Csnb xơ gan

35
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH XƠ GAN CNĐD Châu Đặng Kim Hoàng

Transcript of Csnb xơ gan

Page 1: Csnb xơ gan

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH XƠ GAN

CNĐD Châu Đặng Kim Hoàng

Page 2: Csnb xơ gan

MỤC TIÊU

1. Trình bày định nghĩa, nguyên nhân, triệu chứng biến

chứng bệnh xơ gan (XG).

2. Nhận định tình trạng bệnh XG.

3. Chăm sóc được bệnh nhân XG.

Page 3: Csnb xơ gan
Page 4: Csnb xơ gan

NỘI DUNGI. BỆNH HỌC

1. Định nghĩa.2. Giải phẫu bệnh.3. Sinh lý bệnh.4. Nguyên nhân.5. Triệu chứng.6. Tiến triển, biến chứng.7. Điều trị.

II. CHĂM SÓC1. Nhận định.2. Lập kế hoạch. 3. Thực hiện.4. Lượng giá.

Page 5: Csnb xơ gan

ĐỊNH NGHĨA

• Xơ gan là hậu quả của tình trạng tế bào gan bị thoái hoá, hoại tử. Ngược lại tổ chức xơ phát triển rất mạnh. Gan xơ rất cứng, mặt lần sần da cóc (nhân xơ), màu gan vàng nhạt, loang lổ, khối lượng gan nhỏ lại có khi chỉ còn 200 - 300 gam.

• Về mặt vi thể: Các múi gan teo nhỏ lại, có một vỏ xơ dày bao bọc chung quanh bóp nghẹt các múi gan. Khoảng cửa cũng bị tổ chức xơ phát triển mạnh lan cả vào trong tiểu thuỳ và tạo thành các nhân xơ tân tạo.

Page 6: Csnb xơ gan
Page 7: Csnb xơ gan

GIẢI PHẪU BỆNH• Là tuyến lớn nhất của cơ thể, có màu đỏ nâu, mặt nhẵn, mật độ mềm: Gan người lớn nặng khoảng 1,2 kg – 1,5 kg.• Có 2 nguồn máu tưới cho gan: 75% số lượng máu này bắt nguồn từ tĩnh mạch cửa. Máu này có nhiều chất dinh dưỡng. Số máu còn lại đi vào gan bởi động mạch gan và có chứa nhiều oxy. • Các ống mật nhỏ nhất nằm giữa các tiểu thuỳ gan, nó nhận mật được tiết ra từ các tế bào gan và dẫn đến ống mật lớn hơn (ống mật chủ đoạn II tá tràng).• Túi mật: Là một túi hình quả lê dài từ 8 cm – 10 cm, rộng 3 cm – 4 cm chứa khoảng 500 ml. Nó nằm mặt dưới gan, trong hố túi mật.

Page 8: Csnb xơ gan
Page 9: Csnb xơ gan

SINH LÝ BỆNH

• Chuyển hoá gluxit: Chuyển các glucose thành glycogen và ngược lại.

• Chuyển hoá protit: Tổng hợp hầu hết các protein huyết tương (trừ globulin) gồm Albumin và globulin.

• Chuyển hoá lipit: Các axit béo có thể bị giáng hoá để sản xuất ra năng lượng và các thể ceto.

Page 10: Csnb xơ gan

SINH LÝ BỆNH (tt)

• Chức năng tiêu hoá: Tế bào gan tiết mật giúp tiêu hoá lipit.

• Chức năng chống độc: Các chất độc do quá trình chuyển hoá trong cơ thể sinh ra amoniac. Các chất độc hấp thu từ ngoài vào như thuốc, các chất này qua gan để chuyển hoá thành chất không độc.

• Chức năng đông máu: Tạo ra prothrombin tham gia vào quá trình đông máu.

Page 11: Csnb xơ gan

NGUYÊN NHÂN• Do viêm gan virút: Nhất là virút viêm gan B, C ở

nước ta là nguyên nhân chính dẫn đến xơ gan.• Viêm gan mạn tính tự miễn hay viêm gan mạn tính

tiến triển. Cơ thể sinh ra kháng thể chống lại gan.• Viêm gan do rượu: Mỗi ngày uống 200 ml liên tục ít

nhất trong 2 năm sẽ dẫn đến viêm gan và sau đó là xơ gan.

• Do tắc mật lâu ngày: Sỏi mật, teo đường mật.• Do suy dinh dưỡng: Ăn uống thiếu thốn nhất là thiếu

protit.• Xơ gan do sán lá gan, rối loạn chuyển hoá sắt, đồng.

Page 12: Csnb xơ gan

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG • Giai đoạn tiềm tàng hay còn bù:_ Rối loạn tiêu hoá: Ăn kém, khó tiêu, chướng bụng, đầy

hơi, đi ngoài phân sống hoặc nát._ Phù: Phù nhẹ ở cả mặt và chi, tái phát nhiều lần, có thể

kèm theo tiểu ít._ Đau hoặc cảm giác nặng nề hạ sườn phải._ Da: Trứng cá mọc nhiều, da xạm lại, các vết sẹo cũng

sạm lại, có sao mạch hoặc giãn mạch, lòng bàn tay đỏ. Các triệu chứng ở da là những triệu chứng rất hay gặp.

_ Toàn thân: Gầy sút, mệt mỏi._ Khám có thể thấy: Vàng da, vàng mắt; Gan to, chắc;

Lách to.

Page 13: Csnb xơ gan

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (tt)• Giai đoạn mất bù: Biểu hiện bởi 2 hội chứng:_ Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa:+ Cổ trướng: Cổ trướng tự do, thường nhiều dịch ( 3 – 10

lít ) nước vàng chanh, Rivanta (- ), Albumin < 25 g/l.+ Tuần hoàn bàng hệ: là những mạch máu nổi lên ở da

bụng thường xuất hiện cùng với cổ trướng.+ Lách ngày càng to.+ Giãn tĩnh mạch thực quản: Phát hiện bằng chụp X quang thực quản, nội soi thực quản bằng ống soi mềm.

Page 14: Csnb xơ gan

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (tt)

_ Hội chứng suy tế bào gan:+ Thể trạng gầy sút, suy nhược, chán ăn, chậm tiêu,

sút cân.+ Phù, cổ trướng.+ Vàng da: Lúc đầu kín đáo về sau ngày càng đậm.+ Chảy máu cam, chảy máu chân răng, chảy máu

dưới da.+ Thiếu máu.

Page 15: Csnb xơ gan

TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG

• SGOT : tăng.• SGPT : tăng.• Protit máu giảm: Albumin máu giảm nặng.• Điện di protein: Globulin tăng.• Tỷ lệ A/G < 1 (Bình thường: 1,3 – 1,8).• Tỷ lệ prothrombin giảm

Page 16: Csnb xơ gan

TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG (tt)

• Siêu âm bụng: gan teo nhỏ, bờ không đều có dạng hình răng cưa, cấu trúc gan thô có dạng nốt. Ngoài ra còn thấy dấu hiệu tăng áp lực tĩnh mạch cửa như lách to tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch lách giãn, dịch ổ bụng.

• Sinh thiết gan để chẩn đoán xác định nhưng ít thực hiện..

Page 17: Csnb xơ gan

TIẾN TRIỂN • Giai đoạn còn bù tiến triển chậm trong nhiều năm,

có khi hàng chục năm.• Giai đoạn mất bù nhanh hơn, thời gian ngắn hơn.

Trung bình 3 – 4 năm.• Tuy nhiên tiến triển nhanh hay chậm còn phụ thuộc

vào nguyên nhân và biến chứng.

Page 18: Csnb xơ gan

BiẾN CHỨNG

• Chảy máu tiêu hoá do vỡ tĩnh mạch thực quản.• Hôn mê gan.• Ung thư hoá.• Nhiễm trùng.• Suy kiệt.

Page 19: Csnb xơ gan

ĐIỀU TRỊ

• Không lao động nặng. • Nghỉ ngơi khi có đợt tiến triển.• Ăn nhiều đạm, đường, vitamin, hạn chế mỡ, hạn chế

muối hoặc ăn nhạt khi có phù và cổ trướng. • Hạn chế đạm khi có đe doạ hôn mê gan.• Không được uống rượu.

Page 20: Csnb xơ gan

ĐIỀU TRỊ (tt)

• Thuốc:+ Các vitamin B1, B6, B12, C, K liều cao.+ Các axit amin, nước nhân trần, actiso.+ Tuỳ từng trường hợp cụ thể: Lợi tiểu, Corticoit.

• Điều trị ngoại khoa: Cắt lách...

Page 21: Csnb xơ gan

CHĂM SÓC

1. Nhận định.2. Lập kế hoạch.3. Thực hiện.4. Lượng giá.

Page 22: Csnb xơ gan

NHẬN ĐỊNH

1. Hỏi bệnh.2. Quan sát. 3. Thăm khám.

dựa vào triệu chứng: Xem bệnh nhân XG ở giai đoạn nào? XG còn bù hay XG mất bù? để có kế hoạch chăm sóc thích hợp.

Page 23: Csnb xơ gan

NHẬN ĐỊNH (tt)

• Xơ gan còn bù:_ Rối loạn tiêu hoá: Ăn kém, khó tiêu, chướng bụng,

đầy hơi_ Phù: Phù nhẹ ở cả mặt và chi._ Đau hoặc cảm giác nặng nề hạ sườn phải._ Da xạm lại, lòng bàn tay son._ Toàn thân: Gầy sút, mệt mỏi._ Khám có thể thấy: Vàng da, vàng mắt; Gan to, chắc;

Lách to.

Page 24: Csnb xơ gan

NHẬN ĐỊNH (tt)

• Giai đoạn mất bù: Biểu hiện bởi 2 hội chứng_ Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa:

+ Cổ trướng.+ Tuần hoàn bàng hệ.+ Lách to.+ Giãn tĩnh mạch thực quản.

Page 25: Csnb xơ gan

NHẬN ĐỊNH (tt)_ Hội chứng suy tế bào gan

+ Thể trạng gầy sút, suy nhược, chán ăn, chậm tiêu, sút cân.

+ Phù, cổ trướng.+ Vàng da.+ Chảy máu cam, chảy máu chân răng, chảy máu

dưới da. + Thiếu máu.

Page 26: Csnb xơ gan

VẤN ĐỀ CỦA NGƯỜI BỆNH

Một số vấn đề có thể có ở bệnh nhân XG:_ Bệnh nhân gầy sút, ăn kém do chức năng gan suy

giảm._ Cổ trướng, phù do tăng áp lực tĩnh mạch cửa._ Nguy cơ biến chứng chảy máu tiêu hóa._ Nguy cơ biến chứng hôn mê gan._ Bệnh nhân không biết ngăn ngừa và phòng bệnh do

thiếu kiến thức về bệnh.

Page 27: Csnb xơ gan

LẬP KẾ HOẠCH

1. Đảm bảo dinh dưỡng cho bệnh nhân, tăng cường chức năng gan.

2. Làm giảm phù và cổ trướng.3. Theo dõi và phát hiện biến chứng chảy máu tiêu

hoá.4. Theo dõi đề phòng hôn mê gan.5. Giáo dục sức khoẻ.

Page 28: Csnb xơ gan

THỰC HiỆN1. Đảm bảo dinh dưỡng cho bệnh nhân, tăng cường

chức năng gan.• Cân bệnh nhân hàng tuần.• Phát hiện những biểu hiện chán ăn, chậm tiêu để có

biện pháp nuôi dưỡng kịp thời.• Chế độ ăn uống: Đảm bảo đạm, đường, vitamin, hạn

chế mỡ, không được uống rượu. Hạn chế đạm khi xơ gan mất bù ( có nguy cơ hôn mê gan ).

• Vệ sinh mũi miệng khi có chảy máu cam, chảy máu chân răng.

• Thực hiện thuốc theo y lệnh chính xác, kịp thời.+ Tiêm hoặc uống Vitamin B1, B6, B12, K.+ Truyền dịch, truyền đạm theo y lệnh.

Page 29: Csnb xơ gan

THỰC HiỆN (tt)2. Giảm phù và cổ trướng:• Ăn nhạt hoàn toàn hoặc hạn chế muối.• Để bệnh nhân nghỉ ngơi.• Đo lượng nước tiểu 24 giờ.• Chuẩn bị đầy đủ bệnh nhân, dụng cụ, thuốc, phụ giúp thầy

thuốc chọc hút dịch màng bụng và làm phản ứng Rivanta.• Quan sát màu sắc của dịch cổ trướng (thường màu vàng

chanh).• Đo số lượng dịch.• Đảm bảo vô khuẩn khi phụ giúp thầy thuốc chọc hút dịch

màng bụng đề phòng nhiễm khuẩn màng bụng.• Thực hiện thuốc theo y lệnh.

Page 30: Csnb xơ gan

THỰC HiỆN (tt)3. Theo dõi và phát hiện biến chứng chảy máu tiêu hoá:• Nếu xảy ra biến chứng này chăm sóc như đối với các

chảy máu tiêu hoá nói chung.• Cho bệnh nhân nằm nghỉ tuyệt đối, đầu thấp.• Tạm ngừng cho bệnh nhân ăn bằng đường miệng.• Ủ ấm cho bệnh nhân.• Phụ giúp thầy thuốc đặt Catether và theo dõi áp lực tĩnh

mạch trung tâm.• Truyền dịch, truyền máu khẩn trương theo y lệnh.• Đặt Sonde hút hết máu còn ứ đọng trong dạ dày nội

soi thắt vỡ tĩnh mạch thực quản giãn .

Page 31: Csnb xơ gan

THỰC HiỆN (tt)4. Theo dõi đề phòng hôn mê gan:• Theo dõi sự thay đổi tính tình: Bệnh nhân có thể đang

vui rồi lại buồn, thờ ơ.• Có những biểu hiện rối loạn về trí nhớ. Mất phương

hướng về thời gian và không gian, mất khả năng tập trung tư tưởng.

• Bàn tay run do rối loạn trương lực cơ. Nếu đặt cẳng tay thẳng góc với cánh tay và mặt giường sẽ thấy bàn tay run không đều.

• Khi phát hiện ra các dấu hiệu này người điều dưỡng phải báo cáo ngay với thầy thuốc để có biện pháp xử trí kịp thời.

Page 32: Csnb xơ gan

THỰC HiỆN (tt)

4. HƯỚNG DẪN GIÁO DỤC SỨC KHỎE• Nghỉ ngơi hoàn toàn khi bệnh tiến triển.• Tránh lao động nặng.• Tuyệt đối không được uống rượu.• Chế độ ăn hạn chế mỡ, tăng đường, đạm, vitamin,

hạn chế muối hoặc ăn nhạt khi có phù.• Theo dõi sức khoẻ tại tuyến y tế cơ sở.

Page 33: Csnb xơ gan

ĐÁNH GIÁ Chăm sóc BN được coi là có hiệu quả khi:• Tuần hoàn bàng hệ giảm.• Cổ trướng giảm.• Vàng da không còn.• Không có chảy máu cam, chảy máu chân răng, chảy

máu dưới da.• Bệnh nhân ăn ngon miệng, không sút cân.• Bệnh nhân không uống rượu.• Không để xảy ra biến chứng.• Bệnh nhân yên tâm thoải mái khi nằm viện và có sự

hiểu biết nhất định về bệnh, đề phòng bệnh tiến triển khi về nhà.

Page 34: Csnb xơ gan

CÁM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE

Page 35: Csnb xơ gan