PHẦN 1: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ - Sở GD&ĐT Ninh Bình

10
PHN 1: DI TRUYN VÀ BIN DCHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Nhn biết: Câu 1: Đối vi các loà i sinh sn hu tính, bhoc mdi truyn nguyên vn cho con A. tính trng. B. kiu gen. C. kiu hình. D. alen. Câu 2: Mục đích của phương pháp lai phân tích của Menđen là A. kim tra kiu gen ca mt ging lai nhằm để chọn được ging thun chng. B. lai ging và phân tí ch sdi truyn của các đặc điểm ca bmcon lai. C. làm tăng các đặc điểm biến dthế hcon cháu. D. to ra sđa dạng và kiu gen trong loà i. Câu 3: Menđen đã tiến hành nghiên cu bao nhiêu cặp tính trạng tương phản đậu Hà Lan? A. 4. B. 5 C. 6. D. 7. Câu 4: Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cu di truyền của Menđen là A. to các dòng thun chng. B. lai các dòng thun khác nhau v1 hoc và i tính trng ri phân tí ch kết quF1, F2, F3. C. sdng toán học để phân tí ch kết qulai. D. đưa giả thuyết và chng minh githuyết. Câu 5: Kiu gen của cơ thể mang tính trng tri cóthxác định được bng phép lai A. phân tí ch. B. khác dòng. C. thun nghch. D. khác th. Câu 6: Theo Menđen, cặp nhân tdi truyền quy định tính trng A. phân li đồng đều vmi giao t. B. cùng phân li vmi giao t. C. hòa trn vào nhau khi phân li vmi giao t. D. ln á t nhau khi phân li vmi giao t. Câu 7: Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết lun các cp nhân tdi truyn trong thí nghim ca ông li phân li độc lp trong quá trình hình thành giao t? A. Tlphân li kiu gen và kiu hình thế hF1. B. Tlphân li kiu gen và kiu hình thế hF2. C. Tlphân li kiu hình các thế htuân theo định lut tí ch xác sut. D. Tlphân li vkiu hình trong phép lai phân tí ch. Câu 8: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về mt cp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được thế hcon lai A. chbiu hin mt trong hai kiu hình ca bhoc m. B. biu hin tính trng trung gian gia bm. C. luôn luôn biu hin kiu hình ging b. D. luôn luôn biu hin kiu hình ging m. Câu 9: Githuyết Menđen đã dùng để gii thí ch cho các quy lut di truyn ca ông là A. strao đổi chéo ca các NST trong gim phân. B. githuyết giao tthun khiết. C. sphân li ca các NST trong gim phân. D. sthp ca các NST trong thtinh. Câu 10: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây? A. Xác định được các dòng thun. B. Cho thy sphân li ca tính trng các thế hlai. C. Xác định được tính trng tri lặn để ng dng vào chn ging. D. Xác định được phương thc di truyn ca tính trng. Câu 11: Để biết được tính trạng nào đó là gen trong nhân hay gen ngoài nhân quy định, người ta A. dùng phép lai phân tí ch. B. dùng phép lai thun nghch. C. theo dõ i phh. D. theo dõi đời con F1. Câu 12: Cho biết mỗi gen quy định mt tính trng, alen tri là tri hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con cótlphân li kiu gen khác vi tlphân li kiu hình? A. Aa ×Aa. B. Aa ×aa. C. AA ×aa. D. aa × aa. Câu 13. Hai trng thá i biu hiện trái ngược nhau ca cùng mt loi tính trạng, được gi là A. cặp gen tương phản. B. cp bmthun chủng tương phản. C. hai cp tính trạng tương phản. D. cp tính trạng tương phản. Câu 14. Đặc điểm ca ca ging thun chng là?

Transcript of PHẦN 1: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ - Sở GD&ĐT Ninh Bình

PHẦN 1: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN

Nhận biết:

Câu 1: Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con

A. tính trạng. B. kiểu gen. C. kiểu hình. D. alen.

Câu 2: Mục đích của phương pháp lai phân tích của Menđen là

A. kiểm tra kiểu gen của một giống lai nhằm để chọn được giống thuần chủng.

B. lai giống và phân tích sự di truyền của các đặc điểm của bố mẹ ở con lai.

C. làm tăng các đặc điểm biến dị ở thế hệ con cháu.

D. tạo ra sự đa dạng và kiểu gen trong loài.

Câu 3: Menđen đã tiến hành nghiên cưu bao nhiêu cặp tính trạng tương phản ở đậu Hà Lan?

A. 4. B. 5 C. 6. D. 7.

Câu 4: Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cưu di truyền của Menđen là

A. tạo các dòng thuần chủng.

B. lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

C. sử dụng toán học để phân tích kết quả lai.

D. đưa giả thuyết và chưng minh giả thuyết.

Câu 5: Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể xác định được bằng phép lai

A. phân tích. B. khác dòng. C. thuận nghịch. D. khác thư.

Câu 6: Theo Menđen, cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng

A. phân li đồng đều về mỗi giao tử.

B. cùng phân li về mỗi giao tử.

C. hòa trộn vào nhau khi phân li về mỗi giao tử.

D. lấn át nhau khi phân li về mỗi giao tử.

Câu 7: Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại

phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?

A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1.

B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2.

C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ tuân theo định luật tích xác suất.

D. Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích.

Câu 8: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát

hiện được ở thế hệ con lai

A. chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.

B. biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

C. luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.

D. luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.

Câu 9: Giả thuyết Menđen đã dùng để giải thích cho các quy luật di truyền của ông là

A. sự trao đổi chéo của các NST trong giảm phân.

B. giả thuyết giao tử thuần khiết.

C. sự phân li của các NST trong giảm phân.

D. sự tổ hợp của các NST trong thụ tinh.

Câu 10: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây?

A. Xác định được các dòng thuần.

B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

C. Xác định được tính trạng trội lặn để ưng dụng vào chọn giống.

D. Xác định được phương thưc di truyền của tính trạng.

Câu 11: Để biết được tính trạng nào đó là gen trong nhân hay gen ngoài nhân quy định, người ta

A. dùng phép lai phân tích. B. dùng phép lai thuận nghịch.

C. theo dõi phả hệ. D. theo dõi đời con F1. Câu 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo

lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × aa. D. aa × aa.

Câu 13. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng, được gọi là

A. cặp gen tương phản. B. cặp bố mẹ thuần chủng tương phản.

C. hai cặp tính trạng tương phản. D. cặp tính trạng tương phản.

Câu 14. Đặc điểm của của giống thuần chủng là?

A. Có khả năng sinh sản mạnh.

B. Các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó.

C. Dễ gieo trồng.

D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.

Câu 15. Menđen tìm ra qui luật phân li trên cơ sở nghiên cưu phép lai

A. hai cặp tính trạng. B. một cặp tính trạng.

C. một hoặc nhiều cặp tính trạng. D. nhiều cặp tính trạng.

Câu 16. Theo Menđen, khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì thế hệ thư

nhất

A. đồng tính về tính trạng lặn. C. phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn

B. đồng tính về tính trạng trội. D. phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.

Câu 17. Theo Menđen, trong tế bào sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại

A. thành từng cặp nhưng hoà trộn vào nhau.

B. thành từng cặp và không hoà trộn vào nhau.

C. riêng lẻ và không hoà trộn vào nhau.

D. thành từng cặp hay riêng lẻ tuỳ vào môi trường sống.

Câu 18. Tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 trong thí nghiệm của Menđen được gọi là tính trạng

A. trội. B. lặn. C. trung gian. D. tương phản.

Câu 19. Lai phân tích là phép lai giữa

A. cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn.

B. cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng trội.

C. cơ thể mang tính trạng lặn với cơ thể mang tính trạng lặn.

D. cơ thể có kiểu gen dị hợp với cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội.

Câu 20. Menđen sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của mình để xác định

A. quy luật di truyền chi phối tính trạng.

B. kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội.

C. một tính trạng là trội hay lặn.

D. cá thể thuần chủng chuẩn bị cho các phép lai.

Câu 21: Di truyền là hiện tượng

A. truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.

B. con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.

C. con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.

D. truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.

Câu 22. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng tính trạng mầu sắc và hình dạng hạt đậu di

truyền độc lập vì

A. tỷ lệ phân li kiểu hình của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.

B. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình thụ tinh.

C. tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

D. sự phân bố tỷ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai phép lai thuận và nghịch.

Câu 23. Quy luật phân li độc lập của Menđen có ý nghĩa

A. giải thích tính đa dạng của sinh giới.

B. tạo nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống.

C. là cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc.

D. tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen.

Câu 24. Hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng làm

A. tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. giảm sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

C. giảm sự xuất hiện số kiểu hình. D. tăng sự xuất hiện số kiểu hình.

Câu 25: Thể đồng hợp là cơ thể có

A. các cặp gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau.

B. kiểu gen chưa cặp gen gồm 2 gen tương ưng giống hoặc khác nhau.

C. kiểu gen chưa các cặp gen gồm 2 gen khác nhau.

D. kiểu gen chưa cặp gen gồm 2 gen tương ưng giống nhau.

Câu 26: Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra quy lật

A. phân li. B. phân li độc lập. C. hoán vị gen. D. liên kết gen.

Câu 27. Quy luật phân li của Menđen là phép lai mấy cặp tính trạng?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 28: Trong thí nghiệm quy luật phân ly cuả Menđen, tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở

A. F1. B. F2. C. P. D. FB.

Câu 29: Phép lai nào sau đây cho đời con có một kiểu gen?

A. Aa x aa. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. AA x aa.

Câu 30: Phép lai phân tích là

A. AA x AA. B. Aa x Aa. C. AA x Aa . D. Aa x aa.

Câu 31: Kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo số giao tử là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 32: Phép lai nào dưới đây cho đời con có kiểu hình 100% trội?

A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. aa x aa .

Câu 33: Cá thể mang kiểu gen đồng hợp là:

A. AABB. B. AaBB. C. AABb. D. AaBb.

Câu 34: Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 1:1 là:

A. BB x BB. B. Bb x BB. C. BB x bb. D. Bb x bb.

Câu 35: Phương pháp nghiên cưu độc đáo của Menđen là

A. phân tích các thế hệ lai. B. lai một cặp tính trạng

C. lai hai cặp tính trạng. D. lai phân tích

Câu 36: Hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu là

A. sinh sản. B. di truyền. C. sao chép. D. biến dị

Câu 37: Quy luật phân li độc lập có nội dung:

A. Lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho

F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

B. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao

tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.

C. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

D. Các giao tử hợp thành F1 không hòa lẫn vào nhau mà chúng tồn tại riêng lẻ nên dễ dàng tách rời nhau

khi giảm phân.

Câu 38: Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào?

A. Lai với cơ thể đồng hợp trội. B. Lai với cơ thể dị hợp.

C. Lai phân tích (lai với cơ thể đồng hợp lặn). D. Lai với cơ thể trội không hoàn toàn.

Câu 39: Trong phương pháp nghiên cưu của Menđen không có nội dung nào sau đây?

A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó

của bố mẹ cho các thế hệ sau.

B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

C. Lai phân tích cơ thể lai F3.

D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự

di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

Câu 40: Theo Menđen, qui luật phân li có nội dung:

A. trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất

như ở cơ thể thuần chủng của P.

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.

C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.

D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn và tỉ lệ phân li của giao tử với xác suất như

nhau.

Câu 41: Theo quan điểm của di truyền học, tính trạng trội là tính trạng biểu hiện khi cơ thể mang kiểu gen ở

dạng

A. đồng hợp trội hoặc dị hợp. B. hoặc dị hợp.

C. lặn hoặc dị hợp. D. trội hoặc đồng hợp lặn.

Câu 42: Ý nghĩa chủ yếu của quy luật phân li

A. xác định được tính trạng trội, lặn để ưng dụng vào chọn giống.

B. cho thấy sự phân li tính trạng ở các thế hệ lai.

C. xác định được phương thưc di truyền của tính trạng.

D. xác định được các dòng thuần.

Câu 43: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

I. Aa x aa. II. Aa x Aa.

III. AA x aa. IV. AA x Aa.V. aa x aa.

Câu trả lời đúng là:

A. I, III, V. B. I, III. C. II, III. D. I, V.

Câu 44: Khi MenĐen cho lai 2 cặp tính trạng thì F2 tạo được bao nhiêu kiểu hình?

A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.

Câu 45: Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?

A. Dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng.

B. Dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng.

C. Thực hiện phép lai có hiệu quả cao.

D. Phân biệt được tính trạng trội và tính trạng lặn.

Câu 46: Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định

A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.

B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.

C. kiểu gen của tất cả các tính trạng.

D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

Câu 47: Quy luật phân ly độc lập có ý nghĩa thực tiễn nào sau đây?

A. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới.

B. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.

C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.

D. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống.

Câu 48: Những cơ thể nào dưới đây có kiểu gen đồng hợp?

A. AA và aa. B. Aa và aa. C. AA và Aa. D. AA, Aa và aa.

Câu 49: Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cưu di truyền của

Menđen?

A. Sinh sản và phát triển mạnh. C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn cao.

B. Tốc độ sinh trưởng nhanh. D. Tính trạng trội hoàn toàn.

Câu 50: Sự biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng được gọi là

A. cặp gen tương phản. B. cặp bố mẹ thuần chủng tương phản.

C. hai cặp tính trạng tương phản. D. tính trạng tương phản.

Câu 51: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là

A. con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính.

B. con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cưu.

C. bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cưu.

D. cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội.

Câu 52: Đặc điểm của giống thuần chủng là

A. có khả năng sinh sản mạnh. B. các đặc tính di truyền đồng nhất.

C. để gieo trồng. D. nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.

Câu 53: Trên cơ sở phép lai 1 cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra quy luật

A. đồng tính. B. phân li. C. di truyền liên kết. D. phân li độc lập.

Câu 54: Ý nghĩa sinh học của quy luật phân li độc lập là

A. giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới. B. nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống.

C. cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc. D. tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen.

Câu 55: Cơ thể nào sau đây dị hợp 2 cặp gen?

A. aaBb. B. Aabb. C. AABb. D. AaBb.

Câu 56: Cho lai giữa 2 cơ thể (P) có kiểu gen AA × aa (A là trội so với a) thì ở thế hệ F1 sẽ có tỉ lệ kiểu gen

A. 1 đồng hợp: 3 dị hợp. B. 100% dị hợp.

C. 1 đồng hợp: 1 dị hợp. D. 3 dị hợp: 1 đồng hợp.

Câu 57: Định luật phân li độc lập của Menđen có nội dung chủ yếu là

A. ở F2, mỗi cặp tính trạng, xét riêng rẽ đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.

B. sự phân li của cặp gen này không phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn tới sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp

tính trạng

C. nếu P khác nhau về nhiều cặp tính trạng thì tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F2 ưng với công thưc (3 + 1)n.

D. giao phối tạo ra biến dị, cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hóa và chọn giống.

Câu 58: Đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể được gọi là

A. kiểu hình. B. kiểu gen. C. tính trạng. D. kiểu gen và kiểu hình.

Thông hiểu:

Câu 1: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?

A. AA × aa. B. aa × aa. C. AA × Aa. D. Aa × Aa.

Câu 2: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

A. AA × aa. B. aa × aa. C. AA × Aa. D. Aa × Aa.

Câu 3: Phép lai nào sau đây cho đời con 100% kiểu hình lặn?

A. AA × AA. B. AA × aa. C. Aa × AA. D. aa × aa.

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết,

phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là

A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × Aa. D. AA × aa.

Câu 5: Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thể dị hợp vì

A. gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.

B. gen trội không át chế được gen lặn.

C. cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.

D. cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.

Câu 6: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử tối đa được tạo ra là

A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.

Câu 7: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B

quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc

thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả trắng chiếm tỉ lệ

1/16?

A. AaBB × aaBb. B. AaBb × Aabb. C. AaBb × AaBb. D. Aabb × AaBB.

Câu 8: Ở người, alen A quy định mắt nâu là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đen. Theo lí thuyết, bố

và mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con của họ chắc chắn là mắt đen?

A. Bố mắt nâu AA, mẹ mắt nâu Aa. B. Bố và mẹ cùng mắt nâu Aa.

C. Bố và mẹ cùng mắt đen aa. D. Bố mắt đen aa,mẹ mắt nâu AA.

Câu 9. Cho biết cây đậu Hà Lan, gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là

A. AA và Aa. B. AA và aa. C. Aa và aa. D. AA, Aa và aa.

Câu 10. Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là

A. AaBb x aabb B. AaBb x AABB C. AaBb x AAbb D. AaBb x aaBB

Câu 11. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn

thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây

hoa đỏ F2?

A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 . B. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.

C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P. D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2.

Câu 12. Lai phân tích có thể xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội vì:

A. dựa vào tỷ lệ phân li kiểu gen ở FB có thể biết được tỷ lệ giao tử của đối tượng nghiên cưu .

B. kết quả phân li kiểu hình ở FB hoàn toàn phụ thuộc vào tỷ lệ giao tử của đối tượng nghiên cưu.

C. phương pháp này đơn giản và ưu thế nhất.

D. phương pháp này thường xảy ra sự phân tính kiểu hình.

Câu 13. Theo kết quả thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương

phản thuần chủng thì thế hệ thư 2 có tỉ lệ kiểu gen là

A. 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. B. 0,50AA : 0,50aa.

C. 0,75AA : 0,25aa. D. 100% Aa.

Câu 14: Phép lai nào sau đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất?

A. aa x aa. B. Aa x aa . C. AA x Aa. D. Aa x Aa.

Câu 15: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần

chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế

nào?

A. 100% hạt vàng. B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.

C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu 16: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích

là:

A. 1 . B. 2 C. 3. D. 4.

Câu 17: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng các gen phân ly độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ

kiểu gen ở đời con là: 1:2:1:1:2:1

A. AaBb x AaBb. B. Aabb x aaBb. C. Aabb x AAbb. D. aaBb x AaBb.

Câu 18: Ở đậu Hà Lan, A cao trội hoàn toàn so với a thấp, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1

thấp?

A. aa x aa. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. Aa x Aa.

Câu 19: Theo Menđen, cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng:

A. Phân li đồng đều về mỗi giao tử. B. Cùng phân li về mỗi giao tử.

C. Hoà lẫn vào nhau khi phân li về mỗi giao tử. D. Lấn át nhau khi phân li về mỗi giao tử.

Câu 20: Kết quả nào dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng?

A. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp.

C. Làm giảm sự xuất hiện cơ thể thuần chủng. D. Làm tăng sự xuất hiện cơ thể thuần chủng.

Câu 21: Quy luật Menđen đúng trong trường hợp

A. nhiều gen quy định một tính trạng. C. một gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.

B. một gen quy định nhiều tính trạng. D. một gen quy định nhiều tính trạng và trội hoàn toàn

Câu 22: Phương pháp nghiên cưu của Menđen gồm các nội dung:

I. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

II. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3, …

III. Tiến hành thí nghiệm chưng minh.

IV. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

Thư tự thực hiện các nội dung trên là

A. IV – II – III – I. B. IV – II – I – III. C. IV – III – II – I. D. IV – I – II – III.

Câu 23: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

A. một nhân tố di truyền quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định.

C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.

Câu 24: Kết quả sự di truyền độc lập của các tính trạng thì F2 phải có

A. tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.

B. các biến dị tổ hợp.

C. 4 kiểu hình khác nhau.

D. tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn.

Câu 25: Với qui luật phân li, P phải thuần chủng. Điều kiện này nhằm đảm bảo

A. F1 giống bố. B. F1 giống mẹ. C. F1 phân tính. D. F1 đồng tính.

Câu 26: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

A. 1 trội : 1 lặn. B. 2 trội : 1 lặn. C. 3 trội : 1 lặn. D. 4 trội : 1 lặn.

Câu 27: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho

giao phấn giữa cây hạt vàng, trơn thuần chủng với cây hạt xanh, nhăn thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn

thu được F2, theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào?

A. 2 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, nhăn.

B. 1 hạt vàng, nhăn: 3 hạt xanh, trơn.

C. 9 hạt vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 hạt xanh, nhăn.

D. 1 hạt vàng, nhăn: 1 hạt xanh, trơn.

Câu 28: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng

A. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

B. hoán vị gen.

C. liên kết gen hoàn toàn.

D. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.

Câu 29: Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem lai là thể dị hợp?

I. P: bố hồng cầu hình liềm nhẹ x mẹ bình thường → F: 1 hồng cầu hình liềm nhẹ: 1 bình thường.

II. P: thân cao x thân thấp → F: 50% thân cao: 50% thân thấp.

III. P: mắt đỏ x mắt đỏ → F: 25% mắt trắng: 75% mắt đỏ

A. I, II. B. I, III. C. II, III. D. I, II, III.

Câu 30: Khi cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì đời con thu được bao nhiêu loại kiểu

hình?

A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại.

Câu 31: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen khác loại với các cơ thể còn lại?

A. aaBb. B. Aabb. C. AABb. D. AABB.

Câu 32: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn

thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là

A. hạt vàng, vỏ trơn. B. hạt vàng, vỏ nhăn. C. hạt xanh, vỏ trơn. D. hạt xanh, vỏ nhăn.

Câu 33: Ở phép lai 2 cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F2 có tỉ lệ lớn nhất thuộc về

kiểu hình

A. hạt vàng, vỏ trơn. B. hạt vàng, vỏ nhăn. C. hạt xanh, vỏ trơn. D. hạt xanh, vỏ nhăn.

Câu 34: Ở phép lai 2 cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc

về kiểu hình

A. hạt vàng, vỏ trơn. B. hạt vàng, vỏ nhăn. C. hạt xanh, vỏ trơn. D. hạt xanh, vỏ nhăn.

Câu 35: Trong phép lai phân tích 1 cặp tính trạng của Menden, nếu đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ

lệ 1 : 1 thì cá thể đem lai có kiểu gen

A. đồng hợp. B. dị hợp C. đồng hợp trội. D. đồng hợp lặn.

Câu 36: Trong quy luật phân li độc lập, trong trường hợp trội hoàn toàn, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n

cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình của F2 là

A. 3n. B. 4n. C. 2n. D. 22n.

Câu 37: Trong quy luật phân li độc lập mỗi cặp tính trạng được qui định bởi 1 gen có 2 alen, nếu P thuần

chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì

số loại kiểu gen ở F2 là

A. 3n. B. 4n. C. 2n. D. 22n.

Vận dụng:

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen quy định: alen A quy định hạt vàng là trội

hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho giao phấn cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh (P), thu

được F1. Theo lí thuyết, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là

A. 100% hạt vàng. B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. D. 5 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu 2: Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb × AaBb tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần về 1 gen trội ở thế hệ sau?

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 3: Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb × AaBb tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ

sau?

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 4: Theo lí thuyết, phép lai P: AA × aa, thu được F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ là

A. 1 đồng hợp : 3 dị hợp. B. 100% dị hợp.

C. 1 đồng hợp : 1 dị hợp. D. 3 dị hợp : 1 đồng hợp.

Câu 5: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Một người đàn ông tóc

xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thư nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thư hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp

vợ chồng này có kiểu gen là

A. AA × Aa. B. AA × AA. C. Aa ×Aa. D. AA × aa.

Câu 6. Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai Aa x AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là

A. 100% quả đỏ. B. 1 đỏ: 1 vàng. C. 3 đỏ: 1 vàng. D. 9 đỏ: 7 vàng.

Câu 7. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho lông ngắn thuần chủng x lông dài, kết quả ở F1

như thế nào?

A. Toàn lông ngắn B. Toàn lông dài C. 1 lông ngắn : 1 lông dài D. 3 lông ngắn : 1 lông dài

Câu 8. Khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, vỏ trơn với hạt xanh, vỏ nhăn được F1 toàn hạt vàng, vỏ

trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình. Loại kiểu hình thuộc biến dị tổ hợp là:

A. hạt xanh, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ trơn. B. hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ nhăn.

C. hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ trơn. D. hạt vàng, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ trơn.

Câu 9: Một gen quy định một tính trạng, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng

đang xét, người ta thường tiến hành

I. lai phân tích. II. cho ngẫu phối các cá thể cùng lưa.

III. tự thụ phấn. IV. lai kinh tế

Phương án đúng là:

A. I, II. B. I, III. C. II, III. D. I, IV.

Câu 10: Ở thỏ, lông trắng là trội (B) so với lông đen (b), lông dài là trội (C) so với lông ngắn (c). Các cặp

gen phân li độc lập. Xác định kiểu gen của bố và mẹ trong các phép lai sau đây:

I. Phép lai 1: bbCc x bbCc. II. Phép lai 2: BbCc x BbCc.

III. Phép lai 3: BbCc x Bbcc. IV. Phép lai 4: Bbcc x Bbcc.

Phép lai nào có tỉ lệ kiểu hình bằng nhau:

A. I, IV. B. I, II. C. II, III. D. III, IV.

Câu 11: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Gen B quy định vỏ trơn, b quy định

vỏ nhăn. Lai hai cây đậu có kiểu hình vàng, trơn với cây đậu có kiểu hình xanh nhăn thu được F1 có kiểu

hình phân ly theo tỷ lệ 1 : 1. kiểu gen của P là :

A. AABB x aabb. B. AaBB x aabb. C. Aabb x aabb. D. AaBb x aabb.

Câu 12: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao

phấn với cây thân cao thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây

F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân thấp so với tổng số cây F1 là

A. 50%. B. 25%. C. 75%. D.18,75%

Câu 13: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Gen B quy định vỏ trơn, b quy định

vỏ nhăn. Lai hai cây đậu có kiểu hình vàng, trơn với cây đậu có kiểu hình xanh nhăn thu được F1 gồm : 120

hạt vàng, trơn ; 40 hạt vàng, nhăn ; 120 hạt xanh, trơn ; 40 hạt xanh, trơn. Tỉ lệ hạt xanh trơn có kiểu gen

đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là :

A. 1/4. B. 1/2. C. 2/3. D. 1/3.

Câu 14 : Ở cà chua, A quả đỏ, a quả vàng ; B quả tròn, b quả dẹt. Biết các cặp gen phan ly độc lập. Để F1 có

tỷ lệ 3 đỏ, dẹt : 1 vàng, dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình nào dưới đây ?

A. Aabb (đỏ, dẹt) x aaBb (vàng, tròn) B. aaBb (vàng, tròn) x aabb (vàng, dẹt)

C. Aabb (đỏ, dẹt) x Aabb (đỏ, dẹt) D. AaBb (đỏ, tròn) x Aabb (đỏ dẹt)

Câu 15: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về sự phân li

A. độc lập của các tính trạng. B. kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.

C. của các alen trong quá trình thụ tinh. D. của các alen trong quá trình giảm phân.

Câu 16: Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2, Menđen đã thu được kết quả như thế nào?

A. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.

B. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.

C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P: 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

D. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P: 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

Câu 17: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được

tạo ra là

A. 8. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 18: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chưa alen này, 50% giao

tử chưa alen kia thì cần có điều kiện gì?

A. Bố mẹ phải thuần chủng. B. Số lượng cá thể con lai phải lớn.

C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

Câu 19: Ở chuột, màu sắc và độ dài lông di truyền độc lập với nhau, mỗi tính

trạng do 1 gen chi phối. Khi cho giao phối chuột lông đen, dài với chuột lông ngắn, trắng đều thuần chủng

được F1 toàn chuột lông đen, ngắn. Cho chuột F1

giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình là:

A. 9 lông đen, dài : 3 lông đen, ngắn : 3 lông trắng, dài : 1 lông trắng, ngắn

B. 9 lông đen, dài : 3 lông đen, ngắn : 3 lông trắng, ngắn : 1 lông trắng, dài

C. 9 lông trắng, ngắn : 3 lông đen, ngắn : 3 lông trắng, dài : 1 lông đen, ngắn

D. 9 lông đen, ngắn : 3 lông đen, dài : 3 lông trắng, ngắn : 1 lông trắng, dài

Câu 20: Nếu cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp ta có phép lai

A. P: AA x aa và P: Aa x AA. B. P: Aa x aa và Aa x Aa

C. P: AA x aa và P: Aa x aa D. P: Aa x aa và P: aa x aa

Câu 21: Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây tạo ra ở con lai F1 có kiểu hình phân tính? Biết tính trạng trội

là trội hoàn toàn.

A. P: AA × AA. B. P: aa × aa. C. P: AA × Aa. D. P: Aa × aa.

Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.

Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb.

Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. AaBb × aaBb. B. AaBb × Aabb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × AaBb.

Câu 23: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho 4 tổ hợp ở con lai?

A. TT × tt. B. Tt × tt. C. Tt × Tt. D. TT × Tt.

Câu 24: Cho cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, biết tính trạng trội hoàn toàn. Theo lí thuyết,

tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là

A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 3 : 1. C. 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1.

Vận dụng cao:

Câu 1: Một loài sinh vật, xét n cặp gen phân li độc lập, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Cho cơ thể P dị

hợp tử n cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là

A. (2 : 1)n. B. (3 : 1)n. C. (4 : 1)n. D. (5 : 1)n.

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy

định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P)

giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây

thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ

phân li kiểu gen ở F1 là

A. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. B. 3 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 3. Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tưc chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb

Câu 4. Ở cà chua, gen A qui định thân đỏ thẫm, gen a qui định thân xanh lục. Cho thân đỏ thẫm x thân xanh

lục; Kết quả của phép lai như sau : 49,9% thân đỏ thẫm : 50,1% thân xanh lục. Kiểu gen của P trong công

thưc lai trên như thế nào?

A. AA x AA B. Aa x AA C. Aa x Aa D. Aa x aa

Câu 5. Ở đậu Hà Lan, xét 2 cặp gen trội lặn hoàn toàn và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Trong đó alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định vỏ hạt trơn, b quy định vỏ hạt nhăn.

Cho P thuần chủng hạt vàng, vỏ trơn lai với hạt xanh vỏ nhăn được F1 đồng loạt hạt vàng, vỏ trơn. Người ta

trồng các hạt F1 và tạo điều kiện để các quá trình sinh học diễn ra bình thường như trong tự nhiên. Cuối vụ

khi thu hoạch được 1600 hạt đậu, tính theo lý thuyết số lượng các loại hạt là:

A. 1200 hạt vàng, trơn : 300 hạt xanh, trơn : 100 hạt xanh, nhăn.

B. 900 hạt vàng, trơn : 300 hạt xanh, trơn : 300 hạt vàng, nhăn : 100 hạt xanh, nhăn.

C. 1600 hạt vàng, trơn.

D. 1200 hạt vàng, trơn : 400 hạt xanh, nhăn.

Câu 6 : Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDD x aaBBDd sẽ cho ở

thế hệ sau

A. 2 kiểu hình ; 8 kiểu gen. B. 8 kiểu hình ; 8 kiểu gen.

C. 4 kiểu hình ; 8 kiểu gen. D. 2 kiểu hình ; 4 kiểu gen.

Câu 7 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng alen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd

x AaBBdd, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ :

A. 12,5%. B. 50%. C.18,75%. D. 37,5%.

Câu 8 : Ở người gen D quy định mắt nâu, gen d quy định mắt xanh. Gen T quy định da đen, gen t quy định da

trắng. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có mắt xanh, da trắng. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế

nào trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt nâu, da đen?

A. DdTt – mắt nâu,da đen. B. DdTT - mắt nâu,da đen.

C. DDTt – mắt nâu,da đen. D. DDTT – mắt nâu,da đen

Câu 9: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu

gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa). B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).

C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA). D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).

Câu 10: Thực hiện phép lai P:AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiện ở con lai F2 là:

A. AABB và Aabb. B. AABB và aaBB

C. AABB, AAbb và aaBB D. AABB, AAbb, aaBB và aabb

Câu 11: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy

định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường

khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép

lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?

I. AaBb × Aabb. II. AaBB × aaBb.

III. Aabb × aaBb. IV. aaBb × aaBb.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 12: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây

thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí

thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là

A. 3/4. B. 2/3. C. 1/3. D. 1/2.

Câu 13: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu

đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào

sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?

A. AaBB × aaBb. B. AaBb × Aabb. C. AaBb × AaBb. D. Aabb × AaBB.

Câu 14: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có

đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng

hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là

A. 25% và 50%. B. 50% và 50%. C. 25% và 25%. D. 50% và 25%.