoát nước thải
3 Cây xanh, mặt nước
4 Bể tự hoại
5 Phòng cháy chữa cháy (PCCC)
III.3 Công trình dùng chung
1
Đã xây dựng:
-Trạm xử lý nước thải tập trung (STP) tổng công suất 15.000 m3/ngày.đêm
gồm 03 đơn nguyên công suất 3.000 m3/ngày.đêm; 6.000 m3/ngày.đêm và
6.000 m3/ngày.đêm
- Kho lưu giữ chất thải nguy hại diện tích 15 m2
- Khu vực lưu giữ bùn thải
- Công trình phòng ngừa ứng phó sự cố nước thải dung tích 66.000 m3
2.
Chưa xây dựng:
-Trạm xử lý nước thải tập trung có tổng công suất 18.000 m3/ngày.đêm
gồm 02 đơn nguyên công suất 9.000 m3/ngày.đêm/đơn nguyên (02 đơn
nguyên này có chung hố thu nước thải đầu vào và hố bơm nước thải sau xư
lý với 03 đơn nguyên của trạm xử lý nước thải tập trung hiện hữu).
Hoạt động của Dự án:
Hoạt động của Dự án được hiểu là các hoạt động của Dự án trong giai đoạn vận
hành bao gồm công việc chính như thu hút các ngành nghề phù hợp với tính chất
của KCN đầu tư vào KCN; thu hút lao động (tạo công ăn việc làm cho người lao
động) và quản lý vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong KCN đảm bảo các cho
hoạt động ổn định của các doanh nghiệp thứ cấp trong KCN.
5.1.5.Các yếu tố nhạy cảm về môi trường
Căn cứ theo khoản 4 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022, Dự án
có chuyển đổi gần 133ha đất trồng lúa nước 02 vụ nên Dự án có yếu tố nhạy cảm
về môi trường.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
22
5.2.Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khă năng tác động xấu
đến môi trường
Hạng mục công trình và hoạt động của Dự án có khả năng tác động xấu đến môi
trường theo các giai đoạn của Dự án được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 0.6. Hạng mục công trình và hoạt động của Dự án có khả năng tác động
xấu đến môi trường
TT Hạng mục Dự án Hoạt động Dự án Tác động
I Giai đoạn chuẩn bị (trên diện tích 180,5 ha của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3)
1 San nền Hoạt động phát quang
thảm thực vật trong khu
vực Dự án; hoạt động
di dời mồ mả
- Bụi, khí thải từ các
phương tiện sử dụng
để phát quang thảm
thực vật và san lấp tạo
mặt bằng
- Lượng sinh khối phát
sinh do phát quang
thảm thực vật
- Tiếng ồn
- Rủi ro về bom mìn,
vật liệu nổ
2 San nền Vận chuyển nguyên vật
liệu san nền và máy
móc thiết bị phục vụ
hoạt động san nền
- Bụi, khí thải phát
sinh từ hoạt động vận
chuyển cát san nền
-Nước mưa chảy tràn
-Tiếng ồn, độ rung từ
các thiết bị, máy móc
trên công trường
II Giai đoạn xây dựng (trên diện tích 180,5 ha của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3))
-Hệ thống cấp nước
-Hệ thống giao thống
-Hệ thống thu gom,
thoát nước mưa
-Hệ thống thu gom,
thoát nước thải
-Hệ thống cấp điện
- Vận chuyển nguyên
vật liệu xây dựng và
máy móc thiết bị xây
dựng
-Tập kết, lưu giữ
nguyên vật liệu phục vụ
thi công
Tác động tới môi
trường nước:
- Nước thải sinh hoạt
của các công nhân xây
dựng trên công trường
- Nước mưa chảy tràn
trên khu vực dự án
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
23
-Hệ thống thông tin liên
lạc
-Trồng cây xanh
-Hệ thống phòng cháy
chữa cháy
-Xây dựng các hạng
mục của dự án và đấu
nối với hệ thống hạ
tầng của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1 và
giai đoạn 2) như: hệ
thống giao thông, hệ
thống cấp nước ….
-Hoạt động của công
nhân tại công trường
- Nước thải thi công
Tác động tới môi
trường không khí:
- Bụi, khí thải phát
sinh từ hoạt động đào
đất, vận chuyển
nguyên vật liệu xây
dựng, máy móc
Tiếng ồn, độ rung từ
hoạt động xây dựng và
máy móc, thiết bị ra
vào công trường và
hoạt động trên công
trường.
Tác động bị gây ra bởi
chất thải rắn và chất
thải nguy hại:
-Chất thải rắn sinh hoạt
-Chất thải rắn xây
dựng
-Chất thải nguy hại
Tác động tới môi
trường kinh tế- xã hội:
- Tệ nạn xã hội
-Mâu thuẫn giữa công
nhân xây dựng và
người dân địa phương
III Giai đoạn vận hành của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1, 2 và 3)
1
Toàn bộ hạ tầng đã
được xây dựng đồng
bộ, hoàn chỉnh trên diện
tích 525,7 ha
Hoạt động giao thông
ra vào KCN của người
lao động, vận chuyển
nguyên vật liệu hàng
hóa, sản phẩm của các
nhà máy thứ cấp
Môi trường không khí:
Phát sinh ra bụi, khí
thải từ nhiên liệu của
các phương tiện giao
thông.
2 Hoạt động xây dựng,
hoạt động sản xuất của
các nhà máy thứ cấp
- Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình xây dựng - Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
24
trong KCN xuất - Chất thải sinh hoạt - Chất thải công nghiệp thông thường - Chất thải nguy hại
- Nước thải sinh hoạt,
nước thải sản xuất
3 Hoạt động quản lý điều
hành KCN
- Chất thải sinh hoạt - Nước thải sinh hoạt - Chất thải nguy hại
5.3.Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai
đoạn của Dự án
5.3.1.Các tác động môi trường chính của dự án
Do đặc thù hoạt động kinh doanh của Công ty là điều hành, quản lý hạ tầng kỹ
thuật KCN nên hầu như không phát sinh khí thải. Bụi, khí thải phát sinh trực tiếp
từ các nhà máy trong KCN sẽ được các nhà máy xử lý bởi các công trình bảo vệ
môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi
trường sẽ được phê duyệt trước khi nhà máy xây dựng Dự án.
Nước thải:
o Nước thải sản xuất được xử lý sơ bộ tại các nhà máy trong KCN đạt tiêu chuẩn
theo nội bộ của Công ty TLIPII, sau đó theo hệ thống thoát nước thải dẫn về trạm
xử lý nước thải tập trung được bố trí tại khu hạ tầng kỹ thuật của TLIPII giai
đoạn 1 để xử lý đạt QCĐP 02:2019/HY-Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước
thải công nghiệp với hệ số kq=0,9 và kf=0,9 và khy=0,85.
oNước thải sinh hoạt từ trong khu công nghiệp được xử lý sơ bộ bằng các bể tự
hoại 3 ngăn trước khi xả vào hệ thống thoát nước thải của khu công nghiệp dẫn
đến trạm xử lý nước thải tập trung được bố trí tại khu hạ tầng kỹ thuật của TLIPII
giai đoạn 1 để xử lý đạt QCĐP 02:2019/HY-Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
nước thải công nghiệp với hệ số kq=0,9 và kf=0,9 và khy=0,85.
Chất thải rắn:
oCông ty chịu trách nhiệm đối với chất thải sinh hoạt và chất thải nguy hại phát
sinh từ hoạt động quản lý, điều hành KCN.
oMỗi nhà máy trong KCN chịu trách nhiệm phân loại chất thải tại nguồn và chịu
trách nhiệm thu gom, định kỳ thuê đơn vị có đủ chức năng vận chuyển đi xử lý
theo đúng quy định.
5.3.2.Quy mô, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án
(1)Quy mô và tính chất nước thải
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
25
Giai đoạn san lấp và thi công xây dựng các hạng mục Dự án
- Nước thải sinh hoạt: trong giai đoạn san lấp mặt bằng và giai đoạn xây dựng,
hoạt động của công nhân phát sinh nước thải sinh hoạt lần lượt là 4 m3/ngày.đêm
và 16 m3/ngày.đêm. Thành phần của nước thải sinh hoạt chủ yếu là các chất cặn
bã, các chất lơ lửng (SS), chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh
vật.
- Nước thải phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng xe, máy móc, thiết bị thi công dự tính
khoảng 8 m3/ngày. Thành phần nước thải có chứa dầu mỡ và chất rắn lơ lửng.
Giai đoạn vận hành Dự án
- Nước thải sinh hoạt: tổng lượng nước thải sinh hoạt của công nhân, cán bộ và khách
đến làm việc tại KCN khoảng 4.126 m3/ngày.đêm. Nước thải sinh hoạt phát sinh chứa
các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học như cacbon hydrat, protein, mỡ, chất dinh
dưỡng (phốt pho, nitơ), chất rắn lơ lửng, vi sinh vật gây bệnh…
- Nước thải công nghiệp: mỗi ngành công nghiệp thu hút đầu tư tại Dự án có đặc
trưng, tính chất nước thải khác nhau. Tổng lượng nước thải công nghiệp phát
sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp của Dự án khoảng 28.874 m3/ngày đêm.
- Nước mưa chảy tràn tại khu vực Dự án: lưu lượng nước mưa lớn nhất chảy tràn
trong khu vực Dự án khoảng 21,69 m3/s. Chất ô nhiễm trong nước mưa bao gồm
các chất lơ lửng, dầu mỡ và các tạp chất khác.
(2)Quy mô, tính chất của bụi, khí thải:
Giai đoạn san lấp và thi công xây dựng các hạng mục Dự án
Khí thải, bụi phát sinh từ các hoạt động san gạt, đào đắp mặt bằng, vận chuyển
nguyên vật liệu, nạo vét nền đất yếu và phát sinh do phương tiện, máy móc, bao
gồm: TSP, SO2, NOx, CO, hydrocacbon và VOC.
Giai đoạn vận hành Dự án
- Hoạt động đốt nhiên liệu sinh ra các chất gây ô nhiễm không khí như: CO, SO2,
NO2, hydrocacbon, bụi.
- Hoạt động phát sinh bụi, các loại khí thải khác nhau phát sinh từ dây chuyền
công nghệ sản xuất của các nhà máy trong KCN tùy theo từng loại hình công
nghệ và lĩnh vực ngành nghề.
+ Hoạt động của các trạm xử lý nước thải tại các nhà máy và trạm xử lý nước
thải tập trung của KCN tạo ra khí thải và mùi hôi. Sự phát thải này phần lớn là từ
quá trình phân hủy kỵ khí, khí thải gồm H2S, CO2, CH4 và các khí khác là sản
phẩm của quá trình phân hủy kỵ khí. Trong đó, H2S là các chất gây mùi hôi
chính, CH4 là chất gây cháy nổ nếu bị tích tụ ở nồng độ nhất định.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
26
(3)Quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường:
Giai đoạn san lấp và thi công xây dựng các hạng mục Dự án
- Chất thải rắn xây dựng thải bỏ phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng ước
tính khoảng 17.371,555 (tấn), thành phần chủ yếu là gạch, đá, xi măng, sắt thép,
gỗ, giấy….
- Chất thải rắn từ hoạt động nạo vét đất bề mặt hữu cơ ước tính vào khoảng
445.123,5 m3, thành phần chủ yếu là bùn, đất sét pha.
- Chất thải rắn sinh hoạt như: chất hữu cơ, bao bì, nylon và các chất dễ phân hủy
khoảng 180 kg/ngày.
Giai đoạn vận hành Dự án
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường không có thành phần nguy hại phát
sinh từ các hoạt động sản xuất của các nhà máy xí nghiệp trong KCN. Thành
phần những chất thải rắn này phụ thuộc vào từng lĩnh vực, công nghệ sản xuất.
Tổng lượng chất thải rắn phát sinh của toàn KCN ước tính khoảng 129,72
tấn/ngày đêm.
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại KCN có thành phần chủ yếu là các chất hữu
cơ dễ phân huỷ, bao bì, nylon; ước tính khoảng 33,394 tấn/ngày.
- Bùn thải từ trạm XLNC, trạm XLNT tập trung là một trong những nguồn phát
sinh CTR. Lượng bùn khô sinh ra từ trạm XLNC, trạm XLNT tập trung khi xử lý
nước ngầm có công suất là 39.000 m3/ngày đêm và nước thải có công suất
33.000 m3/ngày đêm ước tính lần lượt khoảng 9,08 tấn/ngày và 8,33 tấn/ngày.
Hiện nay bùn thải phát sinh từ trạm XLNC, trạm XLNT TT được Công ty TLIPII
quản lý như đối với chất thải nguy hại.
(4)Quy mô, tính chất của CTNH:
Giai đoạn san lấp và thi công xây dựng các hạng mục Dự án
CTNH gồm: bao bì dính dầu mỡ, giẻ lau dính dầu, bóng đèn huỳnh quang, dầu
thải…phát sinh tại giai đoạn san lấp và thi công xây dựng các hạng mục Dự án
ước tính khoảng 11,2-15,4 kg/ngày.
Ngoài ra còn có dầu thải phát sinh từ quá trình bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi
công trên công trường khoảng 510 lít dầu thải/tháng.
Giai đoạn vận hành Dự án
Các hoạt động sản xuất công nghiệp, bảo dưỡng máy móc thiết bị phát sinh các
CTNH như: giẻ lau dính dầu mỡ, cặn dầu thải từ các bể tách dầu, ắc quy, đèn
huỳnh quang, pin và các loại CTNH khác, ước tính khoảng 17,29 tấn/ngày đêm.
(5)Các tác động môi trường khác (nếu có)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
27
Tác động đến cảnh quan, hệ sinh thái:
-Dự án làm thay đổi cảnh quan khu vực thực hiện Dự án theo hướng tích cực vì
khi dự án được triển khai, các hệ thống hạ tầng xung quanh khu vực Dự án như
hệ thống giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước và vệ sinh môi trường cũng
được triển khai đầu tư.
-Việc triển khai dự án có gây một số tác động nhất định tới hệ sinh thái khu vực
Dự án là điều không tránh khỏi tuy nhiên tác động này xảy ra chính trong giai
đoạn xây dựng và được giảm thiểu hiệu quả bằng các biện pháp quản lý trong
quá trình xây dựng.
Tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cư
-Đất nông nghiệp (132,0349ha), đất trồng cây lâu năm (0,4621 ha), đất mặt nước,
nuôi trồng thủy sản (13,8114ha)….. sẽ được chuyển đổi mục đích sử dụng khi
triển khai thực hiện KCN Thăng Long II (giai đoạn 3). Diện tích chuyển đổi này
nằm trong tổng diện tích đất trồng lúa được phép chuyển sang đất phi nông
nghiệp của tỉnh Hưng Yên. Việc chuyển đổi sẽ làm thay đổi cơ cấu nghề nghiệp
của người dân địa phương, có thể dẫn đến những tác động tiêu cực khác nếu việc
bồi thường giải phòng mặt bằng không được thực hiện nghiêm túc, người dân
không có ý thức sau khi nhận tiền đền bù.
-Khoảng 17 ngôi mộ sẽ được di dời .
-Các hoạt động đền bù, giải phóng mặt bằng, di dời mồ mả, chuyển đổi mục đích
sử dụng đất sẽ được chủ trì, thực hiện bởi các cơ quan chức năng của Địa
phương.
(6)Tác động của Dự án đối với KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2)
Hoạt động xây dựng nhằm đấu nối hệ thông cấp điện, cấp nước và thoát nước với
khu hạ tầng kỹ thuật nằm trên đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1); hoạt
động xây dựng trạm XLNT công suất 18.000 m3/ngày.đêm và trạm xử lý nước
cấp công suất 15.000 m3/ngày.đêm trên khu đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1) sẽ gây ảnh hưởng tới hoạt động của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 1) và KCN Thăng Long II (giai đoạn 2), cụ thể tới hoạt động vận
chuyển nguyên vật liệu cho sản xuất hay sản phẩm của các nhà máy lân cận như
Công ty Mitsuba, Daikin, Nestle, Sews Component. Tuy nhiên, tác động này chỉ
diễn ra trong thời gian ngắn, đồng thời Chủ đầu tư sẽ có những biện pháp tổ chức
thi công hợp lý nên những tác động này được đánh giá là chấp nhận được
5.4.Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
5.4.1.Công trình và biện pháp bảo vệ môi trường khí
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
28
Mỗi nhà máy chịu trách nhiệm đầu tư, vận hành và giám sát công trình, biện
pháp bảo vệ đối với môi trường khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của nhà
máy mình theo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi
trường sẽ được phê duyệt trước khi nhà máy xây dựng Dự án.
5.4.2.Công trình và biện pháp bảo vệ môi trường nước
(1) Hệ thống thu gom, thoát nước:
Hệ thống thu gom, thoát nước mưa riêng rẽ với hệ thống thu gom, thoát nước thải
(2) Bể tự hoại:
-Sử dụng các bể tự hoại để xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh từ các nhà bảo vệ.
- Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt như sau: Nước thải sinh hoạt từ các nhà bảo
vệ → Ngăn 1 (Điều hòa, lắng, phân hủy sinh học) → Ngăn 2 (Lắng, phân hủy
sinh học) → Ngăn 3 (Lọc) → Điểm xả vào hệ thống thu gom của Trạm XL
NTTT.
(3) Trạm xử lý nước thải tập trung của KCN
- Toàn bộ nước thải phát sinh từ các doanh nghiệp thứ cấp trong KCN Thăng
Long II (giai đoạn 3) sẽ được xử lý cùng với nước thải phát sinh từ các doanh
nghiệp thứ cấp trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) và KCN Thăng Long II
(giai đoạn 2) tại trạm XLNT TT đặt trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1).
- Hiện nay trạm XLNT TT đã được xây dựng gồm 03 đơn nguyên có tổng công
suất là 15.000 m3/ngày.đêm. Trạm XLNT TT này sẽ tiếp tục được nâng công suất
bổ sung thêm 18.000 m3/ngày.đêm căn cứ vào lưu lượng nước thải cần xử lý.
- Quy trình công nghệ sẽ được đầu tư xây dựng bổ sung giống công nghệ xử lý
nước thải của đơn nguyên 3 hiện hữu: Nước thải → Hố bơm (hố thu nước thải
đầu vào hiện hữu) → bể lắng cát → bể điều hòa→ bể điều chỉnh pH → bể thiếu
khí → Bể hiếu khí 1 → Bể hiếu khí 2 → Bể tiêu bùn 1&2 → Bể trộn → Bể tạo
bông → Bể lắng → Bể khử trùng → Hố bơm nước thải sau xử lý hiện hữu →
Kênh Trần Thành Ngọ
5.4.3.Công trình và biện pháp bảo vệ môi trường bị gây ra bởi chất thải rắn
- Chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại
phát sinh từ các nhà máy thứ cấp trong KCN các nhà máy tự hợp đồng với đơn vị
chức năng để thu gom, xử lý theo đúng quy định.
- Chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động quản lý điều hành của Công ty được
Công ty tự thu gom vào các thùng rác có nắp đậy tại các vị trí quy định để chứa
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
29
rác thải phát sinh hàng ngày và định kỳ được đơn vị có chức năng đến vận
chuyển, xử lý.
- Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động quản lý điều hành của KCN được thu
gom, lưu giữ tại kho lưu chứa chất thải nguy hại hiện hữu được xây dựng trong
khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) và định kỳ được đơn
vị có chức năng đến vận chuyển, xử lý.
5.4.4.Công trình và biện pháp bảo vệ môi trường đối với chất thải nguy hại
- Chất thải nguy hại phát sinh từ các nhà máy thứ cấp trong KCN các đơn vị tự
hợp đồng với đơn vị chức năng để thu gom, xử lý theo đúng quy định.
- Chất thải nguy hại phát sinh từ Công ty:
+ Công ty hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom chất thải nguy hại theo
đúng quy định.
+ Lưu chứa chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động điều hành, quản lý tại nhà
chứa chất thải nguy hại nằm trong khu đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long
II (giai đoạn 1).
5.4.5.Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Công ty đã có công trình, trang thiết bị, phương tiện ứng phó sự cố môi trường
nước thải theo quy định của pháp luật, xây dựng, huấn luyện lực lượng tại chỗ
cho ứng phó sự cố môi trường nước thải
4.2.1.Công trình phòng ngừa ứng phó sự cố
-Dự án sử dụng công trình phòng ngừa ứng phó sự cố nước thải của KCN Thăng
Long II đã được xác nhận hoàn thành tại Giấy xác nhận hoàn thành số 65/GXN-
BTNMT ngày 16/8/2021.
-Công trình phòng ngừa ứng phó sự cố nước thải là hồ sự cố có thông tin cơ bản
như sau:
+ Dung tích chứa nước lớn nhất là 66.000 m3
+ Đáy hồ được xây gồm 4 lớp gồm lớp đất tự nhiên, lớp phên nứa chống lầy, lớp
vải nhựa PVC và lớp bê tông M200, dày 150 mm
4.2.2.Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố
-Phương án phòng ngừa: Trạm xử lý nước thải tập trung đã được xây dựng thành
các đơn nguyên (module) hoạt động độc lập, có sự liên kết bằng bể thu gom đầu
vào để hỗ trợ xử lý trong trường hợp một trong các module xử lý nước thải gặp
sự cố; các thiết bị của trạm xử lý nước thải tập trung đều có thiết bị dự phòng;
cửa xả nước thải ra ngoài môi trường đều có cửa chặn để có thể ngăn chặn kịp
thời sự cố.Trường hợp phát hiện sự cố nước thải không đạt TLIPII sẽ ngay lập
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
30
tức đóng cửa xả nước thải ra ngoài môi trường; quy trình vận hành kiểm soát
chất lượng xả thải của các doanh nghiệp trong KCN được thực hiện nghiêm túc,
chặt chẽ; đã xây dựng công trình phòng ngừa ứng phó sự cố nước thải là hồ sự cố
có dung tích chứa nước lớn nhất là 66.000 m3.
-Phương án ứng phó:
+Trường hợp 01 đơn nguyên trạm xử lý nước thải gặp sự cố, các đơn nguyên
khác hoạt động bình thường: nước thải từ đơn nguyên gặp sự cố được đưa về hố
gom nước thải đầu vào để xử lý lại tại 02 đơn nguyên còn lại theo mương thoát
thoát nước sự cố B600 và đường ống dẫn nước thải sự cố FRPD400 đạt tiêu
chuẩn theo quy định trước khi thoát ra môi trường
+Trong trường hợp cần thiết nước thải được chuyển về lưu giữ tại hồ sự cố có
dung tích chứa nước lớn nhất 66.000 m3 theo đường ống gang dẻo hiện có D300;
sau khi khắc phục xong được bơm trở lại bể gom của trạm xử lý nước thải tập
trung để xử lý lại theo đường ống gang dẻo hiện có D300 đạt tiêu chuẩn theo quy
định trước khi thoát ra môi trường.
5.5.Chương trình quản lý, giám sát môi trương của Chủ dự án
Chương trình quản lý và giám sát môi trường Công ty đề xuất sẽ thực hiện như sau:
(1) Trong giai đoạn xây dựng
a. Giám sát nước mặt
- Số điểm giám sát: 02 điểm.
- Vị trí giám sát:
+01 điểm nước mặt trên kênh Hồ Chí Minh đoạn qua KCN Thăng Long II (giai
đoạn 3)
+01 điểm nước mặt trên kênh Trần Thành Ngọ đoạn qua KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3)
- Thông số giám sát: pH, COD, DO, BOD5, TSS, NO2, NO3, NH4+, F-, H2S, Fe
tổng, As, Hg, Zn, Cu, Pb, Cd, dầu mỡ khoáng, Coliform
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần trong giai đoạn xây dựng Dự án.
- Quy chuẩn so sánh: cột B1, QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt
b. Giám sát môi trường không khí
- Số điểm giám sát: 03 điểm.
- Vị trí giám sát:
+ Gần nghĩa trang Phường Phùng Chí Kiên tiếp giáp Dự án về phía Bắc
+ Trên đường tỉnh 387 gần nhà máy Đại Việt tiếp giáp Dự án về phía Đông
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
31
+ Trên đường giao thông nội bộ của thôn Đông Thanh, xã Hưng Long tiếp giáp
Dự án về phía Nam
- Thông số giám sát: Bụi, NOx, SO2, CO, ồn, rung
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần trong giai đoạn xây dựng Dự án.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT; QCVN 26:2010/BTNMT;
QCVN 27:2010/BTNMT.
c. Giám sát khác
- Giám sát chất thải rắn tại khu vực lán trại trong quá trình thi công
- Giám sát chất lượng bùn vét hữu cơ.
(2) Trong giai đoạn vận hành
- KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) sử dụng chung bộ phận điều hành quản lý với
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 &2), sử dung chung trạm xử lý nước thải tập
trung đặt tại khu đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1).
Nước thải phát sinh từ KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) sau xử lý tại trạm này
sẽ cùng chảy vào hệ thống mương dẫn với nước thải sau xử lý của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1 &2) đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi chảy vào kênh
Trần Thành Ngọ tại 01 điểm. Chính vì vậy, chương trình quan trắc trong giai
đoạn vận hành thương mại của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) là chương trình
quan trắc hiện nay Công ty TNHH KCN Thăng Long II đã và đang thực hiện.
- Căn cứ vào loại hình của Dự án và theo hướng dẫn mẫu số 04 của Phụ lục II,
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trường, Dự án không phải quan trắc môi trường không
khí xung quanh. Mặt khác, trong suốt thời gian hoạt động của KCN Thăng Long
II (giai đoạn 1 và 2), Công ty vẫn luôn thực hiện quan trắc chất lượng môi trường
không khí định kỳ, kết quả chỉ ra rằng chất lượng môi trường không khí xung
quanh tại các vị trí được quan trắc có giá trị thấp hơn giá trị giới hạn cho phép
của QCVN 05:2013/BTNMT. Vì vậy, Công ty đề xuất lược bỏ chương trình
quan trắc môi trường không khí xung quanh trong chương trình quan trắc hiện
nay.
- Chương trình giám sát môi trường của Công ty TNHH KCN Thăng Long II như
sau:
(1)Quan trắc nước thải tự động liên tục:
- Thông số quan trắc gồm: Lưu lượng nước thải đầu vào và đầu ra, pH (nhiệt độ),
COD, TSS, độ màu, amoni, Tổng nito, Tổng photpho.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
32
- Vị trí lắp đặt: Điểm xả nước thải sau HTXLNTTT của KCN Thăng Long II
trước khi thải vào hồ chứa nước thải sau xử lý.
(2)Giám sát nước thải:
(2.1). Nước thải trước xử lý:
- Thông số giám sát: Nhiệt độ, pH, BOD5, As, Hg, Pb, Cd, Crom (VI), Crom
(III), Cu, Zn, Ni, Mn, Fe, Tổng Xianua, Tổng phenol, Tổng dầu mỡ khoáng,
Sunfua, Florua, Clorua, Clo dư, Coliform, COD, TSS, độ màu, amoni (tính theo
N), Tổng nito và Tổng photpho (tính theo P).
- Vị trí giám sát: 01 vị trí đầu vào HTXLNTTT.
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
- Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn nội bộ của Công ty TNHH KCN Thăng Long II
(2.2).Nước thải sau xử lý:
- Thông số giám sát: Nhiệt độ, pH, BOD5, As, Hg, Pb, Cd, Crom (VI), Crom
(III), Cu, Zn, Ni, Mn, Fe, Tổng Xianua, Tổng phenol, Tổng dầu mỡ khoáng,
Sunfua, Florua, Clorua, Clo dư, Coliform, COD, TSS, độ màu, amoni (tính theo
N), Tổng nito và Tổng photpho (tính theo P).
- Vị trí giám sát: 01 vị trí đầu ra của HTXLNTTT.
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
- Quy chuẩn so sánh: QCĐP 02:2019/HY-Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
nước thải công nghiệp với hệ số kq=0,9 và kf=0,9 và khy=0,85
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án:……………
Chủ đầu tư: Công ty 33
Mục lục
1. Xuất xứ của dự án ............................................................................................ 1
1.1. Thông tin chung về Dự án ......................................................................... 1
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư .................. 3
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt ............................................. 3
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM ..................................... 7
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG............. 13
4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ........................ 16
5. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM ............................... 17
5.1. Thông tin về dự án .................................................................................. 17
5.1.1. Thông tin chung ............................................................................... 17
5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất ............................................................. 18
5.1.3. Công nghệ sản xuất .......................................................................... 19
5.1.4. Các hạng mục công trình và hoạt động của Dự án ............................ 19
5.1.5. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường ................................................. 21
5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khă năng tác động xấu
đến môi trường .............................................................................................. 22
5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai
đoạn của Dự án .............................................................................................. 24
5.3.1. Các tác động môi trường chính của dự án......................................... 24
5.3.2. Quy mô, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án .............. 24
5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ...................... 27
5.4.1. Công trình và biện pháp bảo vệ môi trường khí ................................ 27
5.4.2. Công trình và biện pháp bảo vệ môi trường nước ............................. 28
5.4.3. Công trình và biện pháp bảo vệ môi trường bị gây ra bởi chất thải rắn
.................................................................................................................. 28
5.4.4. Công trình và biện pháp bảo vệ môi trường đối với chất thải nguy hại
.................................................................................................................. 29
5.4.5. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác ........................... 29
5.5. Chương trình quản lý, giám sát môi trương của Chủ dự án ..................... 30
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án:……………
Chủ đầu tư: Công ty 34
Danh mục các bảng
Bảng 0.1. Văn bản pháp lý về Dự án.................................................................. 11
Bảng 0.2. Danh sách những người tham gia lập ĐTM ....................................... 14
Bảng 0.3. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM ................ 16
Bảng 0.4. Phạm vi báo cáo đánh giá tác động môi trường .................................. 18
Bảng 0.5. Liệt kê các hạng mục công trình của KCN Thăng Long II mở rộng
(giai đoạn 3) ...................................................................................................... 20
Bảng 0.6. Hạng mục công trình và hoạt động của Dự án có khả năng tác động
xấu đến môi trường............................................................................................ 22
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
33
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1. Thông tin về dự án
1.1.1.Thông tin chung
Tên dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Thăng Long
II mở rộng (giai đoạn 3) (Dự án)
Địa điểm thực hiện Dự án: huyện Yên Mỹ và thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Tên chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Thăng Long II (Công ty
TLIPII)
Địa chỉ liên hệ: Khu Công nghiệp Thăng Long II, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng
Yên
Điện thoại: (+84) 221-3974 620 / Fax: (+84) 221-3974-624
Đại diện theo pháp luật của chủ dự án: Ông Hiroyoshi Masuoka - Chức vụ:
Tổng giám đốc
Tiến độ thực hiện dự án: trình bày tại mục 1.6.1.
1.1.2.Vị trí địa lý
Dự án có tổng diện tích 525,7 ha gồm 219,6 ha của KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1) và 125,6 ha của KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) và 180,5 ha của KCN
Thăng Long II (giai đoạn 3).
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) có diện tích 219,6 ha nằm trên địa bàn xã
Liêu Xá thuộc huyện Yên Mỹ và phường Dị Sử thuộc thị xã Mỹ Hào, có ranh
giới như sau:
+ Phía Bắc: giáp kênh thủy lợi Trần Thành Ngọ về phía QL5.
+ Phía Nam giáp khu đô thị mới Thăng Long.
+ Phía Đông giáp cột phát sóng của Đài tiếng nói Việt Nam (VOV).
+ Phía Tây đối diện với đường quốc lộ 39 A mới.
KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) có diện tích 125,6 ha nằm trên địa bàn
phường Dị Sử và phường Phùng Chí Kiên, thị xã Mỹ Hào với ranh giới như sau:
+ Phía Bắc: giáp hành lang bảo vệ đường truyền tín hiệu của trạm phát sóng Đài
tiếng nói Việt Nam và đường dây tải điện.
+ Phía Nam giáp mương thủy lợi phường Phùng Chí Kiên, thị xã Mỹ Hào, tỉnh
Hưng Yên.
+ Phía Đông giáp đường bê tông liên phường Phùng Chí Kiên, thị xã Mỹ Hào,
tỉnh Hưng Yên.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
34
+ Phía Tây giáp kênh Trần Thành Ngọ KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) và kênh
T36 thuộc địa bàn phường Dị Sử, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Diện tích KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) 180,5 ha ha nằm trên địa bàn xã
Xuân Dục, Hưng Long và các phường Dị Sử, Phùng Chí Kiên, thị xã Mỹ Hào,
tỉnh Hưng Yên với ranh giới như sau:
- Phía Bắc: giáp Khu công nghiệp Thăng Long II - Giai đoạn 2, đất sản xuất nông
nghiệp và nghĩa trang nhân dân phường Phùng Chí Kiên.
- Phía Nam: giáp đất sản xuất nông nghiệp xã Hưng Long và phường Dị Sử; giáp
nghĩa trang nhân dân xã Hưng Long và nhà máy Việt Hào; giáp đường quy hoạch
69m.
- Phía Đông: giáp đường tỉnh 387, nhà máy Đài Việt và Công ty giống lợn miền
Bắc.
- Phía Tây: giáp kênh Hồ Chí Minh, kênh Trần Thành Ngọ, đường quy hoạch
24m và ranh giới TLIPII – Giai đoạn 2.
Sơ đồ vị trí Dự án và mối liên hệ vùng được minh họa tại hình dưới đây
Hình 1.1. Vị trí Dự án và mối liên hệ vùng
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
35
Hình 1.2.Ranh giới khu vực Dự án
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
36
Ghi chú:
: Ranh giới khu vực KCN Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3)
: KCN Thăng Long II (giai đoạn 1, giai đoạn 2) (đã xây dựng
hoàn thiện và đi vào hoạt động
Tọa độ các điểm góc khu đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1):
Bảng 1.1.Tọa độ các điểm góc KCN Thăng Long II (giai đoạn 1)
Tên điểm Đông Bắc
01 558438.110 2314593.120
02 559805.110 2314095.010
03 559587.320 2313497.330
04 559858.030 2313079.370
05 560108.050 2313001.430
06 560004.770 2312670.060
07 558030.590 2313285.120
Nguồn: Báo cáo ĐTM KCN Thăng Long II (giai đoạn 1)
Tọa độ các điểm góc khu đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 2):
Bảng 1.2.Tọa độ các điểm góc KCN Thăng Long II (giai đoạn 2)
Tên điểm Đông Bắc
05 560108.050 2313001.430
06 560004.770 2312670.060
08 559961.927 2312683.408
09 559975.691 2312576.761
10 559977.750 2312560.807
11 559994.371 2312556.040
12 560422.169 2312433.356
13 561127.874 2312402.899
14 561270.166 2313453.924
15 560314.543 2313583.300
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
37
16 560341.888 2313671.034
17 560318.975 2313678.175
18 559916.984 2313060.992
Nguồn: Báo cáo ĐTM KCN Thăng Long II (giai đoạn 2)
Tọa độ các điểm góc khu đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3):
Bảng 1.3.Tọa độ các điểm góc khu đất thực hiện KCN Thăng Long II (giai
đoạn 3)
Tên điểm Đông Bắc Tên điểm Đông Bắc
11 559994.371 2312556.040 33 561929.104 2312540.400
12 560422.169 2312433.356 34 561897.950 2312640.120
13 561127.874 2312402.899 35 561871.550 2312700.210
14 561270.166 2313453.924 36 561870.250 2312761.570
19 559868.196 2312151.210 37 561869.431 2312937.625
20 559880.030 2312128.692 38 561851.543 2312939.624
21 560432.883 2311957.143 39 561861.669 2313363.479
22 561043.290 2311864.607 40 561450.074 2313565.347
23 561076.906 2311859.510 41 561434.732 2313452.031
24 561403.531 2311809.994 42 561312.402 2313468.593
25 561555.004 2311812.903 43 561305.898 2313464.428
26 561557.973 2311984.486 44 461303.886 2313449.563
27 561647.188 2311986.006 45 561161.518 2312397.978
28 562118.749 2311994.038 46 560022.255 2312548.043
29 562131.603 2312430.620 47 559905.021 2312159.069
30 561972.883 2312433.950 48 559905.119 2312151.271
31 561975.618 2312557.898 49 560408.449 2311995.089
32 561956.404 2312558.300 50 560399.855 2311967.392
Nguồn: Thuyết minh Dự án
1.1.3.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của Dự án
1.1.3.1.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1 và 2)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
38
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) đã được xây dựng hoàn chỉnh đồng bộ có
cơ cấu sử dụng đất như sau:
Bảng 1.4.Cơ cấu sử dụng đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2)
TT Loại đất KCN Thăng Long II
(giai đoạn 1)
KCN Thăng Long II
(giai đoạn 2)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ (%) Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1 Nhà máy 154,63 70,4 104,19 82,9
2 Đường giao
thông
17,84 8,15 9,8 7,8
3 Cây xanh,
mặt nước
36,84 16,78 11,29 8,96
4 Khu điều
hành, dịch vụ,
công cộng
4,64 2,1 0,32 0,25
5 Khu kỹ thuật 5,65 2,57 0 0
Tổng cộng 219,6 100 125,6 100
Nguồn: Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 của của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Thăng Long II
1.1.3.2.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của KCN Thăng Long II (giai
đoạn 3)
Diện tích đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) là 180,5 ha trong đó diện
tích thuộc mỗi xã/phường như sau:
Bảng 1.5.Diện tích các xã trong diện tích KCN Thăng Long II (giai đoạn 3)
TT Xã/phường Diện tích (ha) 1 Dị Sử 38,9428 2 Phùng Chí Kiên 101,4320 3 Hưng Long 10,2433 4 Xuân Dục 29,8819 Tổng cộng 180,5 Nguồn: Theo bản vẽ khảo sát hiện trạng do Chủ đầu tư thực hiện kết hợp với bản đồ địa chính được thu
thập trong giai đoạn nghiên cứu khả thi, có tham khảo số liệu của Bản đồ Quy hoạch chung xây dựng thị xã
Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030.
Bản vẽ ranh giới diện tích đất thuộc mỗi xã/phường trên diện tích 180,5 ha như
sau:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
39
Hình 1.3.Ranh giới diện tích đất thuộc mỗi xã/phường trên diện tích 180,5 ha
Ghi chú:
: ranh giới giữa các phường/xã trên diện tích của dự án
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của diện tích đất 180,5 ha được thống kê tại
bảng sau:
Bảng 1.6.Hiện trạng sử dụng đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3)
STT
Loại đất
Ký hiệu
Phường Dị Sử
Phường Phùng
Chí Kiên
Xã Hưng Long
Xã Xuân Dục
Tổng (ha)
Tỷ lệ (%)
1
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC 30,4638 73,8452 6,6798 21,0461 132,0349 73,15
2 Đất nông nghiệp khác
NKH 0,3590 0 0,6871 0 1,0461 0,58
3
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS 1,1282 6,9189 0,7742 4,9901 13,8114 7,65
Xã Hưng
Long
Phường
Dị Sử
Phường Phùng
Chí Kiên
Xã Xuân
Dục
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
40
4 Đất trồng cây lâu năm
CLN 0 0,2668 0,1953 0 0,4621 0,26
5
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
BHK 0,0392 0 0,2009 0,7799 1,02 0,57
6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC 0 8,0617 0 0 8,0617 4,47
7 Đất bằng chưa sử dụng
BCS 0 0 0 0,0851 0,0851 0,05
8 Đất nghĩa trang, nghĩa địa
NTD 0 0,0781 0,0068 0,0039 0,0888 0,05
9 Đất giao thông + đất thủy lợi
DGT +
DTL 6,9526 12,2613 1,6992 2,9768 23,8899 13,24
Tổng 38,9428 101,432 10,2433 29,8819 180,5 100
Nguồn: Theo bản vẽ khảo sát hiện trạng do Chủ đầu tư thực hiện kết hợp với bản đồ địa chính được thu
thập trong giai đoạn nghiên cứu khả thi, có tham khảo số liệu của Bản đồ Quy hoạch chung xây dựng thị xã
Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030.
Như vậy, trong khu vực KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) không có đất thổ cư,
diện tích đất chủ yếu là đất canh tác nông nghiệp chiếm diện tích lớn với tổng
diện tích chiếm tới 73,15% và nhiều nhất tại phường Phùng Chí Kiên. Ngoài ra,
trong khu vực thực hiện dự án có hệ thống đường giao thông, thủy lợi nội đồng
và khoảng 17 ngôi mộ rải rác. Trên khu đất thực hiện Dự án KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3) chưa có hệ thống cấp nước sạch và hệ thống thông tin liên lạc.
Bản vẽ hiện trạng sử dụng đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được thể
hiện trên hình 1 đính kèm phụ lục 2 của báo cáo.
1.1.4.Khoảng cách từ Dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về
môi trường
1.1.4.1.Khoảng cách từ Dự án tới khu dân cư
- Diện tích đất cần thu hồi để xây dựng Dự án là diện tích đất cần thu hồi để xây
dựng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3). Phần diện tích đất cần thu hồi này không
có dân cư sinh sống tập trung.
-Khu dân cư gần nhất nằm cách KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) khoảng 250 m
về phía Nam là dân cư xã Hưng Long; về phía Bắc là dân cư phường Phùng Chí
Kiên cách Dự án khoảng 300m.
- Khu dân cư gần nhất cách khu công nghiệp Thăng Long II (giai đoạn 1) khoảng
150m về phía Tây Nam là dân cư xã Liêu Xá.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
41
- Khu dân cư gần nhất cách KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) khoảng hơn 300m
về phía Bắc là dân cư phường Phùng Chí Kiên.
1.1.4.2.Khoảng cách từ Dự án tới các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
Đường giao thông
-Tuyến đường đô thị 34 m là tuyến đường nằm trong quy hoạch chung xây dựng
của thị xã Mỹ Hào, tiếp giáp Dự án về phía Bắc.
-Tuyến đường quy hoạch rộng 69m nằm phía Nam Dự án; đã và đang được xây
dựng hoàn thiện để kết nối đường QL.39A và đường tỉnh 387.
- Tuyến đường tỉnh 387 ở phía Đông Dự án, đã được xây dựng để kết nối QL.5A
với QL.38.
- Tuyến đường quy hoạch rộng 24 m nằm phía Tây Dự án, nằm giữa KCN Thăng
Long II (giai đoạn 2) và KCN Thăng Long II (giai đoạn 3).
Kênh tiêu Hồ Chí Minh và Kênh tiêu Trần Thành Ngọ
-Kênh tiêu Hồ Chí Minh nằm giữa KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) và KCN
Thăng Long II (giai đoạn 3), là một trục tiêu cho một phần KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3) và khu vực lân cận.
-Kênh tiêu Trần Thành Ngọ: nằm giữa KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) và
KCN Thăng Long II (giai đoạn 2), là trục tiêu chính của KCN Thăng Long II và
khu vực lân cận.
-Chi tiết Kênh tiêu Hồ Chí Minh và kênh tiêu Trần Thành Ngọ được chi tiết tại
mục 2.1.5.2. Chương 2 báo cáo.
Công trình tôn giáo, tín ngưỡng
-Xung quanh khu vực dự án với bán kính 500m không có đình, đền, miếu, nhà
thờ dòng họ.
-Nghĩa trang Phùng Chí Kiên và nghĩa trang Hưng Long nằm giáp ranh KCN
Thăng Long II (giai đoạn 3) về phía Bắc và Nam.
- Trên diện tích đất cần thu hồi để xây dựng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) có
tổng cộng 17 ngôi mộ trong đó 11 ngôi mộ thuộc phường Phùng Chí Kiên, 05
ngôi mộ thuộc xã Hưng Long và 01 ngôi mộ thuộc xã Xuân Dục.
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp
oCác KCN trên địa bàn thị xã Mỹ Hào được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 1.7.Tổng hợp các KCN trên địa bàn thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
TT Tên Chủ đầu tư Quy mô (ha) Tình trạng hoạt động
Khoảng cách tới Dự án (km)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
42
1 KCN Dệt may Phố Nối
Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng Dệt may Phố Nối.
121,81 Đang hoạt động
4
2 KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và giai đonạ 2)
Công ty TNHH KCN Thăng Long II
345,2 Đang hoạt động
KCN Thăng Long II – giai đoạn 1 cách dự án khoảng 1,5km. KCN Thăng Long II – giai đoạn 2 cách dự án khoảng 10m
3 KCN Minh Đức
Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng VNT.
198 Đang hoạt động
3
4 KCN Minh Quang
Công ty Cổ phần VID Hưng Yên
150 Đang hoạt động
2
Nguồn: https://banqlkcn.hungyen.gov.vn/
oNhà máy Đại Việt và Nhà máy Việt Hào nằm giáp ranh hàng rào nhà máy về
phía Đông
Công trình công cộng, vườn Quốc gia, khu du lịch
- Trong vòng bán kính 500m từ khu vực thực hiện dự án không có các công trình
công cộng khác như trường học, bệnh viện.
- Trong vòng bán kính 500 m từ khu vực thực hiện dự án không có vườn Quốc
Gia, khu du lịch.
Bản vẽ thể hiện mối quan hệ của Dự án với các đối tượng tự nhiên, đối tượng xã
hội được minh họa tại hình dưới đây
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
43
Hình 1.4.Mối quan hệ của dự án với các đối tượng tự nhiên, xã hội
Ghi chú:
: Ranh giới dự án
: Đường giao thông
: Hệ thống kênh
: Nhà máy
: Nghĩa trang
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
44
1.1.5.Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất
1.1.5.1.Mục tiêu của Dự án
Mở rộng KCN Thăng Long II thêm 180,5 ha, nâng tổng diện tích KCN Thăng
Long II lên 525,7 ha nhằm:
-Cụ thể hóa chủ trương về phát triển các khu công nghiệp tập trung của nhà
nước, trong đó tiêu biểu là Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu công
nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
-Góp phần cụ thể hoá định hướng Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; quy hoạch
chung các huyện Yên Mỹ và Mỹ Hào đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 mà
TLIIPII là một phân khu chức chăng quan trọng.
-Thực hiện Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, xác
định: nhiệm vụ trọng tâm là duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế 9% và đề ra giải
pháp "Khẩn trương hoàn thành thủ tục chấp thuận chủ trương mở rộng KCN Yên
Mỹ II và KCN Thăng Long II".
-Đáp ứng nhu cầu xây dựng, phát triển hạ tầng KCN của Tập đoàn Sumitomo để
xúc tiến, thu hút đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước đặc biệt là các
doanh nghiệp nước ngoài thuộc lĩnh vực công nghệ cao đầu tư tại Hưng Yên.
-Kiến tạo quỹ đất phù hợp với nhu cầu của các nhà đầu tư kinh doanh, sản xuất;
tổ chức không gian cho một số điểm chức năng tiện ích phục vụ nhu cầu hoạt
động của các nhà đầu tư cũng như lực lượng lao động tại TLIPII.
-Khớp nối đồng bộ giữa khu vực xây dựng mới và khu vực hiện hữu, điều chỉnh
hệ thống hạ tầng kỹ thuật mới đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật sẵn có, đảm
bảo hoạt động bình thường của các công trình sản xuất và hạ tầng kỹ thuật hiện
có trong khu vực; phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, đảm bảo
vận hành, sản xuất ổn định và bền vững.
1.1.5.2.Loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của Dự án
Loại hình Dự án:
Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường theo Phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của
Chính phủ. Là Dự án hạ tầng khu công nghiệp nên Dự án thuộc nhóm A theo
Điều 8 của Luật đầu tư công số 39/2019/QH 14 ngày 13/6/2019 và thuộc nhóm I
theo phụ lục III Nghị định 08/2022/NĐ- CP ngày 10/1/2022 do Dự án có cấu
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
45
phần xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư của
Thủ tướng Chính phủ.
Quy mô Dự án:
oQuy mô Dự án: 525,7 ha.
oCơ cấu sử dụng đất:
- Tổng diện tích của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) là 345,2 ha có cơ cấu
sử dụng đất hiện trạng như đã trình bày tại mục 1.31.1. Khi mở rộng KCN Thăng
Long II thêm 180,5 ha, để kết nối hạ tầng giữa 03 Khu công nghiệp Thăng Long
II (giai đoạn 1 &2 và 3), cơ cấu sử dụng đất của KCN Thăng Long II giai đoạn 1
và 2 có sự điều chỉnh giữa các loại đất; tuy nhiên tổng diện tích đất của KCN
Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) không thay đổi là 215,6 ha và 125,6 ha. Hiện
nay, số lao động làm việc trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) là 27.000
người.
- Tổng diện tích đất của KCN TLIPII (giai đoạn 3) là 180,5 ha trong đó đất dành
cho công nghiệp là 142,6 ha, chiếm 79% tổng diện tích đất của KCN với quy mô
lao động dự kiến khi KCN TLIPII (giai đoạn 3) được lấp đầy 100% dao động từ
12.120 tới 14.260 lao động.
- Cơ cấu sử dụng đất Dự án được tổng hợp tại bảng dưới đây:
Bảng 1.8.Cơ cấu sử dụng đất
TT
Loại đất
Thăng Long II
(Giai đoạn 1)
Thăng Long
II (Giai đoạn
2)
Thăng Long
II (Giai đoạn
3) Dự án
Diện
tích
(ha)
Tỷ lệ
%
Diện
tích
(ha)
Tỷ lệ
%
Diện
tích
(ha)
Tỷ lệ
%
Diện
tích
Tỷ lệ
%
1
Nhà máy,
kho tàng 154,63 70,414 104,19 82,95 142,6 79 401,415 76,4
2
Đường
giao
thông 17,84 8,1239 9,8 7,8 18,05 10 45,69 8,7
3
Cây xanh,
mặt nước 36,84 16,776 11,29 8,99 18,05 10 66,18 12,6
4 Khu điều
hành, 4,64 2,1129 0,32 0,25 0 0 4,96 0,9
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
46
dịch vụ,
công cộng
5
Khu kỹ
thuật 5,65 2,5729 0 0 1,805 1 7,455 1,4
Tổng 219,6 100 125,6 100 180,5 100 525,7 100,0
Nguồn: Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 13/9/2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hưng Yên
Tổ chức không gian Dự án: KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) đã được lấp
đầy 100% nên tại mục này trình bày tổ chức không gian của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3):
oNguyên tắc chung:
- Đất hành chính - dịch vụ của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được sử dụng
chung với KCN Thăng Long II (Giai đoạn 1 và 2).
- Các kết nối hạ tầng: cấp nước, thoát nước thải, cấp điện được cung cấp từ khu
vực đầu mối Hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (Giai đoạn 1 và Giai đoạn
2). Tuy nhiên trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) vẫn bố trí đất đầu mối hạ
tầng kỹ thuật dự trữ cho tương lai phát triển ở phía Tây, tiếp giáp với KCN
Thăng Long II (giai đoạn 2) và hệ thống kênh mương thủy lợi hiện có.
- Hệ thống giao thông nội bộ của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được bố trí
theo các trục Bắc Nam và Đông Tây kết nối với TLIPII (Giai đoạn 1 và 2) ở phía
Tây qua cổng phụ số 2; kết nối với đường tỉnh 387 ở phía Đông qua cổng số 4;
kết nối với tuyến đường quy hoạch 69m ở phía Nam qua cổng số 2 và số 3. Nội
bộ trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) bố trí các tuyến giao thông theo mạng
ô cờ để phân chia các lô đất và đảm bảo lưu thông trong nội bộ KCN được mạch
lạc, thuận tiện.
- Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp công nghiệp được phát triển dọc theo các
tuyến giao thông nội bộ. Bố trí các ô đất lớn dọc đường chính vào các ô đất nhỏ
dọc đường phụ.
- Xung quanh KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) bố trí dải cây xanh kết hợp
đường công vụ tạo hành lang xanh.
- Bố trí 02 hồ điều hòa và 02 trạm bơm thoát nước mưa để đảm bảo thu gom
nước mưa trên toàn bộ diện tích KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) và thoát ra
bên ngoài qua 02 cửa xả nối với kênh Hồ Chí Minh và kênh Trần Thành Ngọ.
oĐất công nghiệp
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
47
-Đất công nghiệp trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) có tổng diện tích
142,595 ha chiếm 79% tổng diện tích, mật độ xây dựng thuần tối đa 70%. Đối
với các lô đất xây dựng nhà máy có trên 05 sàn sử dụng để sản xuất, mật độ xây
dựng thuần tối đa là 60%.
- Tổng cộng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) có 41 lô đất xây dựng nhà máy.
Các lô đất được quy hoạch thành các nhóm sau:
+Lô I: diện tích 1,7097 ha, bao gồm 01 lô đất có diện tích 1,7097 ha;
+Lô S: diện tích 7,3205 ha, bao gồm các lô đất có diện tích từ 2,0 ha đến 3,3205 ha;
+Lô T: diện tích 35,7958 ha, bao gồm các lô đất có diện tích từ 2,0 ha đến 7,321 ha;
+Lô U: diện tích 18,8667 ha, bao gồm các lô đất có diện tích từ 1,3434 ha đến
5,00 ha;
+ Lô V: diện tích 24,7815 ha, bao gồm các lô đất có diện tích từ 2,0 ha đến
5,6065 ha;
+Lô X: diện tích 41,1325 ha, bao gồm các lô đất có diện tích từ 3,1459 ha đến
6,9756 ha;
+Lô Y: diện tích 12,9883 ha, bao gồm các lô đất có diện tích từ 1,7893 ha đến
2,6990 ha;
-KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) thu hút các ngành nghề kinh doanh phù hợp
với quy hoạch, được bố trí vào các lô đất, cụ thể như sau:
Bảng 1.9. Bố trí phân khu chức năng của các loại hình công nghiệp theo cơ
cấu sử dụng đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3)
TT Lô đất Diện tích (ha)
Tên ngành
I X 41,1325 Nhóm công nghiệp điện, điện tử, công nghệ thông tin, phần mềm tin học; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học và sản xuất thiết bị điện
II U 18,8667 Nhóm công nghiệp cơ khí, lắp ráp chế tạo máy, tự động hóa, công nghiệp ô tô (sản xuất linh kiện và lắp ráp hoàn chỉnh); sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác và sản xuất phương tiện vận tải khác
T 35,7958
III Y và I 14,698 Các ngành công nghiệp phụ trợ, vật liệu xây dựng, dịch vụ công nghiệp, công nghiệp chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng: dệt (không có công đoạn nhuộm); sản xuất
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
48
trang phục (không có công đoạn nhuộm); chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn ghế); in, sao chép bản ghi các loại; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh ; sản xuất sơ nhân tạo; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế; Công nghiệp chế biến, chế tạo khác; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc thiết bị; sản xuất khí đốt; phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống; Khai thác xử lý và cung cấp nước; Thoát nước và xử lý nước thải; Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải.
IV V và S 32,102 Các ngành công nghiệp thực phẩm đồ uống, công nghiệp dược, thực phẩm chức năng, thiết bị y tế sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu.
-Tùy thuộc quy mô và yêu cầu của từng loại hình công nghiệp, chiều cao của nhà
xưởng có thể dao động từ 10m đến 22m nhưng không giới hạn và phụ thuộc công
nghệ sản xuất. Kiến trúc nhà xưởng đảm bảo yêu cầu mỹ quan công nghiệp và vệ
sinh môi trường;
-Khu nhà hành chính trong từng lô nhà máy có thể cao hơn hoặc tương đương
các nhà xưởng; tuy vậy cần có hình thức kiến trúc hài hòa với các nhà xưởng
trong nhà máy;
-Hình thức kiến trúc, chiều cao, màu sắc của cổng, hàng rào của từng lô đất được
thiết kế đồng nhất và đúng theo lộ giới quy hoạch, chỉ giới xây dựng và quy chế
quản lý xây dựng của Công ty TNHH KCN Thăng Long II;
oĐất hạ tầng kỹ thuật:
-Đất xây dựng Khu kỹ thuật (có ký hiệu FA) có tổng diện tích 1,805 ha, chiếm tỷ
lệ 1,00% tổng diện tích.
-Khu đất này được dữ trữ để xây dựng các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
khi có nhu cầu phát sinh tăng. Trước mắt, KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) sử
dụng điện, nước cấp, xử lý nước thải từ các nguồn cấp điện, cấp nước và xử lý
nước thải từ khu vực đầu mối Hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (Giai
đoạn 1 và Giai đoạn 2).
oĐất giao thông:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
49
-Đất giao thông trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) có tổng diện tích
18,050ha.
-Các tuyến giao thông đối ngoại bao gồm:
+Tuyến đường RS-11 kết nối với KCN Thăng Long II (Giai đoạn 2) qua cổng
phụ số 2;
+Tuyến đường RS-12 kết nối với đường tỉnh 387 qua cổng số 4;
+Tuyến đường RE-7 kéo dài kết nối với KCN Thăng Long II (Giai đoạn 2);
+Tuyến đường RE-9 kết nối với đường quy hoạch 69m qua cổng số 2;
+ Tuyến đường RE-12 kết nối với đường quy hoạch 69m qua cổng số 3;
+ Tuyến đường RE-10 kết nối với đường quy hoạch 34m qua cổng số 5;
-Các tuyến giao thông đối nội phân chia KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) thành
các lô đất công nghiệp
oĐất cây xanh-mặt nước:
Đất cây xanh - mặt nước trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) có tổng diện
tích 18,050 ha bao gồm: dải cây xanh cách ly bao quanh khu công nghiệp; dải
cây xanh, mặt nước dọc theo các tuyến kênh điều hòa; dải cây xanh phân tán dọc
theo trục giao thông; cây xanh, mặt nước tại khu vực các hồ điều hòa; cây xanh -
mặt nước khu vực các kênh Trần Thành Ngọ, kênh Hồ Chí Minh.
Công suất, công nghệ sản xuất:
- Với loại hình Dự án đã nêu trên, Dự án không trực tiếp sản xuất tạo ra sản
phẩm. Chủ đầu tư Dự án sẽ đầu tư cơ sở hạ tầng KCN để thu hút các nhà đầu tư
thứ cấp có ngành nghề phù hợp với tính chất của KCN theo phê duyệt thuê đất,
hoạt động sản xuất kinh doanh và tạo ra sản phẩm.
- Dự án thu gom toàn bộ nước thải phát sinh trong KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1, 2 và 3) về xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung đặt tại khu đất hạ tầng
kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) đạt tiêu chuẩn theo quy định. Chi
tiết về công nghệ xử lý của trạm xử lý nước thải tập trung được trình bày chi tiết
tại mục 3.2.2.1 chương 3 của báo cáo.
- Các ngành nghề Khu công nghiệp TLIPI II (giai đoạn 3) dự kiến thu hút đầu tư
tương tự các ngành nghề đã, đang và được phép thu hút đầu tư vào KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1 và 2) là các nhóm ngành công nghiệp chính sạch, ít ô nhiễm
môi trường và các ngành sản xuất thuộc lĩnh vực công nghệ cao được khuyến
khích phát triển theo quy định của pháp luật:
+ Nhóm công nghiệp điện, điện tử, công nghệ thông tin, phần mền tin học: Sản
xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học (mã 26) và Sản xuất
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
50
thiết bị điện (mã 27).
+ Nhóm công nghiệp cơ khí, lắp ráp chế tạo máy, tự động hóa, công nghiệp ô tô
(sản xuất linh kiện và lắp ráp hoàn chỉnh): Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được
phân vào đâu (mã 28); Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác (mã 29) và Sản xuất
phương tiện vận tải khác (mã 30).
+ Các ngành công nghiệp phụ trợ, vật liệu xây dựng, dịch vụ công nghiệp, công
nghiệp chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng: Dệt (không có công đoạn nhuộm) (mã
13); Sản xuất trang phục (không có công đoạn nhuộm) (mã 14); Sản xuất da và
các sản phẩm có liên quan (không có công đoạn thuộc, sơ chế da) (mã 15); Chế
biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế) (mã 16);
Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy (không bao gồm tái chế giấy và bìa, sản xuất
giấy và bột giấy) (mã 17); In, sao chép bản ghi các loại (mã 18); Sản xuất plastic
và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh (mã 20-2013);Sản xuất khí công nghiệp
(mã 20-20111); Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế
phẩm vệ sinh (mã 20-2023); Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic (không bao
gồm hoạt động tái chế nhựa) (mã 22); Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại
khác (mã 23); Đúc kim loại (mã 24- 243); Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
(trừ máy móc, thiết bị) (mã 25-251-259); Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế (mã 31);
Sản xuất giường, tủ, quần áo bằng kim loại (mã 31-31002); Công nghiệp chế
biến, chế tạo khác (mã 32); Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị
(mã 33); Điện mặt trời (mã 35- 35116); Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu
khí bằng đường ống (mã 35-3520); Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng,
điều hòa không khí và sản xuất nước đá (mã 35-3530); Khai thác, xử lý và cung
cấp nước (mã 36); Thoát nước và xử lý nước thải (mã 37); Thu gom rác thải
không độc hại (mã 38-38110); Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại (mã 38-
38210); Tái chế phế liệu (mã 38-3830); Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất
thải khác (mã 39000); Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên
quan (mã 46-4661); Bán lẻ nhiêu liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh
(mã 47-47300); Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải (mã 52); hoạt động
kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan (mã 71-7110); Kiểm tra và phân tích kỹ
thuật (mã 7120); Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (mã 72); các
ngành thuộc lĩnh vực công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quy định
của pháp luật (Thẻ thông minh, đầu đọc thẻ thông minh; Bản thiết kế vi mạch và
lõi IP; Linh kiện, vi mạch điện tử tích hợp (IC); sản phẩm, mạch điện tử linh
hoạt (PE); Màn hình độ phân giải cao; Hệ điều hành cho máy tính chuyên dụng,
thiết bị di động thế hệ mới; Khuôn mẫu tiên tiến (Advanced moulds) có tính năng
kỹ thuật, độ chính xác và chất lượng cao; Kính hiển vi quang học phức hợp;
Thấu kính, lăng kính, kính áp tròng chất lượng cao; Các loại vắc xin, sinh phẩm y
tế, sinh phẩm chẩn đoán thế hệ mới; Vật liệu gốm, sứ kỹ thuật cho công nghiệp
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
51
điện, điện tử, chế tạo máy; Vật liệu cao su kỹ thuật cao cấp, cao su tổng hợp
chuyên dụng phục vụ cho ngành chế tạo máy, điện, điện tử, an ninh, quốc
phòng);
+ Các ngành công nghiệp thực phẩm đồ uống, công nghiệp dược, thực phẩm
chức năng, thiết bị y tế: Sản xuất, chế biến thực phẩm (mã 10); Sản xuất đồ uống
(mã 11); Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu (mã 21)
-Theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, các nhóm ngành trên có
mã ngành cấp 4 được tổng hợp tại bảng dưới đây.
Bảng 1.10.Các ngành nghề dự kiến thu hút đầu tư vào KCN
TT Mã nhóm ngành
(Cấp 2 hoặc Cấp 3)
Nhóm ngành nghề
Tên ngành Mã ngành (cấp 4)
1 10 Sản xuất, chế biến thực phẩm
Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
1010
Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh
1020
Chế biến và bảo quản rau quả
1030
Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật 1040
Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
1050
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
1075
Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu.
1079
Sản xuất các loại bánh từ bột 1071
Sản xuất cacao, socola và bánh kẹo
1073
Sản xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự
1074
2 11 Sản xuất đồ uống
Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia.
1103
Sản xuất đồ uống không cồn,
nước khoáng 1104
Sản xuất rượu vang 1102
Chưng, tinh cất và pha chế các
loại rượu mạnh 1101
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
52
TT Mã nhóm ngành
(Cấp 2 hoặc Cấp 3)
Nhóm ngành nghề
Tên ngành Mã ngành (cấp 4)
3 13 Sản xuất hàng dệt khác (không nhuộm)
Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác
1391
Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang
phục) 1392
Sản xuất thảm, chăn, đệm 1393
Sản xuất các loại dây bện và lưới 1394
Sản xuất các loại hàng dệt khác
chưa chưa được phân vào đâu. 1399
Sản xuất sợi 1311
Sản xuất vải dệt thoi 1312
4 14 Sản xuất trang phục
May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú).
1410
Sản xuất sản phẩm từ da lông thú. 1420
Sản xuất trang phục dệt kim, đan
móc. 1430
5 15 Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan (không bao gồm công đoạn thuộc và sơ chế da)
Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, yên đệm.
1512
Sản xuất giày dép. 1520
6 16 Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác.
1621
Sản xuất đồ gỗ xây dựng. 1622
Sản xuất bao bì bằng gỗ. 1623
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ;
sản xuất sản phẩm từ tre, nứa,
rơm, rạ và vật liệu tết bện
1629
7 17 Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa
1702
Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu
1709
8 18 In, sao chép bản ghi các loại
In ấn 1811
Dịch vụ liên quan đến in 1812
Sao chép bản ghi các loại 1820
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
53
TT Mã nhóm ngành
(Cấp 2 hoặc Cấp 3)
Nhóm ngành nghề
Tên ngành Mã ngành (cấp 4)
9 20 Sản xuất hóa chất và sản phẩm của hóa chất
Sản xuất sợi nhân tạo. 2030
Sản xuất plastic và cao su tổng
hợp dạng nguyên sinh
2013
- Sản xuất khí công nghiệp 20111
Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất
tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ
sinh
2023
10 21 Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu
2100
11 22 Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic (chỉ nhận các ngành sản xuất cao su phục vụ cho ngành ô tô, xe máy)
Sản xuất sản phẩm khác từ cao su 2219
Sản xuất sản phẩm từ plastic 2220
12 23 Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét.
2392
Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác. 2393
Sản xuất sản phẩm chịu lửa 2391
Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ
thủy tinh 2310
13 24 Sản xuất kim loại
Đúc sắt thép 2431
Đúc kim loại màu 2432
14 25 Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn sẵn (trừ máy móc, thiết bị)
Sản xuất các cấu kiện kim loại. 2511
Sản xuất thùng, bể chứa và dụng
cụ chứa đựng kim loại. 2512
Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung
tâm). 2513
Rèn, dập, ép và cán kim loại;
luyện bột kim loại. 2591
Gia công cơ khí; xử lý và tráng
phủ kim loại. 2592
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
54
TT Mã nhóm ngành
(Cấp 2 hoặc Cấp 3)
Nhóm ngành nghề
Tên ngành Mã ngành (cấp 4)
Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm
tay và đồ kim loại thông dụng. 2593
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim
loại chưa được phân vào đâu
2599
15 26 Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học
Sản xuất linh kiện điện tử. 2610
Sản xuất máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính. 2620
Sản xuất thiết bị truyền thông. 2630
Sản xuất sản phẩm điện tử dân
dụng. 2640
Sản xuất đồng hồ. 2652
Sản xuất thiết bị và dụng cụ
quang học. 2670
Sản xuất băng, đĩa từ tính và
quang học. 2680
Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm
tra, định hướng và điều khiển. 2651
Sản xuất thiết bị bức xạ, điện tử
trong y học, điện liệu pháp. 2660
16 27 Sản xuất thiết bị điện Sản xuất mô tơ, máy phát. 2710
Sản xuất pin và ăcquy. 2720
Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang
học. 2731
Sản xuất dây, cáp điện và điện tử
khác. 2732
Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các
loại. 2733
Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng. 2740
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
55
TT Mã nhóm ngành
(Cấp 2 hoặc Cấp 3)
Nhóm ngành nghề
Tên ngành Mã ngành (cấp 4)
Sản xuất đồ điện dân dụng. 2750
Sản xuất thiết bị điện khác. 2790
Sản xuất mô tơ, máy phát, biến
thế điện, thiết bị phân phối và
điều khiển điện
2710
17
28 Sản xuất máy móc thiết bị chưa được phân vào đâu
Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô, và xe máy).
2811
Sản xuất bi, bánh răng, hộp số,
các bộ phận điều khiển và truyền
chuyển động.
2814
Sản xuất thiết bị sử dụng năng
lượng chiết lưu. 2812
Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi
và van khác. 2813
Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò
nung. 2815
Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và
bốc xếp. 2816
Sản xuất máy móc và thiết bị văn
phòng (trừ máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính).
2817
Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy
bằng mô tơ hoặc khí nén. 2818
Sản xuất máy thông dụng khác. 2819
Sản xuất máy nông nghiệp và lâm
nghiệp. 2821
Sản xuất máy công cụ và máy tạo
hình kim loại. 2822
Sản xuất máy luyện kim. 2823
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
56
TT Mã nhóm ngành
(Cấp 2 hoặc Cấp 3)
Nhóm ngành nghề
Tên ngành Mã ngành (cấp 4)
Sản xuất máy khai thác mỏ và xây
dựng. 2824
Sản xuất máy chế biến thực phẩm,
đồ uống và thuốc lá. 2825
Sản xuất máy cho ngành dệt, may
và da. 2826
Sản xuất máy chuyên dụng khác 2829
18 29 Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác
Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác.
2910
Sản xuất thân xe ô tô và xe có
động cơ khác, rơ moóc và bán rơ
moóc.
2920
Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ
trợ cho xe ô tô và xe có động cơ
khác.
2930
19 30 Sản xuất phương tiện vận tải khác
Sản xuất mô tô, xe máy 3091
Sản xuất thân xe ô tô và xe có
động cơ khác, rơ moóc và bán rơ
moóc
3092
Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và
máy móc liên quan. 3030
20 31 Sản xuất giương, tủ, bàn ghế
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế 3100
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
bằng kim loại 31002
21 32 Công nghiệp chế biến, chế tạo khác
Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan.
3211
Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi
tiết liên quan. 3212
Sản xuất nhạc cụ. 3220
Sản xuất dụng cụ thể dục, thể
thao. 3230
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
57
TT Mã nhóm ngành
(Cấp 2 hoặc Cấp 3)
Nhóm ngành nghề
Tên ngành Mã ngành (cấp 4)
Sản xuất đồ chơi, trò chơi. 3240
Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,
nha khoa, chỉnh hình và phục hồi
chức năng
3250
Sản xuất khác chưa được phân vào đâu
3290
22
33 Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị
Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
3320
Sửa chữa thiết bị điện 3314
Sửa chữa các sản phẩm kim loại
đúc sẵn (không có công đoạn xi
mạ, làm sạch bề mặt kim loại
bằng hóa chất)
3311
Sửa chữa máy móc, thiết bị 3312
23 35 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống
3520
Điện mặt trời 35116
Sản xuất, phân phối hơi nước,
nước nóng, điều hoà không khí và
sản xuất nước đá
3530
24 36 Khai thác, xử lý và cung cấp nước
Khai thác, xử lý và cung cấp nước
3600
25 37 Thoát nước và xử lý nước thải
Thoát nước và xử lý nước thải
3700
26 38 Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải, tái chế phê liệu
Thu gom rác thải không độc hại 3811
Xử lý và tiêu hủy rác thải không
độc hại 3821
Tái chế phế liệu
3830
27 39 Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
3900
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
58
TT Mã nhóm ngành
(Cấp 2 hoặc Cấp 3)
Nhóm ngành nghề
Tên ngành Mã ngành (cấp 4)
28 46 Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
4661
29 47 Bẻ lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
Bản lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh
4730
30 52
Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa 5210
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp
cho vận tải đường bộ 5225
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác
liên quan đến vận tải 5229
31 71
Hoạt động kiến trúc; kiểm tra và phân tích kỹ thuật
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
7110
Kiểm tra và phân tích kỹ thuật 7120
32 72
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên
7211
Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa
học kỹ thuật và công nghệ
7212
Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong linh vực khoa
học, y, dược
7213
Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa
học nông nghiệp
7214
Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa
học xã hội
7221
Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa
học nhân văn
7222
Nguồn: Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 6/7/2018 ban hành hệ thống
ngành kinh tế Việt Nam
Sơ đồ phân khu chức năng theo các ngành/nhóm ngành nghề dự kiến thu hút đầu
tư vào KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được minh họa tại hình đính kèm phụ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
59
lục 2.1. báo cáo.
1.2.Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
Các hạng mục công trình được tổng hợp tại bảng 0.4 Mở đầu của báo cáo. Chi
tiết các hạng mục công trình Dự án được trình bày chi tiết tại mục 1.2.2.
Là Dự án mở rộng nên tại mục này trình bày hiện trạng kinh doanh (tình hình thu
hút đầu tư) và hiện trạng hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II giai đoạn 1 và
giai đoạn 2.
1.2.1.Hiện trạng kinh doanh và hiện trạng hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng
Long II giai đoạn 1 và giai đoạn 2
1.2.1.1.Hiện trạng kinh doanh (tình hình thu hút đầu tư) của KCN Thăng Long II
giai đoạn 1 và 2
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) được triển khai xây dựng từ tháng 8 năm
2007. Đến nay, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được xây dựng hoàn thành đồng bộ,
hiện đại theo đúng quy hoạch chi tiết được phê duyệt với tỷ lệ lấp đầy của KCN
Thăng Long II (giai đoạn 1) là 100% với 56 doanh nghiệp đang hoạt động. KCN
Thăng Long II (giai đoạn 2) được triển khai xây dựng từ năm 2012. Bắt đầu thu
hút đầu tư từ tháng 12 năm 2014, đến nay tỷ lệ lấp đầy đạt 100% với 20 doanh
nghiệp đang hoạt động. Chi tiết các doanh nghiệp đang hoạt động trong KCN
Thăng Long II (giai đoạn 2) được đính kèm tại phần phụ lục của báo cáo
1.2.1.2.Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II giai đoạn 1 và 2
(1) Hiện trạng hệ thống giao thông
- Hệ thống giao thông trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) đã được xây dựng
hoàn chỉnh, đồng bộ, có hệ thống đường chính có chiều dài 3.894m; đường phụ
có tổng chiều dài 1.708m. KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) kết nối với QL.39A
tại 2 vị trí: cổng số 1 và cổng phụ số 1, đoạn kết nối có chiều dài 44m/cổng.
- Hệ thống giao thông trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) đã được xây dựng
hoàn chỉnh, đồng bộ, có tổng chiều dài đường chính, đường phụ là 3.764m và
tổng chiều dài đường nhánh là 6.691m.
(2) Hiện trạng hệ thống cấp nước
Nguồn cấp nước:
-Nước ngầm theo Giấy phép khai thác nước dưới đất số 49/GP-BTNMT ngày
13/1/2014 và số 2821/GP-BTNMT ngày 3/11/2015;
-Giấy phép khai thác nước ngầm:
+ Trong phạm vi diện tích của KCN Thăng Long II Giai đoạn 1 có 07 giếng khai
thác và 03 giếng dự phòng với tổng lượng nước khai thác là 21.000 m3/ngày đêm
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
60
trong 10 năm từ năm 2015 theo giấy phép khai thác nước dưới đất số 2821/GP –
BTNMT ngày 3 tháng 11 năm 2015.
+Trong phạm vi KCN Thăng Long II Giai đoạn 2 có 06 giếng với tổng lượng
nước khai thác là 18.000 m3/ngày đêm trong vòng 10 năm từ năm 2014 theo
giấy phép khai thác nước dưới đất số 49/GP- BTNMT ngày 13 tháng 01 năm
2014.
+ Như vậy, tổng công suất được phép khai thác nước ngầm của Công ty trên diện
tích KCN Thăng Long II (2 Giai đoạn 1&2) là 39.000 m3/ngày đêm. Ngoài ra,
hiện nay Công ty đang nghiên cứu để thực hiện dự án thu gom nước mặt (nước
trong hồ điều hòa của KCN) về xử lý tại trạm xử lý nước cấp trong khu hạ tầng
kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) thành nước cấp dùng trong KCN.
Mạng lưới cấp nước:
- Mạng lưới đường ống phân phối nước 400mm, 350mm, 300mm, 200mm,
150mm và 100mm được đặt bên trong các hành lang kỹ thuật dọc các tuyến giao
thông được cung cấp từ trạm xử lý nước cấp (WP) có tổng công suất hiện trạng là
24.000 m3/ngày.đêm.
- Áp suất nước tại các điểm tiêu thụ đảm bảo cột áp 12m trong điều kiện bình
thường và 10m trong điều kiện cấp nước chữa cháy.
- Mạng lưới cấp nước sinh hoạt – sản xuất và chữa cháy là hệ thống chung. Hệ
thống chữa cháy kết hợp giữa hệ thống trụ cứu hỏa và xe.
Trạm xử lý nước cấp (XLNC):
oTrạm XLNC nằm trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1).
oTrạm XLNC được xây dựng theo các module. Hiện nay có 05 module trong đó
04 module, 4.500 m3/ngày.đêm/module và 01 module có công suất 6.000
m3/ngày.đêm. Như vậy, tổng công suất hiện nay của trạm XLNC là 24.000
m3/ngày.đêm.
oTrạm xử lý nước cấp
-Công nghệ của trạm XLNC: trạm XLNC có 05 module, mỗi module có công
nghệ xử lý giống nhau như sau: Nước giếng -> Hệ thống bể sục khí -> Hệ thống
bể lắng và bể tạo bông -> Hệ thống lọc nước sử dụng cát mangan -> Bể chứa
nước sạch.
- Thuyết minh công nghệ XLNC:
+ Hệ thống bể sục khí
Đầu tiên nước thô sẽ được đưa và hệ thống bể sục khí, tại đây sắt sẽ được ôxy
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
61
hóa nhờ sục khí và châm Clo. Một máy sục khí bề mặt được lắp đặt để tạo ra quá
trình ôxy hóa. Còn Clo được châm ngay tại đầu vào của ngăn tiếp nhận.
Phương trình phản ứng của quá trình ôxy hóa ion sắt để tạo ra ôxit sắt 3 khó
hòa tan như sau:
2Fe(HCO3)2 + 1/2O2 + H2O = 2Fe(OH)3↓+ 4CO2
+ Hệ thống bể tạo bông và bể lắng
Để loại bỏ các chất rắn lơ lửng có trong nước thô, và tăng khả năng lắng của
Fe(OH)3 đã hình thành trong công đoạn đầu, hóa chất keo tụ và tác nhân kiềm
được bổ sung vào nước. Chất keo tụ được sử dụng là PAC. Tác nhân kiềm là
NaOH. Sau khi bổ sung tác nhân kiềm, thiết bị khuấy trộn nhanh sẽ hòa trộn hóa
chất vào nước. Sau đó nước được đưa đến bể tạo bông, nơi có lắp một máy khuấy
trộn chậm. Nhờ thiết bị này mà các bông cặn lớn hơn và dễ lắng hơn. Sau khi qua
bể tạo bông, nước được dẫn sang bể lắng ngang, tại đây sắt và chất rắn lơ lửng sẽ
lắng xuống và được loại bỏ. Phần nước trong ở bên trên được dẫn sang bể lọc cát.
+Hệ thống bể lọc
Mục đích của bể lọc cát là xử lý Mn bằng quá trình oxi hóa tiếp xúc và loại bỏ
các chất rắn lơ lửng kích thước nhỏ. Với nhiệm vụ như vậy, trong bể lọc có sử
dụng cát Mn. Trong bể lọc có sử dụng cát Mn, nước đã được bổ sung Clo sẽ chảy
qua lớp vật liệu lọc là cát bọc Mn, mangan có trong nước sẽ được loại bỏ bằng
quá trình oxi hóa tiếp xúc trên bề mặt của cát Mn. Với mục đích như trên, clo
được bổ sung trước khi nước chảy vào bể lọc.
Phương trình phản ứng diễn ra trong bể lọc có cát Mangan như sau:
Mn2+ + MnO2.H2O + H2O → MnO2.MnO.H2O + 2H+
Sau một thời gian, lớp màng cát Mangan (MnO2.MnO) bao bọc bên ngoài lớp
vật liệu lọc sẽ trở thành lớp màng kém hoạt động MnO2.MnO.H2O giảm khả
năng ôxy hóa tiếp súc trên bề mặt cát Mangan. Do đó cần châm thêm Clo ở đầu
vào của bể lọc cát, để cát Mangan có thể phục hồi khả năng ôxy hóa tiếp xúc.
MnO2.MnO.H2O + C12 + H2O → 2MnO2.H2O + 2Cl- + 2H+
Tiến hành rửa lọc ngược và rửa lọc bề mặt cho bể lọc cát theo định kì. Một hệ
thống bơm cấp nước cho rửa lọc ngược và rửa lọc bề mặt được lắp đặt.
Nước sau lọc được dẫn sang bể chứa nước sạch.
+Bùn và nước thải
Bùn lắng trong bể lắng ngang được xả thành từng đợt thông qua ống xả bùn và
được tập trung về bể chứa bùn.
Nước thải của quá trình rửa lọc bể lọc cát được dẫn về bể chứa nước thải. Phần
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
62
bùn trong bể được đưa vào bể chứa bùn, phần nước thải được bơm vào hệ thống
xục khí để được xử lý cùng với nước thô.
Bùn từ bể chứa bùn được bơm sang máy ép bùn để ép. Nước thải phát sinh từ
máy ép bùn sẽ được đưa về bể chứa nước thải, về hệ thống xục khí để xử lý cùng
với nước thô.
+Hệ thống châm hóa chất
Có hai điểm châm Clo. Một tại đầu vào của ngăn tiếp nhận, nhằm oxy hóa sắt.
Điểm còn lại châm tại đầu vào của bể lọc cát để loại bỏ Mangan và khử trùng. Có
6 bơm định lượng NaClO được lắp đặt.
Có một điểm bổ sung hóa chất keo tụ tại đầu vào của bể tạo bông để keo tụ sắt và
chất rắn lơ lửng. Hệ thống bổ xung chất keo tụ gồm 3 bơm định lượng PAC và 2
bể hòa tan bột PAC.
Để điều chỉnh pH, NaOH được châm tại đầu đầu vào của bể hòa trộn nhanh. Hệ
thống châm NaOH gồm 3 bơm định lượng và 3 bể chứa.
-Thông số kỹ thuật của trạm XL nước cấp hiện hữu có tổng công suất 24.000
m3/ngày.đêm được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 1.11.Hạng mục xây dựng của 01 module XL nước cấp công suất 4.500
m3/ngày.đêm (04 module; 4.500 m3/ngày.đêm/module có hạng mục đầu tư
giống nhau)
Stt Hạng mục Số lượng/module Mô tả
1 Ngăn tiếp nhận 02 bể -Kích thước: 3,5mL x 1,6mW x 3,5mD
-Vật liệu: Bê tông chịu lực
2 Hệ thống bể sục khí
02 bể -Kích thước: 3,55mL x 3,5Mw x 3,3mD -Vật liệu: Bê tông chịu lực
3 Bể khuấy trộn 02 bể -Kích thước: 1,45mL x 1,45 mW x 1,5 Md
-Vật liệu: Bê tông chịu lực
4 Bể tạo bông 04 bể -Kích thước: 3,4mL x 3,4mW x 3,3Md
-Vật liệu: Bê tông chịu lực
5 Bể lắng ngang 02 bể -Kích thước: 14,0mL x 7,0mW x 3,5 Md
-Vật liệu: Bê tông chịu lực
6 Bể lọc cát 02 bể -Kích thước: 5,0mL x 4,0mW x 3,85mD
-Vật liệu: Bê tông chịu lực
7 Bể chứa nước sạch (*)
02 bể
-Kích thước: 38,3mL x 19,0mW x 3,3mD -Vật liệu: Bê tông chịu lực - Thể tích: 2,401 m3 - Được dùng chung cho 04 module; 4.500
m3/ngày.đêm/module
8 Bể chứa bùn (*) 02 bể
-Thể tích: 162 m3 -Kích thước: 9,0mL x 6,0mW x 3,0mD -Vật liệu: Bê tông chịu lực - Được dùng chung cho 04 module; 4.500
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
63
Stt Hạng mục Số lượng/module Mô tả
m3/ngày.đêm/module
Bể chứa nước thải (*)
02 bể
- Thể tích: 503,1 m3 - Kích thước: 21,5mL x 9,0mW x 2,6mD - Vật liệu: Bê tông chịu lực - Được dùng chung cho 04 module; 4.500 m3/ngày.đêm/module
Ghi chú (*): được dùng chung cho 04 module
Bảng 1.12.Hạng mục xây dựng của module 5 công suất 6.000 m3/ngày.đêm
Stt Hạng mục Số lượng Mô tả
1 Ngăn tiếp nhận 02 bể -Kích thước: 4,4mL x 1,6mW x 3,9mH
-Vật liệu: Bê tông chịu lực
2 Bể sục khí 02 bể -Kích thước: 4,4mL x 4,4 mW x 3,9 mH
-Vật liệu: Bê tông chịu lực
3 Bể khuấy trộn 02 bể -Kích thước: 1,6mL x 1,6 mW x 2,1 mH
-Vật liệu: Bê tông chịu lực
4 Bể tạo bông 04 bể -Kích thước: 3,9mL x 3,9mW x 3,9mH
-Vật liệu: Bê tông chịu lực
5 Bể lắng 02 bể -Kích thước: 16,2mL x 8,0mW x 4,865mH
-Vật liệu: Bê tông chịu lực
6 Bể lọc cát 02 bể -Kích thước: 5,0mL x 5,8mW x 4,5mD
-Vật liệu: Bê tông chịu lực
7 Bể chứa nước sạch
02 bể
-Kích thước: 38,3mL x 19,0mW x 3,3mD -Vật liệu: Bê tông chịu lực - Thể tích: 2,401 m3 - Được dùng chung cho tất cả các module
8 Bể chứa bùn 02 bể
-Thể tích: 162 m3 -Kích thước: 9,0mL x 6,0mW x 3,0mD -Vật liệu: Bê tông chịu lực - Được dùng chung cho tất cả các module
Bể chứa nước thải
02 bể
- Thể tích: 503,1 m3 - Kích thước: 21,5mL x 9,0mW x 2,6mD - Vật liệu: Bê tông chịu lực - Được dùng chung cho tất cả các module
Bảng 1.13.Danh mục máy móc, thiết bị của trạm XLNC
STT Mô tả Chủng loại Vị trí Số
lượng Hãng SX
Tình trạng hoạt động
Nhà máy cấp nước giai đoạn 1 ( 4.500 m3/ngày.đêm)
1 Máy sục khí
C17VM5-6135-13
Bể oxy hóa
2 Sumitomo Tốt
2 Máy khuấy
CNVM05-6090-25
Bể trộn 2 Sumitomo
Tốt
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
64
nhanh
3 Máy khuấy chậm tạo bông
CVVBMN1A-6125-87
Bể tạo bông
4 Sumitomo Tốt
4 Máy gom bùn
CVVM05-6205TD-20339
Bể lắng 4 Sumitomo
Tốt
5 Bơm chuyển tiếp
150x125FS4KA537
Nhà bơm 2 Ebara
Tốt
6 Bơm rửa bề mặt
150x125FS4KA530
Nhà bơm 2 Ebara
Tốt
7 Bơm rửa ngược
200x150 FS4JA522
Nhà bơm 3 Ebara
Tốt
8 Bơm bùn 65DVS51.5
Bể chứa bùn
2 Ebara Tốt
9 Bơm nước thải 80DLC55.5
Bể chứa nước thải
2 Ebara Tốt
10 Bơm định lượng PAC
DMX 221 - 50 Phòng hóa chất
3 Alldos Tốt
11 Máy khuấy PAC
CVVM1-6080SK-5
Phòng hóa chất
2 Sumitomo Tốt
12 Bơm định lượng NaOH
DMX 221 - 60 Phòng hóa chất
3 Alldos Tốt
13 Bơm định lượng NaCLO
DMX 221 - 35 Phòng hóa chất
6 Alldos Tốt
14 Máy nén khí D-4
Phòng hóa chất
2 Fusheng Tốt
15 Máy sấy khí LD-05HA
Phòng hóa chất
1 Lode star Tốt
16 Bơm tiêu 50DVSA 5.75
Nhà bơm
1 Ebara Tốt
17 Thiết đo pH
EXAxt PH450G Sensor FU20-05-T1-NPT/HCNF
Bể đầu vào
2 Yokogawa Tốt
18 Thiết đo clo dư
Liquisys M CCM223/253 Sensor CCS140
Sau bể lọc cát
2 Endress hauser
Tốt
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
65
Nhà máy cấp nước giai đoạn 2, 3 ( 9.000 m3/ngày.đêm )
1 Bơm chuyển tiếp
150x125FS4KA537
Nhà bơm cũ
2 Ebara/Indonesia
Tốt
2 Bơm chuyển tiếp
150x125FS4LA545
Nhà bơm mới
2 Ebara / Indonesia
Tốt
3 Bơm bùn
80DVS53.7 Bể chứa bùn
2 Ebara / Indonesia
Tốt
4 Bơm nước thải
80DLC55.5 Bể chứa nước thải
2 Ebara / Indonesia
Tốt
5 Bơm tiêu
50DVSA5.75 Nhà bơm mới
1 Ebara / Indonesia
Tốt
6 Máy sục khí
C17VM5-6135-13
Bể oxy hóa
4 Sumitomo Tốt
7 Máy khuấy nhanh
CNVM05-6090-25
Bể trộn 4 Sumitomo
Tốt
8 Máy khuấy chậm tạo bông
CVVBMN1A-6125-87
Bể tạo bông
8 Sumitomo Tốt
9 Máy gom bùn
CVVM05-6205TD-20339
Bể lắng 8 Sumitomo
Tốt
10 Máy khuấy PAC
CNVM1-6090-11 Phòng hóa chất
2 Sumitomo Tốt
11 Bơm định lượng PAC
DMX 221 - 50 - 10001
Phòng hóa chất
6 Alldos/Germany
Tốt
12 Bơm định lượng NaOH
DMX 221 - 50 - 10001
Phòng hóa chất 6
Alldos / Germany
Tốt
13 Bơm định lượng NaCLO
DMX 221 - 35 - 10004
Phòng hóa chất
12 Alldos / Germany
Tốt
14 Máy nén khí D-4
Phòng hóa chất
2 Fungsheng/ Taiwan
Tốt
15 Máy sấy khí
Phòng hóa chất
1 Fungsheng/ Taiwan
Tốt
16 Thiết bị đo pH
Transmitter Liquisys M CPM253
Bể đầu vào
4 Endress hauser
Tốt
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
66
Sensor pH Orbipac CPF81
17 Thiết bị đo clo dư
Liquisys M CCM223/253 Sensor CCS140
Sau bể lọc cát
4 Endress hauser
Tốt
Nhà máy cấp nước giai đoạn 4 ( 4.500 m3/ngày.đêm)
1 Máy sục khí
C17VM5-6135-13
Bể oxy hóa
2 Sumitomo Tốt
2 Máy khuấy nhanh
CNVM05-6090-25
Bể trộn 2 Sumitomo
Tốt
3 Máy khuấy chậm tạo bông
CVVBMN1A-6125-87
Bể tạo bông
4 Sumitomo Tốt
4 Máy gom bùn
CVVM05-6205TD-20339
Bể lắng 4 Sumitomo
Tốt
5 Bơm chuyển tiếp
150x125FS4KA537
Nhà bơm 2 Ebara
Tốt
6 Bơm rửa bề mặt
150x125FS4KA530
Nhà bơm 2 Ebara
Tốt
7 Bơm rửa ngược
200x150 FS4JA522
Nhà bơm 3 Ebara
Tốt
8 Bơm bùn 65DVS51.5
Bể chứa bùn
2 Ebara Tốt
9 Bơm nước thải 80DLC55.5
Bể chứa nước thải
2 Ebara Tốt
10 Bơm định lượng PAC
DMX 221 - 50 Phòng hóa chất
3 Alldos Tốt
11 Máy khuấy PAC
CVVM1-6080SK-5
Phòng hóa chất
2 Sumitomo Tốt
12 Bơm định lượng NaOH
DMX 221 - 60 Phòng hóa chất
3 Alldos Tốt
13 Bơm định lượng NaCLO
DMX 221 - 35 Phòng hóa chất
6 Alldos Tốt
14 Máy nén khí D-4
Phòng hóa chất
2 Fusheng Tốt
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
67
15 Máy sấy khí LD-05HA
Phòng hóa chất
1 Lode star Tốt
16 Bơm tiêu 50DVSA 5.75
Nhà bơm
1 Ebara Tốt
17 Thiết đo pH
EXAxt PH450G Sensor FU20-05-T1-NPT/HCNF
Bể đầu vào
2 Yokogawa Tốt
18 Thiết đo clo dư
Liquisys M CCM223/253 Sensor CCS140
Sau bể lọc cát
2 Endress hauser
Tốt
Nhà máy cấp nước giai đoạn 5 ( 6.000 m3/ngày.đêm) (các thiết bị chính)
1 Máy sục khí Motor C17VM5-6135-13
Bể oxy hóa
2 Sumitomo/ Singapare
Tốt
2 Máy khuấy nhanh
Motor CNVM05-6090-25
Bệ trộn 2 Sumitomo/ Singapare
Tốt
3 Máy khuấy chậm tạo bông
Motor CVVBMN1A-6125-121
Bể tạo bông
4 Sumitomo/ Singapare
Tốt
4 Máy gom bùn Motor CVVM05-6205TD-20339
Bể lắng 4 Sumitomo/ Singapare
Tốt
(3)Hiện trạng hệ thống cấp điện
Nguồn điện:
oĐiện sử dụng trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) được cấp điện từ
trạm 110/22KV đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn
1). Hiện nay, trạm đã xây dựng tổng 03 máy biến áp trên tổng số 04 máy biến áp
được phép xây dựng theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1 và 2) với công suất 63MVA/máy.
oLưới điện phân phối:
-Các tuyến trung thế 22kV chạy theo hành lang hạ tầng kỹ thuật dọc các tuyến
giao thông tới các trạm cắt mạch vòng (Ring main unit) tới từng nhà máy.
-Lưới hạ thế: Các hạng mục phụ trợ được cấp điện hạ thế bao gồm: Trạm bơm
nước ngầm, Bơm tăng áp, Bơm thoát nước và đèn đường… Nguồn điện được
cung cấp từ trạm điện 22/0,4 kV – 630 kVA.
-Lưới chiếu sáng: Hệ thống đèn chiếu sáng đường nội bộ sử dụng đèn cao áp
150W được lắp trên cột cao 12m. Tủ điều khiển chiếu sáng được lắp đặt tại
phòng hạ thế của trạm biến áp 630 kV, được nối đất an toàn với điện trở R ≤
10Ω, có chế độ đóng cắt tự động và đóng cắt bằng tay
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
68
(4)Hiện trạng hệ thống thu gom, thoát nước mưa
-Hệ thống thoát nước mưa KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) độc lập với hệ
thống thoát nước thải và thoát ra kênh Trần Thành Ngọ đổ về trạm bơm thoát
nước Hưng Long.
- KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) đã xây dựng hệ thống mương thoát nước mưa
bằng bê tông cốt thép BTCT có chiều rộng là 0,8m, 1m, 1,1m, 1,4m, 1,5m và 2m
với tổng chiều dài khoảng 5.994 m chạy dọc các lô đất và 3.084m ống cống
D600 chạy dọc theo các tuyến đường nội bộ trong KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1). Trên các tuyến đường nội bộ trong KCN đã bố trí 304 hố ga (kích thước
1,2m x 1,5m, khoảng cách giữa các hố ga là 21m) và các cửa thu nước mưa chảy
tràn trên bề mặt và thoát ra kênh Trần Thành Ngọ tại 01 điểm. Mạng lưới thoát
nước mưa KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) theo sơ đồ: Lượng mưa (thoát nước
lô đất và thoát nước mặt đường)->cống hộp thoát nước-> kênh điều hòa KCN-
>Hồ điều hòa RP-1-> kênh Trần Thành Ngọ tại 01 điểm
- KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) đã xây dựng hệ thống thu gom và thoát nước
mưa gồm các hố ga thu gom nước mưa mặt đường, cống hộp bê tông dùng cho
việc đấu nối của các nhà máy, kênh, hồ điều hòa và trạm bơm tiêu nước ra kênh
Trần Thành Ngọ. Tổng chiều dài hệ thống là 6.588 m, đường ống bê tông cốt
thép kích thước D300&D400, cống hộp bê tông cốt thép kích thước B1000,
C1200, C1400, C1600&C1800. Tổng dung tích kênh chứa, hồ điều hòa là
401.735 m3. Mạng lưới thoát nước mưa KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) theo
sơ đồ: Lượng mưa (thoát nước lô đất và thoát nước mặt đường)->cống hộp thoát
nước-> kênh điều hòa KCN->Hồ điều hòa RP-2-> kênh Trần Thành Ngọ tại 01
điểm.
- Thông tin về các hồ điều hòa hiện có trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và
2):
+Hồ điều hòa RP1: nằm trên đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) có diện
tích 4,5 ha, cao độ đáy hồ +1.2, mực nước duy trì +2.0. Hồ xung quanh có kè đá,
đáy nền đất tự nhiên.
+Hồ điều hòa RP2: nằm trên đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) có diện
tích diện tích 3,16 ha, cao độ đáy hồ +0.00, mực nước duy trì +2.0/ hồ xung
quanh có kè đá, nền đất tự nhiên.
+Hồ điều hòa RP3 nằm trên đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) có diện
tích 0,64 ha, cao độ đáy hồ +0.00, mực nước duy trì +2.0. Hồ được kè đá tại vị trí
kênh nối sang hồ số 2, nền đất tự nhiên. Hồ không có điểm đấu nối vào, chỉ chứa
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
69
nước mưa tự nhiên và chảy thông sang hồ điều hòa số 2 qua hệ thống cống hộp
ngăn bằng cửa chặn
+Hồ điều hòa số 1 và 2 thông với nhau bằng 1 shiphone (cống hộp) kích thước
thông thủy 1mx2m và có cửa chặn ở 2 đầu.
+Hồ điều hòa số 3 nối với hồ điều hòa số 2 bằng cống hộp kích thước thông thủy
2m x 2.25m dài 61.7m. Cao độ đáy +0.00, cao độ đỉnh +2.5 (phủ bì), có 2 cửa
chặn bằng thép ở phía hồ điều hòa số 2, kích thước 01 cửa chặn 2.25x1.2 - di
chuyển lên xuống bằng hệ ray dẫn hướng và tay quay dạng xoắn chạy bằng điện.
(5) Hiện trạng hệ thống thu gom, thoát và xử lý nước thải
Hệ thống thu gom, thoát nước thải của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2)
độc lập với hệ thống thoát nước mưa
Nước thải phát sinh từ các doanh nghiệp trong KCN Thăng Long II (giai đoạn
2) được thu gom và cùng xử lý với nước thải phát sinh từ KCN Thăng Long II
(giai đoạn 1) tại trạm xử lý nước thải tập trung (XLNT TT) đạt tiêu chuẩn quy
định trước khi đổ vào kênh Trần Thành Ngọ.
Trạm XLNT TT hiện hữu đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 1), có công suất 15.000 m3/ngày.đêm đã được xác nhận hoàn thành
theo các giấy xác nhận hoàn thành số 338/TCMT ngày 16/3/2011; 70/GXN-
TCMT ngày 28/6/2017; 61/GXN-BTNMT ngày 5/6/2019 và 146/GXN-BTNMT
ngày 13/11/2019. Trạm XLNT TT hiện nay được xây dựng theo báo cáo đánh giá
tác động môi trường của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) gồm 03 đơn nguyên,
đơn nguyên 1 có công suất 3.000 m3/ngày.đêm; đơn nguyên 2 và 3 có công suất
6.000 m3/ngày.đêm. Công suất thiết kế hiện nay của mỗi đơn nguyên có sự điều
chỉnh so với báo cáo ĐTM đã được phê duyệt tại Quyết định số 1136/QĐ-
BTNMT ngày 30/7/2007 và đã được chấp thuận tại các văn bản số
4851/BTNMT- TCMT ngày 10/9/2018 và số 3905/TCMT – TĐ ngày
23/10/2018. Quy trình công nghệ xử lý, các hạng mục đầu tư của trạm XLNT TT
đơn nguyên 1, 2 và 3 được trình bày dưới đây:
(5a) Sơ đồ công nghệ đơn nguyên 1 - trạm xử lý nước thải công suất 3.000
m3/ngày đêm của KCN đã được xây dựng và xác nhận hoàn thành như sau:
Sơ đồ công nghệ:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
70
Hình 1.5. Sơ đồ công nghệ đơn nguyên 1 – trạm XLNT TT công suất 3.000
m3/ngày đêm
Nước thải đầu vào
Bể gom nước thải
Ngăn tách cát
Công trình phòng
ngừa, ứng phó sự cố
nước thải
Bể điều hòa
Bể kỵ khí
Bể thiếu khí
Bùn
tu
ần h
oàn
Đư
ờng
hồ
i n
ướ
c th
ải
Bể hiếu khí
Bể lắng
Bể khử trùng
Hồ chứa nước thải
sau xử lý
Kênh Trần Thành
Ngọ
PAC
NaOH
Máy ép bùn
Bùn dư,
váng bọt
NaClO
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
71
Ghi chú: Đường hồi nước thải: là Đường hồi nước thải sau xử lý chưa đạt chuẩn
của đơn nguyên 1 từ bể khử trùng và từ hồ chứa nước thải sau xử lý về bể gom
nước thải;
: Đường nước thải
: Đường hóa chất
: Đường bùn thải
Thuyết minh công nghệ:
+ Công trình lấy nước vào (xử lý sơ bộ): Bể gom nước thải, bể điều hòa, bộ phận
tách rác, bơm nâng, ngăn tách cặn.
+ Công trình xử lý nước thải và khử trùng: Công nghệ bùn hoạt tính bao gồm xử
lý sinh học( bể kị khí, thiếu khí, hiếu khí), bể lắng cuối, bể khử trùng.
+ Công trình xử lý bùn: Bùn sẽ được ép tại máy ép bùn.
+ Công trình phụ trợ: Khu vực hóa chất, hệ thống nước sạch cho trạm xử lý nước
thải và phòng máy thổi khí.
o Công trình lấy nước vào
- Công trình thu nước vào bao gồm: Bể gom nước thải đầu vào, ngăn tách cát và
bể điều hòa. Bể gom nước thải có hai song chắn rác thô với khe chắn rác là
60mm, hai phai chắn và hai bơm nước vào để chuyển tải nước thải đến với ngăn
tách rác có kích thước lớn hơn 60mm sẽ được công nhân lấy ra từ song chắn rác
thô.
- Ngăn tách cát cũng có song chắn rác thô với kích thước 20mm, một song chắn
rác tinh với kích thước khe chắn là 5mm và một bơm cát.
- Cặn được lắng tại ngăn tách cát và được bơm về máy ép bùn. Ngăn tách cát là
tên gọi theo thiết kế ngay từ ban đầu, thực tế hoạt động ngăn này không có cát
mà chỉ chứa cặn bẩn, cặn bùn thải từ nước thải. Phần cặn bẩn này được thu gom
đưa về máy ép bùn. Những rác nhỏ có kích thước trên 5mm sẽ được loại bỏ một
cách tự động bằng song chắn rác tinh.
Sau đó, nước thải được chảy tràn sang bể điều hòa để ổn định dòng chảy và chất
lượng nước thải. Nước thải trong bể điều hòa được khuấy trộn bằng máy khuấy
chìm(M – 1). Tại đây hai bơm nâng (một chạy, một dự phòng) được cung cấp để
chuyền tải nước thải đến bể kị khí.
- Các công trình xử lý nước thải và khử trùng
Đơn nguyên 1 - Trạm xử lý nước thải tập trung (STP1) được thiết kế để loại bỏ
tổng Nito, tổng Phốt Pho, BOD, SS trong nước thải bằng phương pháp sinh học,
được gọi là phương pháp loại bỏ chất dinh dưỡng trong nước thải bằng phương
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
72
pháp sinh học (BNR – là sự kết hợp của bể kị khí, thiếu khí và hiếu khí)
- Phương pháp BNR:
Như đã nói ở trên, sự kết hợp giữa bể kị khí, thiếu khí và hiếu khí chủ yếu để loại
bỏ phốt pho. Sự kết hợp giữa bể thiếu khí và hiếu khí nhằm thực hiện quá trình
nitorat hóa và phản ứng nitorat hóa. Bể lắng cuối dùng để loại bỏ bùn sinh học
hình thành. Một máy khuấy chìm được lắp đặt ở bể kị khí để khuấy trộn nước
thải tại đây. Hai máy khuấy chìm cũng được lắp tại bể thiếu khí 1 và 2. Hai máy
sục khí bề mặt được lắp đặt tại bể hiếu khí 1 và 2 để cung cấp đủ oxy cho quá
trình phản ứng tại hai bể này. Hai bơm tuần hoàn nước thải được lắp đặt để tuần
hoàn nước thải đến bể thiếu khí để diễn ra quá trình nitorat hóa.
Tại bể hiếu khí có bổ sung hóa chất NaOH để điều chỉnh pH đảm bảo môi trường
ổn định cho vi sinh vật hiếu khí phát triển.
- Bể lắng cuối:
Bể lắng cuối được thiết kế để tách bùn ra khỏi nước. Sự khác biệt giữa chất rắn
và lỏng diễn ra tại đây bằng trọng lực và ta thu được nước trong ở đầu ra của bể
lắng. Một hệ thống gạt bùn được lắp đặt dưới đây để thu gom bùn. Bùn sẽ được
tuần hoàn về bể xử lý sinh học bằng bơm tuần hoàn (một chạy, một dự phòng)
được gọi là bùn hoạt tính tuần hoàn.
Giá trị giới hạn của tổng Nito là 15 mg/l và tổng phốt pho là 4mg/l có thể đạt
được bằng sự loại bỏ bùn dư trong quá trình xử lý nước thải.
Sự loại bỏ phốt pho còn được tăng thêm bằng cách châm thêm hóa chất PAC vào
nước thải.
- Bể khử trùng nước thải
Nước thải sau khi xử lý được chảy qua bể khử trùng để hạn chế thấp nhất khả
năng nhiễm bệnh bởi các vi khuẩn gây bệnh có trong nước thải trước khi xả ra
ngoài. Nước sau xử lý đạt QCĐP 02:2019/HY- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về nước thải công nghiệp, kq=0,9 và kf=0,9 sẽ theo mương dẫn bằng bê tông cốt
thép có kích thước rộng x cao = 80 cmx 60cm, chiều dài 157 m chảy về hồ chứa
nước thải sau xử lý có dung tích 459 m3 rồi theo hệ thống đường ống chảy ra
kênh Trần Thành Ngọ.
Khử trùng được thực hiện bởi châm NaClO 6% trong bể khử trùng, sau thời gian
tiếp xúc 30 phút các vi khuẩn gây bệnh có trong nước thải sẽ giảm xuống đến
mức độ an toàn cho sức khỏe của con người.
o Công trình xử lý bùn
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
73
Với công nghệ xử lý nước thải như trên, bùn thải phát sinh tại bể lắng gồm bùn
cặn và váng bọt nổi trên bề mặt của bể lắng. Váng bọt sẽ được thu gom bằng hệ
thống tay gạt, hộp thu váng bọt và bể chứa váng bọt. Sau đó, bùn dư và váng bọt
chúng sẽ được chuyển đến về máy ép bùn.
oCác công trình phụ trợ
- Khu hóa chất:
+Hóa chất được cung cấp bao gồm: NaClO 8%, NaOH 25% và PAC
+NaClO 8% được cung cấp để khử trùng nước thải bởi bơm định lượng ( 0.21
l/phút x 10 m x 0,2 kW) và được giữ trong bể NaClO với thể tích 5 m3
+NaOH 25% được cung cấp bằng bơm định lượng (124 ml/phút x 10m x 0,2kW)
và được giữ trong bể NaOH với thể tích 7m3
+PAC 10% được cung cấp bởi bơm định lượng( 221ml/phút x 10m x 0,2kW) và
được giữ trong bể PAC với thể tích 3 m3
- Hệ thống nước sạch được dùng trong trạm:
Hệ thống nước sạch được cung cấp từ trạm xử lý nước cấp. Nước sạch dùng cho
hệ thống đo pH và DO, phòng thí nghiệm, việc vệ sinh và mục đích dùng nước
khác.
- Phòng máy thổi khí:
Trong phòng máy thổi khí gồm 2 máy thổi khí cung cấp không khí bể khuấy trộn
nước thải trong ngăn tách cát nhằm ngăn cản hiện tượng lắng chất hữu cơ tại đây.
(5b)Sơ đồ công nghệ đơn nguyên 2 - trạm xử lý nước thải công suất 6.000
m3/ngày đêm của KCN đã được xây dựng và xác nhận như sau:
Sơ đồ công nghệ:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
74
Hình 1.6. Sơ đồ công nghệ đơn nguyên 2 – trạm XLNT TT công suất 6.000
m3/ngày đêm
Bánh bùn
Bể trung gian/Bể tiêu bùn
Hạt
PV
A
Công trình phòng ngừa, ứng
phó sự cố nước thải
NaOH, HCl
Ethanol
Bể thu váng
bọt/Bể nén
bùn Máy ép bùn
Polymer
Hố bơm hiện trạng
Nước tách Nước tách
Nước thải
Bể gom nước thải
Bể lắng cát
Bể điều hòa
Bể điều chỉnh pH/ Bể tiếp nhận
Bể thiếu khí
Bể hiếu khí 1
Bể hiếu khí 2 Tuấ
n ho
àn N
itra
t
Bể lắng
Kênh Trần Thành Ngọ
NaOH
PAC Bể trộn
Bể khử trùng NaClO
Hồ chứa nước thải sau xử lý
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
75
Ghi chú:
:Đường nước thải
: Đường hóa chất
: Đường bùn
:Đường hồi nước thải là Đường hồi nước thải sau xử lý chưa đạt chuẩn
của đơn nguyên 2 từ bể khử trùng và hồ chứa nước thải sau xử lý về bể gom
nước thải;
Thuyết minh công nghệ:
(a) Xử lý nước thải:
Toàn bộ nước thải của các doanh nghiệp hoạt động trong KCN TLIPII (trừ nước
thải sản xuất của Công ty Hoya và Công ty Kyocera) được thu gom về bể gom
nước thải. Một phần nước thải được bơm vào bể lắng cát của đơn nguyên 2 – hệ
thống XLNTTT để đi vào các công trình xử lý của đơn nguyên 2 – hệ thống xử
lý nước thải tập trung để xử lý. Quy trình xử lý nước thải tại đơn nguyên 2- trạm
XLNTTT như sau:
- Tại bể lắng cát có lắp đặt song chắn rác. Rác trôi nổi trong nước thải sẽ được
tách ra bởi song chắn rác thô (S-101) và song chắn rác tinh (S-102). Các chất rắn
còn lại trong nước thải sẽ lắng xuống đáy bể và được bơm về bể nén bùn. Hệ
thống cấp khí thô được lắp đặt ở đáy bể lắng cát để đảm bảo các cặn hữu cơ lơ
lửng không bị lắng ở đây. Phần nước thải được đi vào bể điều hòa.
- Bể điều hòa có tác dụng điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải. Do tại các
thời điểm khác nhau, nước thải có tính chất khác nhau, do đó bể điều hòa có tác
dụng ổn định nước thải (lưu lượng và nồng độ). Trong bể điều hoà cũng có lắp
đặt máy khuấy chìm. Hệ thống này có tác dụng đảo trộn nước thải, đồng nhất
nước thải ở mọi điểm.
- Nước thải từ bể điều hòa được đưa sang bể điều chỉnh pH. Tại đây, nếu cần
điều chỉnh pH trong nước thải, sẽ châm hóa chất HCl và NaOH. Nước từ bể điều
chỉnh pH chảy sang ngăn tiếp nhận và đi vào bể thiếu khí. Tại ngăn tiếp nhận,
ethanol được bổ sung nếu hàm lượng BOD trong nước thải đầu vào quá thấp.
- Việc kết hợp bể thiếu khí và bể hiếu khí rất hữu hiệu cho quá trình nitrat hóa và
khử nitrat. Bể hiếu khí rất hữu hiệu cho việc khử các bon hữu cơ. Việc thêm hạt
PVA vào là để ổn định mật độ vi khuẩn và tăng hiệu suất của quá trình xử lý sinh
hóa. Hạt PVA có diện tích bề mặt dính bám vi khuẩn lớn hơn nhiều so với giá thể
vi sinh thông thường. Phương pháp PVA-gel giải quyết được các vấn đề còn tồn
tại của phương pháp bùn hoạt tính lơ lửng. Vi khuẩn có lợi có thể sinh trưởng và
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
76
phát triển trong hạt PVA, điều này giúp giảm kích thước và thể tích bể. Ngoài ra,
phương pháp hạt PVA giảm được lượng bùn thải hữu cơ nhờ tự phân hủy.
-Nước thải sau xử lý bằng sinh học được đưa về bể trung gian. Tại bể này có đặt
bơm tuần hoàn để đưa Nitrat trở lại ngăn tiếp nhận trước bể thiếu khí để thực
hiện qua trình phản Nitrat hóa, xử lý Ni tơ. Nước từ ngăn bể trung gian chảy sang
ngăn bể tiêu bùn. Bùn hoạt tính từ bể lắng được đưa lại bể này. Khí được cấp vào
bể qua ống khuếch tán khí đặt ở đáy bể.
- Trong trường hợp cần thiết (nếu như nước thải đầu vào có sự bất thường về chất
lượng ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh), nước thải được trộn hóa chất NaOH
và PAC (để tăng hiệu quả xử lý của T-P trong trường hợp hệ vi sinh chưa xử lý
hết) tại bể trộn trước khi sang bể lắng. Bể lắng rất hữu hiệu cho việc tách bùn
lỏng hỗn hợp thành bùn và phần nước thải đã lắng trong ở trên. Việc tách chất
lỏng xảy ra bởi trọng lực và có được nước thải đã lắng trong ở dòng ra. Một cánh
gạt bùn được lắp để thu gom bùn ở đáy bể. Bùn tuần hoàn được trở lại bể tiêu
bùn bởi bơm bùn tuần hoàn. Bùn hoạt tính dư được xả tới bể nén bùn.
- Tại bể khử trùng: bổ sung chất khử trùng bằng NaClO có tác dụng loại bỏ các vi
sinh vật có hại trong nước thải trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Nước sau xử lý đạt
QCĐP 02:2019/HY- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp,
kq=0,9 và kf=0,9 sẽ theo mương dẫn bằng bê tông cốt thép có kích thước rộng x cao
= 80 cmx 60cm, chiều dài 157 m chảy về hồ chứa nước thải sau xử lý có dung tích
459 m3 rồi theo hệ thống đường ống chảy ra kênh Trần Thành Ngọ.
(b) Xử lý bùn thải:
Phần xử lý bùn gồm các hạng mục xử lý sau:
- Bể nén bùn: Bùn được cô đặc được chuyển tới thiết bị khử nước cơ khí để tiếp
tục khử nước.
- Máy ép bùn băng tải: Bùn đã cô đặc trong bể nén bùn sẽ được xử lý tiếp bởi
máy ép bùn băng tải để tiếp tục khử nước trước khi xả ra. Bùn cô đặc trước tiên
được thêm polymer để keo tụ bùn và sau đó ép bằng thiết bị khử nước.
- Thùng bùn: Bùn đã được xử lý sẽ được chứa trong thùng chứa bùn chuyên dụng
với thể tích 10 m3.
- Bể thu nước bùn sau khi ép bùn: Nước bùn sau khi được ép được thu gom tại bể
thu nước bùn. Tại đây, nước bùn sẽ được đưa về bể thu nước bùn và dẫn về bể
gom nước đầu vào.
(5c) Sơ đồ công nghệ đơn nguyên 3 - trạm xử lý nước thải công suất 6.000
m3/ngày đêm của KCN đã được xây dựng như sau:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
77
Sơ đồ công nghệ:
Hình 1.7. Sơ đồ công nghệ đơn nguyên 3 - trạm XLNTTT công suất 6.000
m3/ngày đêm
Công trình phòng ngừa, ứng
phó sự cố nước thải
Hồ chứa nước thải sau xử lý
Bể khử trùng
Bể tạo bông
Bể tiêu bùn 1&2
Nước thải
Bể gom nước thải (**)
Bể lắng cát
Bể điều hòa
Hạt
PV
A
Bể điều chỉnh pH/ Bể tiếp nhận NaOH, HCl
Ethanol
Bể thiếu khí
Bể hiếu khí 1
Bể hiếu khí 2
Tuấ
n h
oàn
Nit
rat
NaOH
PAC Bể trộn
Polymer
Bể lắng
NaClO
Kênh Trần Thành Ngọ
Bể thu
váng bọt
Máy ép bùn
hiện trạng
Bánh bùn
Polymer
Bể thu nước
ép bùn hiện
trạng
Bể trộn
STP2- hiện
trạng
Bể cô đặc bùn (nén
bùn) hiện trạng
Nước tách
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
78
Ghi chú:
:Đường nước thải
: Đường hóa chất
: Đường bùn
(**): Bể gom nước đầu vào (đã được xây dựng) chung cho đơn nguyên 1, đơn
nguyên 2 và đơn nguyên 3 để chứa nước thải đầu vào
:Đường hồi nước thải: là Đường hồi nước thải sau xử lý chưa đạt chuẩn
của đơn nguyên 3 từ bể khử trùng và hồ chứa nước thải sau xử lý về bể gom
nước thải;
Sơ đồ công nghệ:
o Xử lý nước thải
- Toàn bộ nước thải của các doanh nghiệp hoạt động trong KCN Thăng Long II
(trừ nước thải sản xuất của Công ty Hoya và Công ty Kyocera) sau khi được xử
lý đạt tiêu chuẩn nội bộ của KCN được thu gom về bể gom nước đầu vào của
trạm xử lý nước thải tập trung của KCN.
- Nước thải được bơm vào bể lắng cát của đơn nguyên 3 – trạm XLNTTT để đi
vào các công trình xử lý của đơn nguyên 3, công suất 6.000 m3/ngày.đêm – trạm
xử lý nước thải tập trung để xử lý. Quy trình xử lý nước thải tại đơn nguyên này
như sau:
+ Tại bể lắng cát có lắp đặt song chắn rác. Rác trôi nổi trong nước thải sẽ được
tách ra bởi song chắn rác thô và song chắn rác tinh. Các hạt rắn vô cơ khối lượng
riêng còn lại trong nước thải sẽ lắng xuống đáy bể và được bơm về bể nén bùn.
Hệ thống cấp khí thô được lắp đặt ở đáy bể lắng cát để đảm bảo các cặn hữu cơ
lơ lửng không bị lắng ở đây. Phần nước thải được đi vào bể điều hòa.
+ Bể điều hòa có tác dụng điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải. Do tại các
thời điểm khác nhau, nước thải có tính chất khác nhau, do đó bể điều hòa có tác
dụng ổn định nước thải (lưu lượng và nồng độ). Trong bể điều hoà cũng có lắp
đặt máy khuấy chìm. Hệ thống này có tác dụng đảo trộn nước thải, đồng nhất
nước thải ở mọi điểm.
+Nước thải từ bể điều hòa được đưa sang bể điều chỉnh pH, tại đây nếu cần điều
chỉnh pH trong nước thải về dải trung tính, châm hóa chất HCl và NaOH. Nước
từ bể điều chỉnh pH chảy sang ngăn tiếp nhận và đi vào bể thiếu khí. Tại ngăn
tiếp nhận ethanol được bổ sung trong trường hợp hàm lượng BOD đầu vào quá
thấp.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
79
+Việc kết hợp bể thiếu khí và bể hiếu khí rất hữu hiệu cho quá trình nitrat hóa và
khử nitrat. Bể hiếu khí rất hữu hiệu cho việc khử các bon hữu cơ. Việc thêm hạt
PVA vào là để ổn định mật độ vi khuẩn và tăng hiệu suất của quá trình xử lý sinh
hóa. Hạt PVA có diện tích bề mặt dính bám vi khuẩn lớn hơn nhiều so với giá thể
vi sinh thông thường. Phương pháp PVA-gel giải quyết được các vấn đề còn tồn
tại của phương pháp bùn hoạt tính lơ lửng. Vi khuẩn có lợi có thể sinh trưởng và
phát triển trong hạt PVA, điều này giúp giảm kích thước và thể tích bể. Ngoài ra,
phương pháp hạt PVA giảm được lượng bùn thải hữu cơ nhờ tự phân hủy.
+ Nước thải sau xử lý bằng sinh học được đưa về bể tiêu bùn 1. Tại bể này có đặt
bơm tuần hoàn để đưa Nitrat trở lại ngăn tiếp nhận trước bể thiếu khí để thực
hiện quá trình phản Nitrat hóa, xử lý Ni tơ. Nước từ ngăn bể tiêu bùn 1 chảy sang
ngăn bể tiêu bùn 2. Bùn hoạt tính từ bể lắng được đưa lại bể này. Khí được cấp
vào bể qua ống khuếch tán khí đặt ở đáy bể.
+ Quá trình Nitrát hóa được hiểu như sau:
* Tại bể hiếu khí xảy ra quá trình chuyển hóa Nitơ amoni (NH4+) thành Nitơ
Nitrát (NO3-)..
* Sản phẩm (NO3-) chưa được xem là bền vững và còn gây độc cho môi trường
nên cần tiếp tục chuyển hóa thành khí Nitơ (N2). Quá trình này diễn ra tại bể
thiếu khí và được gọi là quá trình phản Nitrát hóa. Quá trình diễn ra như sau:
NO3- ---> NO2
- ---> NO ---> N2O ---> N2
* Như vậy, bơm tuần hoàn Nitrát tham gia vận chuyển Nitơ nitrát (NO3-) từ bể
hiếu khí về bể thiếu khí để tham giá quá trình phản Nitrát hóa tạo ra khí Nitơ
(N2). Khí này sẽ được giải phóng vào không khí.
+ Trong trường hợp cần thiết (nếu như nước thải đầu vào có sự bất thường về
chất lượng ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh), nước thải được trộn hóa chất
NaOH và PAC (để tăng hiệu quả xử lý của T-P trong trường hợp hệ vi sinh chưa
xử lý hết) tại bể trộn trước khi sang bể lắng. Ngay sau bể trộn là bể tạo bông. Tại
bể tạo bông nước thải được trộn Polyme (Polimer sử dụng để làm tách và làm
lắng bùn nhanh hơn) trước khi sang bể Lắng. Bể lắng rất hữu hiệu cho việc tách
bùn lỏng hỗn hợp thành bùn và phần nước thải đã lắng trong ở trên. Việc tách
chất lỏng xảy ra bởi trọng lực và có được nước thải đã lắng trong ở dòng ra. Một
cánh gạt bùn được lắp để thu gom bùn ở đáy bể. Bùn tuần hoàn được trở lại bể
tiêu bùn bởi bơm bùn tuần hoàn. Bùn hoạt tính dư được xả tới bể nén bùn.
+ Tại bể khử trùng: bổ sung chất khử trùng bằng NaClO có tác dụng loại bỏ
các vi sinh vật có hại trong nước thải. Nước sau xử lý đạt QCĐP 02:2019/HY
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp, kq=0,9 và kf=0,9 sẽ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
80
theo mương dẫn bằng bê tông cốt thép có kích thước rộng x cao = 80 cmx 60cm,
chiều dài 157 m chảy về hồ chứa nước thải sau xử lý có dung tích 459 m3 rồi
theo hệ thống đường ống chảy ra kênh Trần Thành Ngọ.
Xử lý bùn thải
* Đơn nguyên 3 (STP3) – trạm XLNTTT không xây dựng và lắp đặt mới hệ
thống xử lý bùn thải mà cùng sử dụng chung hệ thống xử lý bùn hiện đang sử
dụng cho đơn nguyên 1 (STP1) và đơn nguyên 2 (STP2). Bùn phát sinh tại bể
lắng cát, bể lắng được đưa về bể nén bùn. Phần bùn trong bể nén sẽ được đưa vào
máy ép bùn để ép. Phần nước bùn sẽ được đưa về bể thu nước bùn và dẫn về bể
trộn hiện trạng của STP2.
(5d) Các hạng mục xây dựng trong trạm XLNT TT KCN:
Các hạng mục xây dựng của trạm XLNT TT KCN đã được xác nhận hoàn thành
được trình bày tại bảng sau:
Bảng 1.14.Hạng mục xây dựng của trạm XLNT TT KCN
TT Tên các hạng mục Thông số kỹ thuật Số lượng I Đơn nguyên 1 – trạm XLNTTT (STP1) 1 Bể gom nước đầu
vào Dùng chung cho 03 đơn nguyên trạm XLNT. Dung tích: 1.200 m3
2 Ngăn tách cát
- Kích thước bể: 0,8 m x 12,75m x 0,9 m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
3 Bể điều hòa - Kích thước bể: 16 m x 12,8 m x 5,2 m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
4 Bể kị khí - Kích thước bể: 5 m x 10 m x 5,2 m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
5 Bể thiếu khí 1&2 - Kích thước bể: 5 m x 10 m x 5,2 m (chiều cao hiệu dụng 4m) - Thể tích cho 1 bể là 535,68m3. - Vật liệu: bê tông cốt thép
02
6 Bể hiếu khí 1&2 - Kích thước bể: 15,6 m x 14,4 m x 5,2 m (chiều cao hiệu dụng 4m) - Thể tích cho 1 bể là 898,56 m3. - Vật liệu: bê tông cốt thép
02
7 Bể lắng cuối - Bể lắng ly tâm - Kích thước bể: S= DxH=16 m x 3 m - Diện tích yêu cầu: 150 ~200 m2. - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
8 Bể khử trùng - Kích thước bể: 5 m x 10 m x 2m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
9 Khu vực hóa chất (bể NaOCl)
- Kích thước bể: 1,6mx2,5m - Vật liệu: F.R.P
01
10 Bể chứa váng bọt - Kích thước bể: 1m x 0,8m x 1m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
81
II Đơn nguyên 2 – trạm XLNTTT (STP2): sử dụng chung bể thu gom nước thải đầu vào với đơn nguyên 1 (STP1)
1 Bể lắng cát - Kích thước bể: 0,8m x 11m x 1m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
2 Bể điều hòa - Kích thước bể: 10m x 19,9m x 5m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
3 Bể điều chỉnh pH - Kích thước bể: 2,5m x 2,5m x 3,25m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
4 Bể tiếp nhận - Kích thước bể: 2,5m x 3,2m x 5m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
5 Bể thiếu khí - Kích thước bể: 6m x 7,8m x 5m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
6 Bể hiếu khí - Kích thước bể 1: 6m x 9m x 5m. - Kích thước bể 2: 10m x 16m x 5m - Vật liệu: bê tông cốt thép
02
7 Bể trung gian - Kích thước bể: 3,6m x 5,7m x 5m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
8 Bể tiêu bùn - Kích thước bể: 3,6m x 18m x 5,2 m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
9 Bể trộn - Kích thước bể: 2m x 3,6m x 3m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
10 Bể lắng - Kích thước bể: 16m x 16m x 3m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
11 Bể thu váng bọt của bể lắng
- Kích thước bể: 1m x 1m x 0,9m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
12 Bể khử trùng - Kích thước bể: 4,3m x 11m x 2m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
13 Bể nén bùn - Kích thước bể: 6m x 6m x 3m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
14 Bể thu nước bùn sau khi ép bùn
- Kích thước bể: 3m x 2m x 2m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
III Đơn nguyên 3 – trạm XLNTTT (STP3): sử dụng chung bể gom nước thải đầu vào với đơn nguyên 1 (STP1) và đơn nguyên 2 (STP2)
1 Bể lắng cát - Kích thước bể: 0,8m x 11m x 1m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
2 Bể điều hòa - Kích thước bể: 10m x 19,9m x 5m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
3 Bể điều chỉnh pH - Kích thước bể: 2,5m x 2,5m x 3,25m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
4 Bể tiếp nhận - Kích thước bể: 2,5m x 3,2m x 5m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
5 Bể thiếu khí - Kích thước bể: 6m x 7,8m x 5m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
6 Bể hiếu khí - Kích thước bể 1: 6m x 9m x 5m. - Kích thước bể 2: 10m x 16m x 5m - Vật liệu: bê tông cốt thép
02
7 Bể tiêu bùn - Kích thước bể 1: 3,6m x 5,7m x 5 m - Kích thước bể 2: 3,6m x 18m x 5 m - Vật liệu: bê tông cốt thép
02
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
82
8 Bể trộn - Kích thước bể: 2m x 3,6m x 4,3m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
9 Bể tạo bông - Kích thước bể: 3,4m x 3,6m x 4,3m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
10 Bể lắng - Kích thước bể: 16m x3,45m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
11 Bể thu váng bọt của bể lắng
- Kích thước bể: 1m x 1m x 0,9m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
12 Bể khử trùng - Kích thước bể: 4,3m x 11m x 2m - Vật liệu: bê tông cốt thép
01
13 Bể nén bùn Bùn phát sinh từ STP3 được đưa về bể chứa bùn của STP2 để xử lý cùng với bùn của STP2.
14 Bể thu nước bùn
sau khi ép bùn
(5e) Danh mục máy móc thiết bị trạm XLNT TT
Danh mục máy móc thiết bị trạm XLNT TT của KCN được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 1.15.Danh mục thiết bị của đơn nguyên 1 - trạm XLNTTT (STP1)
STT Thiết bị Chủng loại Vị trí Số
lượng Hãng SX
Tình trạng hoạt động
1 Bơm nâng 100DL511
Bể điều hòa
2 Ebara
Tốt
2 Bơm tuần hoàn
150DL511
Bể thoáng khí
2 Ebara
Tốt
3 Bơm tuần hoàn bùn
125x100 SALH57.5
Bể lắng bùn 2 Ebara
Tốt
4 Bơm váng bọt 65DVS 53.7
Bể váng bọt
1 Ebara
Tốt
5 Bơm nước sau khi đã xử lý
65DVS 51.5
Bể diệt khuẩn
1 Ebara
Tốt
6 Bơm sân phơi 80DLC 55.5 5.5 KW - 0.2 - 1.6 m3/p
Sân phơi bùn
1 Ebara
Tốt
7 Bơm định lượng NaOH
DDC 15-4 - 15l/h
Khu để hóa chất
2 Alldos
Tốt
8 Bơm định lượng PAC
DDC 9-7 - 9l/h
Khu để hóa chất
2 Alldos
Tốt
9 Bơm định lượng NaCLO
DDC 9-7 - 9l/h
Khu để hóa chất
2 Alldos
Tốt
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
83
10 Máy gom bùn CVVM1-6235TA-38291
Bể thoáng khí
1 Sumitomo
Tốt
11 Máy khuấy trộn
CVVM1-6080SK-5
Bình PAC
1 Sumitomo
Tốt
12 Máy sục khí bề mặt
50HP60N Bể thoáng khí
2 Aquamech
Tốt
13 Máy khuấy SR4650.410-125809SJ
Bể điều hòa
1 ITT Flygt
Tốt
14 Máy khuấy SR4640.411-083713SJ
Bể kỵ khí
1 ITT Flygt
Tốt
15 Máy khuấy SR4650.410-125807SJ
Bể yếm khí 1&2
2 ITT Flygt Tốt
16 Máy thổi khí LT065 Phòng điện số 3
2 Longtech
Tốt
17 Bơm cát 50DVS 5.75 Bể tiếp nhận 1 Ebara Tốt 18 Bơm đầu vào 150DL 522 Bể đầu vào 2 Ebara Tốt 19 Máy tách rác
tinh IS-523-3 Bể tiếp nhận 1 Ito
Engineering Tốt
Bảng 1.16.Danh mục thiết bị của đơn nguyên 2 - trạm XLNTTT (STP2)
STT Thiết bị Chủng loại Vị trí Số
lượng Thông số kỹ
thuật
Tình trạng hoạt động
1 Bơm đầu vào 100DML522
Bể đầu vào
2 Công suất: 22 Kw Điện áp: 380 V Lưu lượng: 4,6 m3/phút* 15mH
Tốt
2 Song chắn rác thô
- Bể lắng cát
1 Độ rộng khe chắn: 20mm chiều rộng: 0,8m Vật liệu: mạ kẽm
Tốt
3 Song chắn rác tinh
BS-80-10 Bể lắng cát
1 Độ rộng khe chắn: 3mm chiều rộng: 0,8m Vật liệu: SUS304 Công suất:525 m3/h
Tốt
4 Bơm cát 65DVS51,5 Bể lắng cát
1 Bơm chìm 0,2 m3/phút x 12Mh Điện áp: 380V
Tốt
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
84
STT Thiết bị Chủng loại Vị trí Số
lượng Thông số kỹ
thuật
Tình trạng hoạt động
Công suất: 1,5kW
5 Máy thổi khí BK65 Bể lắng cát
2 Công suất:3,6 Nm3/phút x 4Mh; 5,5kW Điện áp: 380V
Tốt
6 Bơm nâng 15HP, CHD5-11-150A-4P
Bể điều hòa
3 Bơm li tâm trục ngang 145m3/hx12mH Vật liệu: gang Điện áp: 380V Công suất: 11kW
Tốt
7 Máy khuấy chìm
SM28A Bể điều hòa
2 Máy khuấy chìm, đường kính trục 300mm, tốc độ r.p.m Vật liệu: gang + SUS304 Điện áp: 380V Công suất: 2,8kW
Tốt
8 Máy khuấy CNVM2-6125-43
Bể điều chỉnh pH
1 Tốc độ 33,7r.p.m Vật liệu: thép sơn phủ epoxy Điện áp: 380V Công suất: 1,5kW
Tốt
9 Máy khuấy chìm bể thiếu khí
SM75BSY Bể thiếu khí
1 Máy khuấy chìm Vật liệu: gang + SUS304 Điện áp: 380V Công suất: 7,5kW
Tốt
10 PVA PG-170 Bể thiếu khí
18,4 Tốt
11 Song chắn hạt Bể thiếu khí
1 Độ rộng khe chắn 2mm
Tốt
12 Máy thổi khí bể sục khí
BK125 Bể hiếu khí 1&2
4 Công suất 16Nm3/phút x 5mH; 22Kw
Tốt
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
85
STT Thiết bị Chủng loại Vị trí Số
lượng Thông số kỹ
thuật
Tình trạng hoạt động
Điện áp: 380 V 13 Ống phân phối
khí 42P Bể hiếu
khí 1&2 126 Đường kính:
91mmx1360mm Công suất: 0~40m3/h
Tốt
14 Hạt PVA PG-282 Bể hiếu khí 1&2
88,3 Tốt
15 Song chắn hạt PVA
Bể hiếu khí 1&2
2 Độ rộng khe chắn 2mm
Tốt
16 Bơm tuần hoàn nước thải
25HP,CHD 519-200A-4P
Bể tiêu bùn
3 Bơm ly tâm trục ngang, 250m3/h x12mH Điện áp: 380 V công suất: 18,5kW
Tốt
17 Máy khuấy CNVM2-6125-43
Bể trộn 1 Tốc độ: 33,7 r.p.m Vật liệu: thép sơn phủ epoxy Điện áp: 380 V công suất: 1,5kW
Tốt
18 Máy cào bùn CVVM1-6245TA-38219
Bể lắng 1 Đường kính:16m Vật liệu: Thép sơn chống rỉ Điện áp: 380 V công suất: 0,75kW
Tốt
19 Bơm bùn RCB100-25G0000B0001
Bể lắng 2 Bơm ly tâm trục ngang 2,08 m3/phútx12Mh Điện áp: 380 V công suất: 11kW
Tốt
20 Bơm váng bọt 50DVS51,5 Bể lắng 1 Công suất:0,1 m3/phút x 15mH và 1,5kW Điện áp: 380 V
Tốt
21 Bơm điều chỉnh NaOH
GM0090PP1MNN
Bể NaOH 2 Công suất 85l/h x 7 bar và 0,25kW
Tốt
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
86
STT Thiết bị Chủng loại Vị trí Số
lượng Thông số kỹ
thuật
Tình trạng hoạt động
Loại bơm màng Vật liệu: PVC Vật liệu màng: PTFE Điện áp: 380 V
22 Bơm điều chỉnh HCl
GM0090PP1MNN
Bể HCl 2 Công suất: 85l/hx7 bar và 0,25kW Loại bơm màng Vật liệu: PVC Vật liệu màng: PTFE Điện áp: 380 V
Tốt
23 Bơm điều chỉnh methanol
GM0025PR1MNN
Bể methanol
2 Công suất: 25l/h x 12 bar và 0,25kW Loại bơm màng Vật liệu: PVC Vật liệu màng: PTFE Điện áp: 380 V
Tốt
24 Bơm điều chỉnh PAC
GM0170PP1MNN
Bể PAC 2 Công suất: 170l/h x 7bars Loại bơm màng
Tốt
25 Máy khuấy trộn PAC
CNVM1-6090-11
Bể PAC 1 Tốc độ: 120rpm Đường kính trục: 500mm Vật liệu: thép sơn phủ epoxy Điện áp: 380 V Công suất: 0,75kW
Tốt
26 Bơm điều chỉnh NaClO
GM0025PR1MNN
Bể NaClO 2 Công suất: 25l/h x 12 bar và 0,25 kW Loại bơm màng Vật liệu: PVC Vật liệu màng: PTFE Điện áp: 380 V
Tốt
27 Máy cào bùn CVVM05-6185TA-13629
Bể nén bùn
1 Đường kính: 6m Vật liệu: thép sơn phủ epoxy
Tốt
28 Bơm cấp bùn NM053BY0 Bể nén 1 Bơm trục vít Tốt
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
87
STT Thiết bị Chủng loại Vị trí Số
lượng Thông số kỹ
thuật
Tình trạng hoạt động
1L06B bùn Công suất: 0,45m3/phút x12mH và 4kW Điện áp: 380 V
29 Máy ép bùn băng tải
NBD-B125 Bể nén bùn
1 Công suất: 17m3/h, 170kgDS/giờ Loại máy: máy ép băng tải
Tốt
30 Bơm polyme GB0600PP1MNN
Bể polyme
2 Công suất:583L/h x 7 bars và 0,55 kW Loại bơm màng Vật liệu: PVC Vật liệu màng: PTFE Điện áp: 380V
Tốt
31 Máy khuấy trộn polyme
CNVM1-6090-11
Bể polyme
1 Tốc độ: 120rpm Đường kính trục: 500mm Vật liệu: Thép sơn phủ Epoxy
Tốt
32 Bơm filtrat 65DVS53,7e
Bể thu nước sau ép bùn
2 Bơm chìm Công suất:0,5 m3/phút x 15mH và 3,7kW Điện áp: 380V
Tốt
33 Bơm nước sạch
3M32-200/4 Bể chứa nước sạch
1 Công suất: 0,2 m3/phút x 40mH
Tốt
34 Bơm thoát nước sàn khu vực hóa chất
Best 4 Khu vực hóa chất
1 Công suất: 100l/phútx10mH và 1,1kW Điện áp: 380V
Tốt
Bảng 1.17.Danh mục thiết bị của đơn nguyên 3 - trạm XLNT TT (STP3)
STT Thiết bị Vị trí Số
lượng Thông số kỹ thuật
Tình trạng hoạt động
1
Bơm đầu vào
Bể đầu vào (hiện trạng)
2 Bơm chìm 4,6 m3/min x 16mH
Tốt
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
88
2 Bơm cát
Bể tách cắt
1 Bơm chìm 0,2 m3/min x 12mH
Tốt
3 Máy thổi khí
2 Công suất: 3.62 Nm3/min x 4mH
Tốt
4 Bơm nâng
Bể điều hòa
3 Bơm li tâm trục ngang 145m3/h x 12mH, Vật liệu: Gang
Tốt
5 Máy khuấy chìm
2 Máy khuấy chìm, đường kính trục 300mm, tốc độ 1000 r.p.m, Vật liệu: Gang + SUS 304
Tốt
6
Máy khuấy Bể điều chỉnh pH
1 Tốc độ 33,7 r.p.m, Vật liệu: Thép sơn phủ epoxy Mã thiết bị: CNVM2-6125-43
Tốt
7
Máy khuấy chìm bể thiếu khí
Bể Thiếu khí
1 Máy khuấy chìm, Vật liệu: Gang + SUS 304
Tốt
8 Máy thổi khí bể Sục khí
Bể sục khí 1 &2
4 Công suất: 19,22 Nm3/min x 5mH
Tốt
9 Bơm tuần hoàn nước thải
Bể tiêu bùn 1
3 Bơm ly tâm trục ngang, 250m3/h x 12mH
Tốt
10
Máy khuấy Bể khuấy trộn
2 Tốc độ: 33,7 r.p.m, Vật liệu: Thép sơn phủ epoxy Motor Model: CNVM2-6125-43
Tốt
11 Máy khuấy
Bể tạo bông
1 Tốc độ: 10,1 r.p.m, Vật liệu: Thép sơn phủ epoxy
Tốt
12
Máy cào bùn
Bể lắng
1 - Đường kính: 16 m - Vật liệu: Thép sơn chống rỉ Model: CVVM1-6245TA-38291
Tốt
Bơm bùn 2 Bơm ly tâm trục ngang 125
m3/h x 15mH
Tốt
Bơm váng bọt 1 Công suất: 0.1 m3/min x
12mH Tốt
13
Bơm điều chỉnh NaOH
Bể NaOH 30%
2 Công suất: 101L/h x 10 bar, Loại bơm màng, Vật liệu PVC, Vật liệu màng: PTFE
Tốt
14
Bơm điều chỉnh HCL
Bể HCL 35%
2 Công suất: 101L/h x 10 bar, Loại bơm màng, Vật liệu PVC, Vật liệu màng: PTFE
Tốt
15
Bơm điều chỉnh Ethanol
Bể Ethanol 99%
2 Công suất: 31L/h x 10bar, Loại bơm màng, Vật liệu PVC, Vật liệu màng: PTFE
Tốt
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
89
16
Bơm điểu chỉnh PAC
Bể PAC 10%
2 Công suất: 197 L/h x 7bars, Loại bơm màng, Vật liệu PVC, Vật liệu màng: PTFE
Tốt
Máy khuấy trộn PAC
1 - Tốc độ: 132 rpm, Đường kính trục 500mm, - Vật liệu: Thép sơn phủ epoxy - Model: CNVM1-6090-11
Tốt
17
Bơm điều chỉnh NaClO
Bể NaClO 12%
2 Công suất: 31L/h x 10bar, Loại bơm màng, Vật liệu PVC, Vật liệu màng: PTFE
Tốt
18
Bơm Polyme 0,2%
Hệ thống pha Polyme
2 Công suất: 260L/h x 7bars, Loại bơm màng, Vật liệu PVC, Vật liệu màng: PTFE
Tốt
Máy khuấy trộn Polyme
1 - Tốc độ: 175-233 rpm, Đường kính trục: 500mm - Vật liệu: Thép sơn phủ Epoxy - Model: CNVM1-6090-11
Tốt
19
Bơm thoát nước sàn khu vực hóa chất
Khu vực nhà hóa chất
1 Công suất: 6 m3/h x 10mH
Tốt
Hướng thoát nước thải sau xử lý
Nước thải sau xử lý đạt chuẩn sau xử lý của trạm XLNT TT KCN sẽ theo hệ
thống thoát ra ngoài kênh Trần Thành Ngọ, chi tiết cụ thể như sau:
oMương dẫn nước thải từ trạm XLNTTT ra hồ chứa nước thải sau xử lý: Nước
thải sau khi được xử lý sẽ theo mương dẫn xây dựng bằng bê tông cốt thép có
kích thước rộng x cao = 80 cmx 60cm về hồ chứa nước thải sau xử lý. Mương
dẫn hở có tổng chiều dài khoảng 157 m trong đó khoảng 90 m được đậy nắp bê
tông, phần còn lại được để hở.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
90
Hình 1.8.Mương dẫn nước sau xử lý ra hồ chứa nước thải sau xử lý
o Hồ chứa nước thải sau xử lý:
- Vị trí xây dựng: nằm trong khuôn viên đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1)
- Hồ chứa nước thải sau xử lý có hình tam giác có kích thước 02 cạnh bên lần
lượt là 28 m * 23,299 m và cạnh đáy là 36,426 m. Hồ chứa có diện tích 326,186
m2
- Đáy và thành được xây bằng bê tông cốt thép để chống thấm
- Dung tích lớn nhất: 482 m3.
- Dung tích thường xuyên: 351 m3
- Chiều cao mực nước lớn nhất: 1,85m
- Chiều cao mực nước thường xuyên: 1,5 m
- Lắp đặt 03 bơm chìm có lưu lượng 4,16 m3/phút/bơm để bơm nước thải từ hồ
chứa nước sau xử lý ra kênh Trần Thành Ngọ trong trường hợp mực nước kênh
Trần Thành Ngọ cao hơn 2,5m. Đồng thời, cũng lắp đặt 01 cửa chặn (stop gate)
trên đường dẫn nước thải tự chảy ra kênh Trần Thành Ngọ trong trường hợp mực
nước trong thấp hơn mực nước trên kênh Trần Thành Ngọ.
- Khi lượng nước thải đạt lưu lượng xả thải tối đa được phép, chuyển chế độ hoạt
động của bơm để cả 3 bơm cùng hoạt động. Với lưu lượng nước thải như hiện
nay, cài đặt chế độ 02 bơm hoạt động, 01 bơm dự phòng.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
91
Hình 1.9.Hồ chứa nước thải sau xử lý từ trạm XLNT TT
oHệ thống đường ống dẫn nước thải ra kênh Trần Thành Ngọ:
-Nước thải theo đường ống thép không gỉ Φ250, dài 39 m (trường hợp mực nước
kênh Trần Thành Ngọ cao hơn 2,5m) hoặc đường ống thép không gỉ Φ600, dài
39m (phương án tự chảy ) từ hồ chứa nước thải sau xử lý ra hố ga 1 (diện tích
5,76 m2). Từ hố ga 1 nước thải theo đường ống D600 dài khoảng 370 m qua 3 hố
ga (hố ga 2 tới hố ga thứ 4) xả vào kênh Trần Thành Ngọ tại 01 điểm có tọa độ
E=20.909659; N=106.077642 theo giấy phép xả nước thải vào công trình thủy
lợi số 298/GP-TCTL-PCTTr ngày 23/7/2019 của Tổng cục thủy lợi (đính kèm
phụ lục báo cáo).
Hình 1.10.Hệ thống thoát nước thải của TLIPII ra kênh Trần Thành Ngọ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
92
Hình 1.11.Vị trí điểm xả nước thải sau xử lý
Hệ thống quan trắc tự động nước thải:
-Công ty TLIPII đã lắp đặt 01 trạm quan trắc nước thải tự động (gồm thiết bị
quan trắc tự động, liên tục, thiết bị lấy mẫu tự động và camera giám sát) với các
thông số: lưu lượng nước thải đầu vào và đầu ra, pH (nhiệt độ), COD, TSS, DO,
độ màu, amoni, tổng nito, tổng phôtpho. Vị trí lắp đặt hệ thống quan trắc tự động
(ngoại trừ thông số lưu lượng nước thải đầu vào được lắp trên đường ống từ bể
gom nước thải đầu vào lên mỗi đơn nguyên của trạm XLNT TT) tại điểm xả
nước thải sau hệ thống XLNT TT của KCN Thăng Long II trước khi xả vào hồ
chứa nước thải sau xử lý.
- Tháng 1/2019, các dữ liệu quan trắc nước thải tự động của Công ty được truyền
dữ về Sở Tài nguyên và môi trường Hưng Yên với các thông số: lưu lượng nước
thải đầu ra, pH, COD, TSS, DO, độ màu. Ngày 19/11/2019, Công ty đã được Sở
Tài nguyên và môi trường Hưng Yên kiểm tra việc lắp đặt, vận hành trạm quan
trắc nước thải tự động và truyền dữ liệu về Sở. Ngày 26/10/2020, các thông số
còn lại được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên.
- Thông số kỹ thuật của đầu đo quan trắc tự động:
Bảng 1.18.Thông số kỹ thuật của đầu đo quan trắc tự động
TT Thiết bị Đặc tính dải đo Model Hãng Đơn
vị Số
lượng
1 DO 0-20 mg/l SN
15342000041 SC1000-HACH
mg/l 1
2 pH 0-14 DPD1R1 - 1 3 TSS 0.0001-50 g/l 1398050 mg/l 1 4 COD 0.001-50 g/l 1367175 mg/l 1 5 Color/Độ màu 0-500 Pt-co - Lisa- mg/l 1
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
93
Trios
6 Flow đầu ra 0-999 m3/h
SC200 SC 200- HACH m3/h 1
7
Lưu lượng đầu vào
STP1: 35-1100 m3/h DN200
Endress - Hauser m3/h 1
STP2: 20-600 m3/h DN150 m3/h 1 STP3: 20-600 m3/h DN150 m3/h 1
8 Amonia (NH4-N)
0-1000 mg/l -
SC1000-HACH
mg/l 1
9 T-N 0-50 mg/l Micromac C-
TN Systea
mg/l 1
10 T-P 0-15 mg/l Micromac C-
TN Systea
mg/l 1
-TLIPII đưa ra giới hạn cảnh báo để từ đó phát hiện sự cố bất thường sớm nhất
để có thể khắc phục tránh những ảnh hưởng đến chất lượng nước xả thải.
Bảng 1.19.Giới hạn cảnh báo của đầu đo online
Thông số Tiêu chuẩn xả thải của TLIP II
Giới hạn cảnh báo vàng
Giới hạn cảnh báo đỏ
Giá trị pH 6-9 <6,7 - 8,5 6-9
DO >2 < 2,5 2
TSS < 40,5 >35 40,5
COD < 60,75 >50 60,75
Độ Màu <50 >38 50
Amoni 4,05 >3,3 4,05
T-N 16,2 >13 16,2
T-P 3,24 >2,6 3,24
Lưu lượng 15.000 10.500 15.000
(6)Hiện trạng quản lý chất thải rắn:
Đối với chất thải rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp (chất thải công nghiệp
thông thường và chất thải nguy hại) phát sinh từ các nhà máy thứ cấp trong KCN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
94
- Các nhà máy thực hiện việc phân loại chất thải ngay tại nhà máy (ngay tại
nguồn phát sinh).
- Các nhà máy thành viên có trách nhiệm hợp đồng với các Công ty có chức năng
đến thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
Đối với chất thải sinh hoạt, chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của Công
ty:
- Chất thải rắn sinh hoạt: Công ty chịu trách nhiệm thu gom vào các thùng đựng
rác đặt ở các vị trí thuận tiện của khu đất hạ tầng, dọc đường giao thông KCN
Thăng Long II (giai đoạn 1 và giai đoạn 2). Hàng ngày, đội vệ sinh của Công ty
sẽ thu gom toàn bộ rác thải sinh hoạt này và hợp đồng với đơn vị có chức năng
định kỳ đến vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
Chất thải nguy hại:
Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động điều hành, quản lý KCN ngoại trừ bùn
thải từ trạm XLNT TT và trạm XLNC được thu gom, lưu giữ tạm thời tại kho lưu
giữ chất thải nguy hai có diện tích 15 m2, nằm trong khu hạ tầng kỹ thuật của
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1). Kho kín, được treo biển cảnh báo chất thải
nguy hại; Mặt sàn được xây bằng bê tông chống thấm, kín, không bị rạn nứt; Các
loại chất thải nguy hại được bỏ vào các thùng phuy có dung tích 200-240 lít có
nắp đậy, được dán nhãn tên, mã CTNH theo đúng quy định; Trước cửa kho có gờ
bao quanh, trong kho có 01 hố thu. Kho lưu giữ chất thải nguy hại đã được xác
nhận hoàn thành theo Giấy xác nhận số 35/GXN-TCMT ngày 5/4/2016. Loại
chất thải này được định kỳ vận chuyển, xử lý bởi đơn vị có chức năng.
oĐối với bùn thải phát sinh từ trạm xử lý nước thải, nước cấp:
-Bùn thải phát sinh từ trạm XLNT TT và trạm XLNC:
+ Bùn thải phát sinh từ trạm xử lý nước cấp và bùn thải phát sinh từ trạm XLNT
là chất thải nguy hại, đang được quản lý như chất thải nguy hại.
+ Bùn thải phát sinh từ trạm xử lý nước cấp: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2018, bùn
thải phát sinh từ trạm xử lý nước cấp đã được đăng ký là chất thải nguy hại. Hiện
nay trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN có 02 nhà chứa bùn thải sau ép của trạm
XLNC diện tích có diện tích lần lượt là: 306 m2 và 105 m2.
+ Bùn từ trạm XLNT TT của KCN được ép bằng máy ép bùn thành bánh bùn
được chứa tại thùng chứa bùn định kỳ được đơn vị có chức năng vận chuyển đi
và xử lý theo đúng quy định. Khu vực đặt máy ép bùn, thùng chứa bùn có diện
tích 196 m2, có rãnh thu nước về hố ga, có gờ chống tràn theo quy định, đã được
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
95
Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận tại Giấy xác nhận hoàn thành số
146/GXN-BTNMT ngày 13/11/2019.
+ Định kỳ bùn thải được thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định bởi đơn
vị có chức năng.
(7) Hệ thống thông tin liên lạc:
Nguồn cấp: Hiện tại một số nhà cung cấp hệ thống thông tin liên lạc là VNPT,
Vietel có tổng đài ở Khu điều hành và khu kỹ thuật, Mobifone có trạm thu phát
sóng BTS đặt tại khu H1.
Hệ thống ống luồn cáp được chôn ngầm trên vùng đệm chạy dọc theo các tuyến
đường và một phần được lắp đặt trong mương thoát nước mưa đối với các tuyến
đường phụ trong giai đoạn 2.
Số lượng ống tối đa lắp đặt trên một tuyến là 6 ống (Cáp thông tin – 02; Cáp
điều khiển cho Trạm cắt mạch vòng – 01; Cáp điều khiển cho bơm – 01; Ống dự
trữ cho cáp thông tin – 01; Ống dự trữ cho cáp điều khiển - 01).
Khối lượng ống cáp : 68.000m; Trạm chuyển mạch: 2 vị trí
Có 3 loại hố ga được thi công phục vụ công tác lắp đặt cáp thông tin.
-Loại A: Cho công tác đấu nối thông thường và luồn cáp;
-Loại B: Cho đấu nối cáp điều khiển đến bơm và RMU;
-Loại C: Cho các vị trí qua đường/
-Loại A và B chỉ được sử dụng cho cáp thông tin và cáp điều khiển; Loại C sử
dụng được cho cáp điện thông thường.
Bản vẽ mặt bằng khu hạ tầng kỹ thuật KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) bao gồm
các công trình xử lý và bảo vệ môi trường hiện hữu và các công trình được mở
rộng khi đầu tư xây dựng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được dùng chung
cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 1&2&3) được thể hiện tại hình dưới, bản vẽ
chi tiết được đính kèm tại phụ lục báo cáo.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
96
Hình 1.12. Mặt bằng tổng thể khu hạ tầng kỹ thuật
1.2.2.Các hạng mục công trình và hoạt động của Dự án
Các hạng mục công trình và hoạt động của Dự án được thống kê cho KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1 và 2) và KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) trên tổng diện
tích 525,7 ha.
1.2.2.1.Các công trình chính
(1) San nền
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) đã được san nền, xây dựng hoàn chỉnh đồng
bộ với cao độ 3,6 m trên diện tích 219,6 ha; tuyến đê bao xung quanh +4,40m,
đảm bảo cho tần suất ngập lụt 1%.
KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) đã được san nền, xây dựng hoàn chỉnh đồng
bộ với cao độ 3,5m trên diện tích 125,6 ha; tuyến đê bao xung quanh +4,40m,
đảm bảo cho tần suất ngập lụt 1%.
Cao độ san nền KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) là 3,50m. Độ dốc tối thiểu
0,00%. Hướng thoát nước san nền chủ đạo về tuyến kênh điều hòa nằm giữa các
trục đường giao thông chính.Trước khi san nền cần giải phóng mặt bằng trong đó
có việc bóc đất hữu cơ hiện hữu 0,3 cm. Vật liệu san nền là cát san lấp. Bao
quanh ranh giới KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) sử dụng tường chắn đá hộc kết
hợp san lấp tạo thành đê bao quanh để đảm bảo an toàn phòng chống ngập lụt.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
97
Cao độ đỉnh tường chắn là 3,50 và đê bao là 4,40. Các loại tường rào và chiều dài
mỗi loại được tổng hợp tại bảng sau.
Bảng 1.20.Các loại tường rào và chiều dài mỗi loại của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3)
Loại tường rào
KCN Thăng Long
II (giai đoạn 3) phía Tây Kênh Hồ
Chí Minh (m)
KCN Thăng Long
II (giai đoạn 3) phía Đông Kênh Hồ Chí Minh (m)
Tổng cộng
(m)
Tường rào loại 3.1A
651.426
774.391
1425.817
Tường rào loại 3.1B
513.558
0
513.558
Tường rào loại 3.2A
0
1159.046
1159.046
Tường rào loại 3.2B
952.754
1689.495
2642.249
Tường rào loại 3.3 0
432.469
432.469
Tường rào loại 3.4
0
124.106
124.106
Tường rào loại 3.5
18.016
75.176
93.192
TỔNG CỘNG
2135.754
4254.683
6390.437
Mặt bằng và mặt cắt từng loại tường rào được đính kèm tại phụ lục của báo cáo.
Khối lượng san nền KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) tính theo phương pháp
trung bình, chi tiết được trình bày tại bảng dưới.
Bảng 1.21.Khối lượng san nền
STT MÔ TẢ ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
1 Diện tích đắp m2 1.690.539
2 Diện tích đào m2 55.616
3 Khối lượng đắp m3 2.687.446
4 Khối lượng đào m3 47.754
Nguồn: Thuyết minh Dự án
(2) Hệ thống giao thông
(2.1) Sự kết nối hệ thống giao thông giữa KCN Thăng Long II mở rộng (giai
đoạn 3) và KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 &2):
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
98
-Hệ thống giao thông nội bộ của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được bố trí
theo các trục Bắc Nam và Đông Tây kết nối với TLIPII (Giai đoạn 1 và 2) ở phía
Tây qua cổng phụ số 2.
-Tuyến đường nội bộ của KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) RE-7 và các nút giao
thông giữa các tuyến đường nội bộ của KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) gồm
RS-6 và RS-7, RS-4 và RS-5 sẽ là điểm kết nối để cung cấp nước cấp từ trạm xử
lý nước cấp hiện hữu (đặt trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 1)) cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 3).
(2.2) Hệ thống giao thông của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3):
-Được xây dựng đồng bộ cho toàn bộ diện tích của KCN Thăng Long II (giai
đoạn 3). Mặt bằng hệ thống giao thông được đính kèm tại phụ lục của báo cáo.
-Bảng thống kế khối lượng đường giao thông được tổng hợp tại bảng dưới đây.
Bảng 1.22.Khối lượng đường giao thông
Stt Loại
mặt cắt
Chiều dài
đường
(m)
Mặt cắt ngang Diện tích
mặt đường
(m2)
Diện tích lề
đường
(m2) Chi tiết Tổng
1 1-1 135,0660 3,0+4,0+6,0+6,0+4,0+3,0 26,00 1.729,085 1.101,9110
2 2-2 242,5000 3,0+4,0+10,5+3,0+10,5+4,0+3,0 38,00 5.826,164 2.722,2240
3 3-3 638,1560 3,0+6,0+6,0+6,0+5,0+3,0 29,00 7.930,766 6.602,2060
4 4-4 336,7680 3,0+5,0+8,0+27,0+8,0+4,0+3,0 58,00 7.042,832 3.192,3700
5 5-5 314,5000 3,0+5,0+9,0+21,2+9+5,0+3,0 55,20 6.541,869 3.213,3190
6 6-6 2062,2060 3,0+5,0+8,0+27,0+8,0+5,0+3,0 59,00 40.004,505 21.573,7830
7 7-7 311,3250 3,0+5,0+6,0+6,0+5,0+3,0 28,00 3.781,26 3.008,3460
8 8-8 324,2570 3,0+4,0+2,0 9,00 1.748,25 1.470,1030
9 9-9 3385,0200 1,5+4,5+10,0+14+10,0+4,5+1,5 46,00 32.630,020 -
10 Tổng 150,119
11 Đường công vụ (đường bao quanh KCN, phía trong hàng rào
xung quanh KCN)
30,381
Tổng cộng = (10)+(11) 180,5
Nguồn: Thuyết minh Dự án
Một số thông tin về các tuyến đường có tổng chiều dài là khoảng L = 4.364,778
m:
oĐường RE-7, mặt cắt 1-1:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
99
-Tổng mặt cắt ngang :26,0m
-Mặt đường : 12,0m.
-Lề đường : 2 x 4,0m = 8,0m
-Đất cây xanh : 2 x 3,0m = 6,0m
oĐường RE-9, mặt cắt 2-2:
-Tổng mặt cắt ngang :38,0m
-Mặt đường :2 x 10,5m = 21,0m
-Dải phân cách : 3,0m
-Lề đường : 2 x 4,0m = 8,0m
-Đất cây xanh : 2 x 3,0m = 6,0m
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
100
oĐường RS-10, mặt cắt 3-3:
-Tổng mặt cắt ngang:29,0m
-Mặt đường: 2 x 6,0m = 12,0m; Lề đường: 6,0m + 5,0m = 11,0m và Đất cây
xanh: 2 x 3,0m = 6,0m
oĐường RS-9, mặt cắt 4-4:
-Tổng mặt cắt ngang:58,0m
-Mặt đường:2 x 8,0m = 16,0m
-Lề đường :5,0m + 4,0m = 9,0m; Đất cây xanh :(2 x 3,0m)+27,0m = 33,0m (dải
cây xanh + kênh điều hòa)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
101
oĐường RS-11 là tuyến đường hướng Đông- Tây kết nối với tuyến đường trục
chính Khu công nghiệp Thăng Long II giai đoạn 2 (mặt cắt 5-5):
-Tổng mặt cắt ngang:55,2m
-Mặt đường:2 x 8,0m = 16,0m
-Lề đường :(2 x 5,0m) = 10,0m
-Đất cây xanh :(2 x 3,0m)+21,2m = 27,2m (dải cây xanh + kênh điều hòa)
oĐường RE-10, RE-11, RE-12 là tuyến đường trục chính hướng Bắc –Nam kết
nối từ đường quy hoạch 69 m đến đường quy hoạch 34m và đường RS-12 là
tuyến đường trục hướng Đông- Tây kết nối từ đường ĐT.387 (đường RE-10, RE-
11, RE-12 và RS-12 có mặt cắt 6-6):
-Tổng mặt cắt ngang:59,0m
-Mặt đường:2 x 8,0m = 16,0m
-Lề đường :(2 x 5,0m) = 10,0m
-Đất cây xanh :(2 x 3,0m)+27,0m = 33,0m
(dải cây xanh + kênh điều hòa)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
102
oĐường RE-10 theo quy hoạch, mặt cắt 7-7:
Tổng mặt cắt ngang:28,0m
Mặt đường:12,0m
Lề đường :(2 x 5,0m) = 10,0m
Đất cây xanh :(2 x 3,0m) = 6,0m
oĐường RS-13 theo quy hoạch, mặt cắt 8-8:
Tổng mặt cắt ngang :9,0m
Mặt đường:4,0m
Lề đường :3,0m+2,0m = 5,0m
oĐường công vụ phục vụ công tác bảo trì và bảo vệ được xây dựng xung quanh
ranh giới có mặt cắt 4,5m.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
103
Cao độ đường:
Cao độ thấp nhất của mặt đường tại vị trí mép sát với đan rãnh là 3,17m
Kết cấu:
oKết cấu mặt đường:
-Bê tông nhựa hạt mịn dày: 5cm
-Lớp nhựa dính bám tiêu chuẩn:0.5kg/m2
-Bê tông nhựa hạt trung dày:5cm
-Lớp nhựa dính bám tiêu chuẩn:1kg/m2
-Cấp phối đá dăm loại I, dày:15cm
-Cấp phối đá dăm loại II, dày:30cm
-Đất cấp phối đồi K=0.98
-Nền đầm chặt K=0,95, CBR>8.
oKết cấu vỉa hè: 1,5m lát gạch dành cho người đi bộ và còn lại là trồng cỏ, cây
xanh
oKết cấu đường dành cho người đi bộ:
- Lát gạch block (màu) tự chèn dày 6cm
- Cát vàng tưới nước kỹ đầm chặt dày 5cm
- Nền đầm chặt K≥0,95
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
104
- Hai bên đường phân cách giữa đường xe chạy, giải phân cách và lề đường dùng
bó vỉa bê tông (bê tông đúc sẵn M200)
Rãnh thoát nước mặt đường
Sử dụng tấm đan rãnh Bê tông xi măng M200 đá 1x2 dày 50mm để thoát nước
mặt vào các hố thu nước.
(3) Hệ thống cấp nước
(3a)Nhu cầu dùng nước:
-Nhu cầu dùng nước của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) được lấy theo báo cáo
ĐTM đã được phê duyệt tại Quyết định số 1136/QĐ-BTNMT ngày 30/7/2007:
18.600 m3/ngày.đêm.
-Nhu cầu dùng nước của KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) được lấy theo báo cáo
ĐTM đã được phê duyệt tại Quyết định số 1995/QĐ-BTNMT ngày 21/11/2012:
13.708 m3/ngày.đêm.
-Chỉ tiêu cấp nước của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) dựa trên số liệu thực tế
của Khu công nghiệp Thăng Long II (giai đoạn 1 và giai đoạn 2) và Khu công
nghiệp Thăng Long III Vĩnh Phúc và được tính bình quân cho một đơn vị diện
tích đất nhà máy công nghiệp là 60 m3/ha/ngày.đêm bao gồm nước sản xuất,
nước sinh hoạt, nước chữa cháy, tổn thất, phục vụ các tiện ích khác (tưới cây, rửa
đường…) và nước dự phòng dự kiến là 344 m3/ngày.đêm. Nhu cầu sử dụng nước
của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được tính như sau:
[60(m3/ha/ngày.đêm) x 142,59 (ha)] + 344 ≈ 8.900 m3/ngày.đêm
-Tổng nhu cầu dùng nước của Dự án là: 41.208 m3/ngày.đêm.
(3b) Nguồn nước cấp
- Dùng chung với nguồn cấp nước của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) là trạm
xử lý nước cấp nằm trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1).
- Công suất hiện nay của trạm XLNC hiện hữu là 24.000 m3/ngày.đêm gồm 05
module có công suất 4.500 m3/ngày.đêm/module và 01 module có công suất
6.000 m3/ngày.đêm, hiện đang cấp nước cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và
2). Nhu cầu dùng nước thực tế hiện nay của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và
giai đoạn 2) từ 18.000 m3/ngày.đêm đến 19.000 m3/ngày.đêm nên trạm XLNC
hiện hữu vẫn có khả năng cung cấp nước cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 3).
-Ngoài ra, dự kiến sẽ nâng công suất trạm XLNC hiện hữu lên thêm 15.000
m3/ngày.đêm, cụ thể như sau:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
105
Bảng 1.23. Công suất trạm xử lý nước cấp của KCN
Hệ thống WPP
Công suất trạm (m3/ngày)
Tổng công suất
(m3/ngày) Thời gian xây dựng
WPP-1 4.500 4.500 Đã hoàn thành WPP-2 4.500 9.000 Đã hoàn thành WPP-3 4.500 13.500 Đã hoàn thành WPP-4 4.500 18.000 Đã hoàn thành WPP-5 6.000 24.000 Đã hoàn thành
WPP-6 5.000 29.000 Khi nhu cầu dùng nước đạt 24.000 m3/ngày
WPP-7 5.000 34.000 Khi nhu cầu dùng nước đạt 28.000m3/ngày
WPP-8 5.000 39.000 Khi nhu cầu dùng nước đạt 32.000 m3/ngày.
Nguồn: Công ty TLIPII
-Ngoài ra, hiện nay Công ty đang nghiên cứu để thực hiện dự án thu gom nước
mặt (nước trong hồ điều hòa của KCN) về xử lý tại trạm xử lý nước cấp trong
khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) thành nước cấp dùng
trong KCN.
(3c)Mạng lưới cấp nước
(3c1) Sự kết nối với KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và giai đoạn 2):
Nước cấp cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được kết nối từ 02 điểm tại nút
giao đường RS-6 với đường RS-7; 01 điểm tại nút giao đường RS-4 với đường
RS-5; 01 điểm tại điểm kết thúc thuộc hệ thống đường ống cấp nước cho KCN
Thăng Long II (giai đoạn 2) trên đường RE-7.
(3c2) Mạng lưới cấp nước của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3):
-Đường ống cấp nước trong KCN được thiết kế kết hợp cấp nước sinh hoạt, sản
xuất và chữa cháy;
-Đường kính ống phân phối được chọn trên cơ sở tính toán thuỷ lực với giờ dùng
nước lớn nhất. Mạng được thiết kế theo các tuyến ống chính có kết hợp thành
mạng vòng để đảm bảo cấp nước liên tục;
-Mạng lưới bao gồm đường ống chính có đường kính từ D150÷D300 vận chuyển
nước đến từng nơi tiêu thụ. Trên các ống phân phối có bố trí các van khoá để đề
phòng sự cố và điều tiết nước cho phù hợp với nhu cầu sử dụng. Tại các điểm
cấp nước vào các nơi tiêu thụ được bố trí các hố van và các van D100;
-Đường ống cấp nước được chôn sâu dưới vỉa hè dọc theo hệ thống đường giao
thông trong KCN. Độ sâu chôn ống trung bình khoảng 1,8÷2,20m;
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
106
-Vật liệu đường ống cấp nước sử dụng ống HDPE, ống gang dẻo. Trên các vị trí
cao nhất của mạng lưới đường ống có bố trí van xả khí D25. Tại những điểm
thấp nhất có bố trí van xả cặn D80, D100. Tại các nút của mạng lưới bố trí van
khoá để có thể sửa chữa khi cần thiết;
-Mạng lưới cấp nước chữa cháy:
+Hệ thống cấp nước chữa cháy ở đây là hệ thống chữa cháy áp lực thấp với áp
lực tự do tại các họng chữa cháy tối thiểu là H = 10 m. Khi có cháy việc chữa
cháy sẽ do ô tô chữa cháy của đơn vị chuyên trách đảm nhiệm;
+Số đám cháy đồng thời tính toán cho TLIPII - Giai đoạn 3 với diện tích > 150
ha là 2 đám cháy; Lưu lượng nước chữa cháy cho một đám cháy là Q = 40 l/s.
Thời gian cấp nước chữa cháy đảm bảo liên tục trong 3h;
+Trụ nước chữa cháy được bố trí tại các ngã ba, ngã tư đường và dọc tuyến ống,
khoảng cách giữa 2 họng chữa cháy kề nhau khoảng: 100÷150m. Trụ cứu hỏa có
đường kính D125
- Khối lượng hệ thống cấp nước cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được tổng
hợp tại bảng sau:
Bảng 1.24.Khối lượng hệ thống cấp nước cho KCN Thăng Long II (giai đoạn
3)
TT
Mô tả Đơn vị Khối lượng
KCN Thăng Long
II (giai đoạn 3) phía Tây Kênh Hồ
Chí Minh
KCN Thăng Long
II (giai đoạn 3) phía Đông Kênh
Hồ Chí Minh
Tổng
1 Ống gang D300 m - 1.212 1.212
2 Ống gang D250 m 606 2.976 3.582
3 Ống gang D200 m 2.436 1.260 3.696
4 Ống gang D150 m 270 0 270
5 Ống HDPE D32 m 42 280 322
Tổng cộng 3.312 5.448 8.760
6 Trụ cấp nước chữa cháy D125 Cái 20 43 63
7 Điểm đấu nối cấp nước Cái 20 43 63
8 Van chặn D300 Cái - 6 6
9 Van chặn D250 Cái 1 10 11
10 Van chặn D200 Cái 8 6 14
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
107
11 Van chặn D150 Cái 1 0 1
12 Van xả khí D25 Cái 1 5 6
13 Van xản cặn D80 Cái I 2 4 6
Nguồn: Thuyết minh Dự án
Bản vẽ mặt bằng hệ thống cấp nước của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được
thể hiện tại hình đính kèm phụ lục 2 của báo cáo.
(4) Mạng lưới cấp điện
(4a) Nhu cầu dùng điện
Nhu cầu dùng điện của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) được lấy theo báo cáo
ĐTM đã được phê duyệt tại Quyết định 1136/QĐ-BTNMT ngày 30/7/2007:
138,3 MVA.
Nhu cầu dùng điện của KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) được lấy theo báo cáo
ĐTM đã được phê duyệt tại Quyết định số 1995/QĐ-BTNMT ngày 21/11/2012:
76 MVA.
Nhu cầu dùng điện của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3): Chỉ tiêu cấp điện đơn
vị được tính toán dựa trên số liệu thực tế của các KCN Thăng Long Đông Anh,
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và giai đoạn 2) và KCN Thăng Long Vĩnh
Phúc:
- Mức tiêu thụ trung bình của các lô đất nhà máy được xác định là 700kVA/ha.
- Mức tiêu thụ của Khu đầu mối kỹ thuật (trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải),
các trạm bơm thoát nước mưa, trạm bơm chuyển bậc thoát nước thải và cấp điện
chiếu sáng tổng cộng khoảng 2MVA.
- Nhu cầu cấp điện cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) là:
+ Công suất cấp điện cho các nhà máy = 0,7 (MVA) x 142,59 (ha) ≈ 100 (MVA).
+ Tổng nhu cầu dùng điện là: 100 + 2 = 102 MVA
Tổng nhu cầu dùng điện của Dự án là: 316,3 MVA
(4b) Nguồn cấp điện
- Nguồn điện 22kV cấp cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được cấp từ trạm
biến áp 110/22kV hiện có nằm trong khu đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1). Hiện nay, có 03 máy biến áp công suất 63 MVA/máy đã
được xây dựng. Theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 1) còn 01 máy biếp áp công suất 63MVA sẽ được xây dựng.
- Để đảm bảo cung cấp điện cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 &2&3), trên
khu đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1), máy biến áp sẽ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
108
được tăng công suất lên thêm 02 máy. Tổng công suất sau khi tăng là 6 máy x 63
MVA/máy = 378 MVA.
(4c) Mạng lưới cấp điện
Sự kết nối của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) với KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1 và giai đoạn 2) ở phần đường dây 22kV, cụ thể như sau:
-Từ trạm 110/22kV sẽ kéo 6 xuất tuyến (03 mạch vòng) cấp điện cho KCN
Thăng Long II (giai đoạn 3), mỗi xuất tuyến mang tải khoảng 18MVA. Các xuất
tuyến đi từ trạm BA ra sẽ đi ngầm dọc bờ kênh nối của KCN Thăng Long II
(Giai đoạn 1), sau đó tách làm 2 tuyến:
+Mạch vòng số 9 đi dọc bờ đê bao của hồ điều hòa RP-2 (KCN Thăng Long II
Giai đoạn 2) đến đầu đường RS-9 (KCN Thăng Long II Giai đoạn 3) sẽ chuyển
sang đường dây đi trên cao: cấp điện cho khu vực Dự án nằm phía Tây kênh Hồ
Chí Minh.
+Mạch vòng số 10, 11 đi dọc bờ kênh điều hòa của các tuyến đường RS-5, 6,7
(KCN Thăng Long II Giai đoạn 2), đi ngầm theo tuyến cống hộp nối kênh Hồ
Chí Minh (dự kiến làm mới để kết nối KCN Thăng Long II Giai đoạn 2 và Giai
đoạn 3) đến đầu đường RS-11 (KCN Thăng Long II Giai đoạn 3) sẽ chuyển sang
đường dây đi trên cao: cấp điện cho khu vực khu vực Dự án nằm phía Đông kênh
Hồ Chí Minh.
-Các tuyến trung thế 22kV đi trên cao sử dụng các cột bê tông li tâm cao 20m.
Tại các điểm chuyển hướng hoặc cuối tuyến sử dụng cột thép cao 25m. Khoảng
cách giữa các cột 50-70m.
-Các điểm cáp cấp điện đi ngầm qua đường được luồn trong khối luồn cáp ngầm
- Dây dẫn đi trên cao dùng loại dây nhôm lõi thép ACSR. Cáp ngầm sử dụng loại
Cu/XLPE/PVC/ DSTA/PVC.
-Khối lượng phần cáp điện KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được tổng hợp tại
bảng sau:
Bảng 1.25.Khối lượng phần cáp điện KCN Thăng Long II (giai đoạn 3)
STT Mô tả Đơn vị
Khối lượng
KCN Thăng
Long II
(giai đoạn
3) phía Tây
Kênh Hồ
Chí Minh
KCN Thăng
Long II (giai
đoạn 3) phía
Đông Kênh
Hồ Chí
Minh
Tổng cộng
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
109
STT Mô tả Đơn vị
Khối lượng
KCN Thăng
Long II
(giai đoạn
3) phía Tây
Kênh Hồ
Chí Minh
KCN Thăng
Long II (giai
đoạn 3) phía
Đông Kênh
Hồ Chí
Minh
Tổng cộng
1 Trạm Biến Áp 22/0.4kv (1X630KVA) Trạm - 1 1
2 Trạm Biến Áp 22/0.4KV (1X560KVA) Trạm 1 - 1
3 Tuyến Cáp trên không
22KV(1X240)mm2 m 5.674 26.200 31.874
4 Tuyến Cáp trên không TK50 m 917 4.300 5.217
5 Cột 22kv Đơn, Cột Bê Tông Ly Tâm
cao 20m Bộ 13 55 68
6 Cột 22kv, Cột Thép Đơn Thân Cao
20m Bộ 4 16 20
7 Cáp Ngầm CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC
chống thấm dọc 22KV - (3X400) mm2 m 3.457 9.647 13.104
8 Cáp Ngầm CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC
chống thấm dọc 22KV - (3X50) mm2 m - 333 333
9 Chống Sét Van, LA24KV Bộ 24 48 72
10 Cầu Giao Cách Ly 24KV-630A Bộ 2 7 9
11 Chiều dài khối ống luồn cáp (ductbank) m 420 726 1.146
12 Chiều dài ống PVC D160 trong khối
ống luồn cáp (ductbank) m 1.578 3.168 4.746
Nguồn: Thuyết minh Dự án
Phần đường dây 0,4KV (trạm biến áp 22/0,4 Kv):
Trong khu đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3), xây dựng
02 trạm biến áp 22/0,4 kV công suất 400kVA và 630kVA để cấp điện cho các
hạng mục công cộng của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) gồm trạm bơm thoát
nước mưa, trạm bơm chuyển bậc cho nước thải (LPS) và chiếu sáng đường giao
thông của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3).
(4d) Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống chiếu sáng cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) không thay đổi
khi thực hiện Dự án
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
110
Hệ thống chiếu sáng cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) như sau:
-Nguồn điện cấp cho chiếu sáng của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được lấy
từ 02 trạm biến áp 22/0,4kV được xây dựng mới trên khu đất hạ tầng kỹ thuật
của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3).
-Đèn chiếu sáng được lắp trên cột thép mạ kẽm cao 12m, khoảng cách trung bình
giữa các đèn là 45m-50m.
-Cột đèn chiếu sáng dùng bóng LED ánh sáng vàng 220V/150W.
-Điều khiển hệ thống đèn chiếu sáng tự động theo ánh sáng và thời gian, cáp điện
cho chiếu sáng dùng loại Cu/XLPE/PVC/DSTA (4x25) mm2. Cáp chiếu sáng qua
đường sẽ được luồn trong ống thép mạ kẽm D100 (độ sâu chôn 1m).
-Khối lượng hệ thống chiếu sáng được tổng hợp tại bảng dưới đây:
Bảng 1.26.Khối lượng hệ thống chiếu sáng
STT Mô tả Đơn vị
Khối lượng
KCN Thăng
Long II
(giai đoạn
3) phía Tây
Kênh Hồ
Chí Minh
KCN Thăng
Long II
(giai đoạn
3) phía
Đông Kênh
Hồ Chí
Minh
Tổng cộng
1 Cột chiếu sáng cần đơn cao 12m Bộ 90 120
2 Cột chiếu sáng cần đôi cao 12m (tay
cần 1,5m, 180 độ) Bộ 8 16 24
3 Cột chiếu sáng cần đôi cao 12m (tay
cần 1,5m, 90 độ) Bộ 6 22 28
4 Cột chiếu sáng cho cổng cao 17m Bộ 1 3 4
5 Đèn LED 100W/(Lm/W) ≥120/(K)
300 Bộ 58 166 224
6 Đèn LED 200W/(Lm/W) ≥120/(K)
300 Bộ 8 24 32
7 Cọc tiếp địa L63x63x6x2500, mạ
kẽm Bộ 45 131 176
8
Cáp ngầm
Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-(4x16
mm2)
m 1.809 7.300 9.109
9
Cáp ngầm
Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-(3x6
mm2)
m 194 0 194
10
Cáp ngầm
Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-(2x6
mm2)
m 110 197 307
11 Cáp điện Cu/PVC/PVC-(3x4 mm2) m 20 60 80
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
111
12 Cáp điện Cu/PVC/PVC-(3x2.5 mm2) m 754 2.158 2.912
13 Tủ điều khiển chiếu sáng Bộ 1 2 3
14 Ống thép mạ kẽm D80 m 117 378 495
15 Ống mềm HDPE D65/50 trong ống
thép D80 m 142 465 607
Nguồn: Thuyết minh Dự án
Bản vẽ mặt bằng hệ thống cấp điện và điện chiếu sáng của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3) được thể hiện tại hình vẽ đính kèm phụ lục 2 của báo cáo.
(5) Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) không
thay đổi khi thực hiện Dự án
Hệ thống thông tin liên lạc cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) như sau:
oNhu cầu đường thông tin liên lạc:
-Theo chỉ tiêu của các KCN Thăng Long (KCN Thăng Long Đông Anh, KCN
Thăng Long Vĩnh Phúc và KCN Thăng Long II giai đoạn 1 và giai đoạn 2) bình
quân đường dây điện thoại sử dụng là 12 dây lõi đồng tính cho một nhà máy với
100% dây dự phòng và 6 ha/dây cáp quang tương ứng.
-Nhu cầu đường thông tin cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) như sau:
Bảng 1.27.Nhu cầu đường thông tin của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3)
Nhu cầu Đơn vị Tổng cộng
Số nhà máy Máy 41
Diện tích đất công nghiệp Ha 142,595
Số lượng đường cáp đồng m 984
Số lượng đường cáp quang m 25
oCấu tạo mạng lưới thông tin liên lạc
-Nguồn cung cấp: Nguồn cung cấp mạng lưới thông tin liên lạc cho KCN Thăng
Long II mở rộng (giai đoạn 3) được sử dụng chung với KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1 và 2), cụ thể tử 02 trạm tổng đài thông tin liên lạc đặt tại khu vực nhà điều
hành (IPC) và khu vực hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1).
- KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) sẽ bố trí hệ thống đường ống PVC D100 chờ
luồn cáp đặt theo lề đường các trục đường và các giếng cáp. Khoảng cách trung
bình giữa 2 giếng cáp là 100m. Các đơn vị chức năng sẽ bố trí cáp thông tin liên
lạc đến các nhà máy và cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo nhu cầu.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
112
Bảng 1.28.Khối lượng phần thông tin liên lạc cho KCN Thăng Long II (giai
đoạn 3)
STT Mô tả Đơn vị
Khối lượng
KCN
Thăng
Long II
(giai
đoạn 3)
phía Tây
Kênh Hồ
Chí
Minh
KCN
Thăng
Long II
(giai
đoạn 3)
phía
Đông
Kênh Hồ
Chí
Minh
Tổng
cộng
1 Ống nhựa PVC D110 (Đi
ngầm trong đất) m 9.358 17.962 27.500
2
Ống nhựa PVC D110 (Đi
trong mương thoát nước
mưa)
m 298 0 298
3 Ống nhựa PVC D110 (Đi
trong duct bank) m 1.302 3.240 4.542
4 Ống nhựa PVC D160 (Đi
trong duct bank) m 1.578 3.168 4.746
5 Ống mạ kẽm D80 m 16 52 68
6 Hố ga BTCT 1000x1000
(3TM-) Hố ga 18 40 58
7 Hố ga BTCT 1200x1200
(3MM-A) Hố ga 1 1 2
8 Hố ga BTCT 700x700
(3MM-B) Hố ga 6 6 12
9 Hố ga BTCT 1600x2000
(CM-B) Hố ga 1 6 7
10 Hố ga BTCT 1600x2000
(CM-C) Hố ga 21 26 47
11 Khối luồn cáp BTCT m 420 726 1.146
Nguồn: Thuyết minh Dự án
1.2.2.2.Các công trình phụ trợ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
113
KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) sử dụng chung nhà điều hành, nhà điều khiển
trạm điện, nhà điều khiển trạm cấp nước WP, nhà điều khiển trạm xử lý nước
thải tập trung STP và trạm xử lý nước cấp hiện hữu, đã được xây dựng trên khu
đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1). Ngoài ra, trên khu đất
xây dựng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) xây dựng mới các nhà bảo vệ.
Thông tin về các công trình phụ trợ như sau:
(1)Nhà điều hành (đã có):
-Diện tích: 744 m2, 02 tầng
-Vị trí: Nằm gần cổng KCN sát đường Quốc lộ 39
-Kết cấu: Kết cấu chính bằng bê tông cốt thép, lắp vách kính hoàn thiện, mái đổ
bê tông cốt thép.
(2)Nhà điều khiển trạm điện (đã có):
-Diện tích: 300 m2, 02 tầng
-Vị trí: Trạm điện trong khu hạ tầng kỹ thuật trong KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1)
-Kết cấu: xây bằng gạch, kết cấu chính bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép.
(3)Nhà điều khiển trạm cấp nước WP và trạm XLNT TT STP (đã có)
-Diện tích: 175 m2, 01 tầng
-Vị trí: Trạm cấp nước trong khu hạ tầng kỹ thuật trong KCN Thăng Long II
(giai đoạn 1)
-Kết cấu: xây bằng gạch, kết cấu chính bê tông cốt thép, mái kết cấu xà gồ thép,
lợp tôn.
(5)Nhà bảo vệ (sẵn có trên KCN Thăng Long II giai đoạn 1 và 2 và xây dựng
mới trên KCN Thăng Long II giai đoạn 3):
Hiện nay trên khu đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) đã có 17 nhà
bảo vệ được xây dựng.
Trên khu đất xây dựng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) sẽ xây dựng nhà bảo vệ:
-Số lượng: 07cái
-Diện tích: được tổng hợp tại bảng sau. Kết cấu bằng gạch và bê tông cốt thép.
Bảng 1.29. Diện tích
TT Nhà bảo vệ Diện tích (m2)
1 Nhà bảo vệ số 1 9
2 Nhà bảo vệ số 2 7,524
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
114
3 Nhà bảo vệ số 3 20,6
4 Nhà bảo vệ số 4 20,6
5 Nhà bảo vệ số 5 9
6 Nhà bảo vệ số 6 20,6
7 Nhà bảo vệ số 7 9
1.2.2.3.Các hoạt động của Dự án
Trong giai đoạn xây dựng: Đầu tư hạ tầng KCN Thăng Long II mở rộng (giai
đoạn 3) trên diện tích 180,5 ha; xây dựng trạm xử lý nước thải tổng công suất
18.000 m3/ngày.đêm gồm 02 đơn nguyên công suất 9.000 m3/ngày.đêm/đơn
nguyên (sử dụng chung bể gom nước thải đầu vào và hồ chứa nước thải sau xử lý
với trạm XLNT TT hiện hữu có tổng công suất 15.000 m3/ngày.đêm); xây dựng
trạm xử lý nước cấp tổng công suất 15.000 m3/ngày.đêm gồm 03 đơn nguyên
công suất 5.000 m3/ngày.đêm/đơn nguyên.
Trong giai đoạn vận hành:
oHoạt động giao thông ra vào Dự án:
Hiện nay, KCN Thăng Long II giai đoạn 1 và 2 có 27.000 người lao động. Dự
kiến, khi KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được lấp đầy sẽ có khoảng gần
12.120 ÷ 14.260 người cán bộ công nhân viên làm việc trong khu vực dự án.
Tổng số lao động lớn nhất trong Dự án là 41.260 lao động.
Như vậy, dự đoán lưu lượng các phương tiện giao thông ra vào Dự án như sau:
Bảng 1.30.Lưu lượng các phương tiện giao thông ra vào KCN
TT Phương tiện Lưu lượng (lượt xe/ngày)
1 Xe tải 117
2 Xe ca và xe con 1.547
3 Xe máy 16.504
oHoạt động sản xuất của các nhà máy trong KCN
- Một số ngành nghề tiêu biểu được phép thu hút đầu tư vào KCN có hoạt động
với công nghệ sản xuất được nêu tại mục 1.4 của báo cáo.
- Tác động tới môi trường từ hoạt động sản xuất của các nhà máy trong KCN sẽ
được đánh giá chi tiết trong các báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế
hoạch bảo vệ môi trường mỗi nhà máy thực hiện theo quy định của Luật bảo vệ
môi trường trước khi tiến hành triển khai xây dựng nhà máy trong KCN.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
115
o Hoạt động quản lý hạ tầng kỹ thuật của Chủ đầu tư
-Hoạt động quản lý đối với môi trường nước thải:
+ Nước thải sản xuất được xử lý sơ bộ tại các nhà máy đạt tiêu chuẩn nội bộ của
Công ty TLIPII, sau đó theo hệ thống thoát nước thải dẫn về trạm xử lý nước thải
tập trung đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật của TLIPII giai đoạn 1. Nước thải sau khi
xử lý đảm bảo chất lượng cột A theo quy định của QCĐP 02:2019/HY- Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp với Cmax=CxKqxKfxKhy,
trong đó Kq=0,9; Kf=0,9 và Khy=0,85 sau đó chảy ra nguồn tiếp nhận là kênh
Trần Thành Ngọ.
+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các nhà máy trong KCN được xử lý sơ bộ
bằng bể tự hoại 03 ngăn hoặc bằng trạm xử lý nước thải nội bộ của mỗi nhà máy
rồi theo hệ thống thoát nước thải của khu công nghiệp dẫn đến trạm xử lý nước
thải tập trung được bố trí tại khu hạ tầng kỹ thuật của TLIPII giai đoạn 1.
+ Nước thải sinh hoạt từ khu nhà điều hành, từ khu hạ tầng kỹ thuật và từ các nhà
bảo vệ được xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại 3 ngăn trước khi xả vào hệ thống
thoát nước thải của khu dẫn đến trạm xử lý nước thải tập trung được bố trí tại khu
hạ tầng kỹ thuật của TLIPII giai đoạn 1.
-Hoạt động quản lý đối với chất thải rắn, chất thải nguy hại:
+Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải
nguy hại phát sinh từ các nhà máy thứ cấp được phân loại và lưu giữ trong kho
chứa CTNH của từng nhà máy và định kỳ thuê đơn vị có đủ chức năng vận
chuyển đi xử lý theo hợp đồng. Các nhà máy trong khu công nghiệp sẽ tuân thủ
các quy định về quản lý chất thải, chất thải nguy hại theo quy định hiện hành.
+ Công ty TLIPII chịu trách nhiệm quản lý chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
nguy hại phát sinh từ hoạt động quản lý, vận hành KCN.
1.2.2.4.Các công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
(1) Hệ thống thu gom và thoát nước mưa
Hệ thống thu gom, thoát nước mưa độc lập với hệ thống thu gom, thoát nước
thải.
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và
2) không thay đổi khi thực hiện Dự án.
Nguyên tắc thu gom và thoát nước mưa của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3)
như với KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2): Nước mưa ->hố ga -> cống hộp
thoát nước-> kênh điều hòa KCN -> Hồ điều hòa -> Kênh, cụ thể như sau:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
116
- Nước mưa chảy từ lô đất nhà máy trong KCN qua hố ga vào mương thoát nước
được đặt dọc bên đường nội bộ trong KCN. Nước từ mương thoát nước sẽ chảy
vào Kênh điều hoà chạy dọc theo đường chính trong KCN qua các cống hộp
ngang qua đường. Nước từ kênh điều hòa thoát tới hồ điều hòa RP-4 và RP-5, xả
ra kênh Trần Thành Ngọ và kênh Hồ Chí Minh tại 02 điểm.
-02 Hồ điều hoà: Hồ RP-4 có cửa xả số 3 ra kênh Trần Thành Ngọ và hồ RP-5 có
cửa xả số 4 ra kênh Hồ Chí Minh.
-02 Trạm bơm thoát nước mưa trong đó trạm bơm số 3 bố trí 02 bơm với công
suất 3.0 m3/s/bơm (01 bơm làm việc, 01 bơm dự phòng), trạm bơm số 4 bố trí 03
bơm với công suất 3.0 m3/s/bơm (01 bơm làm việc, 01 bơm dự phòng, 01 bơm sự
cố).
-Trong điều kiện bình thường, nước mưa sẽ tự chảy ra kênh Trần Thành Ngọ và
kênh Hồ Chí Minh qua hệ thống thoát nước mưa tại 02 điểm. Tuy nhiên, khi mực
nước của Kênh điều hoà và Hồ điều hoà vượt quá 2,4m hoặc mực nước bên
ngoài cao hơn bên trong, nước mưa sẽ được thoát ra bên ngoài bằng hệ thống
bơm cưỡng bức tại hai trạm bơm thoát nước mưa (sau khi đóng các cửa xả tự
chảy).
-Cửa chặn được lắp tại các cửa xả để ngăn nước chảy ngược từ kênh Trần Thành
Ngọ và kênh Hồ Chí Minh trong suốt thời gian ngập lụt.
Hệ thống thoát nước mưa của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) gồm các hạng
mục sau:
Hạng mục hệ thống thoát nước mưa được tổng hợp tại bảng dưới đây
Bảng 1.31.Khối lượng hệ thống thoát nước mưa của KCN Thăng Long II (giai
đoạn 3)
STT Mô tả Đơn vị
Khối lượng
KCN
Thăng
Long II
(giai đoạn
3) phía
Tây Kênh
Hồ Chí
Minh
KCN
Thăng
Long II
(giai đoạn
3) phía
Đông
Kênh Hồ
Chí Minh
Tổng
1 Ống tròn BTCT D400 m 834 3.078 3.912
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
117
2 Hố ga BTCT (1000x1000) cái 42 146 188
3 Cống hộp BTCT C1A-1100 x
(1787-1803) m 15.3 0 15.3
4 Cống hộp BTCT C1-1100 x (1500-
1805) m 450 686 1.135
5 Cống hộp BTCT C2A-1200 x
(1600-1639) m 77 0 77
6 Cống hộp BTCT C3-1400 x (1639-
1695) m 112 182 293
7 Cống hộp BTCT C4-1500 x (1695-
1746) m 51 40 91
8 Cống hộp BTCT C5-1600 x (1695-
1822) m 203 198 402
9 Cống hộp BTCT C6-1800 x (1822-
2002) m 359 0 359
10 Cống hộp BTCT C7-2000 x (2002-
2216) m 425 0 425
11 Cống hộp BTCT D1-1000x1400 m 76 19 95
12 Cống hộp BTCT D2-1200x1400 m 0 283 283
13 Cống hộp BTCT D3-1400x1400 m 19 19 38
14 Cống hộp BTCT D4-1600x1400 m 0 228 228
15 Cống hộp BTCT D5-1800x1400 m 0 0 0
16 Cống hộp BTCT D6-2000x1400 m 0 39 39
17 Cống hộp BTCT 3BC1.1-
1x2000x1400 m 0 28 28
18 Cống hộp BTCT 3BC2.1-
2x2000x1400 m 50 0 50
19 Cống hộp BTCT 3BC2.2-
2x2000x1400 m 0 29 29
20 Cống hộp BTCT 3BC2.3-
2x2000x1400 m 0 30 30
21 Cống hộp BTCT 3BC3.1-
3x2000x1400 m 29 0 29
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
118
22 Cống hộp BTCT 3BC3.2-
3x2000x1400 m 0 29 29
23 Cống hộp BTCT 3BC3.3-
3x2000x1400 m 0 39 39
24 Cống hộp BTCT 3BC3.4-
3x2000x1400 m 0 29 29
25 Cống hộp BTCT 3BC4.1-
4x2000x1400 m 0 30 30
26 Cống hộp BTCT 3BC4.2-
4x2000x1400 m 0 59 59
27
Trạm bơm thoát nước số 3:
Q=6,0m3/s; H=3,5m; 2
bơm:2x3,0m3/s
Trạm 1 0 1
28
Trạm bơm thoát nước số 4:
Q=9,0m3/s; H=3,5m; 3
bơm:3x3,0m3/s
Trạm 1 0 1
29 Cửa xả chiếc 1 1 2
30 Mương thoát nước bên ngoài:
B1xB2xH = 1.5x2.7x1.3 m m 0 442.996 442.996
31 Cống hộp thoát nước bên ngoài qua
cổng số 5: BxH=1.5x1.5 m m 0 124.106 124.106
32 Cống hộp thoát nước bên ngoài qua
cổng số 3: BxH=1.5x1.5 m m 0 109.387 109.387
33 Cống hộp thoát nước bên ngoài qua
cổng số 4: BxH=1.5x1.5 m m 0 72.614 72.614
Nguồn: Thuyết minh Dự án
(2) Hệ thống thu gom và thoát nước thải
(2a) Lưu lượng nước thải:
Lưu lượng nước thải của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) (theo báo cáo ĐTM
đã được phê duyệt) là: 15.000 m3/ngày.đêm.
Lưu lượng nước thải của KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) (theo báo cáo ĐTM
đã được phê duyệt) là: 10.000 m3/ngày.đêm.
Lưu lượng nước thải của khu công nghiệp Thăng Long II (giai đoạn 3) được
tính toán như sau :
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
119
Qnt = Qw x 0,8 x 1,1 m3/ngày.đêm
Trong đó :
Qw : lượng nước cấp cho toàn bộ KCN (m3/ngày.đêm) (m3/ngđ)
0,8 – Lượng nước thải đạt 80% lượng nước cấp
1,1 – Hệ số K=1,1 (Xem xét đến sự thẩm thấu nước ngầm với 10% tỷ lệ lưu
lượng nước thải)
Lưu lượng thoát nước thải của KCN Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3) Qnt =
8.900 x 80% x 1,1 = 7.832 ≈ 8.000 m3/ngày.đêm.
Tổng lưu lượng thoát nước thải của Dự án là 33.000 m3/ngày.đêm.
(2b) Mạng lưới thu gom, thoát nước thải
(2b1)Mạng lưới thu gom nước thải:
Mạng lưới thu gom nước thải của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) không
thay đổi khi thực hiện Dự án.
Mạng lưới thu gom nước thải của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) độc lập với
hệ thống thu gom nước mưa, cụ thể như sau:
-Sử dụng ống tròn bê tông cốt thép (D300-D400-D500- D600) và ống gang dẻo
D150-D200-D300-D400-D500-D600 chôn dưới vỉa hè dọc theo các tuyến đường
giao thông trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) để thu nước thải từ các nhà
máy trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 3).
-Trên tuyến đường ống có xây dựng các giếng thăm bằng bê tông cốt thép,
khoảng cách các giếng trung bình 41,4 m. Độ sâu chôn ống từ 2,0m đến 5m, độ
dốc đặt ống tối thiểu min = 1/D, vận tốc dòng chảy v = 0,24 - 1,37 m/s.
-Lắp đặt 05 trạm bơm chuyển bậc (LPS từ số 7 tới số 11) để bơm toàn bộ nước
thải của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) về trạm xử lý nước thải tập trung đặt
tại khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1).
Hình 1.13. Sơ đồ trạm bơm chuyển bậc của KCN Thăng Long II – giai đoạn 3
- Khối lượng hệ thống thu gom nước thải KCN Thăng Long II (giai đoạn 3)
được tổng hợp tại bảng sau:
KCN (giai
đoạn 3) LPS7 LPS8 LPS9 LPS10 LPS11
Trạm
XLNTTT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
120
Bảng 1.32.Khối lượng hệ thống thu gom nước thải của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3)
STT Mô tả Đơn vị
Khối lượng
KCN
Thăng
Long II
(giai đoạn
3) phía
Tây Kênh
Hồ Chí
Minh
KCN
Thăng
Long II
(giai đoạn
3) phía
Đông
Kênh Hồ
Chí Minh
Tổng
cộng
1 Ống gang dẻo, D150 m 17 47 64
2 Ống gang dẻo, D250 m 420 744 1.164
3 Ống gang dẻo, D300 m 1,497 126 1.623
4 Ống gang dẻo, D400 m 68 297 365
5 Ống gang dẻo, D500 m 35 52 87
6 Ống gang dẻo, D600 m 6 0 6
7 Ống tròn BTCT D300 m 475 680 1.155
8 Ống tròn BTCT D400 m 1.095 3.289 4.384
9 Ống tròn BTCT D500 m 808 323 1.131
10 Ống tròn BTCT D600 m 318 0 318
Tổng cộng 4.739 5.558 10.297
11 Hố ga BTCT (1000x1000) Cái 71 115 186
12 Hố ga BTCT (1400x1400) Cái 2 0 2
13 Trạm bơm chuyển bậc nước thải Trạm 2 3 5
Nguồn: Thuyết minh Dự án
-Sự kết nối việc thu gom nước thải của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) về trạm
XLNT TT đặt trong khu đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn
1):
+ Sơ đồ mạng lưới dẫn nước thải từ KCN Thăng Long II – giai đoạn 3 về trạm
XLNT TT: Nước thải từ KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) → các trạm bơm
chuyển bậc (LPS 7, LPS8, LPS9, LPS10, LPS 11) → Đường ống gang dẻo D300
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
121
(được xây mới)→ Đường ống nước gang dẻo hiện có D300 → Bể thu gom nước
thải đầu vào.
+ Nước thải phát sinh từ KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) theo các đường ống
thu gom nước thải, về các trạm bơm chuyển bậc, nước thải từ trạm bơm chuyển
bậc (LPS7) đươc đưa về lần lượt theo các trạm bơm: LPS8, LPS9, LPS10,
LPS11. Nước thải từ trạm bơm LPS11 sẽ theo đường ống gang dẻo D300, có
chiều dài là 1.441,534m chảy vào đoạn đường ống D300 hiện hữu nằm trong
phần đất của KCN Thăng Long II – giai đoạn 1 sau đó nước thải theo đường ống
này đưa về bể thu gom nước thải đầu vào của trạm XLNT TT đặt trong khu hạ
tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II giai đoạn 1 để xử lý cùng với nước thải
phát sinh từ KCN Thăng Long II – giai đoạn 1, giai đoạn 2.
+ Hệ thống dẫn nước thải từ trạm bơm LSP11 về trạm XLNT của KCN Thăng
Long II thể hiện tại hình dưới:
Hình 1.14. Mạng lưới dẫn nước thải từ trạm bơm LSP 11 về trạm XLNT TT
của KCN
Trạm XLNTTT
của KCN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
122
Ghi chú:
: vị trí đặt trạm bơm LPS11
: Đường ống gang dẻo D300 lắp đặt mới
: Đường ống gang dẻo D300 hiện hữu
Bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom nước thải của KCN Thăng Long II (giai đoạn
3) được thể hiện tại hình 9 đính kèm tại phụ lục 2 của báo cáo.
(2b2) Hệ thống thoát nước thải sau xử lý
Sử dụng chung hệ thống thoát nước thải sau xử lý với KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1 và giai đoạn 2). Chi tiết hệ thống thoát nước thải sau xử lý từ trạm XLNT
TT đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) đã được
trình bày chi tiết tại ý (5) mục 1.2.1.2.
(3)Công trình xử lý nước thải
(3.1) Bể tự hoại (xây dựng mới)
-07 bể tự hoại đặt ngầm phía dưới các nhà bảo vệ của KCN Thăng Long II (giai
đoạn 3).
- Thông tin về bể tự hoại được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 1.33. Bể tự hoại
TT Bể tự hoại Diện tích
(m2/bể)
Thể tích (m3/bể)
1 Bể tự hoại số 1 Dài*Rộng =
2,5-1,5 = 3,75
Dài*rộng*cao=
2,5*1,5*1,3 = 4,875 2 Bể tự hoại số 2
3 Bể tự hoại số 3
4 Bể tự hoại số 4
5 Bể tự hoại số 5
6 Bể tự hoại số 6
7 Bể tự hoại số 7
(3.2) Trạm xử lý nước thải tập trung
(3.2.1) Trạm xử lý nước thải tập trung hiện hữu
Toàn bộ nước thải phát sinh trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) theo hệ
thống thu gom nước thải có đường kính D300, D400, D500, D600 và đường ống
gang dẻo D300 về trạm XLNT TT hiện có có tổng công suất thiết kế là 15.000
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
123
m3/ngày.đêm gồm 03 đơn nguyên, được đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật của KCN
Thăng Long II (giai đoạn 1) xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
Hiện nay, KCN Thăng Long II giai đoạn 1 và 2 đã lấp đầy 100%. Lưu lượng
nước thải được xử lý tại trạm XLNT TT trong năm 2020, 2021 và quý 1/2022
được tổng hợp tại bảng dưới đây.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
124
Bảng 1.34.Thống kê lượng nước thải được xử lý tại trạm XLNT KCN từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2020
TT Thời gian Lưu lượng nước thải được xử lý
STP1 STP2 STP3 Tổng
m3/tháng m3/ngày m3/tháng m3/ngày m3/tháng m3/ngày m3/tháng m3/ngày
1 Tháng 1/2020 26.664 860,13 67.161 2.166,48 86.990 2.806,13 180.815 5.832,74
2 Tháng 2/2020 28.494 982,55 81.491 2.810,03 96.382 3.323,52 206.367 7.116,10
3 Tháng 3/2020 32.817 1.058,61 84.219 2.716,74 100.672 3.247,48 217.708 7.022,83
4 Tháng 4/2020 14.393 479,77 77.636 2.587,87 86.964 2.898,80 178.993 5.966,44
5 Tháng 5/2020 20.473 660,42 81.855 2.640,48 94.832 3.059,10 197.160 6.360,00
6 Tháng 6/2020 46.836 1.561,20 80.978 2.699,27 93.622 3.120,73 221.436 7.381,20
7 Tháng 7/2020 55.553 1.792,03 87.749 2.830,61 100.378 3.238 243.680 7.860,64
8 Tháng 8/2020 61.860 1.995,48 103.851 3.350,03 109.998 3.548,32 275.709 8.893,83
9 Tháng 9/2020 61.045 2.034,83 87.441 2.914,70 100.087 3.336,23 248.573 8.285,76
10 Tháng 10/2020 78.729 2.539,65 98.857 3.188,94 112.535 3.630,16 290.121 9.358,75
11 Tháng 11/2020 42.169 1.405,63 89.067 2.968,90 109.198 3.639,93 240.434 8.014,46
12 Tháng 12/2020 42.098 1.358 76.703 2.474,29 115.653 3.730,74 234.454 7.563,03
Tổng/năm 511.131 16.728 1.017.008 33.348 1.207.311 39.579 2.735.450 89.656
Trung bình 42.594 1.394 84.751 2.779 100.609 3.298 227.954 7.471
Nguồn: Nhật ký vận hành trạm XLNTTT của KCN năm 2020
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
125
Bảng 1.35.Lưu lượng nước thải được xử lý tại trạm XLNTTT của KCN từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2021
TT Thời gian
Lưu lượng nước thải được xử lý
STP1 STP2 STP3 Tổng
m3/tháng m3/ngày m3/tháng m3/ngày m3/tháng m3/ngày m3/tháng m3/ngày
1 Tháng 1/2021 40.334 1.301,10 87.826 2.833,10 103.184 3.328,52 231.344 7.462,72
2 Tháng 2/2021 28.838 1.029,93 58.332 2.083,29 66.644 2.380,14 153.814 5.493,36
3 Tháng 3/2021 27.379 883,19 86.052 2.775,87 93.862 3.027,81 207.293 6.686,87
4 Tháng 4/2021 40.269 1.342,30 87.619 2.920,63 87.873 2.929,10 215.761 7.192,03
5 Tháng 5/2021 39.173 1.263,65 89.757 2.895,39 100.665 3.247,26 229.595 7.406,30
6 Tháng 6/2021
58.636
1.955
96.890
3.230
116.114
3.870
271.640
9.055
7 Tháng 7/2021
61.181
1.974
109.341
3.527
138.321
4.462
308.843
9.963
8 Tháng 8/2021
50.800
1.639
119.146
3.843
140.638
4.537
310.584
10.019
9 Tháng 9/2021
51.110
1.704
109.127
3.638
132.158
4.405
292.395
9.747
10 Tháng 10/2021
50.833
1.640
114.999
3.710
139.025
4.485
304.857
9.834
11 Tháng 11/2021
18.220
607
85.717
2.857
108.440
3.615
212.377
7.079
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
126
12 Tháng 12/2021
11.149
360
85.339
2.753
98.858
3.189
195.346
6.301
Tổng 477.922 15.697 1.130.145 37.066 1.325.782 43.476
2.933.849
96.239
Trung bình 39.827 1.308 94.179 3.089 110.482 3.623
244.487
8.020
Nguồn: Nhật ký vận hành trạm XLNTTT của KCN năm 2021
Bảng 1.36.Lưu lượng nước thải được xử lý tại trạm XLNTTT của KCN từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2022
TT Thời gian
Lưu lượng nước thải được xử lý
STP1 STP2 STP3 Tổng
m3/tháng m3/ngày m3/tháng m3/ngày m3/tháng m3/ngày m3/tháng m3/ngày
1 Tháng 1/2022 15.105 487 69.918 2.255 79.822 2.575 164.845 5.318
2 Tháng 2/2022 13.070 467 61.083 2.182 69.084 2.467 143.237 5.116
3 Tháng 3/2022 8.264 267 77.286 2.493 89.958 2.902 175.508 5.662
Tổng 36.439 1.221 208.287 6.930 238.864 7.944 483.590 16.095
Trung bình 12.146 407 69.429 2.310 79.621 2.648 161.197 5.365
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
127
Như vậy:
- Năm 2020: Lưu lượng nước thải trung bình được xử lý tại trạm XLNT TT của
KCN là 7.471 m3/ngày đêm. Lưu lượng nước thải phát sinh lớn nhất được xử lý
tại trạm vào tháng 10/2020 là 9.358,75 m3/ngày đêm.
- Năm 2021: Lưu lượng nước thải trung bình được xử lý tại trạm XLNT TT của
KCN từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2021 là 8.020 m3/ngày đêm.
-Trong 03 tháng đầu năm 2022: Lưu lượng nước thải trung bình được xử lý tại
trạm XLNT TT của KCN là 5.365 m3/ngày đêm.
Nước thải từ các nhà máy trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) phải xử lý sơ
bộ, nước thải đạt tiêu chuẩn nội bộ của KCN trước khi đấu nối vào hệ thống thoát
nước thải của KCN về hệ thống XLNT tập trung hiện có:
Bảng 1.37.Tiêu chuẩn nội bộ của Công ty đối với các nhà máy thành viên
trong KCN
TT Chỉ tiêu Đơn vị Tiêu chuẩn nước thải đầu ra của các doanh nghiệp trước khi xả vào trạm XLNT tập trung của KCN
1 BOD5 mg/l 300 2 COD mg/l 350 3 SS mg/l 200 4 T-N mg/l 60 5 T-P mg/l 15 6 pH mg/l 6-9 7 Ammonia mg/l 15 8 Các chỉ tiêu khác
trong QCVN 40:2011/BTNMT
Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT; kq=0,9; kf=0,9
(3.2.2) Kế hoạch xây dựng trạm XLNT TT mới:
Trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1), Công ty sẽ bố
trí xây dựng bổ sung 02 đơn nguyên (STP 4 và STP 5) của trạm XLNT TT hiện
hữu có tổng công suất 18.000 m3/ngày.đêm, công suất mỗi đơn nguyên là 9.000
m3/ngày.đêm. Cùng với các đơn nguyên xử lý nước thải hiện hữu, 02 đơn nguyên
xây dựng mới có chung bể gom nước thải đầu vào và hồ chứa nước thải sau xử lý
với 03 đơn nguyên hiện hữu, sẽ xử lý nước thải phát sinh từ hoạt động điều hành,
quản lý của Công ty và nước thải phát sinh từ các doanh nghiệp thứ cấp trong
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 &2&3) ngoại trừ nước thải sản xuất của 02
công ty nằm trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) là Công ty TNHH Kyocera
Việt Nam và Công ty TNHH Hoya Việt Nam đã xin được Giấy phép xả nước
thải riêng (giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi số 279/TCTL-PCTTr
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
128
ngày 11/6/2021 và giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi số 420/GP-
TCTL-PCTTr ngày 03/9/2020).
Bảng 1.38.Kế hoạch xây dựng trạm XLNT TT
TT Đơn nguyên Vị trí xây dựng
Dung tích (m3/ngày.đêm)
Tổng dung tích (m3/ngày.đêm)
Hiện trạng
1 Đơn nguyên 1
Khu đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1)
3.000 3.000 Đã xây dựng; đã đi vào vận hành ổn định; xử lý nước thải của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 & 2)
2 Đơn nguyên 2
Khu đất
hạ tầng kỹ
thuật của
KCN
Thăng
Long II
(giai đoạn
1)
6.000 9.000 Đã xây dựng; đã đi vào vận hành ổn định; xử lý nước thải của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 & 2)
3 Đơn nguyên 3
Khu đất
hạ tầng kỹ
thuật của
KCN
Thăng
Long II
(giai đoạn
1)
6.000 15.000 Đã xây dựng; đã đi vào vận hành ổn định; xử lý nước thải của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 & 2)
4 Đơn nguyên 4
Khu đất
hạ tầng kỹ
thuật của
KCN
Thăng
Long II
(giai đoạn
1)
9.000 24.000 Chưa xây dựng. Sẽ xây dựng khi lượng nước thải cần xử lý có lưu lượng 10.500 m3/ngày.đêm
5 Đơn nguyên 5
9.000 33.000 Chưa xây dựng. Sẽ xây dựng khi lượng nước thải cần xử lý có lưu
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
129
lượng 16.800 m3/ngày.đêm
Công nghệ xử lý nước thải của các đơn nguyên tiếp theo tương tự công nghệ xử
lý nước thải của đơn nguyên 3 trạm XLNT TT hiện có (chi tiết đã được trình bày
tại ý 5c mục 1.2.1.2).
(4) Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại:
(4.1)Loại và lượng chất thải rắn phát sinh
oLoại chất thải rắn phát sinh:
- Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động sinh hoạt từ khu quản lý, điều
hành của Khu công nghiệp; từ hoạt động sinh hoạt của các nhà máy, xí nghiệp
trong các lô đất công nghiệp.
- Chất thải rắn công nghiệp: phát sinh từ hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí
nghiệp trong các lô đất công nghiệp
oLượng chất thải rắn phát sinh:
- Chất thải công nghiệp được tính toán 0,5 tấn/ha/ngày đêm, với diện tích đất của
KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) giành cho đất công nghiệp ước tính lượng chất
thải công nghiệp phát sinh của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) là: 142,6 ha x
0,5 tấn/ha/ngày đêm = 71,3 tấn/ngày đêm; lượng chất thải công nghiệp phát sinh
của KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) là 0,5 tấn/ha/ngày.đêm x 104,81 ha = 52,4
tấn/ngày.đêm; lượng chất thải công nghiệp phát sinh của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 1) là là 0,5 tấn/ha/ngày.đêm x 154,63 ha = 77,3 tấn/ngày.đêm
- Chất thải sinh hoạt: Theo QCVN 01:2021/BXD có tiêu chuẩn tính là 0,9
kg/người/ngày nên tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt từ Dự án gồm phát sinh từ
KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) là: 0,9 kg/người/ngày x 14.260 người = 12.834
kg/ngày và phát sinh từ KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) là: 0,9
kg/người/ngày x 27.000 người = 24.300 kg/ngày.
(4.2) Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại
KCN Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3) sử dụng chung công trình lưu giữ tạm
thời chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại hiện có của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 1 và 2) đặt trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1) và có phương án quản lý chất thải giống với KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1 và giai đoạn 2, cụ thể như sau:
oCác doanh nghiệp trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) trực tiếp hợp đồng
với các đơn vị có chức năng thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý đối với
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
130
CTR, CTNH phát sinh tại cơ sở. Việc quản lý phải thực hiện tuân thủ theo quy
định hiện hành.
oCông ty TLIPII chịu trách nhiệm thu gom và quản lý CTR sinh hoạt, CTNH
phát sinh từ khu vực nhà điều hành, khu hạ tầng kỹ thuật và đường giao thông
công cộng trong phạm vi KCN:
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt: Trang bị các thùng chứa chất thải sinh hoạt đặt
dọc các tuyến đường nội bộ của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3). Hàng ngày,
đội vệ sinh của Công ty sẽ thu gom toàn bộ rác thải sinh hoạt này và hợp đồng
với đơn vị có chức năng định kỳ đến vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
-Đối với chất thải nguy hại:
+Sử dụng chung kho lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại hiện hữu diện tích 15m2
(kho này lưu chứa các loại chất thải nguy hại khác theo sổ đăng chủ chủ nguồn
thải chất thải nguy hại ngoại trừ bùn thải của trạm xử lý nước thải và trạm xử lý
nước cấp) của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và giai đoạn 2), đặt trong khu hạ
tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1);
+ Bùn thải phát sinh từ trạm XLNT TT (được gọi là bùn đen): được xử lý bằng
máy ép bùn, ép thành bánh, lưu giữ tạm thời tại khu vực lưu giữ bùn thải hiện
hữu có diện tích khoảng 196 m2, đặt trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1), và định kỳ chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý.
+ Bùn thải phát sinh từ trạm XLNC (được gọi là bùn đỏ): được xử lý bằng máy
ép bùn, ép thành bánh, được lưu giữ tạm thời tại công ten nơ đặt ngay trong khu
vực ép bùn của trạm XLNC có diện tích 306 m2 và 105 m2 và định kỳ chuyển
giao cho đơn vị có chức năng xử lý.
(5)Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố nước thải của trạm XLNT TT
Dự án sử dụng chung công trình phòng ngừa ứng phó sự cố nước thải đã được
xác nhận hoàn thành tại Giấy xác nhận hoàn thành số 65/GXN-BTNMT ngày
16/8/2021.
Công trình phòng ngừa ứng phó sự cố nước thải của Công ty TLIPII là hồ sự cố
có thông tin cơ bản như sau:
-Dung tích chứa nước lớn nhất là 66.000 m3
-Thành hồ được xây bằng đá hộc trát xi măng để ngăn ngừa nước thải thẩm thấu
ra môi trường đất. Đáy hồ được xây gồm 4 lớp: Lớp ngoài cùng là lớp đất tự
nhiên; lớp phên nứa chống lầy; lớp vải nhựa PVC và lớp trong cùng là bê tông
M200, dày 150 mm
- Hồ luôn được duy trì mực nước ở cao độ+0,3 m để bảo dưỡng hồ.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
131
Bảng 1.39.Dung tích và diện tích mặt hồ sự cố hiện có
Cao độ Diện tích mặt hồ (m2) Dung tích (m3) +0 10.437,1 0 +0,3 10.744,4 3.177 +4,4 15.080 52.940 +5,25 15.447,2 66.000 (được tính từ cos 0,3
đến 5,25m)
Chi tiết kết cấu hồ sự cố được minh họa tại hình dưới.
Hình 1.15. Kết cấu hồ sự cố thể tích V=66.000 m3
Tại hồ sự cố lắp đặt 02 bơm chìm có thông số kỹ thuật Q = 2,3 m3/phút và H =
23m gồm 01 bơm hoạt động và 01 bơm dự phòng để bơm nước thải xử lý chưa
đạt chuẩn từ hồ sự cố theo ống gang dẻo hiện có D300 về bể gom nước thải đầu
vào để xử lý lại; Lắp đặt đường ống uPVC D400 và uPVC D315; trên đường ống
này lắp đặt 03 van trong đó có 01 van D300 là điểm kết nối với hồ sự cố trong
tương lai khi trạm XLNT TT được nâng công suất.
Ở điều kiện thông thường mực nước trong hồ ứng với cao độ +0,3m, dung tích
3.177 m3. Việc duy trì mực nước trong hồ có tác dụng bảo dưỡng hồ (hồ bằng
BTCT luôn được duy trì một lượng nước sẽ bền hơn hồ trống không có nước, chỉ
được sử dụng trong trường hợp có sự cố nước thải).
Để đảm bảo hồ sự cố luôn sẵn sàng để ứng phó sự cố sẽ lắp đặt 01 đường ống
uPVC D225 để bơm nước mưa ra khỏi hồ sự cố vào kênh Trần Thành Ngọ.
Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố nước thải được trình bày chi tiết tại
chương 3 của báo cáo.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
132
1.2.3.Các công trình bảo vệ môi trường khác
(1)Cây xanh
Diện tích cây xanh, mặt nước của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1, 2 và 3) là
57,09 ha chiếm 10,9 % trong đó diện tích cây xanh, mặt nước của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 3) là 18,05 ha chiếm 10% diện tích KCN Thăng Long II (giai
đoạn 3). Trong 18,05 ha, cây xanh có diện tích 8,1916 ha chiếm 4,54%.
Cây xanh được bố trí thành các dải cây xanh cách ly bao quanh khu công
nghiệp; dải cây xanh dọc theo các tuyến kênh điều hòa; dải cây xanh phân tán
dọc theo trục giao thông; cây xanh tại khu vực các hồ điều hòa;
Bố cục cây xanh, thảm cỏ: hình dáng, kích thước và màu sắc các loại cây xanh,
thảm cỏ phải được phối kết sống động, thoáng mát và phù hợp với đặc trưng các
KCN của Tập đoàn Sumitomo tại Việt Nam;
Hệ thống cây xanh trong KCN góp phần đảm bảo về sự thông thoáng, cảnh
quan và thân thiện với môi trường cho KCN cũng như góp phần điều chỉnh vi khí
hậu cho các khu vực lân cận.
Vị trí và diện tích cây xanh được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 1.40.Vị trí và diện tích cây xanh
TT Hạng mục Ký hiệu Diện tích (ha)
1 Cây xanh GA 8,1916
1.1
Cây xanh vùng kênh điều hòa
GA1 3,1465
GA1-1 0,4447
GA1-2 0,3060
GA1-3 0,7636
GA1-4 0,4624
GA1-5 0,3557
GA1-6 0,3548
GA1-7 0,4593
1.2 Cây xanh vùng hồ điều hòa 1
GA2 0,1747
1.3 Cây xanh vùng hồ điều hòa 2
GA3 0,0712
1.4
Cây xanh vùng đệm
GA4 2,3665
GA4-1 0,1268
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
133
GA4-2 0,1722
GA4-3 0,5343
GA4-4 0,2839
GA4-5 0,3486
GA4-6 0,5726
GA4-7 0,3281
1.5
Cây xanh vùng bao quanh ranh giới KCN
GA5 2,4327
GA5-1 0,2028
GA5-2 0,4932
GA5-3 0,2303
GA5-4 0,1350
GA5-5 0,5463
GA5-6 0,8251
Nguồn: Thuyết minh Quy hoạch Dự án
(2) Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế dựa trên các tiêu chuẩn về “Phòng
cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế (TCVN 2622:1995).
Hệ thống cấp nước chữa cháy áp lực thấp. Áp lực tự do cần thiết trong đường
ống cấp nước chữa cháy từ mặt đất ≥10m.
Đặc tính kỹ thuật của trụ cứu hoả : Trụ cứu hoả được thiết kế và chế tạo theo
TCVN 6379:1998, được bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông, khoảng
cách giữa 2 trụ cứu hỏa không vượt quá 150m. Kích thước mặt bích để trụ lắp
vào mạng lưới cấp nước theo tiêu chuẩn ISO 7005-2. Áp lực làm việc 10kg/cm2
và áp lực kiểm tra 16kg/cm2.
Ống nối trụ cứu hoả với đường ống phân phối là ống thép tráng kẽm đường kính
D125mm. Trên đoạn ống nối có lắp đặt van cổng D125 có nhiệm vụ cách ly trụ
cứu hỏa cho mục đích bảo dưỡng.
1.2.4. Đánh giá việc lựa chọn hạng mục công trình và hoạt động của dự án có
khả năng tác động xấu đến môi trường
-Các hạng mục công trình được xây dựng mới trên diện tích 180,5 ha của KCN
Thăng Long II (giai đoạn 3) hoàn toàn phù hợp với mục đích, tính chất và hoạt
động của KCN là đầu tư và kinh doanh hạ tầng KCN.
-KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được xây dựng có sự kết nối với các hạng
mục đặc biệt là các công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường của KCN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
134
Thăng Long II (giai đoạn 1 và giai đoạn 2) được đánh giá là hợp lý. Điều này sẽ
góp phần giảm thiểu tối đa các tác động môi trường có thể có do Dự án gây ra.
1.3.Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp
điện, nước và các sản phẩm của dự án
Trong giai đoạn xây dựng
Tổng khối lượng nguyên vật liệu dự kiến sử dụng trong giai đoạn xây dựng được
dùng để xây dựng hạ tầng kỹ thuật trên diện tích đất 180,5 ha của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 3); xây dựng 02 đơn nguyên tiếp theo của trạm XLNT và 03
đơn nguyên của trạm XLNC trong khu đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1), được tổng hợp tại bảng dưới đây:
Bảng 1.41. Khối lượng nguyên vật liệu xây dựng
TT Nguyên vật liệu Đơn vị
Khối lượng
Nguồn cung cấp
1 Bê tông nhựa tấn
12.454 Hưng Yên và các tỉnh lân cận
2 Bê tông nhựa hạt mịn tấn
8.307 Hưng Yên và các tỉnh lân cận
3 Cát đen xây dựng m3
2.754.244 Hưng Yên và các tỉnh lân cận
4 Cấp phối đá dăm 0,075-50mm lớp dưới
m3 33.616 Hưng Yên và các
tỉnh lân cận 5 Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
lớp trên m3
13.425 Hưng Yên và các tỉnh lân cận
6 Đá 1x2 m3
30.436 Hưng Yên và các tỉnh lân cận
7 Đá 2x4 m3
10.145 Hưng Yên và các tỉnh lân cận
8 Gạch xi măng tự chèn dày 3,5cm
m2 10.341 Hưng Yên và các
tỉnh lân cận 9
Sơn dẻo nhiệt kg 4.830 Hưng Yên và các
tỉnh lân cận 10
Thép hình kg 109.575 Hưng Yên và các
tỉnh lân cận 11
Thép tấm kg 73.050 Hưng Yên và các
tỉnh lân cận 12
Thép tròn kg 1.608.566 Hưng Yên và các
tỉnh lân cận 13
Xi măng PC30 kg 7.890.750 Hưng Yên và các
tỉnh lân cận 14
Cát san lấp Tấn 3.200.000 Hưng Yên và các
tỉnh lân cận
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
135
Tổng cộng Tấn 6.674.311
Nguồn: Công ty TLIPII
Khối lượng nhiên liệu được sử dụng trong giai đoạn xây dựng được tổng hợp tại
bảng sau:
Bảng 1.42.Khối lượng nhiên liệu
TT Tên nhiên liệu Khối lượng Nguồn cung cấp
1 Điện 167.867(kW) Trạm 110/22kV hiện có
2 Nước - Trạm nước cấp hiện có đặt trong khu hạ
tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II
(giai đonạ 1)
Nguồn: Công ty TLIPII
Trong giai đoạn vận hành
o Nhu cầu điện và nước
Bảng 1.43.Nhu cầu điện, nước trong giai đoạn vận hành
TT Tên
nhiên
liệu
Đơn vị Khối lượng
Giai đoạn
1
(*)
Giai đoạn
2 (*)
Giai đoạn
3 (**)
Tổng
1 Điện MVA 138,3 76 102 316,3
2 Nước m3/ngày.đêm 18.600 13.708 8.900 41.208
Ghi chú:
Số liệu tại cột (*) theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt tại Quyết định số
1995/QĐ-BTNMT ngày 21/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Số liệu tại cột (**) được tính toán chi tiết tại mục (3) và (4) 1.2.2.1 của báo cáo
oNhu cầu hóa chất sử dụng
Hóa chất được sử dụng cho trạm xử lý nước cấp và trạm xử lý nước thải tập
trung. Loại và lượng hóa chất được sử dụng thường xuyên cho trạm xử lý nước
thải được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 1.44. Nhu cầu hóa chất sử dụng
TT Tên hóa chất Đơn vị Khối lượng (tạm
tính)
I Trạm XLNC
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
136
1 NaClO 8% Lít/tháng 25.000
2 NaOH 25% Lít/tháng 39.000
3 PAC 10% Kg/tháng 13.700
4 Polymer (hoặc HF-01 10%) Lít/tháng 10.379
II Trạm XLNT
1 NaClO 8% lít/tháng 4.788
3 PAC 10% Kg/ tháng 401
4 Polymer 1% Kg/tháng 79
Nguồn: TLIPII
1.4.Công nghệ sản xuất, vận hành
Dự án không trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm. Chủ đầu tư Dự án sẽ đầu tư cơ
sở hạ tầng KCN để thu hút các nhà đâu tư thứ cấp có ngành nghề phù hợp với
tính chất của KCN theo phê duyệt thuê đất, hoạt động sản xuất kinh doanh và tạo
ra sản phẩm.
Quy trình vận hành của KCN TLIPII bao gồm các công việc chính như sau:
oThu hút ngành nghề:
Dự án của Công ty TLIPII chủ yếu là hoạt động xây dựng hạ tầng kỹ thuật. Khi dự
án đi vào hoạt động sẽ thu hút các ngành sản xuất công nghiệp theo như tính chất
của KCN. Những ngành nghề không thuộc tính chất của KCN sẽ không được chấp
thuận đầu tư.
KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) sẽ được xây dựng theo hình thức cuốn chiếu,
vừa xây dựng vừa giao đất cho những đối tác có khả năng vào thuê ngay từ khi
còn đang xây dựng cơ sở hạ tầng. Chủ đầu tư dự án sẽ tổ chức hỗ trợ, quản lý các
nhà đầu tư vào thuê đất trong khu vực diện tích dự án.
oThu hút lao động:
- Hiện nay, tổng số lao động làm việc tại KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2)
là 27.000 người.
-Theo quy hoạch của KCN TLIPII (giai đoạn 3) diện tích đất công nghiệp là
142,595 ha. Chỉ tiêu lao động/ha: 85 ÷ 100 lao động/ha. Tổng số lao động làm
việc tại KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) ước tính khoảng 14.260 người.
1.5.Biện pháp tổ chức thi công
Biện pháp tổ chức thi công được trình bày chi tiết cho các hạng mục công trình
có khả năng gây tác động ấu đến môi trường.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
137
1.5.1.Phương án tổ chức thi công xây dựng
Sơ đồ tổ chức thi công trong giai đoạn xây dựng KCN Thăng Long II (giai đoạn
3) được trình bày tại hình dưới
đây.
Hình 1.16.Sơ đồ tổ chức thi công
Phương án bố trí mặt bằng thi công:
oKhu điều hành làm việc của chủ đầu tư, chuyên gia, đơn vị tư vấn, nhà thầu
được bố trí ở tòa nhà điều hành hiện có trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 1).
o Vật tư, thiết bị của các nhà thầu được tập kết ngay tại khu đất xây dựng KCN
Thăng Long II (giai đoạn 3):
o Đường thi công: theo đường quy hoạch 69m, đường tỉnh lộ 387 và bám theo trục
đường công vụ được thi công sát hàng rào KCN Thăng Long II (giai đoạn 3).
o Điện thi công: sử dụng điện từ trạm biến áp hiện có trong khu vực Dự án đồng
thời sử dụng máy phát điện (dự phòng)
Chuẩn bị mặt bằng
- Lập phương án tổ chức thi công
- Cắm mốc giới theo thiết kế
- Tập kết vật tư, thiết bị thi công
Giải phóng mặt bằng; Thi công san nền -Thi công điều chỉnh một số hạng mục hiện hữu để kết nối với KCN Thăng Long II (giai đonạ 1 &2) và với bên ngoài; thi công hoàn trả kênh Trần Thành Ngọ và kênh Hồ Chí Minh -San nền
Xây dựng công trình trên diện tích đất KCN Thăng Long II (giai đoạn 3)
- Xây dựng đường giao thông - Xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy
Hoàn thiện công trình đưa vào vận hành
- Hoàn thiện các công trình hạ tầng
- Trồng cây xanh
- Dọn dẹp vệ sinh mặt bằng công trình
- Bàn giao công trình đưa vào sử dụng
- Bụi đất đá
- Tiếng ồn
- Đất đá thải
- Bụi đất đá
- Tiếng ồn
- Bụi
- Chất thải rắn
- Bụi - Chất thải rắn
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
138
o Nước thi công: dự kiến sử dụng nước cấp từ trạm cấp nước của TLIPII giai
đoạn 1, giai đoạn 2.
Thiết bị thi công xây dựng: đã được tổng hợp tại bảng dưới đây.
Bảng 1.45. Danh mục máy móc thiết bị thi công xây dựng
TT Tên máy móc Đơn vị số lượng Nguồn gốc
1 Cần cẩu 10T tự hành chiếc 3 Nhật Bản
2 Đầm bàn 1Kw chiếc 5 Nhật Bản
3 Đầm cóc chiếc 5 Nhật Bản
4 Đầm dùi 1,5 KW chiếc 5 Nhật Bản
5 Máy đào 1,25m3 chiếc 2 Nhật Bản
6 Lu bánh hơi tự hành 16T chiếc 2 Nhật Bản 7 Lu bánh hơi tự hành 25T chiếc 2 Nhật Bản
8 Máy lu 8,5T chiếc 2 Nhật Bản
9 Máy lu rung 10T chiếc 2 Nhật Bản
10 Máy lu rung 25T chiếc 2 Nhật Bản
11 Máy nén khí điêzen 600m3/h chiếc 2 Nhật Bản
12 Máy rải 130-140CV chiếc 1 Nhật Bản
13 Máy rải 50-60m3/h chiếc 1 Nhật Bản
14 Máy san 108CV chiếc 2 Nhật Bản
15 Máy trộn bê tông 250l chiếc 5 Nhật Bản
16 Máy trộn vữa 80l chiếc 5 Nhật Bản
17 Máy ủi 108CV chiếc 2 Nhật Bản
18 Máy xúc 2,3m3/gầu chiếc 2 Nhật Bản
19 Máy hàn 23 KW chiếc 10 Nhật Bản
20 Máy nén khí điêzen 600m3/h chiếc 2 Nhật Bản
21 Ô tô tự đổ 12 tấn chiếc 10 Nhật Bản
22 Ô tô tưới nước 5m3 chiếc 5 Nhật Bản
23 Ô tô tưới nhựa 7T (máy phun nhựa đường)
chiếc 3 Nhật Bản
24 Ô tô thùng 2,5Tấn chiếc 5 Nhật Bản
25 Ô tô thùng 7 Tấn chiếc 5 Nhật Bản
Nguồn: TLIPII
Biện pháp vận chuyển nguyên liệu, vật liệu trong thi công xây dựng:
+Khối lượng nguyên liệu, vật liệu chính cho thi công xây dựng các hạng mục
công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án được tổng hợp tại bảng trên.
+Tuyến đường vận chuyển nguyên liệu, vật liệu cho thi công là đường quy hoạch
69m và đường tỉnh lộ 387.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
139
+ Các phế liệu là các chất trơ, không gây độc như gạch vỡ, đất cát dư thừa được
tận dụng cho việc san lấp các hố móng của công trình.
+ Các phế liệu có thể tái chế hoặc tái sử dụng được như bao bì xi măng, sắt thép
dư thừa... được các nhà thầu thu gom, tái sử dụng.
1.5.2.Biện pháp thi công các hạng mục
KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được xây dựng, bao gồm các hạng mục:
Bảng 1.46.Các hoạt động thi công xây dựng của dự án
TT Các hoạt động thi công xây dựng
1 Xây dựng hệ thống đường giao thông nội bộ trong KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3)
2 Xây dựng hệ thống cấp nước; đấu nối hệ thống cấp nước với trạm XLNC
hiện hữu trong khu hạ tầng kỹ thuật KCN Thăng Long II (giai đoạn 1); xây
dựng các đơn nguyên tiếp theo WTP 6,7,8 của trạm XLNC có tổng công
suất 15.000 m3/ngày.đêm.
3 Xây dựng hệ thống thu gom và thoát nước mưa
4 Xây dựng hệ thống thu gom nước thải; đấu nối hệ thống thoát nước thải
với trạm XLXT TT hiện hữu trong khu hạ tầng kỹ thuật KCN Thăng Long
II (giai đoạn 1); xây dựng đơn nguyên STP 4 và SPT5 của trạm XLNT TT
có tổng công suất 18.000 m3/ngày.đêm
5 Xây dựng hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng; đấu nối hệ thống cấp điện
với trạm biến áp hiện hữu
6 Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc
7 Phòng cháy chữa cháy và trồng cây xanh KCN trong KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3)
1.5.2.1.San nền
-Dọn dẹp mặt bằng;
+ Phát quang, đào bóc đất mặt. Lượng đất được sử dụng để trồng cây xanh.
+ Nguồn cát san lấp dự kiến lấy từ nguồn các nguồn cung cấp trong khu vực.
-Khống chế cao độ san nền theo các tuyến đường và phù hợp với hệ thống thoát
nước. Cos nền hiện tại của khu đất xây dựng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) là
+1,5 đến 2,1m. Cos nền san lấp là 3,5m
- Trước khi san nền cần tiến hành bóc đất hữu cơ. Chiều dày đào hữu cơ tính
trình bình 0,3m. Toàn bộ khối lượng đất đào hữu cơ dự kiến được đắp tại khu
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
140
vực đất cây xanh.
- Vật liệu san nền là đất/cát đen đầm chặt K = 0,98
- Trình tự và biện pháp thi công chủ đạo:
+ Bàn giao mặt bằng, dọn dẹp mặt bằng khu vực thi công;
+ San lấp và đắp đê
+ Hoàn thiện, nghiệm thu bàn giao mặt bằng san lấp.
1.5.2.2.Biện pháp thi công đường giao thông:
+ Tuyến đường:
Các tuyến đường trong khu đất được vạch tuyến trên cơ sở quy hoạch sử dụng
đất và quy hoạch mạng lưới đường. Giải pháp lòng đường rộng tạo điều kiện cho
xe ôtô tiếp cận mỗi công trình. Mạng lưới đường thiết kế giao đảm bảo được tính
liên tục của dòng giao thông, tránh ách tắc.
+ Trắc dọc:
- Biện pháp thi công xây dựng đường giao thông:
+ Đào nền đường bao gồm các công việc đào hình thành nền đường, xây dựng và
hoàn thiện nền đường, khuôn áo đường, lề đuờng phù hợp yêu cầu kỹ thuật,
chính xác tim tuyến đường, cao độ và trắc ngang trên các bản vẽ thiết kế chi tiết
trong hồ sơ thiết kế thi công đã được phê duyệt và chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
+ Vật liệu phù hợp bao gồm mọi vật liệu có thể chấp nhận phù hợp với các chỉ
tiêu kỹ thuật dùng trong công trình và đầm chặt theo phương pháp đã quy định
trong các quy trình thi công và nghiệm thu, chỉ dẫn kỹ thuật để hình thành một
nền đắp vững chắc như quy định trong bản vẽ thiết kế thi công đã được phê
duyệt. Tất cả các loại vật liệu phù hợp gặp trong nền đường được tận dụng tối đa
để sử dụng cho công trình.
+ Trước khi đào hoặc đắp nền đường, dự án xây dựng hệ thống tiêu thoát nước,
trước hết là tiêu nước bề mặt (nước mưa, nước ao, hồ, cống rãnh) ngăn không
cho chảy vào hố móng công trình và nền đường.
+ Tiết diện và độ dốc tất cả những mương rãnh tiêu nước đảm bảo thoát nhanh.
Tốc độ nước chảy trong hệ thống mương rãnh tiêu nước không được vượt quá
tốc độ gây xói lở đối với từng loại đất.
+ Độ dốc theo chiều nước chảy của mương rãnh tiêu nước không được nhỏ hơn 3%.
+ Khi xây dựng hệ thống tiêu nước thi công, sẽ tuân theo những quy định sau :
* Trường hợp rãnh thoát nước hoặc dẫn dòng nằm gần sát bờ mái dốc hố đào thì
giữa đắp bờ ngăn, mái bờ ngăn nghiêng về phía mương rãnh với độ dốc từ 2-4%.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
141
* Nước từ hệ thống tiêu nước, từ bãi đất thoát ra đảm bảo thoát nhanh, nhưng
tránh xa những công trình sẵn có hoặc đang xây dựng, không để gây ngập úng,
xói lở vào công trình và nếu không có điều kiện dẫn nước tự chảy sẽ đặt trạm
bơm tiêu nước.
* Khi thi công đất, ngoài lớp đất nằm dưới mực nước ngầm bị bão hòa nước, chú
ý tới lớp đất ướt trên mực nước ngầm do hiện tượng mao dẫn.
- Biện pháp thi công nền đường:
Việc đắp nền đường, chuẩn bị phạm vi trên đó được đắp đất, việc rải và đầm nén
vật liệu thích hợp được chấp thuận trong phạm vi nền đường, các vị trí có vật liệu
không phù hợp đã được đào bỏ, lấp và đầm đất ở các lỗ, hố và các chỗ lõm khác
trong phạm vi nền đường, phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật và đúng với hướng
tuyến, cao độ, kích thước, chiều dày và trắc ngang tiêu chuẩn trên các bản vẽ chi
tiết trong hồ sơ thiết kế đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
1.5.2.3.Biện pháp thi công hệ thống cấp nước
-Giải pháp thiết kế
+ Đường ống cấp nước đặt bên dưới vỉa hè, độ sâu đặt ống trung bình 2 m (tính
đến đỉnh ống), tại các góc chuyển và vị trí van tê, cút có bố trí gối đỡ BTCT.
+ Cấp nước chữa cháy: Đặt họng cứu hoả lấy nước từ đường ống 110 tại các vị trí
thuận tiện, đảm bảo bán kính phục vụ là 120-150m, đồng thời phải tuân theo quy
phạm phòng cháy chữa cháy của bộ Công an. Họng cứu hoả đặt nổi trên vỉa hè.
-Biện pháp thi công chủ đạo
+Xác định vị trí công trình;
+Lắp đặt đường ống, các loại van, thiết bị liên quan;
+Lắp đặt trụ cứu hóa;
+Thử áp lực đường ống;
+Hoàn thiện, bàn giao đưa công trình vào sử dụng.
+Hệ thống thông tin liên lạc
+Xác định vị trí các công trình;
+Thi công lắp đặt tuyến ống luồn cáp điện thoại, cáp quang;
+Thi công bể cáp các loại;
+Thi công lắp đặt các tủ trung tâm, tủ phân phối;
+Hoàn thiện, bàn giao đưa công trình vào sử dụng.
1.5.2.4.Hệ thống thu gom, thoát nước mưa
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
142
Biện pháp thi công điều chỉnh chuyển hướng kênh Trần Thành Ngọ và kênh Hồ
Chí Minh: điều chỉnh chuyển hướng kênh Trần Thành Ngọ (phần đi qua khu vực
TLIPII-Giai đoạn 3) có diện tích 2,8150ha. Điều chỉnh phần kênh Hồ Chí Minh
tiếp giáp ranh giới KCN Thăng Long II Giai đoạn 2 và KCN Thăng Long II Giai
đoạn 3 bao gồm kênh, hành lang bảo vệ kênh và đường vận hành có diện tích
5,460ha. Nội dung này đã được thống nhất trong biên bản làm việc giữa Chi cục
Thủy lợi tỉnh Hưng Yên, Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh Hưng Yên, Xí
nghiệp khai thác công trình thủy lợi thị xã Mỹ Hào và Công ty ngày 26/5/2021
với nội dung cụ thể như sau:
-Mặt cắt kênh Trần Thành Ngọ đoạn hoàn trả
+Hình thức: Mương hình thang, kè mái đá hộc
+Bđáy = 12 m
+Hệ số mái m=1,5
+Cao trình đáy kênh: +0,0m
+ Cao trình bờ: ≥+3,6m
-Cống qua kênh Trần Thành Ngọ:
+Hình thức: Cống bê tông cốt thép
+Chiều rộng thông thủy: B*H =3*(3*3) m
+Cao độ đỉnh trần cống: ≥+3m
+Cao trình đáy cống: ≤0,0 m
-Cống qua kênh tiêu Hồ Chí Minh:
+Hình thức: Cống BTCT
+Chiều rộng thông thủy: B*H=2*(3*2,7) m
+Cao độ đỉnh trần cống: ≥+2,7m
+Cao trình đáy cống: ≤0,0m
-Hoàn trả kênh phía Đông Bắc của Dự án
+Hình thức: Mương hình thang, xây bằng đá hộc
+ B đáy =1,5 m
+Hệ số mái m=1,5
+ Cao trình đáy kênh: +1,0 m
+ Cao trình bờ bằng cao trình bờ hiện trạng.
- Hình ảnh Kênh Trần Thành Ngọ trước và sau khi được cải tạo.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
143
Hình 1.17.Hình ảnh Kênh Trần Thành Ngọ trước và sau khi cải tạo
- Điều chỉnh phần kênh Hồ Chí Minh đoạn chạy giáp hàng rào dự án
Hình 1.18.Hình ảnh Kênh Hồ Chí Minh trước và sau khi điều chỉnh
Giải pháp thiết kế mạng lưới thu gom, thoát nước mưa bên trong KCN Thăng
Long II mở rộng (giai đoạn 3):
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
144
+ Độ dốc đường ống, cống thoát nước chọn trên cơ sở đảm bảo tốc độ nước chảy
trong cống V từ 1,2 m= 1,5 m.
+ Độ dốc tính theo độ dốc thuỷ lực.
+ Đường ống thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, tận dụng tối đa điều kiện địa hình
để đặt các tuyến cống chính.
+ Nối cống có kích thước khác nhau tại các giếng thăm theo kiểu nối mực nước.
-Biện pháp thi công chủ đạo
+ Định vị công trình và mốc thi công;
+ Đào móng các hố ga và các tuyến mương, rãnh;
+ Thi công lớp lót móng;
+ Thi công các hệ thống mương và rãnh bê tông cốt thép đổ tại chỗ;
+ Thi công nắp rãnh bê tông cốt thép;
+ Nạo vét bùn rác trong lòng mương, rãnh và hố ga do quá trình thi công lắng đọng;
+Hoàn thiện, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao công trình đưa vào sử dụng.
1.5.2.5.Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
-Giải pháp thiết kế hệ thống đường ống cống thoát nước thải
+Hệ thống thoát nước thải trong KCN được xây dựng hoàn toàn tách biệt với hệ
thống thoát nước mưa.
+Các đường ống sử dụng có đường kính D150-D600.
+Đường ống nước thải được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, tận dụng tối đa
điều kiện địa hình để đặt cống.
+Tốc độ dòng chảy trong đường ống lấy từ 0,6 m/s đến 1,5 m/s phụ thuộc vào từng
cỡ đường kính để tránh lắng cặn trong ống. Góc nối giữa 2 đường ống > 90o.
+Nối ống có đường kính khác nhau tại các giếng thăm theo kiểu nối ngang đỉnh ống.
+Các hố ga trên mạng lưới được xây dựng tại những điểm cống thoát nước thải
thay đổi hướng, thay đổi đường kính, độ dốc. Trên các đoạn ống đặt thẳng, theo
một khoảng cách nhất định, xây dựng các hố ga có khoảng cách tuỳ thuộc vào cỡ
đường kính ống và vị trí cần xả thải của các nhà máy.
+Hố ga bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch, lòng hố có cấu tạo dạng lòng máng,
mép trên của lòng máng đặt ở cốt đỉnh ống có đường kính lớn. Phân loại hố ga
tuỳ theo kiểu, số lượng ống đổ vào hố.
-Biện pháp thi công chủ đạo
+Xác định vị trí các công trình;
+Thi công lắp đặt đường ống thoát nước thải;
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
145
+Thi công hệ thống bể thu, trạm bơm nước thải;
+Thử áp lực đường ống;
+Thi công 02 đơn nguyên tiếp theo của trạm xử lý nước thải tập trung theo nhu
cầu sử dụng;
+Hoàn thiện, bàn giao đưa công trình vào sử dụng.
1.5.2.6.Biện pháp thi công các công trình phụ trợ khác
-Thi công nền móng : quá trình thi công móng, kiểm tra chất lượng bê tông móng
đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của thiết kế, tiêu chuẩn TCXD 190-1996. Công tác
nghiệm thu nền móng tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 4447-1997 và TCXD 79-1980.
-Công tác bê tông : sử dụng bê tông thương phẩm được vận chuyển đến công
trình và đổ bằng bơm bê tông tự vận hành. Dùng máy đầm bàn và đầm dùi để
đảm bảo độ bền chặt của bê tông, thực hiện bảo dưỡng bê tông theo quy chuẩn
xây dựng.
- Công tác cốt thép : thép được gia công tại công trình, cốt thép được gia công
bằng máy cắt, máy uốn, máy nắn thẳng và bố trí thép theo bản vẽ thiết kế.
- Công tác copha : sử dụng copha định hình để đảm bảo bề mặt bê tông phẳng,
không vênh, không rỗ. Copha móng, copha cột được kiểm tra tim cốt bằng máy
trắc đạc, đảm bảo theo bản vẽ thiết kế thi công.
- Công tác xây và ốp lát gạch đá : được thực hiện theo bản vẽ thiết kế thi công và
theo quy chuẩn xây dựng.
1.6.Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án
1.6.1.Tiến độ thi công
Tiến độ thi công được trình bày với KCN Thăng Long II (giai đoạn 3), cụ thể
như sau:
-Thực hiện các thủ tục pháp lý (xin phê duyệt quy hoạch; xin phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường; xin điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư,…): 13
tháng
-Thực hiện các công tác chuẩn bị triển khai xây dựng (đền bù giải phóng mặt
bằng; rà phá bom min;): 8 tháng
-Thực hiện san lấp mặt bằng và xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật:
+Giai đoạn 1 (KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) phía Tây Kênh Hồ Chí Minh):
từ tháng thứ 1 tới tháng thứ 24; và bắt đầu cho thuê lại từ tháng thứ 24;
+ Giai đonạ 2 (KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) phía Đông Kênh Hồ Chí
Minh)” từ tháng thứ 1 tới tháng thứ 36; và bắt đầu cho thuê lại từ tháng tứ 36;
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
146
Bảng 1.47.Tiến độ thực hiện dự án
TT Nội dung 2021 2022 2023 2024 Từ 2025
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4 Quý 1
Quý 2
Quý 3 Quý 4
I Thực hiện các thủ tục pháp lý
- Xin phê duyệt quy hoạch
- Xin phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Xin giấy chứng nhận đầu tư
II
Giai đoạn chuẩn bị (đền bù giải phóng mặt bằng; rà phá bom mìn)
III.1
Thực hiện san lấp mặt bằng và xây dựng các công trình hạ
tầng kỹ thuật KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) phía Tây Kênh Hồ Chí Minh
San lấp mặt bằng
- Hệ thống đường giao thông, hệ thống cấp điện
- Hệ thống thoát nước mưa
- Hệ thống cấp nước
- Hệ thống thoát nước thải
- Hệ thống thông tin liên lạc
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
147
- Cây xanh công viên, cây xanh cách ly
III.2
Thực hiện san lấp mặt bằng và xây dựng các công trình hạ
tầng kỹ thuật KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) phía Đông Kênh Hồ Chí Minh
San lấp mặt bằng
- Hệ thống đường giao thông, hệ thống cấp điện
- Hệ thống thoát nước mưa
- Hệ thống cấp nước
- Hệ thống thoát nước thải
- Hệ thống thông tin liên lạc
- Cây xanh công viên, cây xanh cách ly
IV Giai đoạn vận hành
IV.1 Giai đoạn vận hành của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) phía Tây Kênh Hồ Chí Minh: từ tháng thứ 24 trở đi
IV.2 Giai đoạn vận hành của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) phía Đông Kênh Hồ Chí Minh: từ tháng thứ 36 trở đi
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
148
1.6.2.Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư Dự án như sau:
-Tổng mức đầu tư KCN Thăng Long II (giai đoạn 1): 490.007.626.000 VNĐ
-Tổng mức đầu tư KCN Thăng Long II (giai đoạn 2): 966.763.332.210 VNĐ
- Tổng mức đầu tư KCN Thăng Long II (giai đoạn 3): 2.263.800.000.000 VNĐ.
Tổng mức đầu từ này bao gồm các chi phí đền bù giải phòng mặt bằng, xây dựng
và thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự
phòng, được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 1.48.Tổng mức đầu tư KCN Thăng Long II – giai đoạn 3
TT Khoản mục đầu tư Chi phí (VNĐ) Chi phí (USD) (Tỷ giá 23.100
VNĐ/USD)
1 Chi phí bồi thường, hỗ trợ GPMB 780.000.000.000 33.766.234
2 Chi phí thuê đất, thuê mặt nước (sau
khi khấu trừ chi phí bồi thường, hỗ trợ
GPMB theo phương án)
78.000.000.000 3.376.623
3 Chi phí chuẩn bị mặt bằng (chi phí
khác liên quan đến đền bù, GPMB, rà
phá bom mìn)
9.902.555.080 428.682
4 Chi phí tư vấn, quản lý, chi phí khác 55.188.418.350 2.389.109
5 Chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật 1.224.300.000.000 53.000.000
a Chi phí san lấp mặt bằng 762.300.000.000 33.000.000
b Chi phí xây dựng 462.000.000.000 20.000.000
6 Chi phí lãi vay, chi phí dự phòng 116.409.026.570 5.039.352
Tổng cộng 2.263.800.000.000 98.000.000
Nguồn: TLIPII
Tổng mức đầu tư Dự án là: 4.210.578.584.210 VNĐ.
1.6.3.Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án
Công ty TNHH KCN Thăng Long II trực tiếp quản lý và vận hành Dự án.
Sơ đồ tổ chức quản lý của Chủ dự án như hình dưới đây.
Bố trí lao động
Thời gian làm việc:
- Số ngày làm việc trong 1 năm: 300 ngày
- Thời giờ làm việc hành chính bình thường trong 01 ngày là 8 giờ.
- Nhân lực: Khi KCN Thăng Long II (giai đoạn 1, 2 và 3) đi vào hoạt động ổn
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
149
định, số cán bộ công nhân viên làm việc tại văn phòng và số cán bộ lao động
rong KCN là 41.260 người trong đó làm việc trong KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1 và 2) và (giai đoạn 3) là 27.000 và 14.260 người.
Hình 1.19. Sơ đồ tổ chức quản lý của Chủ đầu tư
CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II (TLIPII)
Hội đồng Quản trị
Ban Giám đốc
Phòng Quản trị nội bộ
- Kế toán, tài chính
- Hành chính quản trị
- Nhân sự
Phòng Quan hệ khách hàng
- Xây dựng hạ tầng vả công trình - Vận hành, duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật - Kiểm soát bảo vệ môi trường trong KCN - Tiếp nhận các dự án đầu tư vào KCN, hỗ trợ các nhà đầu tư - Kinh doanh hạ tầng - Chuyển giao công nghệ
- Bảo vệ KCN, quan hệ với các cơ quan và nhân dân địa phương
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
150
Mục lục
1.1. Thông tin về dự án .................................................................................. 33
1.1.1. Thông tin chung ............................................................................... 33
1.1.2. Vị trí địa lý ....................................................................................... 33
.......................................................................................................... 34
1.1.3. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của Dự án ...................... 37
1.1.3.1. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của KCN Thăng Long
II (giai đoạn 1 và 2) ............................................................................... 37
1.1.3.2. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của KCN Thăng Long
II (giai đoạn 3) ....................................................................................... 38
1.1.4. Khoảng cách từ Dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm
về môi trường ............................................................................................ 40
1.1.4.1. Khoảng cách từ Dự án tới khu dân cư........................................ 40
1.1.4.2. Khoảng cách từ Dự án tới các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi
trường .................................................................................................... 41
1.1.5. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất ......... 44
1.1.5.1. Mục tiêu của Dự án ................................................................... 44
1.1.5.2. Loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của Dự án 44
1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án.................................... 59
1.2.1. Hiện trạng kinh doanh và hiện trạng hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng
Long II giai đoạn 1 và giai đoạn 2 .............................................................. 59
1.2.1.1. Hiện trạng kinh doanh (tình hình thu hút đầu tư) của KCN Thăng
Long II giai đoạn 1 và 2 ......................................................................... 59
1.2.1.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II giai đoạn 1
và 2 ........................................................................................................ 59
1.2.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của Dự án ............................ 96
1.2.2.1. Các công trình chính ................................................................. 96
1.2.2.2. Các công trình phụ trợ ............................................................. 112
1.2.2.3. Các hoạt động của Dự án ......................................................... 114
1.2.2.4. Các công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường ................ 115
1.2.3. Các công trình bảo vệ môi trường khác .......................................... 132
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
151
1.2.3.1. Đánh giá việc lựa chọn hạng mục công trình và hoạt động của dự
án có khả năng tác động xấu đến môi trường ....................................... 133
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện,
nước và các sản phẩm của dự án .................................................................. 134
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành ............................................................... 136
1.5. Biện pháp tổ chức thi công .................................................................... 136
1.5.1. Phương án tổ chức thi công xây dựng ............................................ 137
1.5.2. Biện pháp thi công các hạng mục ................................................... 139
1.5.2.1. San nền ................................................................................... 139
1.5.2.2. Biện pháp thi công đường giao thông: ..................................... 140
1.5.2.3. Biện pháp thi công hệ thống cấp nước ..................................... 141
1.5.2.4. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa ......................................... 141
1.5.2.5. Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường ...................... 144
1.5.2.6. Biện pháp thi công các công trình phụ trợ khác ....................... 145
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ............... 145
1.6.1. Tiến độ thi công ............................................................................. 145
1.6.2. Tổng mức đầu tư ............................................................................ 148
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án ............................................... 148
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
152
Danh mục bảng
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm góc KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) .................... 36
Nguồn: Báo cáo ĐTM KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) .................................. 36
Bảng 1.2. Tọa độ các điểm góc KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) .................... 36
Nguồn: Báo cáo ĐTM KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) .................................. 37
Bảng 1.3. Tọa độ các điểm góc khu đất thực hiện KCN Thăng Long II (giai đoạn
3) ....................................................................................................................... 37
Bảng 1.4. Cơ cấu sử dụng đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) ....... 38
Bảng 1.5. Diện tích các xã trong diện tích KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) .... 38
Bảng 1.6. Hiện trạng sử dụng đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) .......... 39
Bảng 1.7. Tổng hợp các KCN trên địa bàn thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên ........ 41
Bảng 1.8. Cơ cấu sử dụng đất ............................................................................ 45
Bảng 1.9. Bố trí phân khu chức năng của các loại hình công nghiệp theo cơ cấu
sử dụng đất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) ............................................ 47
Bảng 1.10. Các ngành nghề dự kiến thu hút đầu tư vào KCN ............................ 51
Bảng 1.11. Hạng mục xây dựng của 01 module XL nước cấp công suất 4.500
m3/ngày.đêm (04 module; 4.500 m3/ngày.đêm/module có hạng mục đầu tư giống
nhau) ................................................................................................................. 62
Bảng 1.12. Hạng mục xây dựng của module 5 công suất 6.000 m3/ngày.đêm .... 63
Bảng 1.13. Danh mục máy móc, thiết bị của trạm XLNC .................................. 63
Bảng 1.14. Hạng mục xây dựng của trạm XLNT TT KCN ................................ 80
Bảng 1.15. Danh mục thiết bị của đơn nguyên 1 - trạm XLNTTT (STP1) ....... 82
Bảng 1.16. Danh mục thiết bị của đơn nguyên 2 - trạm XLNTTT (STP2) ....... 83
Bảng 1.17. Danh mục thiết bị của đơn nguyên 3 - trạm XLNT TT (STP3) ...... 87
Bảng 1.18. Thông số kỹ thuật của đầu đo quan trắc tự động .............................. 92
Bảng 1.19. Giới hạn cảnh báo của đầu đo online ............................................... 93
Bảng 1.20. Các loại tường rào và chiều dài mỗi loại của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3) ...................................................................................................... 97
Bảng 1.21. Khối lượng san nền ......................................................................... 97
Bảng 1.22. Khối lượng đường giao thông .......................................................... 98
Nguồn: Thuyết minh Dự án ............................................................................... 98
Bảng 1.23. Công suất trạm xử lý nước cấp của KCN....................................... 105
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
153
Bảng 1.24. Khối lượng hệ thống cấp nước cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 3)
........................................................................................................................ 106
Bảng 1.25. Khối lượng phần cáp điện KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) ........ 108
Nguồn: Thuyết minh Dự án ............................................................................. 109
Bảng 1.26. Khối lượng hệ thống chiếu sáng .................................................... 110
Nguồn: Thuyết minh Dự án ............................................................................. 111
Bảng 1.27. Nhu cầu đường thông tin của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) ... 111
Bảng 1.28. Khối lượng phần thông tin liên lạc cho KCN Thăng Long II (giai
đoạn 3) ............................................................................................................ 112
Bảng 1.29. Diện tích ....................................................................................... 113
Bảng 1.30. Lưu lượng các phương tiện giao thông ra vào KCN ...................... 114
Bảng 1.31. Khối lượng hệ thống thoát nước mưa của KCN Thăng Long II (giai
đoạn 3) ............................................................................................................ 116
Bảng 1.32. Khối lượng hệ thống thu gom nước thải của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3) .................................................................................................... 120
Bảng 1.33. Bể tự hoại ...................................................................................... 122
Bảng 1.34. Thống kê lượng nước thải được xử lý tại trạm XLNT KCN từ tháng 1
đến tháng 12 năm 2020 .................................................................................... 124
Bảng 1.35. Lưu lượng nước thải được xử lý tại trạm XLNTTT của KCN từ tháng
1 đến tháng 12 năm 2021 ................................................................................. 125
Bảng 1.36. Lưu lượng nước thải được xử lý tại trạm XLNTTT của KCN từ tháng
1 đến tháng 3 năm 2022 ................................................................................... 126
Bảng 1.37. Tiêu chuẩn nội bộ của Công ty đối với các nhà máy thành viên trong
KCN ................................................................................................................ 127
Bảng 1.38. Kế hoạch xây dựng trạm XLNT TT............................................... 128
Bảng 1.39. Dung tích và diện tích mặt hồ sự cố hiện có .................................. 131
Bảng 1.40. Vị trí và diện tích cây xanh ............................................................ 132
Nguồn: Thuyết minh Quy hoạch Dự án ........................................................... 133
Bảng 1.41. Khối lượng nguyên vật liệu xây dựng ............................................ 134
Nguồn: Công ty TLIPII ................................................................................... 135
Bảng 1.42. Khối lượng nhiên liệu .................................................................... 135
Bảng 1.43. Nhu cầu điện, nước trong giai đoạn vận hành ................................ 135
Bảng 1.44. Nhu cầu hóa chất sử dụng ............................................................. 135
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
154
Bảng 1.45. Danh mục máy móc thiết bị thi công xây dựng .............................. 138
Bảng 1.46. Các hoạt động thi công xây dựng của dự án .................................. 139
Bảng 1.47. Tiến độ thực hiện dự án ................................................................. 146
Bảng 1.48. Tổng mức đầu tư KCN Thăng Long II – giai đoạn 3 ..................... 148
Danh mục hình
Hình 1.1. Vị trí Dự án và mối liên hệ vùng ........................................................ 34
Hình 1.2. Ranh giới khu vực Dự án ................................................................... 35
Hình 1.3. Ranh giới diện tích đất thuộc mỗi xã/phường trên diện tích 180,5 ha . 39
Hình 1.4. Mối quan hệ của dự án với các đối tượng tự nhiên, xã hội .................. 43
Hình 1.5. Sơ đồ công nghệ đơn nguyên 1 – trạm XLNT TT công suất 3.000
m3/ngày đêm ..................................................................................................... 70
Hình 1.6. Sơ đồ công nghệ đơn nguyên 2 – trạm XLNT TT công suất 6.000
m3/ngày đêm ..................................................................................................... 74
Hình 1.7. Sơ đồ công nghệ đơn nguyên 3 - trạm XLNTTT công suất 6.000
m3/ngày đêm ..................................................................................................... 77
Hình 1.8. Mương dẫn nước sau xử lý ra hồ chứa nước thải sau xử lý ................. 90
Hình 1.9. Hồ chứa nước thải sau xử lý từ trạm XLNT TT.................................. 91
Hình 1.10. Hệ thống thoát nước thải của TLIPII ra kênh Trần Thành Ngọ ......... 91
Hình 1.11. Vị trí điểm xả nước thải sau xử lý .................................................... 92
Hình 1.12. Mặt bằng tổng thể khu hạ tầng kỹ thuật ............................................ 96
Hình 1.13. Sơ đồ trạm bơm chuyển bậc của KCN Thăng Long II – giai đoạn 3
........................................................................................................................ 119
Hình 1.14. Mạng lưới dẫn nước thải từ trạm bơm LSP 11 về trạm XLNT TT của
KCN ................................................................................................................ 121
Hình 1.15. Kết cấu hồ sự cố thể tích V=66.000 m3 .......................................... 131
Hình 1.16. Sơ đồ tổ chức thi công .................................................................... 137
Hình 1.17. Hình ảnh Kênh Trần Thành Ngọ trước và sau khi cải tạo ............... 143
Hình 1.18. Hình ảnh Kênh Hồ Chí Minh trước và sau khi điều chỉnh .............. 143
Hình 1.19. Sơ đồ tổ chức quản lý của Chủ đầu tư ............................................ 149
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 31
CHƯƠNG 1:AA
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 150
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
2.1.1.Đặc điểm địa chất
Theo báo cáo khảo sát địa chất khu vực thực hiện Dự án được thực hiện bởi Công ty
với Công ty cổ phần Khảo sát Thiết kế Trường Thành năm 2018, khu vực thực hiện
Dự án có 9 lớp đất chính. Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất như sau:
- Lớp 1: Đất canh tác, sét pha lẫn cây cỏ
Lớp này phân bố hầu hết hầu hết các hố khoan. Chiều dày từ 0,4m (BH3) đến 1,5m
(BH2), chiều dày trung bình là 0,9m.
- Lớp 2a: Lớp đất sét, chứa hữu cơ màu xám đen, xám nhạt, rất mềm.
Lớp này gặp ở các hố khoan BH2, BH4 và dưới lớp 1. Chiều sâu đỉnh lớp từ 0,5m
(BH4) đến 1,5m (BH2). Chiều sâu đáy lớp từ 5,3m (BH2) đến 7,0m (BH4). Chiều
dày từ 3,8m (BH2) đến 6,5m (BH4), chiều dày trung bình 5,15m. Giá trị SPT trung
bình N30 = 2.
- Lớp 2: Lớp sét pha nhẹ, màu nâu xám và trắng xám, trạng thái mềm đến cứng.
Lớp này gặp ở các hố khoan BH1, BH3, BH5, BH6 và dưới lớp 1. Chiều sâu đỉnh
lớp từ 0,4m (BH3) đến 1,3m (BH6). Chiều sâu đáy lớp từ 4,7m (BH3) đến 7,0m
(BH5). Chiều dày từ 3,8m (BH1) đến 6,3m (BH5), chiều dày trung bình 5,05m. Giá
trị SPT trung bình N30 = 2.
- Lớp 3: Lớp sét pha, xám xanh, xám trắng, trạng thái mềm.
Lớp này gặp ở tất cả các hố khoan và dưới lớp 2. Chiều sâu đỉnh lớp từ 4,8m (BH1)
đến 7,0m (BH4, BH5). Chiều sâu đáy lớp từ 6,5m (BH1) đến 16,2m (BH4). Chiều
dày từ 1,7m (BH1) đến 9,2m (BH4), chiều dày trung bình 6,1m. Giá trị SPT trung
bình N30 = 3.
- Lớp 4: Lớp cát mịn, xám xanh, xám trắng, xám nâu, trạng thái rời đến chặt vừa.
Lớp này gặp ở các hố khoan (BH1, BH2, BH3) và dưới lớp 3. Chiều sâu đỉnh lớp từ
4,7m (BH3) đến 7,8m (BH2). Chiều sâu đáy lớp từ 13,5m (BH3) đến 16,0m (BH1).
Chiều dày từ 7,7m (BH2) đến 9,5m (BH1), chiều dày trung bình 8,67m. Giá trị SPT
trung bình N30 = 8.
- Lớp 5: Lớp sét pha, màu nâu, trạng thái cứng.
Lớp này gặp ở tất cả các hố khoan và dưới lớp 4. Chiều sâu đỉnh lớp từ 13,5m
(BH3) đến 16,2m (BH4). Chiều sâu đáy lớp từ 19,8m (BH5) đến 29,5m (BH1).
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 151
Chiều dày từ 4,5m (BH5) đến 13,5m (BH1), chiều dày trung bình 8,58m. Giá trị
SPT trung bình N30 = 20.
- Lớp 6: Sét pha, cát pha, màu xám nâu, xám đen, trạng thái chặt.
Lớp này gặp ở các hố khoan (BH2, BH5) và dưới lớp 4. Chiều sâu đỉnh lớp từ
19,8m (BH5) đến 20,7m (BH2). Chiều sâu đáy lớp từ 21m (BH5) đến 28,5m (BH2).
Chiều dày từ 1,2m (BH5) đến 7,8m (BH2), chiều dày trung bình 4,5m. Giá trị SPT
trung bình N30 = 6.
- Lớp 7: Lớp sét pha, màu xám nâu, trạng thái rất cứng.
Lớp này gặp ở các hố khoan (BH2, BH4, BH5) và dưới lớp 6. Chiều sâu đỉnh lớp từ
21m (BH5) đến 28,5m (BH2). Chiều sâu đáy lớp từ 27,2m (BH5) đến 31,3m (BH2).
Chiều dày từ 2,8m (BH2) đến 6,2m (BH5), chiều dày trung bình 4,83m. Giá trị SPT
trung bình N30 = 16.
- Lớp 8: Lớp cát pha, màu xám đen, xám nâu, trạng thái chặt.
Lớp này gặp ở các hố khoan (BH1, BH5) và dưới lớp 7. Chiều sâu đỉnh lớp từ
27,2m (BH5) đến 29,5m (BH1). Chiều sâu đáy lớp từ 35,5m (BH1) đến 37,5m
(BH5). Chiều dày từ 6,0m (BH1) đến 10,3m (BH5), chiều dày trung bình 8,15m.
Giá trị SPT trung bình N30 = 7.
- Lớp 9a: Lớp cát pha, màu xám trắng, xám xanh, trạng thái mềm đến dẻo.
Lớp này gặp ở các hố khoan (BH3, BH6) và dưới lớp 8. Chiều sâu đỉnh lớp từ
24,5m (BH3) đến 24,8m (BH6). Chiều sâu đáy lớp từ 26,8m (BH3) đến 28,0m
(BH6). Chiều dày từ 2,3m (BH3) đến 3,2m (BH6), chiều dày trung bình 2,75m. Giá
trị SPT trung bình N30 = 8.
- Lớp 9: Lớp cát mịn, xám xanh, xám nâu, trạng thái chặt vừa.
Lớp này gặp ở tất cả các hố khoan và dưới lớp 8. Chiều sâu đỉnh lớp từ 26,8m
(BH3) đến 37,5m (BH5). Chiều dày chưa xác định do giới hạn chiều sâu hố khoan.
Giá trị SPT trung bình N30 = 26.
2.1.2.Đặc điểm địa hình
-Khu đất thực hiện dự án KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) thuộc thị xã Mỹ Hào,
không có đồi, núi, biển nên có địa hình bằng phẳng.
-Khu đất thực hiện dự án chủ yếu là đất ruộng canh tác, địa hình bằng phẳng, có hướng
từ Tây Bắc xuống Đông Nam, cao độ khoảng từ +1,5 đến 2,1m (cao độ thủy chuẩn).
2.1.3.Đặc điểm khí tượng
Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa chia làm 4 mùa rõ rệt:
xuân, hạ, thu, đông.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 152
2.1.3.1. Nhiệt độ
Theo số liệu thống kê tại niên giám thống kê tỉnh Hưng Yên năm 2019, nhiệt độ
không khí trung bình tính theo tháng và năm của trạm khí tượng Hưng Yên từ năm
2015 đến năm 2019 như sau:
Bảng 2.1.Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (0C)
2016 2017 2018 2019 2020
Bình quân năm 24,6 24,5 24,5 25,3 24,9
Tháng 1 17,0 19,3 17,6 17,6 19,3
Tháng 2 16,3 19,7 17,0 22,2 19,6
Tháng 3 19,7 21,4 22,0 22,2 22,7
Tháng 4 24,9 24,3 23,8 27,0 21,9
Tháng 5 28,3 27,4 28,7 27,9 29,2
Tháng 6 30,7 30,1 30,2 31,4 31,5
Tháng 7 30,1 28,9 29,2 30,8 31,2
Tháng 8 29,1 29,2 28,5 29,1 28,9
Tháng 9 28,6 28,7 28,2 28,7 28,9
Tháng 10 27,3 25,2 25,5 25,9 23,9
Tháng 11 22,7 21,8 23,6 22,6 22,9
Tháng 12 20,7 17,4 19,3 18,8 18,3
Nguồn: Trạm khí tượng nông nghiệp Hưng Yên
2.1.3.2. Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm tại tỉnh Hưng Yên được trình bày ở bảng dưới đây:
Bảng 2.2.Độ ẩm không khí trung bình tháng và năm (%)
2016 2017 2018 2019 2020 Bình quân năm 81 82 83 82 81
Tháng 1 87 83 85 85 86
Tháng 2 74 75 77 86 86
Tháng 3 89 86 84 86 90
Tháng 4 89 83 84 85 87
Tháng 5 82 80 80 84 81
Tháng 6 76 82 77 77 73
Tháng 7 78 85 83 77 77
Tháng 8 83 84 88 85 86
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 153
Tháng 9 79 86 83 75 74
Tháng 10 78 81 82 81 81
Tháng 11 77 79 86 81 80
Tháng 12 74 78 85 78 74
Nguồn: Trạm khí tượng nông nghiệp Hưng Yên
2.1.3.3. Lượng mưa trung bình tháng và năm
Lượng mưa trung bình tháng và năm khu vực Hưng Yên được trình bày ở bảng
dưới đây:
Bảng 2.3.Lượng mưa trung bình tháng và năm
2016 2017 2018 2019 2020
Bình quân năm 1.746,0 1.939,9 1.819,3 1.546,2 1.326,4
Tháng 1 128,1 92,3 25,6 26,9 121,5
Tháng 2 5,5 3,1 9,7 17,1 25,9
Tháng 3 27,9 80,3 32,3 31,0 68,1
Tháng 4 121,7 159,1 82,8 204,3 80,6
Tháng 5 277,5 47,2 236,3 155,4 59,8
Tháng 6 94,0 155,5 75,4 92,9 70,4
Tháng 7 283,9 341,0 569,9 63,1 26,2
Tháng 8 450,3 301,7 429,6 541,6 365,8
Tháng 9 294,3 237,1 114,2 153,3 149,5
Tháng 10 53,0 470,3 127,9 198,2 289,3
Tháng 11 9,2 19,8 55,8 55,5 60,9
Tháng 12 0,6 32,5 59,8 6,9 8,4
Nguồn: Trạm khí tượng nông nghiệp Hưng Yên
2.1.3.4. Số giờ nắng
Số liệu về tình trạng giờ nắng các tháng trong năm của khu vực Hưng Yên như sau.
Bảng 2.4. Số giờ nắng
2016 2017 2018 2019 2020 Bình quân năm 1.409,9 1.151,7 1.446,9 1.459,1 1.430,4
Tháng 1 33,6 51,6 22,9 25,5 57,2
Tháng 2 96,4 74,1 37,2 82,0 58,9
Tháng 3 20,5 28,6 78,3 30,9 33,1
Tháng 4 50,3 82,5 71,0 95,9 52
Tháng 5 141,9 160,2 241,7 117,1 178,9
Tháng 6 219,0 137,7 178,4 184,3 247,2
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 154
Tháng 7 180,9 110,1 137,1 168,5 203,6
Tháng 8 140,6 121,8 120,6 147,9 144,8
Tháng 9 133,3 135,7 160,6 193,5 130,8
Tháng 10 162,2 112,7 152,9 141,5 103,7
Tháng 11 119,5 64,3 146,9 130,3 127,4
Tháng 12 111,7 72,4 99,3 141,7 92,8
Nguồn: Trạm khí tượng nông nghiệp Hưng Yên
2.1.3.5. Chế độ gió
Hướng gió chủ đạo tại khu vực chịu sự chi phối của 2 hệ thống hoàn lưu gió mùa:
- Gió Đông Nam: từ tháng 3 đến tháng 7.
- Gió Đông Bắc: Từ tháng 9 năm trước đến tháng 3 năm sau.
- Vận tốc gió cực đại: 40m/s
2.1.3.6.Tốc độ gió
-Hướng gió chủ đạo tại khu vực chịu sự chi phối của 2 hệ thống hoàn lưu gió mùa:
-Gió Đông Nam: từ tháng 3 đến tháng 7.
-Gió Đông Bắc: Từ tháng 9 năm trước đến tháng 3 năm sau.
-Vận tốc gió cực đại: 40m/s
2.1.4.Điều kiện thời tiết bất thường
Thời gian có bão đổ bộ vào Hưng Yên thường từ tháng 5 đến tháng 9 trong năm.
Tốc độ gió lớn nhất đạt 32m/s, có trận gió tốc độ 40m/s. Bão thường gây mưa kéo
dài từ 1-2 ngày, có khi đến 5-6 ngày. Lượng mưa trên 200mm. Tần suất bão ở Hưng
Yên được thể hiện trong bảng dưới.
Bảng 2.5.Tần suất bão ở Hưng Yên
Tháng
Trạm
IV V V VII VIII IX X XI XII Tổng
Hưng Yên 0 0,04 0,11 0,30 0,47 0,32 0,18 0 0 1,42
Nguồn: Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn tỉnh Hưng Yên
2.1.5. Điều kiện thủy văn, hải văn
2.1.5.1.Sông Bắc Hưng Hải
Sông Bắc Hưng Hải bắt nguồn từ sông Hồng tại cống Xuân Quan, chảy qua 3
tỉnh Hưng Yên, Hải Dương và Bắc Ninh. Từ hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải
chảy vào 5 con sông nội đồng với tổng chiều dài 72km, diện tích 5.200ha, điều tiết
1,03 tỷ m3 nước/năm phục vụ tưới tiêu, đảm bảo mạng lưới thủy lợi tỉnh Hưng Yên.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 155
Mực nước của hệ thống sông Bắc Hưng Hải tại trạm thủy văn Lực Điền cho thấy:
-Báo động cấp I mức nước ở độ cao <+2,0m
-Báo động cấp II mực nước ở độ cao <+2,5m
-Báo động cấp III mức nước ở độ cao <+3,0m
Hệ thống sông Bắc Hưng Hải cả hai bê bờ với tổng chiều dài là 30km, bề mặt
đê rộng 1,5 3,0m, cao trình đê từ 03,2m đến 3,5m.
2.1.5.2.Kênh
Khu vực dự án nằm trong lưu vực tiêu cưỡng bức của trạm bơm Hưng Long
thuộc Công ty thủy nông huyện Mỹ Hào với diện tích 1242,17 ha nên không chịu
tác động của hệ thống sông bên ngoài.
Mực nước trong khu vực dự án chịu ảnh hưởng trực tiếp của mực nước trên
kênh tiêu Trần Thành Ngọ và sông Kim Sơn (Bắc Hưng Hải) và sự điều hành của
hệ thống Bắc Hưng Hải. Mực nước tại một số vị trí như sau:
Bảng 2.6.Mực nước ứng với các tần suất thiết kế tại một số vị trí trên lưu vực
TT Vị trí trên sông Bắc Hưng Hải P=85% P=10% P=5%
1 Cống Tráng 1,25 2,96 3,43
2 Cống Hưng Long 1,2 2,91 3,38
3 Cống Tranh 1,1 2,83 3,26
Nguồn: Báo cáo tính toán thủy văn, thủy lực hệ thống thoát nước KCN Thăng Long II (giai đoạn 3)
Kênh Trần Thành Ngọ là trục tiêu chính của KCN Thăng Long II và khu vực
lân cận:
-Nhiêm vụ tiêu cho 775,8 ha
-Kênh đất, chiều dài 5.643 m, cao độ đáy kênh dao động từ +1,72m tới 0,5 m; chiều
rộng đáy kênh từ 10m-11m, mái bờ kênh 1,5
Kênh tiêu Hồ Chí Minh (trước đây gọi là kênh Phùng Chí Kiên) là một trục
tiêu cho một phần của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) có diện tích 56,6 ha và khu
vực lân cận. Kênh có nhiệm vụ tiêu cho khu vực dân cư và ruộng, hoa màu xã
Phùng Chí Kiên, huyện Mỹ Hào. Tổng diện tích tiêu của kênh là 446,37 ha. Một số
thông tin về kênh theo báo cáo của BQL trạm bơm Hưng Long:
-Chiều dài kênh: 5.550m
-Mặt cắt kênh:
+Đoạn đầu tiên từ công trên QL5A đến ngã ba giao với kênh Trần Thành Ngọ là
dạng kênh đất, hình thang, chiều dài khoảng 28.610 m, cao độ đáy -0,17m, chiều
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 156
rộng đáy kênh 10 m, mái bờ kênh 1,5m
+Đoạn còn lại đến trạm bơm Hưng Long dài 2.689m đã được cải tạo với đáy kênh
12 và các thông số như đối với đoạn kênh Trần Thành Ngọ qua khu vực dự án KCN
Thăng Long II (giai đoạn 1 và giai đoạn 2).
2.1.5.3. Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải của Dự án
- Toàn bộ nước thải phát sinh từ Dự án được thu gom đưa về trạm XLNT TT hiện hữu
nằm trong khu đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) để xử lý.
- Nước thải sau xử lý đạt chuẩn của trạm XLNT TT của KCN hiện nay được chảy
vào kênh Trần Thành Ngọ theo giấy phép xả nước thải số 298/GP-TCTL-PCTTr
ngày 23/7/2019 với lưu lượng xả thải lớn nhất là 15.000 m3/ngày đêm.
2.1.6. Điều kiện kinh tế - xã hội
Khu vực thực hiện điều tra hạ tầng kinh tế xã/phường thuộc Dự án gồm: xã Xuân
Dục, xã Hưng Long và phường Dị Sử, phường Phùng Chí Kiên, thị xã Mỹ Hào, tỉnh
Hưng Yên. Theo Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm
2021 của mỗi xã/phường, được trình bày dưới đây.
A.Điều kiện kinh tế - xã hội xã Xuân Dục
(1) Thông tin chung
1. Khu vực điều tra
- Tên khu vực điều tra: xã Xuân Dục
- Số các tổ dân phố trong phường : 03 thôn
- Tên các tổ dân phố trong phường: Xuân Đào, Xuân Bảng, Xuân Nhân.
- Số hộ dân:1.700 (hộ). Tổng số dân: 5138 (người). Bình quân: 4 (người/hộ)
- Tỷ lệ tăng dân số trung bình: >1%.
2. Tình trạng đất đai
- Tổng diện tích đất: 2429 (ha) trong đó đất nông nghiệp: 295,5 ha; đất công nghiệp:
22,3ha.
3. Tình hình kinh tế
- Số hộ làm nông nghiệp: 100%
- Thu nhập: Bình quân: 4.500.000 (đ/tháng).
4. Các công trình công cộng, hạ tầng cơ sở trong khu vực
- Cơ quan, trường học, Viện nghiên cứu: 01 cơ quan; 03 trường học.
- Nhà máy, xí nghiệp công nghiệp:03 nhà máy.
- Bệnh viện, Trạm y tế: 01 (cơ sở)
- Chợ: 01 (cơ sở).
- Đình, chùa, nhà thờ: 01 chùa.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 157
- Tình trạng giao thông, đường:
+ Đường bê tông: 100 %
- Tình trạng cấp điện:
+ Số hộ được cấp điện: 100% (hộ)
- Tình trạng cấp nước:
+ Sử dụng nước máy hay nước giếng làm nước sinh hoạt: sử dụng nước máy và
nước giếng khoan.
+ Số hộ được cấp nước: 85% (hộ)
5. Tình hình sức khỏe
- Số người mắc bệnh truyền nhiễm: 0 (người)
- Bệnh mãn tính: 0
- Bệnh nghề nghiệp: <1%
6. Các yêu cầu và kiến nghị của địa phương về vệ sinh môi trường
Không.
(2) Hoạt động phát triển kinh tế xã hội năm 2021
I. Lĩnh vực phát triển kinh tế
1. Sản xuất nông nghiệp.
Giá trị sản xuất nông nghiệp ước đạt: 47,54 tỷ đồng; tăng 11,2% so với cùng kỳ.
* Về trồng trọt:
Giữ vững về diện tích gieo cấy trên địa bàn xã là 257,9 ha
* Về chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản:
Số liệu thống kê đến tháng 12/2021, toàn xã có: 150 con trâu, bò; có 110 con lợn;
có 50.000 con gà, vịt, ngan, ngỗng;...
2. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp.
Giá trị CN - TTCN ước đạt 112,45 tỷ đồng, tăng 16% so với cùng kỳ năm trước.
3. Giá trị TM - DV.
Giá trị TM - DV trên địa bàn xã ước đạt 92,31 tỷ đồng, tăng 17% so với cùng kỳ
năm trước.
II. Lĩnh vực văn hóa - xã hội
1. Về công tác văn hóa
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” gắn với
xây dựng NTM được nhân dân tích cực hưởng ứng
2. Về công tác giáo dục
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 158
Chất lượng dạy và học ở cả 3 bậc học tiếp tục được duy trì, nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, tạo nhiều chuyển biến tích cực trong việc dạy và học
3. Về y tế, dân số, kế hoạch hóa gia đình.
* Y tế:
Công tác tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi: tiêm đủ đạt trên 98%. Trẻ em từ 6 - 36
tháng tuổi và bà mẹ sau đẻ 1 tháng được uống Vitamin A 1 năm/2 lần đạt 100%.
* Công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình: Thường xuyên tuyên truyền công tác dân
số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn xã
III. Lĩnh vực an ninh, quốc phòng
1. Công tác an ninh
Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã cơ bản được giữ
vững và ổn định, năm 2021 xảy ra 01 vụ trộm cắp tài sản. Vụ việc đã được lập hồ
sơ chuyển công an cấp trên xem xét giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Công tác quốc phòng
Công tác quân sự địa phương luôn được duy trì, thực hiện đúng quy định.
B,Điều kiện kinh tế - xã hội phường Dị Sử
(1) Thông tin chung
1. Khu vực điều tra
- Tên khu vực điều tra: phường Dị Sử
- Số các tổ dân phố trong phường : 09 tổ dân phố
- Tên các tổ dân phố trong phường: Tổ dân phố Phan Bôi, Tổ dân phố Nhân Vinh,
Tổ dân phố Trại Trên, Tổ dân phố Thợ, Tổ dân phố Rừng, Tổ dân phố Sài, Tổ dân
phố Bưởi, Tổ dân phố Tháp.
- Số hộ dân:3.976 (hộ). Tổng số dân: 12.382 (người). Bình quân: 4 (người/hộ)
- Tỷ lệ tăng dân số trung bình: <1%.
2. Tình trạng đất đai
- Tổng diện tích đất: 669,81 (ha).
3. Tình hình kinh tế
- Thu nhập: Bình quân: 5.000.000 (đ/tháng).
- Số hộ nghèo: 49 hộ
4. Các công trình công cộng, hạ tầng cơ sở trong khu vực
- Cơ quan, trường học, Viện nghiên cứu: 01 cơ quan; 03 trường học.
- Nhà máy, xí nghiệp công nghiệp: 42 doanh nghiệp tư nhận dọc quốc lộ 5 và 01 KCN.
- Bệnh viện, Trạm y tế: 01 (cơ sở)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 159
- Chợ: 01 (cơ sở). Nghĩa trang: 03 (cơ sở)
- Đình, chùa, nhà thờ: 01 Đình, 01 chùa, 01 miếu.
- Tình trạng giao thông, đường:
+ Đường bê tông: 100 %
- Tình trạng cấp điện:
+ Số hộ được cấp điện: 100% (hộ)
- Tình trạng cấp nước:
+ Sử dụng nước máy hay nước giếng làm nước sinh hoạt: sử dụng nước máy và
nước giếng khoan.
+ Số hộ được cấp nước: 70% (hộ)
5. Tình hình sức khỏe
- Số người mắc bệnh truyền nhiễm: 01 (người)
- Bệnh mãn tính: 0
- Bệnh nghề nghiệp: 0
6. Các yêu cầu và kiến nghị của địa phương về vệ sinh môi trường
Không.
(2) Hoạt động phát triển kinh tế xã hội năm 2020
Về phát triển kinh tế
o Về sản xuất nông nghiệp
a. Về trồng trọt
Diện tích gieo cấy 79 ha các giống lúa như nếp thơm Hưng Yên, đài thơm 8, Hà
Phát 3, ADI 28, năng suất lúa bình quân ước đạt được 6000kg/ha. Tổng diện tích
trồng rau, màu, hoa, cây cảnh : 5,2 ha.
b. Về chăn nuôi
-Tổng đàn lợn: 115 con
-Đàn gia súc gia cầm: 7923 con
-Đàn trâu: 70 con
- Tỷ lệ tiêm phòng cho gia súc, gia cầm trong năm đạt trên 90%.
o Sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp ước đạt 245,240 tỷ đồng giảm do ảnh hưởng
bởi dịch Covid - 19
o Hoạt động dịch vụ thương mại
Ước đạt 294,440 tỷ đồng giảm 8,5% do ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 160
Về Văn hóa giáo dục
o Công tác Văn hóa - Giáo dục
- Năm học 2019-2020 cả 3 nhà trường đạt tiên tiến, tiên tiến xuất sắc;
- Trường mầm non có 100% giáo viên giỏi cấp trường, 02 chiến sĩ thi đua, 02 giáo
viên giỏi cấp thị xã, 01 giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
- Trường tiểu học Dị Sử có 42 giáo viên dạy giỏi cấp trường, 02 giáo viên dạy giỏi
cấp thị xã;
- Trường THCS Dị Sử có 35 giáo viên dạy giỏi cấp trường, 05 giáo viên dạy giỏi cấp
thị xã. Năm học 2019-2020 trường THCS Dị Sử có 17 em học sinh đạt học sinh giỏi
cấp thị xã, không có học sinh dự thi cấp tỉnh, cấp Quốc Gia ( Do dịch Covid – 19 )
o Công tác y tế kế hoạch hóa gia đình
Trong thời gian qua không có dịch bệnh xảy ra tại địa bàn; hàng tháng tổ chức tiêm
phòng cho trẻ em, tổ chức cho trẻ uống vitamin theo chường trình. Thực hiện tốt
công tác kế hoạch hóa gia đình.
o Công tác thu chi ngân sách
Tổng thu đạt: 39.365.556.353 đồng; Tổng chi: 35.247.114.961 đồng
Công tác an ninh quốc phòng
- Tăng cường công tác nắm tình hình đảm bảo tốt tình hình an ninh chính trị, bảo vệ
tuyệt đối an toàn các ngày lễ kỷ niệm của đất nước, địa phương
- Trong lĩnh vực tư pháp:
+ Công tác chứng thực, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng giao dịch được:
7.748 hồ sơ
+ Hộ tịch: 285 hồ sơ
- Công tác quân sự
+Xây dựng lực lượng DQTV là 149 đồng chí;
+Tập huấn cấn bộ DQTV là 5 đồng chí;
+Huấn luyện DQTV 97 đồng chí đạt 65,1%;
+Đăng ký tuổi tuổi 17 là 53 thanh niên
(3) Hoạt động phát triển kinh tế xã hội năm 2021
Tổng giá trị sản suất ước đạt 396.244.000.000 đồng, trong đó:
- Giá trị sản suất nông nghiệp ước đạt: 18.411.000.000 đồng.
- Giá trị sản suất công nghiệp - TTCN ước đạt: 174.683.000.000 đồng.
- Giá trị sản suất thương mại – dịch vụ ước đạt: 203.130.000.000 đồng.
Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp – Dịch vụ thương mại là:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 161
4,6 % - 51,2% - 44,2 %
Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế
Thực hiện tốt công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, xây dựng
phương án phòng, chống và có biện pháp ứng phó kịp thời khi có mưa bão xảy ra.
Thường xuyên làm tốt công tác quản lý và sử dụng đất đai, tuyên truyền nhân dân
làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xin cấp phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ.
Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển văn hóa – xã hội
Nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp học, bậc học trong nhà trường, nhất là
phương pháp dạy học trực tuyến khi dịch Covid – 19 có diễn biến phức tạp. Tăng
cường bồi dưỡng đội ngũ giáo viên nâng cao trình độ nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức.
Quan tâm đào tạo bồi dưỡng học sinh giỏi.
Lónh đạo thực hiện nhiệm vụ an ninh – quốc phũng
Đó hoàn thành 100% chỉ tiêu giao quân năm 2021
C.Điều kiện kinh tế - xã hội phường Phùng Chí Kiên
(1) Thông tin chung
1. Khu vực điều tra
- Tên khu vực điều tra: phường Phùng Chí Kiên
- Số các tổ dân phố trong phường : 05 tổ dân phố
- Tên các tổ dân phố trong phường: Tổ dân phố Long Đằng, Tổ dân phố Tứ Mỹ, Tổ
dân phố Ngọc Lập, Tổ dân phố Nghĩa Lộ, Tổ dân phố Đào Du.
- Số hộ dân:1.978 (hộ). Tổng số dân: 6028 (người). Bình quân: 4 (người/hộ)
- Tỷ lệ tăng dân số trung bình: <0,96%.
2. Tình trạng đất đai
- Tổng diện tích đất: 446,94 (ha). Trong đó đất nông nghiệp: 230,68ha; đất công
nghiệp: 115,64 ha; đất khác: 100,62 ha.
3. Tình hình kinh tế
- Số hộ làm nông nghiệp: > 900 hộ
- Thu nhập: Bình quân: 7.000.000 (đ/tháng).
4. Các công trình công cộng, hạ tầng cơ sở trong khu vực
- Cơ quan, trường học, Viện nghiên cứu: 01 cơ quan; 03 trường học.
- Nhà máy, xí nghiệp công nghiệp: 23 nhà máy.
- Bệnh viện, Trạm y tế: 01 trạm y tế (cơ sở)
- Chợ: 0 (cơ sở). Nghĩa trang: 04 (cơ sở)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 162
- Đình, chùa, nhà thờ: 05 Đình, 02 chùa, 01 nhà thờ.
- Tình trạng giao thông, đường:
+ Đường bê tông: 100 %
- Tình trạng cấp điện:
+ Số hộ được cấp điện: 100% (hộ)
- Tình trạng cấp nước:
+ Sử dụng nước máy hay nước giếng làm nước sinh hoạt: sử dụng nước máy và
nước giếng khoan.
+ Số hộ được cấp nước: 50% (hộ)
5. Tình hình sức khỏe
- Số người mắc bệnh truyền nhiễm: 0 (người)
- Bệnh mãn tính: 0
- Bệnh nghề nghiệp: 0
6. Các yêu cầu và kiến nghị của địa phương về vệ sinh môi trường
Không.
(2) Hoạt động phát triển kinh tế xã hội năm 2020
Về kinh tế
Tổng giá trị sản xuất ước đạt 459 tỷ 334 triệu đồng, tăng 14,2% so với năm 2019.
Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp 3,9% - Công nghiệp, TTCN 33,5% - Dịch vụ, Thương
mại 62,6%.Giá trị sản xuất bình quân đạt 76,2 triệu đồng/người/năm.
* Sản xuất nông nghiệp:
+ Về trồng trọt: năng suất lúa đạt khá, bình quân chung 12,2tấn/ha
+ Về chăn nuôi: Tổng thu nhập ước đạt 5 tỷ 661 triệu đồng bằng 31,6% trong thu
nhập nông nghiệp.
* Sản xuất CN - TTCN:
Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tiếp tục tăng trưởng.Tổng giá trị công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ước đạt 153 tỷ 876 triệu đồng, tăng 12% so với năm 2019.
*Dịch vụ - Thương mại: Toàn phường có 325 cơ sở, hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ
* Thu, chi ngân sách:
+ Tổng thu ngân sách là:15.115.710.835đồng, tăng 54,87% so với kế hoạch thị xã giao.
+ Tổng chi ngân sách là: 12.318.628.195 đồng.
Về văn hóa – xã hội
* Trường THCS: Có 10 lớp với 354 học sinh, học sinh xếp loại giỏi có 36 học sinh
đạt tỷ lệ 10,2%, xếp loại khá có 156 học sinh đạt tỷ lệ 44,1%. Trường có 02 giáo
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 163
viên là chiến sỹ thi đua, 06 giáo viên dạy giỏi cấp thị xã, 22 giáo viên đạt danh hiệu
lao động tiên tiến; trường đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3, đạt
chuẩn xóa mù chữ mức độ 2, giữ vững danh hiệu trường chuẩn quốc gia.
* Trường Tiểu học: Có 16 lớp với 595 học sinh, học sinh hoàn thành chương trình
lớp học là 593/595 học sinh đạt tỷ lệ 99,7%; Đội ngũ giáo viên có trình độ trên
chuẩn đạt 100%
* Trường Mầm non:Có 13 nhóm, lớp với 241 cháu;100% cán bộ, giáo viên, nhân
viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn.
Công tác an ninh – trật tự: Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền đối với
công tác an ninh trật tự, xây dựng lực lượng công an phường và lực lượng dân phòng.
(3)Hoạt động phát triển kinh tế - xã hội năm 2021
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế duy trỡ ở mức 13 đến 15%. Quan tâm đầu tư cho sản
xuất Nông nghiệp,như giao thông, thuỷ lợi và làm tốt công tác khuyến nông.
- Phát triển mạnh thương mại và dịch vụ, với cơ cấu kinh tế giảm nông nghiệp, tăng
công nghiệp và dịch vụ thương mại theo tỉ lệ; nông nghiệp 2% - CN tiểu thủ công
nghiệp 33,4% -thương mại dịch vụ 64,6%.
- Tỷ lệ phát triển dân số dưới 1%.
- Tiếp tục giảm tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí đa chiều.
- Giỏ trị sản xuất bỡnh quõn đạt 85.000.000 đồng/người/năm.
- Giá trị sản xuất/ha canh tác đạt 105 triệu đồng/năm.
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 98%.
- Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, giảm các tệ nạn xã hội, xây dựng
Chính quyền trong sạch vững mạnh, thực hiện tốt quy chế dân chủ, thực hiện cải
cách hành chính, quản lý nhà nước theo mô hình phường và đô thị.
- Giữ vững các phong trào về giáo dục, y tế; thực hiện tốt chính sách hậu phương
quân đội.
- Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đáp ứng ngày càng tốt hơn cho phát triển
sản xuất và đời sống dân sinh.
D.Điều kiện kinh tế - xã hội xã Hưng Long
(1) Thông tin chung
1. Khu vực điều tra
- Tên khu vực điều tra: xã Hưng Long
- Số thôn trong xã: 05 thôn
- Tên các thôn trong xã: thôn Thuần Xuyên, thôn Vinh Quang, thôn Phú Sơn, thôn
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 164
Lạc Dục, thôn Đống Thanh.
- Số hộ dân:1.291 (hộ). Tổng số dân: 4.295 (người).
- Tỷ lệ tăng dân số trung bình: 1%
2. Tình trạng đất đai
- Tổng diện tích đất: 465,83 (ha). Trong đó đất nông nghiệp: 335,99.
3. Tình hình kinh tế
- Số hộ nghèo: 22 hộ
4. Các công trình công cộng, hạ tầng cơ sở trong khu vực
- Cơ quan, trường học, Viện nghiên cứu: 01 cơ quan; 02 trường học.
- Nhà máy, xí nghiệp công nghiệp: 06 nhà máy.
- Bệnh viện, Trạm y tế: 01 trạm y tế (cơ sở)
- Chợ: 0 (cơ sở). Nghĩa trang: 03 (cơ sở)
- Đình, chùa, nhà thờ: 04 chùa
- Tình trạng giao thông, đường:
+ Đường bê tông: 100 %
- Tình trạng cấp điện:
+ Số hộ được cấp điện: 100% (hộ)
- Tình trạng cấp nước:
+ Sử dụng nước máy hay nước giếng làm nước sinh hoạt: sử dụng nước sạch và
nước giếng khoan.
+ Số hộ được cấp nước: 70% (hộ)
(2) Hoạt động phát triển kinh tế xã hội năm 2021
Về kinh tế
* Sản xuất nông nghiệp:
+ Về trồng trọt: năng suất lúa ước đạt 10tấn/ha, tổng sản lượng đạt 2.510,8 tấn.
+ Về chăn nuôi: Tổng đàn lợn trong xã có 3600 con; đàn trâu, bò: 350 con; đàn gia
cầm: 45.000 con; diện tích nuôi trồng thủy sản là 20ha.
* Sản xuất CN – TTCN & xây dựng:
Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng tiếp tục phát triển và mở
rộng như nghề mộc, xây dựng, cơ khí, gạch không nung, gia công các sản phẩm về
may mặc….Tổng giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ước đạt 59,31
tỷ đồng.
*Dịch vụ - Thương mại: Tuy có nhiều khó khăn song các loại hình dịch vụ đã có
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 165
bước phát triển khá, hàng hóa đa dạng, phong phú.
* Thu, chi ngân sách:
+ Tổng thu ngân sách là: 9.819.867.114 đồng, kế hoạch HĐND xã giao đạt 73,6%.
+ Tổng chi ngân sách là: 8.972.048.318 đồng.
Về văn hóa – xã hội
* Công tác giáo dục:
- Trường Mầm non:Có 10 nhóm, lớp với 263 cháu;nhà trường giữ vững trường đạt
chuẩn Quốc gia.
- Bậc tiểu học: có 428 học sinh với 12 lớp
- Bậc trung học cơ sở: có 282 học sinh với 8 lớp. Trường giữ vững danh hiệu trường
chuẩn Quốc gia.
* Công tác y tế - dân số
- Đã tổ chức khám bệnh cho 1720 lượt người trong xã. 100% tiêm phòng đầy đủ 8
loại vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng.
* Hoạt động văn hóa thông tin – TDTT
Giữ vững phong trào làng văn hóa, dòng họ văn hóa, gia đình văn hóa.
Công tác an ninh – trật tự: Cơ bản ổn định.
2.2.Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện
dự án
2.2.1. Hiện trạng các thành phần môi trường
2.2.1.1.Dữ liệu về hiện trạng môi trường khu vực gần dự án
Tham khảo báo cáo quan trắc môi trường năm 2020 và 6 tháng đầu năm 2021 do
Công ty TNHH KCN Thăng Long II thực hiện với thời gian và thành phần môi
trường quan trắc như sau:
Bảng 2.7. Vị trí quan trắc thành phần môi trường do Công ty TLIPII thực hiện năm 2020
TT Ký hiệu Diễn giải Tọa độ Thời gian thực hiện
I Môi trường không khí
xung quanh
Tháng 5/2020;
tháng 11/2020 và
tháng 5/2021
1 A1 Dân cư thôn
Phan Bôi X: 559258 Y: 2314802
2 A2 Bên trong
KCN X : 558326 Y : 2314247
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 166
3 A3 Đường vào
KCN trên
quốc lộ 39
X : 557959 Y : 2313247
4 A4 Dân cư thôn
Liêu Trung X : 558451 Y : 2312162
II Môi trường nước
II.1 Nước mặt Tháng 5/2020;
tháng 11/2020
1 W1 Nước mặt
tại một
điểm cách
điểm tiếp
nhận nước
thải 50m về
phía thượng
lưu
2 W2 Nước mặt
tại một
điểm cách
điểm tiếp
nhận nước
thải 50m về
phía hạ lưu
II.2 Nước
ngầm
Tháng 5/2020;
tháng 11/2020 và
tháng 5/2021
1 GW1 Tại giếng
khu dân cư
thôn Sài- xã
Dị Sử-
huyện Mỹ
Hào- tỉnh
Hưng Yên
0611428 2312958
2 GW2 Tại giếng 0611430 2314232
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 167
khu dân cư
thôn Liêu
Trung- xã
Liêu Xá-
Huyện Yên
Mỹ- tỉnh
Hưng Yên
3 GW1-
GW16
Tại các
giếng khoan
trong khu
công nghiệp
3.1 BH1 Nước ngầm
lấy tại giếng
BH1
106422 205441
3.2 BH2 Nước ngầm
lấy tại giếng
BH2
106422 205441
3.3 BH3 Nước ngầm
lấy tại giếng
BH3
10649 205444
3.4 BH4 Nước ngầm
lấy tại giếng
BH4
10642 205446
3.5 BH5 Nước ngầm
lấy tại giếng
BH5
106359 205448
3.6 BH6 Nước ngầm
lấy tại giếng
BH6
10642 205449
3.7 BH7 Nước ngầm
lấy tại giếng
BH7
106354 205511
3.8 BH8 Nước ngầm
lấy tại giếng 106419 20555
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 168
BH8
3.9 BH9 Nước ngầm
lấy tại giếng
BH9
106426 20551
3.10 BH10 Nước ngầm
lấy tại giếng
BH10
106426 20553
3.11 BH11 Nước ngầm
lấy tại giếng
BH11
106445 205433
3.12 BH12 Nước ngầm
lấy tại giếng
BH12
106458 205431
3.13 BH13 Nước ngầm
lấy tại giếng
BH13
10652 205430
3.14 BH14 Nước ngầm
lấy tại giếng
BH14
106454 205452
3.15 BH15 Nước ngầm
lấy tại giếng
BH15
106454 205451
3.16 BH16 Nước ngầm
lấy tại giếng
BH16
106446 205433
II.3 Nước thải Tháng 5/2020;
tháng 11/2020 và
tháng 5/2021
1 Nước thải
trước hệ
thống xử
lý
X : 559489 Y : 2313350
2 Nước thải
sau hệ
X : 559489 Y: 2313347
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 169
thống xử
lý
Kết quả quan trắc các thành phần môi trường trên như sau:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 170
(1) Môi trường không khí
Chất lượng môi trường không khí xung quanh KCN được thực hiện năm 2020 và 6 tháng đầu năm 2021 như sau:
Bảng 2.8.Chất lượng môi trường không khí xung quanh năm 2020
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả phân tích
QCVN 05:2013/
BTNMT Quý II Quý IV
A1 A2 A3 A4 A1 A2 A3 A4
1. Tiếng ồn
LAmax dBA 66,8 62 65,5 67,2 63,8 65,6 66,9 63 70(1)
2. Tiếng ồn LAeq dBA 65,1 <60 63,7 65,6 60,8 63,1 64,3 60,4 70(1)
3. SO2 µg/m3 44 45 45 46 47,1 49,3 48 48,1 350
4. CO µg/m3 3.080 3.250 3.170 3.250 <3.000 4.000 3.583 3.917 30.000
5. NO2 µg/m3 13 17 17 22 20 15 17 20 200
6. Tổng bụi lơ
lửng (TSP) µg/m3 115 110 138 117 110 125 168 118 300
Nguồn: Báo cáo quan trắc chất lượng môi trường của Công ty TLIPII năm 2020
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 171
Bảng 2.9.Chất lượng môi trường không khí xung quanh trong 6 tháng đầu năm 2021
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Quý II QCVN 05:2013/
BTNM
T A1 A2 A3 A4
1 Tiếng ồn LAeq dBA 67 62,3 66,9 68,9 70(1)
2 SO2 µg/m3 51 47,6 49,7 54,6 350
3 CO µg/m3 <4.500 <4.500 <4.500 <4.500 30.000
4 NO2 µg/m3 25,2 28,6 30,1 33,5 200
5 Tổng bụi lơ
lửng (TSP) µg/m3 146 120 165 183 300
Nguồn: Báo cáo quan trắc chất lượng môi trường của Công ty TLIPII năm 2021
Nhận xét : Nồng độ bụi và các chất khí ô nhiễm được so sánh với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:2013/BTNMT).
Kết quả cho thấy, nồng độ bụi, CO, SO2, NO2 đều thấp hơn giá trị cho phép của
quy chuẩn.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 172
(2) Môi trường nước ngầm
Chất lượng nước ngầm tại nhà dân được thực hiện năm 2020 và 6 tháng đầu năm 2021 như sau:
Bảng 2.10.Chất lượng nước ngầm lấy tại nhà dân năm 2020 và 6 tháng đầu năm 2021
TT Chỉ tiêu phân
tích Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN 09-MT
:2015/BTNMT Quý II/2020 Quý IV/2020 Quý II/2021
GW1 GW2 GW1 GW2 GW1 GW2
1 Nhiệt độ oC 28,4 28,6 23,5 23,2 24 27,5 -
2 DO mg/l 5,1 5,2 4,8 4,9 9,38 7,86 -
3 Độ đục NTU <1 <1 <1 <1 14,1 38,3 -
4 Độ dẫn điện (EC)
µS/cm 350 383 192 200 219 355
-
5 pH - 7,3 6,7 6,92 7,03 6,31 6,14 5,5 ÷ 8,5
6
Tổng chất rắn hoà tan (TDS)
mg/L 210 230 115 120 120 97
1500
7 Tổng Nitơ mg/l <1 <1 <1 <1 <9 <9 -
8 TổngPhotpho mg/l 0,29 0,19 0,081 0,152 0,043 0,034 -
9 NH4+_N mg/l 0,08 0,1 0,42 0,07 <0,3 0,3 1,0
10 Clorua (Cl-) mg/L 32 81,7 12 34 29,7 36,1 250
11 Nitrat (NO3
- tính theo N)
mg/L <0,05 <0,05 0,65 0,8 0,4 KPH
15
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 173
TT Chỉ tiêu phân
tích Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN 09-MT
:2015/BTNMT Quý II/2020 Quý IV/2020 Quý II/2021
GW1 GW2 GW1 GW2 GW1 GW2
12 Asen (As) mg/L <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 KPH KPH 0,05
13 Chì (Pb) mg/L <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 KPH 0,02 0,01
14 Đồng (Cu) mg/L <0,005 <0,005 0,009 <0,005 KPH KPH 1,0
15 Kẽm (Zn) mg/L <0,1 <0,1 0,5 0,3 <0,15 0,194 3,0
16 Sắt (Fe) mg/L 0,42 0,68 0,37 0,2 <0,15 3,21 5,0
17 Coliform Vi khuẩn/100ml KPH KPH KPH KPH KPH KPH 3,0
Nguồn: Báo cáo quan trắc chất lượng môi trường của Công ty TLIPII năm 2020, năm 2021
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm được so sánh với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dưới đất (QCVN 09-
MT: 2015/BTNMT). Kết quả phân tích cho thấy các chỉ số trong mẫu nước ngầm tại Quý II, Quý IV năm 2020, 6 tháng đầu năm 2021
đều đạt quy chuẩn cho phép
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 174
Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II năm 2020 như sau:
Bảng 2.11.Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II năm 2020 từ BH1-BH3
TT Chỉ tiêu
phân tích Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN
09-
MT:2015/
BTNMT
Quý II Quý IV
BH1 BH2 BH3 BH1 BH2 BH3
1. Nhiệt độ oC 27,8 28,5 28,7 - 22,1 21,6 -
2. pH - 6,34 6,31 6,19 - 6,41 6,25 5,5 ÷ 8,5
3. Độ đục NTU 3,02 2,87 2,18 - 0 1,48 -
4. Độ dẫn điện
(EC) mS/cm 417 450 417 - 217 193 -
5.
Hàm lượng
ôxy hòa tan
(DO)
mg/L 5,2 5,6 5,7 - 4,7 5,1 -
6.
Tổng chất
rắn hoà tan
(TDS)
mg/L 250 270 250 - 130 116 1.500
7. NH4+_N mg/L 0,58 0,49 0,28 - 0,138 0,174 1
8. Tổng
Photpho mg/L 0,13 0,09 0,11 - 0,67 0,46 -
9. Nitrat (NO3
-
tính theo N) mg/L 0,23 0,2 0,2 - 0,72 0,76 15
10. Clorua (Cl-) mg/L 78,1 88,8 63,9 - 32 36 250
11. Asen (As) mg/L 0,014 0,014 <0,005 - 0,014 0,008 0,05
12. Tổng Nitơ mg/L <1 <1 <1 - 1,2 0,9 -
13. Chì (Pb) mg/L 0,006 0,006 <0,005 - <0,005
<0,005
0,01
14. Đồng (Cu) mg/L 0,008 0,008 <0,005 - 0,02 0,014 1
15. Kẽm (Zn) mg/L 0,4 0,4 0,5 - 0,6 0,4 3
16. Sắt (Fe) mg/L 15,7 16,85 17,8 - 12,29 14,24 5
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 175
TT Chỉ tiêu
phân tích Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN
09-
MT:2015/
BTNMT
Quý II Quý IV
BH1 BH2 BH3 BH1 BH2 BH3
17. Coliform
Vi
khuẩn/
100 ml
KPH KPH KPH - KPH KPH 3
Nguồn: Báo cáo quan trắc chất lượng môi trường của Công ty TLIPII năm 2020
Bảng 2.12.Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II năm 2020 từ BH4-BH6
TT/
No
Chỉ tiêu phân
tích/
Parameters
Đơn vị/
Unit
Kết quả phân tích/ Analytical results QCVN
09-
MT:2015/
BTNMT
Quý II Quý IV
BH4 BH5 BH6 BH4 BH5 BH6
1. Nhiệt độ oC 29,6 28,7 28,6 21,5 20,9 21,2 -
2. pH - 6,31 6,35 6,33 6,26 6,31 6,38 5,5 ÷ 8,5
3. Độ đục NTU 1,96 2,15 2,08 1,42 1,25 1,09 -
4. Độ dẫn điện
(EC) mS/cm 400 333 350 200 200 183 -
5.
Hàm lượng
ôxy hòa tan
(DO)
mg/L 5,2 5,3 5,7 5,2 4,8 5 -
6. Tổng chất rắn
hoà tan (TDS) mg/L 240 200 210 120 120 110 1.500
7. NH4+_N mg/L 0,28 0,31 0,53 0,128 0,179 0,131 1
8. Tổng Photpho mg/L 0,14 0,12 0,13 0,34 0,23 0,82 -
9. Nitrat (NO3
-
tính theo N) mg/L 0,18 0,17 0,42 0,72 0,76 0,72 15
10. Clorua (Cl-) mg/L 74,6 56,8 46,2 32 28 30 250
11. Asen (As) mg/L 0,007 <0,005 0,011 <0,005 0,03 0,014 0,05
12. Tổng Nitơ mg/L <1 <1 1,2 0,6 0,5 1,7 -
13. Chì (Pb) mg/L <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005
0,01
14. Đồng (Cu) mg/L 0,005 <0,005 0,009 0,018 0,019 <0,005
1
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 176
TT/
No
Chỉ tiêu phân
tích/
Parameters
Đơn vị/
Unit
Kết quả phân tích/ Analytical results QCVN
09-
MT:2015/
BTNMT
Quý II Quý IV
BH4 BH5 BH6 BH4 BH5 BH6
15. Kẽm (Zn) mg/L 0,2 0,4 0,4 0,6 2 <0,1 3
16. Sắt (Fe) mg/L 14,43 14,83 15,2 11,68 13,45 11,82 5
17. Coliform
Vi
khuẩn/
100 ml
KPH KPH KPH KPH KPH KPH 3
Nguồn: Báo cáo quan trắc chất lượng môi trường của Công ty TLIPII năm 2020
Bảng 2.13.Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II năm 2020 từ BH7-BH9
TT
/
No
Chỉ tiêu phân
tích/
Parameters
Đơn
vị/
Unit
Kết quả phân tích/ Analytical results QCVN
09-
MT:2015/
BTNMT
Quý II Quý IV
BH7 BH8 BH9 BH7 BH8 BH9
1. Nhiệt độ oC 28,9 28,4 - 21,3 - - -
2. pH - 6,48 6,56 - 6,42 - - 5,5 ÷ 8,5
3. Độ đục NTU 3,11 3,15 - 1,36 - - -
4. Độ dẫn điện
(EC) mS/cm 367 433 - 183 - - -
5.
Hàm lượng
ôxy hòa tan
(DO)
mg/L 5,6 5,8 - 4,6 - - -
6. Tổng chất rắn
hoà tan (TDS) mg/L 220 260 - 110 - - 1.500
7. Tổng Photpho mg/L 0,89 0,74 - 0,119 - - -
8. NH4+_N mg/L 0,18 0,07 - 1,82 - - 1
9. Nitrat (NO3
-
tính theo N) mg/L 0,42 0,16 - 0,89 - - 15
10. Clorua (Cl-) mg/L 92,3 85,2 - 34 - - 250
11. Asen (As) mg/L 0,034 0,086 - 0,098 - - 0,05
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 177
TT
/
No
Chỉ tiêu phân
tích/
Parameters
Đơn
vị/
Unit
Kết quả phân tích/ Analytical results QCVN
09-
MT:2015/
BTNMT
Quý II Quý IV
BH7 BH8 BH9 BH7 BH8 BH9
12. Tổng Nitơ mg/L 1,8 1,1 - 3,2 - - -
13. Chì (Pb) mg/L <0,00
5
<0,00
5 - <0,005 - - 0,01
14. Đồng (Cu) mg/L <0,00
5
<0,00
5 - <0,005 - - 1
15. Kẽm (Zn) mg/L 0,5 0,3 - <0,1 - - 3
16. Sắt (Fe) mg/L 16,2 14,53 - 12,63 - - 5
17. Coliform
Vi
khuẩn/
100 ml
KPH KPH - KPH - - 3
Nguồn: Báo cáo quan trắc chất lượng môi trường của Công ty TLIPII năm 2020
Bảng 2.14.Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II năm 2020 từ BH10-BH12
TT
Chỉ tiêu
phân
tích
Đơn
vị
Kết quả phân tích QCVN
09-
MT:2015/
BTNMT
Quý II Quý IV
BH10 BH11 BH12 BH10 BH11 BH12
1. Nhiệt độ oC - 29,3 28,1 - 22,1 21,5 -
2. pH - - 6,36 6,39 - 6,46 6,42 5,5 ÷ 8,5
3. Độ đục NTU - 2,18 2,36 - 1,7 1,65 -
4.
Độ dẫn
điện
(EC)
mS/c
m - 417 383 - 217 215 -
5.
Hàm
lượng
ôxy hòa
tan (DO)
mg/L - 5,7 5,3 - 4,7 4,9 -
6.
Tổng
chất rắn
hoà tan
mg/L - 250 230 - 130 129 1.500
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 178
TT
Chỉ tiêu
phân
tích
Đơn
vị
Kết quả phân tích QCVN
09-
MT:2015/
BTNMT
Quý II Quý IV
BH10 BH11 BH12 BH10 BH11 BH12
(TDS)
7. NH4+_N mg/L - 0,71 0,37 - 0,157 0,14 1
8. Tổng
Photpho mg/L - 0,1 0,17 - 0,73 0,65 -
9.
Nitrat
(NO3-
tính theo
N)
mg/L - 0,18 0,42 - 0,67 0,6 15
10. Clorua
(Cl-) mg/L - 71 63,9 - 32 28 250
11. Asen
(As) mg/L - 0,
027 0,054 - 0,047 0,084 0,05
12. Tổng
Nitơ mg/L - <1 <1 - 1,3 1,1 -
13. Chì (Pb) mg/L - <0,005 <0,005 - <0,005 <0,005 0,01
14. Đồng
(Cu) mg/L - 0,006 <0,005 - 0,007 <0,005 1
15. Kẽm
(Zn) mg/L - 0,4 0,2 - <0,1 0,2 3
16. Sắt (Fe) mg/L - 15,83 16,3 - 15,03 16,48 5
17. Coliform
Vi
khuẩn
/
100
ml
- KPH KPH - KPH KPH 3
Nguồn: Báo cáo quan trắc chất lượng môi trường của Công ty TLIPII năm 2020
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 179
Bảng 2.15. Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II năm 2020 từ BH13-BH16
TT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị
Kết quả phân tích/ Analytical results QCVN
09-
MT:2015/
BTNMT
Quý II Quý IV
BH13 BH14 BH15 BH 16 BH13 BH14 BH15 BH 16
1. Nhiệt độ oC 27,8 29,5 28,9 28,6 22,3 21,7 - 21,5 -
2. pH - 6,6 6,38 6,55 6,39 6,49 6,38 - 6,3 5,5 ÷ 8,5
3. Độ đục NTU 2,54 1,92 2,63 2,55 1,98 2,44 - 1,68 -
4. Độ dẫn điện (EC) mS/cm 350 333 367 367 217 210 - 200 -
5. Hàm lượng ôxy hòa tan
(DO) mg/L 5,5 5,3 5,4 5,6 4,8 4,6 - 4,8 -
6. Tổng chất rắn hoà tan
(TDS) mg/L 210 200 220 220 130 116 - 120 1.500
7. NH4+_N mg/L 0,31 0,32 0,28 0,29 0,112 0,159 - 0,149 1
8. Tổng Photpho mg/L 0,16 0,11 0,25 0,21 0,65 0,27 - 0,45 -
9. Nitrat (NO3- tính theo N) mg/L 0,2 0,29 0,55 0,13 0,7 0,79 - 0,67 15
10. Clorua (Cl-) mg/L 56,8 99,4 85,2 71 28 30 - 34 250
11. Asen (As) mg/L 0,17 0,029 0,161 <0,005 0,117 0,046 - 0,012 0,05
12. Tổng Nitơ mg/L <1 <1 <1 <1 1,2 0,5 - 0,9 -
13. Chì (Pb) mg/L <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 - <0,005 0,01
14. Đồng (Cu) mg/L <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 - 0,015 1
15. Kẽm (Zn) mg/L 0,4 0,3 <0,1 0,2 0,1 <0,1 - 1,3 3
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 180
TT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị
Kết quả phân tích/ Analytical results QCVN
09-
MT:2015/
BTNMT
Quý II Quý IV
BH13 BH14 BH15 BH 16 BH13 BH14 BH15 BH 16
16. Sắt (Fe) mg/L 33,4 16,2 12,2 11,7 25,42 17,23 - 13,26 5
17. Coliform
Vi
khuẩn/
100 ml
KPH KPH KPH KPH KPH KPH - KPH 3
Nguồn: Báo cáo quan trắc chất lượng môi trường của Công ty TLIPII năm 2020
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm được so sánh với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dưới đất (QCVN 09-
MT: 2015/BTNMT). Kết quả phân tích cho thấy nồng độ sắt tại các điểm vượt giá trị tiêu chuẩn của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước dưới đất; nồng độ Amoni tại các điểm BH7; nồng độ As tại các điểm BH7, BH8, BH12, BH13, BH15 vượt giá trị tiêu
chuẩn của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất. Nước ngầm được Công ty TLIPII xử lý tại trạm XL nước cấp công
suất 24.000 m3/ngày.đêm nằm trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) đạt chuẩn để cấp nước cho các doanh
nghiệp thứ cấp trong KCN.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 181
Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II trong 6 tháng đầu năm năm
2021 như sau:
Bảng 2.16.Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II trong 6 tháng đầu năm 2021 từ BH1-BH7
TT Chỉ tiêu
phân tích
Đơn
vị
Kết quả phân tích QCVN
09-
MT:2015/
BTNMT BH1 BH2 BH3 BH4 BH6 BH7
1. pH - 6,8 6,51 6,56 6,41 6,71 7,1 5,5 ÷ 8,5
2. Độ đục NTU 149 124 224 128 128 157 -
3. Độ dẫn
điện (EC)
mS/c
m 372 372 337 362 309 326 -
4.
Hàm
lượng ôxy
hòa tan
(DO)
mg/L 10,7 9,85 8,42 8,6 9,72 8,76 -
5.
Tổng chất
rắn hoà
tan (TDS)
mg/L 202 203 350 198 168 174 1.500
6. NH4+_N mg/L 1,56 1,29 0,96 0,58 0,62 2,41 1
7. Tổng
Photpho mg/L 0,04 <0,03 0,031 <0,03 0,034 <0,03 -
8.
Nitrat
(NO3- tính
theo N)
mg/L KPH KPH KPH KPH 0,57 KPH 15
9. Clorua
(Cl-) mg/L 29 36,8 58,7 37,1 32,6 37,2 250
10. Asen (As) mg/L <0,03 <0,03 KPH KPH KPH 0,045 0,05
11. Tổng Nitơ mg/L <9 <9 <9 <9 <9 <9 -
12. Chì (Pb) mg/L 0,009 0,004 0,015 <0,003 KPH KPH 0,01
13. Đồng (Cu) mg/L KPH KPH KPH KPH KPH KPH 1
14. Kẽm (Zn) mg/L <0,15 <0,15 0,223 <0,15 <0,15 <0,15 3
15. Sắt (Fe) mg/L 5,04 5,07 4,32 4,93 3,05 4,54 5
16. Coliform Vi
khuẩnKPH KPH KPH 3 KPH KPH 3
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 182
TT Chỉ tiêu
phân tích
Đơn
vị
Kết quả phân tích QCVN
09-
MT:2015/
BTNMT BH1 BH2 BH3 BH4 BH6 BH7
/
100
ml
17. Nhiệt độ 0C 25,2 25,5 25,1 25,5 25,1 25,3
Nguồn: Báo cáo quan trắc chất lượng môi trường của Công ty TLIPII thực hiện 6
tháng đầu năm 2021
Bảng 2.17.Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II trong 6 tháng đầu năm 2021 từ BH8-BH13
TT Chỉ tiêu
phân tích Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN
09-
MT:2015/
BTNMT
BH8 BH9 BH10 BH11 BH12 BH13
1 pH - 6,81 6,85 6,97 6,56 6,29 6,68 5,5 ÷ 8,5
2 Độ đục NTU 116 141 112 140 24,4 202 -
3 Độ dẫn
điện (EC) mS/cm 303 337 349 395 407 348 -
4
Hàm lượng
ôxy hòa tan
(DO)
mg/L 8,92 8,78 8,56 8,81 8,65 10,32 -
5
Tổng chất
rắn hoà tan
(TDS)
mg/L 164 187 192 213 229 196 1.500
6 NH4+_N mg/L 2,09 1,51 2,15 1,55 <0,3 1,31 1
7 Tổng
Photpho mg/L 0,067 0,064 0,043 0,037 0,048 <0,03 -
8
Nitrat
(NO3- tính
theo N)
mg/L 0,42 KPH KPH KPH KPH KPH 15
9 Clorua (Cl-) mg/L 29,5 37,9 34,8 35,8 36,7 29,1 250
10 Asen (As) mg/L <0,03 0,129 0,086 <0,03 KPH <0,03 0,05
11 Tổng Nitơ mg/L <9 <9 12,6 13,2 <9 <9 -
12 Chì (Pb) mg/L KPH 0,003 KPH KPH 0,005 0,026 0,01
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 183
TT Chỉ tiêu
phân tích Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN
09-
MT:2015/
BTNMT
BH8 BH9 BH10 BH11 BH12 BH13
13 Đồng (Cu) mg/L KPH KPH KPH KPH KPH KPH 1
14 Kẽm (Zn) mg/L KPH 0,151 <0,15 <0,15 <0,15 0,236 3
15 Sắt (Fe) mg/L 2,34 2,52 3,18 7,56 4,12 3,36 5
16 Coliform
Vi
khuẩn/
100 ml
KPH KPH KPH 3 3 KPH 3
17 Nhiệt độ 0C 25,4 25 25,6 25 25,6 24,7
Nguồn: Báo cáo quan trắc chất lượng môi trường của Công ty TLIPII thực hiện 6
tháng đầu năm 2021
Bảng 2.18.Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II trong 6 tháng đầu năm 2021 từ BH14-BH16
TT Chỉ tiêu
phân tích Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN
09-MT:2015/BTNMT BH14 BH15 BH16
1 pH - 6,71 6,91 6,48 5,5 ÷ 8,5
2 Độ đục NTU 150 25,2 294 -
3 Độ dẫn
điện (EC) mS/cm 303 337 370 -
4
Hàm lượng
ôxy hòa tan
(DO)
mg/L 11,32 8,36 8,25 -
5
Tổng chất
rắn hoà tan
(TDS)
mg/L 165 179 203 1.500
6 NH4+_N mg/L 0,62 1,24 0,3 1
7 Tổng
Photpho mg/L 0,033 <0,03 0,031 -
8
Nitrat
(NO3- tính
theo N)
mg/L KPH KPH KPH 15
9 Clorua (Cl-) mg/L 36,5 29,2 36,5 250
10 Asen (As) mg/L <0,03 0,033 KPH 0,05
11 Tổng Nitơ mg/L 9,2 <9 <9 -
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 184
TT Chỉ tiêu
phân tích Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN
09-MT:2015/BTNMT BH14 BH15 BH16
12 Chì (Pb) mg/L 0,003 KPH 0,005 0,01
13 Đồng (Cu) mg/L KPH KPH KPH 1
14 Kẽm (Zn) mg/L <0,15 KPH <0,15 3
15 Sắt (Fe) mg/L 1,85 2,17 4,27 5
16 Coliform Vi khuẩn/
100 ml KPH KPH 3 3
17 Nhiệt độ 0C 25,4 25,3 24,9
Nguồn: Báo cáo quan trắc chất lượng môi trường của Công ty TLIPII thực hiện 6
tháng đầu năm 2021
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm được so sánh với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng dưới đất (QCVN 09-MT: 2015/BTNMT). Kết quả
phân tích cho thấy nồng độ sắt, amoni, As tại một số điểm vượt giá trị tiêu chuẩn
của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất. Nước ngầm được
Công ty TLIPII xử lý tại trạm XL nước cấp công suất 24.000 m3/ngày.đêm nằm
trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) đạt chuẩn để cấp
nước cho các doanh nghiệp thứ cấp trong KCN.
(3) Môi trường nước thải
Kết quả quan trắc chất lượng nước thải của trạm XLNT TT của KCN Thăng Long II
quý II và quý IV năm 2020 và 6 tháng đầu năm 2021 như sau:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 185
Bảng 2.19. Chất lượng nước thải trước xử lý và sau xử lý của trạm XLNT TT của KCN Thăng Long II năm 2020 và 6 tháng đầu năm 2021
TT Chỉ tiêu phân tích
Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN 40:2011/ BTNMT(Cột A)
Cmax Kq = 0,9Kf = 0,9
Quý II/2020 Quý IV/2020 Qúy II/2021
Trước xử lý Sau xử lý
Trước xử lý
Sau xử lý
Trước xử lý Sau xử lý
1 Nhiệt độ oC 30 30,4 25,5 24,8 25,1 25,3 40 40
2 Độ màu Pt/Co 23 18 26 <5 16,8 10,3 50 50
3 pH - 7,46 7,7 7,62 7,77 7,18 7,64 6 ÷ 9 6 ÷ 9
4 Chất rắn lơ lửng (SS)
mg/L 125 32 18 8 62,5 14,5
50 40,5
5 BOD5 (20oC) mg/L 22 5 6 <3 47,1 10,4 30 24,3
6 COD mg/L 69 18 23 11 94,4 24,4 75 60,75
7 Asen (As) mg/L 0,007 0,006 <0,005 <0,005 KPH KPH 0,05 0,0405
8 Cadimi (Cd) mg/L <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 KPH KPH
0,05 0,0405
9 Thủy ngân (Hg)
mg/L <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 KPH KPH
0,005 0,00405
10 Chì (Pb) mg/L <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 KPH KPH
0,1 0,081
11 Clorua (Cl-) mg/L 144 151 142 149 48,4 55
500 405
12 Cr6+ mg/L <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 KPH KPH
0,05 0,0405
13 Cr3+ mg/L <0,01 <0,01 0,03 0,03 KPH KPH
0,2 0,162
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 186
TT Chỉ tiêu phân tích
Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN 40:2011/ BTNMT(Cột A)
Cmax Kq = 0,9Kf = 0,9
Quý II/2020 Quý IV/2020 Qúy II/2021
Trước xử lý Sau xử lý
Trước xử lý
Sau xử lý
Trước xử lý Sau xử lý
14 Đồng (Cu) mg/L <0,005 <0,005 0,089 0,04 KPH KPH
2 1,62
15 Kẽm (Zn) mg/L <0,1 <0,1 1 0,6 KPH KPH
3 2,43
16 Ni mg/L <0,01 <0,01 0,03 0,02
0,2 0,162
17 Mangan (Mn)
mg/L 0,01 0,04 0,22 0,11 KPH KPH
0,5 0,405
18 Sắt (Fe) mg/L 0,14 0,21 0,95 0,49 KPH KPH
1 0,81
19 Tổng xianua mg/L <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 KPH KPH 0,07 0,0567
20 Tổng phenol mg/L <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 KPH KPH
0,1 0,081
21 Tổng dầu, mỡ khoáng
mg/L <1 <1 <1 <1 2,2 <1
5 4,05
22 Sunfua (S2-) mg/L <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 0,269 KPH
0,2 0,162
23
Tổng hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ
mg/L <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001
KPH KPH
0,05 0,0405
24 Florua (F-) mg/L 0,72 0,58 0,41 0,43 KPH KPH
5 4,05
25 NH4+_N mg/L 4,3 0,16 2,51 0,77
0,96 <0,3 5 4,05
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 187
TT Chỉ tiêu phân tích
Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN 40:2011/ BTNMT(Cột A)
Cmax Kq = 0,9Kf = 0,9
Quý II/2020 Quý IV/2020 Qúy II/2021
Trước xử lý Sau xử lý
Trước xử lý
Sau xử lý
Trước xử lý Sau xử lý
26 Tổng Nitơ mg/L 8,6 5,7 13,3 9,7 <0,9 <0,9
20 16,2
27 Tổng Photpho
mg/L 2,45 1,26 1,43 1,27 0,56 0,64
4 3,24
28 Clo dư mg/L <0,2 <0,2 <0,2 <0,2 KPH KPH
1 0,81
29
Tổng hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ
mg/L <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001
KPH KPH
0,3 0,243
30 Tổng PCBs mg/L <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 KPH KPH 0,003 0,00243
31 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/L <0,02 <0,02 <0,004 <0,004
KPH KPH 0,1 0,1
32 Tổng hoạt độ phóng xạ β
Bq/L <0,2 <0,2 <0,03 <0,03 KPH KPH
1 1
33 Coliform MPN/ 100mL
9,3x103 400 28x103 2,3x103 4,6x105 2,8x102 3.000 3.000
Nguồn: Báo cáo quan trắc chất lượng môi trường của Công ty TLIPII năm 2020 và 6 tháng đầu năm 2021
Ghi chú: QCVN 40: 2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau xử lý được so sánh với giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải
công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải (Cmax) theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN 40:
2011/BTNMT-cột A). Kết quả cho thấy nồng độ của các thông số phân tích sau xử lý không vượt so với giá trị tiêu chuẩn.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 188
(4) Môi trường nước mặt
Chất lượng nước mặt lấy trên kênh Trần Thành Ngọ như sau:
Bảng 2.20.Chất lượng nước mặt trên kênh Trần Thành Ngọ năm 2020
TT
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị/ Unit
Kết quả phân tích QCVN
08-MT:2015/ BTNMT (Cột B1)
Quý II/2020 Quý IV/2020
W1 W2 W1 W2
1 pH - 7,39 8,54 7,2 7,35 5,5 ÷ 9
2 Nhiệt độ oC 32,4 31,5 24,4 23,8 -
3 BOD5 mg/L 12 13 6 3 15
4 Nhu cầu oxi hóa học (COD)
mg/L 42 42 23 14 30
5 Ôxy hòa tan (DO)
mg/L 6,1 6 5,1 5,2 ≥ 4
6 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/L 55 84 20 16 50
7 Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
mg/L 650 690 668 648 -
8 NH4+_N mg/L 16,33 5,12 0,68 10,83 0,9
9 Cl- mg/L 144 160 194 174 350
10 Nitrit (NO2
-) (tính theo N)
mg/L <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 0,05
11 Nitrat (NO3
-) (tính theo N) mg/L 0,547 0,36 1,85 5,3 10
12 Photphat (PO4
3-
) (tính theo P) mg/L 1,4 0,32 0,92 0,85 0,3
13 Sunphat (SO4
2-
) mg/l 198 287 387 488 -
14 Asen (As) mg/L 0,005 0,005 0,007 <0,005 0,05
15 Pb mg/L <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,05
16 Tổng số Crom (Cr)
mg/L <0,01 <0,01 0,61 0,03 0,5
17 Cu mg/L <0,005 <0,005 0,039 0,043 0,5
18 Zn mg/L <0,1 <0,1 0,8 0,8 1,5
19 Fe mg/L 0,46 0,18 0,6 0,1 1,5
20 Tổng Phenol mg/L <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,01
21 Coliform MPN/ 100 mL
930 1,1x103 4x103 2x103 7.500
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 189
Nguồn: Báo cáo quan trắc chất lượng môi trường của Công ty TLIPII năm 2020 và
6 tháng đầu năm 2021
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt được so sánh với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN 08-MT: 2015/BTNMT, cột B1). Kết
quả cho thấy nồng độ NH4+_N, COD, TSS, PO4
3-_P (quý II/2020); giá trị NH4+_N,
PO43-_P, Cr (quý IV/2020) vượt so với giá trị tiêu chuẩn cho phép.
2.2.1.2. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí
Để đánh giá hiện trạng môi trường nền khu vực thực hiện Dự án, trong thời gian lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường, đơn vị tư vấn môi trường đã phối hợp với
Trung tâm kỹ thuật môi trường và an toàn hóa chất - Viện hóa học công nghiệp Việt
Nam tiến hành lấy mẫu và phân tích một số chỉ tiêu môi trường nền (môi trường
không khí; môi trường nước; môi trường đất) xung quanh khu vực thực hiện dự án
chi tiết được trình bày như sau.
A. Môi trường không khí
Nguồn gây ô nhiễm
Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí xung quanh khu vực dự án chủ yếu là bụi
và các khí thải từ hoạt động giao thông nội bộ trên các tuyến đường liên thôn, liên
xã nằm trong khu vực dự án và đường tỉnh lộ 387.
Chỉ tiêu quan trắc
-Việc quan trắc được tiến hành đo đạc tại 3 đợt khảo sát vào tháng 6 năm 2021. Tại
thời điểm thực hiện quan trắc: trời nắng nóng.
-Các chỉ tiêu quan trắc chất lượng môi trường không khí bao gồm:
+ Các thông số khí tượng: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió,
+ Bụi và các chất khí độc hại CO, SO2 và NO2
Thời gian quan trắc
Thời gian quan trắc chất lượng môi trường không khí xung quanh tại 3 đợt là: ngày
1/6/2021; ngày 2/6/2021; ngày 3/6/2021.
Phương pháp và các thiết bị quan trắc
o Phương pháp quan trắc
- Phương pháp quan trắc các chỉ tiêu được thể hiện trên các phiếu kết quả đính kèm
phụ lục của báo cáo.
o Thiết bị quan trắc và phân tích chất lượng không khí:
Các thiết bị quan trắc và phân tích chất lượng không khí được trình bày tại Bảng dưới.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 190
Bảng 2.21.Thiết bị quan trắc và phân tích
TT Chỉ tiêu
QT&PT Đơn vị Thiết bị đo và phân tích
1
Nhiệt độ (t) oC
94 TCN - 2001 tổng cục khí tượng thủy văn
Vi khí hậu hiện số TESTO - 451 và TESTO - 452
(Đức)
2
Độ ẩm ()
%
94 TCN - 2001 tổng cục khí tượng thủy văn
Vi khí hậu hiện số TESTO - 451 và TESTO - 452
(Đức)
3
Vận tốc gió (v)
m/s
94 TCN - 2001 tổng cục khí tượng thủy văn
Vi khí hậu hiện số TESTO - 451 và TESTO - 452
(Đức)
4 Hướng gió
94 TCN - 2001 tổng cục khí tượng thủy văn
Vi khí hậu hiện số TESTO - 451 và TESTO - 452
(Đức)
5 Áp suất mmBar
94 TCN - 2001 tổng cục khí tượng thủy văn
Vi khí hậu hiện số TESTO - 451 và TESTO - 452
(Đức)
6 Bụi (TSP) mg/m3
TCVN 5067 - 1995
Máy thu mẫu bụi lơ lửng Andesen, Model AN-200,
hãng SIBATA (Nhật)
7
Các chất khí độc
hại :
CO, SO2, NOx
mg/m3
Thường quy kỹ thuật y học lao động và VSMT (PP
Griss - Ilosway) BYT - 1993
Tiêu chuẩn ngành 52 TCN-352-89 của BYT VN
(PP Folin - Ciocateur)
TCVN 5971 - 1995
Máy lấy mẫu không khí Model SV-30, hãng
SIBATA (Nhật)
Bơm hút khí lưu lượng nhỏ Type MP – 603 T
SIBATA ( Nhật)
Máy so mầu Corning Colorimeter (Anh).
Máy quang phổ UV-VIS Model HP8453, hãng
Hewlett packard (Mỹ).
Cân phân tích Precisa - XB220A (Đức)…VV.
Vị trí và kết quả quan trắc
o Vị trí quan trắc:
Để đánh giá chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án, vị trí các điểm quan
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 191
trắc được lựa chọn như trình bày tại bảng dưới.
Bảng 2.22. Vị trí quan trắc môi trường không khí
STT Ký hiệu Mô tả Tọa độ
X Y
1 Kxq1 Vị trí thuộc phường Dị Sử phía Nam Dự án 2312538 559171
2 Kxq2 Phía Nam trên đường giao thông nội bộ của thôn
Đông Thanh, xã Hưng Long
2313769 561074
3 Kxq3 Trên đường tỉnh lộ 387, gần nhà máy Đài Việt 2312444 562159
4 Kxq4 Gần nghĩa trang phường Phùng Chí Kiên 2312439 562158
5 Kxq5 Phía Bắc trên đường giao thông nội bộ của tổ dân
phố Tứ Mỹ, phường Phùng Chí Kiên
2313833 564387
Sơ đồ vị trí lấy mẫu trong quá trình thực hiện lập báo cáo ĐTM.
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí lấy mẫu trong quá trình thực hiện lập báo cáo ĐTM
o Kết quả phân tích
-Kết quả môi trường không khí xung quanh được thực hiện trong thời gian lập báo
cáo ĐTM được trình bày tại bảng dưới như sau:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 192
Bảng 2.23.Kết quả phân tích môi trường không khí xung quanh
TT Chỉ
tiêu Đơn vị
Kết quả
QCVN
05:2013/BTNMT Ngày 01/6/2021 Ngày 02/6/2021 Ngày 03/6/2021
Kxq1 Kxq2 Kxq3 Kxq4 Kxq5 Kxq1 Kxq2 Kxq3 Kxq4 Kxq5 Kxq1 Kxq2 Kxq3 Kxq4 Kxq5
1 Nhiệt
độ 0C 31,7 33,6 35,1 35,6 35,5 31,2 32,0 34,2 34,5 34,6 32,2 32,1 34,3 35,5 35,6 -
2 Độ ẩm % 60,5 60,8 61,3 61,5 61,3 61,9 61,0 62,3 61,6 61,0 61,0 60,9 61,2 62,0 61,9 -
3 Tốc
độ gió m/s 0,8 1,2 1,3 1,5 1,4 1,0 1,2 1,3 1,4 1,3 1,0 1,1 1,2 1,6 1,3 -
4 CO g/m3 <5.080 <5.080 <5.080 <5.080 <5.080 <5.080 <5.080 <5.080 <5.080 <5.080 <5.080 <5.080 <5.080 <5.080 <5.080 30.000
5 SO2 g/m3 58 50 58 42 42 55 59 50 47 53 60 57 55 46 48 350
6 NO2 g/m3 73 70 80 73 70 67 75 78 77 71 67 75 78 70 65 200
7 Bụi
(TSP)
g/m3 178 171 182 163 165 169 175 178 167 172 165 179 168 171 176 300
Nguồn: Phiếu kết quả phân tích của Trung tâm kỹ thuật môi trường và an toàn hóa chất (đính kèm phần phụ lục)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 193
Ghi chú: QCVN 05: 2013/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc Gia về chất lượng
không khí xung quanh trung bình 1 giờ.
-Nhận xét:
Các chỉ tiêu NOx, CO, SO2, bụi tại các vị trí đều thấp hơn nhiều so với tiêu chuẩn
cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT.
2.2.1.3.Hiện trạng tiếng ồn, độ rung
Nguồn gây ồn ảnh hưởng tới khu vực dự án
Nguồn gây tiếng ồn chính xung quanh khu vực dự án tại thời điểm đo đạc, quan trắc
chủ yếu là do hoạt động giao thông nội bộ trên các tuyến đường liên thôn, liên xã
nằm trong khu vực dự án và đường tỉnh lộ 387.
Phương pháp đo được thể hiện tại phiếu kết quả phân tích đính kèm tại phụ lục
của báo cáo.
Vị trí quan trắc tiếng ồn trùng với vị trí quan trắc chất lượng môi trường không khí.
Kết quả quan trắc tiếng ồn, độ rung tại khu vực Dự án
- Kết quả quan trắc tiếng ồn: được thể hiện trên bảng dưới như sau:
Bảng 2.24.Kết quả quan trắc tiếng ồn tại khu vực dự án trong thời gian lập báo cáo ĐTM
TT Vị trí
quan
trắc
Đơn
vị
Kết quả QCVN
26:2010/BTNMT Ngày 01/6/2021 Ngày 02/6/2021 Ngày 03/6/2021
1 Kxq1 dBA 54,0 55,5 53,1 70
2 Kxq2 dBA 54,4 54,0 53,6
3 Kxq3 dBA 50,3 54,0 50,6
4 Kxq4 dBA 51,2 53,4 51,6
5 Kxq5 dBA 51,8 52,2 53,0
Nguồn: Phiếu kết quả phân tích của Trung tâm kỹ thuật môi trường và an toàn hóa chất (đính
kèm phần phụ lục)
- Kết quả quan trắc độ rung: được thể hiện trên bảng dưới như sau:
Bảng 2.25.Kết quả quan trắc độ rung tại khu vực dự án trong thời gian lập báo cáo ĐTM
TT Vị trí
quan
trắc
Đơn
vị
Kết quả QCVN
27:2010/BTNMT Ngày
01/6/2021
Ngày
02/6/2021
Ngày
03/6/2021
1 Kxq1 dBA <30 <30 <30 70
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 194
2 Kxq2 dBA <30 <30 <30
3 Kxq3 dBA <30 <30 <30
4 Kxq4 dBA <30 <30 <30
5 Kxq5 dBA <30 <30 <30
Nguồn: Phiếu kết quả phân tích của Trung tâm kỹ thuật môi trường và an toàn hóa chất (đính
kèm phần phụ lục)
Ghi chú:
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
Nhận xét: Tiếng ồn, độ rung tại tất cả các vị trí quan trắc trong từng thời điểm
quan trắc đều thấp hơn QCVN 26:2010/BTNMT và QCVN 27:2010/BTNMT.
B. Hiện trạng môi trường nước
Các nguồn nước mặt chủ yếu
- Trong khu vực dự án có các kênh, mương tưới tiêu thủy lợi.
- Ngoài khu vực dự án về phía Tây có kênh Trần Thành Ngọ và kênh Hồ Chí Minh.
Kênh Trần Thành Ngọ là nơi tiếp nhận nước mưa, nước thải sau xử lý của dự án.
Nội dung khảo sát và phương pháp phân tích
o Nội dung khảo sát
- Khảo sát, tìm hiểu các nguồn nước có trong khu vực, đặc điểm thủy văn, tình hình
khai thác và sử dụng nước, v.v...
- Tìm hiểu, xác định nguồn thải.
- Chọn điểm lấy mẫu nước, lấy mẫu, phân tích chất lượng nước theo các chỉ tiêu cơ
bản của nước thải và nước nguồn
- Đánh giá chất lượng môi trường nước trên cơ sở các số liệu thu thập, phân tích
được.
o Các phương pháp phân tích
- Phương pháp lấy mẫu, bảo quản được tiến hành theo các quy định của QCVN và
của ISO hiện hành.
- Ngoài các chỉ tiêu xác định nhanh ngoài hiện trường bằng các thiết bị xách tay.
Các chỉ tiêu hoá lý khác để đánh giá chất lượng nước được thực hiện trong phòng
thí nghiệm và được tiến hành theo các quy định của QCVN và của ISO hiện hành.
- Phương pháp phân tích mẫu được thể hiện trên các phiếu kết quả phân tích từng
thành phần môi trường đính kèm phụ lục của báo cáo.
o Thời điểm lấy mẫu: 03 đợt khảo sát: ngày 01/6/2021; ngày 02/6/2021; ngày
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 195
03/6/2021.
Các loại mẫu nước, vị trí lấy mẫu được thể hiện tại bảng dưới:
Bảng 2.26. Vị trí lấy mẫu nước
TT Ký hiệu Mô tả Tọa độ
X Y
1 Nước thải: NT Nước thải sau xử lý của trạm xử lý
nước thải tập trung của Khu công
nghiệp Thăng Long II
20.909659 106.077642
2 Nước mặt: NM Nước mặt lấy trên kênh Trần Thành
Ngọ tại điểm xả nước thải sau xử lý
của trạm xử lý nước thải tập trung của
KCN Thăng Long II
2313318,9 559635,1
3 Nước ngầm: NN1 Nước ngầm lấy tại nhà Ông. Nguyễn
Văn Phúc, thôn Đông Thanh, xã
Hưng Long
2311489 561110
4 Nước ngầm: NN2 Nước ngầm lấy tại nhà Ông. Nguyễn
Trọng Khoa, tổ dân phố Tứ Mỹ,
phường Phùng Chí Kiên
2313833 564387
Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước
o Kết quả phân tích chất lượng nước thải lấy tại 3 thời điểm khác nhau như sau:
Bảng 2.27.Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý của trạm XLNT TT của KCN Thăng Long II
TT Chỉ tiêu
thử nghiệm Đơn vị
Kết quả thử nghiệm QCVN 40:2011/
BTNMT (Cột A)
Kq=0,9; Kf=0,9
Ngày 1/6 Ngày 2/6 Ngày 3/6 C Cmax
1 pH - 7,3 7,5 7,1 6 - 9 6 - 9
2 Nhiệt độ oC 27 29 28,1 40 40
3 Độ màu Pt/Co 34 26 23 50 50
4 SS (Chất rắn lơ
lửng) mg/L 6 8 4 50 40,5
5 BOD5 (20oC) mg/L 8 11 9 30 24,3
6 COD mg/L 17,3 25,3 21 75 60,75
7 As (Asen) mg/L 0,001 0,006 0,010 0,05 0,0405
8 Hg (Thuỷ ngân) mg/L <0,0002 <0,0002 <0,0002 0,005 0,00405
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 196
9 Pb (Chì) mg/L 0,001 <0,0002 0,001 0,1 0,081
10 Cd (Cadimi) mg/L 0,0003 <0,0001 0,0007 0,05 0,0405
11 Cr6+ (Crom VI) mg/L <0,007 <0,007 <0,007 0,05 0,0405
12 Cr 3+ (Crom III) mg/L <0,007 <0,007 <0,007 0,2 0,162
13 Cu (Đồng) mg/L <0,02 0,02 <0,02 2 1,62
14 Zn (Kẽm) mg/L 0,11 0,05 0,08 3 2,43
15 Ni (Niken) mg/L <0,02 <0,02 <0,02 0,2 0,162
16 Mn (Mangan) mg/L 0,31 0,37 0,31 0,5 0,405
17 Fe (Sắt) mg/L 0,46 0,44 0,49 1 0,81
18 CN- (Xianua) mg/L <0,004 <0,004 <0,004 0,07 0,0567
19 Tổng phenol mg/L <0,001 <0,001 <0,001 0,1 0,081
20 Dầu mỡ khoáng mg/L <0,3 <0,3 <0,3 5 4,05
21 Sunfua mg/L <0,03 <0,03 <0,03 0,2 0,162
22 F- (Florua) mg/L <0,03 <0,03 0,32 5 4,05
23 NH4
+ -N (Amoni
tính theo N) mg/L 1,68 1,12 2,24 5 4,05
24 N (Tổng nitơ) mg/L 5,88 5,6 9,24 20 16,2
25 P (Tổng phốt pho) mg/L 2,08 1,4 1,36 4 3,24
26 Cl- (Clorua) mg/L 134 142 136 500 405
27 Clo dư mg/L <0,2 <0,2 <0,2 1 0,81
28
Tổng hoá chất bảo
vệ thực vật clo hữu
cơ
mg/L <0,00005 <0,00005 <0,00005 0,05 0,0405
29
Tổng hoá chất bảo
vệ thực vật phốt pho
hữu cơ
mg/L <0,00006 <0,00006 <0,00006 0,3 0,243
30 Tổng PCBs mg/L <0,0002 <0,0002 <0,0002 0,003 0,00243
31 Coliform(**4) MPN
/100mL 390 640 2.800 3000 3000
32 Tổng hoạt độ phóng
xạ α(**1) Bq/L 0,015 0,016 0,02 0,1 0,1
33 Tổng hoạt độ phóng Bq/L <0,03 <0,03 <0,03 1,0 1,0
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 197
xạ β (**1)
Nguồn: Phiếu kết quả phân tích của Trung tâm kỹ thuật môi trường và an toàn hóa chất (đính
kèm phần phụ lục)
Ghi chú: QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
Nhận xét: 33/33 chỉ tiêu phân tích nước thải sau xử lý được lấy tại hồ bơm chứa
nước thải sau xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung đều nằm dưới giá trị giới
hạn cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, kq=0,9; kf=0,9.
o Kết quả phân tích chất lượng nước mặt trên kênh Trần Thành Ngọ lấy tại 3 thời
điểm khác nhau như sau:
Bảng 2.28. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt trên kênh Trần Thành Ngọ
TT Chỉ tiêu
thử nghiệm Đơn vị
Kết quả thử nghiệm QCVN
08-MT:2015/
BTNMT, (Cột B1)
Ngày 1/6 Ngày 2/6 Ngày 3/6
1 pH - 7,6 7,4 7,3 5,5-9
2 BOD5 (200C) mg/L 16 15 7,8 15
3 COD mg/L 37,3 35 18,7 30
4 Ôxy hòa tan
(DO) mg/L 5,6 5,2 5,5 ≥ 4
5 Tổng chất rắn
lơ lửng (TSS) mg/L 8 9 7 50
6 Amoni (NH+
4)
(tính theo N) mg/L 8,04 6,72 8,40 0,9
7 Clorua (Cl-) mg/L 170 167 167 350
8 Florua (F-) mg/L <0,03 <0,03 0,22 1,5
9 Nitrit (NO-
2)
(tính theo N) mg/L 0,26 0,3 0,40 0,05
10 Nitrat (NO-
3)
(tính theo N) mg/L 2,3 0,64 1,24 10
11
Phosphat
(PO43-)
(tính theo P)
mg/L 1,2 1,36 1,36 0,3
12 Xianua (CN-) mg/L <0,004 <0,004 <0,004 0,05
13 Asen (As) mg/L 0,001 <0,0005 0,011 0,05
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 198
TT Chỉ tiêu
thử nghiệm Đơn vị
Kết quả thử nghiệm QCVN
08-MT:2015/
BTNMT, (Cột B1)
Ngày 1/6 Ngày 2/6 Ngày 3/6
14 Cadimi (Cd) mg/L 0,0003 <0,0002 0,0007 0,01
15 Chì (Pb) mg/L 0,008 <0,0008 0,032 0,05
16 Crom VI (Cr6+) mg/L <0,003 <0,003 <0,003 0,04
17 Tổng Crom mg/L 0,004 0,004 0,005 0,5
18 Đồng (Cu) mg/L 0,053 0,05 0,06 0,5
19 Kẽm (Zn) mg/L 0,12 0,05 0,09 1,5
20 Niken (Ni) mg/L <0,0006 <0,0006 <0,0006 0,1
21 Mn (Mangan) mg/L 0,169 0,35 0,38 0,5
22 Thủy ngân
(Hg) mg/L <0,0002 <0,0002 <0,0002 0,001
23 Sắt (Fe) mg/L 1,0 0,98 0,9 1,5
24 Chất hoạt động
bề mặt mg/L 0,5 <0,02 <0,02 0,4
25 Aldrin µg/L <0,02 <0,02 <0,02 0,1
26
Benzene
hexachloride
(BHC)
µg/L <0,02 <0,02 <0,02 0,02
27 Dieldrin µg/L <0,01 <0,01 <0,01 0,1
28
Tổng Dichloro
diphenyl
trichloroethane
(DDTS)
µg/L <0,01 <0,01 <0,01 1
29
Heptachlor &
Heptachlorepo
xide
µg/L <0,02 <0,02 <0,02 0,2
30 Tổng Phenol mg/L <0,001 <0,001 <0,001 0,01
31 Tổng dầu, mỡ mg/L <0,3 <0,3 <0,3 1
32
Tổng các bon
hữu cơ
(Total Organic
Carbon, TOC)
(**2)
mg/L 5,0 0,80 0,72 -
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 199
TT Chỉ tiêu
thử nghiệm Đơn vị
Kết quả thử nghiệm QCVN
08-MT:2015/
BTNMT, (Cột B1)
Ngày 1/6 Ngày 2/6 Ngày 3/6
33
Tổng hoạt độ
phóng xạ
(**1)
Bq/L 0,017 0,02 0,018 0,1
34
Tổng hoạt độ
phóng xạ
(**1)
Bq/L <0,03 <0,03 <0,03 1,0
35 E.coli(**4) MPN/
100mL 11 14 14 100
36 Coliform(**4) MPN/
100mL 6400 4300 4300 7.500
Nguồn: Phiếu kết quả phân tích của Trung tâm kỹ thuật môi trường và an toàn hóa chất (đính
kèm phần phụ lục)
Ghi chú: QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
Nhận xét:
Một số chỉ tiêu như BOD5, COD, Amoni, Phosphat, Sắt, chất hoạt động bề mặt
vượt tiêu chuẩn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B do kênh Trần
Thành Ngọ ngoài tiếp nước thải sau xử lý đạt chuẩn của KCN Thăng Long II còn
tiếp nhận nước thải từ KCN phía thượng nguồn chảy về. Các chỉ tiêu còn lại nằm
dưới giá trị giới hạn của QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1.
o Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm lấy tại 3 thời điểm khác nhau như sau:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 200
Bảng 2.29.Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại nhà dân
TT Chỉ tiêu
thử nghiệm Đơn vị
Kết quả thử nghiệm QCVN 09-
MT:2015/
BTNMT
Ngày 1/6/2021 Ngày 2/6/2021 Ngày 3/6/2021
NN1 NN2 NN1 NN2 NN1 NN2
1 pH - 7,2 7,1 7,2 7,2 7,0 7,2 5,5 - 8,5
2 Chỉ số pemanganat mg/L 2,1 1,2 1,2 1,4 1,2 2,1 4
3 Chất rắn hòa
tan(TDS)(**) mg/L 193 142 172 152 162 296 1500
4 Độ cứng (tính theo
CaCO3) mg/L 66 78 62 84 76 60 500
5 Amoni
(Tính theo N) mg/L <0,2 <0,2 <0,2 <0,2 <0,2 0,56 1
6 Nitrit (NO-
2)
(tính theo N) mg/L <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 <0,01 1
7 Nitrat (NO-
3)
(tính theo N) mg/L <0,1 1,35 <0,1 1,2 1,8 <0,1 15
8 Clorua (Cl-) mg/L 78 15 74 16 15 149 250
9 Florua (F-) mg/L <0,03 <0,03 <0,03 <0,03 <0,03 <0,03 1
10 Sulfat (SO42-) mg/L <10 <10 <10 <10 <10 <10 400
11 Xianua (CN-) mg/L <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 <0,003 0,01
12 Asen (As) mg/L <0,0005 0,0005 <0,0005 <0,0005 0,002 0,012 0,05
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 201
TT Chỉ tiêu
thử nghiệm Đơn vị
Kết quả thử nghiệm QCVN 09-
MT:2015/
BTNMT
Ngày 1/6/2021 Ngày 2/6/2021 Ngày 3/6/2021
NN1 NN2 NN1 NN2 NN1 NN2
13 Cadimi (Cd) mg/L <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 <0,0001 0,005
14 Chì (Pb) mg/L <0,0006 <0,0006 <0,0006 <0,0006 0,006 0,005 0,01
15 Crom VI (Cr6+) mg/L <0,0055 <0,0055 <0,0055 <0,0055 <0,0055 <0,0055 0,05
16 Đồng (Cu) mg/L <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 0,24 1
17 Kẽm (Zn) mg/L <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 0,02 3
18 Niken (Ni) mg/L <0,002 <0,002 <0,002 <0,002 <0,002 <0,002 0,02
19 Mangan (Mn) mg/L <0,03 <0,03 <0,03 <0,03 <0,03 <0,03 0,5
20 Thủy ngân (Hg) mg/L <0,0002 <0,0002 <0,0002 <0,0002 <0,0002 <0,0002 0,001
21 Sắt (Fe) mg/L <0,02 <0,02 0,24 <0,02 <0,02 1,4 5
22 Selen (Se) mg/L 0,0006 0,0006 <0,0006 <0,0006 <0,0006 <0,0006 0,01
23 Aldrin µg/I <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 0,1
24 Benzene
hexachloride (BHC) µg/l <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 0,02
25 Dieldrin µg/l <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 <0,04 0,1
26
Tổng Dichloro
diphenyl
trichloroethane
(DDTs)
µg/I <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 1
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 202
TT Chỉ tiêu
thử nghiệm Đơn vị
Kết quả thử nghiệm QCVN 09-
MT:2015/
BTNMT
Ngày 1/6/2021 Ngày 2/6/2021 Ngày 3/6/2021
NN1 NN2 NN1 NN2 NN1 NN2
27 Heptachlor &
Heptachlorepoxide µg/l <0,03 <0,03 <0,03 <0,03 <0,03 <0,03 0,2
28 Phenol mg/L <0,0003 <0,0003 <0,0003 <0,0003 <0,0003 <0,0003 0,001
29 Tổng hoạt độ phóng
xạ (**1) Bq/L 0,015 0,016 0,015 0,015 0,017 0,016 0,1
30 Tổng hoạt độ phóng
xạ (**1) Bq/L <0,03 <0,03 <0,03 <0,03 <0,03 <0,03 1
31 E.Coli(**4) MPN
/100mL
không
phát hiện
không
phát hiện
không phát
hiện
không phát
hiện
không phát
hiện
không phát
hiện
không phát
hiện
32 Coliform(**4) MPN
/100mL
không
phát hiện
không
phát hiện
không phát
hiện
không phát
hiện
không phát
hiện
không phát
hiện 3
Nguồn: Phiếu kết quả phân tích của Trung tâm kỹ thuật môi trường và an toàn hóa chất (đính kèm phần phụ lục)
Ghi chú: QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất (Bộ Tài nguyên môi trường).
Nhận xét: 32/32 chỉ tiêu phân tích chất lượng nước ngầm tại nhà dân trong 03 đợt lấy mẫu đều nằm dưới giá trị giới hạn của QCVN 09-MT:2015/BTNMT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
203
C. Hiện trạng môi trường đất
Chỉ tiêu phân tích : As, Cd, Pb, Zn, Cu, Cr
Vị trí quan trắc:
Bảng 2.30.Vị trí quan trắc môi trường đất
TT Vị trí Diễn giải Tọa độ X Y
1 Đ1 Mẫu đất lấy dọc đường giao thông nội đồng của phường Dị Sử
2311504 5611294
2 Đ2 Mẫu đất dọc đường giao thông nội bộ xã Hưng Long
2312166 560674
Đ3 Mẫu đất lấy tại khu đất nuôi tôm, cá của phường Phùng Chí Kiên
2312617,5 563142,6
Thời gian lấy mẫu: 03 đợt khảo sát trùng với thời gian quan trắc môi trường
không khí, môi trường nước.
Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường đất
Kết quả phân tích chất lượng đất tại khu vực dự án như sau:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
204
Bảng 2.31.Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất
TT Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả QCVN 03-MT:2015/
BTNMT
Ngày 1/6/2021 Ngày 2/6/2021 Ngày 3/6/2021 Đất
công
nghiệp
Đất
nông
nghiệp
Đất
lâm
nghiệp
Đất
dân
sinh
Đất thương
mại, dịch
vụ Đ1 Đ2 Đ3 Đ1 Đ2 Đ3 Đ1 Đ2 Đ3
1 Asen
(As) mg/kg 6,91 8,77 6,51 0,46 8,77 9,55 7,5 8,5 7,0 25 15 20 15 20
2 Cadimi
(Cd) mg/kg 0,52 0,13 0,07 <0,1 0,4 0,09 <0,1 <0,1 <0,1 10 1,5 3 2 5
3 Chì (Pb) mg/kg 19,03 24,92 19,97 41,4 20,3 18,7 49 50,5 41,0 300 70 100 70 200
4 Đồng
(Cu) mg/kg 48,73 21,69 13,9 47,3 18,5 9,98 66 29,0 22,5 300 100 150 100 200
5 Kẽm
(Zn) mg/kg 164,9 54,92 41,6 188,9 55,7 42,8 120,8 61,3 50,5 300 200 200 200 300
6 Crom
(Cr) mg/kg 57,94 34,15 19,1 38,6 29,1 31,7 61 40,5 54 250 150 200 200 250
Nguồn: Phiếu kết quả phân tích của Trung tâm kỹ thuật môi trường và an toàn hóa chất (đính kèm phần phụ lục).
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 205
Ghi chú: QCVN 03-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về giới hạn
cho phép của kim loại nặng trong đất
Nhận xét:
-Đ1 là loại đất nông nghiệp. Các chỉ tiêu khi so sánh với QCVN 03
MT:2015/BTNMT đất nông nghiệp đều thấp hơn giá trị giới hạn cho phép.
- Đ2 là loại đất lâm nghiệp. Các chỉ tiêu khi so sánh với QCVN 03
MT:2015/BTNMT đất lâm nghiệp đều thấp hơn giá trị giới hạn cho phép.
-Đ3 là đất nuôi trồng thủy sản có các chỉ tiêu nằm thấp hơn giá trị giới hạn cho phép
của QCVN 03 MT:2015/BTNMT đất thương mại, dịch vụ.
2.2.1.4. Tổng hợp kết quả quan trắc
- Qua kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí, nước mặt, nước thải,
nước ngầm và đất ta thấy rằng:
+ Khu đất thực hiện dự án hiện có môi trường không khí khá trong lành.
+ Nước thải sau xử lý được lấy tại hồ bơm chứa nước thải sau xử lý có chất lượng
tốt, các chỉ tiêu đều thấp hơn giá trị giới hạn của QCVN 40:2011/BTNMT, cột A,
Kq=0,9, kf=0,9 trước khi xả vào kênh Trần Thành Ngọ.
+ Tại điểm tiếp nhận nước thải sau xử lý của trạm XLNT TT của KCN trên kênh
Trần Thành Ngọ, kênh còn tiếp nhận nước nước mưa và nước thải từ các đơn vị
khác từ phía thượng nguồn đổ về do đó có một số chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn cho phép.
Theo khảo sát thực tế cho thấy nước mặt đoạn tiếp nhận nước thải sau xử lý của
KCN Thăng Long II nước trong hơn.
+ Nước ngầm được lấy từ nhà dân trong xã Hưng Long và Phường Phùng Chí Kiên,
đánh giá bằng cảm quan nước khá trong. Theo kết quả phân tích các chỉ tiêu đều
nằm thấp hơn giá trị giới hạn cho phép của QCVN 09 -MT:2015/BTNMT. Hiện tại
người dân sử dụng cả 2 nguồn nước gồm nước sạch và nước giếng khoan.
- Như vậy với chất lượng môi trường như trên, địa điểm thực hiện dự án được đánh
giá là phù hợp với đặc điểm môi trường tự nhiên.
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học
2.2.2.1.Dữ liệu về tài nguyên sinh học
Đặc điểm tài nguyên sinh vật trên cạn
- Thảm thực vật: Khu vực dự án thuộc vùng đồng bằng nên thảm thực vật mang tính
chất của hệ sinh thái nông nghiệp. Cây trồng chủ yếu là lúa. Ngoài lúa là một số loại
cây trồng khác như rau mùa, khoai tây với diện tích canh tác ít. Đu đủ, táo, nhãn là
những loại cây ăn quả chủ yếu trong vùng nhưng diện tích không đáng kể, cây mọc
tự nhiên dạng bụi hầu như không còn nữa do mở đường QL39 mới.
- Động vật: Thành phần các loại trong khu vực nghèo nàn, chủ yếu các hộ chăn nuôi
gà, lợn, ngan, vịt, lượng trâu bò không nhiều. Các loại động vật hoang dã nghèo nàn
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 206
chủ yếu các loại chim và thú nhỏ như chuột, chim sẻ … Hệ sinh thái nông nghiệp
còn có các loại như ếch, nhái, các loại bò sát như rắn ráo, rắn nước, thằn lằn và các
loại côn trùng. Trong vùng không có động vật hoang dã quý hiếm nào.
Đặc điểm hệ sinh thái kênh mương thủy lợi
- Hệ sinh thái kênh mương thủy lợi khu vực Dự án có đặc điểm như sau: động thực
vật trôi nổi có nhiều trong các kênh mương thủy lợi và trên các cánh đồng. Phù du
thực vật (Phytoplancton) chủ yếu là các loại tảo lục và tảo silic. Phù du động vật
(Zooplancton) chủ yếu là các nhóm Cladocera, Copepada … Thành phần sinh vật
hệ sinh thái các thủy vực kênh mương không phong phú.
-Về phù du động vật và động vật đáy:
+Nhóm Rotatoria: Brachisnus caliciflorus, Soplanchna sp, Lecome sp, Monootyla
sp, Polyarthra sp.
+Nhóm Cladocera: Diaphamosoma sp, Daphnia carinota, D. Bumholtfi,
Sinocenphalno sp, Moinadubia, Chydorus sp, Alona sp, Monospillus dispar
+ Nhóm Cyclopoida: Merocycloops leuckarti, Thermocyclops hyalinus, Eucyclops
serralutus, Paracyclops fimbriatus, Microcyclops varicano.
+ Nhóm Macrura: Macroloradiunus nipponense, M. Hainanense, Caridina serrata,
C. Nilotica Palaemonetes tonkinesis, P. Sinensis.
+ Nhóm Bradrvura Parathephnoa sinensis, P. Germanini
+ Và rất nhiều côn trùng và ấu trùng sống ở trong nước
-Về phù du thực vật:
Tại khu vực dự án thường gặp các giống loài điển hình của vùng đồng bằng như
Chamaesiphon incrustans, Cocconeis placentula, Nostochopsis lobatus, ở các ven
bờ sông thường gặp nhiều Sprirogyra zhifoides. Các giống tảo như Pediastzum,
Scendesmus, Cloterium, Cosmorium, Glococapoa, Fragilaria, Synedra… Ngoài ra
còn có các loại đặc trưng nhiệt đới như Oscillatoria poroznata, Phormidium
mucosum, Cymbella japonica, Achnomthes crenulata… Mật độ phù du ở đây rất
nghèo nàn và không có giá trị kinh tế.
2.2.2.2.Hiện trạng tài nguyên sinh vật
- Trong khu vực dự án, trên phần diện tích thực hiện KCN Thăng Long II (giai đoạn
3) chủ yếu là trồng lúa chiếm khoảng 70% diện tích.
- Ngoài ra còn có vườn cây lâu năm của người dân: cây nhãn, xoài, vải là chủ yếu.
- Chỉ có rất ít các ao được người dân đào nuôi tôm và cá.
Nhìn chung, tài nguyên sinh vật tại khu vực dự án nghèo nàn, không có động vật,
thực vật quý hiếm.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 207
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu
vực thực hiện dự án
Đối tượng bị tác động:
o Đối tượng tự nhiên:
- Môi trường không khí trong và xung quanh KCN bị tác động bởi hoạt động ra vào
KCN; hoạt động sản xuất của các nhà máy trong KCN (tác động tới môi trường
không khí từ hoạt động sản xuất của các nhà máy trong KCN sẽ được đánh giá chi
tiết trong các hồ sơ môi trường mỗi Dự án theo quy định của Luật bảo vệ môi
trường hiện hành).
- Môi trường nước: kênh Trần Thành Ngọ nơi tiếp nhận nước thải sau xử lý của Dự
án
- Môi trường đất: môi trường đất trong và xung quanh KCN sẽ bị tác động nếu nước
thải không được xử lý xả thải ra môi trường và khi các chất thải rắn sinh hoạt, chất
thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại không được thu gom, vận
chuyển, xử lý đúng theo quy định.
o Người dân ở phường Phùng Chí Kiên, phường Dị Sử, xã Xuân Dục và xã Hưng
Long bị thu hồi đất để thực hiện Dự án
o Thị xã Mỹ Hào nói riêng và tỉnh Hưng Yên nói chung: Dự án hoàn thành và đi vào
vận hành sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội thị xã Mỹ Hào và tỉnh Hưng Yên.
Yếu tố nhạy cảm về môi trường:
Căn cứ theo khoản 4 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022, Dự án có
chuyển đổi gần 133ha đất trồng lúa nước 02 vụ nên Dự án có yếu tố nhạy cảm về
môi trường
2.4.Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện Dự án
-KCN Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3) được triển khai tại thị xã Mỹ Hào, tỉnh
Hưng Yên.
-Địa điểm thực hiện Dự án KCN Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3) được đánh
giá hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực Dự án, thực hiện đúng
Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hưng Yên về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, xác định: nhiệm vụ
trọng tâm là duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế 9% và đề ra giải pháp "Khẩn trương
hoàn thành thủ tục chấp thuận chủ trương mở rộng KCN Yên Mỹ II và KCN Thăng
Long II".
-Việc triển khai KCN Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3) sẽ mang tới những tác
động tích cực về mặt kinh tế - xã hội cho khu vực Dự án nói riêng và tỉnh Hưng
Yên nói chung.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 208
Mục lục
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ............................................. 150
2.1.1. Đặc điểm địa chất....................................................................................... 150
2.1.2. Đặc điểm địa hình ...................................................................................... 151
2.1.3. Đặc điểm khí tượng .................................................................................... 151
2.1.3.1. Nhiệt độ .................................................................................................. 152
2.1.3.2. Độ ẩm không khí ..................................................................................... 152
2.1.3.3. Lượng mưa trung bình tháng và năm ....................................................... 153
2.1.3.4. Số giờ nắng ............................................................................................. 153
2.1.3.5. Chế độ gió ............................................................................................... 154
2.1.3.6. Tốc độ gió ............................................................................................... 154
2.1.4. Điều kiện thời tiết bất thường ..................................................................... 154
2.1.5. Điều kiện thủy văn, hải văn ........................................................................ 154
2.1.5.1. Sông Bắc Hưng Hải ................................................................................ 154
2.1.5.2. Kênh ....................................................................................................... 155
2.1.5.3. Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải của Dự án ............................................ 156
2.1.6. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................... 156
2.1.6.1. Điều kiện kinh tế - xã hội của các xã/phường thuộc Dự án ................. Error!
Bookmark not defined.
2.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................... 165
2.2.1. Hiện trạng các thành phần môi trường ........................................................ 165
2.2.1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường khu vực gần dự án ............................... 165
2.2.1.2. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí .................... 189
2.2.1.3. Hiện trạng tiếng ồn, độ rung .................................................................... 193
2.2.1.4. Tổng hợp kết quả quan trắc ..................................................................... 205
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học ....................................................................... 205
2.2.2.1. Dữ liệu về tài nguyên sinh học ................................................................ 205
2.2.2.2. Hiện trạng tài nguyên sinh vật ................................................................. 206
2.3. NHẬN DẠNG CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM
VỀ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 207
2.4. SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN ........... 207
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 209
Danh mục bảng
Bảng 2.1. Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (0C) ................................ 152
Bảng 2.2. Độ ẩm không khí trung bình tháng và năm (%) .................................... 152
Bảng 2.3. Lượng mưa trung bình tháng và năm ................................................... 153
Bảng 2.4. Số giờ nắng .......................................................................................... 153
Bảng 2.5. Tần suất bão ở Hưng Yên .................................................................... 154
Nguồn: Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn tỉnh Hưng Yên ............................. 154
Bảng 2.6. Mực nước ứng với các tần suất thiết kế tại một số vị trí trên lưu vực.... 155
Nguồn: Báo cáo tính toán thủy văn, thủy lực hệ thống thoát nước KCN Thăng Long
II (giai đoạn 3) ..................................................................................................... 155
Bảng 2.7. Vị trí quan trắc thành phần môi trường do Công ty TLIPII thực hiện năm
2020..................................................................................................................... 165
Bảng 2.8. Chất lượng môi trường không khí xung quanh năm 2020 ..................... 170
Bảng 2.9. Chất lượng môi trường không khí xung quanh trong 6 tháng đầu năm
2021..................................................................................................................... 171
Bảng 2.10. Chất lượng nước ngầm lấy tại nhà dân năm 2020 và 6 tháng đầu năm
2021..................................................................................................................... 172
Bảng 2.11. Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II năm 2020 từ BH1-
BH3 ..................................................................................................................... 174
Bảng 2.12. Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II năm 2020 từ BH4-
BH6 ..................................................................................................................... 175
Bảng 2.13. Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II năm 2020 từ BH7-
BH9 ..................................................................................................................... 176
Bảng 2.14. Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II năm 2020 từ BH10-
BH12 ................................................................................................................... 177
Bảng 2.15. Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II năm 2020 từ BH13-
BH16 ................................................................................................................... 179
Bảng 2.16. Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II trong 6 tháng đầu
năm 2021 từ BH1-BH7 ........................................................................................ 181
Bảng 2.17. Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II trong 6 tháng đầu
năm 2021 từ BH8-BH13 ...................................................................................... 182
Bảng 2.18. Chất lượng nước ngầm trong KCN Thăng Long II trong 6 tháng đầu
năm 2021 từ BH14-BH16 .................................................................................... 183
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 210
Bảng 2.19. Chất lượng nước thải trước xử lý và sau xử lý của trạm XLNT TT của
KCN Thăng Long II năm 2020 và 6 tháng đầu năm 2021 .................................... 185
Bảng 2.20. Chất lượng nước mặt trên kênh Trần Thành Ngọ năm 2020 ............... 188
Bảng 2.21. Thiết bị quan trắc và phân tích ........................................................... 190
Bảng 2.22. Vị trí quan trắc môi trường không khí ................................................ 191
Bảng 2.23. Kết quả phân tích môi trường không khí xung quanh ......................... 192
Bảng 2.24. Kết quả quan trắc tiếng ồn tại khu vực dự án trong thời gian lập báo cáo
ĐTM .................................................................................................................... 193
Bảng 2.25. Kết quả quan trắc độ rung tại khu vực dự án trong thời gian lập báo cáo
ĐTM .................................................................................................................... 193
Bảng 2.26. Vị trí lấy mẫu nước ............................................................................ 195
Bảng 2.27. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý của trạm XLNT TT
của KCN Thăng Long II ...................................................................................... 195
Bảng 2.28. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt trên kênh Trần Thành Ngọ .... 197
Bảng 2.29. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại nhà dân ......................... 200
Bảng 2.30. Vị trí quan trắc môi trường đất ........................................................... 203
Bảng 2.31. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất...................................... 204
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 208
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG, XÂY DỰNG
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động
3.1.1.1. Đánh giá tác động đến cảnh quan, hệ sinh thái
Quá trình triển khai xây dựng Dự án, cụ thể là xây dựng KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3) làm thay đổi cảnh quan khu đất thực hiện Dự án và cảnh quan khu vực
xung quanh Dự án, từ đất nông nghiệp, đất trồng cây là chủ yếu được chuyển đổi
thành đất công nghiệp. Việc thay đổi cảnh quan này xét trên nhiều khía cạnh sẽ có
những tác động khác nhau, tuy nhiên nhìn chung là những tác động tích cực và đều
nhận được sự đồng thuận từ UBND tỉnh, UBND địa phương nơi triển khai xây dựng
KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) (phường Dị Sử, phường Phùng Chí Kiên và xã
Hưng Long, xã Xuân Dục) và người dân bị tác động trực tiếp từ việc triển khai xây
dựng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) (bị mất đất) vì dự án được triển khai sẽ giúp
cải thiện phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật (hệ thống giao thông, cấp thoát
nước, thông tin liên lạc, truyền tải điện, xử lý nước thải, cấp nước sạch…) khu vực
xung quanh Dự án và tạo công ăn việc làm mới cho người dân xung quanh Dự án.
Việc triển khai xây dựng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) có thể gây tác động
tiêu cực tới cảnh quan khu vực xung quanh Dự án là điều không tránh khỏi. Tác
động này chủ yếu diễn ra trong thời gian xây dựng. Quy hoạch tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan theo Quyết định số 2157/QĐ-UBND ngày 13/9/2021 về việc
phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng KCN Thăng Long II mở rộng (giai
đoạn 3), tỷ lệ 1/2.000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên đã tính toán để giảm thiểu
tối đa những tác động xấu tới cảnh quan khu vực Dự án khi triển khai Dự án. Chính
vì vậy, sau khi Dự án được xây dựng xong và đi vào hoạt động, cảnh quan khu vực
Dự án dần dần sẽ ổn định và được cải thiện hơn trước khi chưa có Dự án.
3.1.1.2. Đánh giá, dự báo tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cư
(1)Tác động của việc di dân, tái định cư
Hiện trạng khu đất KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) không có công trình kiến trúc,
không có nhà dân nên không gây ra hoạt động di dân, tái định cư.
(2)Tác động của việc chiếm dụng đất
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 209
Để thực hiện xây dựng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) cần thu hồi 132,0349
ha đất trồng lúa nước 2 vụ:
-Như đã trình bày tại phần mở đầu của báo cáo về sự phù hợp của KCN Thăng Long
II (giai đoạn 3) với quy hoạch sử dụng đất, đất trồng lúa được chuyển đổi để xây
dựng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) có năng suất trồng lúa thấp.
-Mặt khác, để đảm bảo an ninh lương thực khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử
dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp, tỉnh Hưng Yên đã xây dựng và ban
hành Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng và phát triển bền vứng tại Quyết định số 1854/QĐ-UBND ngày
12/11/2014 của UBND tỉnh Hưng Yên, trong đó đã đề ra các giải pháp nhằm tăng
hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo hướng ứng dụng đồng bộ các tiến bộ khoa học
kỹ thuật và đầu tư cơ giới hóa vào các khâu sản xuất, tập trung cải tạo giống lúa để
nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị; phấn đấu đến năm 2020 năng suất bình quân
trên 66,5 tạ/ha/vụ. Theo số liệu thống kế báo cáo năm 2019 của tỉnh Hưng Yên, năng
suất trồng lúa năm 2019 đạt 64,06 tạ/ha (tăng 1,5 tạ/ha so với năm 2018, tổng sản
lượng lúa năm 2019 là 403.453 tấn. Với việc thực hiện có hiệu quả các giải pháp
theo Đề án, năng suất trồng lúa của tỉnh Hưng Yên đã tăng đều qua các năm và dự
kiến năm 2020 năng suất lúa sẽ đạt 66,5 tạ/ha theo đúng mục tiêu đã đề ra trong Đề
án. Tỉnh Hưng Yên xác định nhu cầu thóc của tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 là gần
600.000 tấn và đến năm 2030 là 271.000 tấn, nên với sản lượng sản xuất lúa hàng
năm của tỉnh Hưng Yên hàng năm như trên, việc chuyển đổi đất trồng lúa để xây
dựng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) sẽ không ảnh hưởng lớn đến tổng sản lượng
và an ninh lương thực của tỉnh Hưng Yên.
- Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp và
đầu tư xây dựng KCN thực tế đã chứng minh thu được lợi nhuận cao gấp nhiều lần so
với trồng lúa. Theo thông tin thu thập được, lao động địa phương làm nông nghiệp
có mức thu nhập từ trồng lúa là 700.000 vnđ – 2.000.000 vnđ/tháng; khi chuyển đổi
sang công nghiệp và làm công nhân lao động tại các nhà máy, mức lương của công
nhân lao động phổ thông đạt từ 6.000.000-7.000.000 đồng/tháng. Như vậy, việc
chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ nâng cao thu nhập cho người dân địa phương,
tạo công ăn việc làm ổn định và tăng giá trị sử dụng đất.
- Tuy nhiên, việc chuyển đổi đất trồng lúa, trồng cây lâu năm sang đất công nghiệp
sẽ gây ra một số các tác động tiêu cực như sau:
+ Làm giảm diện tích đất canh tác nông nghiệp của khu vực thực hiện Dự án. Việc
thu hồi đất sẽ làm mất diện tích đất canh tác của các hộ dân của ở đây, dẫn đến giảm
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 210
thu nhập từ các hoạt động nông nghiệp; đặc biệt là các hộ dân bị thu hồi 100% đất
canh tác sẽ chịu tác động tiêu cực lâu dài đến cuộc sống vì không kịp thích ứng và
chuyển đổi ngành nghề. Tuy nhiên, do KCN Thăng Long II – giai đoạn 3 đã được
phê duyệt Quy hoạch nên phần lớn những người dân trong khu vực đều đã có thông
tin cơ bản về KCN Thăng Long II – giai đoạn 3 nên khi tiến hành chuyển đổi sẽ
không gây ảnh hưởng nhiều đến tâm lý của người dân.
+Chuyển dịch cơ cấu lao động: việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp
sẽ kéo theo quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động, theo đó sẽ ảnh hưởng đến công
ăn việc làm của người dân bị thu hồi đất. Các hộ dân bị mất đất chủ yếu là lao động
phổ thông, trình độ đào tạo nghề không đồng đều nên việc tìm kiếm việc làm là rất
khó khăn nếu không được sự hỗ trợ, giúp đỡ của chính quyền địa phương các cấp.
Khi không có việc làm sẽ làm gia tăng tỷ lệ lao động thất nghiệp, đi cùng với nghèo
đói là gia tăng các tác động xã hội tiêu cực.
+Tác động đến hệ sinh thái: việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp khi
thực hiện các hạng mục dự án sẽ có tác động đến hệ sinh thái nông nghiệp hiện có.
Tuy nhiên, tác động đến hệ sinh thái được đánh giá ở mức độ nhỏ do đây là hệ sinh
thái nông nghiệp thường xuyên bị tác động bởi hoạt động canh tác của con người.
Để thực hiện xây dựng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) cần di dời khoảng 17
ngôi mộ. Các ngôi mộ này đều là mộ đã sang cát và qua các cuộc họp tham vấn cộng
đồng tại xã/phường thấy rằng người dân đều đã nắm được thông tin này nên việc di
dời mộ để thực hiện Dự án chấp nhận được.
Toàn bộ công tác đền bù, GPMB sẽ do Ban GPMB của thị xã Mỹ Hào và tỉnh Hưng
Yên thực hiện đo đạc, lên phương án và triển khai thực hiện sau khi được UBND
phê duyệt phương án đền bù, GPMB. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm chi trả theo quyết
định đã được phê duyệt.
3.1.1.3.Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng
A.Nguồn gây tác động
Nguồn gây tác động chính có liên quan và không liên quan đến chất thải của hoạt
động giải phóng mặt bằng như sau:
Bảng 3.1.Nguồn gây tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng
Hoạt động của dự án Nguồn gây tác động
Liên quan
đến chất thải
Không liên quan
đến chất thải
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 211
Hoạt động phát quang
thảm thực vật trong khu
vực Dự án; hoạt động di
dời mồ mả
- Bụi, khí thải từ các
phương tiện sử dụng để
phát quang thảm thực vật
và san lấp tạo mặt bằng
- Lượng sinh khối phát
sinh do phát quang thảm
thực vật
- Tiếng ồn
- Rủi ro về bom mìn, vật
liệu nổ
Vận chuyển nguyên vật
liệu san nền và máy móc
thiết bị phục vụ hoạt
động san nền
- Bụi, khí thải phát sinh
từ hoạt động vận chuyển
cát san nền
- Nước mưa chảy tràn
-Tiếng ồn
B.Đánh giá tác động
(1)Tác động liên quan tới chất thải
(1a)Đánh giá tác động tới môi trường không khí
(a) Đánh giá tác động từ hoạt động vận chuyển cát san nền
Công tác thi công san nền tạo mặt bằng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) sẽ kéo
theo các ảnh hưởng tới môi trường không khí.
o Theo phương án thi công san nền đã trình bày tại chương 1 của báo cáo, cát được
vận chuyển chủ yếu bằng ô tô tải 16 tấn từ các mỏ cát được phép khai thác trong
tỉnh Hưng Yên theo tuyến đường tỉnh lộ 387 và đường 69 vào khu vực xây dựng
KCN Thăng Long II (giai đoạn 3). Trong quá trình hoạt động các phương tiện này
sẽ phát sinh các chất ô nhiễm chính như bụi, CO, NOx, SO2 và các chất hữu cơ bay
hơi khác (VOCs).
o Mức độ ô nhiễm giao thông phụ thuộc vào chất lượng đường, mật độ xe, lưu
lượng dòng xe, chất lượng kỹ thuật xe trên công trường và loại nhiên liệu sử dụng.
Tải lượng các chất ô nhiễm được tính toán dựa trên cơ sở “Hệ thống ô nhiễm” do cơ
quan BVMT Mỹ (USEPA) và tổ chức y tế thế giới (WHO) thiết lập như trình bày
tại bảng 3.2.
o Khối lượng cát san nền của việc xây dựng KCN Thăng Long II (giai đoạn 3)
khoảng 3,2 triệu tấn quy ra khoảng 200.000 lượt xe (tải trọng 16 tấn/xe) tiêu chuẩn
lưu thông ra vào khu vực dự án. Tổng thời gian san nền là là 12 tháng tương ứng với
300 ngày. Thời gian vận chuyển tạm tính là 8h/ngày. Số chuyến vận chuyển nguyên
vật liệu lớn nhất trong 1 ngày là 200.000 /300 ngày = 666 chuyến (xe)/ngày. Số
chuyến xe chạy trong 1 giờ/ngày là 666 chuyến/8= 83 chuyến xe.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 212
o Công thức tính tải lượng bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển
như sau:
Tải lượng (kg/ngày) =Hệ số ô nhiễm (kg/1000.km) x Quảng đường (km) x Số lượt
xe chạy trong 1 ngày
Tuyến đường vận chuyển gồm 2 tuyến đường chính là đường 69 và đường tỉnh lộ
387 nên hệ số ô nhiễm sẽ được tính toán cho trọng tải xe từ 3,5-16 tấn đối với đường
vận chuyển trong thành phố. Ước tính quãng đường vận chuyển cát san nền đến khu
vực dự án khoảng 50km.
o Tổng hợp kết quả tính toán thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3.2.Tải lượng các chất ô nhiễm trong quá trình vận chuyển cát san nền
TT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm
(kg/1.000km.h)
Tải lượng ô nhiễm
(mg/m.s)
1 Bụi tổng số 0,9 3.735 1,04
2 SO2 4,29S 8,9 0,0025
3 NO2 1,18 4.897 1,36
4 CO 6 24.900 6,92
5 VOC 2,6 10.790 2,997
Ghi chú: S=0,05%
o Tính toán khuyếch tán ô nhiễm
Đặc điểm phát tán bụi và khí SO2, NO2, CO,.. theo không gian và thời gian thông
thường được xác định bằng phương pháp Sutton dựa trên lý thuyết Gauss áp dụng
cho nguồn đường:
)/(2
)(exp
2
)(exp8.0
3
2
2
2
2
mmgu
hzhzE
Cz
zz
Trong đó:
C – Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m3)
E – tải lượng của chất ô nhiễm từ nguồn thải (mg/m/s)
z – độ cao của điểm tính toán (m); chọn z=1,5m
h – độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m), lấy h = 0,5(m)
u – tốc độ gió trung bình tại khu vực (m/s), u =1,5 (m/s) (mùa hè) và u=3 m/s (mùa
đông)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 213
z - Hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương z (m)
Hệ số khuếch tán z ở công thức trên phụ thuộc vào sự khuếch tán ban đầu của khí
thải từ các phương tiện tham gia giao thông trên đường được giả thuyết là phụt thành
luồng.
Giá trị của hệ số khuếch tán theo phương ngang được tính toán Slade với sự ổn định
của khí quyển là B theo khoảng cách X(m) từ điểm tính toán đến nguồn ô nhiễm
theo chiều gió được tính theo công thức
73,053,0 Xz
-Với giả thiết cấp ổn định của khí quyển ở khu vực dự án như sau:
+ Về mùa Hè, ở khu vực dự án cấp ổn định của khí quyển được xác định dựa trên
tốc độ gió trung bình, cường độ bức xạ mặt trời và độ mây (cấp B).
+ Về mùa Đông, ở khu vực dự án cấp ổn định của khí quyển được xác định dựa trên
tốc độ gió trung bình, cường độ bức xạ mặt trời và độ mây (cấp B).
Tuyến đường tính toán là tuyến đường 69 và đường tỉnh lộ 387 là tuyến vận tải chính
do đó đây là đoạn có nồng độ các chất ô nhiễm lớn nhất. Chọn đối tượng tính toán
là bụi tổng số (TSP) vì đây là tác nhân có ảnh hưởng lớn nhất đến môi trường tự
nhiên và sức khỏe con người do hoạt động vận chuyển. Nồng độ bụi từ quá trình vận
chuyển nguyên vật liệu trên tuyến đường này được xác định như sau:
Bảng 3.3.Kết quả dự báo nồng độ bụi TSP trên các tuyến đường vận chuyển
theo phương pháp của Sutton
Khoảng cách x
(m)
Nồng độ bụi (mg/m3) QCVN
05:2013/BTNMT Mùa hè Mùa đông
10 0,13 0,079
0,3
15 0,1 0,062
20 0,088 0,052
25 0,076 0,045
30 0,067 0,04
35 0,06 0,036
40 0,055 0,033
45 0,051 0,03
50 0,047 0,028
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 214
Bảng trên là nồng độ bụi phát sinh do hoạt động vận tải của Dự án, để đánh giá nồng
độ bụi cần tính thêm ảnh hưởng của môi trường nền tại khu vực tuyến đường vận
chuyển. Theo đó, nồng độ bụi thực tế được tính toán theo công thức sau:
C =Cgt + C0
Trong đó:
C: nồng độ của bụi tổng số (TSP) tính trung bình 1 giờ (mg/m3);
Cgt: nồng độ bụi tổng số tính toán theo phương phápcủa Sutton(mg/m3);
C0: nồng độ bụi tổng số (TSP) nền tại khu vực Dự án, nồng độ nền dựa trên
giá trị trung bình quan trắc tại vị trí gần tuyến đường vận chuyển của Dự án (mg/m3);
Theo kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh dự án về phía hướng xe
vận chuyển từ đường 69 đi vào khu vực dự án và trên đường tỉnh lộ 387- Mẫu khí
xung quanh khu vực dự án (ký hiệu trên phiếu kết quả phân tích thực hiện trong quá
trình lập báo cáo ĐTM – Kxq1 và Kxq3) có nồng độ bụi lơ lửng lớn nhất trong 3 đợt
quan trắc tại 02 vị trí này lần lượt là 0,178 mg/m3 và 0,182 mg/m3.
Nồng độ bụi tổng số trên tuyến đường vận chuyển được thể hiện trong Bảng sau:
Bảng 3.4. Kết quả dự báo nồng độ bụi trên tuyến đường vận chuyển
Khoảng cách x (m)
Nồng độ bụi (mg/m3) trên đường 69
Nồng độ bụi (mg/m3) trên đường tỉnh lộ 387
QCVN 05:2013/BTNMT
Mùa hè Mùa đông Mùa hè Mùa đông
10 0,288 0,257 0,292 0,261
0,3
15 0,28 0,240 0,284 0,244
20 0,26 0,230 0,264 0,234
25 0,25 0,223 0,254 0,227
30 0,24 0,218 0,244 0,222
35 0,238 0,214 0,242 0,218
40 0,233 0,211 0,237 0,215
45 0,229 0,208 0,233 0,212
50 0,225 0,206 0,229 0,210
Ghi chú: QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
Nhận xét:
Qua số liệu tính toán bằng phương pháp trên cho thấy: Nồng độ bụi trong quá trình
vận chuyển nguyên vật liệu san nền của Dự án phát sinh từ các phương tiện giao
thông nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN 05:2013/BTNMT.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 215
- Các xe vận chuyển cát san nền trên đường đến khu vực xây dựng KCN Thăng Long
II (giai đoạn 3) và sau khi ra khỏi khu vực xây dựng KCN Thăng Long II (giai đoạn
3) sẽ cuốn theo bụi bẩn trên đường. Tuy nhiên, các xe ra vào tại các thời điểm khác
nhau trong ngày, khu vực xe chạy có không gian rộng thoáng nên bụi phát sinh này
phát tán nhanh vào môi trường không khí nên không gây ra ô nhiễm cục bộ, ít gây
ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người. Bên cạnh đó việc phát sinh bụi
trên đường vận chuyển này khó có thể định lượng do sự cộng hưởng bụi phát sinh
từ các phương tiện khác trên đường giao thông, nên báo cáo không tính toán lượng
bụi phát sinh trên đường vận chuyển.
Tuy nhiên, Chủ đầu tư vẫn sẽ yêu cầu Nhà thầu tuân thủ đúng các quy định của pháp
luật và các cam kết thực hiện các biện pháp BVMT để giảm thiểu tối đa lượng bụi
phát sinh.
(b). Đánh giá, dự báo tác động từ các thiết bị, máy móc trên công trường
Tác động tới môi trường không khí bị gây ra bởi việc sử dụng các máy móc trong
quá trình san nền được trình bày dưới đây.
o Thiết bị san nền sử dụng là máy ủi 140CV và máy xúc.
o Tải lượng các chất ô nhiễm được xác định theo công thức:
E = B x K
Trong đó :
E – Tải lượng chất ô nhiễm (g/s).
B – Lượng nhiên liệu tiêu thụ của thiết bị (kg/h).
K – Hệ số ô nhiễm ứng với lượng nhiên liệu tiêu thụ (kg/tấn).
Bảng 3.5.Hệ số ô nhiễm K
Thiết bị Hệ số ô nhiễm (kg/tấn NL)
TSP CO SO2 NO2 HC
Máy ủi 140CV 16 9 6 33 20
Máy xúc 16 9 6 33 20
Nguồn : Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution –Part 1: Rapid Inventory Techniques in Environmental Pollution, WHO, 1993.
o Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình san nền như sau:
Bảng 3.6.Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình san nền của dự án
Thiết bị Nhiên liệu (kg/h) Tải lượng chất ô nhiễm (kg/h)
TSP CO SO2 NO2 HC
Máy ủi 140CV 42l/hx4x0,8x2=268,8 4,3 2,42 1,61 8,87 5,38
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 216
Thiết bị Nhiên liệu (kg/h) Tải lượng chất ô nhiễm (kg/h)
TSP CO SO2 NO2 HC
Máy xúc 42l/hx4x0,8x2=268,8 4,3 2,42 1,61 8,87 5,38
Cộng (kg/h) 8,6 4,84 3,23 17,74 10,75
Cộng (g/s) 2,39 1,34 0,9 4,93 2,99
Ghi chú : Tỷ trọng của dầu diezen là 0,8g/cm3= 0,8kg/l
o Nồng độ bụi phát sinh trong quá trình san nền :
Sử dụng Công thức toán học của Gifford & Hanna để xác định nồng độ trung bình
của chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình san nền dự án như sau:
uH
ElCoC
310 , mg/m3
Trong đó:
C – Nồng độ chất ô nhiễm, mg/m3.
Co – Nồng độ nền trong không khí vùng tính toán, mg/m3.
E – Tải lượng phát thải chất ô nhiễm, g/m2.s
l – Chiều dài của vùng tính toán, m (chiều dài lớn nhất san nền).
u – Tốc độ gió trung bình tại khu vực, m/s.
H – Độ cao hòa trộn của khí quyển, m.
Từ tải lượng bụi phát sinh trong quá trình san nền như đã tính toán trong các bảng
trên, khu vực dự án có 2 hướng gió chính là hướng gió Đông Nam về mùa hè và theo
hướng gió Đông Bắc về mùa đông, tốc độ gió trung bình ở khu vực về mùa hè là 1,5
m/s và về mùa đông là 3 m/s độ cao hòa trộn của khí quyển ở khu vực là 10m, nồng
độ bụi nền trung bình của khu vực dự án là Co=0,172 mg/m3 (chương 2 của báo
cáo). Nồng độ bụi phát sinh trong quá trình san nền của dự án được tính toán như
sau :
Bảng 3.7. Nồng độ bụi phát sinh trong quá trình san nền của dự án
Chế độ tính toán
Các thông số tính toán Nồng độ bụi (mg/m3)
TCCP (mg/m3) Co (mg/m3) E (g/m2.s) l (m) u (m/s) H (m)
Mùa đông 0,172 2,65.10-8 2.000 1,5 10 0,1755 6
Mùa hè 0,172 2,65.10-8 2.000 3 10 0,1738 6
Ghi chú : TCCP – QĐ 3733/2002/BYT Tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế, 2002. Diện tích san nền của dự án là 180,5 ha = 1.805.000 m2
Từ số liệu tính toán tại bảng trên cho thấy, nồng độ bụi phát sinh trong quá trình san
nền của dự án về mùa hè và về mùa đông đều nằm trong giới hạn cho phép theo quy
định của Tiêu chuẩn vệ sinh lao động Bộ Y tế QĐ 3733/2002/BYT là 6 mg/m3.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 217
o Sự phát tán các chất ô nhiễm ra môi trường xung quanh :
Sự phát tán của bụi và các chất khí độc hại từ hoạt động san nền được xác định theo
nồng độ các chất ô nhiễm ở cuối hướng gió như sau:
u
ECx
z 2/1)2(
2 , mg/m3
Trong đó :
E – Tải lượng chất ô nhiễm trên đơn vị dài của nguồn thải, g/ms.
z – Hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương z, m.
u – Tốc độ gió trung bình tại khu vực dự án, m/s.
Từ tải lượng các chất ô nhiễm đã xác định trong các bảng trên, tính toán nồng độ
của bụi và các chất khí ở khoảng cách 50m, 100m, 150m và 200m theo chiều gió
thổi. Kết quả tính toán cho giai đoạn san nền của dự án được trình bày trong bảng
sau :
Bảng 3.8.Nồng độ các chất ô nhiễm phát tán từ quá trình san nền
Chế độ tính toán
Khoảng cách (m)
Hệ số αz (m)
Nồng độ chất ô nhiễm (mg/m3)
TSP CO SO2 NO2 HC
Mùa đông
50 10 0,00147 0,000823 0,000553 0,003 0,00184
100 15 0,000489 0,000274 0,000184 0,001 0,000612
150 20 0,000245 0,000137 0,000092 0,0005 0,000306
200 30 0,000122 0,000069 0,000046 0,00025 0,000153
Mùa hè
50 10 0,0016 0,000891 0,000599 0,0033 0,00199
100 15 0,00053 0,000297 0,0002 0,001 0,000663
150 20 0,000265 0,000149 0,0001 0,00055 0,000331
200 30 0,000132 0,000074 0,00005 0,00027 0,000166
QCVN 05:2013/BTNMT 0,3 30 0,35 0,2 -
Ghi chú: QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh trung bình 1 giờ.
Nhận xét:Từ số liệu tính toán trong bảng trên cho thấy, nồng độ của bụi và các chất
khí phát sinh từ quá trình san nền của dự án về mùa hè và về mùa đông nằm dưới
giới hạn cho phép đối với môi trường xung quanh theo quy định của QCVN 05-
2013/BTNMT ở khoảng cách từ 50m trở lên theo chiều gió thổi.
(1b). Đánh giá tác động tới môi trường nước
Nguồn phát sinh nước thải trong giai đoạn san nền gồm: nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 218
(a). Nước thải sinh hoạt
- Trong quá trình san nền KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) dự kiến có 50 công nhân
tham gia.
+ Định mức sử dụng nước theo tiêu chuẩn xây dựng là 100 lít/người.ngày.
- Lượng thải được tính bằng 80% lượng sử dụng, tuy nhiên lượng nước thải sinh
hoạt thải ra không đều, thay đổi theo thời gian và theo mùa trong năm, như vậy lượng
nước thải sinh hoạt là:
Vthải = 80% x 50 x 100/1.000 = 4 m3.
- Thành phần nước thải sinh hoạt chứa các chất lơ lửng, các hợp chất hữu cơ và các
vi sinh vật, có thể gây ô nhiễm môi trường nước, không khí và cảnh quan nếu không
được xử lý tốt.
o Nước thải sinh hoạt phát sinh do hoạt động của công nhân trên công trường, chủ
yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các hợp chất hữu cơ (BOD5), các
chất dinh dưỡng (NO3-, PO4
3-) và các vi sinh vật, …
o Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt như sau:
Bảng 3.9.Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh tính toán cho
1 người/ngày
Chất ô nhiễm Khối lượng (g/người/ngày)
Vi sinh (MPN/100 ml)
BOD5 COD TSS Tổng N Tổng P
45 - 54 72 - 102 70 - 145 6 - 12 0,8 - 4,0
Tổng Coliform 106 - 109
o Từ bảng trên cho thấy nước thải sinh hoạt của các công nhân hoạt động trên công
trường mặc dù không quá lớn (4 m3/ngày) nhưng mức độ ô nhiễm đối với các thông
số tính toán là khá cao. Dự báo tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước
thải được trình bày tại bảng dưới đây.
Bảng 3.10. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải
TT Các đại
lượng
Tải lượng
(g/ngày)
Nồng độ (mg/l) QCVN
14:2008/BTNMT, cột B
1 BOD5 2.250-2.700 703.125-843.750 50
2 COD
3.600-5.100 1.125.000-
1.593.750
-
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 219
3 TSS
3.500-7.250 1.093.750-
2.265.625
100
4 Tổng N 300-600 93.750-187.500 -
5 Tổng P 40-200 12.500-62.500 -
6 Tổng
Coliform
50.106 –
50.109
15,6.109-15,6.1012 5.000
Theo bảng trên nước thải nếu không được xử lý trước khi thải vào môi trường sẽ
làm gia tăng ô nhiễm lớn đối với nguồn tiếp nhận nước thải chung của khu vực dự
án. Do vậy, nhằm giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt trong giai đoạn san nền
chủ đầu tư sẽ đưa ra biện pháp giảm thiểu ô nhiễm được trình bày tại mục 3.1.2 tại
báo cáo.
(b)Nước mưa chảy tràn
Theo Giáo trình Bảo vệ môi trường trong xây dựng cơ bản – PGS.TS. Trần
Đức Hạ - Chủ biên, lượng nước mưa chảy tràn trên khu vực Dự án được tính toán
theo công thức sau: Q = 0,278 x Ψ x h x F (m3/s)
Trong đó:
-Q: Lưu lượng tính toán (m3/s);
-0,278: Hệ số quy đổi đơn vị;
-F: Diện tích lưu vực thoát nước mưa (lưu vực thoát nước mưa lớn nhất được tính
cho toàn bộ diện tích khu đất Dự án có hoạt động san nền là KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3) là 180,5ha = 1.805.000 m2);
-Ψ: Hệ số dòng chảy, phụ thuộc đặc điểm mặt phủ, độ dốc mặt đất. Đối với khu công
nghiệp có thể lấy từ 0,65 đến 0,85. Chọn Ψ = 0,75;
-h: Cường độ mưa trung bình tại trận mưa tính toán (mm/h). Theo Bảng 2.3. Lượng
mưa trung bình các năm, lượng mưa trung bình cao nhất trong 1 tháng là 569,9 mm
(tháng 7). Cường độ mưa trung bình được tính bằng tỷ số chiều cao lớp nước mưa
rơi xuống với thời gian mưa.
-Chọn chiều cao lớp nước mưa rơi xuống là lượng mưa trung bình cao nhất 569,9
mm/tháng, thời gian mưa là khoảng thời gian có mưa liên tục, chọn thời gian mưa
là 8h nên h = 569,9/8 = 71,24 mm/h
Vậy lưu lượng nước mưa lớn nhất ở khu vực dự án là:
Q = 0,278 x 0,75 x 71,24 x 180,5 = 7,45 (m3/s)
Thải lượng cặn: Trong nước mưa thường chứa lượng lớn các chất bẩn tích luỹ
trên bề mặt từ những ngày không mưa. Lượng chất bẩn tích tụ trong một khoảng
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 220
thời gian trên diện tích dự án được xác định theo công thức:
M = Mmax .[1 - exp (-kz.T)]. F (kg)
Trong đó:
- Mmax: Lượng bụi tích luỹ lớn nhất sau thời gian không có mưa T ngày.Đối với khu
công nghiệp có mật độ giao thông lớn, chọn Mmax = 200 kg/ha.
- kz: Hệ số động học tích luỹ chất bẩn ở khu vực, kz = 0,4 ngày-1.
- T : Thời gian tích luỹ chất bẩn, T = 15 ngày.
- F : Diện tích lưu vực thoát nước mưa; 180,5 ha.
Vậy thải lượng chất ô nhiễm trong nước mưa là:
M = 200[1 - exp ( - 0,415)] 180,5 = 36.010,52 (kg).
Như vậy, lượng chất bẩn tích tụ trong khoảng 15 ngày sẽ là 36.010,52kg. Lượng
chất bẩn này sẽ theo nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án gây tác động không
nhỏ tới nguồn nước trong khu vực nếu không có biện pháp quản lý, giảm thiểu.
(1c) Đánh giá tác động do chất thải rắn
(a) Lượng đất hữu cơ phải bóc tách
Theo hiện trạng sử dụng đất, diện tích đất nông nghiệp và trồng cây trong dự án là
132,0349+1,0461+13,8114+0,4621+1,02 = 148,3745 ha = 1.483.745 m2. Độ dày
đào đất bóc tách hữu cơ là 0,3 m, lượng đất hữu cơ phải bóc tách là:
1.483.745 m2 × 0,3 m = 445.123,5 m3
Vậy tổng lượng đất hữu cơ phải bóc tách của dự án là: 445.123,5 m3
(b) Khối lượng thảm thực vật thải bỏ
Diện tích phát quang chủ yếu là diện tích đất nông nghiệp (đất trồng lúa 2 vụ) và
khu vực đất trồng cây lâu năm, trồng cây hàng năm, chi tiết được tính toán cụ thể
như sau:
Khối lượng thảm thực vật tính toán trên diện tích đất nông nghiệp
Các loại cây trồng trên phần diện tích trên chủ yếu là gốc rơm rạ và các loại cây bụi
khác.
-Ước tính khối thực vật phát sinh do quá trình phát quang đất nông nghiệp như sau:
Theo như Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (VAAS) vừa phối hợp với Viện
nghiên cứu Lúa quốc tế (IRRI) thì 1 ha đất trồng lúa có 10 tấn gốc rơm rạ.
-Phần diện tích đất trồng lúa trong khu vực dự án là: 132,0349 ha thì lượng CTR
phát sinh từ quá trình phát quang gốc rơm rạ ước tính là khoảng 132,0349 x 10 tấn
= 1.320,349 tấn
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 221
-Ước tính khối lượng bụi phát sinh theo hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế thế giới
(WHO) khoảng 132,0349 kg. Tuy nhiên, do đặc tính là bụi có kích thước lớn nên
lượng bụi trên sẽ nhanh chóng rơi lắng xuống đất và ít gây tác động cho người lao
động.
-Để hạn chế ảnh hưởng đến các hộ dân, sau khi kết thúc vụ mùa, chủ dự án sẽ thông
báo trên các phương tiện truyền thông để các hộ dân ngừng tiến hành gieo cấy trên
phần diện tích sử dụng cho Dự án, đồng thời tiến hành chi trả tiền đền bù cho các hộ
ảnh hưởng. Sau khi chi trả cho các hộ dân bị ảnh hưởng, chủ dự án sẽ thuê lao động
địa phương phát quang thảm thực vật còn lại trên phần diện tích dự án. Chủ dự án
sẽ để người dân địa phương tận thu các loại cây, gốc rơm rạ này làm chất đốt, thức
ăn cho gia súc. Phần còn lại sẽ được thu gom thành đống, phơi khô và được Công ty
thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý.
Khối lượng sinh khối phát sinh từ việc phát quang thảm thực vật
o Thực vật chủ yếu trong khu đất thực hiện Dự án là cây ăn quả như cây vải, xoài,
nhãn, ổi.... Tổng diện tích đất trồng cây trong khu vực dự án là 1,4821 ha = 14.821
m2.
o Tính toán được khối lượng sinh khối thực vật được tính theo công thức:
M = S*k (*) Trong đó:
M: Khối lượng sinh khối thực vật, kg
S: Diện tích khu vực tính toán (m2)
k: Hệ số sinh khối thực vật
o Hệ số sinh khối thực vật tham khảo số liệu điều tra về sinh khối của 1m2 loại thảm
thực vật theo cách tính của Ogawa và kato như sau:
Bảng 3.11. Sinh khối của 1m2 loại thảm thực vật
Loại sinh khối
Lượng sinh khối (kg/m2)
Thân Cành Lá Rễ Cỏ dưới
tán cây
Tổng
Cây ăn quả - 2,02 0,75 0,94 0,51 4,22
o Dựa vào công thức (*). Tổng khối lượng sinh khối phát sinh trong quá trình chuẩn
bị mặt bằng thực hiện Dự án là:
M = 14.821 x 4,22 = 62.544,62 (kg) ~ 62,544 tấn
o Tác động do khối lượng sinh khối phát sinh:
-Khối lượng thực vật cần dọn dẹp khoảng 62,544 tấn không quá lớn. Tuy nhiên, nếu
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 222
lượng sinh khối này không được thu gom, xử lý triệt để sẽ chiếm chỗ, gây mất cảnh
quan khu vực và làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
- Do diện tích trồng cây lâu năm và cây khác trong dự án ít chiếm khoảng 0,83% so
với tổng diện tích của dự án, do vậy việc phát quang tiến hành đồng thời với giai
đoạn san nền.
-Đặc trưng ô nhiễm do thảm thực vật phát quang chủ yếu là các loại xác thực vật
hữu cơ dễ phân hủy sinh học, dễ thối rữa, cuốn trôi theo nước mưa chảy tràn, do đó
khi không được thu gom, vận chuyển và xử lý triệt để có khả năng gây ra những tác
động đối với môi trường , bao gồm:
+ Tác động xấu đối với mỹ quan môi trường khu vực thi công do sự tồn tại trên bề
mặt công trường.
+ Phát sinh mùi do quá trình phân hủy xác thực vật, cuốn trôi theo nước mưa chảy
tràn gây ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.
+ Các chất thải do phân hủy xác thực vật có khả năng trở thành nguồn lưu giữ và
nuôi dưỡng mầm bệnh, vi khuẩn, virus dễ nảy sinh dịch bệnh.
(c) Chất thải rắn sinh hoạt
Trong giai đoạn thi công san nền, chất thải rắn phát sinh không đáng kể, chủ yếu là
rác thải sinh hoạt của công nhân phục vụ và thi công san nền. Dự báo tải lượng chất
thải rắn sinh hoạt phát sinh theo ngày được tính theo định mức phát thải khoảng 0,3-
0,5 kg/người/ngày, tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của dự án như sau:
100 người x 0,5 kg/người/ngày = 50 kg/ngày
(d) Chất thải phát sinh từ việc di dời mồ mả
17 ngôi mộ trong khu vực dự án thuộc địa phận phường Phùng Chí Kiên. Chính
quyền địa phương sẽ làm việc với các gia đình để các gia đình tự di dời mồ mả. Chủ
dự án sẽ phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương để hỗ trợ đối với việc di dời
mồ mả này.
Do các gia đình tự di dời mồ mả và thu dọn sau khi di dời nên quá trình di dời mồ
mả không được tính vào trong phạm vi của báo cáo và không phát sinh chất thải.
CĐT sẽ làm việc cùng chính quyền địa phương để thực hiện giám sát quá trình di
dời mồ mả của các hộ dân để đảm bảo chất thải được thu dọn triệt để.
(2)Tác động không liên quan tới chất thải
(2a)Tiếng ồn
Trong quá trình thi công san nền, tiếng ồn gây ra chủ yếu do các máy móc san ủi
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 223
mặt bằng. Mức độ gây tiếng ồn của các thiết bị sử dụng trong quá trình san nền như
sau:
Bảng 3.12. Mức ồn gây ra do hoạt động của các phương tiện san nền
Phương tiện san nền Mức ồn cách 1,5m
Mức ồn cách 100m
Mức ồn cách 200m
Máy ủi 108CV-140 CV 91 71,5 66,5
Máy xúc 93 73,5 68,5
QCVN 26:2010/BTNMT
(áp dụng với khu vực thông thường từ 6h-21h)
70 70 70
Ghi chú : QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
Từ số liệu trong bảng trên thấy rằng, máy ủi và máy xúc sẽ gây tiếng ồn tới môi
trường xung quanh trong phạm vi 1,5 m và 100 m trong quá trình san nền. Quá trình
khảo sát khu vực Dự án trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường,
thấy rằng khu dân cư gần nhất cách khu vực Dự án từ 250-300 m về phía Nam và
phía Bắc của Dự án.
(2b) Tác động từ quá trình rà phá bom mìn và vật liệu nổ
Nhằm đảm bảo an toàn khi thi công Dự án cũng như vận hành sau này, Chủ dự án
sẽ thuê các đơn vị công binh có năng lực của Bộ Quốc phòng hoặc Ban chỉ huy quân
sự tỉnh Hưng Yên để tiến hành rà phá bom mìn và vật liệu nổ trên toàn bộ mặt bằng
các khu đất thực hiện mở rộng của Dự án. Với kỹ thuật hiện đại và tiên tiến như hiện
nay thì việc tiến hành rà phá bom mìn không phức tạp. Tuy nhiên, nếu rà phá bom
mìn không được tiến hành cẩn thận và không do đơn vị chuyên môn sẽ gây ra hậu
quả nghiêm trọng, thiệt hại về người, tài sản và có thể gây hậu họa trong tương lai.
Quá trình này có thể phát sinh ra các loại bom mìn và vật liệu nổ còn sót và sẽ được
đơn vị thực hiện xử lý an toàn. Sau khi xử lý an toàn, với vật liệu chủ yếu là sắt,
thép,... thì các loại chất thải này sẽ được thu gom và xử lý theo quy định. Đơn vị thu
gom và xử lý là đơn vị công binh thực hiện rà phá bom mìn
3.1.1.4.Đánh giá, dự báo tác động từ hoạt động khai thác vật liệu xây dựng
Hoạt động khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án không thuộc phạm vi đánh giá
tác động trong báo cáo này.
3.1.1.5.Đánh giá, dự báo tác động từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây
dựng, máy móc thiết bị
Hoạt động này sẽ được đánh giá tác động lồng ghép khi đánh giá, dự báo tác động từ
hoạt động thi công các hạng mục công trình của Dự án tại mục 3.1.1.6 của báo cáo.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 224
3.1.1.6. Đánh giá, dự báo tác động từ hoạt động thi công các hạng mục công trình
của Dự án
Trong giai đoạn thi công các hạng mục công trình của Dự án, các hoạt động xây
dựng bao gồm:
- Xây dựng hệ thống đường giao thông trên diện tích 180,5 ha.
- Xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước mưa trên diện tích 180,5 ha; thi công điều
chỉnh chuyển hướng kênh Trần Thành Ngọ (phần đi qua khu vực TLIPII-Giai đoạn
3) có diện tích 2,8150ha; thi công điều chỉnh phần kênh Hồ Chí Minh tiếp giáp ranh
giới KCN Thăng Long II Giai đoạn 2 và KCN Thăng Long II Giai đoạn 3 bao gồm
kênh, hành lang bảo vệ kênh và đường vận hành có diện tích 5,460ha.
- Xây dựng hệ thống thu gom nước thải trên diện tích 180,5 ha; thi công đấu nối hệ
thống thoát nước thải của Dự án với trạm xử lý nước thải tập trung hiện hữu của
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2); xây dựng 02 đơn nguyên tiếp theo của trạm
xử lý nước thải tập trung có tổng công suất 18.000 m3/ngày.đêm.
- Xây dựng hệ thống cấp nước trên diện tích 180,5 ha; thi công đấu nối hệ thống cấp
nước từ hệ thống cấp nước hiện hữu của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) tới
Dự án; xây dựng 03 module tiếp theo của trạm xử lý nước cấp có tổng công suất
15.000 m3/ngày.đêm.
- Xây dựng hệ thống cấp điện trên diện tích 180,5 ha; thi công đấu nối hệ thống cấp
điện từ trạm biến áp hiện hữu của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) tới Dự án;
- Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc trên diện tích 180,5 ha
- Xây dựng hệ thống phòng cháy chữa cháy trên diện tích 180,5 ha
- Trồng cây xanh trên diện tích 180,5 ha
A.Nguồn gây tác động của dự án
Nguồn gây tác động có liên quan và không liên quan đến chất thải trong giai đoạn
này được trình bày tại bảng dưới đây như sau:
Bảng 3.13. Nguồn gây tác động từ hoạt động thi công các hạng mục công trình
của Dự án
Hoạt động xây dựng các hạng mục của dự
án
Nguồn gây tác động
Liên quan đến chất thải Không liên quan đến chất thải
Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và máy móc thiết bị xây dựng
- Bụi, khí thải phát sinh từ phương tiện vận chuyển
- Tiếng ồn
- Cản trở giao thông đi lại
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 225
Tập kết, lưu giữ nguyên vật liệu phục vụ thi công
Xảy ra rò rỉ, phát tán chất ô nhiễm
Xây dựng các hạng mục của dự án và đấu nối với hệ thống hạ tầng của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) như: hệ thống giao thông, hệ thống cấp nước ….
- Bụi, khí thải phát sinh do thi công các hạng mục
- Nước mưa chảy tràn
- Nước thải xây dựng
- Chất thải rắn xây dựng
- Chất thải nguy hại: Dầu mỡ thải, vỏ hộp sơn…
- Tiếng ồn
- Ô nhiễm nhiệt do quá trình cắt, hàn…
- Tai nạn lao động
- Cản trở giao thông đi lại
Hoạt động của công nhân tại công trường
-Mùi, khí thải từ hoạt động sinh hoạt
-Nước thải sinh hoạt
-Chất thải rắn sinh hoạt
- Tệ nạn xã hội
- Mâu thuẫn giữa công nhân xây dựng và người dân địa phương
B. Đối tượng và quy mô chịu tác động
Đối tượng và quy mô chịu tác động từ hoạt động xây dựng các hạng mục của Dự án
được trình bày tại bảng dưới đây.
Bảng 3.14. Đối tượng và quy mô chịu tác động
TT Đối tượng bị tác động
Tác nhân Quy mô tác động Nhận xét
I Môi trường vật lý
Môi trường không khí
Bụi khuếch tán từ quá trình đào đất, thi công xây dựng các hạng mục
Tác động trong phạm vi khu vực xây dựng, tại khu vực đào đắp và thi công xây dựng; chỉ tác động trong giai đoạn thi công, xây dựng
Tác động ở mức trung bình, ngắn hạn, có thể kiểm soát
Bụi và khí thải từ phương tiện vận chuyển
Tác động trong phạm vi khu vực xây dựng và bên ngoài dự án do hoạt động của phương tiện vận chuyển chủ yếu là xe tải; chỉ tác động trong giai đoạn thi công, xây dựng
Tác động ở mức thấp, ngắn hạn, có thể kiểm soát
Tiếng ồn của các thiết bị, máy móc, phương tiện thi công
Tác động trong phạm vi khu vực xây dựng và bên ngoài khu vực dự án do hoạt động của
Tác động ở mức thấp, ngắn hạn, có thể kiểm soát
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 226
phương tiện vận chuyển là xe tải; chỉ tác động trong giai đoạn thi công, xây dựng
Môi trường nước
Nước thải sinh hoạt
Tác động trong phạm vi khu vực xây dựng của dự án; chỉ tác động trong giai đoạn thi công, xây dựng
Tác động ở mức trung bình, ngắn hạn, có thể kiểm soát được
Nước mưa chảy tràn
Tác động trong phạm vi khu vực xây dựng của dự án; chỉ tác động trong giai đoạn thi công, xây dựng
Tác động ở mức trung bình, ngắn hạn
Nước thải thi công
Tác động trong phạm vi khu vực xây dựng của dự án; chỉ tác động trong giai đoạn thi công, xây dựng
Tác động ở mức trung bình, ngắn hạn
3 Chất thải rắn và CTNH
Chất thải rắn sinh hoạt
Tác động trong phạm vi khu vực xây dựng của dự án; chỉ tác động trong giai đoạn thi công, xây dựng
Tác động ở mức trung bình, ngắn hạn, có thể kiểm soát được
Chất thải rắn xây dựng
Tác động trong phạm vi khu vực xây dựng của dự án; chỉ tác động trong giai đoạn thi công, xây dựng
Tác động ở mức trung bình, ngắn hạn, có thể kiểm soát được
Chất thải nguy hại
Tác động trong phạm vi khu vực xây dựng của dự án; chỉ tác động trong giai đoạn thi công, xây dựng
Tác động ở mức trung bình, ngắn hạn, có thể kiểm soát được
II Kinh tế - xã hội
1 Cản trở giao thông
Tác động bên ngoài phạm vi khu vực xây dựng của dự án; chỉ tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
Tác động ở mức thấp, ngắn hạn, có thể kiểm soát được
2 Mâu thuẫn giữa Tác động bên trong và Tác động ở mức
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 227
công nhân xây dựng và người dân địa phương
bên ngoài phạm vi khu vực xây dựng của dự án; chỉ tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
thấp, ngắn hạn, có thể kiểm soát được
3 Tai nạn lao động Tác động cục bộ trong phạm vi khu vực xây dựng của dự án; chỉ tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
Tác động ở mức thấp, ngắn hạn, có thể kiểm soát được
4 Tệ nạn xã hội Tác động cục bộ trong phạm vi khu vực xây dựng xây dựng của dự án; chỉ tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
Tác động ở mức thấp, ngắn hạn, có thể kiểm soát được
Tải lượng, nồng đồ của các chất thải và mức độ, phạm vi tác động tới môi trường do
chất thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng các hạng mục của dự án được trình bày
cụ thể dưới đây.
C. Đánh giá, dự báo tác động có liên quan tới chất thải
(C.1) Đánh giá, dự báo tác động bị gây ra bởi hoạt động xây dựng các hạng mục
của Dự án đối với môi trường không khí
(1). Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây
dựng
Ô nhiễm do bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải vận chuyển nguyên
vật liệu
o Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và máy móc thiết bị phục vụ Dự
án sẽ gây tác động chính tới môi trường không khí.
o Tổng khối lượng nguyên vật liệu xây dựng cho dự án khoảng 6.674.311 tấn nguyên
vật liệu bao gồm: Bê tông, thép, gạch, cát…... Trong quá trình hoạt động các phương
tiện này sẽ phát sinh các chất ô nhiễm chính như bụi, CO, NOx, SO2 và các chất hữu
cơ bay hơi khác (VOCs).
o Mức độ ô nhiễm giao thông phụ thuộc vào chất lượng đường, mật độ xe, lưu
lượng dòng xe, chất lượng kỹ thuật xe trên công trường và loại nhiên liệu sử dụng.
Tải lượng các chất ô nhiễm được tính toán dựa trên cơ sở “Hệ thống ô nhiễm” do cơ
quan BVMT Mỹ (USEPA) và tổ chức y tế thế giới (WHO) thiết lập được trình bày
tại bảng 3.2.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 228
o Với khối lượng nguyên vật liệu xây dựng sử dụng cho dự án như trên quy ra
khoảng 417.144 lượt xe (tải trọng 16 tấn/xe) tiêu chuẩn lưu thông ra vào khu vực dự
án. Tổng thời gian thi công xây dựng là 24 tháng tương ứng với 600 ngày. Thời gian
vận chuyển tạm tính là 8h/ngày. Số chuyến vận chuyển nguyên vật liệu lớn nhất
trong 1 ngày là 417.144/600 ngày = 695 chuyến (xe)/ngày. Số chuyến xe chạy trong
1 giờ/ngày là 695/8= 87 chuyến xe.
o Công thức tính tải lượng vụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển
như sau:
Tải lượng (kg/ngày) =Hệ số ô nhiễm (kg/1000.km) x Quảng đường (km) x Số lượt xe
chạy trong 1 ngày
Tuyến đường vận chuyển chính là đường 69 và đường tỉnh lộ 387 nên hệ số ô nhiễm
sẽ được tính toán cho trọng tải xe từ 3,5-16 tấn đối với đường vận chuyển trong
thành phố. Ước tính quãng đường vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng đến khu
vực dự án khoảng 50km.
o Tổng hợp kết quả tính toán thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3.15.Tải lượng các chất ô nhiễm trong quá trình vận chuyển VLXD
TT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm
(kg/1.000km.h)
Tải lượng ô nhiễm
(mg/m.s)
1 Bụi tổng số 0,9 2.745 0,76
2 SO2 4,29S 7 0,0018
3 NO2 1,18 3.599 0,999
4 CO 6 18.300 5,08
5 VOC 2,6 7.930 2,2
Ghi chú: S=0,05%
o Tính toán khuyếch tán ô nhiễm
Đặc điểm phát tán bụi và khí SO2, NO2, CO,.. theo không gian và thời gian thông
thường được xác định bằng phương pháp Sutton dựa trên lý thuyết Gauss áp dụng
cho nguồn đường:
)/(2
)(exp
2
)(exp8.0
3
2
2
2
2
mmgu
hzhzE
Cz
zz
Trong đó:
C – Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m3)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 229
E – tải lượng của chất ô nhiễm từ nguồn thải (mg/m/s)
z – độ cao của điểm tính toán (m); chọn z=1,5m
h – độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m), lấy h = 0,5(m)
u – tốc độ gió trung bình tại khu vực (m/s),
z - Hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương z (m)
Hệ số khuếch tán z ở công thức trên phụ thuộc vào sự khuếch tán ban đầu của khí
thải từ các phương tiện tham gia giao thông trên đường được giả thuyết là phụt thành
luồng.
Giá trị của hệ số khuếch tán theo phương ngang được tính toán Slade với sự ổn định
của khí quyển là B theo khoảng cách X(m) từ điểm tính toán đến nguồn ô nhiễm
theo chiều gió được tính theo công thức
73,053,0 Xz
Chọn các thông số tính toán như sau:
Bảng 3.16.Bảng thông số tính toán
Thông số tính toán Đơn vị Mùa đông Mùa hè Chiều dài cung đường km 50 50 z (chiều cao hít thở) m 1,5 1,5 x (khoảng cách đến lòng đường) m 5 - 15 5 - 15 h (chiều cao đường) m 0,2 0,2 u (tốc độ gió) m/s 3 1,5 Mật độ xe xe 42 42
Tổng hợp kết quả tính toán trong bảng dưới.
Bảng 3.17.Kết quả tính toán lan truyền khí thải giao thông vào mùa đông
Đơn vị
Nồng độ ứng với khoảng cách tới tim đường QCVN 05:2013/ BTNMT 5 7 9 11 13 15
Bụi mg/m3 0,11 0,099 0,089 0,08 0,073 0,067 0,3 Khí SO2
mg/m3 0,0027 0,0025 0,0022 0,0019 0,0018 0,0016 0,35
Khí NOx
mg/m3 0,14 0,13 0,117 0,01 0,09 0,088 0,2
CO mg/m3
7,34 6,64 5,95 5,37 4,88 4,48 30
VOC mg/m3 3,18 2,87 2,58 2,33 2,11 1,94 -
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 230
Bảng 3.18.Kết quả tính toán lan truyền khí thải giao thông vào mùa hè
Căn cứ vào kết quả tính toán và hiện trạng chất lượng môi trường không khí khu vực
dự án, nồng độ bụi (TSP) và các khí độc hại ở cách từ 5m đến 15m tính từ tim đường
về mùa hè và mùa đông với lưu lượng xe vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng đến
2 bên đường đều thấp hơn giá trị cho phép theo QCVN 05: 2013/BTNMT nhiều lần.
Như vậy xe vận chuyển nguyên vật liệu sẽ không gây ra tình trạng ô nhiễm do khí
thải từ các phương tiện giao thông khi vận chuyển đến các hộ dân xung quanh đường.
(2). Đánh giá, dự báo tác động từ các thiết bị, máy móc trên công trường
Trong hoạt động thi công xây dựng các hạng mục của dự án, các thiết bị chính phát
sinh khí thải gồm :máy nén khí, máy phát điện, xe tải 12 tấn. Tải lượng các chất ô
nhiễm phát sinh từ hoạt động của các thiết bị trên được xác định theo công thức:
E = B x K
Trong đó :
E – Tải lượng các chất ô nhiễm, g/s.
B – Lượng nhiên liệu tiêu thụ của máy móc, thiết bị, kg/h.
K – Hệ số ô nhiễm ứng với lượng nhiên liệu tiêu thụ, kg/tấn.
Bảng 3.19.Hệ số ô nhiễm K
Thiết bị Hệ số ô nhiễm (kg/tấn NL)
TSP CO SO2 NO2
Máy nén khí 8 4 2 14
Máy phát điện 16 9 6 33
Xe tải 12T 2 20,81 1,55 18
Nguồn : Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution –Part 1: Rapid Inventory Techniques in Environmental Pollution, WHO, 1993).
Đơn vị
Nồng độ ứng với khoảng cách tới tim đường QCVN 05:2013 /BTNMT 5 7 9 11 13 15
Bụi mg/m3
0,22 0,199 0,178 0,16 0,14 0,13 0,3 Khí SO2
mg/m3 0,0055 0,0049 0,0044 0,0039 0,0036 0,0033 0,35
Khí NOx
mg/m3 0,029 0,026 0,023 0,021 0,019 0,017 0,2
CO mg/m3
14,69 13,28 11,9 10,7 9,7 8,9 30
VOC mg/m3 6,3 5,7 5,15 4,6 4,2 3,88 -
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 231
Bảng 3.20.Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ thiết bị thi công
Thiết bị Nhiên liệu (kg/h) Tải lượng chất ô nhiếm (kg/h)
TSP CO SO2 NO2
Máy nén khí 134,4 1,075 0,538 0,269 1,882
Máy phát điện 134,4 2,15 1,21 0,806 4,435
Xe tải 12T 168 0,336 3,496 0,26 3,024
Tổng cộng (kg/h) 3,562 5,243 1,336 9,341
Tổng cộng (g/s) 0,989 1,456 0,371 2,595
Ghi chú : Tỷ trọng của dầu diezen là 0,8g/cm3= 0,8kg/l
Đối với các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của các thiết bị thi công xây dựng,
nồng độ các chất ô nhiễm ở cuối hướng gió được xác định như sau:
u
ECx
z 2/1)2(
2 , mg/m3
Trong đó :
E – Tải lượng chất ô nhiễm, g/ms.
z – Hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương z, m.
u – Tốc độ gió trung bình ở khu vực dự án, m/s.
Từ tải lượng chất ô nhiễm đã tính toán trong bảng trên, nồng độ các chất ô nhiễm ở
khoảng cách 50m, 100m và 200m theo chiều gió thổi được xác định như sau :
Bảng 3.21.Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ thiết bị thi công
Chế độ
tính toán
Khoảng
cách (m) Hệ số z
(m)
Nồng độ chất ô nhiễm (mg/m3)
TSP CO SO2 NO2
Mùa hè
50 10 0,00066 0,00097 0,00025 0,0017
100 15 0,00022 0,00032 8,22.10-5 0,00058
200 30 5,48.10-5 8,07.10-5 2,06.10-5 0,00014
Mùa đông
50 10 0,00061 0,00089 0,00023 0,0016
100 15 0,0002 0,0003 7,59.10-5 0,00053
200 30 5,06.10-5 7,45.10-5 1,89.10-5 0,00013
QCVN 05-2013/BTNMT (mg/m3) 0,3 30 0,35 0,2
Từ kết quả tính toán trong bảng trên cho thấy : nồng độ bụi TSP, khí CO, SO2, NO2
về mùa hè và về mùa đông phát sinh từ hoạt động của các thiết bị thi công xây dựng
đều nằm trong giới hạn cho phép đối với môi trường xung quanh theo quy định của
QCVN 05:2013/BTNMT ở khoảng cách từ 50m trở lên theo chiều gió thổi.
(3) Bụi từ hoạt động đào, đắp đất
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 232
Bụi cát phát sinh từ hoạt động đào đắp của dự án được đánh giá như sau:
-Quá trình đào đắp đất cát trong quá trình xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật
của dự án sẽ phát sinh ra bụi, khí thải. Trong quá trình đào, đắp cát sẽ bị gió cuốn
vào không khí gây ra ô nhiễm.
- Hệ số phát thải bụi trong quá trình đào đắp như sau:
Bảng 3.22.Hệ số phát sinh bụi từ quá trình đào đắp
TT Nguồn phát sinh bụi Đơn vị Hệ số phát thải
1 Hoạt động đào đất san ủi mặt bằng
(bụi, đất, cát)
g/m3 1-100
2 Hoạt động vận chuyển cát, đất làm rơi
vãi trên mặt bằng
g/m3 0,1-1
Nguồn: Rapid inventory technique in environmental control, WHO 1993
- Với khối lượng đất đào tại công trình là 47.754 m3. Dựa vào hệ số phát sinh bụi
trong bảng trên, ta tính được tải lượng bụi từ quá trình đào hố móng công trình là
47,754 – 4.775,4 kg.
- Trên nguyên tắc cân bằng đào, đắp trong giai đoạn xây dựng dự án, sau khi đào sẽ
sử dụng lượng đất, cát để đắp ngay tại khu vực xung quanh khu vực đào của dự án,
do vậy không có khối lượng đất thừa thải bỏ.
- Tổng lượng bụi phát sinh do việc đào, đắp cát tính trung bình là: 2.411,577 kg.
- Giả thiết thời gian cao điểm hoạt động đào đắp kéo dài trong vòng 600 ngày. Tải
lượng bụi phát sinh trong quá trình đào đất là: L = 2.411,577/600 = 4,02 kg/ngày.
- Diện tích bề mặt khu vực cần đào, đắp là: S = 180,5ha
- Nồng độ bụi trung bình phát sinh từ quá trình đào, đắp là:
Cbụi = (L*106)/(24*V) (mg/m3)
Trong đó:
V: thể tích vùng bị ảnh hưởng; V = S*H
H: chiều cao các thông số khí tượng: H= 10 m
Nồng độ bụi trung bình phát sinh được tính toán như sau:
Cbụi = (L*106)/(24*V) = (4,02 *106)/(24*180,5*10000 *10) = 0,0093 mg/m3.
Nhận xét: So sánh kết quả ước tính nồng độ bụi với QCVN 05:2013/BTNMT (nồng
độ bụi cho phép là 0,3 mg/m3) cho thấy nồng độ bụi trung bình tại khu vực dự án
thấp hơn giá trị giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 233
quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. Xung quanh dự án dân cư thưa thớt
nên khả năng phát tán bụi từ quá trình đào đắp san nền dự án không gây ảnh hưởng
đến khu vực dân cư này.
(C.2). Đánh giá, dự báo tác động bị gây ra bởi hoạt động xây dựng các hạng
mục của Dự án đối với môi trường nước
-Trong giai đoạn thi công xây dựng các hạng mục của dự án, nguồn phát sinh nước
thải chủ yếu là nước thải thi công phát sinh từ quá trình làm mát máy móc thiết bị
thi công, nước thải rửa xe chuyên chở nguyên vật liệu trước khi ra khỏi công trường
trong những ngày mưa và nước thải của công nhân xây dựng trên công trường.
- Đối với nước thải của công nhân xây dựng trên công trường là nước thải sinh hoạt
chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các hợp chất hữu cơ
(BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và các vi sinh vật.
- Đối với nước thải thi công: Nước thải từ quá trình thi công xây dựng như nước rửa
nguyên vật liệu, nước rửa bánh xe chuyên chở nguyên vật liệu ra khỏi công trường
trong những ngày mưa, nước vệ sinh máy móc thiết bị có độ pH, hàm lượng chất lơ
lửng và các chất hữu cơ cao.
(1)Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng
o Trong quá trình thi công xây dựng, nước thải sinh hoạt phát sinh do sinh hoạt của
công nhân xây dựng trên công trường. Theo dự báo số lượng công nhân tập trung
lớn nhất trên công trường xây dựng khoảng 200 công nhân. Theo TCXDVN 33:2006,
tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho khu vực nội thị đô thị tối thiểu là 100
lít/người.ngày.đêm. Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh được tính toán bằng 80%
lượng nước cấp. Như vậy lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên công trường
là:
100 lít/người.ngày.đêm x 80% x 200 người = 16 m3/ngày.đêm
o Nước thải sinh hoạt phát sinh do hoạt động của công nhân trên công trường, chủ
yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các hợp chất hữu cơ (BOD5), các
chất dinh dưỡng (NO3-, PO4
3-) và các vi sinh vật, …
o Hệ số đánh giá tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt đối với một người
hàng ngày thải vào môi trường được lấy theo tài liệu của Metcaft and Eddy
(Wastewater Engineering- Third Edition, 1991) trình bày trong bảng 3.9.
o Với số lượng người làm việc ở công trường trong giai đoạn xây dựng dự án dự
kiến lớn nhất là 200 người, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai
đoạn này được dự báo như trình bày trong bảng dưới đây:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 234
Bảng 3.23. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải SH tính cho 200 người
TT Các đại lượng Tải lượng (g/200người/ngày)
1 BOD5 9.000-10.800
2 COD 14.400-20.400
3 TSS 14.000-29.000
4 Tổng N 1.200-2.400
5 Tổng P 160-800
6 Tổng Coliform 2.108 – 2.1011
o Từ bảng trên cho thấy với lưu lượng nước thải sinh hoạt của các công nhân hoạt
động trên công trường khoảng 16 m3/ngày. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước
thải được tính toán theo công thức sau: C(g/m3)=E(g/s)/Q(m3/s). Như vậy nồng độ
các chất ô nhiễm có trong nước thải như sau:
Bảng 3.24.Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải
TT Các đại lượng Nồng độ (mg/l) QCVN
14:2008/BTNMT, cột B
1 BOD5 703.125-843.750 100
2 COD 1.125.000-1.593.750 50
3 TSS 1.093.750-2.265.625 50
4 Tổng N 93.750-187.500 -
5 Tổng P 12.500-62.500 -
6 Tổng Coliform
15.625.000-
15.625.000.000.000
5.000
o Như vậy, nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng phải có biện pháp giảm
thiểu trước khi thải ra môi trường. Chủ đầu tư sẽ đưa ra biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm được trình bày tại mục 3.1.2 tại báo cáo.
(2)Nước thải thi công
-Nước thải xây dựng chủ yếu phát sinh từ các hoạt động: rửa bánh xe vận tải, vệ sinh
thiết bị thi công/máy móc thi công, xử lý làm sạch nguyên vật liệu… Thành phần ô
nhiễm chính trong nước thải là các chất rắn lơ lửng, các chất vô cơ, đất cát xây dựng
phụ thuộc loại ít độc và có thể bị ô nhiễm dầu. Loại nước thải này dễ lắng đọng, tích
tụ ngay trên các tuyến thoát nước thi công tạm thời.
-Ngoài ra, nước thải thi công phát sinh từ Dự án còn có nước thải từ bảo dưỡng máy
móc, nước thải vệ sinh máy móc và nước thải làm mát. Theo QCXDVN-2005, lưu
lượng và nồng độ ô nhiễm trong nước thải thi công từ các thiết bị, máy móc được
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 235
thể hiện tại bảng dưới.
Bảng 3.25.Lưu lượng và tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ các thiết
bị thi công
TT Loại nước thải
Tiêu chuẩn (m3/ngày.tb)
Lưu lượng (m3/ngày)
Nồng độ các chất ô nhiễm COD (mg/l)
Dầu mỡ (mg/l)
TSS (mg/l)
1
Nước thải từ bảo dưỡng máy móc
0,5 2 20-30 - 50-80
2
Nước thải vệ sinh máy móc
1,25
5 50-80 1,0-2,0 150-200
3 Nước thải làm mát máy
1 4 10-20 0,5-1,0 10-15
QCVN 40:2011/BTNMT (cột A) 75 5 50 QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) 150 10 100
Nguồn: QCXDVN-2005 đối với đơn vị thi công từ 200-300 người
-Từ kết quả phân tích trong bảng trên, một số chỉ tiêu chất lượng nước thải thi công
xây dựng nằm trong giới hạn cho phép theo quy định của QCVN 40:2011/BTNMT
(A). Riêng các chỉ tiêu như chất lơ lửng lớn hơn giới hạn cho phép từ 1,6-4,0 lần và
dầu mỡ lớn hơn từ 1,2-1,6 lần.
-Trong suốt thời gian thi công vận chuyển VLXD phục vụ xây dựng các công trình
dự kiến là 24 tháng thì ước tính tổng lượt xe mỗi ngày có khoảng 695 lượt xe tải
trong gian xây dựng, các xe sẽ đi qua máng rửa lốp xe hoặc cầu rửa xe để giảm phát
tán bụi, lượng nước sử dụng trong 1 ngày làm việc khoảng 20 m3/ngày.
-Tuy nhiên, Chủ đầu tư sẽ tiến hành thi công theo hình thức cuốn chiếu, tức là san nền
đến đâu sẽ tiến hành xây dựng đến đó nên thực tế lượng nước sử dụng để rửa xe ra vào
công trường ít hơn rất nhiều. Hơn thế nữa, do đặc tính bay hơi của nước/bám dính trên
phượng tiện/ngấm vào đất nên thực tế thải ra ước tính chỉ khoảng 8m3/ngày. Dự án sẽ
bố trí khu vực cầu rửa xe lốp xe trước khi ra khỏi dự án. Nước thải rửa xe có chứa thành
phần đất, cát, dầu mỡ bám trên xe vận chuyển nguyên vật liệu, nước thải này được thu
gom vào bể tách dầu mỡ. Nước thải sau khi được tách dầu mỡ được tái sử dụng toàn
bộ vào mục đích rửa bánh xe, thiết bị, dụng cụ, làm ẩm vật liệu thi công, đất, đá thải
trước khi vận chuyển, tưới nước dập bụi trên công trường, không xả ra môi trường.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 236
(3)Nước mưa chảy tràn
Theo tính toán tại ý (1b) mục 3.1.1.3 lưu lượng nước mưa lớn nhất ở khu vực
dự án là 7,45 (m3/s),lượng chất bẩn tích tụ trong nước mưa trong khoảng 15 ngày sẽ
là 36.010,52 kg.
Nước mưa chảy tràn là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường trong
quá trình thi công xây dựng. Đối với một công trường thi công, lượng đất, cát, chất
cặn bã, cặn dầu mỡ, các chất thải sinh hoạt vương vãi là đáng kể. Nồng độ cũng như
dạng ô nhiễm phụ thuộc vào tính chất bề mặt phủ. Các dạng tác động của nước cuốn
trôi bề mặt thường gặp là :
- Dầu và cặn dầu bị cuốn theo nước mưa và phát tán ra xung quanh tác động đến hệ
sinh thái, gây ô nhiễm môi trường đất và nước.
- Mặt phủ bị xói mòn, gây bồi lắng cống thoát nước trong khu vực.
- Nồng độ chất hữu cơ trong nước cuốn trôi bề mặt là đáng kể, dễ gây tình trạng phú
dưỡng và ô nhiễm hữu cơ trong các sông, ngòi nơi dòng thải chảy vào.
Vào những khi trời mưa, nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án sẽ cuốn theo
đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ xuống cống thoát nước xung quanh gây bồi lắng hệ
thống thoát nước trong khu vực. Tuy nhiên, mức độ và tính chất nước cuốn trôi bề
mặt có thể kiểm soát được bằng việc tổ chức và quản lý thi công hợp lý đối với từng
hạng mục công trình theo các giai đoạn thực hiện dự án.
(C.3). Đánh giá, dự báo tác động bị gây ra bởi chất thải thông thường từ hoạt
động xây dựng các hạng mục của Dự án
Theo kết quả nhận dạng và thống kê về nguồn phát sinh chất thải rắn thông thường
trong giai đoạn thi công gồm:
- Chất thải rắn sinh hoạt
- Chất thải rắn xây dựng
Đối tượng bị tác động do chất thải rắn trong giai đoạn thi công của dự án gồm các
thành phần môi trường tự nhiên, sinh thái và sức khỏe của công nhân xây dựng.
Những đánh giá dưới đây được trình bày cụ thể về nguồn phát sinh, tải lượng ô
nhiễm, đối tượng và quy mô bị tác động do chất thải rắn đến từng đối tượng bị tác
động trong giai đoạn thi công dự án.
(1)Tác động do chất thải rắn sinh hoạt:
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các công nhân trên công trường
có thành phần ô nhiễm chủ yếu là các chất thải hữu cơ, vô cơ, vỏ bao bì đựng thực
phẩm,....
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 237
- Căn cứ theo QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng dự báo tải lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh theo ngày khoảng 0,9
kg/người/ngày. Với số lượng công nhân tập trung đông nhất tại công trường là 200
người. Khi đó, tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh là: 0,9 kg/người/ngày x
200 người = 180 kg/ngày .
- Những tác động môi trường do chất thải rắn sinh hoạt gây ra có thể đánh giá do:
+ Quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong chất thải rắn sinh hoạt là điều kiện thuận
lợi để các loại vi khuẩn vi trùng phát triển mạnh trở thành nguy cơ lây lan dịch bệnh.
+ Các chất thải ô nhiễm có trong chất thải rắn sinh hoạt và các sản phẩm phân hủy
của chúng có thể bị nước mưa chảy tràn rửa trôi và cuốn theo dòng chảy gây ô nhiễm
môi trường nước mặt, đất và nước ngầm khu vực dự án.
- Các công trình tạm thời thu gom và xử lí chất thải rắn loại nếu không được quản lí
tốt sẽ làm giảm chất lượng vệ sinh môi trường khu vực dự án, có tác động trực tiếp
đến sức khỏe của công nhân lao động trên công trường.
(2)Tác động do chất thải rắn xây dựng
Dự án sẽ tận dụng triệt để lượng đất đào tại khu vực Dự án để đắp trong quá
trình thi công xây dựng vì vậy không có lượng đất đào bị dư cần thải bỏ.
Ngoài ra, chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công xây dựng là các loại
chất thải từ công tác làm đường bê tông, làm móng, xây dựng công trình như gạch,
đá, xi măng, sắt thép, gỗ, giấy... Tính toán khối lượng chất thải rắn xây dựng thải
bỏ: Theo định mức vật tư xây dựng tại Quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày
19/12/2016 của Bộ Xây dựng. Khối lượng chất thải rắn phát sinh do thi công xây
dựng dự án là:
3.474.311.000 kg(VL) x 0,05%(CT) = 17.371.555 kg (CT) = 17.371,555 (tấn)
Loại và lượng chất thải này nếu không được xử lí sẽ làm giảm chất lượng vệ sinh
môi trường thi công dự án và trở thành nguy cơ gây tai nạn lao động, sự cố rủi ro
môi trường trong khu vực thi công.
(C.4) Tác động do chất thải nguy hại phát sinh trên công trường xây dựng
Chất thải nguy hại có thể phát sinh trên công trường gồm: giẻ lau dính dầu, bao
bì dính cặn sơn, thiết bị điện tử hỏng, pin, ắc quy thải …. . Ngoài ra có dầu mỡ thải
phát sinh từ việc bảo dưỡng các máy móc thiết bị sử dụng trong công trường.
Đối với dầu, mỡ thải phát sinh trên công trường
- Lượng dầu mỡ thải trong giai đoạn thi công dự án được ước tính theo số lượng
máy móc, thiết bị tham gia thi công. Tải lượng dầu mỡ thải được xác định theo số
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 238
lượng dầu mỡ phát sinh theo tháng, phụ thuộc vào chu kỳ thay dầu của các loại máy
móc, thiết bị thi công, chất lượng máy móc, trang thiết bị thi công.
- Theo kết quả điều tra khảo sát dầu nhớt thải trên địa bàn TPHCM và Hà Nội do
Trung Tâm Khoa học Kỹ thuật Công nghệ thực hiện cho thấy:
+ Lượng dầu nhớt thải từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trung bình
17 lít/lần thay.
+ Chu kỳ thay nhớt, bảo dưỡng máy móc trung bình từ 3-6 tháng/1lần thay nhớt, tùy
thuộc vào cường độ hoạt động của các phương tiện.
- Số lượng máy móc, thiết bị cần thiết hoạt động trong giai đoạn xây dựng của dự án
khoảng 90 xe. Tính theo thời gian thay dầu của mỗi xe tương ứng là 3 tháng/lần, số
lượng dầu mỡ phát thải trung bình khoảng 90 xe*17 lít/lần*1lần/3tháng = 510 lít
dầu thải/tháng.
- Căn cứ theo quy định hiện hành dầu mỡ thải và các chất thải nhiễm dầu được xếp
vào danh mục các chất thải nguy hại. Nếu không được thu gom và xử lí theo đúng
quy cách sẽ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nước, đất và nước ngầm rất cao với
mức độ ảnh hưởng lớn và lâu dài. Cụ thể, theo thống kê của Trung tâm phụ gia dầu
mỏ, cứ 1 tấn dầu thải vào môi trường sẽ gây ô nhiễm môi trường và hủy hoại hoàn
toàn về sinh thái đối với 1km2 mặt nước hoặc 3 héc ta đất trồng.
Các loại chất thải nguy hại khác phát sinh trên công trường
- Các chất thải nguy hại còn lại phát sinh chủ yếu từ các quá trình xây dựng và hoàn
thiện công trình. Tuy nhiên khối lượng phát sinh hầu như không đáng kể. Dự báo
khối lượng chất thải nguy hại có thể phát sinh trên công trường như sau:
Bảng 3.26. Lượng chất thải nguy hại phát sinh trên công trường xây dựng
TT Thành phần CTNH Khối lượng CTNH phát sinh
1 Giẻ lau dính dầu 1,2 – 1,4 kg/ngày
2 Bao bì dính cặn sơn 4 – 6 kg/ngày
3 Thiết bị điện tử hỏng, pin, ăcquy thải 6 – 8 kg/ngày
Tổng 11,2-15,4 kg/ngày
Nguồn :TEDCOM, 3/2016.
Với các loại chất thải nguy hại như trên phát sinh tại dự án chủ dự án sẽ có
những biện pháp kỹ thuật thu gom, xử lí chất thải nguy hại nhằm giảm thiểu các tác
động tiêu cực đối với môi trường khu vực dự án được trình bày tại mục 3.1.2 của
báo cáo.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 239
D. Đánh giá, dự báo tác động bị gây ra bởi các nguồn không liên quan đến chất
thải trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
(1) Tiếng ồn
Nguồn phát sinh tiếng ồn
- Tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu xây
dựng, máy móc, thiết bị thi công.
- Tiếng ồn do các hoạt động xây dựng: Tiếng ồn phát sinh do sự vận hành máy móc,
thiết bị, phương tiện cơ giới trong quá trình xây dựng các hạng mục công trình: máy
ủi, máy đào, máy đầm nén,…
Tiếng ồn phát sinh bởi một số máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải và xây
dựng
Tiếng ồn thi công nhìn chung là không liên tục, phụ thuộc vào loại hình hoạt động
và các máy móc, thiết bị được sử dụng. Hiện nay không chỉ Việt Nam mà nhiều
nước trên thế giới đều lấy tiêu chuẩn tiếng ồn điển hình của các phương tiện, thiết
bị thi công của “Ủy ban BVMT US – tiếng ồn từ các thiết bị xây dựng và máy móc
xây dựng NJID, 300.1, 31/12/1971” là căn cứ để kiểm soát mức ồn nguồn ở khoảng
cách 1,5m, chi tiết trình bày trong bảng 3.19.
Khả năng tiếng ồn tại khu vực thi công lan truyền tới các khu vực xung quanh được
xác đinh bằng công thức sau:
)(dBALLLLi cdp
Trong đó:
Li: mức ồn tại điểm tính toán cách nguồn ồn khoảng cách là d(m)
Lp: mức ồn đo tại nguồn gây ồn cách 1,5m
∆Ld mức ồn giảm theo khoảng cách d ở tần số i
a
dr
rL 1
2
1 )(lg20
Trong đó:
r1 khoảng cách tới nguồn gây ồn với Lp(m)
r2 khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn theo khoảng cách ứng với Li(m)
a hệ số hấp thụ riêng của tiếng ồn với địa hình mặt đất( a = 0)
∆Lc độ giảm mức ồn qua vật cản, Khu vực dự án có địa hình rộng thoáng và không
có vật cản nên ∆Lc = 0
Từ các công thức trên, có thể tính toán mức độ gây ồn của các loại thiết bị thi công
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 240
trên công trường tới môi trường xung quanh ở khoảng cách 100 m và 200m kết quả
được thể hiện trong bảng dưới đây.
Bảng 3.27. Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công ở khoảng cách 100m và
200m (đơn vị dBA)
STT Thiết bị thi công Mức ồn cách
máy 1,5m Mức ồn cách
máy 100m Mức ồn cách
máy 200m
1 Máy san ủi 108CV 91 54,5 48,5
2 Máy xúc 93 56,5 50,5
3 Máy nén khí Diezel 80 43,5 37,5
4 Máy trộn bê tông 250l 75 38,5 32,5
5 Máy đầm 80 43,5 37,5
6 Máy hàn 72 35,5 29,5
7 Máy phát điện 88 51,5 45,5
8 Xe tải 12T 83 46,5 40,5
9 Cần cẩu 78 41,5 35,5
QCVN 24:2016/BYT 85 - - QCVN 26:2010/BTNMT - 70 70
Ghi chú:
- QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – mức tiếp xúc
cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
Mức ồn tổng cộng do các phương tiện thi công được xác định như sau:
L = 10 lg 0,1Li, dBA
Trong đó :
L - Mức ồn tại điểm tính toán, dBA
Li - Mức ồn tại điểm tính toán của nguồn ồn thứ i, dBA
Từ công thức trên, tính toán mức độ gây ồn tổng cộng của một số loại thiết bị thi
công chính tới môi trường xung quanh ở khoảng cách 200m và 500m :
Bảng 3.28. Mức ồn tổng do các phương tiện thi công gây ra (dBA)
STT Thiết bị thi công Mức ồn cách
máy 1,5m
Mức ồn tổng cộng cách máy 100m
Mức ồn tổng cộng cách máy 200m
1 Máy san ủi 108CV 91 60 54
2 Máy xúc 93
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 241
3 Máy nén khí Diezel 80
4 Máy trộn bê tông 250l 75
5 Máy đầm 80
6 Máy hàn 72
7 Máy phát điện 88
8 Xe tải 83
QCVN 24:2016/BYT 85 - - QCVN 26:2010/BTNMT - 70 70
Kết quả tính toán cho thấy, tiếng ồn sinh ra do các phương tiện vận chuyển nguyên
vật liệu và máy móc thiết bị thi công trên công trường đảm bảo giới hạn cho phép
đối với khu vực thi công và nằm trong giới hạn cho phép đối với khu dân cư ở
khoảng cách 100m trở lên theo quy định của QCVN 26:2010/BTNMT.
(2) Độ rung
Nguồn gây rung động trong quá trình thi công xây dựng của dự án là từ các
máy móc thi công, các phương tiện vận tải trên công trường.
Gia tốc rung L(dB) được xác định như sau
L= 20log (a/a0), dB
a – RMS của biên độ gia tốc (m/s2).
a0 – RMS tiêu chuẩn (a0=0,00001 m/s2).
Theo Nghiên cứu của Bộ Y tế và Viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ
Lao động - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, mức rung động phát sinh trong giai
đoạn thi công xây dựng dự án được dự báo như sau:
Bảng 3.29.Dự báo mức rung động phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng
dự án
STT Thiết bị thi công Mức rung cách máy 10m (dB)
Mức rung cách máy 30m (dB)
Mức rung cách máy 60m (dB)
1 Máy san ủi 108CV 79 69 59
2 Máy xúc 77 67 57
3 Máy nén khí Diezel 81 71 61
4 Máy trộn bê tông 250l 76 66 56
5 Máy đầm 82 72 62
6 Máy hàn 75 65 55
7 Máy phát điện 82 72 62
8 Xe tải 12T 74 64 54
QCVN 27-2010/BTNMT 75 75
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 242
Theo số liệu dự báo tại Bảng trên, độ rung trung bình của các thiết bị thi công dự án
gần nguồn thải 10m lớn hơn tiêu chuẩn; cách nguồn thải 30m, 60m thấp hơn tiêu
chuẩn cho phép. Điều đó chứng tỏ mức rung sẽ phát sinh từ máy móc thiết bị đang
vận hành sẽ lan truyền theo nền đất và giảm dần theo sự tăng dần khoảng cách. Tuy
nhiên, chủ dự án cam kết sẽ có những biện pháp giảm thiểu phù hợp đối với nguồn
thải này, đặc biệt là những biện pháp hạn chế tối đa cộng hưởng rung động phát sinh.
(3) Ảnh hưởng tới hoạt động của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2)
Dự án có sử dụng chung trạm xử lý nước cấp, trạm xử lý nước thải và trạm biến áp
đặt trong khu đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1). Chính vì
vậy, hoạt động xây dựng nhằm đấu nối Dự án với khu hạ tầng kỹ thuật nằm trên
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) gây ảnh hưởng tới hoạt động của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1 và 2), đặc biệt là các nhà máy hiện hữu nằm dọc các tuyến
đường giao thông nội bộ RS 4,5,6,7 và RE7 của KCN Thăng Long II (giai đoạn 2)
gồm Công ty Mitsuba, Daikin, Nestle, Sews Component. Tuy nhiên, hoạt động cải
tạo các tuyến đường này chỉ gây tác động tới hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu
đầu vào của hoạt động hay sản phẩm của các nhà máy trên. Hơn nữa, hoạt động cải
tạo này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, đồng thời Chủ đầu tư sẽ có những biện pháp
tổ chức thi công hợp lý nên những tác động này được đánh giá là chấp nhận được.
(4)Ảnh hưởng đến hệ thống đường giao thông khu vực
Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thi công để xây
dựng các hạng mục của Dự án không đi qua các tuyến đường nội bộ của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1 và giai đoạn 2) nên không gây ảnh hưởng tới các hoạt động giao
thông nội bộ trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2).
Tuyến đường vận chuyển nguyên liệu, vật liệu cho thi công Dự án là đường
quy hoạch 69m và đường tỉnh lộ 387 nên mật độ phương tiện lưu thông trên 02 tuyến
đường này sẽ bị gia tăng, đặc biệt vào giờ cao điểm làm gia tăng sự cố tắc đường,
tai nạn giao thông, bụi, khói, ồn, rung cộng hưởng, ô nhiễm môi trường, cụ thể như
sau:
- Trong giai đoạn thi công xây dựng việc vận chuyển máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu xây dựng ra vào công trường làm gia tăng hoạt động giao thông trên tuyến đường
quốc lộ của tỉnh có thể gây ách tắc giao thông, vì vậy, việc bố trí bảo vệ điều phối
trong trường hợp này là cần thiết.
- Trường hợp, nguyên vật liệu xây dựng không được che chắn cẩn thận, khi bị gió
cuốn hay rơi vãi xuống lòng đường phát sinh bụi, gây gián đoạn hoạt động lưu thông
của các phương tiện, che khuất tầm nhìn và tiềm ẩn các sự cố về tai nạn giao thông
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 243
xảy ra.
- Trường hợp trời mưa, chất thải ướt bám dính vào bánh xe, rơi vãi và bám dính trên
tuyến đường vận chuyển gây trơn trượt cho các phương tiện lưu thông, tiềm ẩn tai
nạn. Khi khô thì chất thải đó sẽ phát sinh bụi, chất thải cho những đoạn đường kế
tiếp mà phương tiện đã đi qua. Đồng thời, gây mất mỹ quan khu vực.
Với những tác động có thể xảy ra như trên, Chủ đầu tư sẽ đưa ra các biện pháp
giảm thiểu tác động phù hợp để hạn chế các tác động có thể xảy ra. Bên cạnh đó, hệ
thống đường giao thông từ nơi vận chuyển đến khu vực dự án đã được xây dựng
hoàn chỉnh, nên các tác động này được đánh giá là hoàn toàn có thể kiểm soát được.
(5) Các vấn đề kinh tế – xã hội
(5.1)Tệ nạn xã hội
Tác động này là tác động dễ xảy ra tại các công trường xây dựng do trong quá trình
thi công xây dựng sẽ tập trung nhiều công nhân dễ này sinh các tệ nạn xã hội như cờ
bạc, rượu chè… nếu không có các biện pháp quản lý nghiêm ngặt.
(5.2) Mâu thuẫn giữa người dân địa phương và công nhân xây dựng
Việc tập trung một số lượng lớn công nhân xây dựng phục vụ cho dự án có thể dẫn
đến các vấn đề xã hội, văn hóa nhất định do mẫu thuẫn giữa công nhân đến từ nơi
khác và người dân địa phương. Tuy nhiên, tác động này hoàn toàn có thể kiểm soát
được bằng các biện pháp quản lý thi công.
E. Đánh giá, dự báo rủi ro, sự cố trong giai đoạn xây dựng Dự án
(1)Tai nạn lao động
Các tai nạn lao động có thể xảy ra trên công trường xây dựng như trượt ngã từ
trên cao, bị thương do các vật nặng hoặc sắc nhọn từ trên cao rơi xuống, điện giật,
sập đổ bê tông cốt thép, sập giàn giáo,…
Nguyên nhân được xác định do:
- Công nhân không thực hiện đúng quy trình thi công;
- Do sự bất cẩn trong công tác chằng buộc, lắp ráp giàn giáo.
+ Giàn giáo chống không an toàn, bị dịch chuyển dẫn đến sập đổ khối bê tông trong
giai đoạn xây dựng.
+ Do kết cấu bê tông không chắc chắn, xây dựng kết cấu sàn bê tông không đúng
tiêu chuẩn của ngành xây dựng gây sập đổ bê tông.
+ Cánh tay cần trục tháp bị rơi xuống do rơi ốc vít.
+ Do thời tiết gió lớn.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 244
(2)Sự cố cháy nổ
Trong giai đoạn thi công dự án, sự cố cháy nổ rất dễ xảy ra nếu các nội quy trong
quá trình thi công không được thực hiện nghiêm túc. Sự cố môi trường có thể xảy ra
trong các trường hợp:
- Quá trình vận chuyển, tồn chứa nhiên liệu hoặc do thiếu an toàn trong vận hành
hệ thống cấp điện tạm thời,…
- Các kho chứa nguyên liệu, nhiên liệu tạm thời phục vụ thi công, máy móc, thiết bị
kỹ thuật (sơn, xăng, dầu DO, dầu FO, …) là các nguồn gây cháy nổ.
- Hệ thống cấp điện tạm thời cho các máy móc, thiết bị thi công dự án có thể gây
chập, cháy, giật điện, …
Như vậy, các rủi ro trên xảy ra sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cũng như tính
mạng của công nhân, người lưu thông trên đường quốc lộ, đường liên thôn, liên xóm,
gây tổn thất lớn về tinh thần cho các gia đình có người gặp nạn và ảnh hưởng đến
chính chủ đầu tư. Trường hợp xảy ra sự cố, nhiều người tập trung lại sẽ gây ra tắc
đường, mất trật giao thông, an ninh khu vực. Do đó, vấn đề đảm bảo an toàn trên
công trường là vô cùng cần thiết.
(3)Sự cố gây dịch bệnh
Với lực lượng thi công xây dựng không nhỏ nên nếu không tổ chức đảm bảo cuộc
sống cho họ sẽ bị ảnh hưởng tới sức khoẻ, bệnh dịch có thể xảy ra và ảnh hưởng tới
khu vực xung quanh và nhân dân trong vùng.
3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường
Chủ dự án có trách nhiệm chính trong việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác
động tiêu cực tới môi trường trong quá trình thi công xây dựng của dự án. Các trách
nhiệm có liên quan được thể hiện cụ thể trong hợp đồng xây lắp giữa Chủ dự án và
các nhà thầu thi công xây dựng các hạng mục của công trình. Các biện pháp giảm
thiểu các tác động tiêu cực tới môi trường trong giai đoạn san nền được lồng ghép
trong giai đoạn xây dựng và được trình bày cụ thể dưới đây.
3.1.2.1.Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với môi trường không khí
- Lắp đặt hàng rào bằng tôn cao khoảng 3,0 m xung quanh khu vực công trường thi
công;
- Sử dụng phương tiện, máy móc được đăng kiểm; phương tiện vận chuyển chở đúng
trọng tải quy định; che phủ bạt đối với tất cả các phương tiện chuyên chở nguyên
vật liệu, đất thải, phế thải,..., không để rơi rớt vật liệu tại khu vực thi công và đường
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 245
tiếp cận;
- Thường xuyên thu dọn đất, cát, vật liệu rơi vãi tại khu vực thi công và đường tiếp
cận dự án (đoạn đường 69 và đường tỉnh lộ 387 trong bán kính 1 km tính từ hàng
rào Dự án về phía Tây và phía Đông), đảm bảo vệ sinh; phun nước giảm bụi tối thiểu
2 lần/ngày vào những ngày trời không mưa;
- Bố trí 01 cầu rửa xe tại vị trí gần khu vực cổng ra vào của công trường để rửa sạch
bùn đất của các phương tiện vận chuyển trước khi ra khỏi công trường;
3.1.2.2.Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với nước
Nước thải sinh hoạt:
- Khống chế lượng nước thải sinh hoạt bằng cách ưu tiên tuyển dụng công nhân tại
địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở. Tổ chức hợp lý nhân lực trong giai đoạn thi
công.
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân tại các công
trường thi công được thu gom vào khoảng 01-03 nhà vệ sinh lưu động; hợp đồng
với đơn vị có chức năng định kỳ hút, vận chuyển và xử lý khi đầy bể, không xả thải
ra môi trường.
Quy trình: Nước thải sinh hoạt nhà vệ sinh lưu động đơn vị chức năng hút,
vận chuyển, xử lý khi đầy bể.
Nước thải xây dựng
- Đối với nước thải phát sinh từ quá trình rửa bánh xe chuyên chở vật liệu thi công
xây dựng ra vào dự án: Trên công trường thi công sẽ đào 01 hố lắng cấu tạo 03 ngăn,
dung tích khoảng 03 m3/hố để thu gom, lắng lọc toàn bộ nước thải từ hoạt động rửa
bánh xe.
- Đối với nước thải phát sinh từ quá trình đào hố móng, rửa thiết bị thi công, bố trí
01 hố lắng cấu tạo 03 ngăn, dung tích khoảng 03 m3 để thu gom, lắng lọc toàn bộ
nước thải từ các hoạt động này trên công trường.
- 02 nguồn nước thải trên sau khi được bẫy dầu, lắng, lọc sẽ được tái sử dụng toàn
bộ vào mục đích rửa bánh xe, thiết bị, dụng cụ, làm ẩm nguyên vật liệu thi công, đất
đá thải trước khi vận chuyển, tưới nước dập bụi trên công trường thi công, không xả
thải ra môi trường. Bùn đất tại hố lắng được nạo vét, và vận chuyển xử lý cùng chất
thải thi công; váng dầu mỡ được thu gom và vận chuyển định kỳ.
Quy trình xử lý: Nước thải trên công trường xây dựng hố lắng tách dầu
lắng cặn tái sử dụng toàn bộ vào mục đích rửa bánh xe, thiết bị, dụng cụ, làm ẩm
vật liệu thi công, đất, đá thải trước khi vận chuyển, tưới nước dập bụi.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 246
Nước mưa chảy tràn
- Nước mưa chảy tràn tại khu vực thi công được thu gom vào hệ thống mương, rãnh
xung quanh Dự án chảy về hệ thống các hố lắng kích thước Lx B x H= (2 x 1,5 x 1)
m/hố, với khoảng cách khoảng 800 m/hố, bố trí dọc theo hướng thoát nước, nước
sau lắng cặn được thoát ra kênh Trần Thành Ngọ và kênh Hồ Chí Minh.
Quy trình xử lý: Nước mưa chảy tràn → rãnh thoát nước → hố lắng → kênh Trần
Thành Ngọ và kênh Hồ Chí Minh.
3.1.2.3.Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn và chất
thải nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt:
Trang bị 03 thùng đựng rác có nắp đậy thể tích 220l đặt tại công trường để thu gom
rác sinh hoạt. Lượng rác thải trên sẽ được nhà thầu thi công hợp đồng với đơn vị có
chức năng hằng ngày đến thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
Sinh khối, chất thải rắn từ hoạt động phát quang thảm thực vật
Chất thải này sẽ được nhà thầu thi công hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu
gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định khi có phát sinh.
Đối với chất thải rắn xây dựng:
- Hạn chế tối đa phế thải phát sinh trong thi công bằng việc tính toán hợp lý vật liệu,
nhắc nhở công nhân ý thức tiết kiệm và thắt chặt quản lý, giám sát công trình.
- Các phế liệu là các chất trơ, không gây độc như gạch vỡ, đất cát dư thừa được tận
dụng cho việc san lấp các hố móng của công trình. Các chất thải xây dựng khác như
xi măng chết, gỗ copha hỏng,… không thể tận dụng được tập kết tại công trường thi
công, vận chuyển, đổ thải vào các vị trí thỏa thuận khi được sự cho phép của cơ quan
có thẩm quyền. Chủ Dự án có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương xác
định vị trí đổ đất đá thải trước khi thực hiện thi công.
- Các phế liệu có thể tái chế hoặc tái sử dụng được như bao bì xi măng, sắt thép dư
thừa... được các nhà thầu thu gom, tái sử dụng.
- Đất thải phát sinh từ quá trình bóc tách lớp đất mặt có giá trị cao trong việc cải tạo
đất do chứa nhiều chất hữu cơ, chất dinh dưỡng với khối lượng là 445.123,5 m3. Để
giảm thiểu tác động do đất thải, Chủ đầu tư sẽ tận dùng toàn bộ để trồng cây xanh
trong khu vực dự án.
Đối với chất thải nguy hại
- Bố trí tại mỗi công trường thi công khoảng 03-05 thùng chứa chất thải nguy hại
chuyên dụng dung tích khoảng 200 lít/thùng có nắp đậy kín, đảm bảo không rò rỉ,
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 247
bay hơi, rơi vãi, phát tán ra môi trường và có gắn dấu hiệu cảnh báo nguy hại để thu
gom, phân loại tại nguồn toàn bộ chất thải nguy hại phát sinh; định kỳ chuyển giao
chất thải nguy hại cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy
định.
3.1.2.4.Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
- Sử dụng các thiết bị thi công đạt tiêu chuẩn, được đăng kiểm theo quy định và được
kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ thường xuyên.
- Không sử dụng các phương tiện, máy móc xây dựng gây ồn vào giờ nghỉ ngơi chung.
- Lập hàng rào tấm tôn cao 3m quanh khu vực dự án trong giai đoạn thi công.
- Trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động (găng tay, ủng, nón bảo hộ, nút bịt
tai, …) cho công nhân thi công trên công trường để chống ô nhiễm và đảm bảo an
toàn lao động.
- Hạn chế tối đa hoạt động đồng thời máy móc, thiết bị, nhất là những máy móc thiết
bị có khả năng tạo tiếng ồn và độ rung lớn để tránh hiện tượng cộng hưởng tiếng ồn,
độ rung.
3.1.2.5.Các biện pháp bảo vệ môi trường khác
(1)Tác động đến giao thông khu vực
Trong giai đoạn xây dựng dự án, mật độ xe gia tăng chủ yếu trong thời gian vận
chuyển nguyên vật liệu xây dựng, Do vậy, chủ dự án sẽ có một số biện pháp để giảm
thiểu ảnh hưởng đến giao thông khu vực như:
- Bố trí thời gian vận chuyển hợp lý; hạn chế chuyên chở vào giờ cao điểm có mật
độ xe lưu thông lớn (từ 7h-8h và 17h – 18h hàng ngày); ….
- Phân luồng giao thông tại các nút giao thông nối từ công trường với tuyến đường
chính của khu vực; giám sát các xe chở nguyên vật liệu đúng tải trọng và tốc độ quy
định, phủ bạt kín thùng xe; lắp đặt biển cảnh báo công trường đang thi công; không
vận chuyển nguyên vật liệu vào các khung giờ cao điểm; lắp đặt đèn cảnh báo, biển
báo hiệu, hàng rào cảnh báo và bố trí nhân lực hướng dẫn phân luồng giao thông tại
khu vực thi công ban đêm; bố trí công nhân quét dọn khi có đất rơi vãi trên tuyến
đường vận chuyển.
(2) Giảm thiểu tác động tới an ninh trật tự xã hội khu vực
- Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường cho cán bộ, công nhân trên công trường. Thực
hiện chương trình vệ sinh môi trường và quản lý chất thải.
- Phối hợp với các bên liên quan kiểm tra, giám sát chặt chẽ công tác an toàn vệ sinh
lao động trên công trường.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 248
- Bố trí kế hoạch vận chuyển nguyên, nhiên, vật liệu hợp lý nhằm hạn chế tai nạn
giao thông có thể xảy ra bên trong và bên ngoài khu công nghiệp.
- Các xe vận tải ra vào khu vực được bố trí vào những thời điểm thích hợp, tránh
gây ùn tắc giao thông trong vùng.
- Đảm bảo an ninh trật tự xã hội khu vực, không gây các mâu thuẫn giữa công nhân
xây dựng và người dân địa phương.
- Khu vực thi công xây dựng được che chắn.
(3) Biện pháp giảm thiểu sự tác động trong giai đoạn bồi thường
- Chính sách về bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng: Công tác thực hiện bồi
thường, thu hồi đất của Dự án sẽ do UBND các xã/phường chủ trì, chủ đầu tư dự án
phối hợp dựa trên các quy định pháp luật về bồi thường thiệt hại giải phóng mặt
bằng của trung ương và địa phương.
- Tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng: kế hoạch giải phóng mặt bằng và bồi
thường được triển khai theo các nguyên tắc, quy định của nhà nước và UBND tỉnh
Hưng Yên.
- Phương án giải quyết việc làm và chuyển đổi nghề:
+ Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương, các đối tượng bị mất ruộng vào làm việc
tại KCN, sắp xếp họ vào các vị trí thích hợp với trình độ thực tế
+ Tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong mỗi gia đình sử dụng kinh phí bồi thường
định hướng nghề nghiệp cho tương lai.
(4) Biện pháp giảm thiểu tác động của hoạt động rà phá bom mìn
- Chủ đầu tư thuê đơn vị có chức năng thực hiện để đảm bảo an toàn trong quá trình
thi công.
- Thực hiện theo Quy chuẩn QCVN 01:2012/BQP Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
rà phá bom mìn, vật nổ của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
3.1.2.6.Biện pháp giảm thiểu rủi ro, phòng ngừa ứng phó sự cố trong giai đoạn xây dựng
(1)Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố tai nạn lao động
- Trong quá trình thi công xây dựng, tuyệt đối chấp hành các nội quy về an toàn lao
động. Cụ thể như sau:
+ Xây dựng nội quy làm việc và quán triệt công tác an toàn trong thi công, vệ sinh
môi trường
+ Chỉ huy trưởng công trình và công nhân xây dựng sẽ được tập huấn về an toàn lao
động trước khi bắt đầu xây dựng dự án.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 249
+ Chỉ huy trưởng công trình hướng dẫn và giám sát chặt chẽ việc tuân thủ an toàn
lao động của công nhân xây dựng.
+ Trang bị các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân xây dựng như quần áo,
găng tay, mũ, kính bảo hộ, ủng....
- Lắp đặt biển cảnh báo công trường đang thi công; lắp đặt đèn cảnh báo, biển báo
hiệu, hàng rào cảnh báo và bố trí nhân lực hướng dẫn phân luồng giao thông tại khu
vực thi công ban đêm.
- Thiết lập tổ y tế túc trực tại Dự án và thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn lao
động, vệ sinh môi trường.
- Thường xuyên tổ chức diễn tập cho các tình huống xảy ra sự cố. Trường hợp xảy
ra sự cố, khẩn trương thực hiện các biện pháp sơ cứu người bị nạn; cắm biển báo
khu vực xảy ra sự cố và báo cáo cơ quan chức năng, đưa người bị nạn đi cấp cứu tại
cơ sở y tế gần nhất; phối hợp với cơ quan chức năng xử lý sự cố, thu dọn hiện trường
và khắc phục hậu quả sự cố.
(2)Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ
- Xây dựng phương án phòng cháy chữa cháy trình cơ quan có thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt và thực hiện phương án được duyệt theo quy định;
- Trang bị, lắp đặt đầy đủ các phương tiện, trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ
thống cảnh báo cháy và hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc tại công
trình của Dự án theo quy định, bảo đảm về số lượng, chất lượng và hoạt động phù
hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy; tính toán, thiết
kế, xây dựng, lắp đặt các phương tiện, lối thoát hiểm tại các công trình;
- Ban hành quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng
cháy và chữa cháy, thoát nạn; quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng
cháy và chữa cháy đối với cán bộ, công nhân viên làm việc cho Dự án;
- Thường xuyên tổ chức tập huấn nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và bố trí lực
lượng thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.
(3) Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố lây lan dịch bệnh
Tổ chức cuộc sống cho công nhân, đảm bảo các điều kiện sinh hoạt như lán trại,
nước sạch, ăn, ở... để bệnh dịch không xảy ra và không làm ảnh hưởng tới môi trường
xung quanh.
3.2.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 250
Khi KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được xây dựng xong, đi vào hoạt động cùng
với KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2), Chủ đầu tư sẽ chủ động tìm kiếm các
nhà đầu tư thứ cấp có ngành nghề kinh doanh phù hợp để thu hút đầu tư vào KCN
Thăng Long II (giai đoạn 3).
Các dự án thứ cấp xây dựng và đi vào hoạt động sẽ phát thải các chất ô nhiễm ra
môi trường. Theo các quy định hiện hành, các Dự án thứ cấp này phải lập hồ sơ về
môi trường xin phê duyệt trước khi đầu tư xây dựng.
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động
3.2.1.1.Nguồn phát sinh chất thải trong giai đoạn vận hành Dự án
Nguồn phát sinh chất thải trong giai đoạn vận hành Dự án được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 3.30.Các nguồn phát thải ô nhiễm trong giai đoạn vận hành của dự án
TT Hoạt động của Dự án Đối tượng tác động Đối tượng bị tác
động
1
Hoạt động giao thông ra vào KCN gồm: -Hoạt động của cán bộ công nhân viên làm việc trong KCN -Và hoạt động lưu thông hàng hóa từ các nhà máy thứ cấp trong KCN ra vào khu công nghiệp
Bụi, khí thải
-Môi trường không khí
2
Hoạt động xây dựng sản xuất của các nhà máy trong khu công nghiệp Thăng Long II (giai đoạn 3)
- Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình xây dựng - Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất - Chất thải sinh hoạt - Chất thải công nghiệp thông thường - Chất thải nguy hại - Nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất
-Môi trường không khí -Môi trường nước - Môi trường đất
3
Hoạt động quản lý hạ tầng kỹ thuật (hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải, hệ thống cấp nước, cấp điện, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống thông tin liên lạc) của Dự án
- Chất thải sinh hoạt - Nước thải sinh hoạt - Chất thải nguy hại
-Môi trường không khí -Môi trường nước
3.2.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động bị gây ra bởi hoạt động của Dự án đối với
môi trường không khí
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 251
Nguồn phát sinh bụi, khí thải trong quá trình hoạt động của dự án gồm:
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động giao thông: từ việc vận chuyển nguyên vật liệu,
thành phẩm của nhà máy thứ cấp trong KCN; hoạt động đi lại bằng xe máy, ô tô của
người lao động trong KCN.
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động xây dựng và sản xuất của các nhà máy thứ cấp
trong KCN.
- Khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng của Chủ đầu tư
Các nguồn gây ô nhiễm ở trên được đánh giá cụ thể như sau:
(1) Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động giao thông
Khi khu công nghiệp đi vào hoạt động, để đảm bảo việc đi lại của công nhân và
lưu thông hàng hoá ra vào khu công nghiệp, lưu lượng các phương tiện giao thông
được xác định như sau :
- Khi KCN đi vào hoạt động ổn định số lượng cán bộ công nhân viên làm việc trong
KCN ước tính khoảng 41.260 người, số người sử dụng xe ô tô đưa đón 60% và 40%
sử dụng xe máy.
- Như vậy:
+ Số lượng xe máy có thể được sử dụng tại nhà máy là: 40%* 41.260 người * 1
người/1 xe máy = 16.504 xe máy
+ Số lượng ô tô (tính trung bình đối với xe ô tô 7 chỗ, xe 24 chỗ) được sử dụng là:
60%*41.260 người/16 người/1 xe ô tô = 1.547 xe
- Giả thiết lượt xe ô tô tải vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm ra vào khu vực
dự án là 117 lượt xe/ngày.
Như vậy, lưu lượng giao thông trong KCN như sau:
Bảng 3.31.Lưu lượng các phương tiện giao thông ra vào khu công nghiệp
TT Phương tiện Lưu lượng (lượt xe/ngày)
1 Xe tải 117
2 Xe ca và xe con 1.547
3 Xe máy 16.504
Trong quá trình hoạt động, các phương tiện giao thông này với nhiên liệu chủ yếu
là xăng và dầu Diesel sẽ thải vào môi trường khu vực một lượng khói thải chứa các
chất ô nhiễm như bụi TSP, khí NO2, SO2, CO. Sử dụng hệ số ô nhiễm do Cơ quan
Bảo vệ Môi trường Mỹ (USEPA) và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập để xác
định tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải giao thông như sau:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 252
Bảng 3.32.Hệ số ô nhiễm của các loại xe
STT Loại xe Cự ly
(km/ngày)
Hệ số ô nhiễm (kg/1000km)
TSP SO2 NO2 CO
1 Xe tải 100 0,9 4,29S 1,18 6,0
2 Xe ca và xe con 100 0,07 2,74S 2,25 6,0
3 Xe máy 100 0,04 0,57S 0,14 1,6
Ghi chú : S(%) Hàm lượng sulfur trong nhiên liệu (1%).
Bảng 3.33.Tải lượng các chất ô nhiễm do giao thông của dự án
STT Loại xe Số lượng
(lượt xe/ngày)
Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày)
TSP SO2 NO2 CO
1 Xe tải 117 0,1053 5,02 138,06 702
2 Xe ca và xe con 1.547 108,29 42,39 3.480,75 9.282
3 Xe máy 16.504 660,16 94,07 2.310,56 26.406,4
Tổng cộng 18.168 769 141 5.929 36.390
- Tải lượng, nồng độ bụi và các chất ô nhiễm được tính toán theo mô hình khuếch
tán nguồn đường dựa trên định mức thải của Tổ chức Y tế thế giới WHO đối với các
xe có động cơ sử dụng xăng dầu như sau:
u
hzhz
ECz
zz
2
2
2
2
2exp
2exp
8,0 (* Công thức Sutton)
(Nguồn: Theo Môi trường không khí – Phạm Ngọc Đăng. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật).
Trong đó:
73,053,0 xz là hệ số khuếch tán của khí quyển theo phương thẳng đứng
C: Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m3);
E: Lưu lượng nguồn thải (mg/ms)
z: độ cao điểm khảo sát tính từ mặt đất (m); z =2,0
u: tốc độ gió trung bình thổi vuông góc với nguồn đường (m/s).
h: độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m); h = 0,2 m
Trong điều kiện chất lượng mặt đường tốt, trời không mưa, vận tốc gió trung bình
năm là u = 1,5m/s. Nồng độ các chất khí ô nhiễm phát sinh do hoạt động giao thông
tại thời điểm mật độ giao thông lớn nhất, xét tại các vị trí khác nhau so với tim đường
về phía cuối hướng gió được nêu trong bảng dưới như sau:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 253
Bảng 3.34.Nồng độ bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động giao thông
Khí Đơn
vị
Nồng độ ứng với khoảng cách tới tim đường QCVN 05:2013/BTNMT 5 7 9 11 13 15
Khí CO mg/m3 3,99 4,06 3,83 3,56 3,3 3,07 30
Khí SO2 mg/m3 0,0156 0,0158 0,015 0,014 0,013 0,012 0,35
Khí NOx mg/m3 0,065 0,066 0,063 0,058 0,054 0,05 0,2
TSP mg/m3 0,098 0,1 0,095 0,088 0,082 0,076 0,3
Như vậy, mặc dù số lượng phương tiện giao thông ra vào Dự án tương đối lớn, kết
quả tính toán cho thấy tất cả các thông số quan trắc chất lượng môi trường không
khí đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh.
Tuy nhiên, Chủ đầu tư vẫn sẽ yêu cầu các nhà máy thứ cấp trong quá trình vận
chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu, thành phẩm ra vào khu công nghiệp phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và các cam kết thực hiện các biện pháp
BVMT trong các báo cáo môi trường đã được cơ quan chức năng phê duyệt trước
khi xây dựng nhà máy trong KCN.
(2) Đánh giá, dự báo các tác động bị gây ra bởi hoạt động xây dựng và sản xuất
của các nhà máy trong KCN
(2.1) Bụi, khí thải phát sinh từ các hoạt động xây dựng
Các dự án thứ phát khi đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp thường thi công trong
khoảng 6-12 tháng. Các hạng mục xây dựng là nhà xưởng, đường nội bộ, hệ thống
hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát nước) của từng cơ sở. Như vậy, khối
lượng thi công ở dạng nhỏ đến trung bình, nhưng diễn ra đồng thời, kế tiếp nhau
trong thời gian dài tạo ra tác động đáng kể với môi trường. Quy mô tác động của
nguồn ô nhiễm này là nội vi trong khu công nghiệp và tuyến đường vận chuyển vật
liệu, thiết bị bằng đường bộ. Khi toàn bộ diện tích của khu công nghiệp được lấp
đầy (dự kiến sau 7 năm đi vào hoạt động), nguồn ô nhiễm này sẽ hết. Chủ Dự án có
trách nhiệm quản lý và giám sát các Dự án thứ cấp đầu tư vào KCN.
(2.2) Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp
Trong giai đoạn hoạt động của khu công nghiệp, các nguồn khí thải gây ô nhiễm
môi trường không khí chủ yếu là từ các hoạt động của các nhà máy trong khu công
nghiệp. Dựa trên thực tế sử dụng nhiên liệu hiện nay ở Việt Nam, dự tính loại nhiên
liệu sử dụng trong các nhà máy của khu công nghiệp là dầu FO, DO và gas.
o Đối với nhiên liệu là dầu FO, dầu DO: khi đốt cháy sinh ra các chất ô nhiễm
không khí chủ yếu là khí SO2, NO2, CO, bụi TSP.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 254
o Đối với nhiên liệu là khí gas: khi đốt cháy sinh ra các chất ô nhiễm không khí chủ
yếu là SO2, NO2, CO, Aldehyt, các chất hữu cơ và bụi TSP.
Đặc trưng các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí từ các nhóm ngành
công nghiệp được phép thu hút đầu tư vào KCN:
Căn cứ vào ngành nghề thu hút đầu tư đã được trình bày tại Chương 1 của Báo cáo
thì các nhóm ngành nghề sẽ được thu hút vào trong KCN gồm các nhóm sau:
+ Nhóm công nghiệp điện, điện tử, công nghệ thông tin, phần mền tin học;
+ Nhóm công nghiệp cơ khí, lắp ráp chế tạo máy, tự động hóa, công nghiệp ô tô (sản
xuất linh kiện và lắp ráp hoàn chỉnh);
+ Các ngành công nghiệp phụ trợ, vật liệu xây dựng, dịch vụ công nghiệp, công
nghiệp chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng;
+ Các ngành công nghiệp thực phẩm đồ uống, công nghiệp dược, thực phẩm chức
năng, thiết bị y tế;
Căn cứ văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTNMT ngày 10/12/2018 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, các nguồn tài liệu tham khảo khác và căn cứ vào thực tế, đặc trưng
các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:
Bảng 3.35.Đặc trưng các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí
TT Ngành nghề Khí thải
1 Sản xuất hàng dệt khác (không nhuộm) Clo, H2S, bụi tổng, CO, NOx,
SO2
Tiếng ồn, độ rung
2 Sản xuất trang phục (không bao gồm sản xuất
sản phẩm từ da lông thú)
Bụi tổng, CO, NOx, SO2
Tiếng ồn, độ rung
3 Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa
(trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ
rơm, rạ và vật liệu tết bện
Bụi, mùn cưa, n-butyl axetat
4 In, sao chép bản ghi các loại Mùi mực chứa hydrocacbon
5 Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu Tiếng ồn; Bụi tổng, CO, NOx,
SO2
6 Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic (không
bao gồm tái chế nhựa)
Mùi, hơi chứa hydrocacbon
7 Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác Bụi phi kim
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 255
8 Sản xuất kim loại gồm: Đúc sắt, thép và Đúc kim
loại màu
Nhiệt độ, mùi, bụi kim loại
9 Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy
móc, thiết bị)
Bụi kim loại
10 Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản
phẩm quang học
mùi, hơi hóa chất
11 Sản xuất thiết bị điện Tiếng ồn
12 Sản xuất máy móc thiết bị chưa được phân vào
đâu
Tiếng ồn
13 Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác Tiếng ồn
14 Sản xuất phương tiện vận tải khác Tiếng ồn
15 Sản xuất giương, tủ, bàn ghế Tiếng ồn
16 Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy (không bao
gồm tái chế giấy và bìa; sản xuất giấy và bột
giấy)
Bụi, Tiếng ồn
17 Công nghiệp chế biến, chế tạo khác Mùi, hơi hóa chất tạo màu và làm
bóng sản phẩm
18 Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết
bị
Tiếng ồn
19 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hòa không khí gồm: Sản xuất
khí đốt và Phân phối nhiên liệu khí bằng đường
ống
Mùi, hơi phát sinh từ đốt nhiên
liệu như: DO, LPG..
20 Khai thác, xử lý và cung cấp nước Tiếng ồn
21 Thoát nước và xử lý nước thải Mùi, tiếng ồn
22 Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Bụi tổng, CO, NOx, SO2 và HCl,
H2S, HNO3, H2SO4, benzen,
cloroform, toluen, xylen
23 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
khác
Bụi tổng, CO, NOx, SO2 và HCl,
H2S, HNO3, H2SO4, benzen,
cloroform, toluen, xylen
24 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan
Làm dịch vụ nên không phát sinh
khí thải
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 256
25 Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
Đối với khu công nghiệp, căn cứ hệ số ô nhiễm theo WHO (tính trung bình trên
diện tích khu công nghiệp): Bụi là 8,18 kg/ha/ngđ, khí SO2 là 78,27 kg/ha/ngđ, khí NO2
là 5,11 kg/ha/ngđ, khí CO là 2,42 kg/ha/ngđ, HC là 0,66 kg/ha/ngđ, ước tính tải lượng
các chất ô nhiễm môi trường không khí của toàn khu công nghiệp như sau:
Bảng 3.36.Tải lượng ô nhiễm không khí của khu công nghiệp
Diện tích KCN (ha) Tải lượng các chất ô nhiễm (kg/ngđ)
TSP SO2 NO2 CO HC
180,5 1.476 14.128 922 436.81 119.13
Nguồn : TEDCOM, tháng 3 năm 2016.
(3) Khí thải từ máy phát điện dự phòng
Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, tổng số máy phát điện dự phòng của KCN là 10
máy trong đó 08 máy phát điện dự phòng sử dụng để phục vụ cho giai đoạn 1 và giai
đoạn 2, khi mở rộng giai đoạn 3 sẽ bố trí lắp đặt thêm 02 máy phát điện dự phòng
để phục vụ cho giai đoạn 3.
- 02 máy phát điện dự phòng được bố trí lắp đặt thêm phục vụ cho giai đoạn 3 có
công suất lần lượt là 560 kwh và 630 kwh.
Máy phát điện chỉ sử dụng trong trường hợp mất điện lưới ở toàn KCN để cung cấp
điện cho các hoạt động trong giai đoạn vận hành. Khi chạy máy phát điện, định mức
tiêu thụ nhiên liệu dầu DO là 249,9 kg/h (khối lượng riêng của dầu DO là 0,8kg/lít).
- Thành phần nhiên liệu đốt :
Bảng 3.37.Thành phần của nhiên liệu đốt
Thành phần Cp(%) Hp(%) Op(%) Np(%) Sp(%) Ap(%) Wp(%)
Dầu DO 85,55 11,5 0,2 0,2 0,4 0,15 2
- Xác định tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của máy phát điện :
Để xác định được nồng độ của các chất khí độc hại phát sinh trong quá trình cháy,
các bước tính toán như sau :
+ Tính toán sản phẩm cháy ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC, 760mmHg).
+ Tính toán lượng khí thải và tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của máy phát
điện ứng với lượng nhiên liệu tiêu thụ B, kg/h.
Bảng 3.38.Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải từ ống khói máy phát điện
– B=249,9 kg/h (đối với dầu DO)
TT Đại lượng tính toán Đơn vị
tính Công thức tính toán
Kết quả
Hè Đông
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 257
1 Lượng không khí khô lý thuyết cần cho quá trình cháy
m3chuẩn/kgNL
Vo=0,089C+0,264H-0,0333(O-S)
VoH=0,089x85,55+0,264x11,5-0,0333(0,2-0,4)
VoĐ=0,089x85,55+0,264x11,5-0,0333(0,2-0,4)
10,66
10,66
2 Lượng không khí ẩm lý thuyết cần cho quá trình cháy
m3chuẩn/kgNL
Va = (1 + 0,0016 d) Vo
VaH=(1+0,0016x18,5)x10,66
VaĐ=(1+0,0016x11,5)x10,66
10,98 10,86
3
Lượng không khí ẩm thực tế với hệ số không khí thừa =1,2
m3chuẩn/kgNL
Vt = Va
VtH=1,2x10,98
VtĐ=1,2x10,86
13,18
13,03
4 Lượng khí SO2 trong sản phẩm cháy
m3chuẩn/kgNL
VSO2 = 0,683.10-2 S
VSO2H=0,683x10-2x0,4
VSO2Đ=0,683x10-2x0,4
0,0027
0,0027
5
Lượng khí CO trong SPC với hệ số cháy không hoàn toàn = 0,01
m3chuẩn/kgNL
VCO = 1,865.10-2 C
VCOH=1,865x10-
2x0,01x85,55
VCOĐ=1,865x10-
2x0,01x85,55
0,016
0,016
6 Lượng khí CO2 trong SPC
m3chuẩn/kgNL
VCO2 = 1,853.10-2 (1-) C
VCO2H=1,853x10-2(1-0,01)x85,55
VCO2Đ=1,853x10-2(1-0,01)x85,55
1,57
1,57
7 Lượng hơi nước trong sản phẩm cháy
m3chuẩn/kgNL
VH2O=0,111H+0,0124W+0,0016dVt
VH2OH=0,111x11,5+0,0124x2+0,0016x18,5x13,18
VH2OĐ=0,111x11,5+0,0124x2+0,0016x11,5x13,03
1,69
1,54
8 Lượng khí N2 trong SPC
m3chuẩn/kgNL
VN2 = 0,8.10-2 N + 0,79 Vt
VN2H=0,8x10-
2x0,2+0,79x13,18
VN2Đ=0,8x10-
2x0,2+0,79x13,03
10,41
10,29
9 Lượng khí O2 trong không khí thừa
m3chuẩn/kgNL
VO2 = 0,21 ( - 1) Va
VO2H=0,21x(1,2- 1)x10,98
VO2Đ=0,21x(1,2-1)x10,86
0,46
0,46
10 Lượng khí NO2 trong sản phẩm cháy NO2=2,054kg/m3N
m3chuẩn/kgNL
VNO2 = MNO2 / (B.NO2)
MNO2=1,723.10-3.B1,18
MNO2=1,723x10-3x249,91,18
VNO2=0,004 / (139 x 2,054)
VN2(NO2)=0,5.VNO2=0,5x0,0021
0,582kg/h
0,0021
0,001
0,0021
0,582kg/h
0,0021
0,001
0,0021
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 258
VO2(NO2)=VNO2
11 Lượng SPC tổng cộng
m3chuẩn/kgNL
VSPC=VSO2+VCO+VCO2+VH2O
+VN2+VO2+VNO2-VN2(NO2)-VO2(NO2)
VSPCH=0,0027+0,016+1,57+1
,59+10,33+0,46+0,0021-0,001-0,0021
VSPCĐ=0,0027+0,016+1,57+1
,52+10,27+ 0,46+0,0021-0,001-0,0021
14,15
13,88
12 Lượng khói (SPC) quy đổi ra m3/s
m3/s
LC = VSPC 249,9 / 3600
LCH=14,15x139 / 3600
LCĐ=13,88x139 /3600
0,55
0,54
13 Lượng khói (SPC) ở điều kiện chuẩn (t=25oC)
m3/s
LT25 = LCx(273+25) / 273
LT25H=0,68x(273+25) / 273
LT25Đ=0,67x(273+25) / 273
0,74
0,73
14 Lượng khói (SPC) ở điều kiện thực tế tk=130oC
m3/s
LT130 = LC (273 + tk) / 273
LT130H=0,68x(273+130) /273
LT130Đ=0,67x(273+130) / 273
1,0
0,99
15 Tải lượng khí SO2 với SO2=2,926 kg/m3N
g/s
MSO2 = (103 VSO2 B SO2) / 3600
MSO2H=(103x0,003x249,9x2,
926)/3600
MSO2Đ=(103x0,003x249,9x2,
926)/3600
0,034
0,034
16 Tải lượng khí CO với CO=1,25 kg/m3N
g/s
MCO = (103 VCO B CO) / 3600
MCOH=(103x0,016x249,9x1,2
5)/3600
MCOĐ=(103x0,016x249,9x1,2
5)/3600
0,97
0,97
17 Tải lượng khí CO2 với CO2=1,977 kg/m3N
g/s
MCO2 = (103 VCO2 B CO2) / 3600
MCO2H=(103.1,57x249,9x1,97
7)/3600
MCO2Đ=(103.1,57x249,9x1,97
7)/3600
119,84
119,84
18 Tải lượng khí NO2 g/s
MNO2 = (103 MNO2) / 3600
MNO2H=(103x0,758) / 3600
MNO2Đ=(103x0,758) / 3600
0,21
0,21
19 Tải lượng bụi với hệ số tro bay theo khói a=0,1
g/s
MBUI = (10 a Ap B) / 3600
MBUIH=(10x0,1x0,15x249,9)/
3600
MBUIĐ=(10x0,1x0,15x249,9)/
3600
0,006
0,006
- Xác định nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của máy phát điện :
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 259
Bảng 3.39.Nồng độ phát thải các chất ô nhiễm từ ống khói máy phát điện
Chất ô nhiễm
Mùa Hè Mùa Đông QCVN 19-
2009/BTNMT
Cột B (mg/m3)
Lưu lượng (m3/s)
Tải lượng (g/s)
Nồng độ phát thải (mg/m3)
Lưu lượng (m3/s)
Tải lượng (g/s)
Nồng độ phát thải (mg/m3)
Bụi TSP
0,74
0,006 8,11
0,73
0,006 8,22 200
Khí SO2 0,034 45,95 0,034 46,57 500
Khí NO2 0,21 283,8 0,21 287,7 850
Khí CO 0,97 910,8 0,97 928,8 1000
Ghi chú : QCVN 19-2009/BTNMT Quy chuẩn KTQG về khí thải công nghiệp.
Nhận xét: Từ giá trị tính toán trong bảng trên cho thấy, nồng độ phát thải các chất
khí và bụi trong khói thải của máy phát điện nằm trong giới hạn cho phép theo quy
định của QCVN 19-2009/BTNMT.
3.2.1.3.Đánh giá, dự báo các tác động bị gây ra bởi hoạt động của Dự án đối với
môi trường nước
Nước thải phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án gồm nước thải sinh hoạt,
nước mưa chảy tràn và nước thải sản xuất. Tác động tới môi trường nước được trình
bày cụ thể dưới đây:
(1) Nước thải sinh hoạt
Theo TCXDVN 33:2006, tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt là 100l/người.ngày.
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh hiện nay từ KCN Thăng Long II (giai đoạn
1) là: 16.896 người x 100 lít/người.ngày.đêm = 1.690 m3/ngày đêm
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ KCN Thăng Long II (giai đoạn 2) là:
10.104 người x 100 lít/người.ngày.đêm = 1.010 m3/ngày đêm.
Khi mở rộng KCN Thăng Long II là KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) thêm
180,5 ha với số lao động làm việc lớn nhất trong KCN TLIPII giai đoạn 3 là khoảng
14.260 người, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh lớn nhất tăng thêm là: 100
lít/người.ngày.đêm x 14.260 người = 1.426 m3/ngày đêm.
Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ Dự án (KCN Thăng Long II giai
đoạn 1, 2 và 3) là: 4.126 m3/ngày.đêm với 41.260 người.
Nồng độ các chất trong nước thải sinh hoạt phát sinh tại Dự án như sau:
Bảng 3.40. Dự báo nồng độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt cho 41.260 người
TT Các đại lượng Tải lượng (kg/41.260 người/ngày)
1 BOD5 1.856,7-2.228,04
2 COD 2.970,72-4.208,52
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 260
3 TSS 2.888,2-5.982,7
4 Tổng N 247,56-495,12
5 Tổng P 33-165,04
6 Tổng Coliform 4.126.104 - 4126.107
Lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ Dự án là 4.126 m3/ngày.đêm. Mức
độ ô nhiễm đối với các thông số tính toán là khá cao. Dự báo nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước thải như sau:
Bảng 3.41.Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải
TT Các đại lượng
Nồng độ (mg/l) QCVN 14:2008/BTNMT, cột B
1 BOD5 450-540 100
2 COD 720-1.020 50
3 TSS 700-1.450 50
4 Tổng N 60-120 -
5 Tổng P 8-40 -
6 Tổng Coliform
107-1010 5.000
Theo bảng trên, nước thải nếu không được xử lý trước khi thải vào môi trường
sẽ góp phần gia tăng ô nhiễm lớn đối với nguồn tiếp nhận nước thải chung của khu
vực dự án. Do vậy, nhằm giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt trong giai đoạn
vận hành, chủ đầu tư sẽ thực hiện những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm được trình
bày trong mục 3.2.2 chương 3 của báo cáo này.
(2) Nước thải sản xuất
Trong giai đoạn hoạt động của khu công nghiệp, nước thải sản xuất sinh ra từ
các nhà máy trong khu công nghiệp. Tuỳ theo từng loại hình công nghệ sản xuất mà
nước thải có thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm khác nhau.
Tổng lượng nước thải phát sinh lớn nhất của Dự án như sau:
o Lượng nước thải phát sinh hiện nay được lấy theo báo cáo ĐTM của KCN Thăng
Long II giai đoạn 1, giai đoạn 2 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1136/QĐ-
BTNMT ngày 30/7/2007 và Quyết định số 1995/QĐ-BTNMT ngày 21/11/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổng lưu lượng nước thải phát sinh lớn nhất của KCN
Thăng Long II – giai đoạn 1, giai đoạn 2 lần lượt là: 15.000 m3/ngày.đêm và 10.000
m3/ngày.đêm.
o Khi mở rộng KCN Thăng Long II thêm 180,5 ha (KCN Thăng Long II giai đoạn
3), lượng nước thải phát sinh lớn nhất tăng thêm là:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 261
Qnt = Qnc x 80% x K = Qnt = 9.000 x 80% x 1,1 = 7.920 ≈ 8.000 m3/ngày.đêm
Trong đó :
Qnc - Lượng nước cấp cho khu công nghiệp Thăng Long II giai đoạn 3 (m3/ngđ)
(Chương 1 báo cáo)
0,8 – Lượng nước thải đạt 80% lượng nước cấp (theo quy định của QCVN
01:2021/BXD Quy chuẩn KTQG về Quy hoạch xây dựng)
1,1 – Hệ số không điều hòa K=1,1.
o Như vậy, tổng lượng nước thải phát sinh lớn nhất của Dự án là 33.000
m3/ngày.đêm trong đó theo tính toán tại mục trên lượng nước thải sinh hoạt phát
sinh từ Dự án là 4.126 m3/ngày.đêm nên lượng nước thải sản xuất phát sinh từ dự án
là 28.874 m3/ngày đêm.
Đặc trưng nước thải sản xuất phát sinh của các nhóm ngành công nghiệp được
thu hút đầu tư vào trong KCN như sau:
Bảng 3.42. Thành phần và tính chất nước thải của các ngành nghề thu hút trong KCN
TT Tên ngành nghề Tính chất nước thải 1 Sản xuất hàng dệt khác (không
nhuộm) pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P , Cr6+, Cr3+, Fe, clo dư…
2 Sản xuất trang phục (không bao gồm sản xuất sản phẩm từ da lông thú)
pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P , Cr6+, Cr3+, Fe, clo dư…
3 Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P và phenol
4 In, sao chép bản ghi các loại Dung dịch thải chứa hóa chất 5 Sản xuất thuốc, hóa dược và dược
liệu pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P và clo, phenol, xianua
6 Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic (không bao gồm tái chế nhựa)
pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P
7 Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác
pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P
8 Sản xuất kim loại Đúc sắt, thép Nước làm mát thiết bị, nước thải chứa
kim loại nặng, xianua, hợp chất lưu huỳnh, phenol
Đúc kim loại màu Nước làm mát thiết bị, nước thải chứa kim loại nặng, xianua, hợp chất lưu huỳnh, phenol
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 262
9 Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)
pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P
10 Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học
pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P, nước rửa chứa hóa chất
11 Sản xuất thiết bị điện pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P
12 Sản xuất máy móc thiết bị chưa được phân vào đâu
pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P
13 Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P
14 Sản xuất phương tiện vận tải khác pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P
15 Sản xuất giương, tủ, bàn ghế pH, COD, Fe, Zn, SS dầu mỡ khoáng....
16 Công nghiệp chế biến, chế tạo khác pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P
17 Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị
pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P
18 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí
Sản xuất khí đốt Chủ yếu là nước thải sinh hoạt: pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P
Phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống
Chủ yếu là nước thải sinh hoạt: pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P
19 Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy (không bao gồm tái chế giấy và bìa; sản xuất giấy và bột giấy)
pH, BOD, COD, TSS,
20 Khai thác, xử lý và cung cấp nước pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P
21 Thoát nước và xử lý nước thải pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P
22 Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải
Chủ yếu là nước thải sinh hoạt: TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P, coliform
23 Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P và As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, coliform, dầu mỡ khoáng, phenol, xianua, tổng hoạt độ α, tổng hoạt độ β
24 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác
pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P và As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe,
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 263
Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, coliform, dầu mỡ khoáng, phenol, xianua, tổng hoạt độ α, tổng hoạt độ β
25 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Ngành dịch vụ chỉ phát sinh nước thải sinh hoạt: TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P, coliform 26 Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
Ghi chú: Căn cứ văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTNMT ngày 10/12/2018 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Đánh giá tác động của nước thải Dự án tới nguồn tiếp nhận:
Kênh Trần Thành Ngọ là nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý của KCN Thăng Long
II (giai đoạn 3) khi KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) đi vào vận hành cùng với KCN
Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2). Kênh Trần Thành Ngọ có nhiệm vụ tiêu cho 775,8
ha trong đó đoạn Kênh Trần Thành Ngọ chảy qua KCN Thăng Long II hiện nay (khi
chưa có KCN Thăng Long II giai đoạn 3) đang tiếp nhận nước thải sau xử lý của
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1&2) với lưu lượng xả thải lớn nhất là 15.000
m3/ngày.đêm (theo giấy phép xả nước thải số 298/GP-TCTL-PCTTr ngày 23/7/2019
với lưu lượng xả thải 15.000 m3/ngày đêm), nước thải sau xử lý của Công ty TNHH
Hoya Glass Disk Việt Nam II với lưu lượng xả thải lớn nhất là 17.400 m3/ngày đêm
(theo giấy phép xả nước thải 420/GP-TCTL-PCTTr ngày 3/9/2020) và nước thải sau
xử lý của Công ty TNHH Kyocera Việt Nam với lưu lượng xả thải lớn nhất là 1.784
m3/ngày.đêm (theo giấy phép xả nước thải số 279/TCTL-PCTTr ngày 11/6/2021).
Nước thải sau xử lý của Dự án xả vào kênh Trần Thành Ngọ tác động tới kênh Trần
Thành Ngọ việc tác động được đánh giá dựa trên mô hình tính toán Mike 11 như
sau:
(1) Cơ sở tính toán
- Vị trí kênh tiêu Trần Thành Ngọ đoạn chảy qua KCN Thăng Long II.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 264
Vị trí kênh tiêu Trần Thành Ngọ
- Phạm vi tính toán của kênh tiêu Trần Thành Ngọ được giới hạn tại vị trí thượng
lưu là giao giữa quốc lộ 39A và quốc lộ cũ trên địa bàn xã Liêu Xã và điểm cuối hạ
lưu là cống Phần Hà trước khi đổ vào vào sông Bắc Hưng Hải (Kim Sơn), có tổng
chiều dài tuyến khoảng 8 km.
- Để mô phỏng diễn toán dòng chảy và chất lượng nước trong kênh tiêu Trần Thành
Ngọ, đơn vị tư vấn chọn mô hình mô hình MIKE 11 Ecolab.
- Mô hình MIKE 11 là một phần mềm kỹ thuật chuyên dụng do Viện thuỷ lực Đan
Mạch (DHI) xây dựng và phát triển trong khoảng 20 năm trở lại đây, được ứng dụng
để mô phỏng chế độ thủy lực, chất lượng nước và vận chuyển bùn cát vùng cửa sông,
trong sông, hệ thống tưới, kênh dẫn và các hệ thống dẫn nước khác.
- Dữ liệu đầu vào của mô hình:Các dữ liệu đầu vào cần thiết được sử dụng để xây
dựng mô hình mô phỏng diễn toán sự thay đổi chất lượng nguồn nước của một số
hệ thống kênh bao gồm:
+ Bản đồ vùng nghiên cứu (có mạng lưới kênh) để tạo sơ đồ tính trong mô hình;
+ Dữ liệu địa hình gồm: mặt cắt (trắc ngang, trắc dọc) tuyến kênh, công trình trên
kênh (cầu, cống, công trình điều tiết dòng chảy);
+ Dữ liệu về điều kiện biên: (1) Số liệu thủy lực biên trên, biên dưới của mô hình
tính toán; (2) Số liệu biên trên, biên dưới của các yếu tố chất lượng nước; (3) Số liệu
lưu lượng, chất lượng nước của nút dòng chảy nhập lưu.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 265
+ Số liệu, thông số thủy lực;
+ Số liệu, thông số lan truyền, khuếch tán;
+ Số liệu, thông số chất lượng nước;
+ Số liệu kiểm tra tính toán của mô hình: Số liệu Q, H tại các vị trí, các điểm đo
ngoài thực tế và số liệu chất lượng nước tại các điểm trên khu vực nghiên cứu
(2) Hiện trạng vùng nghiên cứu
Kênh tiêu Trần Thành Ngọ nằm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có nhiệm vụ tiêu nước
cho khu vực công nghiệp Thăng Long II ra sông Bắc Hưng Hải (sông Kim Sơn),
tiếp nhận nước thải từ của các trạm xử lý nước thải của KCN. Khi cần tiêu thoát
nước do mưa lớn, hệ thống kênh Trần Thành Ngọ được kết nối với kênh Hồ Chí
Minh và được tiêu bằng bơm động lực ra sông Bắc Hưng Hải thông qua trạm bơm
Long Hưng. Trong điều kiện bình thường, nước thải từ các khu công nghiệp và dân
cư sẽ được chảy trực tiếp ra sông Bắc Hưng Hải qua cống Phần Hà với tổng chiều
dài tuyến kênh từ điểm đầu (Quốc Lộ 39A) đến vị trí cống Phần Hà khoảng 8km.
Theo kết quả quan trắc chất lượng nước do Viện kỹ thuật tài nguyên nước khảo sát
dọc theo tuyến kênh từ ngày 16/5-22/5 cho thấy: Nước mặt trên kênh Trần Thành
Ngọ đang bị ô nhiễm, một số chỉ tiêu vượt ngưỡng tiêu chuẩn cấp nước tưới, tiêu
theo QCVN 08:2018 (Cột B1) như: NH4+ cao hơn 2 lần ngưỡng cho phép; COD cao
hơn từ 1,3 đến 1,5 lần; BOD5 cao hơn 2 lần ngưỡng cho phép; Coliform tiệm cận
ngưỡng ô nhiễm...vv Các vị trí đầu kênh đến khu Công nghiệp Thăng Long II, chất
lượng nước rất kém không đáp ứng được yêu cầu về môi trường do chất thải của các
hộ dân xung quanh khu vực Dị Sử, Mỹ Hào đổ trực tiếp xuống kênh mà không qua
xử lý.
Bảng 3.43. Kết quả phân tích chất lượng nước dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ
Địa điểm pH TDS
(mg/L)
DO (mg/L)
NH4+
(mg/L)
NO3-
(mg/L)
PO43-
(mg/L)
Fe (mg/L)
COD
(mg/L)
BOD5
(mg/L)
Coliform
(MNP/100mL)
Đầu kênh 7,5 866 4,6 2,2 9 0,3 0,38 49,6 37,3 6700
XLTN(KCN TL)
7,6 670 4,2 2,25 5,5 0,1 0,42 37,5 23 4500
Cống Tân Hưng
7,6 750 4,3 1,75 5,5 0,3 0,4 38,2 29,8 3500
Cống Phần Hà
7,8 974 4,8 1,5 4 0,2 0,4 42,4 24 3400
Nguồn: Kết quả quan trắc đợt quan trắc ngày 16/5/2022-22/5/2022 do viện Kỹ thuật
tài nguyên nước khảo sát
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 266
(3) Xây dựng mô hình toán
- Về địa hình: Địa hình lòng kênh bao gồm các mặt cắt dọc, ngang của kênh Trần
Thành Ngọ nằm trong phạm vi nghiên cứu theo hệ cao độ quốc gia. Vùng nghiên
cứu bắt đầu từ điểm đầu (từ QL 39A) đến cống Phần Hà (sông Bắc Hưng Hải)
Mặt cắt đại diện kênh tiêu Trần Thành Ngọ
- Về thủy văn: Tài liệu thủy văn do viện kỹ thuật tài nguyên nước đo đạc thực tế bao
gồm từ ngày 16/5 đến ngày 22/5/2022: mực nước tại hạ lưu kênh Trần Thành Ngọ
tại vị trí cống Phần Hà, lưu lượng tại vị trí giao quốc lộ QL39A cũ và mới địa phận
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 267
xã Liêu Xá. Vị trí biên kiểm định và hiệu chỉnh mô hình tại vị trí cống Tân Hưng,
thôn Tân Hưng, xã Hưng Long.
- Tài liệu chất lượng nước thực đo do Viện kỹ thuật tài nguyên nước khảo sát thực
tế từ 16/5 đến ngày 22/5/2022 bao gồm:
+ Chất lượng nước ở hạ lưu kênh Trần Thành Ngọ tại vị trí cống Phần Hà đổ ra sông
Bắc Hưng Hải
+ Chất lượng nước tại vị trí vị trí đầu kênh giao quốc lộ QL39A cũ và mới địa phận
xã Liêu Xá.
+ Chất lượng nước tại vị trí biên kiểm định và hiệu chỉnh mô hình, vị trí cống Tân
Hưng.
+ Chất lượng nước trên kênh Trần Thành Ngọ gần vị trí xả thải của trạm XLNT tập
trung KCN Thăng Long II.
-Tài liệu về nguồn thải : Nguồn thải chính đổ vào kênh tiêu Trần Thành Ngọ bao
gồm:
+ Nguồn nước thải của Khu công nghiệp Thăng Long II với lưu lượng xả thải 15.000
m3/ngày.đêm. Chất lượng nước thải, theo giấy phép số 289 GP_TCTL-PCTTtr, đảm
bảo các thông số sau khi xử lý đạt giá trị đối đa cho phép.
+ Nguồn nước thải Công ty Hoya Glass Disk với lưu lượng xả thải là 17.400
m3/ngày.đêm. Chất lượng nước thải, theo giấy phép số 420 GP_TCTL-PCTTtr, đảm
bảo các thông số sau khi xử lý đạt giá trị đối đa cho phép ở cột A- Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT (Ban hành kèm
theo Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ trưởng Tài nguyên
và môi trường).
+ Nguồn nước thải Công ty Kyocera với lưu lượng xả thải là 1.784 m3/ngày.đêm.
Chất lượng nước thải, theo giấy phép số 279/GP-TCTL-QLCT, bảo đảm các thông
số ô nhiễm nước thải sau xử lý không vượt quá giá trị tối đa cho phép theo Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công ngiệp QCĐP 02:2019/HY.
- Thiết lập mạng lưới thủy lực
- Dữ liệu biên:
+ Biên thượng lưu là lưu lượng chảy tại vị trí đầu kênh Trần Thành Ngọ, số liệu
được đo đạc thực tế trong ngày 16/5/2022-22/5/2022
+ Biên hạ lưu là mực nước được đo đạc tại vị trí cầu Phần Hà trước khi đổ ra sông
Bắc Hưng Hải
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 268
- Hệ số nhám sơ bộ chọn theo từng tuyến kênh dựa trên vật liệu làm kênh, đối với
kênh bê tông n=0,017 và đối với đoạn kênh đất n=0,0225
- Dữ liệu kiểm định và hiện chỉnh mô hình
Biên kiểm định mô hình được đo tại vị trí Cống Tân Hưng. Sau khi hiệu chỉnh và
kiểm định mô hình đạt yêu cầu, các dữ liệu (mạng sông, thủy lực) được trích xuất
phục vụ mô phỏng chất lượng nước.
Sơ đồ mạng lưới thủy lực Kênh chính Trần Thành Ngọ
Mực nước, lưu lượng thực đo từ 10h:00 ngày 16/5/2022-10h:00 ngày 18/5/2022
được dùng để chạy hiệu chỉnh mô hình thuỷ lực và từ 10h:00 ngày 19/5/2022-10h:00
ngày 22/5/2022 để kiểm định mô hình (số liệu khảo sát do viện kỹ thuật tài nguyên
nước thực hiện).
Thời gian để hiệu chỉnh mô hình chất lượng nước là các đợt đo ngày
16/5/2022÷18/5/2022 và hiệu chỉnh mô hình là các đợt đo từ ngày
18/5/2022÷22/5/2022. Vị trí kiểm tra trong mô hình là chất lượng nước thực đo tại
cống Tân Hưng.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 269
(4) Mô phỏng chất lượng nước của kênh Trần Thành Ngọ theo hiện trạng
(4.1) Kết quả mô phỏng thủy lực kênh tiêu Trần Thành Ngọ
Kết quả mô phỏng mực nước dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ từ ngày
16/5÷18/5/2022 được thể hiện như hình dưới đây:
Kết quả mô phỏng mực nước dọc theo tuyến kênh Trần Thành Ngọ
Qua so sánh, có thể thấy kết quả tính toán phù hợp với số liệu thực đo, mức độ chênh
lệch mực nước lớn nhất và nhỏ nhất dưới <0.03m (Chênh lệch nhỏ), giá trị mức độ
tương đối giữa phương sai (NASH)> 0.8. Đối với mô hình thủy lực mô phỏng dòng
chảy thời đoạn ngắn thì hệ số NASH>0.7 được đánh giá có độ tin cậy cao. Vì vậy,
mô hình thủy lực được xây dựng cho kênh tiêu Trần Thành Ngọ được hiệu chỉnh có
độ tin cậy.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 270
So sánh kết quả mực nước thực đo và mực nước tính toán tại vị trí cống
Tân Hưng (Hiệu chỉnh)
Bảng 3.44. So sánh kết quả mô hình và số liệu đo về mực nước tại các vị trí cống Tân Hưng (Hiệu Chỉnh)
Vị trí biên kiểm tra NASH Sai số mực nước
lớn nhất(m)
Sai số mực nước
nhỏ nhất (m)
Cống Tân Hưng 0,83 0,03 0,01
Mô hình thủy lực được kiểm định lại có độ tin cậy và được dùng để mô phỏng các
kịch bản về diễn biến thủy lực trên kênh tiêu Trần Thành Ngọ.
0.50
0.55
0.60
0.65
0.70
0.75
Z (
m)
Times
Time Series Water level MN tính toán
MN thực đo
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 271
So sánh kết quả mực nước thực đo và mực nước tính toán tại vị trí cống
Tân Hưng (Kiểm định)
Bảng 3.45. So sánh kết quả mô hình và số liệu đo về mực nước tại các vị trí cống
Tân Hưng (Kiểm định)
Vị trí biên kiểm tra NASH Sai số mực nước
lớn nhất(m)
Sai số mực nước
nhỏ nhất (m)
Cống Tân Hưng 0,76 0,04 0,01
(4.2) Kết quả mô phỏng chất lượng nước kênh tiêu Trần Thành Ngọ
(a) Hiệu chỉnh mô hình chất lượng nước
Mô hình chất lượng nước được hiệu chỉnh dựa trên kết quả thực từ 10h:00 ngày
16/5/2022÷10h ngày 18/5/2022. Kết quả hiệu chỉnh mô hình cho thấy thấy sai số
giữa kết quả tính toán và thực đo nhỏ hơn MAPE < 13%, như vậy mô hình sau khi
đã được hiệu chỉnh với bộ thông số chất lượng nước là phù hợp để mô phỏng diễn
toán chất lượng nước trên kênh tiêu Trần Thành Ngọ.
Kết quả hiệu chỉnh mô hình chất lượng nước cho kênh tiêu Trần Thành Ngọ với hàm
lượng nồng độ các chất như sau:
0.60
0.65
0.70
0.75
0.80
0.85
0.90
0.95
Z (
m)
Times
Time Series Water levelMN tính toán
Mực nước thục đo
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 272
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu DO giữa kết quả tính toán và thực đo tại điểm
kiểm tra Cống Tân Hưng (HC)
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu BOD giữa kết quả tính toán và thực đo tại điểm
kiểm tra Cống Tân Hưng(HC)
4.2
3.7
3.6
4.3
4.1
3.9
3.0
3.5
4.0
4.5
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00
DO
(m
g/l
L)
Thời gian (h)
DO
QCVN 08:2015 (B1)
Mô phỏng Thực đo
3334
35
29.8 30 30.5
10
15
20
25
30
35
40
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00
BO
D (
mg
/lL
)
Thời gian (h)
BOD
QCVN 08:2015 (B1)
Mô phỏng Thực đo
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 273
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Ammonia NH4+ giữa kết quả tính toán và thực
đo tại điểm kiểm tra Cống Tân Hưng(HC)
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Nitrate NO3- giữa kết quả tính toán và thực
đo tại điểm kiểm tra Cống Tân Hưng (HC)
1.91.8
1.61.75
1.61.5
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00
NH
4+ (
mg
/L)
Thời gian (h)
NH4+
QCVN 08:2015 (B1)
Mô phỏng Thực đo
5.0 5.0 4.7
5.5
4.6 4.5
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00
NO
3-
(mg
/lL
)
Thời gian (h)
NO3-Mô phỏng Thực đo
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 274
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Phosphate PO43- giữa kết quả tính toán và
thực đo tại điểm kiểm tra Cống Tân Hưng (HC)
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Coliform giữa kết quả tính toán và thực đo
tại điểm kiểm tra Cống Tân Hưng (HC)
(b) Kiểm định mô hình chất lượng nước
Mô hình chất lượng nước được kiểm định dựa trên kết quả thực từ 10h:00 ngày
18/5/2022÷22/5/2022. Các thông số chất lượng nước được mượn từ mô hình đã được
hiệu chỉnh ở trên. Kết quả kiểm định mô hình tại vị trí Cống Tân Hưng, cho thấy sai
số giữa kết quả tính toán và thực đo nhỏ hơn MAPE < 16%, như vậy bộ thông số
của mô hình sau khi đã hiệu chỉnh phù hợp để mô phỏng chất lượng nước cho các
thời đoạn tính toán khác nhau. Kết quả kiểm định mô hình chất lượng nước kênh
tiêu Trần Thành Ngọ với hàm lượng nồng độ các chất như sau:
0.30
0.38 0.38
0.32
0.390.37
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00
PO
43
- (m
g/L
)
Thời gian (h)
PO43-
Mô phỏng Thực đo
QCVN 08:2015 (B1)
36003840 39303800
3300 3100
0.0
1000.0
2000.0
3000.0
4000.0
5000.0
6000.0
7000.0
8000.0
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00
Coli
form
(MN
P/1
00L
)
Thời gian (h)
Coliform
QCVN 08:2015 (B1)
Mô phỏng Thực đo
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 275
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu DO giữa kết quả tính toán và thực đo tại điểm
kiểm tra Cống Tân Hưng (KĐ)
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu BOD giữa kết quả tính toán và thực đo tại
điểm kiểm tra Cống Tân Hưng (KĐ)
3.6 3.6
4.24.5
4.3
3.94.1
4.64.8
4.2
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
DO
(m
g/L
)
Thời gian (h)
DO
QCVN 08:2015 (B1)
Mô phỏng Thực đo
35
28.2 27.9 28.126.6
30.5
26.8
24.1 24.3 25
10
15
20
25
30
35
40
45
18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
BO
D (
mg
/L)
Thời gian (h)
BOD Mô phỏng Thực đo
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 276
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Ammonia NH4+ giữa kết quả tính toán và thực
đo tại điểm kiểm tra Cống Tân Hưng (KĐ)
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Nitrate NO3- giữa kết quả tính toán và thực
đo tại điểm kiểm tra Cống Tân Hưng (KĐ)
1.61.8 1.9
2.1
1.61.5 1.6 1.71.9 1.8
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
NH
4+
(m
g/L
)
Thời gian (h)
NH4+ Mô phỏng Thực đo
5.04.5 4.5 4.5 4.74.5
4.2 4.1 4.2 4.3
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
NO
3-(m
g/L
)
Thời gian (h)
NO3-
Mô phỏng Thực đo
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 277
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Phosphate PO43- giữa kết quả tính toán và thực
đo tại điểm kiểm tra Cống Tân Hưng (KĐ)
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Coliform giữa kết quả tính toán và thực đo
tại điểm kiểm tra Cống Tân Hưng (KĐ)
(5) Mô phỏng diễn toán chất lượng nước kênh Trần Thành Ngọ theo các kịch bản
xả thải
(5.1) Các kịch bản mô phỏng diễn toán chất lượng nước
Các kịch bản được xây dựng mô phỏng diễn toán bao gồm: Kịch bản khi nước thải
của KCN chưa được xử lý đạt chuẩn chảy vào kênh (Kịch bản 1) và các kịch bản
khi nước thải của KCN đã được xử lý đạt chuẩn (Kịch bản 2, 3 và 4):
0.400.38 0.39 0.38
0.340.37 0.36
0.33 0.33
0.29
0.00
0.10
0.20
0.30
0.40
0.50
18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
PO
43
-(m
g/L
)
Thời gian (h)
PO43- Mô phỏng Thực đo
QCVN 08:2015 (B1)
3930
3402 3404 342632043100 3200 3100 3100 3000
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
Coli
form
(MP
N/1
0m
l)
Thời gian (h)
Coliform
QCVN 08:2015 (B1)
Mô phỏng Thực đo
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 278
-Kịch bản 1: Nước thải của các trạm gồm trạm xử lý nước thải tập trung (XLNT
TT) của KCN Thăng Long II, Hưng Yên công suất 33.000 m3/ngày.đêm, nước thải
của trạm XLNT Công ty HOYA công suất 17.400 m3/ngày.đêm và của Công ty
Kyocera công suất 1.784 m3/ngày.đêm khi chưa đạt chuẩn xả vào kênh tiêu Trần
Thành Ngọ.
- Kịch bản 2: Nước thải của các trạm gồm trạm xử lý nước thải tập trung (XLNT
TT) của KCN Thăng Long II, Hưng Yên công suất 15.000 m3/ngày.đêm, nước thải
của trạm XLNT Công ty HOYA công suất 17.400 m3/ngày.đêm và của Công ty
Kyocera công suất 1.784 m3/ngày.đêm được xử lý đạt chuẩn mới xả vào kênh tiêu
Trần Thành Ngọ.
- Kịch bản 3: Nước thải của các trạm gồm trạm xử lý nước thải tập trung (XLNT
TT) của KCN Thăng Long II, Hưng Yên công suất 24.000 m3/ngày.đêm, nước thải
của trạm XLNT Công ty HOYA công suất 17.400 m3/ngày.đêm và của Công ty
Kyocera công suất 1.784 m3/ngày.đêm được xử lý đạt chuẩn mới xả vào kênh tiêu
Trần Thành Ngọ.
- Kịch bản 4: Nước thải của các trạm gồm trạm xử lý nước thải tập trung (XLNT
TT) của KCN Thăng Long II, Hưng Yên công suất 33.000 m3/ngày.đêm, nước thải
của trạm XLNT Công ty HOYA công suất 17.400 m3/ngày.đêm và của Công ty
Kyocera công suất 1.784 m3/ngày.đêm được xử lý đạt chuẩn mới xả vào kênh tiêu
Trần Thành Ngọ.
(5.2)Kịch bản 1: Các nguồn thải chưa được xử lý
(5.2.1.)Nguồn thải chính xả vào kênh khi chưa đạt yêu cầu KB1
-Nguồn nước thải chưa xử lý của trạm xử lý XLNT TT, KCN Thăng Long II (lấy
giá trị lớn nhất kết quả quan trắc ngày 04/02/2020; 11/11/2020; 2/11/2021 để đánh
giá mức độ ảnh hưởng).
Bảng 3.46.Nguồn nước thải chưa xử lý của trạm XLNT TT KCN Thăng Long
II
TT Chỉ tiêu Giá trị
1 BOD5(mg/l) 58,1 2 NH4
+ (mg/l) 8,24 3 TP(mg/l) 1,52 4 Coliform(MPN/100ml) 40.000 5 TN(mg/l) 13,5
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 279
-Công ty Hoya sản xuất nền thủy tinh cho đĩa từ (để sản xuất ổ đĩa cứng máy tính),
hàm lượng các chất trong nước thải khi chưa xử lý.
Bảng 3.47.Nguồn nước thải chưa xử lý của trạm XLNT Công ty HOYA
TT Chỉ tiêu Giá trị
1 BOD5(mg/l) 13,6 2 NH4
+ (mg/l) 2,21 3 TP(mg/l) 0,46 4 Coliform(MPN/100ml) 600 5 TN(mg/l) 15,39
- Nước thải của Công ty Kyocera (kết quả các đợt quan trắc 14/5/2021)
Bảng 3.48.Nguồn nước thải chưa xử lý của trạm XLNT Công ty Kyocera
TT Chỉ tiêu Giá trị
1 BOD5(mg/l) 85 2 NH4
+ (mg/l) 2,6 3 TP(mg/l) 1,14 4 Coliform(MPN/100ml) 4300 5 TN(mg/l) 4,2
(5.2.2) Kết quả mô phỏng KB 1 (Nguồn thải chưa được xử lý chảy vào kênh)
Kết quả mô phỏng chất lượng nước trên kênh Trần Thành Ngọ với kịch bản nước
thải của các nhà máy đã được xử lý chảy vào trong kênh được thể hiện trong bảng
và các hình vẽ dưới đây:
Bảng 3.49.Nồng độ hàm lượng các chất trên tuyến kênh tiêu Trần Thành Ngọ (KB1)
Chỉ tiêu QL39A
(Vị trí trên
kênh) Kyocera
Vị trí trên kênh
(Hoya)
Vị trí trên kênh
(XLNT-TT)
Cống Tân
Hưng
Cống Phần Hà
QCVN 08:2015
(Cột B1)
BOD5(mg/l) 37.6 50.3 48.3 46.9 37.7 40.8 15
NH4+(mg/l) 2.3 2.4 4.3 5.4 4.1 4.3 0.9
NO3-(mg/l) 8.4 6.5 8.6 6.1 8.4 8.2 10
PO43- (mg/l) 0.3 0.5 0.7 0.9 0.7 0.8 0.3
TP(mg/l) 0.4 0.6 0.9 1.1 0.8 0.9 -
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 280
Coliform (MPN/100ml)
6600 6000 13700 21000 13300 16600 7500
Dựa vào kết quả mô phỏng về nồng độ các chất tại các vị trí dọc theo tuyến kênh
tiêu Trần Thành Ngọ theo KB1 cho thấy:
1) Hàm lượng nhu cầu oxy sinh hóa BOD5
Nồng độ BOD5 trên toàn tuyến kênh Trần Thành Ngọ vượt ngưỡng cho phép từ 2.5
đến 3 lần ngưỡng cho phép theo QCVN 08:2015 (Cột B1) của BTNMT. Điểm đầu
kênh và cuối kênh (từ vị trí Cống Tân Hưng đến Cống Phần Hà) hàm lượng BOD5
thấp hơn các vị trí xả thải của KCN Thăng Long II, tuy nghiên vẫn cao hơn rất nhiều
so với yêu cầu. Nồng độ BOD5 tại các vị trí xả thải của trạm XLNT tập trung, điểm
xả thải độc lập của Hoya và Kyocera rất cao do nước thải trường hợp chưa được xử
lý đổ vào kênh gây ra. Do vậy, trường hợp nếu nước thải chưa được xử lý của các
nguồn thải chỉnh xả thẳng ra kênh sẽ gây ô nhiễm rất nặng về mặt nồng độ BOD5
có trong nước khoảng 3 lần so với ngưỡng cho phép đối với tiêu chuẩn nước mặt
dùng cho mục địch tưới, tiêu ngưỡng B1 (theo QCVN 08:2015).
1) Hàm lượng nhu cầu oxy sinh hóa BOD5
Nồng độ BOD5 trên toàn tuyến kênh Trần Thành Ngọ vượt ngưỡng cho phép từ 2.5
đến 3 lần theo QCVN 08:2015 (Cột B1) của BTNMT. Điểm đầu kênh và cuối kênh
(từ vị trí Cống Tân Hưng đến Cống Phần Hà) hàm lượng BOD5 thấp hơn các vị trí
xả thải của KCN Thăng Long II, tuy nghiên vẫn cao hơn rất nhiều so với yêu cầu.
Nồng độ BOD5 tại các vị trí xả thải của trạm XLNT tập trung, điểm xả thải độc lập
của Hoya và Kyocera rất cao do nước thải trường hợp chưa được xử lý đổ vào kênh
gây ra. Do đó, trường hợp khi nước thải chưa được xử lý của các nguồn thải chỉnh
xả thẳng ra kênh sẽ gây ô nhiễm rất nặng về mặt nồng độ BOD5 có trong nước
(khoảng 3 lần) so với ngưỡng cho phép đối với tiêu chuẩn nước mặt dùng cho mục
địch tưới, tiêu ngưỡng B1 (QCVN 08:2015).
2) Hàm lượng Ammonia NH4+ và Nitrate NO3
-
Kết quả mô phỏng hàm lượng Nitơ dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ cho thấy:
-Nồng độ Amonia (NH4+) cao hơn 2.5 đến 6 lần ngưỡng cho phép đối với hàm lượng
chất này trong nước mặt theo theo QCVN 08:2015 (cột B1), đặc biệt tại vị trí xả thải
trực tiếp không qua xử lý của trạm XLNT tập trung kCN Thăng Long II và nguồn
thải độc lập của Hoya cao hơn ngưỡng cho phép từ 4-6 lần. Các vị trí từ cống Tân
Hưng đến Cống Phần Hà nồng độ Amonia cũng vượt ngưỡng cho phép khoảng 4.5
lần. Vị trí đầu kênh và vị trí xả thải của Kyocera nồng độ Amonia có thấp hơn nhưng
vẫn ở ngưỡng rất cao.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 281
- Hàm lượng Nitrate hầu hết ở các điểm cũng rất cao tiệm cận với ngưỡng cho phép
theo thang B1 (QCVN 08:2015) đặc biệt ở vị trí xả thải của KCN Thăng Long II.
Tóm lại, Từ kết quả mô phỏng có thể thấy, hàm lượng Ammonia và Nitrate tại các
vị trí trên kênh cho thẩy hàm lượng Nitơ ở ngưỡng rất cao, đặc biệt ở dạng NH4+
vượt nhiều lần ngưỡng cho phép. Nồng độ NH4+ ở các vị trí xả thải của các trạm xử
lý nước thải tập trung cao tương ứng với nhu cầu Oxy sinh hóa BOD5 cao và hàm
lượng Oxy tại các vị trí này thấp, kéo theo là chất lượng nước trên kênh tại các vị trí
này rất kém.
3) Hàm lượng Phosphate phosphorus (PO43-) và Tổng phosphorus (TP)
-Kết quả mô phỏng cho thấy hàm lượng PO43- và TP có trong nước trên kênh tiêu
cho thấy điểm đầu kênh có hàm lượng khá cao, xấp xỉ hoặc vượt ngưỡng cho phép
theo QCVN 08:2015 cột B1 với mức chênh lệch không quá nhiều.
- Tại các vị trí xả thải của trạm xử lý tập trung ra kênh tiêu khi nước chưa được xử
lý nồng độ Phosphorus tồn tại dưới dạng chính là Phosphate vượt ngưỡng cho phép
từ khoảng 1.5 đến 3 lần theo QCVN 08:2015 cột B1, điểm XLNT tập trung KCN
Thăng Long II hàm lượng này vượt cao nhất 3 lần. Do lượng Phosphorus từ các
điểm xả thải đổ vào kênh dẫn đến hàm lượng chất này trong nước tại vị trí hạ lưu
của kênh từ Cống Tân Hưng đến Cống Hà Phần cũng ở ngưỡng tương đối cao.
Hàm lượng Coliform (MPN/100ml)
Nồng độ Coliform tại các vị trí đầu kênh tiệm cận ngưỡng cho phép theo QCVN
08:2015 cột B1. Tại các vị trí xả thải của Hoya trở đi đến hạ lưu kênh (Cống Phần
Hà) hàm lượng Coliform vượt ngưỡng cho phép khoảng từ 2 đến 3 lần so với tiêu
chuẩn dành cho nước tưới, tiêu. Nồng độ Coliform cao nhất tại vị trí xả thải trên
kênh của trạm XLNT tập trung KCN Thăng Long II do nguồn thải khi chưa được
xử lý tại vị trí này theo kết quả quan trắc cao hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn xả thải.
Qua kết quả mô phỏng hàm lượng các chất theo KB1: (Nước thải của các nhà máy
chưa được xử lý chảy trực tiếp vào kênh) cho thấy: Chất lượng nước trên toàn tuyến
kênh ở mức độ ô nhiễm rất nghiêm trọng, đặc biệt ở các vị trí xả thải của trạm XLNT
tập trung của KCN Thăng Long II với nhiều chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn dành cho nước
mặt dùng để tưới, tiêu QCVN 08:2015 (Cột B1) từ 2 đến 3 lần, cá biệt chỉ tiêu hàm
lượng NH4+ có những vị trí vượt ngưỡng 5 lần so với tiêu chẩn.
Kết quả chi tiết diễn biến chất lượng nước dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ theo KB
1 được trình bày trong hình vẽ dưới đây:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 282
Diễn biến hàm lượng BOD5 dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB1:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
Biểu đồ BOD5 (mg/l) tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB1:
Nước thải chưa được xử lý đổ vào kênh)
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
BO
D5(
mg/
L)
Time Series
BOD5 QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
BD
O5
(mg/
L)
Vị trí trên kênh
BOD5
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 283
Diễn biến hàm lượng NH4+ dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB1:
Nước thải đã chưa được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
Biểu đồ NH4+ (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB1:
Nước thải đã chưa được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
NH
4+(m
g/L
)
Time Series
NH4 QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
1 2 3 4 5 6
NH
4+
(mg/
L)
Vị trí trên kênh
NH4+
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 284
Diễn biến hàm lượng NO3- tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ
(KB1: Nước thải đã chưa được xử lý đổ vào kênh)
Biểu đồ NO3- (mg/L) tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB1:
Nước thải chưa được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
NO
3-(m
g/L
)
Time Series
NO3- QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
1 2 3 4 5 6
NO
3-(m
g/L
)
Vị trí trên kênh
NO3-
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 285
Diễn biến hàm lượng PO43- dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB1:
Nước thải chưa được xử lý đổ vào kênh)
Biểu đồ PO43- (mg/l) tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB1:
Nước thải chưa được xử lý đổ vào kênh)
0.00
0.10
0.20
0.30
0.40
0.50
0.60
0.70
0.80
0.90
1.00
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
PO
43-(m
g/L
)
Time Series
PO43- QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
1 2 3 4 5 6
PO
43-
(mg/
L)
Vị trí trên kênh
PO43-
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 286
Diễn biến hàm lượng tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB1:
Nước thải chưa được xử lý đổ vào kênh)
Biểu đồ TP (mg/l) tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB1: Nước
thải chưa được xử lý đổ vào kênh)
,00
,200
,400
,600
,800
1,00
1,200
5/16/202210:00
5/17/202210:00
5/18/202210:00
5/19/202210:00
5/20/202210:00
5/21/202210:00
5/22/202210:00
TP
(m
g/L
)
Time Series
TPQL39A
Kyocera
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
1 2 3 4 5 6
TP
(m
g/L
)
Vị trí trên kênh
TP
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 287
Diễn biến hàm lượng Coliform (mg/l) tại các vị trí trên kênh Trần
Thành Ngọ (KB1: Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
Biểu đồ Coliform (MPN/100ml) tại các vị trí trên kênh Trần Thành
Ngọ (KB1: Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
(5.3) Kịch bản nguồn xả thải vào kênh đã được xử lý
(5.3.1) Nguồn thải chính xả vào kênh khi đã được xử lý đạt chuẩn yêu cầu
Nguồn nước thải sau xử lý của trạm xử lý XLNT TT, KCN Thăng Long II (lấy giá
trị lớn nhất kết quả quan trắc ngày 04/02/2020; 11/11/2020; 2/11/2021 để đánh giá
mức độ ảnh hưởng)
0.0
5000.0
10000.0
15000.0
20000.0
25000.0
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
Coli
form
(M
PN
/100m
L)
Time Series
Coliform QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
0
5000
10000
15000
20000
25000
1 2 3 4 5 6
Coli
form
(M
PN
/100m
l)
Vị trí trên kênh
Coliform
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 288
Bảng 3.50.Nguồn nước thải sau xử lý của trạm XLN TT KCN Thăng Long II
TT Chỉ tiêu Giá trị
1 BOD5(mg/l) 10,8
2 NH4+ (mg/l) 0,77
3 TP(mg/l) 1,37
4 Coliform(MPN/100ml) 2,300
5 TN(mg/l) 12,9
-Công ty Hoya sản xuất nền thủy tinh cho đĩa từ (để sản xuất ổ đĩa cứng máy tính),
hàm lượng các chất trong nước thải khi đã được xử lý.
Bảng 3.51.Nguồn nước thải sau xử lý của trạm XLN Công ty HOYA
TT Chỉ tiêu Giá trị
1 BOD5(mg/l) 10
2 NH4+ (mg/l) 0,19
3 TP(mg/l) 0,6
4 Coliform(MPN/100ml) 9
5 TN(mg/l) 3,04
- Nước thải của Công ty Kyocera (kết quả các đợt quan trắc 14/5/2021)
Bảng 3.52.Nguồn nước thải sau xử lý của trạm XLN Công ty Kyocera
TT Chỉ tiêu Giá trị
1 BOD5(mg/l) 4
2 NH4+ (mg/l) 1,68
3 TP(mg/l) 0,2
4 Coliform(MPN/100ml) 9
5 TN(mg/l) 3,92
(5.3.2)Kết quả mô phỏng kịch bản 2 (Nguồn thải đã được xử lý chảy vào kênh)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 289
Kết quả mô phỏng chất lượng nước theo KB 2 khi các nguồn thải chính chưa được
xử lý chảy vào kênh Trần Thành Ngọ.
Bảng 3.53.Nồng độ hàm lượng các chất trên tuyến kênh tiêu Trần Thành Ngọ
(KB2)
Chỉ tiêu QL39A
(Vị trí
trên
kênh)
Kyocera
Vị trí
trên
kênh
(Hoya)
Vị trí
trên
kênh
(XLNT-
TT)
Cống
Tân
Hưng
Cống
Phần
Hà
QCVN
08:2015
(Cột
B1)
BOD5(mg/l) 36,1 28,0 19,3 20,6 30,4 22,4 15
NH4+(mg/l) 2,3 2,1 1,4 2,1 1,8 1,3 0.9
NO3-(mg/l) 7,9 6,5 4,6 5,5 4,6 4,9 10
PO43-(mg/l) 0,3 0,3 0,4 0,3 0,4 0,3 0.3
TP(mg/l) 0,4 0,4 0,7 0,7 0,7 0,7 -
Coliform
(MPN/100ml) 6600 4728 2454 3692 2749 2382 7500
Dựa vào kết quả mô phỏng về chất lượng nước theo KB 2 nguồn thải chưa qua xử
lý dọc theo tuyến kênh Trần Thành Ngọ theo cho thấy:
Hàm lượng nhu cầu oxy sinh hóa BOD5
Nồng độ BOD5 trên kênh tại tất cả các vị trí trên kênh đều vượt ngưỡng cho phép
theo tiêu chuẩn QCVN 08:2015 Cột B1 nhưng mức độ chênh lệch khác nhau.Tại
các vị trí xả thải của trạm XLNT TT của KCN Thăng Long II hàm lượng BOD5 chỉ
vượt mức cho phép khoảng 1.4 lần. Tại các vị trí đầu kênh nồng độ này cao hơn
ngưỡng cho phép khoảng 2 lần. Nhìn chung chất lượng nước tại các vị trí xả thải tập
trung của KCN Thăng Long II, nước sau khi xử lý có chất lượng đáp ứng được yêu
cầu xả thải về hàm lượng BOD5, chất lượng tốt hơn các vị trí khác trên tuyến kênh.
Hàm lượng Ammonia NH4+ và Nitrate NO3
-
- Nồng độ Amonia tại tất cả các điển trên tuyến kênh đều vượt quá ngưỡng cho phép
từ 1.5 đến 2.5 lần theo ngưỡng (cột B1 QCVN 08:2015). Tại các vị trí từ trạm XLNT
của KCN Thăng Long II đến hạ lưu của kênh, hàm lượng chất này có giảm nhưng
vẫn ở mức khá cao so với tiêu chuẩn về nước mặt cho mục đích tưới, tiêu.
-Nồng độ Nitrate dưới ngưỡng cho phép theo QCVN 08:2015 (Cột B1) nhưng vẫn
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 290
ở ngưỡng khá cao đặc biệt là vị trí đầu kênh. Tương tự như hàm lượng Amonia,
nồng độ Nitrate có xu hướng giảm dần về phía hạ lưu cống Phần Hà.
Hàm lượng Phosphate phosphorus PO43- và Tổng phosphorus TP
Tất cả các vị trí trên kênh đều có hàm lượng Phosphate phosphorus tiệm cận hoặc
vượt quá ngưỡng cho phép nhưng mức độ không quá lớn. Nồng độ PO43- nhìn chung
không thay đổi nhiều dọc tuyến kênh nhưng nồng độ TP có xu hướng tăng dần từ
điểm xả thải của KCN Thăng Long II về đến cống Tân Hưng và Cống Phần Hà.
Hàm lượng Coliform (MPN/100ml)
Nồng độ Coliform dọc tuyến kênh trong trường hợp nước thải đã được xử lý chảy
vào kênh đều nằm dưới ngưỡng cho phép theo chiều giảm dần từ đầu kênh đến cuối
kênh. Vị trí đầu kênh hàm lượng Coliform xấp xỉ ngưỡng cho phép theo QCVN
08:2015 (Cột B1).
Tóm lại: Trong trường hợp nước thải của KCN Thăng Long II được xử lý ứng đạt
chuẩn yêu cầu với lưu lượng thải của KB 2 chảy vào trong kênh, nước kênh vẫn bị
ô nhiễm ở một số chỉ tiêu nhưng mức độ thấp hơn nhiều lần so với KB 1 (khi nước
thải chảy chưa qua xử lý chảy vào trong kênh). Chất lượng nước ở một số chỉ tiêu
như NH4+, Coliform, BOD5 trên kênh Trần Thành Ngọ tại vị trí xả thải của các
nguồn từ KCN Thăng Long II có xu hướng tốt hơn các vị trí khác trên kênh nhưng
mức độ không chênh lệch nhiều
Kết quả chi tiết diễn biến chất lượng nước trên kênh Trần Thành Ngọ theo kịch bản
2 thể hiện qua các hình dưới đây:
Diễn biến hàm lượng BOD5 dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
BO
D5(m
g/L
)
Time Series
BOD5 QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 291
Biểu đồ BOD5 (mg/l) tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
Diễn biến hàm lượng NH4+ dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
35.0
40.0
1 2 3 4 5 6
BD
O5
(mg/
L)
Vị trí trên kênh
BOD5
QCVN 08:2015 (B1)
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
NH
4+
(mg
/L)
Time Series
NH4 QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 292
Biểu đồ NH4+ (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
Diễn biến hàm lượng NO3- dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
1 2 3 4 5 6
NH
4+
(mg/
L)
Vị trí trên kênh
NH4+
QCVN 08:2015 (B1)
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
NO
3-(m
g/L
)
Time Series
NO3- QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 293
Biểu đồ NO3- (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
Diễn biến hàm lượng PO43- dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
1 2 3 4 5 6
NO
3-(m
g/L
)
Vị trí trên kênh
NO3-
QCVN 08:2015 (B1)
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
PO
43-(m
g/L
)
Time Series
PO43- QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 294
Biểu đồ PO43- (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
Diễn biến hàm lượng TP dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB2: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
0.0
0.1
0.1
0.2
0.2
0.3
0.3
0.4
0.4
0.5
1 2 3 4 5 6
PO
43-(m
g/L
)
Vị trí trên kênh
PO43-
,00
,200
,400
,600
,800
1,00
1,200
5/16/202210:00
5/17/202210:00
5/18/202210:00
5/19/202210:00
5/20/202210:00
5/21/202210:00
5/22/202210:00
TP
(m
g/L
)
Time Series
TPQL39AKyoceraHoya
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 295
Biểu đồ TP (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB2: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh)
Diễn biến hàm lượng Coliform dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
1 2 3 4 5 6
TP
(m
g/L
)
Vị trí trên kênh
TP
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
Coli
form
(M
PN
/100
mL
)
Time Series
Coliform QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần HàQCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 296
Biểu đồ Coliform (MPN/100ml)tại các vị trí trên kênh Trần Thành
Ngọ (KB2: Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
(5.3.3) Kết quả mô phỏng kịch bản 3 (Nguồn thải đã được xử lý chảy vào kênh)
Kết quả mô phỏng chất lượng nước theo kịch bản 3 khi các nguồn thải chính chưa
được xử lý chảy vào kênh Trần Thành Ngọ.
Bảng 3.54.Nồng độ hàm lượng các chất trên tuyến kênh tiêu Trần Thành Ngọ
(KB3)
Chỉ tiêu QL39A
(Vị trí
trên
kênh)
Kyocera
Vị trí
trên
kênh
(Hoya)
Vị trí
trên
kênh
(XLNT-
TT)
Cống
Tân
Hưng
Cống
Phần
Hà
QCVN
08:2015
(Cột
B1)
BOD5(mg/l) 35,4 27,6 18,3 19,2 27,1 22,0 15
NH4+(mg/l) 2,3 2,1 1,3 1,8 1,4 1,3 0,9
NO3-(mg/l) 8,4 6,7 4,5 5,4 4,6 4,7 10
PO43-(mg/l)
0,30 0,27 0,38 0,26 0,37 0,33 0,3
TP(mg/l) 0,44 0,37 0,64 0,72 0,70 0,73 -
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
1 2 3 4 5 6
Col
ifo
rm (
MP
N/1
00m
l)
Vị trí trên kênh
Coliform
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 297
Chỉ tiêu QL39A
(Vị trí
trên
kênh)
Kyocera
Vị trí
trên
kênh
(Hoya)
Vị trí
trên
kênh
(XLNT-
TT)
Cống
Tân
Hưng
Cống
Phần
Hà
QCVN
08:2015
(Cột
B1)
Coliform
(MPN/100ml) 6600 4728 2454 3692 2749 2382 7500
Dựa vào kết quả mô phỏng về chất lượng nước theo kịch bản 3 nguồn thải chưa qua
xử lý dọc theo tuyến kênh Trần Thành Ngọ theo cho thấy:
Hàm lượng nhu cầu oxy sinh hóa BOD5
Nồng độ BOD5 tại tất cả các vị trí trên kênh đều vượt ngưỡng cho phép theo tiêu
chuẩn QCVN 08:2015 Cột B1 nhưng mức độ chênh lệch khác nhau. Tại các vị trí
xả thải của trạm XLNT TT của KCN Thăng Long II hàm lượng BOD5 vượt mức
cho phép khoảng 1.3 lần. Tại các vị trí đầu kênh nồng độ này cao hơn ngưỡng cho
phép khoảng 2 lần. So với KB2, nồng độ BOD5 trong nước của KB3 cao thấp hơn
nhưng không đáng kể.
Hàm lượng Ammonia NH4+ và Nitrate NO3
-
Nồng độ Amonia tại tất cả các điển trên tuyến kênh đều vượt quá ngưỡng cho phép
khoảng 2 lần theo ngưỡng cột B1 QCVN 08:2015. Tại các vị trí từ trạm XLNT của
KCN Thăng Long II, hàm lượng chất này có giảm nhưng vẫn ở mức khá cao so với
tiêu chuẩn về nước mặt cho mục đích tưới, tiêu.
Nồng độ độ Nitrate dưới ngưỡng cho phép theo QCVN 08:2015 (Cột B1) nhưng vẫn
ở ngưỡng khá cao đặc biệt là vị trí đầu kênh. Tương tự như hàm lượng Amonia,
nồng độ Nitrate có xu hướng giảm dần về phía hạ lưu cống Phần Hà. Hàm lượng
Nitơ của trong nước của KB3 nhỏ hơn so với KB2.
Hàm lượng Phosphate phosphorus PO43- và Tổng phosphorus TP
Tất cả các vị trí trên kênh đều có hàm lượng Phosphate phosphorus tiệm cận hoặc
vượt quá ngưỡng cho phép nhưng mức độ không quá lớn. Nồng độ PO43- nhìn chung
không thay đổi nhiều dọc tuyến kênh nhưng nồng độ TP có xu hướng tăng dần từ
điểm xả thải của KCN Thăng Long II về đến cống Tân Hưng và Cống Phần Hà. So
với KB2, hàm lượng Phosphorus trong nước trên kênh KB3 không có nhiều sự
chênh lệch.
Hàm lượng Coliform (MPN/100ml)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 298
Nồng độ Coliform dọc tuyến kênh trong trường hợp nước thải đã được xử lý chảy
vào kênh đều nằm dưới ngưỡng cho phép theo chiều giảm dần từ đầu kênh đến cuối
kênh. Vị trí đầu kênh hàm lượng Coliform xấp xỉ ngưỡng cho phép theo QCVN
08:2015 (Cột B1). Nồng độ Coliform trong nước của KB3 thấp hơn so với KB2.
Trong trường hợp nước thải của KCN Thăng Long II được xử lý ứng đạt chuẩn yêu
cầu với lưu lượng thải của KB 3 chảy vào trong kênh, nước kênh vẫn bị ô nhiễm ở
một số chỉ tiêu nhưng mức độ thấp hơn nhiều lần so với KB 1 (khi nước thải chảy
chưa qua xử lý chảy vào trong kênh). Chất lượng nước ở một số chỉ tiêu như NH4+,
Coliform, BOD5 trên kênh Trần Thành Ngọ tại vị trí xả thải của các nguồn từ KCN
Thăng Long II có xu hướng tốt hơn các vị trí khác trên kênh nhưng mức độ không
chênh lệch nhiều. So sánh với KB2, chất lượng nước của KB3 trên kênh Trần Thành
Ngọ tại điểm xả thải tập trung đã qua xử lý tốt hơn nhưng không đáng kể. Kết quả
chi tiết diễn biến chất lượng nước trên kênh Trần Thành Ngọ theo kịch bản 3 thể
hiện qua các hình dưới đây:
Diễn biến hàm lượng BOD5 dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
BO
D5(m
g/L
)
Time Series
BOD5 QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 299
Biểu đồ BOD5 (mg/l) tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
Diễn biến hàm lượng NH4+ dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
35.0
40.0
1 2 3 4 5 6
BD
O5
(m
g/L
)
Vị trí trên kênh
BOD5
QCVN 08:2015 (B1)
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
NH
4+
(mg/
L)
Time Series
NH4 QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 300
Biểu đồ NH4+ (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
Diễn biến hàm lượng NO3- dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
1 2 3 4 5 6
NH
4+(m
g/L
)
Vị trí trên kênh
NH4+
QCVN 08:2015 (B1)
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
NO
3-(m
g/L
)
Time Series
NO3- QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 301
Biểu đồ NO3- (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
Diễn biến hàm lượng PO43- dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
1 2 3 4 5 6
NO
3-(m
g/L
)
Vị trí trên kênh
NO3-
QCVN 08:2015 (B1)
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
PO
43-
(mg/
L)
Time Series
PO43- QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 302
Biểu đồ PO43- (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
1 2 3 4 5 6
PO
43-(m
g/L
)
Vị trí trên kênh
PO43-
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 303
Diễn biến hàm lượng TP dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB3: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
Biểu đồ TP (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB3: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh)
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
TP
(m
g/L
)
Time Series
TP QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
1 2 3 4 5 6
TP
(m
g/L
)
Vị trí trên kênh
TP
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 304
Diễn biến hàm lượng Coliform dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
Biểu đồ Coliform (MPN/100ml)tại các vị trí trên kênh Trần Thành
Ngọ (KB3: Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
(5.3.4) Kết quả mô phỏng kịch bản 4 (Nguồn thải đã được xử lý chảy vào kênh)
Kết quả mô phỏng chất lượng nước dọc tuyến kênh được thể hiện ở bảng dưới đây:
0.0
1000.0
2000.0
3000.0
4000.0
5000.0
6000.0
7000.0
8000.0
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
Col
ifor
m (
MP
N/1
00m
L)
Time Series
Coliform QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần HàQCVN 08:2015 (B1)
0
2000
4000
6000
8000
1 2 3 4 5 6
Col
ifo
rm (
MP
N/1
00m
l)
Vị trí trên kênh
Coliform
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 305
Bảng 3.55.Nồng độ hàm lượng các chất trên tuyến kênh tiêu Trần Thành Ngọ
(KB4)
Chỉ tiêu QL39A
(Vị trí
trên
kênh)
Kyocera
Vị trí
trên
kênh
(Hoya)
Vị trí
trên
kênh
(XLNT-
TT)
Cống
Tân
Hưng
Cống
Phần
Hà
QCVN
08:2015
(Cột
B1)
BOD5(mg/l) 35,3 27,6 18,1 17,8 26,9 21,8 15
NH4+(mg/l) 2,28 2,11 1,34 1,69 1,36 1,27 0,9
NO3-(mg/l) 8,4 6,2 4,3 5,1 4,5 4,5 10
PO43-(mg/l) 0,30 0,27 0,34 0,21 0,30 0,29 0,3
TP(mg/l) 0,44 0,37 0,36 0,26 0,37 0,36 -
Coliform
(MPN/100ml) 6600 4624 2311 3498 2306 2264 7500
Dựa vào kết quả mô phỏng về chất lượng nước theo KB 4 nguồn thải chưa qua xử
lý dọc theo tuyến kênh Trần Thành Ngọ theo cho thấy kết quả tương tự với KB 2 và
KB 3. Nồng độ BOD5 trên kênh tại tất cả các vị trí trên kênh đều vượt ngưỡng cho
phép theo tiêu chuẩn QCVN 08:2015. Nồng độ BOD5 tại các vị trí xả thải của KCN
Thăng Long II sau khi được xử lý chất lượng nước tốt hơn, so với KB2 và KB3 thì
KB4 có hàm lượng BOD5 thấp hơn.
Hàm lượng Ammonia NH4+ và Nitrate NO3
-: Nồng độ Amonia tại tất cả các
điển trên tuyến kênh đều vượt quá ngưỡng cho phép. Tại các vị trí từ trạm XLNT
của KCN Thăng Long II, hàm lượng chất này có giảm nhưng vẫn ở mức khá cao so
với tiêu chuẩn về nước mặt cho mục đích tưới, tiêu. So với KB2 và KB3 thì hàm
lượng Nitơ của KB4 ở vị trí xả thải của KCN Thăng Long II thấp hơn nhưng không
đáng kể.
Hàm lượng Phosphate phosphorus PO43- và Tổng phosphorus TP
Tương tự hàm lượng Nitơ, nồng độ Phosphorus của KB 4 nhỏ hơn so với KB2 và
KB3 tại vị trí xả thải của trạm XNTT, Công ty Hoya nhưng mức chênh lệch là thấp.
Hàm lượng Coliform (MPN/100ml)
Nồng độ Coliform dọc tuyến kênh trong trường hợp vẫn có chiều giảm dần từ
đầu kênh đến cuối kênh, nhiều vị trí nằm dưới ngưỡng cho phép theo QCVN 08:2015
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 306
(Cột B1). Nồng độ Coliform trong nước của KB3 thấp hơn so với KB2.
Trong trường hợp nước thải của KCN Thăng Long II được xử lý ứng đạt chuẩn yêu
cầu với lưu lượng thải của KB 4 chảy vào kênh chất lượng nước là tốt hơn so với
KB2 và KB3 tại vị những vị trí trên kênh nơi gần khu vực xả thải của các trạm xử
lý nước thải tập trung của KCN Thăng Long II.
Kết quả chi tiết diễn biến chất lượng nước trên kênh Trần Thành Ngọ theo kịch bản
4 thể hiện qua các hình dưới đây:
Diễn biến hàm lượng BOD5 dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB4:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
BO
D5(
mg/
L)
Time Series
BOD5 QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
35.0
40.0
1 2 3 4 5 6
BD
O5
(mg/
L)
Vị trí trên kênh
BOD5
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 307
Biểu đồ BOD5 (mg/l) tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB4:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
Diễn biến hàm lượng NH4+ dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB4:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
Biểu đồ NH4+ (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB4:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
NH
4+(m
g/L
)
Time Series
NH4 QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
1 2 3 4 5 6
NH
4+(m
g/L
)
Vị trí trên kênh
NH4+
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 308
Diễn biến hàm lượng NO3- dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB4:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
Biểu đồ NO3- (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB4:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
NO
3-(m
g/L
)
Time Series
NO3- QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
1 2 3 4 5 6
NO
3-(m
g/L
)
Vị trí trên kênh
NO3-
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 309
Diễn biến hàm lượng PO43- dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB4:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
Biểu đồ PO43- (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB4:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
PO
43-(m
g/L
)
Time Series
PO43- QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
0.0
0.1
0.1
0.2
0.2
0.3
0.3
0.4
0.4
1 2 3 4 5 6
PO
43-(m
g/L
)
Vị trí trên kênh
PO43-
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 310
Diễn biến hàm lượng TP dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB4: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
Biểu đồ TP (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB4: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh)
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
TP
(m
g/L
)
Time Series
TP QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
0.0
0.1
0.1
0.2
0.2
0.3
0.3
0.4
0.4
0.5
0.5
1 2 3 4 5 6
TP
(m
g/L
)
Vị trí trên kênh
TP
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 311
Diễn biến hàm lượng Coliform dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB4:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian
Biểu đồ Coliform (MPN/100ml)tại các vị trí trên kênh Trần Thành
Ngọ (KB4: Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh)
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
16/5/2022 10:00 17/5/2022 10:00 18/5/2022 10:00 19/5/2022 10:00 20/5/2022 10:00 21/5/2022 10:00 22/5/2022 10:00
Col
ifor
m (
MP
N/1
00m
L)
Time Series
Coliform QL39A Kyocera Hoya
XLNT_TT Cống Tân Hưng Cống Phần Hà
QCVN 08:2015 (B1)
0
2000
4000
6000
8000
1 2 3 4 5 6
Col
ifor
m (
MP
N/1
00m
l)
Vị trí trên kênh
Coliform
QCVN 08:2015 (B1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 312
Như vậy:
Diễn toán mô phỏng chất lượng nước kênh tiêu Trần Thành Ngọ, Hưng Yên từ QL
39A mới đến hạ lưu là cống Phần Hà trước khi đổ ra sông Bắc Hưng Hải có tổng
chiều dài khoảng 8 km. Mô hình đã được kiểm định và hiệu chỉnh các thông số thủy
lực và chất lượng nước có độ tin cậy cao và được dùng để mô phỏng các kịch bản
xả thải của các nguồn chính vào nơi tiếp nhận nước thải là kênh tiêu Trần Thành
Ngọ.
- Trường hợp nước chưa được xử lý chảy trực tiếp vào kênh theo kịch bản 1
Nước thải chưa được xử lý của XLNT TT (công suất 33.000 m3/ngày.đêm); Trạm
XLNT Công ty Hoya (công suất 17.400 m3/ngày.đêm) và của Công ty Kyocera
(công suất 1.784 m3/ngày.đêm) xả vào kênh tiêu Trần Thành Ngọ. Trong trường hợp
nước thải chưa được xử lý xả thải trực tiếp vào kênh dẫn đến tình trạng chất lượng
nước trên toàn tuyến kênh ở mức độ ô nhiễm rất nghiêm trọng, đặc biệt ở các vị trí
xả thải của trạm XLNT tập trung của KCN Thăng Long II với nhiều chỉ tiêu vượt
tiêu chuẩn dành cho nước mặt dùng để tưới, tiêu QCVN 08:2015 (Cột B1) từ 2 đến
3 lần về hàm lượng BOD5, PO43-, Colifrom, cá biệt chỉ tiêu hàm lượng NH4
+ có
những vị trí vượt ngưỡng 5 lần so với tiêu chẩn.
- Trường hợp nước đã được xử lý đạt chuẩn chảy vào kênh với lưu lượng xả
thải khác nhau của trạm xử lý nước tập trung KCN Thăng Long II.
Nước thải đã được xử lý của XLNT TT (công suất 33.000 m3/ngày.đêm); Trạm
XLNT Công ty Hoya (công suất 17.400 m3/ngày.đêm) và của Công ty Kyocera
(công suất 1.784 m3/ngày.đêm) xả vào kênh tiêu Trần Thành Ngọ.
Kết quả mô phỏng các kịch bản cho thấy, chất lượng toàn tuyến kênh với nhiều chỉ
tiêu chất lượng nước vẫn vượt ngưỡng cho phép nhưng mức độ thấp hơn rất nhiều
so với KB1 về nồng độ BOD5, NH4+ và PO4
3-. Hàm lượng NO3- và Coliform dưới
ngưỡng cho phép nhưng ở mức khá cao. Xét trên dọc tuyến kênh thì các vị trí đầu
tuyến kênh đến KCN thăng Long II bị ô nhiễm khá nghiêm trọng do nước thải dân
sinh khu dân cư Dị Sử, từ KCN Thăng Long II trở đi chất lượng nước có tốt hơn
(nhưng vẫn ở ngưỡng cao) do dòng chảy trên kênh tại đoạn này được pha loãng với
nước thải đã được xử lý đạt chuẩn. Theo kịch bản được xây dựng chất lượng nước
Kịch bản 4 tốt hơn so với Kịch bản 2 và 3 do lưu lượng xả thải đạt chuẩn của trạm
xử lý nước thải tập trung KCN Thăng Long II lớn hơn 2 kịch bản còn lại. Nhìn
chung, nếu nước thải của KCN được xử lý đạt chuẩn theo yêu cầu thì chất lượng
nước trên kênh tiêu Trần Thành Ngọ có xu hướng tốt hơn.
(3) Nước mưa chảy tràn
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 313
Khi trời mưa, nước mưa chảy tràn trên toàn bộ mặt bằng của khu công nghiệp
sẽ cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống hệ thống thoát nước của khu
công nghiệp và chảy ra kênh Trần Thành Ngọ và kênh Hồ Chí Minh. Nếu lượng
nước này không được quản lý tốt sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước mặt và
đời sống thuỷ sinh trong kênh. Áp dụng công thức tính toán lượng nước mưa chảy
tràn trình bày tại ý (1b) mục 3.1.1.3 với tổng diện tích lưu vực thoát nước mưa là
525,7 ha, lưu lượng nước mưa lớn nhất của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1, giai
đoạn 2, giai đoạn 3) là: Q=0,278 x 0,75 x 71,24mm/h x 525,7 ha = 21,69 (m3/s).
Trước khi đi vào vận hành, Dự án đã được xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng
trong đó có hệ thống thu gom, thoát nước mưa của KCN nên gần như không có tác
động bị gây ra bởi nước mưa chảy tràn trong giai đoạn vận hành Dự án.
3.2.1.4.Đánh giá, dự báo bị gây ra bởi chất thải rắn từ hoạt động vận hành của Dự
án
Chất thải rắn phát sinh từ quá trình vận hành của dự án gồm:
- Chất thải sinh hoạt;
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường
Đối với chất thải sinh hoạt
o Chất thải sinh hoạt phát sinh:
+ Theo QCVN 01:2021/BXD có tiêu chuẩn tính là 0,9 kg/người/ngày.
+ Khối lượng chất thải sinh hoạt phát sinh hiện nay như sau: 0,9 kg/người/ngày x
27.000 người (số lao động trong KCN Thăng Long II giai đoạn 1 và 2)= 24.300
kg/ngày.
+ Khi mở rộng KCN Thăng Long II thêm 180,5 ha (KCN Thăng Long II giai đoạn
3), lượng rác thải sinh hoạt phát sinh tăng thêm là: 0,9 kg/người/ngày x 14.260 người
(số lao động dự kiến khi KCN Thăng Long II giai đoạn 3 lấp đầy) = 12.834 kg/ngày.
+ Như vậy, tổng khối lượng chất thải sinh hoạt phát sinh của dự án là: 24.300
kg/ngày + 9.094 kg/ngày = 33.394 kg/ngày = 33,394 tấn/ngày
o Thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại nhà máy gồm: thực phẩm, rau
quả, thức ăn thừa, túi nilon đựng thức ăn…
Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường:
-Chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ hoạt động sản xuất của các nhà máy trong
khu công nghiệp. Thành phần chất thải rắn phụ thuộc vào từng loại hình công nghệ
sản xuất, bao gồm :
+Chất thải rắn vô cơ : có tính axit và kiềm sinh ra từ các quá trình xử lý bề mặt kim
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 314
loại. Các chất thải rắn nhóm này thường độc hại do tính chất ăn mòn cao.
+Chất thải rắn có chứa dầu: sinh ra từ quá trình gia công cơ khí, sản xuất các sản
phẩm điện, điện tử, động cơ máy móc thiết bị...
+Chất thải rắn chứa hoá chất vô cơ : dung môi chứa dẫn xuất Halogen sinh ra từ các
quá trình làm sạch bề mặt kim loại, rửa sạch dầu từ các máy móc thiết bị công nghiệp.
Các chất thải loại này độc hại do có độc tính và độ bền tương đối cao.
-Các nhà máy đầu tư vào khu công nghiệp đều có công nghệ cao, thân thiện với môi
trường, nên phần lớn chất thải rắn của dự án là chất thải rắn công nghiệp thông
thường. Chủ yếu là loại chất thải rắn có khả năng tái sử dụng của ngành sản xuất
công nghiệp thứ cấp. Với tiêu chuẩn tính là 0,5 tấn/ha/ngày.đêm, tổng lượng chất
thải rắn công nghiệp của khu công nghiệp phát sinh như sau:
+Khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường hiện nay là: 0,5
tấn/ha/ngày.đêm x 259,44 ha (diện tích đất công nghiệp của KCN Thăng Long II
giai đoạn 1 và 2) = 129,72 tấn/ngày đêm
+ Khi mở rộng KCN Thăng Long II thêm 180,5 ha (KCN Thăng Long II giai đoạn
3), lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tăng thêm là: 0,5
tấn/ha/ngày.đêm x 142,6 ha (diện tích đất công nghiệp của KCN Thăng Long II giai
đoạn 3)= 71,3 tấn/ngày đêm
+ Như vậy, tổng khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường của dự án là:
129,72 tấn/ngày đêm + 71,3 tấn/ngày đêm = 201,02 tấn/ngày đêm
3.2.1.5. Đánh giá, dự báo bị gây ra bởi chất thải nguy hại từ hoạt động vận hành
của Dự án
Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động điều hành quản lý KCN Thăng Long II
Căn cứ vào báo cáo quản lý chất thải nguy hại của Công ty, các loại chất thải nguy hại
khác phát sinh từ hoạt động điều hành quản lý của KCN (trừ bùn thải phát sinh từ trạm
XLNC và trạm XLNT hiện hữu của KCN Thăng Long II) gồm:
- Bóng đèn huỳnh quang thải (mã CTNH 160106): 19 kg/năm
- Hộp mực in có chứa các thành phần nguy hại (mã CTNH 080204): 19 kg/năm
- Bao bì mềm thải có chứa hoặc bị nhiễm các thành phần nguy hại (mã CTNH 180101):
1311 kg/năm
- Bao bì cứng thải bằng nhựa (mã CTNH 180103): 8 kg/năm
- Ắc quy thải (mã CTNH 160112): 13 kg/năm
- Hóa chất và hỗn hợp hóa chất phòng thí nghiệm (mã CTNH 190502): 64 kg/năm
Tổng các loại chất thải nguy hại trên là: 19 kg/năm + 19 kg/năm + 1311 kg/năm + 8
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 315
kg/năm + 13 kg/năm= 1.370 kg/năm = 1,37 tấn/năm. Khi KCN Thăng Long II – Giai
đoạn 3 đi vào hoạt động khối lượng chất thải này không thay đổi.
Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của các nhà máy thứ cấp trong khu công
nghiệp có thành phần chủ yếu là các chất hữu cơ, dung môi, cặn dầu. Thành phần và
tính chất CTNH của một số ngành công nghiệp trong KCN như sau:
Bảng 3.56.Thành phần và tính chất chất thải nguy hại
TT Nội dung Chất thải nguy hại
1 Sản xuất hàng dệt khác (không nhuộm) Giẻ lau dính dầu, cặn dầu thải sử
dụng bảo dưỡng máy móc, thiết
bị
2 Sản xuất trang phục (không bao gồm sản
xuất sản phẩm từ da lông thú)
Giẻ lau dính dầu, cặn dầu thải sử
dụng bảo dưỡng máy móc, thiết
bị
3 Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ,
tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản
xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết
bện
Giẻ lau dính dầu, cặn dầu thải sử
dụng bảo dưỡng máy móc, thiết
bị
4 In, sao chép bản ghi các loại Vỏ mực in thải
5 Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu Giẻ lau dính dầu, cặn dầu thải sử
dụng bảo dưỡng máy móc, thiết
bị
6 Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic
(không bao gồm tái chế nhựa)
Bao bì đựng hóa chất, Giẻ lau
dính dầu, cặn dầu thải
7 Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại
khác
Giẻ lau dính dầu, cặn dầu thải
8 Sản xuất kim loại gồm: Đúc sắt, thép và
Đúc kim loại màu
Giẻ lau dính dầu, cặn dầu thải
9 Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ
máy móc, thiết bị)
Giẻ lau dính dầu, cặn dầu thải
10 Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và
sản phẩm quang học
Bản mạch điện tử hỏng, linh kiện
điện tử lỗi
11 Sản xuất thiết bị điện Dây điện lỗi, đầu mẩu dây điện..
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 316
12 Sản xuất máy móc thiết bị chưa được phân
vào đâu
Giẻ lau dính dầu, cặn dầu thải
13 Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác Giẻ lau dính dầu, cặn dầu thải
14 Sản xuất phương tiện vận tải khác Giẻ lau dính dầu, cặn dầu thải
15 Sản xuất giương, tủ, bàn ghế Sơn vecni thải bỏ, hộp đựng sơn
dầu…
16 Công nghiệp chế biến, chế tạo khác Bao bì hóa chất, giẻ lau dính dầu
17 Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc
và thiết bị
Giẻ lau dính dầu, cặn dầu thải
18 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước
nóng, hơi nước và điều hòa không khí
gồm: Sản xuất khí đốt và Phân phối nhiên
liệu khí bằng đường ống
Giẻ lau dính dầu, cặn dầu thải
19 Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy (không
bao gồm tái chế giấy và bìa; sản xuất giấy
và bột giấy)
Bao bì hóa chất, giẻ lau dính dầu
20 Khai thác, xử lý và cung cấp nước Bao bì hóa chất
21 Thoát nước và xử lý nước thải Bao bì hóa chất, bùn thải
22 Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ
Bóng đèn huỳnh quang, vỏ hộp
mực in thải…
23 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công
nghệ khác
Bóng đèn huỳnh quang, vỏ hộp
mực in thải…
24 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có
liên quan
Bóng đèn huỳnh quang, vỏ hộp
mực in thải…
25 Kiểm tra và phân tích kỹ thuật Bóng đèn huỳnh quang, vỏ hộp
mực in thải…
Tính toán khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của dự án như sau:
-Với tiêu chuẩn tính chất thải nguy hại phát sinh là 0,043 tấn/ha.ngày.đêm, khối
lượng chất thải nguy hại phát sinh hiện nay là: 0,043 tấn/ha.ngày đêm x 259,44 ha
diện tích đất công nghiệp của KCN Thăng Long II giai đoạn 1 và 2) = 11,16 tấn/ngày
đêm
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 317
- Khi mở rộng KCN Thăng Long II thêm 180,5 ha (KCN Thăng Long II giai đoạn
3), lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tăng thêm là: 0,043
tấn/ha.ngày đêm x 142,6 ha (diện tích đất công nghiệp của KCN Thăng Long II giai
đoạn 3) = 6,13 tấn/ngày đêm.
-Tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh từ các nhà máy thứ cấp trong KCN
của dự án là: 11,16 tấn/ngày đêm + 6,13 tấn/ngày đêm = 17,29 tấn/ngày đêm.
- Bùn thải phát sinh từ trạm XLNT TT và trạm XLNC của KCN là chất thải nguy
hại. Hiện nay trạm XLNC có công suất 24.000 m3/ngày đêm, dự kiến sẽ nâng công
suất của trạm lên 39.000 m3/ngày đêm. Trạm XLNT hiện nay có công suất 15.000
m3/ngày đêm dự kiến sẽ nâng công suất lên 33.000 m3/ngày đêm. Như vậy khối
lượng bùn thải dự kiến phát sinh của dự án như sau:
Bảng 3.57. Khối lượng bùn thải phát sinh
TT Nội dung Mã CTNH Khối lượng bùn thải (kg/năm)
Hiện nay Sau khi đi vào vận hành ổn
định đạt công suất tối đa
1 Trạm
XLNT TT
120605 1.382.727 3.042.000
2 Trạm
XLNC
120903 2.039.520 3.314.220
Tổng (kg/năm) 3.422.247 6.356.220
Như vậy, toàn bộ khối lượng chất thải nguy hại có thể phát sinh từ dự án là:
1,37 tấn/năm + 17,29 tấn/ngày đêm + 6.356.220 kg/năm = 0,00375 tấn/ngày đêm +
17,29 tấn/ngày đêm + 17,41 tấn/ngày đêm = 34,7 tấn/ngày đêm
3.2.1.6.Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải
Trong giai đoạn vận hành khu công nghiệp đi vào hoạt động ổn định, các nguồn tác
động không liên quan đến chất thải gồm:
- Tác động bởi việc gây sức ép tới trạm xử lý nước cấp hiện hữu, các công trình bảo
vệ môi trường hiện hữu của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 &2) gồm trạm xử lý
nước thải hiện hữu; kho lưu giữ chất thải nguy hại
- Tiếng ồn, độ rung chủ yếu phát sinh từ hoạt động của các nhà máy, từ các phương
tiện giao thông ra vào khu công nghiệp và từ hoạt động xây dựng các nhà máy thứ
cấp trong KCN.
- Ảnh hưởng tới việc tiêu thoát nước của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1, giai đoạn
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 318
2) và khu vực lân cận do điều chỉnh hướng kênh Trần Thành Ngọ khi xây dựng KCN
Thăng Long II (giai đoạn 3);
- Các tác động đến kinh tế - xã hội khu vực.
(1) Tác động bởi việc gây sức ép tới trạm xử lý nước cấp, trạm xử lý nước thải tập
trung và kho lưu giữ chất thải nguy hại
Mặc dù Dự án sử dụng chung trạm xử lý nước cấp, trạm xử lý nước thải, kho lưu
giữ chất thải nguy hại và khu vực lưu giữ bùn thải của trạm XLNT tập trung với
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 &2) nhưng khi Dự án đi vào hoạt động không gây
sức ép tới hoạt động của các hạng mục này vì:
-Đối với trạm xử lý nước cấp:
+Trạm XLNC hiện hữu nằm trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II
(giai đoạn 1) đã được xây dựng có tổng công suất thiết kế là 24.000 m3/ngày.đêm
gồm 5 module công suất từ module 1 đến module 4 là 4.500 m3/ngày đêm/module,
module 5 có công suất là 6.000 m3/ngày đêm.
+ Tính tới thời điểm hiện tại, KCN Thăng Long II giai đoạn 1 và 2 đã lấp đầy 100%.
Nhu cầu dùng nước của các nhà máy trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 1&2)
khoảng 16.675 m3/ngày. Như vậy, trạm XLNC hiện hữu hoàn toàn có khả năng cung
cấp nước cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 3). Hơn nữa, Công ty đã có phương án
nâng công suất của trạm XLC đạt tổng công suất được phép khai thác nước ngầm là
39.000 m3/ngày.đêm đồng thời Công ty cũng đang nghiên cứu để thực hiện dự án
thu gom nước mặt (nước trong hồ điều hòa của KCN) về xử lý tại trạm xử lý nước
cấp trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) thành nước
cấp dùng trong KCN.
- Đối với trạm xử lý nước thải:
+ Trạm XLNT TT hiện hữu nằm trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long
II (giai đoạn 1) đã được xây dựng có tổng công suất thiết kế là 15.000 m3/ngày.đêm
gồm 03 đơn nguyên, đơn nguyên 1 có công suất 3.000 m3/ngày.đêm; đơn nguyên 2
và 3 có công suất 6.000 m3/ngày.đêm/đơn nguyên.
+ Tính tời thời điểm hiện tại, KCN Thăng Long II giai đoạn 1 và 2 đã lấp đầy 100%.
Lưu lượng nước thải được xử lý tại trạm XLNT TT hiện hữu dao động dưới 10.000
m3/ngày.đêm. Như vậy, trạm XLNT hiện hữu hoàn toàn có khả năng tiếp nhận nước
thải phát sinh từ KCN Thăng Long II (giai đoạn 3). Hơn nữa, Công ty đã có phương
án nâng công suất của trạm XLNT TT đạt tổng công suất 33.000 m3/ngày.đêm.
+ Nước thải từ các nhà máy trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 1, giai đoạn 2 và
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 319
giai đoạn 3) đều được yêu cầu phải xử lý sơ bộ, nước thải đạt tiêu chuẩn nội bộ của
KCN trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của KCN chảy về trạm XLNT
tập trung của KCN nên việc nước thải của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được
đưa về xử lý cùng nước thải của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2) tại trạm
XLNT TT hiện hữu không làm thay đổi thành phần, tính chất nước thải đầu vào và
không ảnh hưởng gì tới khả năng xử lý của trạm XLNT TT.
- Đối với kho lưu giữ chất thải nguy hại và khu vực lưu giữ bùn thải của trạm XLNT
TT:
+Kho lưu giữ chất thải nguy hại hiện hữu được sử dụng để lưu giữ tạm thời các chất
thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sinh hoạt trong quá trình điều hành, quản lý
KCN. Dự án không xây dựng thêm kho lưu giữ chất thải nguy hại. Hơn nữa, các
chất thải nguy hại được vận chuyển hàng ngày, xử lý bởi đơn vị có chức năng nên
việc chất thải nguy hại phát sinh tăng không gây sức ép tới kho lưu giữ chất thải
nguy hại hiện hữu đặt trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn
1).
+ Khu vực lưu giữ bùn thải: Hiện nay bùn thải của trạm XLNT TT của KCN sau khi
ép được lưu giữ tạm thời tại container đặt trong kho lưu giữ bùn thải của trạm XLNT
TT có diện tích 196m2. Dự án không xây dựng thêm kho lưu giữ bùn thải cho trạm
XLNT TT. Hơn nữa, bùn thải được vận chuyển hàng ngày, xử lý bởi đơn vị có chức
năng nên việc bùn thải phát sinh tăng lên sẽ không gây sức ép tới kho lưu giữ bùn
thải hiện hữu đặt trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1).
(2) Đánh giá tác động do tiếng ồn
(2.1) Tiếng ồn từ các hoạt động giao thông ra vào KCN
Tác động do tiếng ồn từ các phương tiện giao thông được xác định trên cơ sở số
lượng xe ra vào khu công nghiệp. Trị số mức ồn tương đương trung bình tích phân
trong một khoảng thời gian được dùng để đánh giá mức ồn nguồn từ dòng xe trong
thời gian cao điểm. Mức ồn nguồn được tính bằng công thức:
LA7 = LA7TC + ∑LAi , (dB)
- LA7 : là mức ồn tương đương trung bình của dòng xe, dBA.
- LA7TC : là mức ồn tương đương trung bình của dòng xe ở độ cao 1,5m và cách trục
dòng xe 7,5m trong điều kiện chuẩn (dBA).
- ∑LAi : là tổng các số hiệu chỉnh cho các trường hợp khác nhau.
Từ số liệu dòng xe và mức ồn tương đương trung bình của dòng xe ở điều kiện chuẩn,
dự báo mức ồn nguồn của dòng xe ở khu vực dự án như sau :
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 320
Bảng 3.58.Mức ồn trung bình của dòng xe ở điều kiện chuẩn
Lưu lượng dòng xe (xe/h)
40 50 60 80 100 150 200 300 400 500 700 900 1000
M ức ồn LA7TC(dBA)
68 68,5 69 69,5 70 71 72 73 73,5 74 75 75,5 76
Nguồn : Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí - NXB KHKT, 2003.
Bảng 3.59.Mức ồn nguồn từ dòng xe ở khu vực dự án
Lưu lượng (lượt xe/h) Mức ồn nguồn (dBA)
262 73
Tính toán mức ồn suy giảm theo khoảng cách dựa vào công thức:
1
2
1
10 lg ( )
a
rL dB
r
L - Mức ồn suy giảm ở khoảng cách r2 so với nguồn ồn.
r1 - Khoảng cách của mức âm đặc trưng cho nguồn gây ồn (r1=8m).
a - Hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất (a=0,1).
Bảng 3.60.Kết quả dự báo mức giảm tiếng ồn theo khoảng cách
Mức ồn nguồn (dBA)
Khoảng cách
0m 10m 15m 25m 50m 100m
73 73 72,2 70,6 68,4 65,2 61,9
QCVN 26:2010/BTNMT
70
Ghi chú :QCVN 26:2010/BTNMT là Quy chuẩn KTQG về tiếng ồn khu vực thông thường.
Kết quả tính toán ở bảng trên cho thấy, mức ồn của dòng xe ra vào khu công nghiệp
nằm trong giới hạn cho phép ở khoảng cách từ 25m trở lên theo QCVN 26-
2010/BTNMT.
(2.2) Tiếng ồn từ hoạt động sản xuất trong KCN
Tiếng ồn cao hơn tiêu chuẩn cho phép sẽ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung
quanh. Theo thống kê của Bộ Y tế và Viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ
lao động - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thì tiếng ồn gây ảnh hưởng xấu tới
hầu hết các bộ phận trong cơ thể con người. Tác động của tiếng ồn tới cơ thể con
người còn thể hiện ở các dải tần số khác nhau :
- Mức tiếng ồn là 0dB : Ngưỡng nghe thấy.
- Mức tiếng ồn là 100dB : Bắt đầu làm biến đổi nhịp đập của tim.
- Mức tiếng ồn là 110dB : Kích thích mạnh màng nhĩ.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 321
- Mức tiếng ồn là 120dB : Ngưỡng chói tai.
- Mức tiếng ồn là 130dB : Gây bệnh thần kinh, làm yếu xúc giác và cơ bắp.
- Mức tiếng ồn là 140dB : Đau chói tai, gây bệnh mất trí, điên.
- Mức tiếng ồn là 145dB : Giới hạn mà con người có thể chịu được tiếng ồn.
- Mức tiếng ồn là 150dB : Nếu chịu đựng lâu sẽ bị thủng màng tai, gây điếc.
- Mức tiếng ồn là 160dB : Gây hậu quả nguy hiểm lâu dài.
Đối với tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của các nhà máy trong khu công nghiệp, khả
năng mức ồn lan truyền tới môi trường xung quanh được xác định như sau:
Li = Lp - Ld - Lc - Lcx (dBA)
Trong đó :
Li – Mức ồn tại điểm tính toán cách nguồn gây ồn một khoảng cách d(m).
Lp – Mức ồn đo được tại nguồn gây ra tiếng ồn (cách 5m).
Ld – Mức ồn giảm theo khoảng cách d ở tần số i.
Ld = 20 lg [(r2/r1)1+a] (dBA)
r1 – Khoảng cách tới nguồn gây ồn ứng với Lp(m).
r2 – Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn theo khoảng cách ứng với Li(m).
a – Hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất.
Lc - Độ giảm mức ồn qua vật cản.
Lcx - Độ giảm mức ồn sau các dải cây xanh.
Lcx = Ld + 1,5Z + Bi (dBA)
Ld - Độ giảm mức ồn do khoảng cách (dBA)
1,5Z - Độ giảm mức ồn do tác dụng phản xạ của các dải cây xanh.
Bi – Độ giảm do âm thanh bị hút và khuếch tán trong các dải cây xanh.
- Trị số hạ thấp trung bình theo tần số.
Từ các công thức trên, tính toán mức độ gây ồn từ các nhà máy trong khu công
nghiệp tới môi trường xung quanh ở các khoảng cách khác nhau.
Bảng 3.61.Mức ồn lan truyền ra môi trường xung quanh
TT
Ngành công nghiệp
Mức ồn ở khoảng cách 5m
Mức ồn ở khoảng cách
50m
Mức ồn ở khoảng cách
100m
Mức ồn ở khoảng cách
150m
1 Công nghiệp công nghệ cao
78 66 58 48
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 322
2 Công nghiệp sản xuất và lắp ráp, cơ khí chính xác
86 74 66 56
3 Công nghiệp phụ trợ và dịch vụ hỗ trợ cho KCN
84 72 64 54
4 Công nghiệp đồ uống
82 70 62 52
QCVN 24:2016/BYT 85
QCVN 26-2010/BTNMT 70 70 70
Ghi chú : QCVN 24:2016/BYT – Đối với khu vực sản xuất.
QCVN 26-2010/BTNMT – Đối với khu vực thông thường.
Từ kết quả tính toán trong bảng trên cho thấy, tiếng ồn sinh ra từ hoạt động của các
nhà máy trong khu công nghiệp, đảm bảo giới hạn cho phép đối với môi trường xung
quanh từ khoảng cách từ 50m trở lên theo quy định của QCVN 26-2010/BTNMT.
(3) Đánh giá tác động do rung
Rung là sự chuyển dịch, tăng giảm âm từ một giá trị nguồn. Mức rung có thể biến
thiên lớn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tải trọng thiết bị, mức rung của thiết bị khi
hoạt động, bản chất của môi trường lan truyền sóng âm... Sóng âm lan truyền dễ
dàng hơn trong môi trường là nền cứng so với nền mềm. Tác động của rung có thể
làm hư hại đến công trình lân cận. Để tính toán dự báo mức rung do hoạt động của
khu công nghiệp, sử dụng công thức sau:
L = L0 – 10log (r/r0) – 8,7a (r – r0)
- L là độ rung tính theo dB ở khoảng cách “r” mét đến nguồn.
- L0 là độ rung tính theo dB (79dB) đo ở khoảng cách “r0” mét từ nguồn (3m).
- a là hệ số giảm nội tại của rung đối với nền công trình.
Tần số tự nhiên của nền có thể tạo ra cộng hưởng làm tăng độ rung. Trong nền cứng
tần số tự nhiên khoảng 4-5Hz và nền mềm nhỏ hơn 2Hz. Các tác động bất lợi gây ra
do rung được cảm thấy khi độ rung nền lan truyền tới các công trình xung quanh.
Kết quả tính toán dự báo mức rung do hoạt động của các nhà máy trong khu công
nghiệp được thể hiện trong bảng sau :
Bảng 3.62.Tính toán dự báo mức rung của khu công nghiệp
r
(m)
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
L 76,6 73,2 70,9 69,3 67,9 66,7 65,5 64,5 63,6 62,7
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 323
(dB)
Từ kết quả tính toán trong bảng trên cho thấy, đối chiếu với mức rung cho phép theo
quy định của QCVN 27:2010/BTNMT là 75dB (0,055m/s2) thì khoảng cách an toàn
rung của khu công nghiệp tính từ các nhà máy 10m trở lên là 73,2dB (0,054m/s2).
(4) Ảnh hưởng tới việc tiêu thoát nước của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1, giai
đoạn 2) và khu vực lân cận
- Để KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được xây dựng và đi vận hành, kênh Trần
Thành Ngọ (phần đi qua khu vực TLIPII-Giai đoạn 3) và phần kênh Hồ Chí Minh
tiếp giáp ranh giới KCN Thăng Long II Giai đoạn 2 và KCN Thăng Long II Giai
đoạn 3 đã được điều chỉnh hướng.
- Theo mục 2.1.5, chương 2, Kênh Trần Thành Ngọ là trục tiêu chính cho 775,8 ha
gồm KCN Thăng Long II và khu vực lân cận; Kênh Hồ Chí Minh là trục tiêu cho
một phần của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) có diện tích 56,6 ha và khu vực lân
cận.
- Chính vì vậy, việc điều chỉnh hướng phần kênh Trần Thành Ngọ và Kênh Hồ
Chính- đoạn kênh liên quan tới KCN Thăng Long (giai đoạn 3) có thể gây ảnh hưởng
tới việc tiêu thoát nước của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 & 2) và khu vực lân
cận. Công ty đã đề xuất phương án hoàn trả tuyến kênh để không ảnh hưởng tới việc
tiêu thoát nước của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 & 2) và khu vực lân cận và đã
được Chi cục Thủy lợi tỉnh Hưng Yên, Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh Hưng
Yên, Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi thị xã Mỹ Hào đồng thuận tại Biên bản
làm việc ngày 26/5/2021.
- Hơn nữa, tác động này đã được xác định để đánh giá, tính toán giảm thiểu tác động
ngay từ giai đoạn quy hoạch của Dự án. Tham khảo báo cáo tính toán phân tích thủy
văn, thủy lực hệ thống thoát nước KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) được thực hiện
bởi Công ty cổ phần Tư vấn Công nghệ và Xây dựng ALG. Báo cáo sử dụng tổ hợp
các mô dun RUNOFF (tính dòng chảy mặt)– EXTRAN (tính mực nước, lưu lượng
trong hệ thống kênh kết hợp tính toán điều tiết hồ + trạm bơm) nhằm đánh giá khả
năng ngập úng của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) và KCN Thăng Long II (giai
đoạn 2) với các tần suất mưa thiết kế lựa chọn P=1 và 2% (có chu kỳ lặp tương ứng
100, 50 năm) trong điều kiện có KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) thông qua xác
định mực nước lớn nhất. Tóm tắt nội dung của báo cáo như sau:
+Về mặt thủy lợi, KCN Thăng Long II nằm trong lưu vực tiêu cưỡng bức của trạm
bơm Hưng Long. Vì vậy phạm vi tính toán chỉ giới hạn trong lưu vực tiêu Hưng
Long.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 324
+Sơ đồ minh họa lưu vực tiêu Hưng Long:
Sơ đồ ranh giới lưu vực tiêu trạm bơm Hưng Long
Điều kiện tính toán:
- Điều kiện mưa : Mưa thiết kế với tần suất P=1% và 2% (chu kỳ lặp 100 năm và
50 năm)
- Chọn trạm mưa tính toán:
Do tại khu vực dự án không có trạm đo mưa tự ghi nên cần lấy 3 trạm đo mưa Hải
Dương, Hưng Yên, Hà Nội là những trạm lận cận đại diện cho khu vực dự án để tính
toán. Vị trí khu dự án có thể được coi là trung tâm của 3 trạm đo mưa tự ghi thuộc
3 tỉnh nói trên. Vì lý do trên, có thể lấy giá trị trung bình của 3 trạm mưa trên tính
cho khu vực dự án.
-Thời gian duy trì trận mưa thiết kế
Chọn thời gian mưa 2 ngày vì trận mưa này sẽ phản ánh đầy đủ quá trình lũ (đỉnh
Dự án
Dự án
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 325
lũ, lượng nước) cho lưu vực sông vùng dự án. Dưới đây thống kê lượng mưa lớn
nhất 2 ngày đã quan trắc được ở 3 trạm được đưa vào tính toán trong thời gian 55
năm từ năm 1963 đến năm 2017.
- Thu thập số liệu mưa
Chuỗi số liệu tính toán: Số liệu lượng mưa 2 ngày tại trạm Láng - Hà Nội, Hải
Dương, Hưng Yên từ năm 1963 đến 2017 được sử dụng để tính toán.
-Tính toán mưa thiết kế:
Áp dụng phương pháp tính toán tần suất theo phương pháp thích hợp – KRIXKI
MENKEN, kết quả tính toán tần suất theo số liệu trung bình của 3 trạm khí tượng
(Hải Dương, Hưng Yên, Láng - Hà Nội) như sau:
Bảng 3.63.Kết quả tính toán tần suất mưa 2 ngày lớn nhất trung bình 3 trạm
Hưng Yên – Hải Dương - Hà Nội (Chuỗi số liệu 55 năm: 1963-2017)
STT
P%
KP Lượng mưa
(mm)
STT
P%
KP Lượng mưa
(mm)
1 0,01 3,51 569 15 40 1,02 165
2 0,03 3,16 512,3 16 50 0,94 152
3 0,05 2,98 483,1 17 60 0,88 143
4 0,1 2,76 447,4 18 70 0,8 130
5 0,3 2,4 389,2 19 75 0,77 125
6 0,5 2,25 364,8 20 80 0,73 118
7 1 2,06 334,0 21 90 0,65 105
8 2 1,86 301,6 22 95 0,58 94,1
9 3 1,75 283,7 23 97 0,55 89,2
10 5 1,61 261 24 99 0,49 79,5
11 10
1,42 2302
25 99 0,46 74,6
12 20
1,23 1994
26 997
0,44 71,3
13 25
1,16 1881
27 999
0,4 64,9
14 30
1,11 180
Từ bảng trên, kết quả tính lượng mưa các thời đoạn ứng với tần suất:
- Lượng mưa 2 ngày lớn nhất với P = 1% (chu kỳ lặp 100 năm) là 334,0mm,
- Lượng mưa 2 ngày lớn nhất với P = 2% (chu kỳ lặp 50 năm) là 301,6mm.
Xem quá trình mưa thiết kế P=1% và 10%
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 326
Bảng 3.64.Quá trình mưa ứng với các tần suất thiết kế tính toán được thu
phóng theo quá trình mưa thực năm 2004
Giờ
Mưa
thực đo (mm)
21-22/7/2004
Mưa P=1% (mm) K=
1,125
Mưa P=2% (mm) K=
1,016
Mưa
P=10%
(mm) K=0,775
Mưa P=20% (mm) K=
0,672
1 0 0 0 0 0
2 13,6 15,3 13,8 10,5 9,14
3 8,5 9,56 8,64 6,59 5,71
4 0,6 0,68 0,61 0,47 0,4
5 17,7 19,9 18 13,7 11,9
6 10,3 11,6 10,5 7,98 6,92
7 5,1 5,74 5,18 3,95 3,43
8 3,9 4,39 3,96 3,02 2,62
9 2,7 3,04 2,74 2,09 1,81
10 1,3 1,46 1,32 1,01 0,87
11 1,4 1,58 1,42 1,09 0,94
12 0,1 0,11 0,1 0,08 0,07
13 0,6 0,68 0,61 0,47 0,4
14 5,1 5,74 5,18 3,95 3,43
15 1,9 2,14 1,93 1,47 1,28
16 0 0 0 0 0
17 0 0 0 0 0
18 0 0 0 0 0
19 0,1 0,11 0,1 0,08 0,07
20 0 0 0 0 0
21 0 0 0 0 0
22 0 0 0 0 0
23 0 0 0 0 0
24 0,1 0,11 0,1 0,08 0,07
25 2,3 2,59 2,34 1,78 1,55
26 2,6 2,93 2,64 2,02 1,75
27 1,6 1,8 1,63 1,24 1,08
28 2,1 2,36 2,13 1,63 1,41
29 1,9 2,14 1,93 1,47 1,28
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 327
30 0,2 0,23 0,2 0,16 0,13
31 3,5 3,94 3,56 2,71 2,35
32 34,1 38,4 34,6 26,4 22,9
33 31,3 35,2 31,8 24,3 21
34 26,8 30,2 27,2 20,8 18
35 41,7 46,9 42,4 32,3 28
36 41,4 46,6 42,1 32,1 27,8
37 20,1 22,6 20,4 15,6 13,5
38 8,8 9,9 8,94 6,82 5,91
39 1,4 1,58 1,42 1,09 0,94
40 0 0 0 0 0 41 0 0 0 0 0 42 2 2,25 2,03 1,55 1,34
43 0,9 1,01 0,91 0,7 0,6
44 0,3 0,34 0,3 0,23 0,2
45 0,1 0,11 0,1 0,08 0,07
46 0,4 0,45 0,41 0,31 0,27
47 0,3 0,34 0,3 0,23 0,2
48 0,1 0,11 0,1 0,08 0,07
Tổng 296,9 334 301,6 230,2 199,4 - Dự án nằm trọn trong lưu vực tiêu của trạm bơm Hưng Long nên mọi tác động về
thủy văn, thủy lực đều chịu sự chi phối bởi các yếu tố sử dụng đất trong lưu vực này.
- Thống kế hiện trạng sử dụng đất của lưu vực như sau:
Bảng 3.65.Phân bố diện tích lưu vực bơm Hưng Long
TT
Tên diện tích tiêu (ha)
Đổ vào kênh
Diện tích (ha)
Chú thích
1 Khu giữa QL39 cũ và QL39 mới
Đầu kênh Trần Thành Ngọ
164 Khu dân cư
2 Khu vực Thượng lưu kênh Trần Thành Ngọ
Trần Thành Ngọ 85 Khu dân cư + Thương mại
3 KCN Thăng Long II- Giai đoạn 2
Trần Thành Ngọ 219,6 Đã xây dựng
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 328
4 KCN Thăng Long II-Giai đoạn 2
Trần Thành Ngọ 125,6 Đã xây dựng
5 KCN Thăng Long II Giai đoạn 3
Trần Thành Ngọ 56,6 Đang thiết kế (Đượctính như đã xây dựng)
6 Khu vực hạ lưu kênh Trần Thành Ngọ 125 Dân cư + Đất canh tác nông nghiệp
7 Khu vực dân cư, ruộng,hoa màu xã Phùng ChíKiên
Hồ Chí Minh 87 Khu dân cư+ đất canh tác nôngnghiệp
8 Khu vực dự án của ĐạiViệt
Hồ Chí Minh 2,17 Đang thiết kế (Được tính như đã xây dựng)
9 KCN Thăng Long II-Giai đoạn 3
Hồ Chí Minh 124 Đang thiết kế (Được tính như đã xây dựng)
10 Khu vực dự án của ViệtHào
Hồ Chí Minh 8,20 Đang thiết kế (Được tính như đã xây dựng)
11 Khu vực dân cư, ruộng,hoa màu xã Hưng Long
Hồ Chí Minh 245 Dân cư + Đất canh tác nông nghiệp
Tổng 1.242,17
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
329
Sơ đồ tính toán thủy lực
KCN Thăng Long II cả 3 Giai đoạn nằm trong lưu vực bơm Hưng Long với
hình thức tiêu cưỡng bức nên không chịu tác động của hệ thống sông bên ngoài.
Việc lập sơ đồ tính toán thủy văn, thủy lực để áp dụng mô hình tổng hợp
SWMM 4.4 H
Bản đồ lưu vực trạm bơm Hưng Long và vị trí khu KCN Thăng Long II cả 3
Giai đoạn trong lưu vực được thể hiện tại hình dưới.
Vị trí khu công nghiệp Thăng Long II trong lưu vực trạm bơm
Hưng Long
Dự án Dự án
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
330
Sơ đồ tổng thể tính toán thủy lực khu công nghiệp Thăng Long II
Kết quả tính toán
Giai
đoạn 3
Giai đoạn 3
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
331
a) Diễn biến quá trình bơm: Khi 2 trận mưa với tần suất P=1% và 2% rơi trên
toán lưu vực, hệ thống bơm trong và ngoài dự án được bắt đầu khởi động họat
động, cụ thể:
- Trạm bơm Hưng Long: Bắt đầu bơm khi mực nước ở hồ thu nước của trạm
bơm đến mức +2,0 m và bơm khởi động với công suất 3 m3/s. Khi mực nước
vào hồ tăng, công suất bơm đạt đến thiết kế tối đa 15 m3/s.
Đối với trận mưa P=1%, thời gian duy trì công suất tối đa là 11 giờ liên tục
Đối với trận mưa P=2%, thời gian duy trì công suất tối đa là 9 giờ liên tục
-Trạm bơm từ hồ RP1 -Giai đoạn 1: Cả 5 tổ máy đều hoạt động với cống suất
tối đa là 7,5 m3/s bơm ra kênh Trần Thành Ngọ.
- Trạm bơm từ hồ RP2 -Giai đoạn 2: Cả 3 tổ máy đều hoạt động với cống suất
tối đa là 5,25 m3/s bơm ra kênh Trần Thành Ngọ.
- Trạm bơm từ hồ RP4 -Giai đoạn 3: Có 2 tổ máy, mỗi tổ máy 1,875 m3/s với
tổng công suất là 3,75 m3/s đều hoạt động bơm ra kênh Trần Thành Ngọ.
- Trạm bơm từ hồ RP5 - Giai đoạn 3: cả 3 tổ máy, mỗi tổ máy 1,875 m3/s với
tổng công suất là 5,625 m3/s đều hoạt động bơm ra kênh Hồ Chí Minh.
b) Diễn biến quá trình mực nước giờ theo tần suất P=1% và 2% trong hệ thống
lưu vực:
Kết quả tính toán mực nước lớn nhất trên kênh Trần Thành Ngọ từ đầu kênh tại
cống qua QL 39 A (nút 1) đến vị trí nối vào kênh Hồ Chí Minh (nút 7), kênh Hồ
Chí Minh từ đầu nút 8 tại cống qua QL 5 đến trạm bơm Hưng Long (nút 15).
Bảng 3.66.Kết quả tính toán mực nước lớn nhất trên hệ thống kênh trong
lưu vực trạm bơm Hưng Long theo tần suất P=1% và P=2%
Nút tính toán
Kênh tiêu
Mực nước lớn nhất ứng với các tần suất thiết kế
(m)
Vị trí trong hệ thống lưuvực
P=1% (100 năm)
P=2% (50 năm)
1 Trần Thành Ngọ 3,72 3,51 Vị trí đầu kênh từ cống trên QL39
2 Trần Thành Ngọ Điểm giữa kênh từ cống trên QL39 đến kênh tưới Bần
3 Trần Thành Ngọ 3,48 3,35 Vị trí nối vào kênh tưới Bần
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
332
4 Trần Thành Ngọ 3,46 3,33 Vị trí điểm vào KCN Thăng Long II Giai đoạn 2
5 Trần Thành Ngọ 3,44 3,27 Vị trí bơm từ hồ RP-2 vào kênh từ KCN Thăng Long II – Giai đoạn 2
6 Trần Thành Ngọ 3,40 3,25 Vị trí bơm vào kênh từ KCN Thăng Long II – GĐ 1(RP-1) và GĐ 3 (RP-4)
7 Trần Thành Ngọ 3,35 3,17 Vị trí trên đầu kênh nối với kênh Hồ Chí Minh
8 Hồ Chí Minh 3,56
3,34
Vị trí đầu kênh tại cống qua QL5A,vị trí nhập lưu khu dân cư, đất nông nghiệp xã Phùng Chí Kiên 9 Hồ Chí Minh 3,49 3,28 Vị trí nhập lưu từ khu CN Đại Việt
10 Hồ Chí Minh 3,42 3,21 Vị trí trên kênh
11
Hồ Chí Minh
3,35
3,15
Vị trí xả vào kênh từ trạm bơm RP5 (KCN Thăng Long II – Giai đoạn 3)
12 Hồ Chí Minh 3,27
3,08
Vị trí trên cuối kênh nối với kênh Trần Thành Ngọ, vị trí nhập lưu từ khu CN Việt Hào
13 Hồ Chí Minh 3,17 2,99 Vị trí trên kênh
14 Hồ Chí Minh
3,09
2,90 Vị trí nhập lưu khu dân cư, đất nông nghiệp xã Hưng Long
15 Hồ Chí Minh 3,02 2,84 Vị trí trạm bơm HưngLong
Kết quả tính toán diễn biến mực nước lớn nhất đối với các tần suất thiết kế
như sau:
+ Trên kênh Trần Thành Ngọ: Đối với tần suất thiết kế P=1% (chu kỳ lặp là
100 năm) thì chênh lệch mực nước lớn nhất giữa đầu (nút 1) và cuối kênh
(nút 7) là 37 cm, với tần suất P=2% mức chênh lệch tương ứng là 34 cm.
+ Trên kênh Hồ Chí Minh: Đối với tần suất thiết kế P=1% (chu kỳ lặp là 100
năm) thì chênh lệch mực nước lớn nhất giữa đầu và cuối kênh là 54 cm, với tần
suất P=2% mức chênh lệch tương ứng là 50 cm.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
333
c) Diễn biến mực nước lớn nhất theo theo tần suất P=1% và P=2% theo chiều
dài kênh trong lưu vực trạm bơm Hưng Long
Bảng 3.67.Kết quả tính toán mực nước lớn nhất theo theo tần suất P=1%
và P=2% theo chiều dài kênh trong lưu vực trạm bơm Hưng Long
Nút
Khoảng cách lẻ
(m)
Khoảng cách từ mốc (m)
Mực nước lớn nhất ứng
với các tần suất thiết kế
(m)
Chú thích
P=1% (100 năm)
P=2% (50 năm)
Kênh tiêu Trần Thành Ngọ
1
0 0 3,68 3,51 Vị trí đầu kênh từ cống trên QL39
2
1153
1153
3,58
3,42
Điểm giữa kênh từ cống trên QL39 đến kênh tưới Bần
3
1153
2306 3,48 3,33
Vị trí nối vào kênh tưới Bần
4
413
2719
3,45
3,30
Vị trí điểm vào KCN Thăng Long II – Giai đoạn 2
5
413
3132
3,42
3,26
Vị trí bơm từ hồ RP-2 vào kênh từ KCN Thăng Long II – Giai đoạn 2
6
150
3282
3,40
3,25
Vị trí bơm vào kênh từ KCN Thăng Long II – GĐ 1(RP-1) và GĐ 3(RP-4)
7
1667
4949 3,28 3,12 Vị trí trên đầu kênh nối với kênh Hồ Chí Minh
Kênh tiêu Hồ Chí Minh
8 0 0
3,56
3,34
Vị trí đầu kênh Hồ Chí Minh – Cống qua QL5A,vị trí nhập lưu khu dân cư, đất nông nghiệp xã Phùng Chí Kiên
9 681 681 3,49 3,28 Vị trí nhập lưu từ khu CN Đại Việt
10 686 1376 3,42 3,21 Vị trí trên kênh
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
334
11 686 2053 3,35 3,15 Vị trí xả vào kênh từ trạm bơm RP5 (KCN Thăng Long II – Giai đoạn 3)
12 803 2856 3,27 3,08 Vị trí trên cuối kênh nối với kênh Trần Thành Ngọ, vị trí nhập lưu từ khu CN Việt Hào
13 974 3830 3,17 2,99 Vị trí trên kênh
14 970 4800 3,09 2,9 Vị trí nhập lưu khu dân cư, đất nông nghiệp xã Hưng Long
15 750 5550 3,02 2,84 Vị trí trạm bơm Hưng Long
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
335
Đường quá trình mực nước lớn nhất dọc kênh Trần Thành Ngọ ứng với tần suất P = 1% và 2%
Vị trí bơm vào kênh từ KCN Thăng
Long II – GĐ 1 (RP-1) và GD3 (RP4)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
336
Đường quá trình mực nước lớn nhất dọc kênh Hồ Chí Minh ứng với tần suất P = 1% và 2%.
Vị trí xả vào kênh từ trạm bơm RP5
(KCN Thăng Long II – GD3)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
337
Kết luận:
Kết quả tính toán trong bảng trên cho thấy, khi hệ thống kênh tiêu Trần Thành Ngọ
và Hồ Chí Minh đã được cải tạo và quy hoạch cùng với trạm bơm Hưng Long đã
nâng cống suất bơm tối đa đến 15 m3/s đã tăng cường khả năng thoát lũ cho hệ
thống, cụ thể:
*Với chu kỳ lặp 100 năm:
- Mực nước lớn nhất tại nút 5 (Vị trí bơm vào kênh Trần Thành Ngọ từ KCN Thăng
Long II – Giai đoạn 2) là 3,44 m. Với mực nước này đảm bảo không gây ngập cho
khu vực KCN Thăng Long II – Giai đoạn 2 (đã xây dựng) sau khi tiếp tục triển khai
KCN Thăng Long II (giai đoạn 3).
- Mực nước lớn nhất tại nút 6 (Vị trí bơm vào kênh Trần Thành Ngọ từ KCN Thăng
Long II – Giai đoạn 1 và từ KCN Thăng Long II – Giai đoạn 3) là 3,40 m. Với mực
nước này đảm bảo không gây ngập cho khu vực KCN Thăng Long II – Giai đoạn 1
(đã xây dựng) sau khi triển khai KCN Thăng Long II (giai đoạn 3).
* Với chu kỳ lặp 50 năm:
Mực nước lớn nhất trên 2 tuyến kênh đều giảm sâu so với tần suất có chu kỳ 50 năm,
cụ thể:
-Mực nước lớn nhất tại đầu kênh Trần Thành Ngọ (nút 1) chỉ đạt 3,51 m, tại nút 8
đầu kênh Hồ Chí Minh chỉ đến mức 3,34 m.
-Mực nước tại các vị trí qua các điểm xả từ KCN Thăng Long II – Giai đoạn 2 nút
5 là 3,27), nút 6 (Giai đoạn 1 và Giai đoạn 3) là 3,25m trên kênh Trần Thành Ngọ
và nút 11 (vị trí xả nước từ KCN Thăng Long II – Giai đoạn 3) ra kênh Trần
Thành Ngọ) là 3,15m.
-Với chu kỳ lặp 50 năm, mực nước lớn nhất không có ảnh hưởng gì tới cao độ
nền của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và giai đoạn 2).
(5)Tác động tới môi trường kinh tế - xã hội
Khi KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) đi vào hoạt động ổn định dự kiến sẽ thu hút
bổ sung khoảng 14.260 người làm việc. Những khía cạnh ưu nhược điểm ảnh hưởng
đến kinh tế - xã hội được đánh giá như sau:
o Về mặt tích cực
- Khi Dự án đi vào hoạt động sẽ góp phần đưa kinh tế khu vực phát triển, thúc đẩy
tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh Hưng Yên nói riêng hay của Việt
Nam nói chung.
- Tăng ngân sách cho địa phương mỗi năm thông qua các khoản thuế thu nhập doanh
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
338
nghiệp, thuế xuất khẩu,…
- Tạo công ăn việc làm, thu nhập ổn định cho 14.260 lao động tại địa phương và khu
vực lân cận.
- Trong quá trình thực hiện công tác tham vấn cộng đồng Dự án, 100% người dân
đồng tình với sự hình thành Dự án. Khi dự án đi vào hoạt động và phát triển sẽ là
một khu công nghiệp sản xuất với công nghệ cao, tạo ra những sản phẩm đa dạng,
chất lượng đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu.
o Về mặt tiêu cực
Với việc tạo công ăn việc làm cho 14.260 lao động ngoài mặt tích cực dự án mang
đến thì việc tập trung số lượng lớn dân số cũng làm ảnh hưởng tới chất lượng cuộc
sống của người dân địa phương như:
- Xáo trộn việc lưu thông trên đường quốc lộ, gây ách tắc giao thông khu vực trong
những lúc tan tầm, chuyển giao ca làm việc.
- Dễ gây rối, xích mích mất trật tự an ninh do việc va chạm trên đường.
Tuy nhiên, những mặt tiêu cực nêu trên khó có thể xảy ra do Công ty đã có kinh
nghiệm lâu năm về quản lý các KCN, đồng thời các nhà máy thứ cấp đều có các xe
đưa đón cán bộ công nhân viên, hầu như chỉ có những lao động tại địa phương đi
lại bằng phương tiện cá nhân. Vì vậy, khả năng gây mất trận tự giữa người dân địa
phương và người lao động đến từ các tỉnh lân cận không xảy ra.
3.2.1.7. Đánh giá, dự báo những rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành Dự án
Các rủi ro, sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án
- Rủi ro, sự cố về an toàn sử dụng điện, cháy nổ.
- Rủi ro, sự cố về bệnh dịch và ngộ độc thực phẩm.
- Rủi ro, sự cố về tình trạng ngập lụt
- Rủi ro, sự cố trạm XLNT TT
- Rủi ro, sự cố trạm XLNC
Sự cố cháy nổ:
- Nguyên nhân do điện:
+ Tia lửa do dòng điện qua mối nối không tốt gây ra điện trở tiếp xúc lớn, đóng mở
cầu dao, công tắc sinh ra tia lửa gây cháy.
+ Cầu chì không đúng theo quy định, sử dụng dây đồng lõi to làm dây cầu chì hoặc
thay dây cầu chì bằng giấy bạc
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
339
+ Đường điện không thường xuyên kiểm tra, dây dẫn lâu ngày ải, mục hoặc do các
mối nối vào các thiết bị tiêu thụ điện lỏng, khi dòng điện lớn sinh ra tia hồ quang
gặp vật liệu dễ cháy gây cháy.
- Nguyên nhân do không chấp hành nội quy an toàn PCCC.
Sự cố đối với trạm xử lý nước thải tập trung
- Máy móc, thiết bị trạm XLNT bị hỏng, gặp trục trặc
- Hệ thống quan trắc nước thải báo động có chỉ tiêu vượt chuẩn
- Vỡ đường ống nước khi đang vận chuyển nước thải từ Dự án về trạm XLNT TT
trong khu đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1).
Sự cố đối với trạm xử lý nước cấp
- Máy móc, thiết bị gặp trục trặc
- Bùn đặc nổi lên phía trên của bể chứa bùn
- Các bể xử lý nước cấp gặp vấn đề như: tỉ lệ châm hóa chất vào bể tạo bông, bể
lắng không phù hợp; Hệ thống lọc nước của trạm có hiệu suất xử lý thấp……
Rủi ro, sự cố về bệnh dịch và ngộ độc thực phẩm
Với lực lượng cán bộ, công nhân của khu công nghiệp lớn, nên có khả năng xảy ra
sự cố rủi ro về bệnh dịch lây lan và ngộ độc thực phẩm khi tập trung đông người.
Tại các nhà ăn ca, nếu không kiểm soát tốt vấn đề cung ứng thực phẩm và chế biến
món ăn, nguồn nước thì khả năng ngộ độc thực phẩm có thể xảy ra gây tác động xấu
tới sức khỏe của người công nhân, phát sinh các dịch bệnh lây lan trong các nhà
máy và cộng đồng xung quanh.
Rủi ro, sự cố về ngập lụt khu vực dự án
Như đã trình bày tại mục 1.5.1.2 chương 1 của báo cáo cao độ hiện trạng của dự án
từ +1,7 đến 2,1m. Theo Quyết định 2157/QĐ-UBND ngày 13/9/2021 của UBND
tỉnh Hưng Yên, cao độ san nền trung bình là +3,5 m,; bao quanh ranh giới khu vực
quy hoạch sử dụng tường chắn đá hộc kết hợp san lấp tạo thành đê bao quynh để
đảm bảo an toàn phòng chống ngập lụt có cao độ đỉnh tưởng chắn là +3,5m và đê
bao là +4,4m. Bên cạnh đó, xung quanh ranh giới của Dự án hầu như không có sông
suối, ao hồ có khả năng lưu chứa lớn gây ảnh hưởng tới việc xả nước trong thời gian
mưa lớn kéo dài. Do đó khả năng ngập lụt tại khu vực Dự án là hoàn toàn không thể
xảy ra.
3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường
3.2.2.1.Công trình xử lý nước thải
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
340
Nước thải phát sinh từ Dự án được quản lý như sau:
Sơ đồ tổ chức thoát nước và xử lý nước thải của Dự án
Nước mưa từ Dự án Nước thải phát sinh từ Dự án
Nước thải từ các doanh nghiệp trong KCN, được xử lý đạt tiêu chuẩn của KCN
Nước thải sinh hoạt của
TLIPII
Hệ thống thoát
nước mưa
Kênh Trần
Thành Ngọ
Kênh Hồ Chí
Minh NT đạt cột A, QCĐP 02:2019/HY,
(kq=kf=0,9; khy=0,85)
Nước mưa từ KCN
Thăng Long II – giai
đoạn 1, giai đoạn 2
Nước mưa từ KCN
Thăng Long II – giai
đoạn 3
Hệ thống thoát
nước mưa
Hồ điều hòa Hồ điều hòa
ĐN 1- 3.000
m3/ngày.đêm
ĐN 2- 3.000
m3/ngày.đêm
ĐN 3- 6.000
m3/ngày.đêm
ĐN 4- 9.000
m3/ngày.đêm
ĐN 5- 9.000
m3/ngày.đêm
Bể tự hoại
Hồ chứa nước thải sau xử lý
Nước thải sản xuất của
HOYA đã được xử lý đạt
tiêu chuẩn cột A/ QCVN
40:2011/BTNMT
Nước thải sản xuất của
Kyocera đã được xử lý đạt
tiêu chuẩn cột A/ QCVN
40:2011/BTNMT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
341
Ghi chú: Đơn nguyên 1,2,3 đã xây dựng xong; đơn nguyên 4,5 chưa xây dựng.
- Hệ thống thoát nước thải của dự án được thiết kế riêng biệt hoàn toàn với hệ thống
thoát nước mưa.
- Mạng lưới thoát nước mưa của dự án được mô tả chi tiết tại chương 1 của báo cáo.
- Nước thải phát sinh từ Dự án gồm: nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất, trong
đó:
+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các nhà bảo vệ được thu gom xử lý sơ bộ bằng
bể tự hoại và chảy vào trạm XLNTTT đặt trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN
Thăng Long II (giai đoạn 1) để tiếp tục được xử lý.
+ Nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất phát sinh từ các nhà máy thứ cấp trong
KCN được xử lý tại trạm XLNT nội bộ trong mỗi nhà máy đạt quy định nội bộ của
KCN sau đó thoát vào hệ thống thoát nước thải của KCN chảy về trạm XLNT TT
đặt trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) để tiếp tục xử
lý.
Trạm XLNT TT:
-Trạm XLNT TT đặt trong khu hạ tầng kỹ thuật KCN Thăng Long II (giai đoạn 1)
đảm bảo xử lý nước thải phát sinh từ các doanh nghiệp từ các doanh nghiệp nằm
trong KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) đạt QCĐP 02:2019/HY, Kq=0,9; Kf=0,9 ,
Khy=0,85 sau đó chảy ra kênh Trần Thành Ngọ tại 01 cửa xả thoát nước thải hiện
hữu nằm về phía Tây của Dự án.
-Trạm XLNT TT hiện nay có công suất 15.000 m3/ngày đêm có thông tin chi tiết đã
được trình bày tại chương 1 của báo cáo, được tóm tắt tại mục này:
Bảng 3.68. Tóm tắt trạm XLNT TT hiện hữu
TT Đơn
nguyên
Công suất
(m3/ngày.đêm)
Diễn giải
1 Đơn
nguyên 1
3.000. - Hệ thống xử lý nước thải có quy trình xử lý nước
thải: Nước thải →Bể gom nước thải → ngăn lắng cát
→ Bể điều hòa → Bể kị khí → Bể thiếu khí → Bể
hiếu khí → Bể lắng → Bể khử trùng → Hồ chứa
nước thải sau xử lý → Kênh Trần Thành Ngọ.
- Công nghệ xử lý nước thải: Vi sinh AAO
- Hóa chất sử dụng gồm: NaOH 25%; NaClO 8%;
PAC.
- Quy chuẩn áp dụng đối với nước thải sau xử lý là
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
342
QCVN 40:2011/BTNMT, cột A với Kq=0,9; Kf=0,9.
- Nguồn tiếp nhận: kênh Trần Thành Ngọ.
2 Đơn
nguyên 2
6.000 - Nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT,
cột A với Kq=0,9; Kf=0,9 trước khi xả ra kênh Trần
Thành Ngọ.
- Công nghệ xử lý: Công nghệ hóa – sinh kết hợp.
- Quy trình xử lý nước thải: Nước thải → Bể gom
nước thải → bể lắng cát → bể điều hòa→ bể kỵ khí
→ bể hiếu khí 1 (bổ sung hạt PVA-gel) → bể hiếu
khí 2 (bổ sung hạt PVA-gel) → bể tiêu bùn → bể trộn
→ bể lắng → bể khử trùng → Hồ chứa nước thải sau
xử lý → Kênh Trần Thành Ngọ.
- Hóa chất sử dụng gồm: NaOH; HCl; methanol,
PAC, A.Polyme, NaClO
3 Đơn
nguyên 3
6.000
- Nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT,
cột A với Kq=0,9; Kf=0,9 trước khi xả ra kênh Trần
Thành Ngọ.
- Công nghệ xử lý: Công nghệ hóa – sinh kết hợp.
- Quy trình xử lý nước thải: Nước thải → Bể gom
nước thải → bể lắng cát → bể điều hòa→ bể điều
chỉnh pH → bể thiếu khí → Bể hiếu khí 1 → Bể hiếu
khí 2 → Bể tiêu bùn 1&2 → Bể trộn → Bể tạo bông
→ Bể lắng → Bể khử trùng → Hồ chứa nước thải
sau xử lý→ Kênh Trần Thành Ngọ
- Hóa chất sử dụng gồm: NaOH, HCl, PAC, Polymer,
NaClO và Ethanol
Tổng công suất
hiện có
15.000
Theo kế hoạch trạm này sẽ nâng cấp lên công suất tối đa là 33.000 m3/ngày đêm.
Hiện nay trạm XLNT TT đã có 03 đơn nguyên, dự kiến trong tương lai sẽ xây dựng
thêm 02 đơn nguyên (STP4, STP5) có công suất là 9.000 m3/ngày đêm/ đơn nguyên.
-Công nghệ xử lý nước thải của các đơn nguyên của trạm XLNT TT dự kiến xây
dựng trong tương lai sẽ áp dụng công nghệ như với đơn nguyên 3 – trạm XLNT TT
(STP3) hiện hữu (được trình bày chi tiết tại chương 1 báo cáo).
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
343
-Vị trí đặt trạm XLNT TT: Trạm XLNT TT đặt trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN
Thăng Long II (giai đoạn 1) cách khu dân cư phường Dị Sử 1,5 km về phía Bắc và
khu dân cư xã Liêu Xá 1 km về phía Tây. Khoảng cách này đảm bảo khoảng cách
an toàn môi trường theo quy định tại bảng 2.22 QCVN 01:2021/BXD.
-Các hạng mục phụ trợ khác của trạm XLNT TT: Các hạng mục phụ trợ cho trạm
XLNT TT trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) đã xây
dựng hoàn thiện. Khi xây dựng các đơn nguyên tiếp theo của trạm XLNT TT không
xây dựng thêm các hạng mục phụ trợ nào khác vì sử dụng chung các hạng mục đã
được xây dựng từ trước.
3.2.2.2.Công trình xử lý bụi, khí thải
Do đặc thù hoạt động kinh doanh của Công ty nên hầu như không phát sinh
khí thải. Bụi, khí thải phát sinh trực tiếp từ hoạt động của các nhà máy trong KCN.
Tuy nhiên bụi, khí thải sẽ được các nhà máy xử lý bởi các công trình bảo vệ môi
trường theo hồ sơ môi trường của mỗi nhà máy.
Một số biện pháp Chủ đầu tư sẽ thực hiện để đảm bảo, giữ gìn KCN xanh,
sạch, đẹp:
- Thi công hạng mục đường giao thông theo đúng quy hoạch, thiết kế được phê duyệt
- Thi công trồng cây xanh đảm bảo tỷ lệ đúng quy hoạch được duyệt
- Bố trí phân khu chức năng các ngành nghề dự kiến thu hút vào KCN để góp phần
giảm thiểu tác động ô nhiễm bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của các
nhà máy thứ cấp trong KCN: các ngành nghề có khả năng gây nhiễm tới môi trường
không khí nhiều hơn được bố trí cuối hướng gió; các ngành nghề có khả năng phát
sinh lượng nước thải lớn được bố trí gần trạm XLNT TT hơn.
- Phun rửa đường nội bộ trong KCN khi thời tiết khô nóng.
3.2.2.3.Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn
Biện pháp quản lý, thu gom và xử lý chất thải rắn của Dự án không thay đổi, cụ thể
như sau:
Sơ đồ quản lý chất thải rắn:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
344
Sơ đồ quản lý chất thải phát sinh từ Dự án
-Đối với chất thải rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp (chất thải công nghiệp thông
thường và chất thải nguy hại) phát sinh từ các nhà máy thứ cấp trong KCN
+Các nhà máy thực hiện việc phân loại chất thải ngay tại nhà máy (ngay tại nguồn
phát sinh).
+Các nhà máy thành viên có trách nhiệm hợp đồng với các Công ty có chức năng
đến thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
-Đối với chất thải sinh hoạt, chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của Công ty:
+Chất thải sinh hoạt của dự án: Chỉ phát sinh tại các nhà bảo vệ và khu đất hạ tầng
kỹ thuật. Công ty sẽ chịu trách nhiệm thu gom vào các thùng đựng rác đặt ở các vị
trí thuận tiện của khu đất hạ tầng. Dọc đường giao thông của dự án hàng ngày đội
vệ sinh của Công ty sẽ thu gom toàn bộ rác thải sinh hoạt này cùng với rác thải sinh
hoạt để tập kết đến nơi quy định và hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ đến
vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
+Đối với chất thải nguy hại (ngoại trừ bùn thải của trạm XLNC và trạm XLNT):
Dự án không xây dựng thêm kho chất thải nguy hại, toàn bộ chất thải nguy hại phát
sinh từ hoạt động điều hành của Công ty tại khu vực dự án sẽ được thu gom và lưu
Công ty TLIPII Các nhà máy thứ cấp trong KCN
Thăng Long II
Chất thải sinh
hoạt phát sinh từ
hoạt động điều
hành, quản lý
Chất thải
sinh hoạt
Chất thải công
nghiệp
Hợp đồng với đơn vị có chức năng
Bùn thải phát sinh từ
trạm xử lý nước cấp.
Bùn thải phát sinh từ
trạm xử lý nước thải
Hợp đồng với đơn vị có chức năng
Chất thải
nguy hại
khác
Kho
CTNH
15m2
Khu vực lưu giữ bùn
thải của trạm XLNC
diện tích lần lượt
306 m2 và 105 m2.
Khu vực lưu
giữ bùn thải
của trạm
XLNT diện
tích 196m2
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
345
giữ tại kho chất thải nguy hại hiện hữu diện tích 15m2, đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật
của KCN Thăng Long II – giai đoạn 1. Kho này lưu chứa các loại chất thải nguy hại
phát sinh từ hoạt động điều hành của Công ty TLIPII (ngoại trừ bùn thải của trạm
xử lý nước thải và trạm xử lý nước cấp) theo sổ đăng chủ chủ nguồn thải chất thải
nguy hại mã số QLCTNH: 33.000135.T được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Hưng Yên cấp lần 3 ngày 25/01/2014.
- Hình ảnh thực tế kho lưu giữ chất thải nguy hại của KCN.
Hình ảnh kho lưu giữ chất thải nguy hại
+Đối với bùn thải phát sinh từ trạm xử lý nước thải: là chất thải nguy hại; Bùn thải
phát sinh từ trạm XLNT TT của KCN sau khi ép sẽ được lưu giữ tạm thời tại công
ten nơ đặt ngay trong khu vực ép bùn có diện tích là 196 m2 và thuê đơn vị có chức
năng đến thu gom, vận chuyển, xử lý.
+Bùn thải phát sinh từ trạm XLNC: là chất thải nguy hại; hiện nay trong khu hạ tầng
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
346
kỹ thuật của KCN Thăng Long II – giai đoạn 1 đã xây dựng 02 kho chứa bùn thải
sau ép của trạm XLNC có diện tích lần lượt là 306 m2 và 105 m2. Bùn thải sau khi
ép sẽ được lưu giữ tạm thời tại công ten nơ đặt ngay trong khu vực ép bùn của trạm
XLNC và thuê đơn vị có chức năng đến thu gom, vận chuyển, xử lý.
+ Hình ảnh kho lưu chứa bùn thải
Kho chứa bùn thải từ trạm XLNC diện tích
306 m2.
Kho chứa bùn thải từ trạm XLNC
diện tích 105m2
Kho đặt máy ép bùn và thùng chứa bùn sau ép của trạm XLNT TT của KCN
3.2.2.4.Các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung
Nguồn phát sinh tiếng ồn và rung khi dự án đi vào hoạt động chủ yếu từ các phương
tiện giao thông ra vào khu công nghiệp, từ hoạt động sản xuất của các nhà máy. Các
biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của tiếng ồn và rung như sau:
- Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ hoạt động sản xuất của các nhà máy thứ cấp: Chủ
đầu tư sẽ yêu cầu các doanh nghiệp thứ cấp áp dụng các biện pháp kỹ thuật, biện
pháp quản lý và bảo trì đối với máy móc, thiết bị sản xuất. Một số biện pháp như
sau:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
347
+ Các phương tiện vận tải được kiểm định theo định kỳ.
+ Nền móng đặt máy được xây dựng bằng bê tông mác cao, tăng chiều sâu móng,
đào rãnh đổ cát khô hoặc than củi để tránh rung theo mặt nền.
+ Lắp đặt các đệm chống rung bằng cao su cho thiết bị động cơ công suất lớn.
+ Các máy động cơ được kiểm tra sự cân bằng và hiệu chỉnh khi lắp đặt.
+ Bảo trì định kỳ và tra dầu mỡ để hạn chế tiếng ồn.
+ Vận hành thiết bị theo quy trình, quy phạm.
Bảng 3.69.Giảm thiểu tiếng ồn và rung từ thiết bị
Nguồn gây ô nhiễm
Tác động của âm thanh và rung
Biện pháp giảm thiểu Áp dụng
Thiết bị trao đổi nhiệt
Toàn bộ cấu trúc nhà xưởng
- Xử lý hấp thụ âm thanh trong tường. Tấm cao su cách âm.
Tấm cao su cách âm
Bơm
Toàn bộ cấu trúc nhà xưởng
Đường ống
- Xử lý hấp thụ âm thanh trong tường. Cửa và nền cách âm.
- Vật liệu cách âm đường ống.
- Khung ngăn rung động
- Giá treo lò xo
Máy thủy lực và quạt gió
Cấu trúc
Lực quán tính
Đường ống
- Đệm cao su chống rung động cơ.
- Thiết bị cố định dịch chuyển ngang
- Bộ giảm âm. Buồng hấp thụ âm.
- Giá treo lò xo
- Thiết bị ngăn chuyển ngang
Tháp giải nhiệt
Cấu trúc
Đường ống
- Xử lý ngăn ngừa rung động trên ống nối (nối mềm).
Lắp lò xo và khớp nối mềm
Ống đứng Đường ống - Thiết bị cố định ngăn rung động.
- Đệm gioăng mặt bích các
ống
Neo đường ống
Lắp ống nối
mềm
Ống thẳng Đường ống - Bộ giảm âm. Tốc độ phù hợp.
- Đường ống kín khít.
Giá treo lò xo
Lắp bộ giảm âm
- Đối với tiếng ồn từ hoạt động giao thông trong KCN:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
348
Sử dụng cây xanh để giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn: cây xanh
có tác dụng che nắng, giảm bức xạ mặt trời chiếu xuống mặt đất, hút bụi và giữ bụi,
lọc sạch không khí, giảm bức xạ phản xạ, giảm nhiệt độ của không khí, hấp thụ tiếng
ồn. Sóng âm truyền qua các dải cây xanh sẽ bị suy giảm năng lượng, mức cường độ
âm thanh giảm đi nhiều hay ít phụ thuộc vào mật độ lá cây, kiểu lá và kích thước
của cây xanh và chiều rộng của dải đất trồng cây. Các dải cây xanh sẽ có tác dụng
phản xạ âm, do đó làm giảm mức ồn trong khu công nghiệp. Độ giảm mức ồn sau
các dải cây xanh được xác định bằng công thức sau:
Lcx = Ld + 1,5Z + Bi
Trong đó :
Ld - Độ giảm mức ồn do khoảng cách Ld=10.lg (r2/r1)1+a (dB).
1,5Z - Độ giảm mức ồn do tác dụng phản xạ của dải cây xanh.
Z - Số lượng dải cây xanh.
Bi - Tổng bề rộng của các dải cây xanh (m).
Bi - Độ giảm mức ồn do âm thanh bị hút và khuếch tán trong các dải cây.
- Hệ số hạ thấp trung bình cho các tần số âm thanh.
r1 - Khoảng cách tới nguồn ồn (m).
r2- Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn theo khoảng cách (m).
a - Hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất.
Lcx = Ld + 1,5Z + Bi = 8,4 +1,5x3 + 0,15x15 = 15,2 dBA
L = Lp - Lcx = 75,0 - 15,2 = 59,8 dBA.
Như vậy với mức ồn tương đương trung bình từ các hoạt động của dự án như đã tính
toán, qua các dải cây xanh cách ly đã giảm xuống còn 59,8 dBA, đảm bảo quy định
của QCVN 26-2010/BTNMT là 70dBA đối với khu dân cư xung quanh. Khả năng
giữ bụi trên cành lá của cây (lọc bụi) phụ thuộc vào đặc thù của lá cây, lá to hay nhỏ,
dày hay thưa, lùm cây hay tán cây.
Bảng 3.70.Hiệu quả lọc bụi của cây xanh
STT Loại cây xanh Tổng diện tích lá (m2)
Tổng lượng bụi giữ trên cây (kg)
1 Phượng 86 4
2 Du 66 18
3 Liễu 157 38
4 Phong 171 20
5 Dương Canada 267 34
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
349
6 Keo tai tượng 195 30
Nguồn : Môi trường không khí – Phạm Ngọc Đăng, Nhà xuất bản KH&KT, 2003.
Do đó, để hạn chế các tác động xấu của ô nhiễm không khí tới môi trường tự nhiên,
đồng thời làm đẹp cảnh quan môi trường khu công nghiệp, dự án đã quy hoạch cây
xanh công viên, cây xanh cách ly, cây xanh đường giao thông, cây xanh cách ly trạm
xử lý nước thải tập trung, cây xanh cách ly khu công nghiệp với bên ngoài. Tổng
diện tích trồng cây xanh, mặt nước của dự án chiếm 10,07% diện tích của khu công
nghiệp.
3.2.2.5.Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
(1)Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường nước thải:
Công ty TLIPII tiếp tục áp dụng các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với
trạm XLNT TT của KCN cụ thể:
(A) Biện pháp phòng ngừa sự cố của hệ thống XLNTTT đã được Công ty tính toán
ngay từ giai đoạn lập hồ sơ thiết kế trạm XLNTTT:
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN thành các đơn nguyên
(module) hoạt động độc lập, có sự liên kết bằng bể gom đầu vào và hồ chứa nước
thải sau xử lý để hỗ trợ xử lý trong trường hợp một trong các module xử lý nước
thải gặp sự cố.
- Các thiết bị đều có thiết bị dự phòng
- Các thiết bị đều được thiết kế để vận hành tự động và được theo dõi bảo trì thường
xuyên đảm bảo công tác xử lý nước thải được vận hành liên tục, kịp thời phát hiện
và xử lý các sự cố xảy ra.
- Thành lập 01 phòng thí nghiệm đạt chuẩn để chủ động tiến hành phân tích chất
lượng nước thải. Các chỉ tiêu nước thải được phân tích bao gồm pH, COD, BOD5,
TSS, T-N, T-P, Fe, Mn, màu, Clo dư, Cloride, Amonia, nhiệt độ.
- Mỗi tủ điện của mỗi đơn nguyên trạm xử lý nước thải đều cài đặt cảnh báo lỗi. Vì
vậy việc phát hiện lỗi ở thiết bị luôn kịp thời.
- Các cửa xả nước thải ra ngoài môi trường đều có cửa chặn để có thể ngăn chặn kịp
thời sự cố ô nhiễm. Trường hợp phát hiện sự cố nước thải không đạt TLIPII sẽ ngay
lập tức đóng cửa xả nước thải ra ngoài môi trường.
(B) Biện pháp phòng ngừa sự cố hệ thống XLNTTT được kiếm soát bằng các biện
pháp quản lý:
(B.1) Quy trình vận hành kiểm soát chất lượng xả thải của các doanh nghiệp trong
KCN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
350
- Nước thải từ các khách hàng trong khu công nghiệp sẽ được thu gom bởi các trạm
bơm trung chuyển (LPS) trong KCN.
+Công ty TLIPII kiểm tra bằng mắt thường nước thải tại các LPS và kiểm tra về
phương diện điện và cơ (rác, tiếng ồn) tại các LPS vào một ngày trong tuần (hiện
nay là vào ngày thứ 3).
+ Kiểm tra chất lượng nước thải của các doanh nghiệp tại các LPS:
- Một ngày trong tuần (hiện nay vào ngày thứ 3), TLIPII kiểm tra bằng cảm quan
(màu sắc, mùi) và lấy mẫu tại các LPS phân tích 7 chỉ tiêu: pH, BOD5, COD, TSS,
T-N, T-P, Fe. Nếu phát hiện chất lượng nước thải có dấu hiệu bất thường ở LPS nào,
sẽ ngay lập tức kiểm tra những khách hàng ở khu vực đó có nguy cơ tiềm ẩn xả thải
vượt chuẩn và lấy mẫu phân tích thêm 1 số chỉ tiêu khác tại phòng LAB và nếu cần
thiết sẽ lưu mẫu và gửi đi bên thứ 3 phân tích.
- TLIP2 đã ký hợp đồng với Viện công nghệ môi trường test mẫu trong trường hợp
khẩn cấp nên trong thời gian ngắn nhất có thể xác định được chất lượng nước thải.
Khi phát hiện khách hàng xả thải vượt chuẩn sẽ ngay lập tức thông báo cho khách
hàng và tiến hành đóng cửa xả lại. Trong thời gian này, TLIPII sẽ phối hợp với
khách hàng tìm hiểu nguyên nhân, giải pháp xử lý để phòng tránh lặp lại sự cố.
- Các doanh nghiệp trong KCN thực hiện quan trắc định kỳ 1 tháng/lần và gửi kết
quả về TLIPII để TLIPII tổng hợp, lưu trữ và giám sát chất lượng nước thải của các
doanh nghiệp.
-Trong số các doanh nghiệp đang hoạt động trong KCN, TLIPII luôn chú ý tới các
doanh nghiệp có lượng nước thải lớn và tính chất nước thải phức tạp hơn các doanh
nghiệp khác.
(B.2) Quy trình vận hành trạm xử lý nước thải tập trung
Quy trình vận hành trạm XLNT TT được thực hiện nghiêm chỉnh, tập trung vào các
nội dung chính sau:
-Tỷ lệ bổ sung hóa chất:
-Vận hành kiểm tra thiết bị và bảo trì bảo dưỡng:
-Quy trình kiểm soát chất lượng:
-Hướng dẫn về đầu đo nước thải Online
-Quy trình giám sát chất lượng đầu đo
-Bố trí nhân lực làm việc tại trạm XLNT
(C) Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố nước thải bằng biện pháp kỹ thuật
KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) sử dụng chung công trình phòng ngừa ứng
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
351
phó sự cố nước thải đã có của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2).
Thông tin kỹ thuật của hồ sự cố V=66.000 m3 và nguyên lý vận hành đã được
trình bày chi tiết tại chương 1 báo cáo. Hình ảnh hồ sự cố dung tích 66.000 m3.
Hồ sự cố V=66.000 Hệ thống bơm và đường ống dẫn nước thải
lắp đặt tại Hồ sự cố
(D) Các kịch bản ứng phó sự cố trạm XLNT TT
Biện pháp ứng phó sự cố đối với trạm XLNTTT KCN được xây dựng với các
kịch bản dưới đây:
(a) Kịch bản 1: Trường hợp nước thải vượt quy chuẩn trong điều kiện hệ
thống xử lý nước thải (gồm 03 đơn nguyên) hoạt động bình thường:
-Đã đặt ngưỡng báo động bằng 70% ngưỡng giới hạn; khi vượt ngưỡng này, sẽ
đóng van xả nước thải ra môi trường. Nước thải chưa đạt chuẩn từ hồ chứa nước
thải sau xử lý tự chảy về bể thu gom nước thải đầu vào theo tuyến mương B600,
hố ga (1000*1000*1500) và đường ống FRP D400 (cao độ tối thiểu để nước
thải chưa đạt chuẩn tự chảy từ hồ chứa nước thải sau xử lý về bể thu gom nước
thải đầu vào là +2,27m). Trường hợp nước trong hồ chứa nước thải sau xử lý
không tự chảy vào tuyến mương B600 được, cửa chặn 2 đóng lại, cán bộ vận
hành sẽ sử dụng bơm di động để bơm lượng nước thải còn lại trong hồ chứa nước
thải sau xử lý vào tuyến mương và về bể thu gom nước thải đầu vào để xử lý lại,
đảm bảo tuyệt đối không có lượng nước thải nào chưa được xử lý đạt chuẩn chảy ra
ngoài môi trường.
-Kiểm tra từng đơn nguyên của trạm XLNT TT; đóng van nhận nước thải và xả
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
352
nước thải của đơn nguyên bị sự cố (đóng van S1.O1, mở van S1.R1 nếu đơn nguyên
1 bị sự cố; đóng van S2.O2, S2.01, mở van S2.R1 nếu đơn nguyên 2 bị sự cố; đóng
van S3.O1, mở van S3.R1 nếu đơn nguyên 3 bị sự cố), toàn bộ nước thải chuyển về
02 đơn nguyên còn lại để xử lý.
- Nước thải từ đơn nguyên gặp sự cố được đưa về bể gom nước thải đầu vào để xử
lý lại tại 02 đơn nguyên còn lại theo mương thoát thoát nước sự cố B600 và đường
ống dẫn nước thải sự cố FRPD400;
-Trong trường hợp cần thiết nước thải được chuyển về lưu giữ tại hồ sự cố theo
đường ống gang dẻo hiện có D300; sau khi khắc phục xong được bơm trở lại bể
gom của hệ thống xử lý để xử lý lại theo đường ống gang dẻo hiện có D300;
(b) Kịch bản 2: Trường hợp thiết bị của hệ thống xử lý nước thải gặp sự cố,
cần dừng tạm thời để sửa chữa/thay thế:
Nước thải được chuyển về lưu giữ tại hồ sự cố theo đường ống gang dẻo hiện có
D300; sau khi khắc phục xong được bơm trở lại bể gom nước thải đầu vào của hệ
thống xử lý để xử lý lại theo đường ống gang dẻo hiện có D300;
(c)Kịch bản 3 : Trường hợp hệ thống xử lý nước thải bị sự cố, phải dừng lâu dài
để sửa chữa lại:
-Hiện tại KCN có 03 đơn nguyên (01 đơn nguyên 3000 m3/ngày; 02 đơn nguyên
còn lại, mỗi đơn nguyên 6.000m3/ngày), tổng lượng nước thải phát sinh khoảng
7.000 m3/ngày; trường hợp 01 đơn nguyên bị sự cố sẽ đóng van nhận nước thải và
xả nước thải của đơn nguyên bị sự cố (đóng van S1.O1, mở van S1.R1 nếu đơn
nguyên 1 bị sự cố; đóng van S2.O2, S2.01, mở van S2.R1 nếu đơn nguyên 2 bị sự
cố; đóng van S3.O1, mở van S3.R1 nếu đơn nguyên 3 bị sự cố), toàn bộ nước thải
chuyển về 02 đơn nguyên còn lại để xử lý.
-Trưởng hợp có 02 hoặc cả 03 đơn nguyên cùng lúc bị sự cố (rất khó xảy ra), nước
thải được chuyển về lưu giữ tại hồ sự cố theo đường ống gang dẻo hiện có D300;
sau khi khắc phục xong được bơm trở lại bể gom nước thải đầu vào của hệ thống xử
lý để xử lý lại theo đường ống gang dẻo hiện có D300;
(2)Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ
Hệ thống báo cháy được thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
5738:2001 về Hệ thống báo cháy (theo thông tư 47-2015-TT-BCA). Các đầu báo
cháy tự động đảm bảo phát hiện cháy theo chức năng đã được thiết kế và các đặc
tính kỹ thuật, đối với đầu báo nhiệt khi sự gia tăng nhiệt độ trên 5°C/phút thì thời
gian tác động đối đa không quá 120 giây còn đối với đầu báo khói, khi độ che mờ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
353
do khói từ 5 đến 20%/m thì thời gian tác động không quá 30 giây.
Bảng thiết bị báo cháy sẽ được lắp đặt trong phòng bảo vệ, các bảng phụ được
đặt trong từng tòa nhà.
Các đầu báo (báo khói, báo nhiệt gia tăng, nhiệt cố định...) và hộp tổ hợp (gồm:
nút ấn, chuông, đèn báo) được lắp đặt trong khu vực nhà máy, phòng máy, phòng
điện.
Kiểm tra định kỳ mức độ tin cậy của các thiết bị an toàn (báo cháy, chữa cháy
…) và có biện pháp thay thế kịp thời.
Nghiêm cấm công nhân không được hút thuốc hay mang chất gây cháy vào
khu vực sản xuất, kho chứa nhiên liệu.
Thiết kế hệ thống tiêu lệnh chữa cháy và phòng chống cháy nổ dễ thấy và rõ
ràng để thực hiện.
Hàng năm tổ chức thực tập PCCC cho cán bộ nhân viên của Công ty.
Ngoài ra Công ty cũng sẽ đưa ra kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ
áp dụng cho toàn khu công nghiệp như sau:
- Biện pháp phòng ngừa:
+ Ban quản lý KCN phối hợp với Cảnh sát PCCC Công an tỉnh Hưng Yên thành lập
đội cứu hỏa phục vụ cho KCN với các trang thiết bị cần thiết và được đào tạo đầy
đủ các kỹ thuật phòng chống cháy.
+ Trách nhiệm của các nhà máy thành viên trong KCN: Thiết kế chương trình phòng
chống chảy nổ cho phù hợp đặc thù sản xuất công nghiệp của mình; Đối với các cơ
sở có dùng nhiên liệu khí hóa lỏng, nhiên liệu lỏng tuân thủ các quy định về khoảng
cách và biện pháp an toàn khi có sự cố cháy nổ; Trang bị hệ thống báo cháy và chữa
cháy tự động; Định kì 1 tháng/lần cần kiểm tra hoạt động của các thiết bị PCCC;
Sửa chữa hoặc thay mới các thiết bị khi cần thiết; Kiểm tra lượng nước dùng cho
PCCC. Đảm bảo luôn có sẵn nước cứu hỏa để kịp thời xử lý các đám cháy; Công
nhân phải nắm vững phương pháp xử lý sự cố; Biên chế và tổ chức thực tập chữa
cháy thường xuyên.
(3) Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông
- Bố trí kế hoạch vận chuyển nguyên nhiên vật liệu và sản phẩm hàng hóa hợp lý
nhằm hạn chế tai nạn giao thông có thể xảy ra trên khu vực.
- Bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành của các xe vận tải, quy định tốc độ xe tối
đa trong khu vực dự án không quá 10 km/h.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
354
- Các xe vận tải ra vào khu vực dự án được bố trí vào những thời điểm thích hợp,
tránh gây ùn tắc giao thông trong khu vực.
- Nghiêm cấm vận tải vượt quá tải trọng quy định.
- Tuân thủ các quy định về trang bị biển báo chỉ dẫn tại các nút giao thông và bố trí
đèn tín hiệu giao thông tại các ngã tư trong khu công nghiệp, đồng thời có các bảng
chỉ dẫn giao thông phù hợp trên tất cả các tuyến nhằm bảo đảm an toàn giao thông
và công tác ứng cứu sự cố cháy nổ trong khu công nghiệp.
(4) Biện pháp phòng chống và ứng cứu sự cố
Đối với các sự cố có thể xảy ra như thiên tai, bão lụt, sụt lún đất, cháy nổ xăng dầu...
Dự án xây dựng biện pháp phòng chống và ứng cứu sự cố :
- Phân loại và xác định các sự cố tiềm tàng.
- Thực hiện Kế hoạch ứng phó với tình trạng khẩn cấp.
- Xây dựng Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất.
- Xác định, phân công vai trò và trách nhiệm của các phòng ban trong Kế hoạch.
- Đầu tư các trang thiết bị cần thiết phục vụ ứng phó khẩn cấp và quản lý tại KCN.
- Định kỳ đào tạo và kiểm tra về "ứng phó tình trạng khẩn cấp".
- Đào tạo về công tác an toàn, phòng chống trong trường hợp xảy ra sự cố.
- Giám sát thường xuyên khu chứa nhiên liệu xăng dầu trong khu công nghiệp nhằm
tránh hiện tượng rò rỉ xăng, dầu gây cháy nổ.
- Các vật liệu dễ bắt lửa như cao su, giấy, gỗ...được thu gom thường xuyên khỏi các
khu vực cấm và các khu vực dễ xảy ra hoả hoạn, cháy nổ xăng dầu.
- Quy định và tuân thủ nghiêm ngặt về thu gom các vật nhiễm dầu vào các thùng
chứa chống cháy có nắp đậy kín và vận chuyển tập trung đúng nơi quy định.
- Các phương tiện, thiết bị PCCC luôn luôn nằm trong tình trạng sẵn sàng làm việc,
ứng phó kịp thời với các tình trạng khẩn cấp.
- Các công trình cao tầng đều phải xây dựng các bể chứa nước dự trữ chữa cháy và
đặt các trạm bơm, vòi bơm chữa cháy trong nhà và các hệ thống chữa cháy tự động
động trong các công trình quan trọng.
- Bố trí khoảng cách giữa các khối nhà đảm bảo tiêu chuẩn PCCC, tạo điều kiện cho
người và phương tiện cứu cháy ra vào. Bố trí các dụng cụ chữa cháy như bình CO2,
vòi phun nước… trong từng công trình ở vị trí thuận tiện.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
355
Người thực hiện Các bước thực hiện
Tất cả mọi người
Người phát hiện
Lãnh đạo
Người phát hiện
Người được phân công
Người được phân công
Lãnh đạo
Các bộ phận liên quan
Quy trình ứng phó tình trạng khẩn cấp
(5) Bảo vệ sức khỏe cộng đồng, phòng chống bệnh nghề nghiệp và bệnh dịch lây
lan
-Tập huấn trang bị kiến thức: khi tuyển công nhân vào làm việc, các nhà máy sẽ tổ
chức các lớp tập huấn nhằm trang bị kiến thức về vệ sinh an toàn lao động, quy trình
sản xuất, kiến thức về phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
- Biện pháp phòng chống dịch bệnh lây lan cho công nhân :
+ Đảm bảo vệ sinh môi trường lao động và an toàn thực phẩm cho các nhà ăn ca.
+ Các biện pháp xử lý ô nhiễm bụi và khí độc được vận hành đảm bảo không để lan
truyền trong không gian nhà xưởng ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân.
+ Người lao động được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động đúng quy chuẩn như quần
áo, mũ, khẩu trang, kính, ủng, găng tay.
+Kiểm tra y tế định kỳ : hàng năm các nhà máy tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho
người lao động, chụp phổi, xét nghiệm máu, nước tiểu... theo quy định của Bộ Y tế.
3.3.TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
3.3.1.Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án
3.3.1.1.Danh mục các công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn xây dựng
Phát hiện sự cố
Thông báo
Xem xét
Kết thúc
Hành động ứng phó
Khắc phục hậu quả
Kiểm tra kết quả
Lưu kết quả hồ sơ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
356
Danh mục các công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn xây dựng KCN Thăng
Long II (giai đoạn 3) (bảng dưới đây).
Bảng 3.71. Danh mục CTBVMT trong giai đoạn xây dựng
TT Công trình
XLNT
Khối
lượng
Đơn
vị
Đơn giá
(VND)
(tạm tính)
Thành tiền
(VND)
(tạm tính)
Kế hoạch xây lắp
1 Thùng chứa
chất thải sinh
hoạt
3 Cái 2.200.000 6.600.000 Trước khi tiến
hành thi công xây
dựng
Kết thúc khi hoàn
thành giai đoạn thi
công xây dựng
2 Nhà vệ sinh
di động
3 Cái 8.000.000 24.000.000 Trước khi tiến
hành thi công xây
dựng
Kết thúc khi hoàn
thành giai đoạn thi
công xây dựng
3 Thùng chứa
chất thải
nguy hại
3 cái 6.000.000 18.000.000 Trước khi tiến
hành thi công xây
dựng
Kết thúc khi hoàn
thành giai đoạn thi
công xây dựng
4 Container
chứa chất
thải xây dựng
03 cái 20.000.000 60.000.000 Trước khi tiến
hành thi công xây
dựng
Kết thúc khi hoàn
thành giai đoạn thi
công xây dựng
3.3.1.2. Danh mục các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận
hành
Danh mục các công trình bảo vệ môi trường của dự án khi đi vào vận hành như sau:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
357
Bảng 3.72. Danh mục CTBVMT trong giai đoạn vận hành
TT Công trình
XLNT
Khối
lượng
Đơn vị Đơn giá (VNĐ)
(tạm tính)
Thành tiền
(VNĐ)
Tiến độ thực
hiện
I KCN Thăng Long II (giai đoạn 1)
1 Hệ thống thu
gom và thoát
nước mưa có
01 cửa xả ra
môi trường
1 Đã xây dựng hoàn chỉnh
2 Hệ thống thu
gom nước thải
1 Đã xây dựng hoàn chỉnh
II KCN Thăng Long II (giai đoạn 2)
1 Hệ thống thu
gom và thoát
nước mưa có
01 cửa xả ra
môi trường
1 Đã xây dựng hoàn chỉnh
2 Hệ thống thu
gom nước thải
1 Đã xây dựng hoàn chỉnh
III KCN Thăng Long II (giai đoạn 3)
1 Hệ thống
thoát nước
Trong giai
đoạn xây
dựng hạ tầng
kỹ thuật
KCN Thăng
Long II (giai
đonạ 3); hoàn
thành trước
khi KCN
Thăng Long
II (giai đonạ
3) đi vào vận
hành chính
thức
1.1 Hệ thống thu
gom và thoát
nước mưa có
02 cửa xả ra
môi trường
1 Hệ thống 128.616.600.000 128.616.600.000
1.2 Hệ thống thu
gom nước thải
1 Hệ thống 65.126.100.000 65.126.100.000
3 Hệ thống
PCCC
1 Trọn gói 112.612.100.000 112.612.100.000 Trong giai
đoạn xây
dựng hạ tầng
kỹ thuật
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
358
KCN Thăng
Long II (giai
đonạ 3); hoàn
thành trước
khi KCN
Thăng Long
II (giai đonạ
3) đi vào vận
hành chính
thức
4 Trồng cây
xanh
1 Trọn gói 21.752.700.000 21.752.700.000 Trong giai
đoạn xây
dựng hạ tầng
kỹ thuật
KCN Thăng
Long II (giai
đonạ 3); hoàn
thành trước
khi KCN
Thăng Long
II (giai đonạ
3) đi vào vận
hành chính
thức
III Dùng chung cho KCN Thăng Long II (giai đoạn 1, 2 và 3)
1 Đơn nguyên
1, 2, 3 trạm
XLNT TT
công suất
15.000
m3/ngày.đêm
Đã xây dựng (dùng chung cho KCN Thăng Long II 03 giai đoạn)
2 Đơn nguyên 4
và đơn
nguyên 5 trạm
XLNT TT
2 Trọn gói 80.000.000.000 160.000.000.000 Xây dựng
theo tiến độ
được trình
bày tại bảng
1.36 chương
1
3 Kho lưu giữ
chất thải nguy
hại 15 m2
Đã xây dựng (dùng chung cho KCN Thăng Long II 03 giai đoạn)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
359
4 Kho lưu giữ
bùn thải của
trạm XLNT
TT 196 m2
Đã xây dựng (dùng chung cho KCN Thăng Long II 03 giai đoạn)
5 Kho vực lưu
giữ bùn thải
của trạm
XLNC (02
kho diện tích
306 m2 và 105
m2)
Đã xây dựng (dùng chung cho KCN Thăng Long II 03 giai đoạn)
3.3.2.Kế hoạch xây lắp các công trình BVMT, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị
quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục
- Với đặc trưng hoạt động kinh doanh của KCN, Công ty không phải thực hiện việc
quan trắc khí thải tự động.
- Với đặc thù của dự án sử dụng trạm XLNT TT, kho chất thải nguy hại có sẵn đặt
trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) nên kế hoạch lắp
đặt các công trình BVMT của dự án chính là kế hoạch xây dựng các đơn nguyên
tiếp theo của trạm XLNT (Chi tiết được trình bày tại Chương 1).
- Kinh phí thực hiện đối với từng công trình BVMT được trình bày tại bảng dưới
đây.
3.3.3. Tổ chức quản lý, vận hành công trình bảo vệ môi trường
Cơ cấu tổ chức, quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường của Dự án dự
kiến như sau:
Bảng 3.73. Nhân lực cần thiết vận hành các CTBVMT
TT
Hạng mục Số lượng
I Quản lý chung
1 Ban giám đốc 01
II Vệ sinh môi trường
1 Người phụ trách 01
2 Công nhân vệ sinh môi trường 09
III Công trình xử lý nước thải
1 Người phụ trách 01
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
360
2 Kỹ sư môi trường 03
3 Công nhân vận hành 07
3.4.NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO
Đánh giá mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá được tổng hợp tại bảng dưới
đây.
Bảng 3.74.Đánh giá độ tin cậy của đánh giá
TT Nội dung đánh giá Nhận xét mức độ chi tiết và độ tin cậy
I Giai đoạn xây dựng 1 Đánh giá tác động do bụi và khí thải từ
phương tiện vận chuyển Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao nhờ số liệu đầy đủ về số lượt phương tiện vận chuyển và khối lượng nguyên vật liệu sử dụng cho thi công
2 Đánh giá tác động do bụi từ quá trình đào đất
Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao nhờ số liệu đầy đủ thực tế khi thi công
2 Đánh giá tác động do tiếng ồn và rung từ các thiết bị, máy móc, phương tiện thi công
Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do kế thừa số liệu từ nhiều kết quả nghiên cứu thực tế
3 Đánh giá tác động do nước mưa chảy tràn Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do lưu lượng nước mưa chảy tràn được tính toán cụ thể cho điều kiện dự án.
4 Đánh giá tác động do chất thải sinh hoạt (nước thải và chất thải rắn)
Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do khối lượng lưu lượng chất thải được tính toán riêng cho dự án trên cơ sở số liệu Chủ đầu tư cung cấp và tham khảo số liệu trong quá trình xây dựng các dự án khác trong khu vực.
5 Đánh giá tác động do chất thải xây dựng, nước thải xây dựng
Mức độ chi tiết thấp, độ tin cậy tương đối do những nghiên cứu về chất thải xây dựng do các hoạt động xây dựng ở nước ta còn thiếu.
6 Đánh giá tác động do chất thải nguy hại Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do kế thừa kết quả nghiên cứu về dầu thải ở nước ta, tính toán cụ thể cho dự án trên cơ sở tuân thủ các qui định hiện hành của pháp luật Việt Nam
7 Đánh giá tác động xã hội (cản trở giao thông, ảnh hưởng đến hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực, tệ nạn xã hội)
Mức độ chi tiết tương đối cao, độ tin cậy tương đối cao nhờ nhận dạng và đánh giá các tác động này trên cơ sở xem xét điều kiện cụ thể của dự án và kinh nghiệm đánh giá tác động về xã hội của các dự án khác của các
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
361
chuyên gia thực hiện. II Giai đoạn vận hành 1 Đánh giá tác động do khí thải từ hoạt động
vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm của các nhà máy thứ cấp trong KCN, hoạt động xe máy, ô tô của các cán bộ công nhân viên, công nhân làm việc trong KCN
Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do đánh giá căn cứ vào tình hình thực tế tại nơi triển khai Dự án
2 Đánh giá tác động do tiếng ồn và độ rung Mức độ chi tiết và độ tin cậy tương đối cao do các số liệu được Chủ đầu tư cung cấp và tham khảo số liệu từ các dự án tương tự.
3 Đánh giá tác động đến môi trường nước thải
Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do tải lượng và nồng độ nước thải phát sinh từ các nhà máy trong KCN được tính toán cụ thể cho Dự án
4 Đánh giá tác động gây ra do chất thải rắn sinh hoạt
Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do lượng chất thải rắn sinh hoạt thải ra được tính toán cụ thể cho Dự án
5 Đánh giá tác động gây ra do chất thải công nghiệp
Mức độ chi tiết và độ tin cậy tương đối cao do các số liệu được Chủ đầu tư cung cấp và được đánh giá căn cứ vào tình hình thực tế tại nơi triển khai Dự án
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
362
MỤC LỤC
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG, XÂY DỰNG ..... 208
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ................................................................. 208
3.1.1.1. Đánh giá tác động đến cảnh quan, hệ sinh thái ..................................... 208
3.1.1.2. Đánh giá, dự báo tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cư 208
3.1.1.3. Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng ......................... 210
3.1.1.4. Đánh giá, dự báo tác động từ hoạt động khai thác vật liệu xây dựng ..... 223
3.1.1.5. Đánh giá, dự báo tác động từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây
dựng, máy móc thiết bị ..................................................................................... 223
3.1.1.6. Đánh giá, dự báo tác động từ hoạt động thi công các hạng mục công trình
của Dự án ......................................................................................................... 224
3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường ..................................................... 244
3.1.2.1. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với môi trường không khí
......................................................................................................................... 244
3.1.2.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với nước ................... 245
3.1.2.3. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn và chất
thải nguy hại ..................................................................................................... 246
3.1.2.4. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung .......................................... 247
3.1.2.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác ................................................. 247
3.1.2.6. Biện pháp giảm thiểu rủi ro, phòng ngừa ứng phó sự cố trong giai đoạn xây dựng
......................................................................................................................... 248
3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH ......................... 249
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động ................................................................. 250
3.2.1.1. Nguồn phát sinh chất thải trong giai đoạn vận hành Dự án ................... 250
3.2.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động bị gây ra bởi hoạt động của Dự án đối với
môi trường không khí ....................................................................................... 250
3.2.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động bị gây ra bởi hoạt động của Dự án đối với
môi trường nước ............................................................................................... 259
3.2.1.4. Đánh giá, dự báo bị gây ra bởi chất thải rắn từ hoạt động vận hành của Dự
án ...................................................................................................................... 313
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
363
3.2.1.5. Đánh giá, dự báo bị gây ra bởi chất thải nguy hại từ hoạt động vận hành của
Dự án ................................................................................................................ 314
3.2.1.6. Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải
......................................................................................................................... 317
3.2.1.7. Đánh giá, dự báo những rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành Dự án .. 338
3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường ..................................................... 339
3.2.2.1. Công trình xử lý nước thải .................................................................... 339
3.2.2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải................................................................ 343
3.2.2.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn .................................................. 343
3.2.2.4. Các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung ..... 346
3.2.2.5. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường ............................... 349
3.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG .......................................................................................................... 355
3.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án................ 355
3.3.1.1. Danh mục các công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn xây dựng . 355
3.3.1.2. Danh mục các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận
hành .................................................................................................................. 356
3.3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình BVMT, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan
trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục ............................................................ 359
3.3.3. Tổ chức quản lý, vận hành công trình bảo vệ môi trường ........................ 359
3.4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO ...................................................................................... 360
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
364
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Nguồn gây tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng ................... 210
Bảng 3.2. Tải lượng các chất ô nhiễm trong quá trình vận chuyển cát san nền .. 212
Bảng 3.3. Kết quả dự báo nồng độ bụi TSP trên các tuyến đường vận chuyển theo
phương pháp của Sutton.................................................................................... 213
Bảng 3.4. Kết quả dự báo nồng độ bụi trên tuyến đường vận chuyển ................ 214
Bảng 3.5. Hệ số ô nhiễm K ............................................................................... 215
Bảng 3.6. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình san nền của dự án. 215
Bảng 3.7. Nồng độ bụi phát sinh trong quá trình san nền của dự án .................. 216
Bảng 3.8. Nồng độ các chất ô nhiễm phát tán từ quá trình san nền .................... 217
Bảng 3.9. Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh tính toán cho 1
người/ngày ........................................................................................................ 218
Bảng 3.10. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải ...................................... 218
Bảng 3.11. Sinh khối của 1m2 loại thảm thực vật .............................................. 221
Bảng 3.12. Mức ồn gây ra do hoạt động của các phương tiện san nền ............... 223
Bảng 3.13. Nguồn gây tác động từ hoạt động thi công các hạng mục công trình của
Dự án ................................................................................................................ 224
Bảng 3.14. Đối tượng và quy mô chịu tác động................................................. 225
Bảng 3.15. Tải lượng các chất ô nhiễm trong quá trình vận chuyển VLXD ....... 228
Bảng 3.16. Bảng thông số tính toán................................................................... 229
Bảng 3.17. Kết quả tính toán lan truyền khí thải giao thông vào mùa đông ....... 229
Bảng 3.18. Kết quả tính toán lan truyền khí thải giao thông vào mùa hè ........... 230
Bảng 3.19. Hệ số ô nhiễm K ............................................................................. 230
Bảng 3.20. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ thiết bị thi công ................. 231
Bảng 3.21. Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ thiết bị thi công .................. 231
Bảng 3.22. Hệ số phát sinh bụi từ quá trình đào đắp.......................................... 232
Bảng 3.23. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải SH tính cho 200 người 234
Bảng 3.24. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải ...................................... 234
Bảng 3.25. Lưu lượng và tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ các thiết bị
thi công ............................................................................................................. 235
Bảng 3.26. Lượng chất thải nguy hại phát sinh trên công trường xây dựng ....... 238
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
365
Bảng 3.27. Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công ở khoảng cách 100m và
200m (đơn vị dBA) ........................................................................................... 240
Bảng 3.28. Mức ồn tổng do các phương tiện thi công gây ra (dBA) .................. 240
Bảng 3.29. Dự báo mức rung động phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng dự
án ...................................................................................................................... 241
Bảng 3.30. Các nguồn phát thải ô nhiễm trong giai đoạn vận hành của dự án.... 250
Bảng 3.31. Lưu lượng các phương tiện giao thông ra vào khu công nghiệp ....... 251
Bảng 3.32. Hệ số ô nhiễm của các loại xe ......................................................... 252
Bảng 3.33. Tải lượng các chất ô nhiễm do giao thông của dự án ....................... 252
Bảng 3.34. Nồng độ bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động giao thông .............. 253
Bảng 3.35. Đặc trưng các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí ................ 254
Bảng 3.36. Tải lượng ô nhiễm không khí của khu công nghiệp ......................... 256
Bảng 3.37. Thành phần của nhiên liệu đốt......................................................... 256
Bảng 3.38. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải từ ống khói máy phát điện –
B=249,9 kg/h (đối với dầu DO) ........................................................................ 256
Bảng 3.39. Nồng độ phát thải các chất ô nhiễm từ ống khói máy phát điện ....... 259
Bảng 3.40. Dự báo nồng độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt cho 41.260 người ...... 259
Bảng 3.41. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải ...................................... 260
Bảng 3.42. Thành phần và tính chất nước thải của các ngành nghề thu hút trong
KCN ................................................................................................................. 261
Bảng 3.43. Kết quả phân tích chất lượng nước dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ265
Bảng 3.45. So sánh kết quả mô hình và số liệu đo về mực nước tại các vị trí cống
Tân Hưng (Kiểm định) ...................................................................................... 271
Bảng 3.46. Nguồn nước thải chưa xử lý của trạm XLNT TT KCN Thăng Long II
......................................................................................................................... 278
Bảng 3.47. Nguồn nước thải chưa xử lý của trạm XLNT Công ty HOYA ......... 279
Bảng 3.48. Nguồn nước thải chưa xử lý của trạm XLNT Công ty Kyocera ....... 279
Bảng 3.50. Nguồn nước thải sau xử lý của trạm XLN TT KCN Thăng Long II . 288
Bảng 3.51. Nguồn nước thải sau xử lý của trạm XLN Công ty HOYA.............. 288
Bảng 3.52. Nguồn nước thải sau xử lý của trạm XLN Công ty Kyocera ............ 288
Bảng 3.53. Nồng độ hàm lượng các chất trên tuyến kênh tiêu Trần Thành Ngọ (KB2)
......................................................................................................................... 289
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
366
Bảng 3.54. Nồng độ hàm lượng các chất trên tuyến kênh tiêu Trần Thành Ngọ (KB3)
......................................................................................................................... 296
Bảng 3.55. Nồng độ hàm lượng các chất trên tuyến kênh tiêu Trần Thành Ngọ (KB4)
......................................................................................................................... 305
Bảng 3.56. Thành phần và tính chất chất thải nguy hại...................................... 315
Bảng 3.57. Khối lượng bùn thải phát sinh ......................................................... 317
Bảng 3.58. Mức ồn trung bình của dòng xe ở điều kiện chuẩn .......................... 320
Bảng 3.59. Mức ồn nguồn từ dòng xe ở khu vực dự án ..................................... 320
Bảng 3.60. Kết quả dự báo mức giảm tiếng ồn theo khoảng cách ...................... 320
Bảng 3.61. Mức ồn lan truyền ra môi trường xung quanh ................................. 321
Bảng 3.62. Tính toán dự báo mức rung của khu công nghiệp ............................ 322
Bảng 3.63. Kết quả tính toán tần suất mưa 2 ngày lớn nhất trung bình 3 trạm Hưng
Yên – Hải Dương - Hà Nội (Chuỗi số liệu 55 năm: 1963-2017) ....................... 325
Bảng 3.64. Quá trình mưa ứng với các tần suất thiết kế tính toán được thu phóng
theo quá trình mưa thực năm 2004 .................................................................... 326
Bảng 3.65. Phân bố diện tích lưu vực bơm Hưng Long ..................................... 327
Bảng 3.66. Kết quả tính toán mực nước lớn nhất trên hệ thống kênh trong lưu vực
trạm bơm Hưng Long theo tần suất P=1% và P=2% .......................................... 331
Bảng 3.68. Tóm tắt trạm XLNT TT hiện hữu .................................................... 341
Bảng 3.69. Giảm thiểu tiếng ồn và rung từ thiết bị ............................................ 347
Bảng 3.70. Hiệu quả lọc bụi của cây xanh ......................................................... 348
Bảng 3.71. Danh mục CTBVMT trong giai đoạn xây dựng ............................... 356
Bảng 3.72. Danh mục CTBVMT trong giai đoạn vận hành ............................... 357
Bảng 3.73. Nhân lực cần thiết vận hành các CTBVMT ..................................... 359
Bảng 3.74. Đánh giá độ tin cậy của đánh giá ..................................................... 360
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
367
Danh mục hình
Vị trí kênh tiêu Trần Thành Ngọ........................................................ 264
Mặt cắt đại diện kênh tiêu Trần Thành Ngọ ....................................... 266
Sơ đồ mạng lưới thủy lực Kênh chính Trần Thành Ngọ ..................... 268
Kết quả mô phỏng mực nước dọc theo tuyến kênh Trần Thành Ngọ .. 269
So sánh kết quả mực nước thực đo và mực nước tính toán tại vị trí cống
Tân Hưng (Hiệu chỉnh) ..................................................................................... 270
So sánh kết quả mực nước thực đo và mực nước tính toán tại vị trí cống
Tân Hưng (Kiểm định) ...................................................................................... 271
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu DO giữa kết quả tính toán và thực đo tại điểm
kiểm tra Cống Tân Hưng (HC).......................................................................... 272
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu BOD giữa kết quả tính toán và thực đo tại điểm
kiểm tra Cống Tân Hưng(HC)........................................................................... 272
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Ammonia NH4+ giữa kết quả tính toán và thực đo
tại điểm kiểm tra Cống Tân Hưng(HC) ............................................................. 273
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Nitrate NO3- giữa kết quả tính toán và thực đo
tại điểm kiểm tra Cống Tân Hưng (HC) ............................................................ 273
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Phosphate PO43- giữa kết quả tính toán và thực
đo tại điểm kiểm tra Cống Tân Hưng (HC) ....................................................... 274
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Coliform giữa kết quả tính toán và thực đo tại
điểm kiểm tra Cống Tân Hưng (HC) ................................................................. 274
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu DO giữa kết quả tính toán và thực đo tại điểm
kiểm tra Cống Tân Hưng (KĐ) ......................................................................... 275
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu BOD giữa kết quả tính toán và thực đo tại điểm
kiểm tra Cống Tân Hưng (KĐ) ......................................................................... 275
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Ammonia NH4+ giữa kết quả tính toán và thực
đo tại điểm kiểm tra Cống Tân Hưng (KĐ) ....................................................... 276
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Nitrate NO3- giữa kết quả tính toán và thực đo
tại điểm kiểm tra Cống Tân Hưng (KĐ) ............................................................ 276
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Phosphate PO43- giữa kết quả tính toán và thực
đo tại điểm kiểm tra Cống Tân Hưng (KĐ) ....................................................... 277
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
368
Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Coliform giữa kết quả tính toán và thực đo tại
điểm kiểm tra Cống Tân Hưng (KĐ) ................................................................. 277
Diễn biến hàm lượng BOD5 dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB1:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian ........................................ 282
Biểu đồ BOD5 (mg/l) tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB1:
Nước thải chưa được xử lý đổ vào kênh)........................................................... 282
Diễn biến hàm lượng NH4+ dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB1: Nước
thải đã chưa được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian ......................................... 283
Biểu đồ NH4+ (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB1: Nước
thải đã chưa được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian ......................................... 283
Diễn biến hàm lượng NO3- tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB1:
Nước thải đã chưa được xử lý đổ vào kênh) ...................................................... 284
Biểu đồ NO3- (mg/L) tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB1:
Nước thải chưa được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian .................................... 284
Diễn biến hàm lượng PO43- dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB1: Nước
thải chưa được xử lý đổ vào kênh) .................................................................... 285
Biểu đồ PO43- (mg/l) tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB1:
Nước thải chưa được xử lý đổ vào kênh)........................................................... 285
Diễn biến hàm lượng tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB1:
Nước thải chưa được xử lý đổ vào kênh)........................................................... 286
Biểu đồ TP (mg/l) tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB1: Nước
thải chưa được xử lý đổ vào kênh) .................................................................... 286
Diễn biến hàm lượng Coliform (mg/l) tại các vị trí trên kênh Trần Thành
Ngọ (KB1: Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) ............................................ 287
Biểu đồ Coliform (MPN/100ml) tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ
(KB1: Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) .................................................... 287
Diễn biến hàm lượng BOD5 dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian ........................................ 290
Biểu đồ BOD5 (mg/l) tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) .............................................................. 291
Diễn biến hàm lượng NH4+ dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian ........................................ 291
Biểu đồ NH4+ (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) .............................................................. 292
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
369
Diễn biến hàm lượng NO3- dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB2: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian .................................................. 292
Biểu đồ NO3- (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB2: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) ........................................................................ 293
Diễn biến hàm lượng PO43- dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian ........................................ 293
Biểu đồ PO43- (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) .............................................................. 294
Diễn biến hàm lượng TP dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB2: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian .................................................. 294
Biểu đồ TP (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB2: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) ........................................................................ 295
Diễn biến hàm lượng Coliform dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB2:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian ........................................ 295
Biểu đồ Coliform (MPN/100ml)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ
(KB2: Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) .................................................... 296
Diễn biến hàm lượng BOD5 dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian ........................................ 298
Biểu đồ BOD5 (mg/l) tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) .............................................................. 299
Diễn biến hàm lượng NH4+ dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian ........................................ 299
Biểu đồ NH4+ (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) .............................................................. 300
Diễn biến hàm lượng NO3- dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB3: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian .................................................. 300
Biểu đồ NO3- (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB3: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) ........................................................................ 301
Diễn biến hàm lượng PO43- dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian ........................................ 301
Biểu đồ PO43- (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) .............................................................. 302
Diễn biến hàm lượng TP dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB3: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian .................................................. 303
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
370
Biểu đồ TP (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB3: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) ........................................................................ 303
Diễn biến hàm lượng Coliform dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB3:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian ........................................ 304
Biểu đồ Coliform (MPN/100ml)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ
(KB3: Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) .................................................... 304
Diễn biến hàm lượng BOD5 dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB4:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian ........................................ 306
Biểu đồ BOD5 (mg/l) tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB4:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) .............................................................. 307
Diễn biến hàm lượng NH4+ dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB4: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian .................................................. 307
Biểu đồ NH4+ (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB4: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) ........................................................................ 307
Diễn biến hàm lượng NO3- dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB4: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian .................................................. 308
Biểu đồ NO3- (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB4: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) ........................................................................ 308
Diễn biến hàm lượng PO43- dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB4: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian .................................................. 309
Biểu đồ PO43- (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB4: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) ........................................................................ 309
Diễn biến hàm lượng TP dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB4: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian .................................................. 310
Biểu đồ TP (mg/l)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ (KB4: Nước
thải đã được xử lý đổ vào kênh) ........................................................................ 310
Diễn biến hàm lượng Coliform dọc tuyến kênh Trần Thành Ngọ (KB4:
Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) theo thời gian ........................................ 311
Biểu đồ Coliform (MPN/100ml)tại các vị trí trên kênh Trần Thành Ngọ
(KB4: Nước thải đã được xử lý đổ vào kênh) .................................................... 311
Sơ đồ ranh giới lưu vực tiêu trạm bơm Hưng Long.......................... 324
Vị trí khu công nghiệp Thăng Long II trong lưu vực trạm bơm Hưng
Long ................................................................................................................. 329
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 3 KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG II,
HẠNG MỤC: CƠ SỞ HẠ TẦNG; QUY MÔ: 180,5 HA
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
371
Sơ đồ tổng thể tính toán thủy lực khu công nghiệp Thăng Long II ... 330
Đường quá trình mực nước lớn nhất dọc kênh Trần Thành Ngọ ứng với
tần suất P = 1% và 2% ...................................................................................... 335
Đường quá trình mực nước lớn nhất dọc kênh Hồ Chí Minh ứng với tần
suất P = 1% và 2%. ........................................................................................... 336
Sơ đồ tổ chức thoát nước và xử lý nước thải của Dự án ................... 340
Sơ đồ quản lý chất thải phát sinh từ Dự án....................................... 344
Hình ảnh kho lưu giữ chất thải nguy hại .......................................... 345
Quy trình ứng phó tình trạng khẩn cấp............................................. 355
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
361
CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ
GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Chương trình quản lý môi trường được tổng hợp tại bảng 4.1.
Bảng 4.1.Chương trình quản lý môi trường
Các giai đoạn
của dự án
Các hoạt
động của dự
án
Các tác động
môi trường
Các công trình,
biện pháp bảo vệ
môi trường
Thời gian
thực hiện và
hoàn thành
(1) (2) (3) (4) (5)
Thi công xây dựng
- Hoạt động
giải phóng
mặt bằng dự
án.
- Hoạt động
san nền trên
diện tích 180,5
ha
- Hoạt động
vận chuyển
nguyên vật
liệu xây dựng,
máy móc thiết
bị
- Hoạt động
thi công xây
dựng các hạng
mục công
trình của dự
án gồm:
+ Xây dựng hệ
thống đường
giao thông;
Các tác động
tới môi trường
không khí:
+ Bụi phát
sinh từ hoạt
động vận
chuyển cát san
nền.
+Bụi, khí thải
phát sinh từ
máy móc, thiết
bị thi công
+ Bụi, khí thải
phát sinh từ
hoạt động vận
chuyển
nguyên vật
liệu thi công
- Lắp đặt hàng rào
bằng tôn cao khoảng
3,0 m xung quanh
khu vực công trường
thi công;
- Sử dụng phương
tiện, máy móc được
đăng kiểm; phương
tiện vận chuyển chở
đúng trọng tải quy
định; che phủ bạt đối
với tất cả các phương
tiện chuyên chở
nguyên vật liệu, đất
thải, phế thải,...,
không để rơi rớt vật
liệu tại khu vực thi
công và đường tiếp
cận;
- Thường xuyên thu
dọn đất, cát, vật liệu
rơi vãi tại khu vực
thi công và đường
tiếp cận dự án (đoạn
36 tháng
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
362
+ Xây dựng hệ
thống thoát
nước mưa;
+ Xây dựng hệ
thống thoát
nước thải;
+ Xây dựng hệ
thống cấp
nước
+ Xây dựng hệ
thống cấp
điện, thông tin
liên lạc; hệ
thống PCCC
+ Trồng cây
xanh.
+ Xây dựng
cải tạo hệ
thống giao
thông, cải tạo
hệ thống cấp
nước, cấp
điện, thoát
nước thải
khớp nối hạ
tầng KCN
Thăng Long II
giai đoạn 1 và
giai đoạn 2
với Dự án.
đường 69 và đường
tỉnh lộ 387 trong bán
kính 1 km tính từ
hàng rào Dự án về
phía Tây và phía
Đông), đảm bảo vệ
sinh; phun nước
giảm bụi tối thiểu 2
lần/ngày vào những
ngày trời không
mưa;
- Bố trí 01 cầu rửa xe
tại vị trí gần khu vực
cổng ra vào của công
trường để rửa sạch
bùn đất của các
phương tiện vận
chuyển trước khi ra
khỏi công trường;
- Vệ sinh và phun
enzym khử mùi định
kỳ đối với các thùng
chứa chất thải rắn
sinh hoạt tại khu vực
tập kết.
Các tác động
tới môi trường
nước:
+ Nước thải
sinh hoạt;
+ Nước thải
thi công;
+ Nước mưa
chảy tràn.
*Nước thải sinh
hoạt:
- Khống chế lượng
nước thải sinh hoạt
bằng cách ưu tiên
tuyển dụng công
nhân tại địa phương,
có điều kiện tự túc
ăn ở. Tổ chức hợp lý
nhân lực trong giai
đoạn thi công.
36 tháng
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
363
- Toàn bộ nước thải
sinh hoạt phát sinh từ
hoạt động của công
nhân tại các công
trường thi công được
thu gom vào khoảng
01-03 nhà vệ sinh
lưu động; hợp đồng
với đơn vị có chức
năng định kỳ hút,
vận chuyển và xử lý
khi đầy bể, không xả
thải ra môi trường.
*Nước thải xây dựng
- Đối với nước thải
phát sinh từ quá trình
rửa bánh xe chuyên
chở vật liệu thi công
xây dựng ra vào dự
án: Trên công trường
thi công sẽ đào 01 hố
lắng cấu tạo 03 ngăn,
dung tích khoảng 03
m3/hố để thu gom,
lắng lọc toàn bộ
nước thải từ hoạt
động rửa bánh xe.
- Đối với nước thải
phát sinh từ quá trình
đào hố móng, rửa
thiết bị thi công, bố
trí 01 hố lắng cấu tạo
03 ngăn, dung tích
khoảng 03 m3 để thu
gom, lắng lọc toàn
bộ nước thải từ các
hoạt động này trên
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
364
công trường.
- Toàn bộ 02 nguồn
nước thải trên sau
khi được bẫy dầu,
lắng, lọc sẽ được tái
sử dụng toàn bộ vào
mục đích rửa bánh
xe, thiết bị, dụng cụ,
làm ẩm nguyên vật
liệu thi công, đất đá
thải trước khi vận
chuyển, tưới nước
dập bụi trên công
trường thi công,
không xả thải ra môi
trường. Bùn đất tại
hố lắng được nạo
vét, và vận chuyển
xử lý cùng chất thải
thi công; váng dầu
mỡ được thu gom và
vận chuyển định kỳ.
*Nước mưa chảy
tràn
- Nước mưa chảy
tràn tại khu vực thi
công được thu gom
vào hệ thống mương,
rãnh xung quanh Dự
án chảy về hệ thống
các hố lắng kích
thước Lx B x H= (2
x 1,5 x 1) m/hố, với
khoảng cách khoảng
800 m/hố, bố trí dọc
theo hướng thoát
nước, nước sau lắng
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
365
cặn được thoát ra
kênh Trần Thành
Ngọ và kênh Hồ Chí
Minh.
Tác động do
chất thải rắn:
+ Chất thải rắn
sinh hoạt
+ Chất thải rắn
xây dựng
+ Chất thải
nguy hại phát
sinh trong quá
trình xây dựng
+ Dầu, mỡ
thải
*Chất thải rắn sinh
hoạt:
Trang bị 03 thùng
đựng rác có nắp đậy
thể tích 220l đặt tại
công trường để thu
gom rác sinh hoạt.
Lượng rác thải trên
sẽ được nhà thầu thi
công hợp đồng với
đơn vị có chức năng
hằng ngày đến thu
gom, vận chuyển, xử
lý theo đúng quy
định.
*Sinh khối, chất thải
rắn từ hoạt động phát
quang thảm thực vật
Chất thải này sẽ
được nhà thầu thi
công hợp đồng với
đơn vị có chức năng
đến thu gom, vận
chuyển, xử lý theo
đúng quy định khi có
phát sinh.
* Đối với chất thải
rắn xây dựng:
- Hạn chế tối đa phế
thải phát sinh trong
thi công bằng việc
tính toán hợp lý vật
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
366
liệu, nhắc nhở công
nhân ý thức tiết kiệm
và thắt chặt quản lý,
giám sát công trình.
- Các phế liệu là các
chất trơ, không gây
độc như gạch vỡ, đất
cát dư thừa được tận
dụng cho việc san
lấp các hố móng của
công trình. Các chất
thải xây dựng khác
như xi măng chết, gỗ
copha hỏng,…
không thể tận dụng
được tập kết tại công
trường thi công, vận
chuyển, đổ thải vào
các vị trí thỏa thuận
khi được sự cho
phép của cơ quan có
thẩm quyền. Chủ Dự
án có trách nhiệm
phối hợp với chính
quyền địa phương
xác định vị trí đổ đất
đá thải trước khi
thực hiện thi công.
- Các phế liệu có thể
tái chế hoặc tái sử
dụng được như bao
bì xi măng, sắt thép
dư thừa... được các
nhà thầu thu gom, tái
sử dụng.
- Đất thải phát sinh
từ quá trình bóc tách
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
367
lớp đất mặt có giá trị
cao trong việc cải tạo
đất do chứa nhiều
chất hữu cơ, chất
dinh dưỡng với khối
lượng là 445.123,5
m3. Để giảm thiểu
tác động do đất thải,
Chủ đầu tư sẽ tận
dùng toàn bộ để
trồng cây xanh trong
khu vực dự án.
*Đối với chất thải
nguy hại
- Bố trí tại mỗi công
trường thi công
khoảng 03-05 thùng
chứa chất thải nguy
hại chuyên dụng
dung tích khoảng
200 lít/thùng có nắp
đậy kín, đảm bảo
không rò rỉ, bay hơi,
rơi vãi, phát tán ra
môi trường và có gắn
dấu hiệu cảnh báo
nguy hại để thu gom,
phân loại tại nguồn
toàn bộ chất thải
nguy hại phát sinh;
định kỳ chuyển giao
chất thải nguy hại
cho đơn vị có chức
năng thu gom, vận
chuyển và xử lý theo
quy định.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
368
Các tác động
do tiếng ồn :
- Từ máy móc
thi công.
- Từ các
phương tiện
vận chuyển
nguyên vật
liệu.
- Sử dụng các thiết bị
thi công đạt tiêu
chuẩn, được đăng
kiểm theo quy định
và được kiểm tra,
bảo dưỡng định kỳ
thường xuyên.
- Không sử dụng các
phương tiện, máy móc
xây dựng gây ồn vào
giờ nghỉ ngơi chung.
- Lập hàng rào tấm
tôn cao 3m quanh
khu vực dự án trong
giai đoạn thi công.
- Trang bị đầy đủ các
dụng cụ bảo hộ lao
động (găng tay, ủng,
nón bảo hộ, nút bịt
tai, …) cho công
nhân thi công trên
công trường để
chống ô nhiễm và
đảm bảo an toàn lao
động.
- Hạn chế tối đa hoạt
động đồng thời máy
móc, thiết bị, nhất là
những máy móc thiết
bị có khả năng tạo
tiếng ồn và độ rung
lớn để tránh hiện
tượng cộng hưởng
tiếng ồn, độ rung.
Các tác động
khác:
Tuân thủ các biện
pháp bảo vệ môi
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
369
-Ảnh hưởng
tới giao thông
khu vực Dự án
- Tệ nạn xã
hội
- Mâu thuẫn
giữa người
dân địa
phương và
công nhân xây
dựng.
- Tác động
trong giai
đoạn bồi
thường
- Tác động của
hoạt động rà
phá bom mìn
trường đã nêu trên.
Tác động do
rủi ro, sự cố :
+Tai nạn lao
động
+Sự cố cháy
nổ
+ Sự cố dịch
bệnh
Các biện pháp giảm
thiểu :
+ Đối với tai nạn lao
động
+ Đối với sự cố cháy
nổ;
+ Đối với sự cố dịch
bệnh.
Vận hành Hoạt động
giao thông ra
vào dự án
như: vận
chuyển
nguyên vật
liệu, thành
phẩm của nhà
máy thứ cấp
Tác động tới
môi trường
không khí do
bụi và khí thải
từ các phương
tiện giao
thông.
-Các phương tiện
vận chuyển phải
được kiểm định khi
lưu hành.
-Trồng cây xanh đảm
bảo theo đúng tỷ lệ
đã được duyệt theo
Quyết định quy
hoạch (QĐQH).
Trong giai
đoạn vận hành
chính thức
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
370
trong KCN;
hoạt động xe
máy, ô tô của
cán bộ công
nhân viên làm
việc trong dự
án
Hoạt động sản
xuất của các
nhà máy trong
KCN
Tác động tới
môi trường
không khí do
khí thải sản
xuất công
nghiệp
Trách nhiệm của các
nhà đầu tư thứ phát:
- Lập các báo cáo
môi trường theo
đúng qui định của
Luật BVMT hiện
hành.
- Lắp đặt các hệ
thống xử lý khí thải
thích hợp.
Trong giai
đoạn vận hành
chính thức
Tác động tới
môi trường
nước :
+Nước thải
sinh hoạt
+Nước thải
sản xuất
+ Nước mưa
chảy tràn
- Đánh giá về
khả năng tiếp
nhận nước thải
của nguồn
nước của dự
án.
-Thi công hệ thống
thoát nước thải tách
riêng hoàn toàn với
hệ thống thoát nước
mưa theo QĐQH
-Giảm thiểu tác động
do nước mưa chảy
tràn
-Giảm thiểu tác
động tiêu cực
- Giảm thiểu tác
động do nước thải:
+ Tổ chức thoát
nước thải.
+ Xử lý nước thải
sinh hoạt.
+ Xử lý nước thải
công nghiệp tại các
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
371
nhà máy trước khi
chảy về trạm
XLNTTT.
+ Nâng công suất
của trạm XLNT TT
của KCN từ 15.000
m3/ngày đêm lên
33.000 m3/ngày đêm
Tác động do
chất thải rắn :
- Chất thải rắn
sinh hoạt
- Chất thải
công nghiệp
- Chất thải
nguy hại
*Chất thải phát sinh
từ Công ty:
- Sử dụng chung 01
kho lưu giữ tạm thời
chất thải nguy hại
của KCN Thăng
Long II – giai đoạn
1, giai đoạn 2 diện
tích khoảng 15 m2.
- Hợp đồng với đơn
vị có chức năng thu
gom, vận chuyển, xử
lý theo đúng quy
định.
*Chất thải phát sinh
từ các nhà máy thứ
cấp
+ Chịu trách nhiệm
phân loại tại nguồn
(chủ nguồn thải) và
quản lý theo quy
định pháp luật đối
với từng loại chất
thải
+ Hợp đồng với đơn
vị chức năng vận
chuyển đi xử lý.
Tác động do Biện pháp giảm thiểu Trong giai
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
372
tiếng ồn và
rung
:
- Biện pháp kỹ thuật.
- Biện pháp quản lý
và bảo trì.
đoạn vận hành
chính thức
- Tác động
đến kinh tế -
xã hội khu vực
- Tác động
đến sức khỏe
cộng đồng.
Tuân thủ các biện
pháp bảo vệ môi
trường đã nêu trên.
Quản lý hạ
tầng kỹ thuật
khu công
nghiệp
Toàn bộ nước
thải phát sinh
tại dự án sẽ
được thu gom
đưa về trạm
XLNT TT của
KCN Thăng
Long II – giai
đoạn 1, giai
đoạn 2 để
được xử lý và
sử dụng chung
hạ tầng kỹ
thuật với KCN
Thăng Long II
– giai đoạn 1,
giai đoạn 2
Tiếp tục áp dụng các
biện pháp quản lý hạ
tầng TLIPII đang
thực hiện tại KCN
Thăng Long II – giai
đoạn 1, giai đoạn 2
như:
-Vận hành thường
xuyên và bảo dưỡng
định kỳ các công
trình bảo vệ môi
trường;
- Giám sát nước thải
tự động sau xử lý
trước khi chảy ra
kênh Trần Thành
Ngọ
Trong giai
đoạn vận hành
chính thức
Rủi ro và sự
cố môi trường:
- Rủi ro về sử
dụng điện.
- Rủi ro về
cháy nổ.
- Rủi ro về
trạm XLNT ,
Biện pháp phòng
chống và ứng phó rủi
ro, sự cố môi trường:
- Phòng chống cháy
nổ.
- Phòng cháy, chữa
cháy.
-Phòng ngừa ứng
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
373
trạm XLNC
- Rủi ro, sự cố
về bệnh dịch
và ngộ độc
thực phẩm.
phó sự cố nước thải
- Phòng chống sét.
- Đảm bảo vệ sinh
môi trường.
- Đảm bảo an toàn
giao thông
4.2.CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ
DỰ ÁN
4.2.1. Trong giai đoạn xây dựng
Với thời gian thi công xây dựng của dự án trong vòng 36 tháng, Công ty đề xuất
chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn xây dựng như sau:
Bảng 4.2. Chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn xây dựng dự án
TT Vị trí Chi tiêu quan trắc Tần suất
quan trắc
Tiêu chuẩn so sánh
I Quan trắc môi trường không khí xung quanh
1 -Kxq1: Gần nghĩa
trang Phường Phùng
Chí Kiên tiếp giáp
Dự án về phía Bắc
-Kxq2: Trên đường
tỉnh 387 gần nhà
máy Đại Việt tiếp
giáp Dự án về phía
Đông
- Kxq3: Trên đường
giao thông nội bộ
của thôn Đông
Thanh, xã Hưng
Long tiếp giáp Dự án
về phía Nam
Bụi, NOx, SO2,
CO, ồn, rung,
03 tháng/lần QCVN
05:2013/BTNMT;
QCVN
26:2010/BTNMT;
QCVN
27:2010/BTNMT.
II Quan trắc môi trường nước
NM1: 01 điểm nước
mặt trên kênh Hồ
Chí Minh đoạn qua
KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3)
pH, COD, DO,
BOD5, TSS, NO2,
NO3, NH4+, F-,
H2S, Fe tổng, As,
03 tháng/lần QCVN 08-
MT:2015/BTNMT,
cột B1.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
374
NM2: 01 điểm nước
mặt trên kênh Trần
Thành Ngọ đoạn qua
KCN Thăng Long II
(giai đoạn 3)
Hg, Zn, Cu, Pb,
Cd, dầu mỡ
khoáng, Coliform
III Giám sát khác
III.1 Giám sát đổ đất, đá, vật liệu thải
1 Tại tất cả những vị
trí có phát sinh đất,
đá, vật liệu thải,
phế thải; giám sát
việc vận chuyển đổ
thải và giám sát tại
vị trí bãi đổ thải.
Khối lượng,
chủng loại chất
thải
thường
xuyên.
Nghị định
08/2022/NĐ-CP
ngày 10/1/2022;
Thông tư
02/2022/TT-
BTNMT ngày
10/1/2022;
III.2 Giám sát chất thải sinh hoạt, chất thải thông thường và chất thải nguy hại
1 Tại tất cả các vị trí
có phát sinh chất
thải sinh hoạt, chất
thải rắn công
nghiệp thông
thường và chất thải
nguy hại.
Khối lượng,
chủng loại, số
lượng thùng rác;
số lượng nhà vệ
sinh; phân loại,
số lượng thiết bị
lưu chứa chất thải
nguy hại, dấu
hiệu cảnh báo;
hợp đồng, hóa
đơn, chứng từ
giao nhận chất
thải.
thường
xuyên và
liên tục
Nghị định
08/2022/NĐ-CP
ngày 10/1/2022;
Thông tư
02/2022/TT-
BTNMT ngày
10/1/2022;
Sơ đồ vị trí lấy mẫu trong giai đoạn xây dựng của dự án được thể hiện tại hình dưới:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
375
Hình 4.1: Sơ đồ vị trí quan trắc môi trường trong giai đoạn xây dựng của Dự án
4.2.2. Trong giai đoạn vận hành
- KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) sử dụng chung bộ phận điều hành quản lý với
KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 &2), sử dụng chung trạm xử lý nước thải tập trung
đặt tại khu đất hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1). Nước thải
phát sinh từ KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) sau xử lý tại trạm này sẽ cùng chảy
vào hệ thống mương dẫn với nước thải sau xử lý của KCN Thăng Long II (giai đoạn
1 &2) đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi chảy vào kênh Trần Thành Ngọ tại 01
điểm. Chính vì vậy, chương trình quan trắc trong giai đoạn vận hành thương mại
của KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) là chương trình quan trắc hiện nay Công ty
TNHH KCN Thăng Long II đã và đang thực hiện. Tuy nhiên, căn cứ vào mẫu 04
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022, Dự án không phải quan trắc môi
trường không khí xung quanh. Mặt khác, trong suốt thời gian hoạt động của KCN
Thăng Long II (giai đoạn 1 và 2), Công ty vẫn luôn thực hiện quan trắc chất lượng
môi trường không khí định kỳ, kết quả chỉ ra rằng chất lượng môi trường không khí
xung quanh tại các vị trí được quan trắc có giá trị thấp hơn giá trị giới hạn cho phép
của QCVN 05:2013/BTNMT. Vì vậy, Công ty đề xuất lược bỏ chương trình quan
trắc môi trường không khí xung quanh trong chương trình quan trắc hiện nay.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
376
Chương trình giám sát môi trường của Công ty TNHH KCN Thăng Long II như
sau:
(1)Quan trắc nước thải tự động liên tục:
- Thông số quan trắc gồm: Lưu lượng nước thải đầu vào và đầu ra, pH (nhiệt độ),
COD, TSS, độ màu, amoni, Tổng nito, Tổng photpho.
- Vị trí lắp đặt: Điểm xả nước thải sau HTXLNTTT của KCN Thăng Long II trước
khi thải vào hồ chứa nước thải sau xử lý.
(2)Giám sát nước thải:
(2.1). Nước thải trước xử lý:
- Thông số giám sát: Nhiệt độ, pH, BOD5, As, Hg, Pb, Cd, Crom (VI), Crom (III),
Cu, Zn, Ni, Mn, Fe, Tổng Xianua, Tổng phenol, Tổng dầu mỡ khoáng, Sunfua,
Florua, Clorua, Clo dư, Coliform, COD, TSS, độ màu, amoni (tính theo N), Tổng
nito và Tổng photpho (tính theo P).
- Vị trí giám sát: 01 vị trí đầu vào HTXLNTTT.
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
- Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn nội bộ của Công ty TNHH KCN Thăng Long II
(2.2).Nước thải sau xử lý:
- Thông số giám sát: Nhiệt độ, pH, BOD5, As, Hg, Pb, Cd, Crom (VI), Crom (III),
Cu, Zn, Ni, Mn, Fe, Tổng Xianua, Tổng phenol, Tổng dầu mỡ khoáng, Sunfua,
Florua, Clorua, Clo dư, Coliform, COD, TSS, độ màu, amoni (tính theo N), Tổng
nito và Tổng photpho (tính theo P).
- Vị trí giám sát: 01 vị trí đầu ra của HTXLNTTT.
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
- Quy chuẩn so sánh: QCĐP 02:2019/HY-Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước
thải công nghiệp với hệ số kq=0,9 và kf=0,9 và khy=0,85
Sơ đồ vị trí quan trắc chất lượng môi trường trong giai đoạn vận hành của dự án
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
377
Hình 4.2. Sơ đồ quan trắc nước thải trong giai đoạn vận hành của dự án
Ghi chú:
TĐ: vị trí lấy mẫu nước thải quan trắc nước thải tự động
NT1: Vị trí lấy mẫu nước thải trước xử lý
NT2: Vị trí lấy mẫu nước thải sau xử lý
TĐ NT2
NT1
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
378
Hình 4.3. Sơ đồ quan trắc nước mặt trong giai đoạn vận hành của dự án
Ghi chú:
NM1: Nước mặt trên kênh Trần Thành Ngọ cách điểm xả nước thải 50m về phía
thượng lưu
NM2: Nước mặt trên kênh Trần Thành Ngọ cách điểm xả nước thải 50m về phía hạ
lưu
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II
379
ỤC
CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ ....................................................... 361 GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ........................................................................................ 361
4.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN................... 361
4.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN ................................................................................................................................. 373 4.2.1. Trong giai đoạn xây dựng ..................................................................................... 373
4.2.2. Trong giai đoạn vận hành ..................................................................................... 375
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Chương trình quản lý môi trường ................................................................... 361
Bảng 4.2. Chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn xây dựng dự án ............... 373
Danh mục hình
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí quan trắc trong giai đoạn vận hành của dự ánError! Bookmark not defined.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II i
MỤC LỤC
5.1. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ........................................................................... 379
5.1.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ....................................................................... 379
5.1.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử ................................................................... 379
5.1.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến ............................................................................................... 379
5.1.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định ............................................................................................... 382
5.1.2. Kết quả tham vấn cộng đồng ....................................................................................................... 383
5.2. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN
MÔN .................................................................................................................... 388
5.2.1. Tham vấn chuyên gia, nhà khoa học ........................................................................................... 388
5.2.2. Tham vấn tổ chức chuyên môn về tính chính xác của mô hình ................................................... 388
1. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 391
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 379
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ THAM VẤN
5.1.Tham vấn cộng đồng
5.1.1.Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
5.1.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử
Thực hiện theo quy định tại khoản 3, điều 26 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày
10/1/2022, ngày 09 tháng 03 năm 2022, Công ty TLIPII đã gửi đến Bộ Tài nguyên
và Môi trường Công văn kèm nội dung tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi
trường Dự án: "Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Thăng
Long II mở rộng (giai đoạn 3)" để đơn vị quản lý trang thông tin điện tử của Bộ
đăng tải lên trang thông tin điện tử. Nội dung tham vấn báo cáo đánh giá tác động
môi trường được lập theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường.
Thời gian đăng tải tham vấn từ 11/3/2022 tới 26/3/2022. Ngày 28 tháng 3 năm 2022,
Công ty đã nhận được văn bản số 224/VP-CTTĐT về việc gửi kết quả tham vấn
ĐTM Dự án. Nội dung chi tiết của kết quả tham vấn được tổng hợp tại mục 5.1.2.
5.1.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến
Công ty TLIPII đã phối hợp với UBND phường Dị Sử, UBND phường Phùng
Chí Kiên, UBND xã Dị Sử, UBND xã Hưng Long tổ chức tham vấn bằng hình thực
họp lấy ý kiến theo đúng quy định tại khoản 3, điều 26 Nghị định 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/1/2022.
Trong các buổi họp tham vấn ý kiến cộng đồng dân cư tại 02 phường và 02 xã:
- Đại diện tham dự bên Công ty TLIPII (Chủ dự án) gồm:
+ Ông Nguyễn Đức Thắng – Giám đốc
+ Ông. Doãn Tuấn Hiệp – Tổng quản lý
+ Ông. Nguyễn Tùng Dương – Quản lý dự án
- Đại diện của đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM của Dự án
- Đại diện tham dự của UBND, UBMTTQ các xã và phường và cộng đồng dân cư
chịu tác động trực tiếp bởi tác động môi trường do các hoạt động của Dự án gây ra
theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022.
Qúa trình tổ chức tham vấn lấy ý kiến cộng đồng dân cư tại mỗi xã, phường cụ
thể như sau:
(1) Ủy ban nhân dân phường Dị Sử
- Công ty TLIPII đã gửi UBND phường Dị Sử hồ sơ lấy ý kiến tham vấn trong quá
trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án vào sáng ngày
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 380
15/2/2022.
- UBND phường Dị Sử thực hiện niêm yết báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án tại trụ sở UBND từ ngày 15/2/2022 tới hết ngày 22/2/2022.
- Ngày 15/2/2022, UBND phường Dị Sử gửi giấy mời họp tới các hộ dân chịu ảnh
hưởng trực tiếp từ Dự án với thời gian họp vào buổi sáng từ 08h ngày 22/2/2022.;
địa điểm họp tại Hội trường UBND phường Dị Sử.
- Thành phần tham gia gồm có: Đại diện Chủ dự án, đại điện UBND phường Dị Sử
và người dân đại diện cho các hộ dân chịu ảnh hưởng bởi dự án thuộc tổ dân phố
Rừng, tổ dân phố Sài, tổ dân phố Bưởi, tổ dân phố Tháp:
+ Đại diện UBND phường Dị Sử
Ông. Vũ Văn Ngọc – Chức vụ: Chủ tịch UBND phường
Ông. Nguyễn Kim Mạnh – Chức vụ: Chủ tịch UBMTTQ
Ngoài ra còn có các cán bộ làm việc tại các phòng ban của UBND xã như: cán bộ tư
pháp, chỉ huy trưởng quân sự, cán bộ tài chính – kế toán, cán bộ địa chính…..
+ Đại diện cộng đồng dân cư
Họ, tên, địa chỉ của những người dân tham dự buổi họp được trình bày chi tiết trong
biên bản họp đính kèm phụ lục 1 của báo cáo.
(2) Ủy ban nhân dân phường Phùng Chí Kiên
- Công ty TLIPII đã gửi UBND phường Phùng Chí Kiên hồ sơ lấy ý kiến tham vấn
trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án vào sáng
ngày 10/2/2022.
- UBND phường Phùng Chí Kiên thực hiện niêm yết báo cáo đánh giá tác động môi
trường của Dự án tại trụ sở UBND từ ngày 11/2/2022 tới hết ngày 18/2/2022.
- Ngày 15/2/2022, UBND phường Phùng Chí Kiên gửi giấy mời họp tới các hộ dân
chịu ảnh hưởng trực tiếp từ Dự án với thời gian họp vào buổi sáng từ 08h ngày
18/2/2022.; địa điểm họp tại Hội trường UBND phường Phùng Chí Kiên.
- Thành phần tham gia gồm có: Đại diện Chủ dự án, đại điện UBND phường Phùng
Chí Kiên và người dân đại diện cho các hộ dân chịu ảnh hưởng bởi dự án thuộc tổ
dân phố Nghĩa Lộ, Tứ Mỹ, Đào Du, Long Đằng, Ngọc Lập:
+ Đại diện UBND phường Phùng Chí Kiên
Ông. Nguyễn Gia Nùng – Chức vụ: Chủ tịch UBND phường
Ông. Vũ Văn Tuấn – Chức vụ: Chủ tịch UBMTTQ
Ngoài ra còn có các cán bộ làm việc tại các phòng ban của UBND phường như: bí
thư đoàn thanh niên, văn phòng ủy ban, cán bộ văn hóa – thông tin…
+ Đại diện cộng đồng dân cư
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 381
Những người dân tham dự buổi họp thuộc tổ dân phố Nghĩa Lộ, Tứ Mỹ, Đào Du,
Long Đằng, Ngọc Lập thuộc phường Phùng Chí Kiên chi tiết được trình bày trong
biên bản họp đính kèm phụ lục 1 của báo cáo.
(3) Ủy ban nhân dân xã Xuân Dục
- Công ty TLIPII đã gửi UBND xã Xuân Dục hồ sơ lấy ý kiến tham vấn trong quá
trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án vào ngày
15/2/2022.
- UBND xã Xuân Dục thực hiện niêm yết báo cáo đánh giá tác động môi trường của
Dự án tại trụ sở UBND từ ngày 15/2/2022 tới hết ngày 23/2/2022.
- Ngày 15/2/2022, UBND xã Xuân Dục gửi giấy mời họp tới các hộ dân chịu ảnh
hưởng trực tiếp từ Dự án với thời gian họp vào buổi sáng từ 08h ngày 23/2/2022.;
địa điểm họp tại Hội trường UBND xã Xuân Dục.
- Thành phần tham gia gồm có: Đại diện Chủ dự án, đại điện UBND xã Xuân Dục
và người dân đại diện cho các hộ dân chịu ảnh hưởng bởi dự án thuộc thôn Xuân
Bản, thôn Xuân Đào, thôn Xuân Nhân, …:
+ Đại diện UBND xã Xuân Dục
Ông. Nguyễn Văn Ngọc – Chức vụ: Chủ tịch UBND phường
Ông. Nguyễn Văn Chiến – Chức vụ: Chủ tịch UBMTTQ
Ngoài ra còn có các cán bộ làm việc tại các phòng ban của UBND xã như: cán bộ tư
pháp, cán bộ tài chính – kế toán, cán bộ địa chính, hội phụ nữ, lao động – thương
binh.
+ Đại diện cộng đồng dân cư
Họ, tên, địa chỉ của những người dân tham dự buổi họp được trình bày chi tiết trong
biên bản họp đính kèm phụ lục 1 của báo cáo.
(4) Ủy ban nhân dân xã Hưng Long
- Công ty TLIPII đã gửi UBND xã Hưng Long hồ sơ lấy ý kiến tham vấn trong quá
trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án vào chiều ngày
10/2/2022.
- UBND xã Hưng Long thực hiện niêm yết báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án tại trụ sở UBND từ ngày 11/2/2022 tới hết ngày 19/2/2022.
- Ngày 15/2/2022, UBND xã Hưng Long gửi giấy mời họp tới các hộ dân chịu ảnh
hưởng trực tiếp từ Dự án với thời gian họp vào chiều ngày 19/2/2022; địa điểm họp
tại Hội trường UBND xã Hưng Long.
- Thành phần tham gia gồm có: Đại diện Chủ dự án, đại điện UBND xã Hưng Long
và người dân đại diện cho các hộ dân chịu ảnh hưởng bởi dự án thuộc thôn Đống
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 382
Thanh, Thuần Xuyên, Vinh Quang, Phú Sơn, Lạc Dục
+ Đại diện UBND xã Hưng Long
Ông. Bùi Văn Chiềm – Chức vụ: Chủ tịch UBND
Ông. Nguyễn Quang Phú – Chức vụ: Chủ tịch UBMTTQ
Ngoài ra còn có các cán bộ làm việc tại các phòng ban của UBND xã như: cán bộ tư
pháp, cán bộ tài chính – kế toán, cán bộ địa chính, hội phụ nữ, lao động – thương
binh.
+ Đại diện cộng đồng dân cư
Họ, tên, địa chỉ của những người dân tham dự buổi họp được trình bày chi tiết trong
biên bản họp đính kèm phụ lục 1 của báo cáo.
5.1.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định
- Công ty TLIPII đã gửi công văn và báo cáo ĐTM của Dự án "Đầu tư xây dựng và
kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3)" đến Ủy
Ban Nhân Dân phường Dị Sử, phường Phùng Chí Kiên; xã Dị Sử và xã Hưng Long
và Ủy ban mặt trận tổ quốc phường Dị Sử, phường Phùng Chí Kiên, xã Xuân Dục
và xã Hưng Long theo đúng hướng dẫn tại điểm c, khoản 3, điều 26 Nghị định
08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022.
- Thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 26 Nghị định 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/1/2022, Công ty TLIPII đã gửi công văn số 32/2022/CV-CIV-TLIPII ngày
15/2/2022 và báo cáo ĐTM của Dự án "Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu
công nghiệp Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3)" đến Công ty TNHH MTV Khai
thác công trình thủy lợi tỉnh Hưng Yên (Công ty TNHH MTV khai thác công trình
thủy lợi tỉnh Hưng Yên là đơn vị quản lý công trình thủy lợi là Kênh Trần Thanh
Ngọ- kênh Trần Thành Ngọ là nơi tiếp nhận nước thải sau xử lý của Dự án).
- Công ty TLIPII đã nhận được các văn bản có ý kiến như sau (Các Văn bản được
đính kèm phụ lục của báo cáo):
+ Công văn số 06/CV-UBND và 01/CV-MTTQ ngày 22/2/2022 của Ủy ban nhân
dân, Ủy ban mặt trận tổ quốc phường Dị Sử
+ Công văn số 01/MT và 02/UBND ngày 18/2/2022 của Ủy ban nhân dân, Ủy ban
mặt trận tổ quốc phường Phùng Chí Kiên
+ Công văn số 05/UBND và 01/UBMTTQ ngày 23/2/2022 của Ủy ban nhân dân,
Ủy ban mặt trận tổ quốc xã Xuân Dục
+ Công văn số 02/CV-UBND và số 01/MTTQ-BTT ngày 18/2/2022 của Ủy ban
nhân dân, Ủy ban mặt trận tổ quốc xã Hưng Long
+ Công văn số 46/Cty-QLN ngày 9/3/2022 của Công ty TNHH MTV Khai thác
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 383
công trình thủy lợi tỉnh Hưng Yên
5.1.2.Kết quả tham vấn cộng đồng
Kết quả tham vấn cộng đồng theo mỗi hình thức tham vấn được tổng hợp tại bảng
dưới đây:
Bảng 5.1. Kết quả tham vấn cộng đồng
TT Ý kiến góp ý Nội dung tiếp thu, hoàn
thiện hoặc giải trình
Cơ quan, tổ
chức/cộng đồng
dân cư/đối tượng
quan tâm
I Tham vấn bằng hình thức đăng tải thông tin
1 Không có ý kiến
II Tham vấn bằng hình thức tổ chức họp lấy ý kiến
Chương
1
Làm rõ các ngành
nghề thu hút đầu tư
vào KCN
-Nội dung giải trình: Các
ngành nghề Khu công nghiệp
TLIPI II (giai đoạn 3) dự
kiến thu hút đầu tư tương tự
các ngành nghề đã, đang và
được phép thu hút đầu tư vào
KCN Thăng Long II (giai
đoạn 1 và 2): các nhóm
ngành công nghiệp chính
sạch, ít ô nhiễm môi trường
và các ngành sản xuất thuộc
lĩnh vực công nghệ cao được
khuyến khích phát triển theo
quy định của pháp luật.
-Nội dung hoàn thiện: Các
ngành nghề thu hút đầu tư
vào KCN là các ngành
Cộng đồng dân cư
xã Xuân Dục
Tuyến đường vận
chuyển nguyên vật
liệu phục vụ thi
công Dự án
-Nội dung giải trình: theo
đường quy hoạch 69m,
đường tỉnh lộ 387 và bám
theo trục đường công vụ
được thi công sát hàng rào
KCN Thăng Long II (giai
Cộng đồng dân cư
phường Dị Sử
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 384
đoạn 3).
-Nội dung hoàn thiện: được
trình bày trong báo cáo
Tiến độ thực hiện
Dự án
Nội dung giải trình: Ngày
8/2/2022, Dự án đã nhận
được Quyết định chủ trương
đầu tư của Thủ tướng Chính
Phủ. Dự kiến Dự án sẽ được
xây dựng và hoàn thiện trong
vòng 08 tháng.
Nội dung hoàn thiện: được
trình bày trong báo cáo
Cộng đồng dân cư
phường Phùng Chí
Kiên
Chương
2
Không có ý kiến,
đồng ý với nội
dung đã trình bày
trong báo cáo
- -
Chương
3
Các chất thải phát
sinh khi KCN đi
vào hoạt động như
nước thải thì giải
pháp xử lý như thế
nào?
Toàn bộ nước thải phát sinh
trong Dự án được thu gom
và đưa về trạm XLNT TT
đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật
của KCN TLIP2 giai đoạn 1,
giai đoạn 2 để xử lý. Chi tiết
được trình bày trong báo cáo
Cộng đồng dân cư
phường Phùng Chí
Kiên và phường Dị
Sử
Quá trình san lấp
mặt bằng, thi công
xây dựng sẽ gây ra
tiếng ồn, bụi, Chủ
đầu tư có biện
pháp gì để giảm
thiểu không ảnh
hưởng đến sinh
hoạt của người dân
xung quanh dự án?
- Lắp đặt hàng rào bằng tôn
cao khoảng 3,0 m xung
quanh khu vực công trường
thi công;
- Sử dụng phương tiện, máy
móc được đăng kiểm;
phương tiện vận chuyển chở
đúng trọng tải quy định; che
phủ bạt đối với tất cả các
phương tiện chuyên chở
nguyên vật liệu, đất thải, phế
thải,..., không để rơi rớt vật
Cộng đồng dân cư
Phường Dị Sử
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 385
liệu tại khu vực thi công và
đường tiếp cận;
-Thường xuyên thu dọn đất,
cát, vật liệu rơi vãi tại khu
vực thi công và đường tiếp
cận dự án (đoạn đường 69 và
đường tỉnh lộ 387 trong bán
kính 1 km tính từ hàng rào
Dự án về phía Tây và phía
Đông), đảm bảo vệ sinh;
phun nước giảm bụi tối thiểu
2 lần/ngày vào những ngày
trời không mưa;
- Bố trí 01 cầu rửa xe tại vị
trí gần khu vực cổng ra vào
của công trường để rửa sạch
bùn đất của các phương tiện
vận chuyển trước khi ra khỏi
công trường;
Chi tiết nội dung trên được
trình bày tại trong báo cáo
Chương
4
Không có ý kiến,
đồng ý với nội
dung đã trình bày
trong báo cáo
- -
Các ý
kiến khác
Về nguyện vọng,
đề xuất của người
dân đối với chủ dự
án:
- Phương án đền
bù cho các hộ dân
mất đất phải thỏa
đáng, đúng quy
định của Nhà
nước.
- Chủ dự án triển
- Đền bù đất đai cho người
dân theo đúng quy định.
- Trong quá trình triển khai
xây dựng và dự án đi vào
hoạt động luôn luôn phối
hợp chặt chẽ với chính
quyền địa phương theo đúng
các quy định hiện hành.
- Về ô nhiễm môi trường:
Công ty cam kết sẽ xử lý
nước thải đạt tiêu chuẩn
Cộng đồng dân cư
xã Xuân Dục, xã
Hưng Long và
phường Phùng Chí
Kiên, phường Dị
Sử
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 386
khai dự án đúng
tiến độ và đảm bảo
kỹ thuật;
- Thi công dự án
nhanh chóng để
giảm thiểu các tác
động tiêu cực;
- Ưu tiên tuyển
dụng lao động tại
địa phương;
trước khi thải ra ngoài môi
trường và nghiêm túc thực
hiện các quy định, luật về
BVMT.
- Công ty cam kết ưu tiên
tuyển dụng lao động tại địa
phương.
III Tham vấn bằng văn bản
Chương
1
Nhất trí với các
nội dung đã trình
bày trong báo cáo
ĐTM
UBND, UBMTTQ
xã Xuân Dục, xã
Hưng Long và
phường Phùng Chí
Kiên, phường Dị
Sử
Làm rõ mối tương
quan của vị trí của
Dự án với các đối
tượng tự nhiên và
kinh tế xã hội xung
quanh
Công ty TLIPII tiếp thu ý
kiến đóng góp và đã bổ sung
hoàn thiện nội dung này
UBND phường
Phùng Chí Kiên
Chương
2
Đồng ý với các nội
dung đã trình bày
trong báo cáo
ĐTM
UBND, UBMTTQ
xã Xuân Dục, xã
Hưng Long và
phường Phùng Chí
Kiên, phường Dị
Sử
Chương
3
Nhất trí với các nội
dung đã trình bày
trong báo cáo
ĐTM
UBND, UBMTTQ
xã Xuân Dục, xã
Hưng Long và
phường Phùng Chí
Kiên, phường Dị
Sử
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 387
Tác động môi
trường của Dự án:
-Làm rõ tác động
do việc thu hồi đất
của người dân
-Làm rõ tác động
do hoạt động vận
chuyển nguyên vật
liệu thi công phục
vụ Dự án
-Hiện tại giai đoạn
đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng đã đánh
giá trong báo cáo.
Tuy nhiên sau khi
đi vào khai thác
vận hành (cho
doanh nghiệp thuê)
thì chưa đánh giá
được (hậu đánh
giá)
Công ty TLIPII tiếp thu ý
kiến đóng góp và đã bổ sung
hoàn thiện nội dung này
UBND xã Xuân
Dục và phường
Phùng Chí Kiên
Công ty TNHH
MTV Khai thác
công trình thủy lợi
tỉnh Hưng Yên
Biện pháp giảm
thiểu môi trường:
-Làm rõ biện pháp
giảm thiểu tác
động tới môi
trường nước
- Làm rõ biện pháp
giảm thiểu đối với
môi trường nước
Công ty TLIPII tiếp thu ý
kiến đóng góp và đã bổ sung
hoàn thiện nội dung này
UBMTTQ xã Xuân
Dục, xã Hưng
Long và phường
Phùng Chí Kiên,
phường Dị Sử
Công ty TNHH
MTV Khai thác
công trình thủy lợi
Chương
4
Nhất trí với các nội
dung đã trình bày
trong báo cáo
ĐTM
UBND, UBMTTQ
xã Xuân Dục, xã
Hưng Long và
phường Phùng Chí
Kiên, phường Dị
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 388
Sử
Các ý
kiến khác
Đề nghị Chủ dự án
thực hiện đúng qui
định pháp luật về
BVMT trong quá
trình xây dựng và
vận hành Dự án
Công ty TLIPII tiếp thu các
ý kiến đóng góp trên
UBND, UBMTTQ
xã Xuân Dục, xã
Hưng Long và
phường Phùng Chí
Kiên, phường Dị
Sử
- Yêu cầu Công ty
căn cứ vào biên
bản làm việc về
việc thống nhất chỉ
tiêu kỹ thuật công
trình thủy lợi và
đấu nối thoát nước
của Dự án khu
công nghiệp Thăng
Long II – giai đoạn
3 ngày 26/5/2021
để thực hiện các
công việc tiếp
theo.
- Đề nghị Chủ dự
án thực hiện theo
đúng quy định của
pháp luật về quản
lý, khai thác, bảo
vệ công trình thủy
lợi và các quy định
liên quan khác của
pháp luật.
Công ty TLIPII tiếp thu các
ý kiến đóng góp trên
Công ty TNHH
MTV Khai thác
công trình thủy lợi
tỉnh Hưng Yên
5.2.Tham vấn chuyên gia, nhà khoa học, các tổ chức chuyên môn
5.2.1. Tham vấn chuyên gia, nhà khoa học
-Dự án không thuộc phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 nên
không thuộc đối tượng phải tham vấn chuyên gia, nhà khoa học.
5.2.2. Tham vấn tổ chức chuyên môn về tính chính xác của mô hình
Lưu lượng nước thải hiện nay của KCN là 15.000 m3/ngày đêm và dự kiến lưu
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 389
lượng nước thải phát sinh lớn nhất của Dự án là 33.000 m3/ngày.đêm nên thuộc đối
tượng cần tổ chức tham vấn tổ chức chuyên môn về tính chính xác của mô hình
được sử dụng trong báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của Dự án.
Báo cáo ĐTM của Dự án sử dụng mô hình MIKE 11 của Viện thủy lực Đan
Mạch (DHI) để mô phỏng và dự báo ô nhiễm chất lượng nước trên kênh Trần
Thành Ngọ - nơi tiếp nhận nước thải sau xử lý của Dự án.
Các bước Công ty thực hiện lấy ý kiến của tổ chức chuyên môn về tính chuẩn
xác của mô hình như sau:
- Ngày 1/6/2022, Công ty đã gửi Công văn số 171/2022/CV-CIV-TLIPII về việc
tham vấn tính chuẩn xác của mô hình MIKE 11 được áp dụng trong việc đánh giá
chất lượng nước thải sau xử lý đạt chuẩn của Dự án kèm báo cáo “Tính toán ô
nhiễm chất lượng kênh Trần Thành Ngọ” tới Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ
thuật thủy lợi để xin ý kiến tham vấn.
- Ngày 06/6/2022, Công ty đã nhận được văn bản số 57/BC của Trung tâm Khoa
học và Triển khai kỹ thuật thủy lợi đóng góp ý kiền về mô hình.
- Công ty TNHH KCN Thăng Long II đã phối hợp với đơn vị tư vấn giải trình các ý
kiến của Trung tâm khoa học và triển khai kỹ thuật thủy lợi để hoàn thiện sản phẩm
mô hình.
Bảng 5.2.Nội dung góp ý và chỉnh sửa hoàn thiện sản phẩm mô hình
TT Nội dung góp ý Nội dung giải trình
1 Mục 1.4 Phương pháp tính toán:
Nên viết ngắn ngọn về giới thiệu
mô hình phương pháp tính toán và
mô phỏng vì mô hình MIKE đã
được sử dụng rộng rãi trên thế
giới và đã được mô tả chi tiết
trong tài liệu hướng dẫ sử dụng
mô hình
Đơn vị tư vấn đã tiếp thu và điều
chỉnh rút ngọn nội dung từ trang 2
đến trang số 6 trong mô hình
2 Nên bổ sung các vị trí quan trắc
chất lượng nước trên kênh tiêu
Trần Thành Ngọ để giải thích rõ
hơn cho bảng 1
Vị trí các điểm quan trắc đã được thể
hiện trong hình 1 và hình 3 và hình 5
nên không cần thiết bổ sung thêm
3 Cần giải thích rõ lý do chọn hệ số
nhám Manning coeficient (n) cho
các đoạn kênh khác nhau và hệ số
Đã tiếp thu và bổ sung giải thích hệ số
nhám chọn và hệ số nhám trên từng
đoạn kênh
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 390
nhám cho từng đoạn kênh vì hệ số
nhám có ảnh hưởng đến mô
phỏng đường quá trình mực nước
trong kênh
4 Bộ thông số của mô hình nên đưa
vào phục lục tính toán
Đã tiếp thu và chỉnh sửa (Phụ Lục II)
5 Nên so sánh kết quả của kịch bản
giữ kịch bản 2, kịch bản 3 và kịch
bản 4 để thấy rõ hơn ảnh hưởng
của nguồn thải đã qua xử lý với
công suất khác nhau.
Trong thuyết minh báo cáo đã đề cập
đến so sánh nồng độ các chất tại các
điểm đối với các kịch bản khác nhau
(Chương 5, mục 5.3.2; 5.4.2; 5.5.2)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 391
KẾT LUẬN VÀ CAM KẾT 1. KẾT LUẬN
Dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Thăng Long
II mở rộng (giai đoạn 3)” (gọi tắt là Dự án) do Công ty TNHH KCN Thăng Long II
(Công ty) làm chủ đầu tư. Dự án có quy mô 525,7 ha được thực hiện tại huyện Yên
Mỹ và thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên gồm KCN Thăng Long II giai đoạn 1 có diện
tích 219,6 ha, giai đoạn 2 có diện tích 125,6 ha và KCN Thăng Long II giai đoạn 3
có diện tích 180,5 ha. KCN Thăng Long II (giai đoạn 1 và giai đoạn 2) đã được xây
dựng và đi vào vận hành. KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) đã nhận được Quyết
định số 2157/QĐ-UBND ngày 13/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về
việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Thăng Long
II mở rộng (giai đoạn 3), tỷ lệ 1.2000” và Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 8 tháng
2 năm 2022 về việc chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu
hạ tầng Khu công nghiệp Thăng Long II mở rộng (giai đoạn 3), tỉnh Hưng Yên.
Hiện trạng khu đất thực hiện KCN Thăng Long II (giai đoạn 3) không có động,
thực vật hoang dã quý hiếm cần bảo vệ. Chất lượng môi trường xung quanh khu
vực Dự án khá trong lành. Trong khu vực Dự án có kênh Trần Thành Ngọ và tiếp
giáp với Dự án có kênh Hồ Chí Minh sẽ được Chủ đầu tư điều chỉnh chuyển hướng
kênh Trần Thành Ngọ và điều chỉnh phần kênh Hồ Chí Minh theo Biên bản làm
việc giữa Chi cục Thủy lợi tỉnh Hưng Yên, Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh
Hưng Yên, Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi thị xã Mỹ Hào và Công ty ngày
26/5/2021.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án về cơ bản đã liệt kê, xác định
và định lượng được hầu hết các nguồn thải và các sự cố có thể xảy ra; từ đó đề xuất
các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường có tính thực tế và khả thi, đảm bảo xử
lý các nguồn thải đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi thải ra môi trường. Báo cáo đã
xây dựng được chương trình quản lý và quan trắc môi trường phù hợp trong giai
đoạn xây dựng và giai đoạn vận hành.
Dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Thăng Long
II mở rộng (giai đoạn 3)” được thực hiện sẽ mang lại các nhiều lợi ích về kinh tế -
xã hội cho tỉnh Hưng Yên nói riêng và Việt Nam nói chung. Tuy nhiên, việc triển
khai thực hiện dự án sẽ có những ảnh hưởng nhất định tới môi trường trong từng
giai đoạn như sau:
o Giai đoạn chuẩn bị:
-Dự án không gây ra tác động di dân, tái định cư nhưng gây ra tác động của việc
chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất trồng cây lâu năm, đất
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 392
thủy sản…. sang đất công nghiệp đồng nghĩa với việc chuyển đổi ngành nghề từ
trồng trọt sang các ngành nghề khác. Để thực hiện Dự án thì đây là tác động không
tránh khỏi tuy nhiên tác động này sẽ được giảm thiểu tới mức tối đa khi Chủ đầu tư
thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng theo đúng quy định hiện hành của
tỉnh Hưng Yên trước khi tiến hành xây dựng Dự án.
- Trong phạm vi của báo cáo này, tính toán tác động của hoạt động chặt cây trồng
lâu năm, cây bụi, bóc lớp đất hữu cơ trước khi thực hiện san nền của dự án.
o Giai đoạn xây dựng:
Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và máy móc thiết bị, hoạt động xây
dựng các hạng mục công trình gây tác động tới vệ sinh môi trường do tập trung
nhiều lao động và các hoạt động xây dựng. Các tác động này có tính chất cục bộ,
trong phạm vi nhỏ, trong thời gian xây dựng và có khả năng kiểm soát bằng các
biện pháp quản lý kỹ thuật thi công.
o Giai đoạn hoạt động:
- Môi trường không khí:
+ Do đặc thù hoạt động kinh doanh là điều hành, quản lý hạ tầng kỹ thuật của KCN
nên hầu như không phát sinh khí thải.
+ Khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của các nhà máy thứ cấp trong KCN sẽ
được tính toán, đánh giá cụ thể trong mỗi báo cáo môi trường nhà máy thứ cấp lập
theo đúng quy định về bảo vệ môi trường.
- Môi trường nước:
+ Tổng lượng nước thải phát sinh trực tiếp từ hoạt động sản xuất của các Nhà máy
trong KCN Thăng Long II giai đoạn 3 là 8.000 m3/ngày.đêm và của toàn Dự án là
33.000 m3/ngày đêm.
+ Tác động của nước thải có thể kiểm soát do nước thải phát sinh tại mỗi nhà máy
thứ cấp trong KCN sẽ phải được xử lý đạt quy chuẩn nội bộ của KCN trước khi
chảy vào hệ thống thoát nước thải của KCN để chảy về trạm XLNT TT đặt trong
khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) tiếp tục xử lý đạt quy
chuẩn trước khi xả ra môi trường. Nước thải phát sinh từ các nhà bảo vệ của Dự án
là nước thải sinh hoạt. Loại nước thải này sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3
ngăn sau đó chảy về trạm XLNT TT đặt trong khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng
Long II (giai đoạn 1) để tiếp tục xử lý cùng với nước thải từ KCN Thăng Long II
(giai đoạn 1 và 2) đạt quy định.
+ Toàn bộ nước thải phát sinh từ Dự án sẽ được thu gom và đưa về trạm XLNT TT
nằm trong hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II – giai đoạn 1 để xử lý. Trạm
XLNT TT của KCN hiện nay có công suất 15.000 m3/ngày đêm. Dự kiến sẽ nâng
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 393
trạm XLNT TT lên 33.000 m3/ngày.đêm bằng cách xây dựng bổ sung thêm 02 đơn
nguyên STP4 và STP5 với công suất 9.000 m3/ngày đêm/đơn nguyên. Chất lượng
nước thải của Dự án sau khi được xử lý tại trạm XLNT TT đạt QCĐP 02:2019/HY-
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp với hệ số kq=0,9 và
kf=0,9 và khy=0,85 trước khi xả ra môi trường.
-Chất thải rắn và chất thải nguy hại:
+ Khối lượng chất thải phát sinh tại các nhà máy thứ cấp từ Dự án gồm khối lượng
chất thải công nghiệp (chất thải công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại) lần
lượt là 201,02 tấn/ngày đêm; 11,16 tấn/ngày đêm và chất thải sinh hoạt 33,394
tấn/ngày.
+ Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại phát sinh từ quản lý điều hành của
Công ty: tiếp tục được Công ty được thu gom vào các thùng rác có nắp đậy tại các
vị trí quy định để chứa rác thải phát sinh hàng ngày. Cuối ngày công nhân vệ sinh sẽ
thu gom tập kết để đơn vị có chức năng đến thu gom theo đúng quy định.
+Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động điều hành, quản ý của Công ty được lưu
chứa trong kho lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại có diện tích khoảng 15 m2 đặt tại
khu hạ tầng kỹ thuật của KCN Thăng Long II (giai đoạn 1) và hợp đồng với đơn vị
có chức năng để thu gom chất thải nguy hại theo đúng quy định.
+ Chất thải rắn và chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất của các nhà
máy thứ cấp sẽ do các nhà máy thứ cấp chịu trách nhiệm quản lý theo đúng các quy
định hiện hành về quản lý chất thải và chất thải nguy hại.
2. CAM KẾT
Chủ đầu tư cam kết:
- Chỉ triển khai xây dựng Dự án sau khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật. Phối hợp
với các cơ quan chức năng thực hiện hoàn trả kênh mương thủy lợi trong khu vực
theo quy định của pháp luật và theo Biên bản làm việc giữa Chủ dự án và các cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền liên quan.
- Chỉ được phép thu hút các dự án đầu tư thứ cấp có ngành nghề phù hợp với các
văn bản đồng ý về chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền và sau khi đã hoàn
thành việc xây dựng trạm XLNT tập trung của Dự án.
- Các phân khu chức năng của Dự án phải được bố trí bảo đảm thuận lợi cho công
tác phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; tăng cường khả năng tái sử dụng, tái chế
chất thải, tiết kiệm năng lượng và cộng sinh công nghiệp. Các dự án đầu tư thứ cấp
phải được bố trí bảo đảm khoảng cách an toàn môi trường theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật để giảm thiểu khả năng ảnh hưởng đến
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 394
các cơ sở khác và các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh Dự án.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên và Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hưng Yên tổ chức thực hiện các công tác bảo vệ môi trường, giảm
thiểu tác động, phòng ngừa phó sự cố môi trường của Dự án; phối hợp tổ chức kiểm
tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với các nhà đầu tư thứ cấp theo quy định của
pháp luật. Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục phải có camera theo dõi,
được thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về khoa học
và công nghệ, tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng và truyền dữ liệu trực tiếp về Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên theo quy định.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện cam kết về bảo vệ môi trường đối với các dự án
đầu tư thứ cấp khi đăng ký đầu tư vào Khu công nghiệp. Ban hành quy chế về bảo
vệ môi trường của Khu công nghiệp phù hợp yêu cầu về bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật.
- Thực hiện đúng quy định về bảo đảm diện tích cây xanh, diện tích cây xanh cách
ly với khu vực dân cư và với các công trình công cộng; bảo đảm khoảng cách an
toàn đối với các công trình của Dự án tuân thủ theo các quy định của pháp luật về
xây dựng và an toàn lao động trong xây dựng.
- Thu gom, xử lý toàn bộ nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp phát sinh trong
các giai đoạn của Dự án, bảo đảm tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi
trường; bảo đảm vệ sinh môi trường và giảm thiểu các tác động xấu tới cộng đồng
dân cư xung quanh và hệ thủy sinh trong khu vực.
- Vận hành hệ thống hồ ứng phó sự cố nước thải bảo đảm không xả nước thải ra
môi trường trong trường hợp xảy ra sự cố với Trạm XLNT tập trung.
- Bố trí các lán trại công nhân, kho bãi chứa nguyên vật liệu, đất bóc hữu cơ và thiết
bị tại những địa điểm phù hợp để giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên,
cuộc sống của dân cư, các hoạt động văn hóa, kinh tế, xã hội của địa phương trong
quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình của Dự án; thực hiện chương
trình giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, bảo vệ an ninh xã hội đối
với đội ngũ cán bộ, công nhân tham gia thi công, vận hành Dự án.
- Thực hiện chương trình giám sát môi trường và các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường khác như đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường; cập
nhật, lưu giữ số liệu giám sát để cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
kiểm tra khi cần thiết.
- Tuân thủ các yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy,
nổ trong quá trình thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật hiện hành; thực hiện
các biện pháp phòng chống và xây dựng kế hoạch ứng cứu đối với các sự cố xảy ra
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 395
trong quá trình xây dựng, vận hành Dự án như: sự cố cháy, nổ, điện giật, tai nạn
giao thông, tai nạn lao động, ngập lụt, sụt lún và các sự cố môi trường khác.
- Thiết lập hệ thống cảnh báo nguy hiểm, cảnh báo giao thông trong khu vực thi
công; thực hiện các biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công phù hợp nhằm giảm
thiểu tác động tới các hoạt động giao thông đường thủy, đường bộ của khu vực cũng
như đời sống, sinh kế của dân cư xung quanh.
- Tuân thủ Điều 49 về trách nhiệm của Chủ dự án trong bảo vệ môi trường của Khu
công nghiệp quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường./.
2.1.Cam kết cụ thể
2.1.1.Cam kết thực hiện biện pháp BVMT trong giai đoạn thi công
-Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong xây dựng cơ bản và vận chuyển
vật liệu như: Các phương tiện vận tải trang bị thiết bị che chắn tốt, không để bụi, vật
liệu rơi vãi gây ảnh hưởng lớn tới môi trường; không để vật liệu xây dựng cản trở
các hoạt động xung quanh.
-Phun nước thường xuyên, đảm bảo độ ẩm cần thiết trên các đoạn đường vận
chuyển gần các khu vực dự án để giảm ô nhiễm bụi.
-Thu gom, phân loại và xử lý triệt để và đúng quy định các chất thải thông thường
và nguy hại.
-Thực hiện nghiêm ngặt nội quy về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy; chuẩn
bị các điều kiện sẵn sàng ứng cứu kịp thời các sự cố, rủi ro môi trường và phòng
tránh thiên tai.
-Xây dựng các công trình xử lý chất thải cho công trường trước khi Dự án đi vào
hoạt động.
-Đảm bảo mật độ cây xanh theo quy hoạch để tạo cảnh quan, cải thiện điều kiện vi
khí hậu, hạn chế bụi và tiếng ồn trong khu vực.
-Thực hiện quan trắc môi trường trong quá trình xây dựng dự án.
2.1.2.Cam kết thực hiện biện pháp BVMT trong giai đoạn hoạt động
-Các hoạt động của dự án chịu sự giám sát của các cơ quan chức năng về quản lý
môi trường của Trung ương, UBND tỉnh Hưng Yên và Sở tài nguyên Môi trường
tỉnh Hưng Yên.
-Trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường nước thải, Công ty hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
-Công ty cam kết hoàn thành tất cả các hạng mục xử lý môi trường trước khi dự án
đi vào hoạt động.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN THĂNG LONG II MỞ RỘNG (GIAI ĐOẠN 3)
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KCN THĂNG LONG II 396
-Đảm bảo các hệ thống thoát nước mưa, thoát và xử lý nước thải sản xuất được thiết
kế và thi công xây dựng tách riêng.
-Đảm bảo vận hành tốt hệ thống xử lý nước thải trong suốt quá trình hoạt động của
nhà máy.
-Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt QCĐP 02:2019/HY – Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về nước thải công nghiệp Kq=0,9; Kf=0,9, Khy=0,85 trước khi xả thải vào
nguồn tiếp nhận của khu vực Dự án.