ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
CHUONG 2
Microsoft Application Virtualization 4.6
Microsoft System Center Application Virtualization Management Server
Chương trình cần triển khai trên hệ điều hành Windows Server 2003 SP1 hoặc Windows Server 2008. Bài này tôi viết trên Windows Server 2003 SP1
1. Trên máy domain controller ta cài đặt ASP.NET
Trong Control Panel> Add or Remove Programs> Add/Remove Windows Components, ta chọn Applicaton Server click nút Detail rồi check vào ô ASP.NET cài đặt
2. Cài đặt Net Framework 2.0 SP1 (các bạn có thể download trực tiếp từ Microsoft.com)
Sau khi cài đặt xong phải đảm bảo ASP được bật lên bằng cách vào Start> Programs> Administrative Tools> Internet Information Sevice kiểm tra extension ASP.NET v2.0.xxxx đã được allow
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
3. Cài MMC 3.0
4. Bắt đầu cài Microsoft SQL 2005 Express Edition SP3
Màn hình kiểm tra hệ thống
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Điền đầy đủ thông tin và nhớ bỏ dấu check Hide advance configuration options để có thể lựa chọn thông số cấu hình
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Đặt password cho user SA
Cho user đang cài đặt được quản lý role SQL (khi user cài đặt không phải là domain administrator)
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Do SQL không tự start dịch vụ và disable một số tính năng nên ta phải vàobật lên bằng tay. Các bạn mở SQL Server Configuration Manager> SQL Server2005 Services để start dịch vụ SQL Server Browser.
Sau đó chuyển các protocol trong Protocol for SQLEXPRESS sang trạng thái enable. Bước này hết sức cần thiết để Application Virtualization Server
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
của chúng ta nhận dạng được SQL Server. Thực hiện xong các bạn nhớ quay lại SQL Server 2005 Services để restart dịch vụ
5. Tạo các Active Directory objects
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
TesterGroup chứa các user dùng thử nghiệm chương trình.
MSAppUserGroup chứa các user sẽ sử dụng chương trình. Ở đây các bạn có thể dùng ngay group Domain Users.
MSAppAdminGroup chứa các user quản trị hệ thống Application Virtualization này.
Chúng ta nên bó tất cả vào một OU để dễ quản lý và triển khai policy.
6. Cài đặt Microsoft System Center Application Virtualization Management Server
Welcome
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Thành quả của việc start dịch vụ SQL là đây:
Tạo database mới cho chương trình
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Nếu như bạn có triển khai certificate cho server thì bạn có thể add vào đây. Trong trường hợp này, tôi không triển khai certificate nên cửa sổ này bị mờ đi.
Port mặc định chương trình là 554. Bạn nên nhớ vì có thể bạn sẽ phải sửa code các ứng dụng triển khai sau này về đúng port 554.
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Thư mục content chính là thư mục chứa file ứng dụng sau khi ảo hóa triển khai xuống các máy client. Đảm bảo sau bước này bạn share thư mục contentcho everyone quyền read. Đường dẫn thư mục tôi liệt kê bên dưới
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
---------------------------------------------------
Microsoft Application Virtualization for Desktops
Trong bài viết này tôi triển khai trên nền Windows Vista. Các bạn cũng cóthể triển khai trên Windows XP, Windows Server 2003, Windows Server 2008 …
Bắt đầu chạy file cài đặt
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Lưu ý ổ đĩa Q . Đây chính là tên ổ đĩa chúng ta sẽ triển khai ứng dụng mẫu trên Application Virtualization Sequencer Server.
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Dung lượng bộ nhớ cache giới hạn từ 100 MB cho tới 64 GB
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Xác định hostname của server. Do chúng ta triển khai với server không certificate nên port hoạt động mặc định là 554
Bắt đầu cài đặt
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Hoàn tất
----------------------------------------------
Testing for Default Application
1. Trên Application Virtualization Server
Vào Start> Programs> Administrative Tools> Applcation Virtualization Management Console chọn menu Action> Connect to Application Virtualization System
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Nhập vào localhost và bỏ dấu check Use Secure Connection (trong trường hợp ta không triển khai bảo mật cho server) để port chuyển về 554
Sau khi kết nối server xong. Bên console tree chọn vào Application dưới localhost, bên detail panel chọn Default Application và click vào Property bên action panel
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Trong cửa sổ Property> tab General: nhấn nút Browser ở OSD Path và chỉđường dẫn tới file DefaultApp.osd; nhấn nút Browser ở Icon Path và chỉđường dẫn tới file DefaultApp.ico. Lưu ý là phải chỉ đường dẫn mạng vìđây là đường dẫn cho máy client truy cập.
Trong cửa sổ Property> Access Permission: cấp quyền cho nhóm đối tượng sẽsử dụng phần mềm. Ở đây tôi chọn MSAppUserGroup
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Trong cửa sổ Property> Access Shortcuts: chọn vào dấu check tương ứng nơibạn muốn xuất hiện icon của những chương trình ảo hóa. Ở đây tôi chỉ chọncho xuất hiện trên desktop
Do chương trình mặc định dùng để test chỉ hỗ trợ chạy ở chế độ secure (port 322) nên ta cần chỉnh code file OSD lại. Bạn vào đường dẫn C:\Program Files> Microsoft System Center App Virt Management Server> App Virt Management Server> content mở file DefaultApp.osd
Chỉnh dòng <CODEBASE HREF=”RTSPS://PC12:322/DefaultApp.sft” … thành giá trị <CODEBASE HREF=”RTSP://PC12:554/DefaultApp.sft” …
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Như thế này
2. Trên Application Virtualization for Desktop
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Bạn vào đường dẫn Start> Programs> Administrative Tools> Application Virtualization Client
Bên console tree chọn Application Virtualization (Local) click phải chọn Property qua tab Interface chọn Always show the App Virt in the notification area
Sau đó bên console tree chọn Publising Servers rồi bên detail panel chọn server click phải refesh. Nếu hệ thống không báo lỗi là hoàn tất
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Log off/ log on User1 thuộc group MSAppUserGroup. Lên màn hình desktop thấy có icon Default Application và double click vào chạy lên thế này là đã triển khai thành công
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Kết thúc
----------------------------------------------------------
Microsoft Application Virtualization for Terminal Services
Trên Terminal Server ta phải cài đặt dịch vụ Terminal Service. Bạn đi theo đường dẫn sau: ControlPanel> Add or Remove Programs> Add/ Remove Windows Components> check vào Terminal Server
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Màn hình Welcome nhắc nhở cho dùng free 120 ngày (nếu bạn muốn triển khaicho hệ thống thực sự thì nhớ mua bản quyền): Next
Giữ nguyên lựa chọn Full Security
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Hoàn tất.
Bắt đầu cài Virtualization for Terminal Server
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Giữ nguyên lựa chọn ổ Q như ban đầu
Thiết lập bộ nhớ cache
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Thiết lập Virtualization Server trước như lúc thiết lập Desktop
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Kiểm tra ^^
---------------------------------------
Microsoft Application Virtualization Sequencer
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Trong máy ảo chúng ta tạo ra ổ đĩa Q để chuẩn bị cho việc triển khai phầnmềm. Lưu ý ở các phần trước đã triển khai trên các server khác là kết nốivào ổ Q của Sequencer nên ở đây cũng phải để ổ Q
Cài đặt Microsoft Application Virtualization Sequencer
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Trên ổ Q tạo thư mục Foxit.001 để cài phần mềm. Còn trên ổ C ta tạo thư mục Foxit Reader để lưu phần mềm sau khi đã được ảo hóa rồi đem cả thư mục đặt vào trong thư mục content trên server.
Bắt đầu thực hiện ảo hóa phần mềm đầu tiên: Foxit Reader ta vào Start> Programs> Administrative Tools> Microsoft Application Virtualization Sequencer
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Sau khi nhấn Begin Monitoring thì ta bắt đầu cài phần mềm
Hệ thống yêu cầu chỉ ra thư mục sẽ cài source phần mềm vào để hệ thống theo dõi sự thay đổi trên thư mục đó. Chính là thư mục Foxit.001 ta đã định từ trước
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Những file thực thi (execute) mà hệ thống ghi nhận được
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Lanch phần mềm để hệ thống tối ưu hóa các file trogn đó cho việc triển khai xuống client
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Tab Deployment chọn các hệ điều hành ta muốn triển khai phần mềm xuống. Check vào Generate MSI để tạo luôn file MSI nếu muốn triển khai Offline.
Chỉnh lại đường dẫn file trên server cho phù hợp như hình dưới.
Kiểm tra đường dẫn sau khi chỉnh sửa trước khi tạo gói phần mềm
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Rồi lưu vào C:\Foxit Reader
Sau đó copy qua thư mục content trên Server
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Khai báo gói phần mềm mới để triển khai xuống client
Chỉ đúng đường dẫn mạng
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Hoàn tất
Kiểm tra lại bằng cách xuống máy client click phài vào biểu tượng Virtualization góc phải chọn Refresh Application sẽ thấy có thêm 1 phần mềm
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
------------------------------------------------------------------------
Virtualizing Java Runtime
Cũng trên Sequencer server tạo 2 thư mục như phần trên. Ở đây tôi chỉ nêuvắn tắt các bước chính. Chi tiết các bạn coi phần bài trên.
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Tạo một job công việc mới
Thự hiên monitor trên Q:\IEJava.001
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Bắt đầu cài đặt
Cài vào đúng thư mục đã chuẩn bị trong ổ Q
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Remove cà 2 file Java có sẵn và add Internet Explorer trong máy Sequencercó tích hợp sẵn Java vào
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Các bạn cho lanch phần mềm và kiểm tra có Java sẵn trong đó
Chuẩn bị các thông số cho phần mềm như đã làm với Foxit Reader
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Và lưu vào trong C:\IE With Java
Copy lên thư mục content trên Server
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Thành quả là đây. Một máy tính có 2 Internet Explorer và có 1 chương trình hỗ trợ Java còn 1 thì không
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
---------------------------------------------------
Microsoft System Center Application Virtualization Streaming Server
Cài đặt Streaming Server
Nhập tên và tổ chức
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Ở đây bạn có thể quyết định nơi lưu chương trình
Tôi không triển khai certificate nên bỏ qua bước này
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Và sử dụng port mặc định 554 (lưu ý phải trùng với port trên Server)
Cũng tạo ra thư mục content và bạn nhớ share thư mục content cho everyonequyền read để lấy được phần mềm
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Nhớ bỏ dấu check Enable User authentication để các user không mất nhiều thời gian vào chứng thực và chỉnh thời gian timeout còn 10s để tăng tốc load phần mềm
Cài đặt
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Xuống các máy client vào Registry chỉnh lại thông số cho lấy dữ liệu từ Streaming Server.
Đường dẫn registry ở cuối hình.
Chỉnh khóa AllowIndependentFileStreaming về gái trị 1
Chỉnh khóa ApplicationSourceRoot trỏ về Streaming Server và từ
Sau đó trên chương trình Application Virtualization của các máy client khai báo lại server trỏ về Streaming Server
Triển khai Offline
Trong trường hợp một số client không thể download file từ trên server ta có thể đem file MSI từ server xuống trực tiếp cài cho các máy client rồi chỉnh thông số trong registry để cho client kết nối lên server hoạt động.
Các thông số registry cần chỉnh sửa như sau vào HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\SoftGrid\4.5\Client\Configuration chỉnh khóa RequireAuthorizationIfCache = 0
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Vào HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\SoftGrid\4.5\Client\Network tạo DWORD value tên Offline
ĐỀ TÀI: ẢO HÓA PHẦN MỀM TRÊN WINDOW SERVER 2008
Chỉnh khóa Offline = 0
Chỉnh khóa AllowDisconnectedOperation = 1
Vào HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\SoftGrid\4.5\Client\Permissionschỉnh khóa ToggleOfflineMode =0
Top Related